Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

ĐỀ MẪU SỐ 3 – GV: PHẠM THỊ NGA

A. Phần trắc nghiệm


Câu 1: Hoạt động nào xảy ra trong pha G1 của kì trung gian?
A. Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân đôi DNA, nhiễm sắc thể.
B. Trung thể tự nhân đôi. C. DNA tự nhân đôi. D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
Câu 2: Giảm phân II giống với nguyên phân ở hiện tượng nào?
A. Các nhiễm sắc tử tách nhau ra ở trong kì sau. B. ADN nhân đôi trước khi phân bào.
C. Các NST tương đồng tiếp hợp với nhau. D. Số NST giảm đi một nửa.
Câu 3: Vi khuẩn có khả năng sinh bào tử sẽ sinh ra ở pha nào trong các pha sau đây?
A. Pha tiềm phát. B. Pha lũy thừa. C. Pha cân bằng. D. Pha suy vong.
Câu 4: Vi sinh vật nào sau đây không thuộc tế bào nhân thực?
A. Tảo. B. Nấm men. C. Nấm mốc. D. Xạ khuẩn.
Câu 5: Tế bào B thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể nên nó phân chia liên tục tạo nên các khối u và di căn
đến các mô lân cận và các cơ quan khác. Tế bào B là tế bào nào?
A. Tế bào phôi. B. Tế bào giao tử. C. Tế bào ung thư. D. Tế bào máu.
Câu 6: Gà chuyển gen để sản xuất trứng làm thuốc chữa bệnh Woiman là ứng dụng của
A. tạo động vật chuyển gen. B. vi nhân giống. C. nhân bản vô tính. D. sản xuất các chất có hoạt tính sinh học.
Câu 7: Trong môi trường nuôi cấy hệ kín, khi chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều sẽ dẫn tới
A. tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật. B. số vi khuẩn sinh ra bằng số vi khuẩn chết đi.
C. vi khuẩn chết hàng loạt ở pha suy vong. D. thu được số lượng vi sinh vật tối đa.
Câu 8: Quy trình sản xuất khí sinh học từ rác thải hữu cơ được thực hiện nhờ
A. nhóm vi sinh vật nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. nhóm vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng.
C. nhóm vi sinh vật cố định và phân giải lân. D. nhóm vi sinh vật lên men và sinh methane.
Câu 9: Trong phương pháp phân lập, người ta bổ sung thêm 1,5 – 2 % thạch vào môi trường nuôi cấy nhằm mục đích
A. tạo pH phù hợp. B. tạo độ muối phù hợp. C. bổ sung chất dinh dưỡng. D. tạo môi trường nuôi cấy đặc.
Câu 10: Có bao nhiêu hình thức sinh sản sau đây có cả ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực?
(1) Phân đôi (2) Nảy chồi (3) Hình thành bào tử vô tính (4) Hình thành bào tử tiếp hợp
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Khi nói về sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Pha cân bằng các vi khuẩn không sinh trưởng nữa, do vậy số lượng không đổi.
B. Tốc độ sinh trưởng mạnh nhất luôn diễn ra ở pha cân bằng.
C. Ở pha lũy thừa, số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.
D. Thời gian ở pha tiềm phát tốc độ sinh trưởng thường chậm.
Câu 12: Trong quy trình làm sữa chua, việc cho một hộp sữa chua thành phẩm vào hỗn hợp nguyên liệu nhằm mục đích
A. giảm nhiệt độ môi trường lên men. B. tăng nhiệt độ môi trường lên men.
C. cung cấp giống vi khuẩn lên men. D. tiêu diệt các vi khuẩn gây hại.
Câu 13: Những đặc điểm nào sau đây là cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn?
I. Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải hữu cơ, chuyển hoá các chất vô cơ tạo ra nhiều sản phẩm hữu
ích cho tự nhiên và con người.
II. Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh hoặc sống trong các môi trường cực khắc nghiệt. III. Vi sinh vật có khả
năng phân hủy gây hư hỏng lương thực, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây dựng nhà cửa.
IV. Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh độc tố lây nhiễm vào các nguyên liệu sản xuất dẫn đến thiệt hại kinh tế lớn cho con
người.
A. I, II, III, IV. B. I, II. C. III, IV. D. II, IV.
Câu 13: Động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính năm 1996 là
A. lợn Ỉ. B. bò Sahiwal. C. cừu Dolly. D. dê Beetal.
Câu 14: Các loại cây dược liệu nào thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào?
A. Cây chuối sứ, cây dừa, cây dâu tây. B. Cây keo lai, bạch đàn, cà phê, trầm hương.
C. Cây trầm hương, cây mía, cây cẩm lai. D. Cây đinh lăng, cây đẳng sâm, sâm Ngọc Linh.
Câu 15: Dưa muối thành phẩm đạt yêu cầu không có biểu hiện nào sau đây?
A. Có vị chua, giòn. B. Có mùi thơm. C. Có nhiều bọt khí. D. Có màu vàng.
Câu 16: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là
A. ánh sáng. B. hóa học. C. chất hữu cơ. D. ánh sáng và hóa học.
Câu 17: Nhóm sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm vi sinh vật?
A. Trùng roi, trùng giày, tảo đơn bào, rêu. B. Nấm men, trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lactic.
C. Trùng giày, rêu, giun, sán. D. Trùng giày, trùng biến hình, giun, sán.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật?
A. Vi sinh vật là những cơ thể sống nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được.
B. Vi sinh vật nhỏ bé nên quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh.
C. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.
D. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng rất hẹp.
Câu 19: Sinh trưởng của vi sinh vật là
A. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản.
B. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật thông qua quá trình nguyên phân.
C. sự tăng lên về số lượng tế bào của cơ thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản.
D. sự tăng lên về số lượng tế bào của cơ thể vi sinh vật thông qua quá trình nguyên phân.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây đúng với sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ?
A. Chỉ có hình thức sinh sản vô tính. B. Chỉ có hình thức sinh sản hữu tính.
C. Có cả 2 hình thức: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. D. Chưa có hình thức sinh sản.
Câu 21: Vì sao có thể bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô, bảo quản lạnh, ngâm trong dung dịch đường?
A. Vì vi sinh vật chỉ sinh độc tố gây hại trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt.
B. Vì vi sinh vật chỉ sinh ra độc tố trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường.
C. Vì vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt.
D. Vì vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường.
Câu 22 : Tại sao virus không thể nuôi trong môi trường tổng hợp như vi khuẩn?
A. Vì virus có kích thước rất nhỏ. B. Vì virus có vật chất di truyền là RNA.
C. Vì virus sống kí sinh nội bào bắt buộc. D. Vì virus không mẫn cảm với chất kháng sinh.
Câu 23: Để khắc phục hiện tượng mật độ tế bào vi khuẩn không tăng ở pha cân bằng có thể thực hiện biện pháp nào sau
đây?
A. Bổ sung thêm một lượng vi sinh vật giống thích hợp. B. Bổ sung thêm nguồn chất dinh dưỡng vào môi trường.
C. Bổ sung thêm khí oxygen với nồng độ thích hợp. D. Bổ sung thêm khí nitrogen với nồng độ thích hợp.
Câu 24: Vì sao một số chất hoá học như phenol, các kim loại nặng, alcohol thường dùng làm chất diệt khuẩn?
A. Vì các chất này có thể gây biến tính và làm bất hoạt protein, phá hủy cấu trúc màng sinh chất,…
B. Vì các chất này có thể tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu sự sinh trưởng của một hoặc một vài nhóm vi sinh vật.
C. Vì các chất này có thể gây biến đổi vật chất di truyền làm giảm khả năng thích nghi của vi sinh vật với môi trường.
D. Vì các chất này có thể ngăn cản sự hấp thụ nước khiến các vi sinh vật bị chết do thiếu nước trầm trọng.
Câu 25: Con người ứng dụng quá trình tổng hợp các chất ức chế sự phát triển của các sinh vật khác ở vi sinh vật để
A. sản xuất dầu diesel sinh học. B. sản xuất glutamic acid.
C. sản xuất nhựa hóa dầu. D. sản xuất thuốc kháng sinh.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phân giải ở vi sinh vật?
A. VSV có thể PG các hợp chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ giúp khép kín vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
B. Con người có thể ứng dụng quá trình phân giải của VSV trong xử lí ô nhiễm môi trường, tạo ra các sản phẩm hữu ích
khác.
C. Khả năng phân giải của vi sinh vật trong tự nhiên là đa dạng và ngẫu nhiên nhưng luôn có hại cho con người.
D. Vi sinh vật có khả năng phân giải làm hư hỏng thực phẩm, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây dựng nhà cửa,

Câu 27: Trong quy trình sản xuất ethanol sinh học, người ta đã sử dụng vi sinh vật nào dưới đây để chuyển hóa đường
thành ethanol? A. Nấm mốc Aspergillus niger. B. Vi khuẩn Bacillus thuringiensis.
C. Nấm men Saccharomyces cerevisiae. D. Vi tảo Arthrospira platensis.
Câu 28: Dạng sống không có cấu tạo tế bào, kích thước rất nhỏ, sống kí sinh bắt buộc trong tế bào của sinh vật là
A. vi khuẩn. B. virus. C. vi tảo. D. vi nấm.
Câu 29: Virus cố định trên bề mặt tế bào chủ nhờ mối liên kết đặc hiệu giữa thụ thể của virus và thụ thể của tế bào chủ là
giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus?
A. Hấp phụ. B. Xâm nhập. C. Sinh tổng hợp. D. Lắp ráp.
Câu 30: Cấu trúc đóng vai trò là thụ thể của virus có màng bọc là
A. vỏ capsid. B. lông đuôi. C. lõi nucleic acid. D. các gai glycoprotein trên lớp màng phospholipid kép.
Câu 31: Virus trần khác virus có màng bọc ở điểm là
A. có màng phospholipid kép bao bọc bên ngoài vỏ capsid. B. chỉ có vật chất di truyền là DNA mạch thẳng, dạng kép.
C. chỉ có vật chất di truyền là RNA mạch vòng, dạng đơn. D. có thụ thể là protein của vỏ capsid.
Câu 32: Cây bị nhiễm virus thường có biểu hiện là
A. lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn và héo, bị úa vàng và rụng; thân còi cọc hoặc bị lùn.
B. lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn và héo, bị màu đỏ và rụng; thân cây mọc cao vống lên.
C. lá chuyển sang màu xanh đậm bất thường, bị xoăn, rụng sớm; thân cây còi cọc hoặc lùn, dễ bị đổ gãy.
D. lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị nhỏ đi và dày lên bất thường, dễ rụng sớm; thân cây phát triển nhiều nhánh.
Câu 33: Sự lây truyền của virus từ cơ thể mẹ sang cơ thể con thông qua quá trình sinh sản là phương thức
A. lây truyền dọc. B. lây truyền ngang. C. lây truyền chéo. D. lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp.
Câu 34: Vì sao để hạn chế sự lây truyền của virus gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá ở lúa, người ta thường phun thuốc diệt rầy
nâu? A. Vì rầy nâu là tác nhân trực tiếp gây ra bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá.
B. Vì rầy nâu là vật chủ trung gian truyền virus gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá.
C. Vì rầy nâu hút nhựa cây khiến cây bị bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá héo nhanh hơn.
D. Vì rầy nâu hút nước của cây khiến cây bị bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá héo nhanh hơn.
Câu 35: Khi đưa chế phẩm vaccine vector phòng virus SARS – CoV – 2 vào cơ thể thì
A. gene đích sẽ không biểu hiện và không hình thành được kháng thể.
B. gene đích sẽ được biểu hiện và hình thành kháng thể kích thích cơ thể sản sinh kháng nguyên tương ứng.
C. gene đích sẽ được biểu hiện và hình thành kháng nguyên kích thích cơ thể sản sinh kháng thể tương ứng.
D. gene đích sẽ không biểu hiện và hình thành kháng thể kích thích cơ thể sản sinh kháng nguyên tương ứng.
Câu 36: Vì sao mỗi loại virus chỉ xâm nhập vào tế bào của vật chủ nhất định?
A. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có hệ gene tương thích với hệ gene của virus.
B. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có màng sinh chất tương thích với vỏ capsid của virus.
C. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có hình dạng tương thích với hình dạng của virus.
D. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có thụ thể tương thích với phân tử bề mặt của virus.
Câu 37: Câu 20: Thịt đóng hộp nếu không được diệt khuẩn đúng, để lâu ngày hộp bị phồng, biến dạng do:
A. Do nhiệt độ môi trường thay đổi B. Do thiếu không khí
C. Do bị hút ẩm D. Do nội bào tử mọc mầm phát triển thải ra oxy và chất khác.
Câu 38: Hình thức lây truyền nào sau đây không thuộc phương thức truyền dọc ở thực vật?
A. Truyền qua phấn hoa. B. Truyền qua hạt giống. C. Truyền qua vết thương. D. Truyền qua nhân giống vô tính.
Câu 39: Virus RNA có tỉ lệ đột biến cao hơn virus DNA vì
A. virus RNA không có khả năng tự sửa chữa khi sao chép. B. virus RNA có khả năng nhân lên nhanh chóng hơn virus
DNA.
C. virus RNA có khả năng lây nhiễm trên nhiều đối tượng vật chủ.
D. virus RNA không có khả năng chống lại sự bảo vệ của hệ miễn dịch.
Câu 40: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virus ở người?
A. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh.
B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn…
C. Sống cách li hoàn toàn với động vật. D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut.
B. Phần tự luận
Câu 1 (2điểm):
a.Bạn A bị nhiễm trùng vết thương, mẹ bạn lấy thuốc kháng sinh còn lại ttrong gia đình để bạn dùng, bạn A không chấp
nhận cách làm này, bạn muốn được đưa đến bác sĩ khám và lấy thuốc. Em đồng ý với bạn A hay mẹ bạn A, giải thích ? Vì
sao khi sử dụng thuốc kháng sinh phải tuân theo chỉ định của bác sĩ?
b. Giải thích vì sao không thể dùng kháng sinh để tiêu diệt virus.
Câu 2 (1 điểm): a.Tại sao cho đến nay chúng ta vẫn chưa có thuốc đặc trị hay chế tạo được vaccine phòng HIV?
b. Sau khi học về virus gây bệnh khảm thuốc lá, bạn A lo lắng rằng ông nội của bạn sẽ bị nhiễm TMV (Tobacco mosaic
virus), vì ông là người nghiện thuốc lá. Theo em, TMV có gây bệnh cho người hút thuốc lá không? Vì sao?

You might also like