I- ĐẠI CƯƠNG 1. NGOẠI LỰC • Lực cản kỹ thuật(lực cản có ích): là lực đối tượng công tác tác dụng lên bộ phận công tác của máy. • Trọng lượng các khâu • Lực phát động: là lực từ nguồn dẫn động tác dụng lên khâu dẫn của máy 2. NỘI LỰC • Là những lực do các khâu trong cơ cấu hay máy tác dụng lẫn nhau. Các lực này xuất hiện ở các khớp động và được gọi là phản lực khớp động. Phản lực khớp động bao gồm 2 thành phần: – Áp lực khớp động: vuông góc với phương chuyển động tương đối. – Lực ma sát: có phương song song với phương chuyển động tương đối. 3. LỰC QUÁN TÍNH • Trong quá trình chuyển động của máy, nói chung các khâu có gia tốc - tức là các ngoại lực tác dụng đến máy không cân bằng, do đó không thể dựa vào điều kiện cân bằng để xác định các lực chưa biết. Để giải các bài toán lực của hệ không cân bằng này, ta dựa vào nguyên lý D’Alembert như sau: • ” Nếu ngoài các lực tác dụng lên cơ hệ, ta thêm vào những lực quán tính và coi chúng như những ngoại lực thì cơ hệ được coi là cân bằng và khi đó có thể dùng phương pháp tĩnh học để giải bài toán lực của hệ” 4. ĐIỀU KIỆN TĨNH ĐỊNH • Giả thiết tách ra một nhóm n khâu gồm P4 khớp cao và P5 khớp thấp. Vậy tổng số phương trình tĩnh học sẽ là: 3n • Số ẩn tại khớp cao: P4 • Số ẩn tại khớp thấp: 2P5 • Điều kiện tĩnh định để giải bài toán là: 3n = 2P5 + P4 II- XÁC ĐỊNH ÁP LỰC KHỚP ĐỘNG
Cho cơ cấu như hình vẽ. Các ngoại lực tác
dụng lên cơ cấu đã biết. Hãy xác định áp lực khớp động. III- TÍNH LỰC TRÊN KHÂU DẪN 1. Phương pháp phân tích lực 2. PHƯƠNG PHÁP DI CHUYỂN KHẢ DĨ - Moment(lực) cân bằng trên khâu dẫn là moment(lực) cân bằng tất cả các lực(kể cả lực quán tính) tác dụng lên cơ cấu → tổng công suất tức thời của tất cả các lực tác dụng lên cơ cấu bằng không - Theo nguyên lý di chuyển khả dĩ NPi, NMi: là công suất lực Pi, mômen Mi • Công suất của lực Pi: : là vận tốc của điểm đặt lực Pi trên khâu k • Công suất của mômen Mi: : là vận tốc góc của khâu chịu tác dụng mômen Mi • Mômen(lực) cân bằng trên khâu dẫn: