Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 56

LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng từng bước hợp
tác giao lưu quốc tế, tạo nhiều cơ hội hợp tác với các quốc gia trên thế giới. Lĩnh vực xuất
nhập khẩu có vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của đất nước. Xuất
nhập khẩu không chỉ đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước mà còn thông qua đó, giải
quyết công ăn việc làm cho rất nhiều công nhân. Để làm xuất nhập khẩu tốt thì ta cần làm rõ
quy trình thực hiện một hợp đồng xuất nhập khẩu cũng như các giấy tờ, chứng từ liên quan
tới hợp đồng. Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thực hiện việc giao kết hợp đồng dưới
mọi hình thức và ở mọi lĩnh vực, từ những hợp đồng mua bán phục vụ nhu cầu sống thường
ngày cho đến các hợp đồng đƣợc giao kết giữa các tập đoàn lớn, thậm chí là giữa các quốc
gia với nhau. Nhiều ý kiến cho rằng tính chặt chẽ của hợp đồng là yếu tố duy trì sự ổn định
và thành công của các hoạt động kinh doanh ngày này. Người soạn thảo hợp đồng cần có đầy
đủ kỹ năng cũng như hiểu biết chuyên sâu về các quy định pháp luật có liên quan. Đó là chưa
kể đến bất đồng về ngôn ngữ và truyền thống văn hóa giữa các nước cũng có thể khiến mâu
thuẫn và tranh chấp xảy ra giữa các bên tham gia thực hiện hợp đồng. Ngoài ra, một hợp
đồng dù được soạn thảo kỹ lưỡng đến đâu, các bên tham gia thực hiện hợp đồng cũng không
thể lường trước được hết những vấn đề sẽ phát sinh trong quá trình thực hiện. Do đó,nhóm
chọn đề tài nghiên cứu “ Phân tích hợp đồng xuất khẩu gừng thái lát khô cuả công ty TNHH
XNK Rồng Đông Dương” để phân tích làm rõ một số vấn đề liên quan đến nội dung của hợp
đồng kinh tế. Mục tiêu phân tích bao gồm: Phân tích thị trường sản phẩm gừng thái lát khô;
phân tích tổng thể để làm rõ các yếu tố là điều kiện hiệu lực của hợp đồng; phân tích chi tiết
các điều khoản trong hợp đồng nhằm xác định quyền và nghĩa vụ giữa các bên tham gia;
phân tích các chứng từ liên quan đến bộ chứng từ xuất khẩu lô hàng, phân tích quy trình xuất
khẩu hàng và quy trình thanh toán, rút ra kinh nghiệm trong việc soạn thảo hợp đồng và phân
tích một hợp đồng kinh tế nói chung và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế nói riêng. Đối
tượng nghiên cứu: Hợp đồng xuất khẩu gừng thái lát khô của công ty TNHH XNK Rồng
Đông Dương ngày 7/3/2020 số CV01.2020 Các chứng từ liên quan gồm: Hóa đơn thương
mai, Danh mục hàng hóa, Chứng nhận xuất xứ, Vận đơn, Tờ khai hải quan, Bảo hiểm đường
biển, Giấy chứng nhận hun trùng, Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, Giấy chứng nhận số
lượng, chất lượng, thư tín dụng L/C Quy trình thực hiện hợp đồng. Ngoài phần lời mở đầu và
kết thúc, bố cục bài tiểu luận chia làm 4 chương: Chương 1: Tổng quan về hợp đồng
Chương 2: Phân tích nội dung của hợp đồng và đưa ra các đề xuất kèm theo
Chương 3: Phân tích các bước để thực hiện hợp đồng.
Chương 4 : Phân tích các chứng từ liên quan.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Nguyên Cương - giảng viên giảng dạy môn
Giao dịch thương mại quốc tế vì sự hướng dẫn tận tình và những kiến thức, kinh nghiệm thực
tế đã được thầy truyền đạt tại lớp. Những kiến thức này đã trở thành nền tảng hữu ích giúp
nhóm hoàn thành được bài tiểu luận này. Xin cảm ơn sự tham gia tích cực của các thành viên
trong nhóm! Mặc dù đã cố gắng phân tích, nghiên cứu, tuy nhiên do kiến thức còn hạn hẹp,
mang tính lý thuyết chưa có kinh nghiệm thực tế nên bài tiểu luận không thể tránh những sai
sót. Vì vậy, để nhóm có thể hoàn thiện và tốt hơn, nhóm chúng em rất mong nhận được
những nhận xét, góp ý, bổ sung, đánh giá của thầy và các bạn đọc. Nhóm chúng em xin chân
thành cảm ơn.
I.Tổng quan về hợp đồng
❏ Tên Hợp Đồng
Hợp đồng mua bán số CV01.2020
❏ Thời gian kí kết hợp đồng
Hợp đồng được kí kết vào ngày 7 tháng 3 năm 2020
❏ Bên bán: Công ty TNHH xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương
- Tên giao dịch: DONG DUONG DRAGON IMPORT - EXPORT CO.,LTD
- Loại hình công ty: Nhà phân phối
- Địa chỉ: Km 15, đường cao tốc 5A, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt
Nam
- Điện thoại: (8424) 3919.5678
- Email: info@dongduongfood.com
- Wesbite: www.dongduongfood.com
- Người đại diện: bà Nguyễn Thị Huyền - chức vụ: Giám đốc
- Lĩnh vực kinh doanh: Chế biến và bảo quản rau quả.
- Mã số thuế: 090075922
- Ngày hoạt động: 10/01/2012
❏ Bên mua: bị khuyết trong tất cả các chứng từ mà nhóm tìm nhằm đảm bảo bí mật
kinh doanh của công ty bên xuất khẩu
❏ Đối tượng hợp đồng
- Sản phẩm: Gừng thái lát sấy khô
- Mô tả: Gừng tươi rửa sạch, đem thái miếng, sấy khô. Sau đó sàng loại bớt vỏ và miếng
vụn.
+ Quy cách phẩm chất
+ Độ ẩm: tối đa 12%
+ Tỉ lệ chấm đen: tối đa 1%
+ Các thành phần khác: tối đa 1%
+ Tỷ lệ lát gừng có kích vỡ 0,5cm: tối đa 1%
+ Tỷ lệ bay hơi: 1,2-1,5%
Công dụng sản phẩm: Gừng là một loại cây lành tính có nhiều lợi ích, rất tốt cho cơ thể
của mỗi chúng ta. Chính vì vậy, đây còn được coi như thần dược chữa được nhiều căn
bệnh khác nhau. Lợi ích của gừng như sau:
+ Chữa cảm lạnh, cảm cúm: Một trong những tác dụng của gừng mà chúng ta không thể
bỏ qua đó là tác dụng chữa cảm, sốt. Gừng có vị cay, tính ấm, khi sử dụng cùng nước ấm có
tác dụng làm giãn các mao mạch, giúp tăng nhanh quá trình tiết mồ hôi, hỗ trợ quá trình tuần
hoàn máu, làm ấm cơ thể từ trong ra ngoài để chống lại virus hợp bào hô hấp - nguyên nhân
gây ra một số bệnh liên quan đến đường hô hấp như cảm lạnh. Ngoài ra, người ta cũng
thường sử dụng gừng tươi nấu với rượu để cạo gió, giải cảm cho người bị cảm lạnh, gừng và
tinh dầu gừng tốt cho tiêu đờm, có hiệu quả trong các vấn đề khác nhau về đường hô hấp như
ho, cảm cúm, viêm phế quản, hen suyễn và khó thở.
+ Điều trị một số bệnh đường tiêu hóa: Gừng có hiệu quả trong điều trị một số triệu
chứng của bệnh đường tiêu hóa như buồn nôn, ợ nóng, trào ngược dạ dày... Củ gừng và tinh
dầu gừng thường được coi là một trong các biện pháp khắc phục tốt nhất cho chứng khó tiêu,
đau bụng, co giật, tiêu chảy, đầy hơi và các vấn đề khác liên quan đến đường ruột. Trà gừng
cũng được sử dụng để giảm bớt một số triệu chứng dạ dày và tăng cảm giác thèm ăn.Ngoài
ra, sử dụng gừng một cách vừa phải mỗi ngày sẽ giúp cơ thể điều chỉnh được lượng đường
trong máu, đồng thời thúc đẩy quá trình tiêu hóa, hấp thu khoáng chất và các chất dinh dưỡng
khác, kích thích sự thèm ăn cũng như duy trì hệ tiêu hóa trong trạng thái tốt nhất.
+ Chống viêm: Gừng còn có tác dụng chống viêm hiệu quả mà không gây loét dạ dày
như các loại thuốc chống viêm khác. Vì gừng chống viêm rất tốt, nên rất nhiều loại thuốc
viêm khớp hiện nay đều có chứa những thành phần chiết xuất từ gừng. Một nghiên cứu cho
thấy phần lớn người tham gia dùng gừng để trị viêm khớp đã giảm đau và sưng rõ rệt.Bên
cạnh đó, tác dụng chống viêm của gừng cũng có ích cho việc điều trị viêm nha chu và phòng
ngừa các bệnh về răng miệng như sâu răng, áp xe răng... Bạn có thể thường xuyên uống trà
gừng nóng hoặc súc miệng bằng nước gừng để bảo vệ răng miệng, giảm thiểu nguy cơ mắc
các bệnh lý về răng.
+ Chống ung thư: Trong gừng chứa nhiều chất chống oxy hóa có tác dụng chống viêm
và ngăn ngừa sự hoạt động của một số loại bệnh ung thư. Một số nghiên cứu đã cho thấy, các
hợp chất trong gừng có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư buồng trứng, ung thư đại
trực tràng và bảo vệ da khỏi ánh sáng tia cực tím - tác nhân gây ung thư da.
+ Hỗ trợ giảm cân hiệu quả: Béo phì, tăng cân thường có nguyên nhân từ việc rối loạn
chuyển hóa của cơ thể. Gừng được cho là có tác dụng giữ cho quá trình trao đổi chất của bạn
luôn ổn định, điều này rất quan trọng vì chế độ ăn kiêng chuyên sâu thường làm chậm nó.
Một khi quá trình trao đổi chất của bạn chậm lại, trọng lượng mà bạn đã giảm sẽ nhanh chóng
tăng trở lại khi bạn ngừng ăn kiêng. Một liều gừng mỗi ngày có thể giúp ngăn ngừa vấn đề
này.
II. Phân tích nội dung hợp đồng và đề xuất giải pháp kèm theo
❏ Điều khoản về giá
Tổng số tiền của lô hàng là $60,350 (bằng chữ: sáu mươi nghìn ba trăm năm mươi đô la Mỹ).
Đơn vị tiền tệ trao đổi thống nhất là: USD (đô la Mỹ). Điều kiện cơ sở giao hàng có liên quan
tới giá cả: hợp đồng có giá trị $60,350 được tính theo giá CIF tại cảng Surabaya,Indonesia.
Theo đó, trách nhiệm của hai bên được liệt kê cụ thể như sau:

TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI BÁN TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI MUA

- Chịu trách nhiệm về mọi khoản chi phí, rủi - Kiểm tra hàng hóa trước khi bốc và dỡ
ro và tổn thất hàng hóa trước khi giao hàng hàng. Đặc biệt là trước khi dỡ hàng.
lên tàu tại cảng bốc. Trả toàn bộ chi phí vận
tải đến cảng đến. - Chấp nhận việc giao hàng để gửi khi đã
nhận được hóa đơn bảo hiểm hàng hóa và tất
- Giao hàng lên tàu với thời gian và cảng cả những chứng từ bằng chứng khác về mua
bốc quy định hoặc do bên bán chọn. Trả bảo hiểm và vận tải. Tiếp nhận hàng theo
toàn bộ chi phí bốc hàng. từng chuyến giao hàng từ người vận tải ở
cảng đích quy định.
- Ký hợp đồng vận tải và trả cước phí đến
cảng quy định. - Trả tiền dỡ hàng nếu phí dỡ hàng không
được tính vào phí vận tải.
- Tiến hành thông quan xuất khẩu.
- Chịu mọi rủi ro ,tổn thất và chi phí hàng
- Ký kết hợp đồng bảo hiểm và trả chi phí hóa (trừ các khoản phí được tính vào cước
bảo hiểm trong suốt thời gian hàng được vận phí vận tải) kể từ khi hàng hóa được giao
chuyển đến cảng đích quy định. xong lên tàu tại cảng bốc.

- Báo cho người mua hàng biết khi hàng hóa - Thông quan nhập khẩu, trả tiền thuế nhập
được chuẩn bị để giao, khi hàng hóa được khẩu và các chi phi khác để hàng được nhập.
giao lên tàu và ngay khi hàng vừa tới cảng Làm các thủ tục cần thiết và các chi phí phát
dỡ trong thời gian hợp lý để người mua kịp sinh để hàng có thể được quá cảnh nếu có.
chuẩn bị nhận hàng

- Cung cấp cho người mua những hóa đơn


chứng từ vận tải, giấy chứng nhận và bảo
hiểm hàng hóa.

❏ Điều khoản về số lượng/khối lượng


Đóng gói theo túi 30 kg.
Đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu.
Theo đó, lô hàng phải được đóng gói theo quy cách đóng gói hàng xuất khẩu như sau:
-Thùng chứa hàng phải được thiết kế và kích thước vừa với hàng hóa bên trong.
-Thùng chứa hàng phải được khử trùng trước khi đóng gói. Và khi khử trùng phải có dấu và
giấy của chứng thứ.
-Thùng chứa phải được tối ưu hóa với diện tích thùng xe, cũng như có chất liệu đóng gói phù
hợp.
-Hàng hóa được cố định chắc chắn, đảm bảo rằng trong quá trình vận chuyển không bị xê
dịch. Nếu như hàng hóa dễ vỡ phải lót thêm lớp đệm.
-Thùng hàng có giấy niêm phong cẩn thận.
-Độ ẩm bên trong thùng pallet gỗ không quá 20%

Nhận xét: Nhìn chung, thông tin quy định ở hợp đồng chưa thật rõ ràng. Hợp đồng chưa quy
định cụ thể về quy cách đóng gói, yêu cầu đóng gói, loại túi đựng, cách bảo quản, số lượng
túi, chưa có thỏa thuận về bao bì đóng gói.

Tổng khối lượng lô hàng:17 Tấn (MTS)


Nhận xét: Dung sai: không đề cập.

❏ Điều khoản về thanh toán


Nội dung:
Việc thanh toán được thực hiện bằng thư tín dụng LC trả ngay,với trị giá thư tín dụng bằng
100% tổng giá trị hợp đồng cho người bán hưởng lợi.
Người hưởng lợi được quy định cụ thể trong hợp đồng là công ty TNHH xuất nhập khẩu
Đông Dương Dragon có địa chỉ tại km15, quốc lộ 5A, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh
Hưng Yên, Việt Nam.
Ngân hàng thông báo của người bán được xác định cụ thể là ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt nam (Vietcombank) chi nhánh Hưng Yên với những thông tin chi tiết đi
kèm bao gồm:
Swift code: BFTVVNVX
Mã ngân hàng: 33203001
Số tài khoản: 0591370269999
Trong đó, swift code là mã riêng của từng ngân hàng được sử dụng trong các giao dịch liên
ngân hàng trên toàn cầu. Trong giao dịch, bắt buộc phải có mã này thì mới thực hiện được
lệnh chuyển tiền hoặc nhận tiền. Mã ngân hàng này thường được các tổ chức quốc tế cấp và
quản lý. Mã SWIFT code thường gồm từ 8 đến 11 bao gồm:

● BFTV: Là ký tự viết tắt bằng tiếng Anh của Vietcombank - Joint Stock Commercial
Bank for Foreign Trade of Vietnam. Theo quy ước thì 4 ký tự đầu tiên này là chữ từ A
đến Z bất kỳ mà không phải là số. Là ký tự để nhận diện ngân hàng.

● VN: Là ký tự viết tắt tiếng Anh của quốc gia của ngân hàng theo chuẩn ISO 3166-1
alpha-2. Đối với các ngân hàng Việt Nam thì 2 ký tự này luôn luôn là VN.

● VX: Là mã nhận diện địa phương. Ở 2 ký tự này được phép sử dụng cả số lẫn chữ,
thường là VX.
Mã ngân hàng/ bank code:
Mã Bank Code được sử dụng đối với các giao dịch trong nước, phạm vi chủ yếu là Việt Nam.
Mã số này không cố định nên có thể thay đổi được, hoặc bổ sung, xóa bỏ tùy vào hoạt động
của từng ngân hàng. Bank Code thường được ngân hàng nhà nước hoặc các cơ quan giám sát
ngân hàng trung ương cấp cho các ngân hàng đang hoạt động trên lãnh thổ của quốc gia.
Theo sự phát triển trong hoạt động kinh doanh mà mã Bank Code này được thay đổi xóa bỏ
hoặc bổ sung.
Tại Việt Nam, bank code được cấp là mã gồm chuỗi các chữ số , thông thường có từ 8 ký tự
chữ số viết liền nhau. Bản chất của bank code là một đoạn mã định dạng được tạo ra với mục
đích nhận diện một ngân hàng hay một tổ chức tài chính nào đó trên thế giới, để xác định
được tổ chức đó nằm ở đâu và thuộc quốc gia nào trên thế giới. Trong đoạn mã sẽ bao gồm
thông tin về tên ngân hàng, quốc gia và mã chi nhánh.
Ngân hàng thông báo là một ngân hàng tham gia trong sơ đồ thanh toán quốc tế bằng thư tín
dụng LC, trong đó ngân hàng này có vai trò thông báo cho người hưởng lợi rằng một thư tín
dụng đã được mở tại ngân hàng phát hành cho người hưởng lợi và các điều khoản, điều kiện
của LC đó.
Người xuất khẩu có thể yêu cầu người nhập khẩu chỉ định chính ngân hàng của người xuất
khẩu làm ngân hàng thông báo trong đơn xin mở L/C. Ở một số nước, việc làm này đem lại
nhiều lợi ích cho người xuất khẩu, như là chi phí thấp hơn do quan hệ tốt của người xuất khẩu
với ngân hàng, giao dịch thuận tiện hơn khi mà người xuất khẩu đã có sẵn tài khoản tại ngân
hàng này.
Việc ghi cụ thể, chi tiết thông tin về ngân hàng thông báo giúp cho người mua và ngân hàng
phát hành có thể gửi LC đúng ngân hàng, tránh trường hợp nhầm lẫn hay giả mạo ngân hàng,
đảm bảo tính chính xác và an toàn cho giao dịch.
Nhận xét:
Ưu điểm:

▪ Điều khoản nêu cụ thể thông tin về tên và địa chỉ của người hưởng LC và ngân hàng

thông báo LC.

▪ Thanh toán bằng LC là phương thức thanh toán an toàn nhất cho phía người xuất

khẩu. Thứ nhất, người bán tránh được rủi ro người mua nhận hàng không trả tiền bởi
vì người mua phải yêu cầu ngân hàng mở LC trước và chuyển LC đó đến cho người
bán thông qua ngân hàng của người bán, sau đó người bán mới thực hiện việc giao
hàng để lấy bộ hồ sơ thanh toán LC. Thứ hai, người bán tránh được rủi ro người mua
không nhận hàng và không được thanh toán vì sau khi hoàn thiện được bộ chứng từ
như quy định của LC, ngân hàng sẽ thực hiện việc trả tiền cho người bán.
Nhược điểm:

▪ Không quy định đồng tiền sử dụng để thanh toán trong điều khoản này. Tuy nhiên từ

đồng tiền sử dụng trong hợp đồng để tính giá trị hợp động có thể biết được đồng tiền
mà các bên sử dụng trong giao dịch là đồng dollar và giá trị của thư tín dụng được mở
tính theo giá trị dollar.

▪ Điều khoản chưa nêu được thông tin về thời điểm thư tín dụng được mở, ngân hàng

phát hành thư tín dụng, thời hạn hiệu lực của thư tín dụng.

▪ Nội dung về bộ chứng từ thanh toán chưa được đề cập đến trong phần điều khoản

thanh toán. Đây là một nội dung rất quan trọng của điều khoản thanh toán để người
bán có thể chuẩn bị được bộ chứng từ đầy đủ đúng quy định thì mới được ngân hàng
thanh toán tiền.

▪ Có sự độc lập tương đối giữa thư tín dụng và hợp đồng mua bán hàng hóa. Ngân hàng

phát hành không chịu trách nhiệm kiểm tra về hình thức, nội dung, hiệu lực pháp lí,
tính thật giả, chính xác, của bất kì chứng từ nào trong bộ chứng từ người xuất khẩu
lập mà chỉ kiểm tra bề ngoài của bộ chứng từ đó có phù hợp với điều khoản của L/C
hay không thì sẽ thanh toán cho người xuất khẩu mà không cần quan tâm xem chất
lượng hay hàng hóa có được giao đúng, đủ như trong hợp đồng mua bán ngoại
thương(hợp đồng cơ sở) không.
Đề xuất chỉnh sửa:

▪ Bổ sung thông tin về đồng tiền thanh toán, thời gian mở LC và thời hạn hiệu lực của

LC

▪ Nên đưa quy định về bộ chứng từ vào trong điều khoản thanh toán

Việc thanh toán được thực hiện bằng đồng dollar bằng thư tín dụng LC trả ngay,với trị giá
thư tín dụng bằng 100% tổng giá trị hợp đồng cho người bán hưởng lợi. Thư tín dụng được
mở tại ngân hàng X, thông báo qua ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hưng Yên, được mở
30 ngày sau khi giao hàng, và có hiệu lực 30 ngày kể từ khi giao hàng.
Người hưởng lợi: công ty TNHH xuất nhập khẩu Đông Dương Dragon có địa chỉ tại km15,
quốc lộ 5A, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.
Ngân hàng thông báo của người bán được xác định cụ thể là ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt nam (Vietcombank) chi nhánh Hưng Yên với những thông tin chi tiết đi
kèm bao gồm:
Swift code: BFTVVNVX
Mã ngân hàng: 33203001
Số tài khoản: 0591370269999
Bộ chứng từ bao gồm:
○ Bộ vận đơn đường biển đã xếp hàng đầy đủ
○ 5 bản gốc hóa đơn thương mại đã ký
○ 5 bản gốc phiếu đóng gói hàng hóa đã ký
○ 1 bản gốc giấy kiểm dịch thực vật
○ 1 bản gốc và 1 bản copy giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D
○ 1 bản gốc giấy kiểm định chất lượng
1 bản gốc và 1 bản copy của hợp đồng bảo hiểm hàng hải

❏ Điều khoản giao hàng

Nội dung
Địa điểm giao hàng: cảng bất kỳ ở Việt Nam
Thời gian giao hàng: trong vòng 10 đến 15 ngày kể từ khi người bán nhận được thư tín dụng
bản gốc.
Nhận xét:
Địa điểm giao hàng chưa được xác định cụ thể, giao dịch này sử dụng điều kiện CIF, người
bán sẽ là người thuê tàu nên có thể không cần xác định cảng bốc hàng cụ thể những phải quy
định cảng dỡ hàng.
Thời hạn giao hàng quy định kèm điều kiện người bán nhận được LC bản gốc, không nên áp
dụng cách quy định này bởi nó phụ thuộc chủ quan vào bên mua.
Không có quy định về thông báo giao hàng với những nội dung về thời điểm thông báo, nội
dung và phương thức thông báo,...với điều kiện CIF cần thông báo ít nhất 1 lần sau khi hàng
đã được giao cho người chuyên chở tại cảng bốc ở nước người bán.
Đề xuất chỉnh sửa:
Quy định cụ thể thời hạn giao hàng
Cảng bốc hàng: bất kỳ cảng nào ở Việt Nam
Thời hạn giao hàng: chậm nhất là ngày 15/4/2020
Thông báo giao hàng: Trong vòng 5 ngày sau ngày khởi hành của tàu tới cảng bốc tại Việt
Nam, người bán phải thông báo bằng điện báo cho người mua những thông tin: số LC, số vận
đơn, cảng bốc, ngày giao hàng và ngày dự kiến tàu cập cảng..
❏ Các điều khoản chung

Nội dung:
Nếu có bất kì vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng thì trước tiên sẽ giải
quyết bằng phương pháp hòa giải. Trong trường hợp không đạt được sự đồng thuận của cả
hai bên sẽ được giải quyết bởi Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam tại Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam. Quyết định của trọng tài sẽ là phán quyết cuối cùng mà hai bên
phải tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu. Hợp đồng này được thừa nhận bằng bản
fax và bằng tiếng anh.
Nhận xét: điều khoản trọng tài quy định rõ phương án giải quyết trong trường hợp có vấn đề
phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ do trọng tài quy chế xử lý.

❏ Các chứng từ yêu cầu


★ Bộ vận đơn đường biển đã xếp hàng đầy đủ
★ 5 bản gốc hóa đơn thương mại đã ký
★ 5 bản gốc phiếu đóng gói hàng hóa đã ký
★ 1 bản gốc giấy kiểm dịch thực vật
★ 1 bản gốc và 1 bản copy giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D
★ 1 bản gốc giấy kiểm định chất lượng
★ 1 bản gốc và 1 bản copy của hợp đồng bảo hiểm hàng hải

❏ Đề xuất hợp đồng sau khi đã chỉnh sửa


HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU

SỐ HIỆU: CV01.2020
THỜI GIAN: Ngày 7 tháng 3 năm 2020

BÊN XUẤT KHẨU BÊN NHẬP KHÂU

CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU


RỒNG ĐÔNG DƯƠNG
Địa chỉ: km15, quốc lộ 5A, xã Trưng Trắc,
huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.
Số điện thoại: (8424)3 919 5678
Người đại diện: Bà Nguyễn Thị Huyền (quản
lý)

Bên xuất khẩu và bên nhập khẩu đồng ý giao dịch hàng hóa dựa theo những điều khoản
và điều kiện sau đây:

HÀNG HÓA VÀ MÔ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN


TẢ (Tấn) (CIF CẢNG
SURABAYA)
GỪNG MIẾNG SẤY 17 3,550 $60,350
- Độ ẩm tối đa: 12% (bằng chữ: sáu
- Điểm đen tối đa: 1% mươi nghìn ba trăm
- Tạp chất tối đa: 1% năm mươi đô la
- kích cỡ 0,5 cm tối đa: mỹ)
1%
- Bay hơi: 1.2 – 1.5%

I/ Điều khoản về khối lượng và đóng gói: Đóng theo các túi 30kg

II/ Bộ chứng từ liên quan:


1. Bộ vận đơn đường biển đã xếp hàng đầy đủ.
2. 5 bản gốc hóa đơn thương mại đã ký.
3. 5 bản gốc phiếu đóng gói hàng hóa đã ký.
4. 1 bản gốc giấy kiểm dịch thực vật.
5. 1 bản gốc và một bản copy giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D.
6. 1 bản gốc giấy kiểm định chất lượng.
7. 1 bản gốc và một bản copy của hợp đồng bảo hiểm hàng hải.

III/ Điều khoản thanh toán: Việc thanh toán được thực hiện bằng thư tín dụng trả LC trả
ngay, với giá trị thư tín dụng bằng 100% tổng giá trị hợp đồng cho người cho người bán
hưởng lợi.
Đồng tiền thanh toán: Đô la mỹ (USD)
Người hưởng lợi được quy định cụ thể trong hợp đồng này là công ty TNHH xuất nhập khẩu
Rồng Đông Dương
Địa chỉ tại km 1, quốc lộ 5A, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.
Ngân hàng thông báo của người bán được xác định cụ thể là: Ngân hàng cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam (Vietcombank) chi nhánh Hưng Yên.
Swift code: BFTVVNVX
Mã ngân hàng: 33203001
Số tài khoản: 0591370269999
Thời gian mở LC: ngày 12/4/2020
Thời hạn LC: ngày 20/5/2020

IV/ Điều khoản giao hàng:


Địa điểm giao hàng: cảng bất kỳ ở Việt Nam
Thời gian giao hàng: chậm nhất là ngày 15/4/2020
Thông báo giao hàng: Trong vòng 5 ngày sau ngày khởi hành của tàu tới cảng bốc tại Việt
Nam, người bán phải thông báo cho người mua những thông tin: số LC, số vận đơn, cảng
bốc, ngày giao hàng và ngày dự kiến tàu cập cảng.

V/ Các điều kiện chung


Nếu có bất kỳ phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng thì trước tiên sẽ giải quyết bằng
phương pháp hòa giải. Trong trường hợp không đạt được sự đồng thuận của cả hai bên sẽ
được giải quyết bởi Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam tại Phòng thương mại và Công
nghiệp Việt Nam. Quyết định của của trọng tài sẽ là phán quyết cuối cùng mà hai bên phải
tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu. Hợp đồng này được thừa nhận bằng bản fax
và bằng tiếng anh.

III. Phân tích các bước thực hiện hợp đồng và đề xuất giải pháp
Bước 1 : Xin giấy phép xuất khẩu, CO
· Xin giấy phép xuất khẩu
Giấy phép xuất khẩu là Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền 1 nước cho phép mặt hàng nhất
định được đưa ra khỏi lãnh thổ nước đó.
Về hồ sơ hải quan – Thủ tục xuất khẩu gừng
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại được quy định tại khoản 1 Điều 12
Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính “Quy định về thủ tục Hải
quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.
Về địa điểm mở tờ khai – Thủ tục xuất khẩu gừng
Được quy định tại Khoản 1 Điều 13 như sau: “Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được đăng ký
tờ khai tại trụ sở Chi cục hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu.
· Xin giấy nhận xuất xứ (C/O)
C/O không phải điều kiện bắt buộc cho nhà xuất khẩu, nhưng nếu có C/O thì nhà xuất khẩu
sẽ có căn cứ để chứng minh nguồn gốc hàng hóa (với chứng từ này thì đã công nhận sản
phẩm gừng sấy lát sản xuất tại Việt Nam) và đây cũng là công cụ để thực hiện các ưu đãi, tự
vệ và kiểm soát thương mại.
- Dựa vào chứng từ, ta có thể thấy:
+ Loại C/O: Form D
+ Cơ quan cấp C/O: Bộ Công thương Việt Nam
+ Thể hiện trọng lượng lô hàng theo FOB: Gross weight (17,093.20 kg) và Net weight
(16,980.00 kg).

Bước 2: Yêu cầu đối tác thực hiện thủ tục thuộc nghĩa vụ thanh toán
- Người mua đã mở thư tín dụng với thông tin như sau:
+ Số L/C: ILC0360200001000
+Ngày phát hành: 09/03/2020 – hết hạn 18/04/2020
+ Ngân hàng phát hành: PT. BANK RAKYAT INDONESIA (PERSERO), TBL
JAKARTA, INDONESIA.
+ Số tiền: USD 60,350.00
- Kiểm tra L/C:
- Đối chiếu với HĐMB
- Yêu cầu sửa đổi L/C nếu cần: L/C đã đúng, không sửa đổi
Bước 3: Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Công ty Đông Dương Dragon thu thập gừng từ những nông trại đảm bảo an toàn thực phẩm,
áp dụng những tiêu chuẩn nghiêm ngặt nhất về an toàn thực phẩm. Sau đó rửa sạch thái
miếng đem sấy khô, sàng loại bớt vỏ và miếng vụn. Sau đó đóng gói 30kg/bao PP+PE, độ ẩm
max 13% và tạp chất 3%.
a, Loại bao bì
Gừng thái lát sấy khô được đóng gói trong bao giấy gói hàng loại dày, trong đó 30kg một
bao, đóng gói phù hợp với vận chuyển đường biển
Tổng cộng: 566 bao/1 contaniner 1x40’ Ft
b, Những nhân tố cần được xét đến khi đóng gói.
- Ðiều kiện vận tải: Hàng được đóng bao giấy dày vận chuyển đường biển từ cảng Hải Phòng
đến cảng Surabaya, Indonesia. Phương pháp này khá hợp lý và tiết kiệm với loại hàng hóa dễ
vận chuyển như gừng thái lát sấy khô, với thời gian vận chuyển tầm 10 ngày và đoạn đường
biển dài.
- Ðiều kiện khí hậu: Thời gian vận chuyển hàng rơi vào tháng 3 của Indonesia, thời tiết dần
chuyển sang mùa khô, trời nhiều mưa vào ban ngày và có những trận mưa rào bất chợt. Tuy
nhiên gừng thái lát sấy khô là loại hàng hóa dễ bảo quản, chủ yếu tránh để ở nơi ấm mốc nên
bao bì phải là loại dày tránh ẩm để đảm bảo hàng vận chuyển đến nơi an toàn, tránh rủi ro và
hư hỏng.
- Ðiều kiện chi phí vận chuyển: Tính cả giá thành sản phẩm và cước phí là 60,279 USD tính
theo giá CIF
Ký mã hiệu cần phải bao gồm:
- Những dấu hiệu cần thiết đối với người nhận hàng như:
Tên người nhận:
Tên người gửi: Công ty DONG DUONG DRAGON IMPORT – EXPORT COMPAMY
LIMITED
Trọng lượng cả bì: 17 MTS/KGS
Số hợp đồng: CV01.2020
- Những chi tiết cần thiết cho việc tổ chức vận chuyển hàng hoá như:
Tên nước hàng đến: Indonesia
Tên địa điểm hàng đến: Cảng Surabaya
Tên nước hàng đi: Việt Nam
Tên địa điểm hàng đi: Cảng Hải Phòng
Hành trình chuyên chở: Đường biển
Số vận đơn: 122000006457742
- Những dấu hiệu hướng dẫn cách xếp đặt, bốc dỡ và bảo quản hàng hoá trên đường đi từ nơi
sản xuất đến nơi tiêu thụ, như: mở chỗ này, tránh mưa, nguy hiểm...
Việc kẻ ký mã hiệu đã đạt được yêu cầu sau: Sáng sủa, dễ đọc, không phai màu, không thấm
nước, sơn (hoặc mực) không làm ảnh hưởng đến phẩm chất hàng hoá.
Bước 4: Thuê tàu và phương tiện vận tải
Người có trách nhiệm thuê tàu là Công ty Đông Dương Dragon, trả chi phí vận
chuyển đến Cảng Surabaya, Indonesia theo thỏa thuận của hai bên theo phương thức
CIF( Incoterms 2010). Công ty Đông Dương Dragon sẽ phải trả cước phí nếu như đã tính tiền
cước phí vào giá hàng hóa.
Công ty Đông Dương Drn thuê tàu vận chuyển UNI-PRUDENT 0760-322N của công ty
Evergreen Line với ngày đi dự kiến từ Cảng xuất khẩu Hải Phòng là 14/03/2020 để đến cảng
nhập khẩu là Surabaya, Indonesia.
Công ty Evergreen Line được Đông Dương Dragon thuê đảm nhận toàn bộ khâu vận chuyển
hàng theo yêu cầu của công ty Đông Dương Dragon sao cho phù hợp với hợp đồng và các
điều khoản trong CAD. Bao gồm nhiệm vụ vận chuyển hàng từ kho của công ty Đông Dương
Dragon đến cảng Hải Phòng, lưu kho và thực hiện thuê tàu,bốc lên tàu,...
Bước 5: Mua bảo hiểm
Vì thỏa thuận hai bên là chọn phương thức CIF (Incoterms 2010) nên bên xuất khẩu có nghĩa
vụ mua bảo hiểm cho chặng vận chuyển chính. Công ty Đông Dương Dragon chọn Bảo hiểm
Bảo Việt là đơn vị cấp bảo hiểm:
Hình 9: Logo Công ty bảo hiểm Bảo Việt
Địa chỉ doanh nghiệp: Số 1, Phó Đức Chinh, Sơn Tây, Hà Nội
Email: claimsmarine@baoviet.com.Trong lễ kỷ niệm 50 năm thành lập vào tháng 01/2015,
Bảo Việt đã vinh dự được Đảng và Nhà nước trao tặng Huân chương Lao động Hạng Nhất.
Bảo Việt được tổ chức BVQI (Vương quốc Anh) cấp chứng chỉ quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 từ tháng 8/2001 và ISO 9001:2008 vào năm 2009.
Do đó, công ty Đông Dương Dragon tin tưởng và chọn Bảo Việt làm đối tác ký kết bảo hiểm
cho hàng hóa gừng thái lát sấy khô.
- Ngày 11/03/2020 tại Hà Nội: Công ty Đông Dương Dragon đã ký hợp đồng bảo hiểm cho lô
hàng DRIED GINGER SLICES với Công ty Bảo hiểm Bảo Việt
Theo đó, Công ty Bảo Việt chịu trách nhiệm giám định tổn thất và bồi thường trong trường
hợp hàng hóa vận chuyển bị hư hỏng
Tỷ lệ phí bảo hiểm: 0.09% giá trị Hợp đồng
Tương đương phí bảo hiểm cho hợp đồng: 54.25 USD
Thuế GTGT: 5.43 USD
Thành tiền: 59.68 USD
Bước 6: Thông quan xuất khẩu
Mã số hàng hóa: 09101100
Mô tả hàng hóa: GỪNG THÁI LÁT KHÔ (HÀNG ĐÓNG BAO ĐỒNG NHẤT
30KG/BAG). Hàng mới 100%#&VN
Tổng trọng lượng hàng: 17.093,2 KGM
Số hợp đồng: CV01.2020
Hàng hóa được thông quan theo nội dung của người khai hải quan. Khi hàng hóa được xuất
đi, với điều kiện cơ sở giao hàng của hợp đồng này là CIF, công ty Đông Dương Dragon đã
tiến hành làm thủ tục hải quan tại chi cục Hải quan Cảng Hải Phòng khu vực III
Công ty chuẩn bị hồ sơ đăng kí thông quan xuất khẩu.
Hồ sơ hải quan bao gồm:
Hợp đồng mua bán hàng hóa
Tờ khai hải quan
Hóa đơn thương mại
Vận đơn
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Phiếu đóng gói
- 16:35:11 ngày 13/03/2020: Chi cục Hải quan hoàn thành kiểm tra hàng hóa và cấp giấy
phép xuất khẩu
Đơn giá tính Thuế xuất khẩu: 82.164.750 VND
Trị giá tính Thuế xuất khẩu: 1.395.157.455 VND
Bước 7: Giao hàng
● Thông tin về tàu:
Tên và số hiệu của tàu: UNI-PRUDENT 0760-322N.
Cảng đi: Hải Phòng, Việt Nam.
Cảng đến: Surabaya, Indonesia.
● Giao hàng bằng đường biển, chủ hàng làm công việc như sau:
● Căn cứ vào chi tiết gừng tươi thái lát, lập bảng đăng ký chuyên chở cho nhà vận tải để
lấy hồ sơ xếp hàng.
● Liên hệ với cảng để biết ngày tàu đến và bốc hàng lên tàu.
● Sau khi bốc hàng lên tàu, nhận biên lai thuyền phó và đổi biên lai thuyền phó lấy vận
đơn đường biển có chức năng gửi hàng, hợp đồng vận chuyển.
● Chứng từ sở hữu hàng hóa, vận đơn là vận đơn đường biển (B/L) và có khả năng giao
dịch.
● Ngoài ra còn gồm các vận đơn như chứng nhận hàng đầy đủ, hiện trạng bao bì, chất
lượng, số lượng hàng hóa để cho hàng hóa có thể chuyển nhượng được.
Nhận xét về hành trình tàu đi:
Hành trình vận chuyển lô hàng không có sự chuyển tải, hàng được gửi trực tiếp và bằng một
con tàu UNI-PRUDENT 0760-322N qua đường biển tới cảng Surabaya, Indonesia (CHỈ
NOTE VÀO SLIDE Ý CHÍNH
Hàng đi trực tiếp (Direct), không chuyển tải là Vận chuyển hàng từ cảng xuất phát đến cảng
đích chỉ với một con tàu.
Không phải tàu đi thẳng một mạch từ cảng xuất phát đến cảng đích, mà là đủ tàu có cập nhiều
cảng ở nhiều nước khác nhau nhưng hàng hóa được bốc lên tàu nào thì khi đến cảng dỡ hàng,
hàng hóa vẫn nằm trên con tàu đó.
Bước 8: Tiến hành thủ tục thanh toán
Thanh toán L/C không hủy ngang
Bên xuất khẩu – Công ty Đông Dương Dragon Import-Export Company Limited chuẩn bị bộ
chứng từ đầy đủ, hợp lệ theo yêu cầu của ngân hàng theo điều khoản trong thư tín dụng trước
đó. (note ý chính nha)
Bước 9: Xử lý khiếu nại (nếu có)
Hai công ty đã hợp tác xuất nhập khẩu mặt hàng Gừng thái lát sấy khô qua nhiều hợp đồng
trước đây nhưng chưa hề xảy ra tranh chấp, khiếu nại. Hai bên công ty đều làm việc cẩn thận
khi đặt hàng, kí hợp đồng và giao nhận hàng hóa nhằm tránh tranh chấp, khiếu nại không
đáng có.

Cụ thể hơn về quy trình thanh toán LC ở bước 8 như sau:

Người mua (người nhập khẩu) dựa vào hợp đồng ký kết với Công ty DONG
DUONG DRAGON, làm đơn xin mở L/C gửi đến ngân hàng của mình – PT.
Bank Rakyat Indonesia (Persero), TBK, Jakarta, Indonesia. Bên thụ hưởng là
công ty DONG DUONG DRAGON IMPORT – EXPORT COMPANY
LIMITED.Ngân hàng thông báo là ngân hàng JSC Bank for Foreign Trade of
Viet Nam (Vietcombank), chi nhánh Hưng Yên.

Ngân hàng PT. Bank Rakyat Indonesia (Persero) xem xét và chấp thuận gửi LC
cho ngân hàng Vietcombank, chi nhánh Hưng Yên để gửi cho người thụ hưởng.

09/03/2020, DONG DUONG DRAGON IMPORT – EXPORT COMPANY


LIMITED nhận L/C từ ngân hàng đại diện. Ngân hàng chỉ ra rằng họ đã xác
nhận L/C. L/C có hiệu lực cùng thời điểm với ngân hàng xác nhận.

14/3/2020, DONG DUONG DRAGON IMPORT – EXPORT COMPANY


LIMITED tiến hành kiểm tra LC, và giao hàng cho bên công ty nhập khẩu.

DONG DUONG DRAGON IMPORT – EXPORT COMPANY LIMITED


chuẩn bị bộ chứng từ hợp lệ để chuyển cho Vietcombank– Hung Yen Branch và
thông báo đòi tiền.

Vietcombank– Hung Yen Branch kiểm tra bộ chứng từ (phải tuân thủ UCP
(The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits) và ISBP
(International Standard Banking Practice for the Examination of Documents
Under Documentary Credits)

PT. Bank Rakyat Indonesia (Persero), TBK, Jakarta, Indonesia kiểm tra bộ
chứng từ. Sau quá trình kiểm tra phải thông báo kết quả kiểm tra đến ngân hàng
thông báo.

Bộ chứng từ đã trong tay của ngân hàng phát hành. Bộ chứng từ này nếu sai thì
ngân hàng thông báo có trách nhiệm yêu cầu tu chỉnh. Nếu hợp lệ thì ngân hàng
thông báo có trách nhiệm thông báo cho người thụ hưởng (người xuất khẩu) và
thanh toán.

Khi Vietcombank– Hung Yen Branch thanh toán cho nhà xuất khẩu. PT. Bank
Rakyat Indonesia (Persero), TBK, Jakarta, Indonesia sẽ tiến hành phát hành
thanh toán đến người nhập khẩu.

Ngân hàng phát hành LC - PT. Bank Rakyat Indonesia (Persero), TBK, Jakarta,
Indonesia tiến hành chính thức ghi có vào tài khoản của ngân hàng phát hành
LC.

IV.Phân tích các chứng từ liên quan


1.Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
1.1 Khái niệm
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) là chứng từ thương mại được sử dụng cho việc
thanh toán giữa hai bên xuất và nhập khẩu, yêu cầu người nhập khẩu chi trả đúng đủ số tiền
đã ghi cho người xuất khẩu
1.2 Mục đích-Chức năng
Chức năng thanh toán: Mục đích chủ yếu của hóa đơn thương mại là để thanh toán. Trên hóa
đơn thương mại ghi chi tiết các nội dung liên quan đến tiền như tổng giá bằng số và chữ, giá
từng mặt hàng, đơn vị, loại tiền,... và có đầy đủ dấu, chữ kỹ để chắc chắn các nghĩa vụ thanh
toán.
Khai giá hải quan: Gía ở trên hóa đơn thương mại là cơ sở để tính thuế xuất nhập khẩu (có
thể khai bổ sung thêm chi phí khác ). Và các thông tin như số hóa đơn, ngày phát hành hóa
đơn dùng để khai báo tờ khai điện tử.
Tính số tiền bảo hiểm: Gía của hóa đơn thương mại dùng làm cơ sở để tính số tiền bảo hiểm.
1.3 Bản dịch
Số hóa đơn thương mại: CV01.2020
Ngày lập hoá đơn: 13/03/2020
Người thụ hưởng: Công Ty TNHH XNK Rồng Đông Dương
Địa chỉ: Km15 Quốc Lộ 5A, X. Trưng Trắc, H. Văn Lâm,Hưng Yên, Việt Nam
SĐT: +842439195678
Người mua: (Công ty cung cấp chứng từ xin giấu tên)
Hợp đồng số: CV01.2020 , lập ngày 07/03/2020
Số hiệu vận đơn: EGLV236000100886
Ngày lập vận đơn: 14/03/2020
Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam
Cảng dỡ hàng: Cảng Surabaya, Indonesia
Mô tả hàng hóa
Tên hàng hóa: Gừng thái lát sấy khô
Đơn giá: 3550 PER MTS CIF
Khối lượng: 16.98 MTS (Hệ MTS là hệ đơn vị được xây dung với ba đơn vị cơ bản là mét
cho độ dài, tấn cho khối lượng và giây cho thời gian. Việc chọn tấn làm đơn vị cơ bản để đạt
được sự tương ứng giữa đơn vị độ dài và thể tích, cũng như giữa độ dài và khối lượng).
Mã HS: 09101100
Theo hợp đồng: CV01.2020
Xuất xứ: Việt Nam
Điều khoản lô hàng: Cif Surabaya port, Indonesia (Incoterms 2010)
Mã số LC: ILC0360200001000

Khối lượng Đơn giá


STT Món hàng Tổng tiền(USD)
(MTS) (USD/MT)

1. Gừng thái lát sấy khô 16.98 3550.00 60279.00

Tổng 16.98 60279.00

Phương thức thanh toán: 100% LC


1.4 Phân tích-Nhận xét
Nội dung:
Hóa đơn thương mại đã thể hiện đầy đủ các thông tin cần thiết.
Hóa đơn này hợp pháp và có hiệu lực.
Nội dung của hóa đơn đảm bảo những yêu cầu của UCP 60.
Hóa đơn ghi đúng đầy đủ các thông tin trùng khớp và không mâu thuẫn với các chứng từ
khác.
Hóa đơn đã thể hiện đơn giá, khối lượng hàng và giá trị hàng thực giao trùng khớp với
hợp đồng. Hóa đơn được lập trước ngày lập vận đơn, trên hóa đơn chưa thể hiện tên tàu, số
chuyến.
Mã Hs hoàn toàn trùng khớp với hợp đồng, tờ khai hải quan.
Hóa đơn đã ghi rõ điều kiện giao hàng là Cif Surabaya port, Indonesia (Incoterms 2010) hoàn
toàn trùng khớp với hợp đồng.
Mô tả hàng hóa trong hóa đơn thương mại phù hợp với mô tả hàng hóa trong Thư tín dụng về
:Đồng tiền; Điều kiện giao ; Ngày phát hành hóa đơn
2. Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)
2.1 Khái niệm
Phiếu đóng gói hàng hóa còn có tên tiếng Anh là Packing List với những tên gọi khác nhau
như phiếu chi tiết hàng hóa, bảng kê hàng hóa sản phẩm. Đây là giấy tờ quan trọng buộc phải
có trong bộ hồ sơ chứng từ xuất nhập khẩu để làm thủ tục hải quan, thể hiện đầy đủ thông tin
về hàng hóa người bán đã bán cho người mua, từ đó người mua có cơ sở để đối chiếu và kiểm
tra về chất lượng, mã hiệu, số lượng theo đơn được đặt hàng.
Trên thế giới và tại thị trường Việt Nam hiện nay, có 3 mẫu packing list :
Phiếu đóng gói chi tiết (Detailed packing list): Nội dung phiếu ghi chi tiết lô hàng, loại phiếu
này thường dùng để người mua và người bán trực tiếp giao dịch, những loại này được gọi là
phiếu đóng gói chi tiết.
Phiếu đóng gói tập trung (Neutrai packing list): có đặc điểm trên nội dung không có tên
người bán hàng.
Phiếu đóng gói kèm bản kê và trọng lượng (Packing and Weight): trong phiếu này sẽ có đầy
đủ các nội dung về danh sách đóng gói và trọng lượng hàng hóa.
2.2 Mục đích-Chức năng
Packing List là một trong số những chứng từ trong xuất nhập khẩu và nó cho chúng ta biết
được trọng lượng tịnh, trọng lượng bao gồm cả bao bì, loại hàng hóa, số lượng hàng hóa, quy
cách và phương thức đóng gói của hàng hóa cần vận chuyển xuất nhập khẩu.
Khi đã có những thông tin này thì chúng ta sẽ tính toán được những yếu tố khác như: bố trí
được phương tiện vận tải, sắp xếp kho chứa hàng, mặt hàng có bị kiếm hóa hay không, bốc/
dở hàng thì dùng thiết bị máy móc chuyên dụng nào hay là thuê nhân công.
Nếu như không có hóa đơn Packing List thì bạn sẽ không hoàn thành danh sách đóng gói và
vô số các vấn đề có thể phát sinh, điều này gây ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình vận chuyển
và việc kinh doanh của doanh nghiệp bạn. Một số vấn đề có thể gặp phải như là bị cơ quan
phạt, không nhận/ gửi được hàng hóa,…
Packing List sẽ được gắn chặt bên ngoài mỗi container vận chuyển vùng với một phong bì
được đánh dấu rõ ràng “danh sách đóng gói kèm theo”. Packing List giúp cho chủ hàng và
đại lý giao nhận sẽ có thể xác định được tổng trọng lượng cũng như khối lượng của lô hàng
đó có chính xác hay không.
2.3 Bản dịch
Số phiếu đóng gói: CV01.2020
Ngày lập: 13/03/2020
Người thụ hưởng: Công Ty TNHH XNK Rồng Đông Dương
Địa chỉ: Km15 Quốc Lộ 5A, X. Trưng Trắc, H. Văn Lâm,Hưng Yên, Việt Nam
SĐT: +842439195678
Người mua: (Công ty cung cấp chứng từ xin giấu tên)
Hợp đồng số: CV01.2020 , lập ngày 07/03/2020
Số hiệu vận đơn: EGLV236000100886
Ngày lập vận đơn: 14/03/2020
Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam
Cảng dỡ hàng: Cảng Surabaya, Indonesia
Mô tả hàng hóa
Tên hàng hóa: Gừng thái lát khô
Đơn giá: 3550 PER MTS CIF
Khối lượng: 16.98 MTS
Mã HS: 09101100
Theo hợp đồng: CV01.2020
Xuất xứ: Việt Nam
Điều khoản lô hàng: Cif Surabaya port, Indonesia (Incoterms 2010)
Mã số LC: ILC0360200001000

STT Món hàng Số bao Khối lượng/bao(kg) Tổng (kg)

1. Gừng thái lát sấy khô 566 30.00 16980.00

Tổng 566 16980.00

Phương thức thanh toán: 100% LC


Khối lượng tịnh: 16980.000 kgs
Khối lượng cả bì: 17093.200 kgs
2.4 Phân tích-Nhận xét
Phiếu này đã ghi đầy đủ các thông tin về bên bán, bao gồm khối lượng tổng đơn hàng, về số
lượng kiện, nội dung hàng hóa được đóng gói trong các kiện cũng được miêu tả chi tiết.
Phiếu đóng gói và hóa đơn thương mại nhìn gần giống nhau (có thể do tạo cùng một mẫu) và
có nhiều thông tin hoàn toàn trùng khớp nhưng như đã phân tích ở phần hóa đơn thương mại,
chức năng của hai chứng từ này khác nhau nên cần có những dữ liệu đặc thù riêng.
Nhìn vào phiếu đóng gói này, bên mua chưa hiểu hiểu được lô hàng được đóng gói như thế
nào, loại bao bì, mức độ nguy hiểm của hàng hóa, các chú ý về bốc dỡ. Tuy nhiên nhìn
chung các thông tin cơ bản khá đầy đủ nên phiếu đóng gói này cũng đã thực hiện được phần
nào chức năng của mình.

3. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)


3.1 Khái niệm
C/O (Hay còn gọi là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) là một chứng từ quan trọng trong
xuất nhập khẩu. Nó cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ,
hay quốc gia nào.
3.2 Mục đích-Chức năng
Ưu đãi thuế quan: xác định được xuất xứ của hàng hóa khiến có thể phân biệt đâu là hàng
nhập khẩu được hưởng ưu đãi để áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận thương mại đã
được ký kết giữa các quốc gia.
Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Trong các trường hợp khi hàng hóa của một nước
được bán phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định được xuất xứ tạo điều kiện cho các
biện pháp chống bán phá giá và áp dụng thuế chống trợ giá.
Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Việc xác định xuất xứ khiến việc biên
soạn các số liệu thống kê thương mại đối với một quốc gia hoặc đối với một khu vực dễ dàng
hơn .Trên cơ sở đó các cơ quan thương mại có thể duy trì hệ thống hạn ngạch.
Xúc tiến thương mại
3.3 Bản dịch
Số hiệu: VN-ID 20/01/09976
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN
HIỆP ĐỊNH AICO
Mẫu D
Phát hành tại Việt Nam
BOX 1. Goods consigned from: Hàng hóa được gửi từ:
Hàng hóa được gửi từ Công ty TNHH xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương
Địa chỉ: Km15, đường cao tốc 5A, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt
Nam
SĐT: +842439195678
BOX 2. Goods consigned to: Hàng hóa được gửi tới
Hàng hóa được gửi tới (vì một số lí do nên thông tin bên người mua bị ẩn)
BOX 3. Means of transport and route: Phương tiện vận chuyển và lộ trình
Phương thức vận chuyển: đường biển
Khởi hành tại cảng Hải Phòng, Việt Nam.
Ngày khởi hành: 14/3/2020
Tên tàu: UNI – PRUDENT 0760 – 322N. Vận đơn số: EGLV236000100866
Cảng dỡ hàng: Cảng SURABAYA, INDONESIA
BOX 4. For official use: Dành cho sử dụng chính thức
Mục này để trống cho cơ quan của nước nhập khẩu điền.
BOX 5. Item number: Số thứ tự hàng hóa
Số thứ tự hàng hóa: 1
BOX 6: Marks and numbers on packages: Đánh dấu và số trên kiện hàng
Người mua đánh dấu
BOX 7. Number and type of packages, description of goods: Số hiệu và loại bao bì, mô tả
hàng hóa:
Gừng thái lát sấy khô
Mã HS: 09101100
Đóng gói: 566 túi
SẢN PHẨM CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM
BOX 8. Origin criteria: Tiêu chí xuất xứ
Xuất xứ thuần túy “WO” (Wholly Obtained): hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ
của 1 nước thành viên nằm trong hiệp định thương mại. Cụ thể ở đây là Hiệp định thương
mại hàng hóa ASEAN.
BOX 9. Gross weight or other quantity and value (FOB) when RVC is applied: Khối lượng
cả bì hay số lượng khác và trị giá FOB khi áp dụng RVC
Khối lượng cả bì: 17,093.20 KGS
Khối lượng tịnh: 16,980.00 KGS
RVC (Regional Value Content) là Hàm lượng Giá trị Khu vực FTA, là một ngưỡng (tính theo
tỉ lệ phần trăm) mà hàng hóa phải đạt được đủ để coi là có xuất xứ.
BOX 10. Number and date of invoices: Số và ngày trên hóa đơn
Mã số: CV01.2020
Ngày: 13/03/2020
BOX 11. Declaration of the exporter: Khai báo của người xuất khẩu
Ký xác nhận ở đây khai báo rằng toàn bộ thông tin và trạng thái phía trên là đúng; toàn bộ
hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam và đáp ứng yêu cầu về nguồn gốc xuất xứ của loại mặt
hàng này theo Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN đối với hàng hóa xuất khẩu đến
Indonesia.
Hà Nội, Việt Nam.
Ngày 20 tháng 3 năm 2020.
Giám đốc Nguyễn Thị Huyền đã kí và đóng dấu.
BOX 12. Certification: Xác nhận (Của cơ quan cấp C/O)
Xác nhận thông tin khai báo của người xuất khẩu là chính xác.
Hà Nội, Việt Nam.
Ngày 20 tháng 3 năm 2020.
Có chữ kí và dấu của cơ quan xác nhận.
BOX 13. Others: Khác
Đã đánh dấu vào mục C/O cấp sau.
3.4 Phân tích-Nhận xét
Do nước nhập khẩu là Indonesia nằm trong khối ASEAN nên C/O được sử dụng là
C/O form D. Các thông tin trên C/O đã được điền đầy đủ, đã có xác nhận của bên xuất khẩu
và phòng quản lí xuất nhập khẩu tại Hà Nội.
C/O form D được cấp bởi phòng quản lí XNK của Bộ công thương và các ban quản lí
khu chế xuất, khu công nghiệp được Bộ Công thương ủy quyền cấp.
Hàng hóa được cấp giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D là hàng hóa phải đáp ứng được đầy đủ
các điều kiện của Hiệp định CEPT:
Hàng hóa có chứa ít nhất 40% hàm lượng có xuất xứ từ bất kỳ một nước thành viên ASEAN
nào trong thành phần của hàng hóa.
Được vận tải trực tiếp từ một nước thành viên này đến một nước thành viên khác trong
ASEAN.
4. Vận đơn đường biển (B/L - Bill of Lading)
4.1 Khái niệm
Vận đơn đường biển ( B/L- Bill of Lading) là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường
biển do người vận chuyển lập, ký và cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác
nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hầng đó
cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích với chất lượng tốt và số lượng đầy đủ như biên
nhận. Đây là chứng từ rất quan trọng về nghiệp vụ giữa người gửi hàng với người vận tải,
giữa người gửi hàng với người nhận hàng, là bằng chứng về giao dịch hàng hóa, bằng chứng
có hợp đồng chuyên chở.
4.2 Mục đích-Chức năng
Vận đơn là biên lai hàng hóa, do thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền của người vận tải
ký. Đây là chức năng sơ khai của vận đơn. Trước đây, các thương gia thường hành trình cùng
hàng hóa của mình trên tàu đến chợ để bán hàng theo phương thức mặt đối mặt. Vào thời đó,
không cần đến vận đơn. Tuy nhiên khi thương mại phát triển, và các thương gia có thể gửi
hàng cho đại lý của mình ở nước ngoài để bán hàng tại đó. Khi đó, hàng được xếp lên tàu đưa
tới cảng đích; người gửi hàng đòi hỏi biên lai xác nhận thuyền trưởng đã thực nhận hàng, và
giữ biên lai đó cho đến khi hàng được giao cho người nhận hàng tại cảng dỡ.
Vận đơn là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển giữa người vận chuyển và người gửi hàng.
Thường thì người gửi hàng và người vận chuyển có thỏa thuận (hợp đồng vận chuyển) trước
khi hàng hóa được xếp lên tàu, và vận đơn được phát hành. Và khi vận đơn được phát hành,
nó là bằng chứng đầy đủ về hợp đồng vận tải hàng hóa ghi trong vận đơn.
Vận đơn là chứng từ sở hữu đối với hàng hóa ghi trên chứng từ này. Đây là chức năng hay
đặc tính quan trọng nhất của vận đơn trong thương mại quốc tế hiện nay. “Chứng từ sở hữu”
là chứng cho phép người chủ hợp lệ có quyền sở hữu đối với hàng hóa. Quyền sở hữu này có
thể được chuyển nhượng bằng cách ký hậu vận đơn (đối với loại vận đơn có thể chuyển
nhượng).
4.3 Bản dịch
Vận đơn do hãng Evergreen Line phát hành, có chứa các thông tin cụ thể sau đây:
Người gửi hàng:
Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương
Địa chỉ: Km15, đường cao tốc 5A, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt
Nam
SĐT: +842439195678
Mã số: 236000100866
Nơi nhận hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam
Số hiệu tàu: UNI – PRUDENT 0760-322N
Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam
Cảng dỡ hàng: Cảng Surabaya, Indonesia
Nơi giao hàng: Cảng Surabaya, Indonesia
Mã số container/ Mã số seal: TCKU6135473/40H/EMCGQA9459/
Số container: TCKU6135473
Số seal: EMCGQA9459
Seal được gọi là kẹp chì container. Nó được dùng để niêm phong, bảo mật các thùng
Container sau khi chứa đầy hàng hóa, tránh việc hàng hóa trong container bị lấy cắp, hoặc
tráo đổi. Số Container và số Seal nhận lúc duyệt lệnh lấy container từ phòng điều độ của
hãng tàu để vận chuyển đến kho người xuất khẩu đóng hàng.
Số lượng và quy cách đóng gói: 1 container 40HC
Mô tả hàng hóa:
Gồm 566 túi
Sản phẩm: Gừng thái lát sấy khô
Khối lượng tịnh: 16,980.00 KGS
Mã HS: 09101100
21 days free time conbine at destination: “combine” ở đây được hiểu gồm phí lưu bãi và phí
lưu container. Như vậy, hàng đc miễn phí 21 ngày lưu tại bãi tính đến khi trả lại container
cho hãng tàu.
Cước vận chuyển trả trước (OCEAN FREIGHT PREPAID).
Người gửi xếp và đếm hàng được 566 túi.
Đo lường:
Thể tích: 50 CBM (mét khối)
Trọng lượng cả bì: 17,093.00 KGS
Giá: đã thỏa thuận
Loại dịch vụ / cách thức dịch vụ:
Phương pháp nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL): phương thức vận tải trong đó người
chuyên chở nhận nguyên từ người gửi hàng (shipper) ở nơi đi và giao nguyên cho người nhận
(consignee) ở nơi đến.
Cách thức: O/O (Port/Port): từ cảng đến cảng.
Số lượng vận đơn gốc: 3
Vận đơn gốc được phát hành thành 3 bản, và 3 bản vận đơn gốc đều có giá trị như nhau.
Nghĩa là một trong 3 vận đơn này được sử dụng vào việc nào đó thì các bản còn lại tự
động hết giá trị.
Vận đơn gốc phải có chữ kí bằng tay lên vận đơn, đây là điều quan trọng nhất để nhận biết đó
có phải vận đơn gốc không, mọi vận đơn có đóng đấu hay có chữ Original mà không có chữ
ký bằng tay lên trên vận đơn đều không được coi là vận đơn gốc. Vận đơn gốc nhất thiết phải
có mặt sau in các điều kiện và điều khoản vận chuyển. B/L gốc thường được làm thành 3 bản.
Vận đơn có 3 bản là vì 1 bản người chuyên chở cấp cho người gửi hàng để người gửi hàng sử
dụng như 1 chứng từ thanh toán xuất trình lên ngân hàng thanh toán. 1 hoặc 2 bộ còn lại được
người bán gửi cho người mua/ người nhận hàng bằng các phương tiện chuyển phát nhanh để
khi hàng cập bến, người mua dùng vận đơn như là chứng từ sở hữu đối với hàng hóa đó để
nhận được hàng. Vận đơn gốc bị mất là một trong những điều cấm kỵ vì các hãng tàu sẽ
không trả hàng cho người nhận hàng. Người nhận hàng phải cam kết với hãng tàu và đóng
một lượng tiền mặt tương đương 110% giá trị hàng hóa cho hãng tàu nếu muốn lấy hàng.
Địa điểm và thời gian phát hành vận đơn: tại cảng Hải Phòng, Việt Nam. Ngày 14/3/2020
Đã trả phí trước tại cảng Hải Phòng, Việt Nam
Tỉ giá hối đoái: 1$ = 23250 VNĐ
Hàng hóa đã được xếp lên tàu (Laden on board) vào ngày 14/3/2020 trên tàu UNI-PRUDENT
0760-322N tại Hải Phòng, Việt Nam.
Đã có chữ kí của bên đơn vị vận chuyển.
4.4 Phân tích-Nhận xét
Hợp đồng được kí kết vào ngày 7/3/2020 có quy định thời gian giao hàng là sau 10-15 ngày
kể từ ngày nhận được L/C bản gốc. Hàng được xếp lên tàu vào ngày 14/3/2020 tức là hàng
được giao sớm hơn so với thời gian dự kiến trong hợp đồng. Nhóm phân tích cho rằng bên
giao hàng đã có thông báo về việc giao hàng sớm này với bên nhận hàng và được sự đồng
thuận của bên nhận hàng.
Vận đơn không có bất kì ghi chú gì về khiếm khuyết của lô hàng nên đây là vận đơn sạch
(Clean Bill). Như các chứng từ khác, thông tin về bên mua đều bị ẩn. Nội dung trong vận đơn
đầy đủ và khớp với hợp đồng và các chứng từ liên quan khác.

5. Tờ khai hải quan


5.1 Khái niệm
Tờ khai hải quan ( Customs Declaration) được xem là một văn bản mà theo đó người
chủ của hàng hóa phải kê khai chi tiết số hàng hóa đó cho bên lực lượng kiểm soát khi xuất
nhập khẩu hàng hóa vào nước mình (hay còn gọi là xuất cảnh).
5.2 Mục đích-Chức năng
Vai trò thứ nhất có thể kể đến chính là việc các tờ khai hải quan chính là nơi cung cấp
đầy đủ các thông tin cơ bản liên quan đến các loại hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm thông
tin về sản phẩm, tên hàng, mã hàng, số lượng, các loại giấy phép kèm theo cũng như các giấy
tờ thông tin về mã hiệu đơn hàng, mã số thuế thì đều ghi trên tờ khai hải quan.
Nhờ việc có tờ khai hải quan mà chúng ta có thể nắm chắc thông tin của các loại hàng
hóa đi vào hay đi ra cửa khẩu, từ đó có thể kiểm soát chặt chẽ và thực hiện các nghĩa vụ đóng
thuế của người dân một cách nhanh chóng và hiện đại hơn.
Mặt khác nếu như mà chúng ta trong quá trình thông quan và kiểm tra hàng hóa hay
trong vòng 5 năm nếu như có các khúc mắc, tranh chấp liên quan đến hàng hóa hải quan thì
có thể lấy tờ khai hải quan làm căn cứ để xét xử, đây là một loại bằng chứng hiệu quả cho
chúng ta có thể nâng cao các hiệu lực quản lý của nhà nước hơn.
5.3 Nội dung trên tờ khai hải quan và phân tích tờ khai
Tờ khai hải quan gồm 3 tờ
Số tờ khai: 303098559910
Ngày đăng ký: 13/03/2020 16:35:11
Mã phân loại kiểm tra: 1
🡪 Luồng xanh
Như vậy, loại hàng hóa trong trường hợp này được miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực
tế hàng hóa.
Mã loại hình: B11
Ghi mã loại hình xuất khẩu của doanh nghiệp
B11 là xuất khẩu kinh doanh, sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa
kinh doanh thương mại đơn thuần ra nước ngoài hoặc vào Khu phi thuế quan, doanh nghiệp
chế xuất theo hợp đồng mua bán. Trừ trường hợp xuất sản phẩm gia công, sản xuất xuất
khẩu, doanh nghiệp chế xuất.
Mã số thuế đại diện: 0910
Xuất ra 4 ký tự đầu của mã hàng hóa mà có trị giá tính thuế hải quan cao nhất nếu lô hàng có
nhiều loại hàng hóa.
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai: CHPKVIII
CHPKVIII là Hải quan Việt Nam - Chi Cục Hải quan cảng Hải Phòng, khu vực III. Đây cũng
là cơ quan hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu hàng.
Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00 - Đội thủ tục hàng hóa XNK.
Các thông tin về đơn vị xuất khẩu, bao gồm:
Mã số thuế: 0900759223
Tên: Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Rồng Đông Dương
Mã bưu chính : (+84)43
Địa chỉ: Km15 Quốc Lộ 5A, X. Trưng Trắc, H. Văn Lâm,Hưng Yên, Việt Nam
SĐT: +842439195678
Các thông tin về người nhập khẩu:
Tên:
Mã bưu chính:
Địa chỉ:
Mã nước: ID
Số vận đơn: 122000006457742
Số lượng kiện: 566 BG (bags)
Tổng trọng lượng của hàng hóa bao gồm cả bao bì (Gross Weight): 17093.2 KGM
Địa điểm lưu kho: 03PLZ14 CTY RONG DONG DUONG
Địa điểm nhận hàng cuối cùng: IDSUB, cảng SURABAYA - JAVA
Địa điểm xếp hàng: CANG XANH VIP, mã cảng VNCXP
Phương tiện vận chuyển dự kiến: UNI-PRUDENT 0760-322N. Trường hợp thông tin cơ bản
tàu thuyền chưa được đăng kí trong hệ thống nhập 9999
Ngày hàng đi dự kiến: 15/03/2020
Thông tin hóa đơn: Nhập đầy đủ thông tin theo hóa đơn mà công ty xuất khẩu phát hành
Số hóa đơn: CV01.2020 loại A
Ngày phát hành: 13/03/2020
Phương thức thanh toán: LC
Tổng trị giá hóa đơn: theo giá CIF là US -60279 - A
CIF là mã điều kiện thanh toán theo Incoterms
Hóa đơn này được tính theo đồng tiền USD
Mã phân loại giá hóa đơn:
A: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền
Tổng trị giá tính thuế: USA – 60279
Tỷ giá tính thuế: USD – 23145
Tổng hệ số phân bổ trị giá: 60279-
Người nộp thuế:
1: Người xuất khẩu
2: Đại lý hải quan
Mã xác định thời hạn nộp thuế:
Xuất một trong các mã tương ứng như sau:
“A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
Phân loại nộp thuế: A
A: Không thực hiện chuyển khoản
B: Tài khoản của đại lý hải quan
C: Tài khoản của người xuất nhập khẩu
Phần ghi chú: 1X40'
Mục thông báo của Hải quan:
Tên trưởng đơn vị Hải quan: CCT CC HQ CK cảng HP KV III
(chi cục trưởng chi cục hải quan cảng Cảng Hải Phòng khu vực III)
Ngày hoàn thành kiểm tra: 13/03/2020 16:35:11
Ngày cấp phép xuất nhập: 13/03/2020 16:35:11
Thời hạn cho phép vận chuyển báo thuế (khởi hành): 15/03/2020
Địa điểm đích cho vận chuyển báo thuế: 03TGS10 ngày 15/03/2020
Tờ thứ 2 của tờ khai là thông tin về việc chất hàng vào container (vanning)
Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng:
Mã: 1 03PLZ14 2 3 4 5
Mã của địa điểm xếp hàng theo mã LOCODE quy định bởi Liên hợp quốc (LHQ)
Tên: CTY RONG DONG DUONG
Địa chỉ: Km15 Quốc Lộ 5A, X. Trưng Trắc, H. Văn Lâm,Hưng Yên, Việt Nam
Số lượng và Mã Container: 1; TCKU6135473
Tờ thứ 3 của tờ khai là thông tin về hàng hóa, gồm:
Mã số hàng hóa: 09101100
Mã HS của hàng hóa hoàn toàn trùng khớp với các chứng từ khác.
Mô tả hàng hóa: Gừng thái lát khô (Hàng đóng bao đồng nhất 30kg/bag)#&VN
Số lượng: 16.98 TNE (metric tons: tấn)
Người khai hải quan đã ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô
hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính.
Thuế xuất khẩu 5%
Trị giá tính thuế (S): do hệ thống tính 1.395.157.455 VNĐ
Đơn giá tính thuế: 82.164.750 VND/TNE
Thuế suất: 0%.
Sau khi thực hiện đầy đủ các thao tác trên hệ thống, người xuất khẩu tiến hành truyền tờ khai
hải quan. (Khai báo trước thông tin tờ khai EDA). Lúc này doanh nghiệp vẫn có thể sửa các
thông tin nếu sai sót. Nếu các thông tin đã chuẩn rồi, tiếp tục khai báo chính thức tờ khai
(EDC).

5.4 Nhận xét


Các thông tin trên tờ khai hải quan hoàn toàn trùng khớp với các thông tin trên các chứng từ
khác.
Các chứng từ doanh nghiệp cần chuẩn bị để khai báo hải quan bao gồm: Hợp đồng thương
mại, Hóa đơn thương mại, Phiếu đóng gói, Vận đơn, Chứng nhận xuất xứ. Các chứng từ này
đều được lập trước ngày lập tờ khai hải quan. Đây là bộ chứng từ đầy đủ nên quá trình khai
báo hải quan của lô hàng này thuận lợi.

6. Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa đường biển


6.1 Khái niệm
Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance certificate): là chứng từ do người bảo hiểm
cấp cho người được bảo hiểm để xác nhận hàng hóa đã được mua bảo hiểm theo điều kiện
hợp đồng. Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm chỉ bao gồm điều khoản nói lên đối tượng
được bảo hiểm, các chi tiết cần thiết cho việc tính toán phí bảo hiểm và điều kiện bảo hiểm đã
thỏa thuận.
Sự cam kết này do hai bên tự nguyện, không có sự cưỡng chế của pháp luật hay của một bên
nào. Trừ bảo hiểm bắt buộc do pháp luật quy định nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng
và an toàn xã hội
Về hiệu lực pháp lý, chứng từ bảo hiểm không có giá trị bằng hợp đồng bảo hiểm. Trong
trường hợp xuất nhập khẩu theo CIF hay CIP thì phải có hợp đồng bảo hiểm.
6.2 Phân tích và nhận xét

Phần đầu của chứng từ bảo hiểm


a, Tên và địa chỉ của công ty bảo hiểm: được ghi ở đầu trang của đơn bảo hiểm
Head office: 1 Pho Duc Chinh Street Ngo Quyen Ward Son Tay Town Hà Nội, Việt Nam
Email: claimsmarine@baoviet.com.vn
b, Tiêu đề:
Đơn bảo hiểm phải ghi tiêu đề là CERTIFICATE OF MARINE CARGO INSURANCE
được in với cỡ chữ to nhằm phân biệt đơn bảo hiểm với các chứng từ khác đang lưu thông
trên thị trường
c, Ngày tháng, địa điểm lập chứng từ bảo hiểm:
Ngày lập chứng từ được ghi ở góc gưới bên phải phía sau từ “on” trong cụng từ “Issued in…
on” hoặc trước cụm từ “Date of issue”.
Date of issue: 11/03/2020
Place of issue: BAO VIET INSURANCE SƠN TÂY BRANCH
Ngày lập chứng từ không được muộn hơn ngày giao hàng trừ khi trên chứng từ bảo hiểm thể
hiện là bảo hiểm có hiệu lực từ một ngày không chậm hơn ngày giao hàng.
d, Số chứng từ bảo hiểm: là số chứng từ do người ký phát đơn bảo hiểm ghi ngay dưới tiêu đề
trên đơn bảo hiểm.
Insurance Cert No: 3755259
e, Người được bảo hiểm: Tên và địa chỉ của người được bảo hiểm nếu L/C không có quy định
gì thì đó là tên và địa chỉ của người gửi hàng (nhà xuất khẩu)
f, Tên con tàu và số hiệu con tàu: Tên, số hiệu con tàu hoặc phương tiện vận chuyển khác:
được ghi sau chữ “Name of Vessel or No.of flight” hoặc “Name and/or No, of Vessel/Flight”.
Tên con tàu hay phương tiện vận chuyển khác phải đồng nhất với L/C hay các chứng từ khác.
Vessel &/or Conveyance: UNI-PRUDENT 0760
g, Giao hàng từ … đến….: Trong hợp đồng bảo hiểm ghi rõ nơi khỏi hành “From:”, nơi đến
“To:” và nơi chuyển tải nếu có “Transhipment”.
Trong giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa đường biển giữa công ty Đông Dương Dragon với
đối tác nhập khẩu ghi: Giao từ cảng Hải Phòng đến cảng Surabaya, Indonesia.

Phần sau của giấy chứng nhận bảo hiểm


f, Điều kiện bảo hiểm
Điều kiện bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm là điều kiện đã được thỏa thuận giữa người mua
bảo hiểm và người bán bảo hiểm. Điều kiện bảo hiểm ghi theo yêu cầu của người được bảo
hiểm đúng như ghi trong L/C, không thêm bớt nếu thanh toán bằng L/C. Điều kiện bảo hiểm
được ghi sau chữ “Condition or special coverage”, “condition of insurance”. Trong hợp đồng
bảo hiểm phải ghi rõ điều kiện bảo hiểm (A, B, C…).
Trong giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa đường biển giữa công ty Đông Dương Dragon với
đối tác nhập khẩu ghi: điều kiện loại A (ICC-1982).
g,Chữ ký:
Chứng từ bảo hiểm phải được ký theo quy định, phải thể hiện là do một công ty bảo hiểm,
người bảo hiểm hoặc đại lý bảo hoặc của người người được ủy quyền của họ ký và phát hành.
Chữ ký của đại lý hoặc người được ủy quyền phải chỉ rõ là đại lý hoặc người được ủy quyền
đã ký thay hoặc là thay mặt cho công ty bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm ký.
6.3 Nhận xét
Do hai bên sử dụng điều kiện CIF (Incoterms 2010), do đó bên người bán là công ty
Xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương phải mua bảo hiểm cho hàng hóa của mình với mức bảo
hiểm là tiền hàng quy định trong hợp đồng cộng với 10% (nghĩa là 110%). Nhờ có bảo hiểm
mà góp phần giải quyết những rủi ro có thể xảy ra trong vận tải quốc tế, giải quyết phần nào
thiệt hại xảy ra trong vận tải đường biển vì bảo hiểm là hình thức phân tán rủi ro theo nguyên
lý cộng đồng. Hơn nữa, bảo hiểm là chứng từ cần thiết để khiếu nại hãng bảo hiểm và nhận
bồi thường bảo hiểm khi có tranh chấp, kiện tụng.
Công ty Rồng Đông Dương mua bảo hiểm điều kiện CIF với loại bảo hiểm A (A bảo
hiểm cao nhất thể hiện người bán có trách nhiệm cao nhất với lô hàng, có các loại điều kiện
A, B, C trong đó A là trách nhiệm cao nhất, C là tối thiểu nhất). Thực tế thì lô hàng gừng thái
lát sấy khô này đã đến cảng Surabaya, Indonesia một cách thuận lợi và không có vấn đề gì
xảy ra cả. Tuy nhiên giả sử nếu như khi hàng đến cảng Surabaya doanh nghiệp nhập khẩu đã
phát hiện lô hàng bị ẩm ướt. Sau khi giám định kết quả là một số lô hàng bị ẩm và container
không cho thấy dấu hiệu bị thấm nước. Bên nhập khẩu tiến hành gởi hồ sơ giám định đến
công ty bảo hiểm để đòi bồi thường vì lô hàng này người bán đã mua bảo hiểm điều kiện A –
điều kiện cao nhất. Nhưng công ty bảo hiểm từ chối việc bồi thường cho lô hàng vì họ lập
luận rằng rủi ro này bị loại trừ trong 1 điều khoản của hợp đồng bảo hiểm mà người bán đã
ký kết với công ty bảo hiểm. Mặc dù mua với điều kiện A nhưng rủi ro bị loại trừ là trường
hợp hàng hóa bị ẩm mốc. Như vậy việc mua bảo hiểm nếu có rủi ro xảy ra thì người mua
chưa chắc được bảo hiểm bồi thường. Vậy khi mua bảo hiểm cần chú ý đến điều kiện thỏa
thuận trong hợp đồng, chú ý đến điều kiện bảo hiểm, chú ý quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng
bảo hiểm
Kết luận lại, khi ký hợp đồng CIF người bán mua bảo hiểm nhưng người mua nên theo
dõi các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm hàng hải để quyền lợi của mình không bị ảnh
hưởng. Bởi vì rất nhiều nhà nhập khẩu thiếu chuyên nghiệp hoặc cách văn hóa của người Việt
thường đẩy việc cho người khác để mình “khỏe” ( nghĩ rằng mua bảo hiểm là nhà xuất khẩu,
mình không cần gì quan tâm ). Nhưng khi rủi ro xảy ra thì chính người mua là người đã
không kỹ lưỡng và thiếu hiệu biết, nên sẽ là người sẽ nhận phần thiệt thòi trong cuộc tranh
cãi không mong muốn mà nơi đó họ nói chuyện bằng luật chứ không bằng tình
7. Giấy chứng nhận hun trùng
7.1 Khái niệm
Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước phải chịu rất nhiều quy định của hải
quan ở cảng đến để có thể làm thủ tục để thông quan lô hàng. Một trong những quy định đó
là phải có giấy xác nhận hun trùng cho lô hàng đó (Certificate of Fumigation). Chứng thư hun
trùng được cấp sau khi hàng hóa trên tàu đã được Cơ quan kiểm dịch y tế bơm thuốc khử côn
trùng.
Hun trùng là một biện pháp thường được sử dụng xịt hóa chất xử lý mối, mọt, nói chung là
các loại côn trùng có thể có (các loại tuyến trùng, giun nhỏ,…), để khử trùng hàng làm bằng
gỗ hoặc có liên quan đến gỗ để tránh bị ô nhiễm trong khi vận chuyển hàng hóa, phòng trừ sự
phát tán các vi sinh vật sống kí sinh trong các mạch gỗ giữa các quốc gia trên thế giới. Hun
trùng không hề có ảnh hướng tới hàng hóa khi gửi về chất lượng cũng như hình dáng.
7.2 Bộ chứng từ cần thiết để được cấp chứng thư khử trùng
- Hóa đơn thương mại: Commercial Invoice
- Phiếu đóng gói: Packing list
- Vận đơn đường biển: Bill of Lading
7.3 Thời gian cấp chứng thư khử trùng
Trong vòng 1-2 ngày kể từ khi phun thuốc và gửi đủ bộ chứng từ trên.
7.4 Trường hợp chứng thư hun trùng không được chấp nhận
Có trường hợp hải quan Úc không chấp nhận chứng thư hun trùng của một số ít các
nhà cung cấp dịch vụ hun trùng Việt Nam do chất lượng dịch vụ của các công ty này có vấn
đề.
Để tránh tình trạng này, các nhà xuất khẩu Việt Nam cần tham khảo ý kiến của các công ty
giao nhận vận tải, các nhà môi giới vận tải vì họ có các đại lý ở Úc để kiểm tra và xác thực
thông tin. Điều đáng quan tâm là những sự vụ trên cứ thỉnh thoảng lại phát sinh, gây không ít
tranh cãi giữa nhà xuất khẩu và công ty dịch vụ giao nhận vận tải.
7.5 Nội dung
Giấy chứng nhận hun trùng
- Số hiệu giấy chứng nhận hun trùng: 467.03/20VFTC/HP
- Tên hàng hóa: DRIED GINGER SLICES
- Số lượng: 566 bao/ 1x40H container
- Trọng lượng: 17,093.200 KGS
- Số vận đơn: EGLV236000100866
- Tên loại thuốc khử trùng: Methyl Bromide (CH3BR)
- Liều lượng: 48 GRS/ CBM
- Thời gian thuốc ngấm: 24 giờ ở 28℃
- Đơn vị khử trùng: Chi nhánh Công ty cổ phần khử trùng trừ mối Việt Nam
7.6 Nhận xét

Sản phẩm gừng thái lát sấy khô là loại hàng hóa dễ bị ẩm mốc, hư hại khi vận chuyển do
hàng hóa được đóng kín trong container, các container xếp chồng và san sát nhau, cộng với
độ ẩm từ nước biển và mưa bão luôn luôn có khiến nấm mốc và côn trùng dễ sinh sôi và phát
triển. Vì vậy, công ty Xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương cần hun trùng xử lý bề mặt để đảm
bảo an toàn cho hàng hóa và an toàn cho môi trường xung quanh. Để đạt được điều kiện đặt
ra của nước nhập khẩu và không bị trả hàng hoặc phạt tiền, công ty Rồng Đông Dương đã
thực hiện đủ các chỉ tiêu về chứng nhận hàng hoá xuất khẩu.
Bên cạnh đó, công ty còn cần phải trình đầy đủ hồ sơ theo quy định cho hải quan của nước
nhập khẩu để đảm bảo an toàn và chất lượng của lô hàng này khi xuất hàng qua các nước bên
mua (nước nhập khẩu) do mặt hàng xuất khẩu từ Việt Nam đến các nước khác phải chịu mức
kiểm định chặt chẽ từ các nước nhập khẩu, đặc biệt là các nước châu Âu.

8. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực phẩm


8.1 Khái niệm
Kiểm dịch thực vật (Phytosanitary) là công tác quản lý của Nhà nước nhằm ngăn chặn những
loài sâu bệnh; vi sinh vật có hại; cỏ dại nguy hiểm có nguy cơ lây lan, nhiễm bệnh giữa các
vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.
8.2 Chức năng
Với hàng nhập khẩu có liên quan hoặc có nguồn gốc thực vật, kiểm dịch là để đảm bảo không
cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nước ta. Với hàng xuất khẩu, công việc cũng
tương tự, nhằm chứng minh hàng đảm bảo điều kiện về kiểm dịch để xuất khẩu ra nước
ngoài.
Kiểm dịch động – thực vật đều thuộc loại Kiểm tra chất lượng, Nhà nước ta bắt buộc với một
số hàng hóa. Nếu lô hàng chưa kiểm dịch sẽ bị “hoãn lại” khi làm thủ tục hải quan.
8.3 Nội dung
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật được gửi đến Cơ quan Bảo vệ thực vật nước Indonesia
Tên và địa chỉ người xuất khẩu: Công ty xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương
Địa chỉ: Km15 Quốc Lộ 5A, X. Trưng Trắc, H. Văn Lâm,Hưng Yên, Việt Nam
Tên và địa chỉ người xuất khẩu:
Số lượng bao bì: 566 bao
Ký mã hiệu: NIL
Nơi sản xuất: Việt Nam
Phương tiện chuyên chở: Đường biển Uni-prudent 0760-322N
Số vận đơn: EGLV236000100866
Tên và khối lượng sản phẩm: Gừng thái lát khô
G.W: 17093.20kg và N.W 16980.00 kg
Ngày cấp 14/03/2020
8.4 Nhận xét

Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nằm trong bộ chứng từ hàng hóa hợp đồng yêu cầu.
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật được cấp bởi Cơ quan kiểm dịch thực vật tại Hà Nội (có
chữ ký xác nhận và dấu cơ quan) nên giấy này hợp pháp, để đảm bảo cho quá trình thông
quan hàng hóa vào Indonesia diễn ra nhanh chóng.
Các thông tin về địa chỉ người bán, người mua, sản phẩm, số lượng, xuất xứ hoàn toàn trùng
khớp với hợp đồng và các chứng từ khác. Đã có thông tin về phương tiện chuyển chở hàng
hóa.
9.Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng
9.1 Khái niệm
(i) Giấy chứng nhận số lượng là chứng từ xác nhận số lượng của hàng hoá thực giao. Chứng
từ này được dùng nhiều trong trường hợp hàng hoá mua bán là những hàng tính bằng số
lượng (cái, chiếc) như: chè gói, thuốc lá đóng bao, rượu chai v.v... Giấy này có thể do người
bán cấp, có thể do đại diện người mua tại nước người bán cấp hoặc một công ty giám định
cấp.chứng từ xác nhận số lượng của hàng hoá thực giao.
(ii) Giấy chứng nhận chất lượng là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và
chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với các điều khoản của hợp đồng, có thể do xưởng hoặc
doanh nghiệp sản xuất hàng hoá, cũng có thể do cơ quan kiểm nghiệm (hoặc giám định) hàng
xuất khẩu cấp.
9.2 Mục đích và ý nghĩa
Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng: để xác nhận, cam kết về số lượng và chất lượng
hàng giao chuẩn xác như trong hợp đồng ký kết. hoặc phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản
xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Về phía người bán, việc xin giấy chứng nhận chất lượng
cho sản phẩm, hàng hóa của mình là cần thiết và có lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp khi mà nó giúp cho khách hàng có niềm tin vào chất lượng, độ an toàn của sản phẩm,
hàng hóa đó.
Các hình thức đối với việc chứng nhận chất lượng hàng hóa là:
Chứng nhận tự nguyện: việc chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của
nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế được thực hiện theo yêu cầu của tổ chức/cá nhân.
Chứng nhận bắt buộc: việc chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn được
thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý của Nhà nước.
Một số lưu ý trong thực tiễn sử dụng giấy chứng nhận chất lượng và số lượng
Chứng từ này không bắt buộc trong hồ sơ hải quan.
Với một số mặt hàng nhập khẩu, khi làm thủ tục kiểm tra chất lượng nhà nước (chẳng hạn
đăng kiểm xe máy chuyên dùng), thì phải nộp C/Q trong hồ sơ đăng ký.
Khi sản phẩm của nhập khẩu cấu thành bởi linh kiện là khác nhau thì người nhập khẩu buộc
phải xuất trình CQ (chứng nhận chất lượng) chứng nhận quy trình sản xuất tạo ra sản phẩm
của đơn vị bạn là hợp lệ, đúng tiêu chuẩn (tiêu chuẩn thì tùy đơn vị lựa chọn áp dụng
như:ISO 9001, ISO 14000). Chứng nhận CQ doanh nghiệp sẽ tự xây dựng, áp dụng và sẽ nhờ
1 tổ chức đánh giá có năng lực, uy tín cấp giấy chứng nhận.
9.3 Bản dịch và phân tích
Số hiệu giấy chứng nhận: 200320033C
Tham chiếu số: 19 4928
Hải Phòng, ngày 20 tháng 3 năm 2020
Hàng hóa được xác định như sau:
Tàu mang số hiệu: UNI – PRUDENT 0760-322N
Hàng hóa được mô tả: Gừng thái lát sấy khô
Cảng bốc hàng: Hải Phòng, Việt Nam
Cảng dỡ hàng: Surabaya. Indonesia
Bên giao hàng:
Công ty TNHH xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương
Km15, cao tốc 5A, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.
SĐT: +842439195678
Bên nhận hàng: (thông tin bị ẩn)
Bên thông báo: (thông tin bị ẩn)
Số vận đơn: EGLV236000100866. Ngày: 14/3/2020
Số lượng khai báo:
Khối lượng tịnh: 16.980,00 KGS
Khối lượng cả bì: 17.093,20 KGS
Số lượng túi: 566 túi
Chúng tôi chứng nhận rằng trong quá trình thực hiện hàng nhận từ bên giao hàng, chúng tôi
đã kiểm tra hàng hóa về số lượng và chất lượng. Thông tin cụ thể như báo cáo sau đây:
Đóng gói: hàng được đóng gói trong cái túi đựng.
Đánh dấu:
Số lượng:
Đánh giá bằng việc đếm số lượng túi trong quá trình xếp hàng lên container, 10% tổng số túi,
10 túi được lựa chọn ngẫu nhiên để kiểm tra trong kho hàng của khách và trung bình được
tìm thấy như sau:
Khối lượng của mỗi túi:

Hàng hóa được miêu tả Tổng khối lượng Khối lượng bì Khối lượng tịnh

Gừng thái lát sấy khô 30.20 kg 0.20 kg 30.00 kg

Tổng khối lượng hàng được xếp:

Tổng khối lượng Khối lượng bì Khối lượng tịnh Tổng số túi

17.093,20 kgs 113.20 kgs 16,980.00 kgs 566

Số hiệu container Số seal đại lí Số seal SGS

TCKU 6135473 EMCSPA9458 Q1868783

Mẫu: Theo yêu cầu của khách hàng, phần mẫu được lấy ra từ 10% tổng số túi vào 13/3/2020.
Sau đó, mẫu được chuẩn bị, chia thành 3 phần, được phân bổ như sau:
1 phần có số seal SGS Q1868800 được đưa lại cho khách hàng
1 phần có số seal SGS Q1868781 được sử dụng để kiểm tra
1 phần có số seal SGS Q1868782 được giữ lại tại văn phòng SGS và sẽ bị loại bỏ sau 03
tháng.
Trên cơ sở kiểm tra và phân tích mẫu, chúng tôi tìm thấy kết quả phân tích như báo cáo tại
phòng thí nghiệm số 002170 như sau:
Mẫu kiểm tra Phương pháp kiểm tra Kết quả Đơn vị

Độ ẩm ISO 939:1980 11.22 g/100g


LOD = 0.3

Các yếu tố ngoài SGS in house 0.1 %

Kích cỡ gừng <0.5 cm SGS in house 1.00 %

Chấm đen Quan sát 1.00 %

Dầu dễ bay hơi ISO 6571:2008/ Amd 1:2007 1.50 mL/100g


LOD = 0.2

Nơi can thiệp: tại kho hàng của bên giao hàng và trong quá trình vận chuyển vào container.
Ngày can thiệp: 13/3/2020
Chứng nhận này chỉ phản ánh kết quả xác định tại địa điểm và thời gian can thiệp.
Đã có chữ ký và đóng dấu của đại diện phía Công ty TNHH SGS Việt Nam.
9.5 Nhận xét
Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng do công ty TNHH SGS Việt Nam phát hành. Các
thông tin trong giấy chứng nhận đáp ứng yêu cầu đơn hàng đã được thỏa thuận trong hợp
đồng.

10. Thư tín dụng L/C


10.1 Khái niệm
Thư tín dụng là một bức thư do ngân hàng lập theo yêu cầu của nhà nhập khẩu sẽ cam kết trả
một số tiền nhất định tại một thời điểm nhất định cho nhà xuất khẩu (người hưởng lợi) nếu
nhà xuất khẩu này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với các điều
khoản, điều kiện đã ghi trong thư tín dụng.
Sau khi L/C được phát hành ra rồi, nếu người xuất khẩu đồng ý và chấp nhận những
nội dung của nó thì sau này người xuất khẩu phải hoàn thành nghĩa vụ của mình được quy
dịnh trong thư tín dụng (không theo hợp đồng nữa – nêu có sự khác nhau giữa L/C và H/Đ).
Trong phương thức tín dụng chứng từ, ngân hàng không chỉ là người trung gian thu
hộ, chi hộ, mà còn là người đại diện bên nhập khẩu thanh toán tiền cho bên xuất khẩu, đảm
bảo cho tổ chức xuất khẩu được khoản tiền tương ứng với hàng hoá mà họ đã cung ứng, đồng
thời đảm bảo cho tổ chức nhập khẩu nhận được số lượng, chất lượng hàng hoá tương ứng với
số tiền mình đã thanh toán. Với những ưu điểm đó phương thức thanh toán chứng từ đã trở
thành phương thức thanh toán hữu hiệu nhất cho cả hai bên xuất khẩu và nhập khẩu.
10.2 Phân tích nội dung

Thông báo thư tín dụng của ngân hàng VCB gửi công ty XNK Rồng Đông Dương
Số bộ L/C được mở: 01
L/C số: ILC0360200001000
Để tạo thuận tiện trong việc trao đổi thông tin giữa các bên có liên quan trong quá trình giao
dịch thanh toán và ghi vào các chứng từ liên quan trong bộ chứng từ thanh toán.
- Loại L/C: IRREVOCABLE (Thư tín dụng không thể hủy bỏ)
- L/C được phát hành: bằng điện SWIFT, mẫu điện 700
=> SWIFT thực chất là tổ chức Tài chính viễn thông liên ngân hàng toàn cầu. Mục đích là
giúp các ngân hàng trên thế giới (phải là thành viên của SWIFT) chuyển tiền cho nhau hoặc
trao đổi thông tin cho nhau. Các thành viên trao đổi thông tin, chuyển tiền cho nhau dưới
dạng các SWIFT message, là các bức điện được chuẩn hóa dưới dạng các trường dữ liệu, ký
hiệu để máy tính có thể nhận biết và tự động xử lý giao dịch. Hiện nay hầu hết các ngân hàng
phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu đều tham gia hệ thống SWIFT này.
- Ngày phát hành: 09/03/2020 ( Phù hợp với hợp đồng)
=> Là thời hạn mà ngân hàng mở cam kết trả tiền cho người hưởng lợi, nếu người này xuất
trình được bộ chứng từ trong thời hạn hiệu lực đó và phù hợp với quy định trong thư tín dụng
đó. Địa điểm hết hạn L/C có thể ở nước người bán, nước người mua hoặc ở nước thứ ba,
nhưng thông thường là tại nước người bán.
- Điều khoản áp dụng: UCP LATEST VERSION
- Thời gian và địa điểm hết hạn: 18/04/2020 tại Việt Nam
- Bên yêu cầu mở L/C: Công ty nhập khẩu
- Bên hưởng lợi:
Công ty Đông Dương Dragon Import-Export Company Limited
- Ngân hàng phát hành:
PT BANK RAKYAT INDONESIA (PERSERO), TBK, JAKARTA, INDONESIA
- Ngân hàng thông báo/ Ngân hàng thương lượng:
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Chi nhánh Hưng Yên
- Tổng tiền: USD 60,350.00
Đối với L/C này, nhà sản xuất sẽ được thanh toán tại bất kỳ ngân hàng nào thông qua sự thỏa
thuận giữa hai bên.
- Dung sai cho phép: 00/10 tổng giá trị ( Cần phân biệt với điều khoản dung sai trong hợp
đồng, trong hợp đồng là dung sai của lượng hàng hóa trên hợp đồng so với LC, còn đây là
dung sai của lượng thực tế khi giao nhận hàng với lượng trên LC, khi nhận hàng căn cứ vào
LC)
- Drafts at: SIGHT – chuyển tiền ngay sau khi nhận được hàng
- Cảng xếp hàng: Cảng Việt Nam
- Cảng đến: Cảng Surabaya, Indonesia
- Ngày giao chậm nhất: 18/03/2020
- Mô tả hàng hóa:
+ Tên hàng hóa: Gừng thái lát khô
+ Giá: USD 3,550 per MTS CIF
+ Khối lượng: 17 MT
- Chứng từ yêu cầu:
+ Hóa đơn thương mại được ký phát (5 bản)
+ Giấy chứng nhận hun trùng (1 bản)
+ Giấy kiểm dịch thực vật (1 bản)
+ Trọn bộ vận đơn đường biển hoàn hảo được lập theo lệnh của ngân hàng PT. BANK
RAKYAT INDONESIA, ghi chú phí trả trước và thông báo cho người mở L/C
+ Phiếu đóng gói hàng hóa (5 bản)
+ Giấy chứng nhận xuất xứ form D (1 bản gốc, 1 bản copy)
+ Bảo hiểm hàng hóa đường biển (1 bản gốc, 1 bản copy)
+ Giấy chứng nhận chất lượng (1 bản)
- Cước phí: Mọi ủy thác và chi phí ngân hàng ngoài phạm vi Indonesia, thêm phí hoàn trả và
phí xử lý của ngân hàng phát hành, đều được tính vào tài khoản của người thụ hưởng.
- Thời hạn xuất trình chứng từ: 21 ngày kể từ ngày giao hàng.
- Chỉ dẫn xác nhận: Bộ chứng từ này không có chỉ dẫn xác nhận, có nghĩa là L/C này có hiệu
lực ngay tức khắc khi bên sản xuất nhận được L/C và không còn tài liệu đính kèm xác nhận
nào được gửi sau đó.

10.3 Đối chiếu LC với các chứng từ liên quan

Thông tin trên chứng từ Thông tin trên LC


Hóa đơn thương mại DONG DUONG DONG DUONG
(Commercial DRAGON IMPORT- DRAGON IMPORT-
Chủ thể
Invoice) EXPORT COMPANY EXPORT COMPANY
LIMITED LIMITED
LC số ILC0360200001000 ILC0360200001000
Mặt hàng Dried Ginger Slices Dried Ginger Slices
Trọng
16,98 MTS 17 MT
lượng
Điều kiện
CIF Surabaya Port, CIF Surabaya Port,
vận
Indonesia (Incoterms 2010) Indonesia (Incoterms 2010)
chuyển
Đơn giá USD 3,550 per MTS USD 3,550 per MTS
Thành USD 60,279 USD 60,350
tiền
DONG DUONG DONG DUONG
DRAGON IMPORT- DRAGON IMPORT-
Chủ thể
EXPORT COMPANY EXPORT COMPANY
LIMITED LIMITED
LC số ILC0360200001000 ILC0360200001000
Mặt hàng Dried Ginger Slices Dried Ginger Slices
Vận đơn đường biển
Trọng
(Bill of Lading) 16,980 KGS 17 MT
lượng
Điều kiện
CIF Surabaya Port, CIF Surabaya Port,
vận
Indonesia (Incoterms 2010) Indonesia (Incoterms 2010)
chuyển
Cảng đi Hải Phòng Port, Việt Nam Any port in Viet Nam

Cảng đến Surabaya Port, Indonesia Surabaya Port, Indonesia


DONG DUONG DONG DUONG
DRAGON IMPORT- DRAGON IMPORT-
Chủ thể
EXPORT COMPANY EXPORT COMPANY
LIMITED LIMITED
LC số ILC0360200001000 ILC0360200001000
Phiếu đóng gói hàng
Mặt hàng Dried Ginger Slices Dried Ginger Slices
hóa (Packing List)
Trọng
16,98 MTS 17 MT
lượng
Điều kiện
CIF Surabaya Port, CIF Surabaya Port,
vận
Indonesia (Incoterms 2010) Indonesia (Incoterms 2010)
chuyển
DONG DUONG DONG DUONG
DRAGON IMPORT- DRAGON IMPORT-
Chủ thể
Chứng nhận xuất xứ EXPORT COMPANY EXPORT COMPANY

(Certificate of LIMITED LIMITED

Origin) LC số ILC0360200001000 ILC0360200001000


Mặt hàng Dried Ginger Slices Dried Ginger Slices

Trọng 16,980 KGS 17 MT


lượng
Điều kiện
CIF Surabaya Port, CIF Surabaya Port,
vận
Indonesia (Incoterms 2010) Indonesia (Incoterms 2010)
chuyển
DONG DUONG DONG DUONG
DRAGON IMPORT- DRAGON IMPORT-
Chủ thể
EXPORT COMPANY EXPORT COMPANY
LIMITED LIMITED

Hợp đồng mua bán Mặt hàng Dried Ginger Slices Dried Ginger Slices
(Sales Contract) Trọng
17 MT 17 MT
lượng
Đơn giá USD 3,550 per MTS USD 3,550 per MTS
Thành
USD 60,350 USD 60,350
tiền

10.4 Nhận xét


Công ty xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương và công ty đối tác đã chọn phương thức
thanh toán LC vì điều này được đảm bảo việc chuyển hàng do đây là lô hàng có số lượng lớn,
hơn nữa nó cũng đảm bảo an toàn cũng như quyền lợi của các bên tham gia. Bên cạnh đó nó
có ít rủi ro hơn các phương thức thanh toán khác, ngân hàng phát hành/ ngân hàng xác nhận
có trách nhiệm thanh toán tiền hàng nếu bộ chứng từ phù hợp với nội dung trong L/C (cả hai
bên đều thấy rõ ràng, minh bạch). Bên nhập khẩu chỉ phải thanh toán khi hàng đã được giao,
được yên tâm bên nhập khẩu phải thực hiện tất cả các quy định trong L/C để được thanh toán.
Tuy nhiên, phương thức thanh toán này tốn nhiều thời gian do phải thực hiện qua nhiều bước,
việc lập chứng từ đòi hỏi phải có độ chính xác cao, ít sai sót và kiểm tra chứng từ tiến hành
qua nhiều bên nếu có sai sót phải sửa lại làm cho nhà nhập khẩu lâu nhận được chứng từ
thanh toán để nhận hàng, tốn kém chi phí cho việc bào quản hàng hóa ở cảng nhập khẩu; nhà
xuất khẩu chấp nhận được tiền thanh toán. Hơn nữa, chi phi giao dịch với ngân hàng lớn.
Các thông số, nội dung trên các chứng từ và L/C hầu hết giống nhau, thế nhưng trọng
lượng và số tiền trên các chứng từ, hóa đơn thương mại, vận đơn, phiếu đóng gói, chứng nhận
xuất xứ khớp với nhau nhưng khác so với thể tích và số tiền trên L/C. Tuy nhiên trong hợp
đồng thì số lượng và tổng giá trị của mặt hàng giống với trên L/C. Do đó, bên xuất khẩu sẽ
không bị tính là vi phạm hợp đồng.
KẾT LUẬN
Từ trước đến nay đã có không ít công trình nghiên cứu về hợp đồng xuất nhập khẩu dưới
nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, để góp phần nghiên cứu kỹ hơn về mặt thực tế của việc
ký kết hợp đồng cùng với những phát sinh trong khi ký kết hợp đồng, đặc biệt là nội dung về
ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu, nhóm em đã tiến hành nghiên cứu và phân tích hợp
đồng và bộ chứng từ liên quan đến hoạt động xuất nhập của công ty TNHH Rồng Đông
Dương. Qua đó, nhóm đã nắm đƣợc các thủ tục thiết yếu, những thông tin và cơ sở pháp lý
để thực hiện một giao dịch thương mại quốc tế thuận lợi, thành công. Hình dung ra nội dung
và cách trình bày một hợp đồng. Hiểu được cách làm một bộ chứng từ đúng kĩ thuật: từ hóa
đơn thương mại, vận đơn, bảo hiểm, phiếu đóng gói đến chứng nhận xuất xứ, giấy chứng
nhận kiểm dịch,... Ngoài ra còn hiểu rõ hơn về một trong các phương thức thanh toán rất
thông dụng hiện nay là thanh toán LC, cũng như nắm được quy trình thực hiện một hợp đồng
xuất khẩu. Chúng em tin đây sẽ là một bài tiểu luận mang nhiều ý nghĩa thực tế, tạo nền vững
chắc để tiếp tục nghiên cứu những môn sau này như thanh toán quốc tế, vận tải, logistics, bảo
hiểm,... Với lượng kiến thức và tài liệu tham khảo còn hạn chế nên quá trình nghiên cứu
không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc đánh giá và nhận xét của thầy để nhóm hoàn
thiện hơn bài tiểu luận này. Chúng em xin chân thành cảm ơn!

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Giáo trình và slide giao dịch thương mại quốc tế
2. Incoterms 2010
3. Hải quan Việt Nam
4. Tổng cục thống kê
5. PGS.TS.Phạm Duy Liên, 2012. Giáo trình giao dịch thương mại quốc tế, Hà Nội: NXB
Thống kê
6. Công ước Viên 1980
7. Luật thương mại Việt Nam 2005
8. Nghị định 187 ngày 20/11/2013, NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thương mại 2005
9. Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật an toàn thực phẩm

You might also like