Professional Documents
Culture Documents
Quyển Giải tích 3 Bộ kỹ năng A+ - CLB Hỗ trợ Học tập
Quyển Giải tích 3 Bộ kỹ năng A+ - CLB Hỗ trợ Học tập
Tài liệu là món quà của CLB Hỗ trợ Học tập dành cho các bạn sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội. CLB
xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các bạn vì đã tin tưởng đồng hành cùng CLB trong suốt thời gian vừa
qua. Sự ủng hộ của các bạn chính là nguồn động lực lớn nhất để chúng mình phấn đấu đưa CLB ngày một
phát triển và đem đến nhiều tài liệu chất lượng hơn. Cuối cùng, xin chúc các bạn một kỳ học tập hiệu quả và
thành công.
1 Chương 1 - Chuỗi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.1 Chuỗi số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.1.1 Đại cương về chuỗi số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.1.2 Chuỗi số dương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.1.3 Chuỗi số với số hạng có dấu bất kỳ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.2 Chuỗi hàm số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.2.1 Chuỗi hàm số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.2.2 Chuỗi hàm số hội tụ đều . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.2.3 Tính chất của chuỗi hàm số hội tụ đều . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
1.3 Chuỗi lũy thừa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
1.3.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
1.3.2 Các tính chất của chuỗi lũy thừa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
1.3.3 Khai triển một hàm số thành chuỗi lũy thừa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
1.3.4 Khai triển Maclaurin của một số hàm sơ cấp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
1.4 Chuỗi Fourier . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
1.4.1 Chuỗi lượng giác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
1.4.2 Khai triển hàm chu kì 2π thành chuỗi Fourier . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
1.4.3 Khai triển hàm tuần hoàn chu kì 2l thành chuỗi Fourier . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
1.4.4 Khai triển hàm trên đoạn bất kì thành chuỗi Fourier . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
4 Đề thi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64
4.1 Đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 1 - Học kỳ 2023.2 . . . . . . 64
4.2 Đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 2 - Học kỳ 2023.2 . . . . . . 65
4.3 Đề thi cuối kì nhóm ngành 1 - Học kỳ 2022.2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
4.4 Đề thi cuối kì nhóm ngành 2 - Học kỳ 2022.2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67
4.5 Đề thi cuối kì nhóm ngành 1 - Học kì 20213 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
4.6 Đề thi cuối kì nhóm ngành 1 - Học kì 20212 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69
5 Đáp án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
5.1 Đáp án đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 1 - Học kỳ 2023.2 70
5.2 Đáp án đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 2 - Học kỳ 2023.2 74
5.3 Đáp án đề thi cuối kì - Nhóm ngành 1 - Học kỳ 2022.2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
5.4 Đáp án đề thi cuối kì - Nhóm ngành 2 - Học kỳ 2022.2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . 86
4
1 Chương 1 - Chuỗi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.1 Chuỗi số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
1.2 Chuỗi hàm số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.3 Chuỗi lũy thừa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
1.4 Chuỗi Fourier . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
1.1 Chuỗi số
1.1.1 Đại cương về chuỗi số
1.1.1.1 Định nghĩa
∞
1
Ví dụ 1.1 Cho chuỗi số sau: ∑ n(n + 1) . Xét sự hội tụ và tính tổng nếu có.
n=1
∞ ß ∞
hội tụ ⇔ |q| < 1 aq
R ∑ a.qn (a ̸= 0)
phân kì ⇔ |q| ⩾ 1
và ∑ a.qn =
1−q
n=1 n=1
1.1 Chuỗi số 7
Định lý 1.1
∞
• ∑ an là hội tụ thì n→∞
lim an = 0
n=1
∞
• Hệ quả: lim an ̸= 0 ⇒
n→∞
∑ an phân kỳ
n=1
∞
10 − 3n
Ví dụ 1.2 Xét sự hội tụ, phân kỳ của chuỗi số sau: ∑ √4n2 + 2n + 7
n=1
Định lý 1.2
∞ ∞
• Nếu ∑ an và ∑ bn là các chuỗi số hội tụ thì chuỗi số
n=1 n=1
∞ ∞ ∞
∑ (αan + β bn ) = α ∑ an + β ∑ an
n=1 n=1 n=1
• Thay đổi một số hữu hạn số hạng đầu không làm thay đổi tính hội tụ hay phân kỳ của chuỗi.
∞ ï ò
2020 2021
Ví dụ 1.3 Tính tổng chuỗi số sau: ∑ + n
n=1 n(n + 1) 4
∞
Định nghĩa 1.2 Chuỗi ∑ an thỏa mãn an > 0, ∀n được gọi là chuỗi số dương (Chú ý rằng nếu các phần
n=1
tử an < 0, ∀n thì ta thực hiện bỏ dấu trừ ra ngoài, ta sẽ được một chuỗi dương)
∞ ∞
Định lý 1.3 Cho ∑ an , ∑ bn là chuỗi số dương.
n=1 n=2
∞
2n
Ví dụ 1.4 Xét sự hội tụ, phân kỳ của chuỗi số sau: ∑ n + 5n
n=1
∞
n2 + n
Ví dụ 1.5 Xét sự hội tụ, phân kỳ của chuỗi số sau: ∑ √n5 + 1
n=1
∞
Định lý 1.4 Cho ∑ an là chuỗi số dương.
n=1
an+1
Giả sử tồn tại lim =D
n→∞ an
∞
• D<1⇒ ∑ an hội tụ.
n=1
∞
• D>1⇒ ∑ an phân kỳ.
n=1
• D = 1 ⇒ chưa có kết luận (Tiêu chuẩn D’Alembert không áp dụng được trong trường hợp này)
∞
1
Ví dụ 1.6 Xét sự hội tụ, phân kỳ của chuỗi số sau: ∑ n!
n=1
∞
(2n + 1)!
Ví dụ 1.7 Xét sự hội tụ, phân kỳ của chuỗi số sau: ∑ 3 n
n=1 n + 4
R Tiêu chuẩn D’Alembert không áp dụng trong trường hợp này, ta chứng minh chuỗi phân kỳ bằng điều
kiện cần
1.1 Chuỗi số 10
∞
Định lý 1.5 Cho ∑ an là chuỗi số dương.
n=1
√
n a =C
Giả sử tồn tại lim n
n→∞
∞
• C<1⇒ ∑ an hội tụ.
n=1
∞
• C>1⇒ ∑ an phân kỳ.
n=1
• C = 1 ⇒ chưa có kết luận (Tiêu chuẩn Cauchy không áp dụng được trong trường hợp này)
∞
1 n
Å ã
Ví dụ 1.8 Xét sự hội tụ, phân kỳ của chuỗi số sau: ∑ arctan
n=1 n
Định lý 1.6 Cho f (x) là một hàm liên tục dương, giảm trên [1; ∞) và lim f (x) = 0, an = f (n) ∀n ⩾ 1.
n→∞
∞ ˆ∞
Khi đó ∑ an và f (x)dx cùng tính hội tụ, phân kỳ.
n=1
1
R Tiêu chuẩn tích phân thường được sử dụng trong trường hợp an = f (n) với f (x) là một hàm số sơ cấp
có thể tính được nguyên hàm.
∞
1
Ví dụ 1.9 Xét sự hội tụ, phân kỳ của chuỗi số sau: ∑ n ln n
n=2
∞ ß
1 hội tụ ⇔ α > 1
R ∑ nα (n > 0) phân kỳ ⇔ 0 < α ⩽ 1
n=2
1.1 Chuỗi số 11
∞ ∞
Định lý 1.7 Nếu ∑ |an | hội tụ thì ∑ an cũng hội tụ.
n=1 n=1
∞ ∞
R ∑ |an | hội tụ ⇒ ∑ an hội tụ nhưng không có chiều ngược lại.
n=1 n=1
∞
cos(n)
Ví dụ 1.10 Xét sự hội tụ, phân kỳ của chuỗi số sau: ∑ 2
n=1 n
∞
Định nghĩa 1.3 Chuỗi ∑ an được gọi là
n=1
∞
• Hội tụ tuyệt đối nếu ∑ |an | là hội tụ
n=1
∞ ∞
• Bán hội tụ nếu ∑ an là hội tụ và ∑ |an | là phân kỳ.
n=1 n=1
Ví dụ 1.11 Xét sự hội tụ tuyệt đối, bán hội tụ của các chuỗi số sau:
+∞ +∞
x p sin x cos nπ
a) ∑ q
, với p < −1 và q − p > 1 b) ∑
n=1 1 + x n=1 n!
+∞
n+1
c) ∑ (−1)n−1 2
n=1 n +n+1
∞
Định nghĩa 1.4 Cho chuỗi số có dạng ∑ (−1)n−1 .an với an > 0 được gọi là chuỗi đan dấu.
n=1
∞
(−1)n
Ví dụ 1.12 Xét sự hội tụ, phân kỳ của chuỗi số sau: ∑ với α > 0
n=1 n
α
∞
(−1)n
ß
hội tụ ⇔ α > 0
R ∑ (n > 0)
n=1 n
α phân kỳ ⇔ α < 0
+∞
(−1)n .n3
Ví dụ 1.13 ∑
n=1 n!
∞ ∞ ∞ ∞
Định nghĩa 1.5 Cho ∑ an và ∑ bn là 2 chuỗi bất kỳ. Khi đó chuối ∑ cn , ở đó cn = ∑ ak .bn+1−k .
n=1 n=1 n=1 n=1
∞ ∞ ∞
∑ cn là tích của hai chuỗi ∑ an và ∑ bn .
n=1 n=1 n=1
∞ ∞ ∞ ∞ ∞
Định lý 1.11 Cho ∑ an và ∑ bn là các chuỗi hội tụ tuyệt đối ∑ bn và ∑ an = A và ∑ bn = B thì
n=1 n=1 n=1 n=1 n=1
∞
∑ cn = A.B
n=1
∞
1
Ví dụ 1.14 Xét sự hội tụ, phân kỳ của chuỗi số sau: ∑ 2n−1 .n√n
n=1
Định nghĩa 1.6 Cho dãy hàm số {un (x)} xác định trên tập X. Ta định nghĩa chuỗi hàm số:
+∞
u1 (x) + u2 (x) + ... = ∑ un (x) (1.1)
n=1
+∞ +∞
Chuỗi ∑ un (x) hội tụ (phân kì) tại x0 ⇔ Chuỗi ∑ un (x0 ) hội tụ (phân kì).
n=1 n=1
Tập hợp tất cả các điểm hội tụ của (1.1) được gọi là miền hội tụ. Tổng của chuỗi hàm số là hàm số xác
định trong miền hội tụ của nó.
+∞
Định nghĩa 1.7 Chuỗi hàm số ∑ un (x) hội tụ đều đến S(x) trên tập X nếu ∀ε > 0 bé tùy ý, tồn tại
n=1
N(ε) ∈ N sao cho ∀n > N thì
|Sn (x) − S(x)| < ε, ∀x
1.2 Chuỗi hàm số 15
+∞
sin nx
Ví dụ 1.17 Chứng minh: chuỗi ∑ n
hội tụ đều.
n=1 2
+∞
Định lý 1.17 (Tính khả vi) Cho chuỗi ∑ Un (x) thỏa mãn:
n=1
1. Un (x) khả vi liên tục trên (a, b) với ∀n ∈ N
+∞
2. Chuỗi ∑ Un (x) hội tụ về S(x) trên (a, b)
n=1
+∞
3. Chuỗi ∑ Un′ (x) hội tụ đều trên (a, b).
n=1
Khi đó S(x) khả vi trên (a; b) và:
Ç +∞ å′ +∞
∑ Un (x) = ∑ Un′ (x)dx
n=1 n=1
1.2 Chuỗi hàm số 17
∞
2022n2
Ví dụ 1.18 Tính tổng ∑ 2021n−1
n=1
+∞
Định lý 1.18 (Abel) ∑ an xn hội tụ tại x0 ̸= 0 ⇒ hội tụ tuyệt đối tại x : |x| < |x0 |
n=0
|an+1 | »
Định lý 1.19 Nếu lim = ρ (hoặc lim n |an | = ρ) thì bán kính hội tụ R của chuỗi lũy thừa
n→+∞ |an | n→+∞
1
ρ, 0<ρ <∞
+∞
n
∑ an x được xác định bởi R = 0, ρ = +∞
n=0
∞, ρ = 0
Nhận xét 1.
+∞
• Mọi chuỗi lũy thừa ∑ an xn đều có bán kính hội tụ R với 0 ⩽ R ⩽ +∞, trong đó chuỗi hội tụ tuyệt đối với
n=0
|x| < R và phân kì với |x| > R.
an 1
• Cách tìm bán kính hội tụ R: R = lim hoặc R = lim p
n→+∞ an+1 n→+∞ n |an |
+∞
Nhận xét 2. ∑ an (x − a)n (1) được gọi là chuỗi lũy thừa tại x = a,
n=0
+∞
Đặt z = x − a, ta có ∑ an zn (2), tìm bán kính hội tụ R của chuỗi (2) thì có tập hội tụ của chuỗi (1).
n=0
Cụ thể −R < x − a < R hay a − R < x < a + R và phân kì với x < a − R hoặc x > a + R, để nhận được
khoảng hội tụ ta cần xét tại x = a − R và x = a + R
1 2n + 1
+) Ta có: R = lim p = lim =2
n→∞ n |an | n→∞ n + 1
1.3 Chuỗi lũy thừa 19
−5 −3
Å ã Å ã
1
⇒ Khoảng hội tụ y ∈ (−2; 2) ⇒ ∈ (−2; 2) ⇒ x ∈ −∞; ∪ ; +∞
x+2 2 2
−3 ∞
2n + 2 n
Å ã
+) Tại x = ⇒ y = 2, ta có: ∑
2 n=1 2n + 1
1
!
ãn n
Å
2n + 2 n ln 1+
lim = lim e 2n + 1 = lim e 2n + 1 = e 12 ̸= 0
n→+∞ 2n + 1 n→+∞ n→+∞
−5 ∞ Å
−2n − 2 n ∞
2n + 2 n
ã Å ã
+) Tại x = ⇒ y = −2, ta có: ∑ = ∑ (−1)n
2 n=1 2n + 1 n=1 2n + 1
Å ãn Å ãn
2n + 2 1 2n + 2
Do lim = e 2 ⇒ không tồn tại lim (−1)n
n→+∞ 2n + 1 n→+∞ 2n + 1
∞ Å
−2n − 2 n
ã
⇒ chuỗi ∑ phân kỳ (không thỏa mãn điều kiện cần)
n=1 2n + 1
−5 −3
Å ã Å ã
Vậy miền hội tụ của chuỗi là: −∞; ∪ ; +∞
2 2
∞
2022n2
Ví dụ 1.20 Tính tổng ∑ n−1
n=1 2021
Ví dụ 1.21 Tìm biểu diễn chuỗi lũy thừa của hàm số f (x) = arctan x
Định lý 1.21 Nếu hàm số f (x) có thể biểu diễn được dưới dạng chuỗi lũy thừa tại điểm x = x0
+∞
f (x) = ∑ an (x − x0 )n , |x − x0 | < R (1.1.1)
n=0
f (n) (x0 )
thì các hệ số của chuỗi lũy thừa được xác định bởi công thức: an =
n!
1.3 Chuỗi lũy thừa 21
Định lý 1.22 Cho hàm số f (x) có đạo hàm vô hạn cấp trong lân cận ξ (x0 ) của x0 , khi đó hàm f (x) khai
triển được thành chuỗi Taylor tại lân cận đó khi và chỉ khi lim Rn (x) = 0
n→+∞
Định lý 1.23 Nếu trong lân cận ξ (x0 ) của nghiệm hàm f (x) có đạo hàm vô hạn cấp và tồn tại M > 0 sao
cho f (n) (x) < M, ∀x ∈ ξ (x0 ), n ∈ N thì f (x) khai triển được thành chuỗi Taylor trong ξ (x0 )
1
Với α = −1, ta có = 1 − x + x2 − x3 + ...với x ∈ (−1; 1)
1+x
+∞
x(2n+1) x3 x5 x7
• arctan x = ∑ (−1)n 2n + 1 = x−
3
+ − + ...với x ∈ [−1; 1]
5 7
n=0
1
Ví dụ 1.23 Khai triển hàm f (x) = 2 thành chuỗi Maclaurin
x + 3x + 2
Định nghĩa 1.10 Cho hàm f (x) tuần hoàn với chu kì 2π và có biểu diễn:
∞
ao
f (x) = + ∑ (an cos nx + bn sin nx) với an , bn ∈ R
2 n=1
ˆπ
1
ao = f (x)dx
π
−π
ˆπ
1
Ta có hệ số Fourier an = f (x) cos nxdx
π
−π
ˆπ
1
b = f (x) sin nxdx
n
π
−π
1.4 Chuỗi Fourier 23
R Chú ý:
+) Nếu f bị chặn, các điểm gián đoạn đều là điểm gián đoạn loại 1
+) f đơn điệu từng khúc trên (−π; π) có thể chia (−π; π) ra hữu hạn đoạn nhỏ, trên từng đoạn nhỏ
f liên tục và đơn điệu
®
0, −π ⩽ x < 0
Ví dụ 1.24 Cho f (x) tuần hoàn với chu kì 2π, f (x) = khai triển hàm số thành chuỗi
x, 0 ⩽ x < π
Fourier.
1.4.3 Khai triển hàm tuần hoàn chu kì 2l thành chuỗi Fourier
Nếu hàm số f (x) tuần hoàn với chu kì 2l đơn điệu từng khúc và bị chặn trên [−l; l]
Dùng phép biến đổi: t = πl x → f (x) = f ( πl t)
Đặt: g(t) = f ( πl t) → g(t) là hàm tuần hoàn với chu kì 2π
ˆl
1
ao = f (x)dx
l
−l
ˆl
1 nπx
Ta có hệ số Fourier an = f (x) cos dx
l l
−l
ˆl
1 nπx
bn = f (x) sin dx
l l
−l
Ví dụ 1.25 Khai triển thành chuỗi Fourier hàm tuần hoàn 2l với l = 1 biết rằng f (x) = 1 − x2 với
−1 ⩽ x ⩽ 1
ˆl ˆ1
1 nπx 1 nπx
an = f (x) cos dx = (1 − x2 ) cos dx
l l 1 1
−l −1
1 ˆ1 ˆ1
2sin nπx sin nπx 2
= (1 − x ) +2 x dx = x sin nxdx
nπ −1 nπ nπ
−1 −1
ˆ1
Ñ é
1
2 cos nπx cos nπx
= −x + dx
nπ nπ −1 nπ
−1
4 4
= − 2 2 cos nπ = (−1)n+1 2 2
n π n π
Chuỗi Fourier của f (x) là
2 4 ∞ cos nπx
f (x) = + 2 ∑ (−1)n+1
3 π n=1 n2
1.4.4 Khai triển hàm trên đoạn bất kì thành chuỗi Fourier
Cho hàm f (x) đơn điệu từng khúc và bị chặn trên [a; b]. Muốn khai triển thành chuỗi Fourier ta cần xác định
một hàm g(x) tuần hoàn trên R với chu kì T sao cho: g(x) = f (x), ∀x ∈ [a; b], (T ⩾ b − a)
Có nhiều cách xác định hàm g. Đặc biệt:
+) Nếu g(x) là hàm lẻ → a0 = an = 0
+) Nếu g(x) là hàm chẵn → bn = 0
1.4 Chuỗi Fourier 25
Định nghĩa 2.1 Phương trình vi phân cấp một là những phương trình có dạng
F(x, y, y′ ) = 0 (1)
• Với mỗi C thì ϕ(x,C1 ,C2 ) là một nghiệm của bài toán (1)
• ∀(x0 , y0 ) ∈ D thì tồn tại duy nhất hằng số C∗ sao cho y = ϕ(x,C∗ ) là nghiệm của (1)
b) Tích phân tổng quát là nghiệm của (1) được viết dưới dạng hàm ẩn g(x, y,C) = 0.
c) Nghiệm riêng là một nghiệm cụ thể bất kỳ nào đó của phương trình (1).
d) Nghiệm kì dị là nghiệm của (1) nhưng không nằm trong họ nghiệm tổng quát.
Định lý 2.1 Bài toán Cauchy với giá trị ban đầu
®
y′ = f (x, y)
y(x0 ) = y0
Người ta đã chứng minh được tính duy nhất nghiệm của bài toán trên nếu fy′ (x, y) liên tục trên miền
D ⊂ R2 đang xét.
Trong chương trình Giải tích 3, chúng ta sẽ xét các loại phương trình sau
Nếu sin y = 0 ↔ y = kπ (k ∈ Z), đây là nghiệm kì dị không nằm trong lớp nghiệm tổng quát.
R [Cách giải]
Tích phân hai vế của phương trình, khi đó
ˆ ˆ
f (y)dy = g(x)dx hay F(y) = G(x) +C
dy x2 + 1
Ví dụ 2.4 Giải phương trình = (1)
dx y
2.1.4 Phương trình dạng đẳng cấp - đưa được về dạng đẳng cấp
2.1.4.1 Phương trình dạng đẳng cấp
y
Gồm những phương trình có dạng y′ = F .
x
R [Cách giải]
y
Thực hiện đặt u = , khi đó ta đưa được phương trình về dạng biến số phân ly
x
dx du
=
x F(u) − u
2xu + u′ x2
= u2 + 1
x
du dx
→ 2u + u′ x = u2 + 1 → x = (u − 1)2 → du = (u − 1)2 (2)
dx x
Vậy xảy ra 2 trường hợp: ˆ ˆ
du dx du dx −1
Nếu u ̸= 1, (2) trở thành: = → = → = ln |x| +C
(u − 1)2 x (u − 1)2 x u−1
−1 x2
→ y = ln |x| +C → + ln |x| +C = 0
−1 y − x2
x 2
Đây là tích phân tổng quát của phương trình đã cho.
Nếu u = 1 → y = x2 , đây là nghiệm kì dị không nằm trong lớp nghiệm tổng quát.
Nếu c1 = c2 = 0 thì
Ö x è
a1 + b1
y
y′ = F x
a2 + b2
y
là phương trình đẳng cấp. Ngược lại, khi có một trong hai số c1 , c2 khác 0, ta xét hai trường hợp
®
a1 b1 a1 α + b1 β + c1 = 0
• Nếu a2 b2 ̸= 0 thì ta có thể chọn α và β thỏa mãn a2 α + b2 β + c2 = 0 . Khi đó với phép đổi
®
x = u+α
biến , ta thu được phương trình mới có dạng
y = v+β
Ñ u é
dv
Å
a1 u + b1 v
ã a1 + b1
=F =F v
du a2 u + b2 v u
a2 + b2
a b1 a1 b1 v
• Nếu 1 = 0 thì = = λ . Khi đó nếu ta đặt u = a1 x + b1 y thì phương trình có dạng
a2 b2 a2 b2
Å ã
du u + c1
=F = ϕ(u)
dx λ u + c2
Å ã2
Ñ u é2
u v
u′ = 2 → u′ = 2 u (2)
u+v +1
v
u
Đặt t = → u = tv → u′ = t ′ v + t.
v ã2 ã2
−(t 2 + 1)t
Å Å
t t dt
Từ (2) , ta có: t ′ v + t = 2 → vt ′ = 2 −t → v =
t +1 t +1 dv (t + 1)2
2.1 Phương trình vi phân cấp một 31
−(t 2 + 1)t dv
→ dt = (3)
(t + 1)2 v
Đến đây, ta xét 2 trường hợp: ˆ ˆ
−(t + 1)2 dt dv −2 1 dv
Nếu t ̸= 0, phương trình (3) trở thành: 2
= → 2
− dt =
(t + 1)t v t +1 t v
→ −2 arctan |t| − ln |t| = ln |v| +C
y+2 y+2
→ 2 arctan + ln + ln |x − 3| +C = 0
x−3 x−3
Đây là tích phân tổng quát của phương trình đã cho.
Nếu t = 0 → u = 0 → y = −2, đây là nghiệm kì dị không nằm trong lớp nghiệm tổng quát.
2
Ví dụ 2.9 Giải phương trình y′ + 2xy = 3e3x−x
Å ˆ ã
2 2 2
= e−x . C + 3e3x−x .ex dx
Å ˆ ã
2
= e−x . C + 3e3x dx
2
= e−x .(C + e3x )
2
Vậy y = e−x .(C + e3x ) là nghiệm tổng quát của phương trình.
R [Cách giải] Để giải phương trình trên ta đặt u = y1−α . Khi đó ta đưa được về phương trình vi phân
tuyến tính
u′ + (1 − α)p(x)u = (1 − α)q(x)
2 y3
Ví dụ 2.10 Giải phương trình: y′ + y = 2 (1)
x x
−2 −4 ln |x|dx
ň ã
= e4 ln |x|dx e dx +C
x2
−2
ň ã Å ã
2 −5
= x4 +C = x 4
x +C
x6 5
Å ã Å ã −1
2 −5 2 −5 2
→ y−2 = x4 x +C → x y = ± 2 x +C
5 5
Đó là tích phân tổng quát của phương trình đã cho.
Nếu y = 0, thử lại vào phương trình, ta thấy thỏa mãn
Đây là nghiệm kì dị không nằm trong lớp nghiệm tổng quát.
được gọi là phương trình vi phân toàn phần nếu tồn tại hàm u(x, y) sao cho
Công thức 2.1 Tiêu chuẩn kiểm tra PTVP toàn phần
Phương trình (2.1.6) là PTVP toàn phần nếu và chỉ nếu P, Q cùng các đạo hàm riêng của nó liên tục và
Py′ = Q′x . Khi đó hàm số u(x, y) được tính bởi
ˆx ˆy ˆx ˆy
u(x, y) = P(t, y0 )dt + Q(x,t)dt = P(t, y)dt + Q(x0 ,t)dt
x0 y0 x0 y0
2.1 Phương trình vi phân cấp một 33
Công thức 2.2 Phương trình đưa được về dạng PTVP toàn phần
Đối với dạng phương trình (5.1) nhưng Py′ ̸= Q′x , nhưng thỏa mãn một trong hai điều kiện
1
+) Nhân cả 2 vế của phương trình đã cho với ta được PTVP toàn phần:
y2
Ç å
2x x2
dx + 1 − 2 dy = 0
y y
Ç å
x2
↔ d y+ =0
y
x2
↔ y+ = C (C là hằng số tùy ý)
y
x2
+) y(1) = 1 → C = 2 → y + = 2 là nghiệm cần tìm
y
2.2 Phương trình vi phân cấp 2 35
Định lý 2.2
f (x, y, y′ ), ∂ f f (x, y, y′ ), ∂ f f (x, y, y′ ) liên tục trên D ⊂ R3
Giả thiết rằng ∂y ∂ y′ .
′
(x0 , y0 , y0 ) ∈ D
Khi đó bài toán (1.1) có nghiệm duy nhất thuộc D.
• Với mỗi C1 ,C2 thì ϕ(x,C1 ,C2 ) là một nghiệm của bài toán (2.2.1.2)
• ∀(x0 , y0 , y′0 ) ∈ D thì tồn tại C1∗ ,C2∗ sao cho y = ϕ(x,C1∗ ,C2∗ ) là nghiệm của (2.2.1.2)
b) Nghiệm tổng quát đôi khi được viết dưới dạng ϕ(x, y,C1 ,C2 ) = 0, ta gọi là dạng ẩn của nghiệm. Nghiệm
tổng quát viết dưới dạng này được gọi là tích phân tổng quát của nghiệm.
c) Đôi khi ta có thể tham số hóa nghiệm dưới dạng
®
x = x(t,C1 ,C2 )
y = y(t,C1 ,C2 )
Nghiệm tổng quát viết dưới dạng này được gọi là dạng tham số của nghiệm.
Nghiệm riêng là một nghiệm cụ thể bất kỳ nào đó của phương trình (2.2.1.2).
Nghiệm kì dị là nghiệm không nằm trong họ nghiệm tổng quát.
R [Cách giải]
®
xy′′ + xy′2 = y′ (1)
Ví dụ 2.14 Tìm nghiệm của bài toán giá trị ban đầu:
y(2) = 2, y′ (2) = 1
xu′ + xu2 = u
Vì u(2) = 1 → u ̸= 0
Chia cả 2 vế của phương trình cho u′ ta được:
xu′ 1
+ x − = 0 (2)
u2 u
−1 u′
Đặt t = → t ′ = 2 . Thay vào phương trình (2) ta được:
u u
t
xt ′ + x + t = 0 → t ′ + = −1
x
1
Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 có p(x) = , q(x) = −1:
´ 1 Å ˆ ´ 1 ã Å ˆ x ã
− x dx dx − ln |x| ln |x|
→t =e c1 + −e x dx = e c1 + −e dx
Ç å
1 −x 2 −x c1
= + c1 = +
x 2 2 x
−1 −x c1 −1
→ = + → u = −x c
u 2 x +
1
2 x
−1 2 2
Vì u(2) = 1 → = 1 → c1 = 0 → u = → y′ = → y = 2 ln x + c2
−2 c1 x x
+
2 2
Vì y(2) = 2 → 2 ln 2 + c2 = 2 → c2 = 2 − 2 ln 2 → y = 2 ln x + 2 − 2 ln 2
Vậy phương trình có nghiệm
y = 2 ln x + 2 − 2 ln 2
R [Cách giải]
dy du du
• Đặt u = y′ → u = ta có y” = = u.
dx dx dy
du
→ PT đưa về PTVP cấp 1 F(y, u, u ) = 0 ở đây u là hàm của y
dy
• Giả sử giải PT này được NTQ u = ϕ(y, c)
• Giải PTVP cấp 1 y′ = ϕ(y, c) → ta được nghiệm cần tìm
du
Đặt u = y′ → y” = u thay vào phương trình (1) ta được:
dy
du
2yu = u2 + 1 (2)
dy
Ví dụ 2.16 Tìm nghiệm của bài toán giá trị ban đầu:
®
yy” − y′2 = y4 (1)
y(0) = 1, y′ (0) = 1
y′ dt dt dy dt
Đặt = t → t′ = = = .ty
y dx dy dx dy
Thay vào (2) ta được
dt t2 y2
ty = y2 → tdt = ydy → = + c1
dy 2 2
dy −1
Có y′ (0) = 1, y(0) = 1 → t(0) = 1 → c1 = 0 → t 2 = y2 → t = y →= dx → = x + c2
y2 y
−1
Có y(0) = 1 → c2 = −1 → nghiệm riêng của phương trình: y =
x−1
2.2.2.3 Phương trình dạng F(x, y′′ ) = 0
R [Cách giải]
Đặt u = y′ → PT đưa về dạng PTVP cấp một F(x, u′ ) = 0 → u = ϕ(x, c)
Giải phương trình vi phân cấp một y′ = ϕ(x, c)
được gọi là phương trình vi phân tuyến tính cấp hai thuần nhất.
Định lý 2.3 Nếu y1 (x), y2 (x) là các nghiệm của (2) thì y = C1 y1 (x) +C2 y2 (x) cũng là nghiệm của phương
trình (2) với C1 ,C2 là các hằng số.
• Hai hàm số y1 (x), y2 (x) (y2 (x) ̸= 0) được gọi là độc lập tuyến tính trên [a; b]
y1 (x)
nếu ̸= C ∀x ∈ [a; b]
y2 (x)
y y
• Định thức Wronsky của hai hàm số y1 (x) và y2 (x): W (y1 , y2 ) = ′1 ′2
y1 y2
R Nếu tồn tại x0 ∈ [a, b] mà W (y1 , y2 ) ̸= 0 tại x = x0 , thì hai hàm đó là độc lập tuyến tính.
1. W (y1 , y2 ) ̸= 0 ∀x ∈ [a; b]
2. Nghiệm tổng quát của (2) là y = C1 y1 (x) +C2 y2 (x) với mọi hằng số C1 ,C2
R Như vậy, muốn tìm nghiệm tổng quát của (2), ta cần xác định được 2 nghiệm độc lập tuyến tính của nó.
Cách tìm 2 nghiệm ĐLTT
• Bước 1: Nhẩm 1 nghiệm y1 ̸= 0 thỏa mãn phương trình (2). Thông thường ta tìm nghiệm y1 có
dạng xα , eαx
• Bước 2: Xác định nghiệm y2 theo côngˆthức:
ˆ
1 − p(x)dx
y2 = y1 . .e dx (Công thức Liouville)
y21
Nói chung không có phương pháp tổng quát để tìm nghiệm riêng của phương trình (2). Chỉ trong một số
trường hợp đặc biệt ta mới có thể giải các bài toán này.
Nếu f (x) = 0, (2) thành phương trình VPTT cấp 2 thuần nhất
Định lý 2.6 Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất (2) có dạng
y = y +Y
trong đó y là nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất và Y là 1 nghiệm riêng của phương trình
không thuần nhất (2)
R Trong thực tế và trong các bài thi, thông thường ít dạng giải PTVPTT không thuần nhất bằng cách mò
nghiệm riêng của nó (rất khó, thậm chí không tìm được). Do đó bài tập phần này ta chuyển xuống cùng
bài tập phần giải bằng phương pháp biến thiên hằng số Langrange ở phần sau
Phương pháp biến thiên hằng số Lagrange
Việc giải PTVPTT cấp 2 không thuần nhất không phải lúc nào cũng giải được theo phương pháp giải
PTVPTT thuần nhất và nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất. Phương pháp Lagrange giúp ta
giải phương trình không thuần nhất thông qua NTQ của phương trình thuần nhất.
• Bước 1: Xác định nghiệm tổng quát của phương trình tuyến tính thuần nhất có dạng
y = C1 y1 (x) +C2 y2 (x)
• Bước 2: Cho C1 ,C2 biến thiên, C1 = C1 (x),C2 = C2 (x) ta sẽ tìm nghiệm riêng của phương trình không
® Y = C1 (x)y1 (x) +C2 (x)y2 (x)
thuần nhất dưới dạng
C1′ (x)y1 +C2′ (x)y2 = 0
Lúc này giải hệ:
C1′ (x)y′1 +C2′ (x)y′2 = f (x)
Với y1 , y2 đã biết dựa vào phương trình thuần nhất ta tìm được C1′ (x),C2′ (x) và từ đó tìm được
C1 (x),C2 (x).
y′
x2 y” − xy′ = 0 → y” − =0
x
Một nghiệm cơ bản ta có thể thấy ngay là y1 (x) = 1
Ta có
ˆ
ˆ −1
1 − dx x2
y2 (x) = 1. e x dx =
12 2
x2
Do đó ta tìm 1 nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất dưới dạng Y = C1 (x).1 +C2 (x).
2
C1′ (x).0 +C2′ (x).x = 3x C2 (x) = 3x
Ta có: 2 → 3 → Y = x3
C′ (x).1 +C′ (x). x = 0 C1 (x) = −x
1 2
2 2
Vậy NTQ của phương trình không thuần nhất là
x2
y = y +Y = C1 +C2 . + x3
2
2.2 Phương trình vi phân cấp 2 41
Định nghĩa 2.3 Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 thuần nhất hệ số hằng có dạng:
y′′ + py′ + qy = 0
trong đó p, q là các hằng số.
• Nếu ∆ > 0, PTĐT có hai nghiệm thực phân biệt α1 ̸= α2 thì NTQ của phương trình là :
• Nếu ∆ = 0, PTĐT có nghiệm kép α = α1 = α2 thì NTQ của phương trình là:
• Nếu ∆ < 0, PTĐT có hai nghiệm phức liên hợp α ± iβ thì NTQ của phương trình là:
Định nghĩa 2.4 Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 không thuần nhất hệ số hằng có dạng:
y′′ + py′ + qy = f (x)
trong đó p, q là các hằng số.
2.2 Phương trình vi phân cấp 2 42
R [Cách giải]
NTQ của PT không thuần nhất = NTQ của PT thuần nhất+1 nghiệm riêng PT không thuần nhất
y = y +Y
• TH1: Nếu α không là nghiệm của PTĐT, ta tìm nghiệm riêng dưới dạng Y = eαx Qn (x)
• TH2: Nếu α là nghiệm đơn của PTĐT, ta tìm nghiệm riêng dưới sạng Y = xeαx Qn (x)
• TH3: Nếu α là nghiệm kép của PTĐT, ta tìm nghiệm riêng dưới dạng Y = x2 eαx Qn (x)
Trong đó Qn (x) là 1 đa thức bậc n.
R [Cách giải]
d 2 y dy
↔
+ − 6y = 0 (2)
dt 2 dt
Phương trình (2) có phương trình đặc trưng là:
ï
2 r=2
r +r−6 = 0 ↔
r = −3
→ Nghiệm tổng quát của (2) là y = C1 e2t +C2 e−3t ,C1 ,C2 ∈ R
→ Nghiệm tổng quát của (1) là:
C2
y = C1 e2 ln x +C2 e−3 ln x = C1 x2 + ,C1 ,C2 ∈ R, x > 0
x3
′
y = f1 (x, y1 , y2 , ...yn )
1′
y2 = f2 (x, y1 , y2 , ...yn )
Định nghĩa 2.6 Hệ n phương trình vi phân chuẩn tắc cấp 1 có dạng:
...
′
yn = fn (x, y1 , y2 , ...yn )
y′1 = f1 (x, y1 , y2 )
ß
Khi n = 2, hệ có dạng
y′2 = f2 (x, y1 , y2 )
2.2 Phương trình vi phân cấp 2 46
R Ta nói (y1 , y2 , ...yn )với yi = φi (x, c1 , c2 , ...cn ) là nghiệm tổng quát của hệ.
Với yi = φi (x,C10 ,C20 , ...,Cn0 ) là nghiệm riêng của hệ.
Đảo lại, một hệ PTVP cấp 1 chính tắc có thể đưa về một phương trình cấp cao bằng cách khử những hàm số
chưa biết từ các phương trình của hệ. (Phương pháp khử)
Phương trình (3) có nghiệm tổng quát là y = C1 e−x +C2 e5x ,C1 ,C2 ∈ R
1 1
→ z = (y′ − y) = (−C1 e−x + 5C2 e5x −C1 e−x −C2 e5x ) = −C1 e−x + 2C2 e5x
2 2
2.2 Phương trình vi phân cấp 2 47
(∗) ⇔ y′ = 3x + 4y
y = x′ − 2x
x” = 2x′ + 3x + 4(x′ − 2x) x” − 6x′ + 5x = 0 (2)
ß ß
→ ′ ↔
y = x − 2x y = x′ − 2x (3)
ï
2 r=1
(2) có phương trình đặc trưng r − 6r + 5 = 0 ↔
r=5
(2) có nghiệm tổng quát: x = C1 et +C2 e5t ,C1 ,C2 ∈ R
(3) → y = C1 et + 5C2 e5t − 2(C1 et +C2 e5t ) = −C1 et + 3C2 e5t ,C1 ,C2 ∈ R
Vậy nghiệm tổng quát của (1) là:
x = C1 et +C2 e5t
ß
y = −C1 et + 3C2 e5t
3. Chương 3 - Phép biến đổi Laplace
Định nghĩa 3.1 Phép biến đổi Laplace của hàm f (t) là hàm số F(s) được định nghĩa:
ˆ∞
F(s) = L { f (t)} := e−st f (t)dt (s, f (t) ∈ R)
0
Ví dụ 3.1 Tính phép biến đổi Laplace của một số hàm đơn giản
a) L {1}(s) b) L {eat }(s)
Định lý 3.1 — Sự tồn tại của phép biến đổi Laplace. Hàm f được gọi là hàm bậc mũ khi t → ∞ nếu
tồn tại các hằng số không âm M, α, T sao cho
Nếu hàm f liên tục từng khúc và là bậc mũ khi t → ∞ thì tồn tại
Hệ quả. Nếu hàm số f (t) thỏa mãn giả thiết của Định lý 1 thì lim F(s) = 0
s→∞
Định nghĩa 3.2 Nếu F(s) = L { f (t)}(s) thì ta nói f (t) là biến đổi Laplace ngược của hàm số F(s).
f (t) = L −1 {F(s)}
3.2 Phép biến đổi của bài toán với giá trị ban đầu 50
Ví dụ 3.4 Tìm phép biến đổi Laplace ngược của các hàm số sau:
6 1 4 6s 3
a)F(s) = − + b)F(s) = +
s s−8 s−3 s2 + 25 s2 + 25
Định lý 3.2 Giả sử 2 hàm số f (t), g(t) thoả mãn các giả thiết của Định lí 1 để tồn tại F(s) = L { f (t)}(s)
và G(s) = L {g(t)}(s). Nếu F(s) = G(s) (∀s > C) thì có f (t) = g(t) tại t mà cả hai hàm liên tục.
3.2 Phép biến đổi của bài toán với giá trị ban đầu
3.2.1 Phép biến đổi Laplace của đạo hàm
Định lý 3.3 Cho f (t) liên tục và trơn từng khúc với t ≥ 0 và là bậc mũ khi t → ∞ (tức là tồn tại hằng số
không âm c, M, T thoả mãn
| f (t)| ≤ Mect (t ≥ T )
Định lý 3.4 Phép biến đổi Laplace của đạo hàm cấp cao
Giả sử rằng hàm số f , f ′ , ..., f (n−1) liên tục và trơn từng khúc với t ≥ 0 và là bậc mũ khi t → ∞. Khi đó
∃L { f n (t)} và s > c sao cho
• Bước 1: Đặt X(s) = L {x(t)}(s). Tác động phép biến đổi Laplace vào hai vế của phương trình đã
cho để được phương trình đại số.
• Bước 2: Sử dụng điều kiện ban đầu và biến đổi đại số để tính X(s).
• Bước 3: Sử dụng biến đổi Laplace ngược để tính x(s)
L Giải L −1
PTVP−−−−→ PT Đại số −−−−−→ X(s) −−−−−→ x(t) là nghiệm phương trình vi phân
Ví dụ 3.7 Tìm nghiệm của bài toán với giá trị ban đầu.
• Ta có
L {x(t)}(s) = X(s)
L {x′ (t)}(s) = sX(s) − x(0) = sX(s) − 2
L {x′′ (s)}(s) = s2 X(s) − sx(0) − x′ (0) = s2 X(s) − 2s + 3
• Ta có:
1 −2
=⇒X(s) = , Y (s) =
s s
=⇒x(t) = 1, y(t) = −2
ß ™
1
Ví dụ 3.9 Tìm L −1
s(s2 + 1)
ß ™
1
Ví dụ 3.10 Tìm L −1
s2 (s − a)
R Định lý trên được chứng minh một cách trực tiếp như sau:
ˆ+∞ ˆ+∞
L {eat f (t)} = e−st eat f (t) dt = e−(s−a)t f (t)dt = F(s − a)
0 0
n π o
Ví dụ 3.11 Tìm biến đổi Laplace: L e3t . sin t + (s)
4
s−3
ï ò
1 1
=√ . + với s > 3
2 (s − 3)2 + 1 (s − 3)2 + 1
ß ™
−1 1
Ví dụ 3.12 Tìm biến đổi Laplace ngược L (t)
s3 + s
3
= e−3t . cos 2t − .e−3t . sin 2t
2
3.3 Phép tịnh tiến và phân thức đơn giản 54
P(s)
3.3.2 Biến đổi phân thức đơn giản
Q(s)
P(s)
Phép biến đổi Laplace ngược của hàm phân thức được đưa về phép biến đổi Laplace ngược của 4 hàm
Q(s)
phân thức đơn giản sau:
A A Ms + N Ms + N
I. II. III. IV.
s−a (s − a)k (s − a)2 + b2 [(s − a)2 + b2 ]h
P(s)
1. Quy tắc 1 (Phân thức đơn giản bậc một): Nếu Q(s) có chứa (s − a)n , thì ta phân tích chứa các số
Q(s)
hạng dạng I và II:
A1 A2 An
+ + ... +
s − a (s − a)2 (s − a)n
P(s)
2. Quy tắc 2 (Phân thức đơn giản bậc hai): Nếu Q(s) có chứa ((s − a)2 + b2 )n , thì ta phân tích chứa
Q(s)
các số hạng dạng III và IV:
A1 s + B1 A2 s + B2 An s + Bn
+ + ... +
(s − a)2 + b2 ((s − a)2 + b2 )2 ((s − a)2 + b2 )n
→ A = 1, B = −2,C = 0, D = 3
1 2 3
Suy ra F(s) = 2
− + 2
s s s + 4s + 13
Khi đó: ß ™ ß ™ ß ™
1 −1 1 3
f (t) = L −1 (t) − 2L (t) + L −1
(t)
s2 s (s + 2)2 + 32
ß ™
3
= t − 2 + e−2t L −1 (t) = t − 2 + e−2t sin 3t
s2 + 32
Cách 3:
−2s3 − 4s2 − 22s + 13
A= =1
s2 + 4s + 13 s=0
Ç å
d −2s3 − 4s2 − 22s + 13
B= = −2
ds s2 + 4s + 13 s=0
3.3 Phép tịnh tiến và phân thức đơn giản 55
3.3.3 Áp dụng giải phương trình vi phân tuyến tính cấp cao với hệ số hằng
R [Cách giải]
- Bước 1: Đặt F(s) = L { f (t)}(s) . Biến đổi Laplace 2 vế và sử dụng điều kiện ban đầu để tính F(s).
- Bước 2: Sử dụng quy tắc biến đổi phân thức đơn giản và phép tịnh tiến để tìm Laplace ngược, tức là
tìm ra nghiệm f (t).
Ví dụ 3.16 Giải phương trình vi phân với giá trị ban đầu sau đây:
−1 1 2
= − e−3t + e2t
3 15 5
Định lý 3.7 Nếu F(s) = L { f (t)}(s) tồn tại với s > c thì tồn tại L {u(t − a) f (t − a)}(s) tồn tại với
s > a + c và có:
(
3 sint, t ≥1
Ví dụ 3.17 Tìm L { f (t)}(s), biết f (t) =
2, t <1
2 e−s
= 3.e−s .L {sint. cos 1 + cost. sin 1}(s) + −2
s s
3.4 Đạo hàm, tích phân và tích các phép biến đổi
3.4.1 Tích chập - phép biến đổi Laplace của tích chập
Định nghĩa 3.4 Giả sử f và g là hai hàm liên tục từng khúc trên [0; +∞)
Tích chập của f và g là:
ˆt
f (t) ∗ g(t) = f (λ ).g(t − λ )dλ
0
ˆt ˆt ñ ô t
−t −t −(t−λ ) −t λ −t eλ (sin λ + cos λ )
Ta có : cost ∗ e =e ∗ cost = e cos λ dλ =e e cos λ dλ = e
2
0 0 0
Giả thiết f (t), g(t) liên tục từng khúc trên mỗi đoạn hữu hạn của [0; +∞) và bị chặn mũ trên [0; +∞)
thì:
L { f (t) ∗ g(t)}(s) = L { f (t)}(s).L {g(t)}(s) = F(s).G(s)
⇔ L −1 {F(s).G(s)} = f (t) ∗ g(t)
ˆt ˆt
1 1
= sin bλ . cos b(t − λ )dλ = . [sin bt + sin b(2λ − t)]dλ
b 2b
0" 0
t#
1 cos b(2λ − t) 1
= λ sin bt − = t sin bt
2b 2b 2b
0
−1
ß ™
Ví dụ 3.21 Tìm L −1 arccot (t)
s
−1 −1 −1
ß ™
1
= .L 2
(t) = . sint
t s +1 t
1 3 6s2
= 2
− 2 + 2 ,s > 2
(s − 2) s + 1 (s + 1)2
ˆ
+∞
⇔ L −1 {F(s)} = f (t) = tL −1 F(λ )dλ
s
ß ™
sinht
Ví dụ 3.23 Tìm L
t
ˆ+∞ ˆ+∞ ∞
1 |λ − 1| |s + 1|
ß ™
sinht dλ 1
L = L {sinht}(λ )dλ = 2
= ln = . ln
t λ − 1 2 |λ + 1| 2 |s − 1|
s s s
ß ™
2s
Ví dụ 3.24 Tìm L −1
(s2 − 1)2
ß ™
1
= t.L −1 2
= t. sinht
s −1
3.4.4 Bài toán giá trị ban đầu đối với PTVP có hệ số là hàm số
Ví dụ 3.25 Giải PTVP sau đây: y′′ + 3ty′ − 6y = 2, y(0) = y′ (0) = 0
2
s2Y (s) − 3Y (s) − 3sY ′ (s) − 6Y (s) =
s
−2
Å ã
3 s
⇔ Y ′ (s) + − Y (s) = 2 (1)
s 3 3s
s2
2 e6
(1) là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 có nghiệm Y (s) = 3 +C. 3
s s
Để Y (s) là biến đổi Laplace của hàm y(t) nào đó thì lim Y (s) = 0 ⇒ C = 0
s→+∞
2
Do đó Y (s) = 3 ⇒ y(t) = t 2
s
X ′ (s) 5s − 1
↔ + 2 =0
X(s) s +s
Phương trình trên là phương trình phân ly biến số, ta tính được:
´ 5s−1 ´ 1 6
− ds C|s| Cs
X(s) = Ce s2 +s = Ce s − s+1 ds = Celn |s|−6 ln |s+1| = =
(s + 1)6 (s + 1)6
ß ™ ß ™
s 1 1
Khi đó x(t) = C.L −1 = C.L −1 −
(s + 1)6 (s + 1)5 (s + 1)6
Ç å
−t t4 t5
= Ce −
4! 5!
k
sin kt s>0
k2 + s2
s
cosh kt s > |k|
s2 − k2
k
sinh kt s > |k|
s − k2
2
e−as
u(t − a) s > 0, a > 0
s
Công thức
ß bổ sung™(Phải chứng minh) ß ™
s 1 1 1
1. L −1 = t sin kt 2. L −1
= (sin kt − kt cos kt)
(s2 + k2 )2 2k (s2 + k2 )2 2k3
3.6 Bài tập luyện tập 60
Bảng 2:
f (t) L { f (t)}
Bảng 3:
1 3 6s2
= 2
− 2 + 2 ,s > 2
(s − 2) s + 1 (s + 1)2
™ ˆ +∞ ˆ +∞ ∞
1 |λ − 1| |s + 1|
ß
sinht dλ 1
2. L = L {sinht}(λ )dλ = = ln = . ln
t s s λ 2 − 1 2 |λ + 1| 2 |s − 1|
s
3.6 Bài tập luyện tập 61
Ví dụ 3.29 Sử dụng phép biến đổi Laplace để giải phương trình vi phân sau:
16s2 + 20s − 1 21 1 5
⇔ Y (s) = = − −
4s2 (s + 1) 4s 4s2 4(s + 1)
+) Khi đó: ß ™
21 1 5
y(t) = L −1 − 2−
4s 4s 4(s + 1)
ß ™ ß ™ ß ™
21 −1 1 1 −1 1 5 −1 1
= L (t) − L (t) − L (t)
4 s 4 s2 4 s+1
21 t 5 −t
= − − e
4 4 4
2. Đặt: Y (s) = L {y(t)}, ta có:
L {y′′ } = s2 .Y (s) − sy(0) − y′ (0) = s2Y (s)
L {y } = s4 .Y (s) − s3 y(0) − s2 y′ (0) − sy′′ (0) − y′′′ (0) = s4Y (s)
(4)
+) Tác động phép biến đổi Laplace vào hai vế của phương trình đã cho, ta được:
1
(s2 + s4 )Y (s) =
s
1
↔ Y (s) = 3 2
ß s (s + 1)
™
1
+)Khi đó: y(t)= L −1
s3® (s2 + 1) ´
1 − s2 s
=L −1 + 2
s3 s +1
ß ™
1 1 s
= L −1 3 − + 2
ßs ™ s s ß + 1™ ß ™
1 1 s
=L −1 − L −1 + L −1
s3 s s2 + 1
t 2
= − 1 + cost
2
3. Đặt: X(s) = L {x(t)}, ta có:
L {x′ } = sX(s) − x(0) = sX(s)
→ L {tx } = −d
′ ′ −d
ds (L {x }) = ds (sX(s)) = −X(s) − sX (s)
′
và
L {x′′ } = s2 .X(s) − s.x(0) − x′ (0) = s2 X(s) − x′ (0)
→ L {tx } = −d
′′ ′′ −d 2 ′ 2 ′
ds (L {x }) = ds (s X(s) − x (0)) = −2sX(s) − s X (s)
Tác động phép biến đổi Laplace vào hai vế của phương trình đã cho, ta được:
−2sX(s) − s2 X ′ (s) − X(s) − sX ′ (s) − 3sX(s) + 2X(s) = 0
↔ X ′ (s)(s2 + s) + X(s)(5s − 1) = 0
5s − 1
↔ X ′ (s) + =0
s2 + s
Phương trình trên là phương trình phân ly biến số, ta tính được:
´ 5s−1 ´ 1
− 2 ds
6 C|s| Cs
X(s) = Ce s +s= Ce− s − s+1 ds = Celn |s|−6 ln |s+1| = 6
=
ß ™ ß ™ (s + 1) (s + 1)6
−1 s 1 1
Khi đó x(t) = C.L = C.L −1 −
(s + 1)6 (s + 1)5 (s + 1)6
Ç å
−t t4 t5
= Ce − = C1 e−t (5t 4 − t 5 )
4! 5!
II
Mục 2 - Đề thi các nhóm ngành
4 Đề thi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64
4.1 Đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 1 -
Học kỳ 2023.2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64
4.2 Đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 2 -
Học kỳ 2023.2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65
4.3 Đề thi cuối kì nhóm ngành 1 - Học kỳ 2022.2 . . . . . . 66
4.4 Đề thi cuối kì nhóm ngành 2 - Học kỳ 2022.2 . . . . . . 67
4.5 Đề thi cuối kì nhóm ngành 1 - Học kì 20213 . . . . . . . 68
4.6 Đề thi cuối kì nhóm ngành 1 - Học kì 20212 . . . . . . . 69
5 Đáp án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
5.1 Đáp án đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm
ngành 1 - Học kỳ 2023.2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
5.2 Đáp án đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm
ngành 2 - Học kỳ 2023.2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
5.3 Đáp án đề thi cuối kì - Nhóm ngành 1 - Học kỳ 2022.2 81
5.4 Đáp án đề thi cuối kì - Nhóm ngành 2 - Học kỳ 2022.2 86
5.5 Đáp án đề thi cuối kì - Nhóm ngành 1 - Học kỳ 2021.3 90
5.6 Đáp án đề thi cuối kì - Nhóm ngành 1 - Học kỳ 2021.2 95
4.1 Đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 1 - Học
kỳ 2023.2
ĐỀ THI THỬ CUỐI KÌ MÔN GIẢI TÍCH 3 - HỌC KÌ: 20232
Nhóm ngành 1. Mã HP: MI1131. Thời gian: 90 phút
Câu 1. (2 điểm) Xét sự hội tụ phân kỳ của các chuỗi số sau :
2
∞
en ∞ √ √
a) ∑ (n + 1)! b) ∑ cos(nπ).( 2n + 6 − 2n + 3)
n=0 n=1
Câu 6. (1 điểm) Cho hàm số f (x) có thể biểu diễn dưới dạng chuỗi lũy thừa. Biết f (n) (1) = n3 . Giá trị của
f (2) là ?
4.2 Đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 2 - Học kỳ 2023.2 65
4.2 Đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 2 - Học
kỳ 2023.2
ĐỀ THI THỬ CUỐI KÌ MÔN GIẢI TÍCH 3 - HỌC KÌ: 20232
Nhóm ngành 2. Mã HP: MI1132. Thời gian: 90 phút
Câu 1. (2 điểm) Xét sự hội tụ, phân kỳ của các chuỗi số sau:
∞
2023n ∞ Å ã
1
a) ∑ 2n
b) ∑ cos(nπ). cos + (−1)n+1
n=1 (2024n) n=1 n
Câu 2. (1 điểm) Tìm miền hội tụ của các chuỗi hàm số sau:
∞
(n + 1)(x + 1)n
∑ n(n + 2)
n=1
Câu 3. (1 điểm) Khai triển hàm số sau thành chuỗi Fourier cosine:
f (x) = −x với −π ≤ x ≤ 0
Câu 4. (3 điểm) Giải các phương trình vi phân sau:
x+1 y4
a) y′ − y = (x ̸= 0)
3x2 3x3
ï Å ãò
1 1
b) −y + exy dx = (ln x + xexy ) dy
x x
c) y′′ + y = x + 2 cos2 x.
Câu 5. (1 điểm) Tìm biến đổi Laplace ngược của biểu thức sau:
Å ã
1
F(s) = ln 2
s + 4s + 5
Câu 6. (1 điểm) Giải phương trình vi phân sau, biết x(0) = 0 :
tx′′ (t) − x′ (t) − (1 + t)x(t) = et
4.3 Đề thi cuối kì nhóm ngành 1 - Học kỳ 2022.2 66
1
Câu 3. (1 điểm) Khai triển hàm số f (x) = √ thành chuỗi Taylor trong lân cận của điểm x0 = 2.
4x − x2
Câu 4. (2 điểm) Giải các phương trình vi phân sau:
a) y′′ − 4y′ + 5y = e2x cos x,
1
b) t.x′′ (t) − (2t + 1)x′ (t) − 2x(t) = 2e2t , x(0) =
2
Câu 5. (1 điểm)
n s3 + 6 o
a) Tìm biến đổi Laplace ngược: L −1
(s2 + 3)2
b) Giải phương trình vi phân sau:
Ä ä y 2023x
x2 + 4 y′′ + 2xy′ − = .
x2 + 4 (x2 + 4)2
4.4 Đề thi cuối kì nhóm ngành 2 - Học kỳ 2022.2 67
Câu 8. (1 điểm) Áp dụng định nghĩa, tìm biến đổi Laplace của hàm số f (t) = e3t .
Câu 9. (1 điểm) Giải phương trình vi phân sử dụng biến đổi Laplace
sin 2t, 0 ≤ t < 2π
x′′ + x = f (t), x(0) = x′ (0) = 0; f (t) =
0, t ≥ 2π
Câu 10. (1 điểm) Cho y(x) là một nghiệm của phương trình y′′ + my′ + y = 0, m ∈ R . Tìm điều kiện của
tham số m để lim y(x) = 0 .
x→+∞
5. Đáp án
5.1 Đáp án đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 1
- Học kỳ 2023.2
Câu 5.1.1 (2 điểm) Xét sự hội tụ phân kỳ của các chuỗi số sau :
2
∞
en ∞ √ √
a) ∑ b) ∑ cos(nπ).( 2n + 6 − 2n + 3)
n=0 (n + 1)! n=1
1 1
⇒ Bán kính hội tụ R = = = 1 ⇒ Khoảng hội tụ của y là (−1; 1).
L 1
å2n
n + 21
∞
Ç ∞
+) Tại y = 1 ta có chuỗi ∑ = ∑ bn
n=1 n + 1 n=1
Å ã −2(n+1)2n
1 −2(n+1) −2n
Có lim bn = lim 1 + = lim e 2(n+1) = e−1 ̸= 0
n→∞ n→∞ −2(n + 1) n→∞
⇒ Chuỗi phân kỳ do không thỏa mãn điều kiện cần để chuỗi hội tụ
1 2n
∞
Ç å ∞
n n+ 2
+) Tại y = −1, ta có chuỗi ∑ (−1) = ∑ (−1)n .bn
n=1 n+1 n=1
Do lim |(−1)n .bn | = lim bn = e−1 ̸= 0 → Không thể có lim (−1)n .bn = 0
n→∞ n→∞ n→∞
∞
⇒ ∑ (−1)n .bn phân kỳ do không thỏa mãn điều kiện cần để chuỗi hội tụ.
n=1
2x + 1 1
Vậy chuỗi đã cho hội tụ với −1 < y < 1 ⇔ −1 < <1⇔x< .
2 − 2x 4
Å ã
1
Vậy miền hội tụ là của chuỗi đã cho là −∞;
4
Å ã
1
Câu 5.1.3 (1 điểm) Khai triển Maclaurin hàm số sau: f (x) = ln 1 + (x < 1)
1−x
⇒ u = ex cos(xy) +C(x)
⇒ u′x = −yex sin(xy) + ex cos(xy) +C′ (x) = P(x, y)
Mà P(x, y) = −yex sin(xy) + ex cos(xy)
⇒ C′ (x) = 0
⇒ C(x) = C1 (C1 ∈ R)
⇒ d(ex cos(xy) +C1 ) = 0
⇒ ex cos(xy) +C1 = C2
⇒ ex cos(xy) = C(C ∈ R)
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình vi phân là ex cos(xy) = C
c) y′′ − 4y + 4 = e2x .(8x + 6)
Ta có: y′′ − 4y + 4 = e2x .(8x + 6) ⇔ y′′ − 4y = e2x .(8x + 6) − 4
Xét phương trình thuần nhất: y′′ − 4y = 0 (1)
Phương trình đặc trưng t 2 − 4 = 0 ⇔ t = ±2
⇒ (1) có nghiệm tổng quát là y = C1 e−2x +C2 e2x (C1 ,C2 ∈ R)
Mặt khác, f (x) = f1 (x) + f2 (x) = e2x .(8x + 6) − 4 ⇒ α1 = 2 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng,
α2 = 0 không là nghiệm của phương trình đặc trưng.
5.1 Đáp án đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 1 - Học kỳ 2023.2 73
⇒ Y = e2x (x2 + x) + 1
⇒ Nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là:
y = y +Y = C1 e−2x +C2 e2x + e2x (x2 + x) + 1(C1 ,C2 ∈ R)
t, nếu 0 < t < 2π
d) x′ = , x(0) = 0
sin(t), nếu t ≥ 2π
s3 + s + 1 As + B Cs + D
= +
s4 + s2 + 1 s2 − s + 1 s2 + s + 1
1
s + 21
= 2 2 + 2
s −s+1 s +s+1
√
3
1 2 s + 12
=√ √ + Ä √3 ä2
3 s − 1 2 + 3 2 1 2
Ä ä
2 2 s + 2 + 2
® ´ √ √
s3 + s + 1 1 t 3 t 3
⇒ L −1 4 2 (t) = √ e 2 · sin t + e− 2 · cos t
s +s +1 3 2 2
Câu 5.1.6 (1 điểm) Cho hàm số f (x) có thể biểu diễn dưới dạng chuỗi lũy thừa. Biết f (n) (1) = n3 . Giá
trị của f (2) là ?
5.2 Đáp án đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 2
- Học kỳ 2023.2
Câu 5.2.1 (2 điểm) Xét sự hội tụ, phân kỳ của các chuỗi số sau:
∞
2023n ∞ Å ã
1
a) ∑ 2n
b) ∑ cos(nπ). cos + (−1)n+1
n=1 (2024n) n=1 n
2023n
+) Ta có: an = > 0, ∀n ≥ 1 ⇒ Chuỗi đã cho là chuỗi số dương
(2024n)2n
5.2 Đáp án đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 2 - Học kỳ 2023.2 75
√
n a = lim
2023
+) Xét lim n =0<1
n→∞ n→∞ 20242 n2
∞
2023n
⇒ ∑ (2024n)2n hội tụ theo tiêu chuẩn Cauchy.
n=1
∞ Å ã
1
b) ∑ cos(nπ). cos + (−1)n+1
n=1 n
∞ Å ã
1
I = ∑ (−1)n . cos + (−1)n+1
n=1 n
∞ ï Å ãò
1
I = ∑ (−1)n+1 . 1 − cos
n=1 n
Å ã
1
+) Xét an = 1 − cos ≥ 0 ∀n ≥ 1
n
⇒ I là chuỗi đan dấu
x2
+) Khi x → 0 thì 1 − cos(x) ∼
2
Å ã
1 1 1
⇒ Khi n → +∞ thì → 0 và: 1 − cos ∼ 2
n n 2n
1
⇒ lim an = lim = 0 (1)
n→∞ n→∞ n2
Å ã
1
+) Xét: f (x) = 1 − cos > 0 ∀x ≥ 1 (2)
x
Å ã Å ã
1 1 1 1
⇒ f ′ (x) = − 2 . sin < 0 ∀x ≥ 1 (3) (vì 0 < < 1 ⇒ sin > 0)
x x x x
Từ (1), (2), (3) ⇒ an là dãy dương, giảm về 0 ∀n ≥ 1 ⇒ Chuỗi đã cho hội tụ theo tiêu chuẩn Leibnitz
Câu 5.2.2 (1 điểm) Tìm miền hội tụ của các chuỗi hàm số sau:
∞
(n + 1)(x + 1)n
∑ n(n + 2)
n=1
n+1
Ta có: an = >0 ∀n ⩾ 1
n(n + 2)
an n + 1 (n + 1)(n + 3)
Xét: R = lim = lim · =1
n→∞ an+1 n→∞ n(n + 2) n+2
Xét y = 1, chuỗi đã cho trở thành:
∞
n+1
∑ n(n + 2)
n=1
n+1
Đặt an = >0 ∀n ⩾ 1
n(n + 2)
n+1 n 1
Xét: an = ∼ = khi n → ∞
n(n + 2) n · n n
∞
1 ∞ n+1
Mà ∑ n phân kì do α = 1 ⇒ Chuỗi n=1
∑
n(n + 2)
phân kỳ theo tiêu chuẩn so sánh
n=1
5.2 Đáp án đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 2 - Học kỳ 2023.2 76
x+1 x+1
Xét f (x) = = >0 ∀x ⩾ 1
(x + 2)x x2 + 2x
x2 + 2x − (x + 1)(2x + 2) x2 + 2x − 2x2 − 2x − 2x − 2
f ′ (x) = 2
=
(x2 + 2x) (x2 + 2x)2
−2x2 − 2x − 2
= < 0 ∀x ⩾ 1
(x2 + 2x)2
⇒ f (x) là hàm dương giảm ∀x ⩾ 1 ⇒ bn là dãy dương,giảm ∀n ≥ 1 và lim bn = 0
n→∞
∞
(n + 1)
⇒ Chuỗi ∑ n(n + 2) (−1)n hội tụ theo tiêu chuẩn Leibniz.
n=1
Câu 5.2.3 (1 điểm) Khai triển hàm số sau thành chuỗi Fourier cosine:
f (x) = −x với −π ≤ x ≤ 0
∂P 1
P(x, y) = y + yexy − 1
= + xyexy + exy ∂P ∂Q
x x ⇒ ∂y x ⇒ =
Q(x, y) = ln x + xexy ∂ Q = 1 + xyexy + exy
∂y ∂x
∂x x
⇒ Phương trình (1) là phương trình vi phân toàn phần
*Cách 1: Chọn (x0 , y0 ) = (1, 0). Nghiệm tổng quát phương trình (1) có dạng:
ˆ x ˆ y
P (t, y0 ) dt + Q(x,t)dt = C
x0 y0
hay ˆ ˆ
x y
P(t, 0)dt + Q(x,t)d = C (C ∈ R)
1 0
ˆ x ˆ y
1
ln x + xext dt = C
⇔ − dt +
1 t 0
x y
⇔ − ln(t) + t ln(x) + ext
=C
1 0
⇔ − ln(x) + y ln(x) + exy = C (C ∈ R)
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình: − ln(x) + y ln(x) + exy = C (C ∈ R)
*Cách 2: Tồn tại nghiệm u(x, y) = C, (C ∈ R) là nghiệm của phương trình (1) thỏa mãn:
u′ = P(x, y) = y + yexy − 1
x
x x
u′ = Q(x, y) = ln(x) + xexy .
(y
u = y ln(x) + exy − ln x +C(y)
⇒
u′ = ln(x) + xexy
( y
u′y = ln(x) + xexy +C′ (y)
⇒
u′y = ln(x) + xexy
⇒ C′ (y) = 0 ⇒ C(y) = C (C ∈ R)
Vâỵ nghiệm của phương trình là: u = y ln(x) + exy − ln(x) = C1 (C1 ∈ R)
c) y′′ + y = x + 2 cos2 x (1)
⇔ y′′ + y = cos 2x + x + 1
+) Xét phương trình thuần nhất tương ứng: y′′ + y = 0
Phương trình đặc trưng: k2 + 1 = 0 ⇒ k = ±i
⇒ Nghiệm tổng quát là: y = C1 cos x +C2 sin x (C1 ,C2 ∈ R)
+) Xét (1) có f (x) = f1 (x) + f2 (x) = cos 2x + (x + 1) với α1 + β1 i = ±2i, α2 = 0 đều không phải là nghiệm
của phương trình đặc trưng.
⇒ Nghiệm riêng của (1):
Y = A cos 2x + B sin 2x +Cx + D
⇒ Y ′ = −2A sin 2x + 2B cos 2x +C
⇒ Y ′′ = −4A cos 2x − 4B sin 2x
Thay vào phương trình (1),ta có:
5.2 Đáp án đề thi thử cuối kì CLB Hỗ trợ Học tập - Nhóm ngành 2 - Học kỳ 2023.2 79
Câu 5.2.5 (1 điểm) Tìm biến đổi Laplace ngược của biểu thức sau:
Å ã
1
F(s) = ln 2
s + 4s + 5
Câu 5.2.6 (1 điểm) Giải phương trình vi phân sau, biết x(0) = 0 :
Câu 5.2.7 (1 điểm) Giải phương trình vi phân sau trên miền D : x > 0 biết y, y′ và y′′ liên tục trên D :
1
Vậy phương trình vi phân có nghiệm tổng quát y = Ax(1 − x) + Bx2 e− x ( với A, B ∈ R).
∞ ãn Å ã2n
4n − 1 2x − 1
Å
∑ n+5 x+2
n=1
Xét y = 14
∞ Å
4n − 1 n 1
ã
∑ n + 5 · 4n
n=1
4n − 1 n 1
Å ã
4n−1
= lim · n = lim en·ln( 4n+20 )
n→+∞ n+5 4 n→+∞
n·(−21) −21
n ln( 4n+20−21 )
= lim e 4n+20 = lim e 4n+20 = e 4 ̸= 0.
n→+∞ n→+∞
1
⇒ chuỗi số phân kì tại y = mà y ⩾ 0 ∀x ̸= −2
4
1
⇒ Chuỗi hàm số hội tụ tại: 0 < y < 4
ã2
2x − 1
Å
1
⇔0< <
x+2 4
(x + 2)2
⇔ (2x − 1)2 <
4
⇔ 4(4x2 − 4x + 1) < x2 + 4x + 4
⇔ 15x2 − 20x < 0
4
⇔0<x<
3
4
Vậy miền hội tụ của chuỗi hàm số là 0;
3
1
Câu 5.3.3 Khai triển hàm số f (x) = √ thành chuỗi Taylor trong lân cận của điểm x0 = 2.
4x − x2
y′′ − 4y′ + 5y = 0.
⇒ Nghiệm tổng quát của phương trình là y = e2x · (C1 cos x +C2 sin x) . Ta thấy α + β i = 2 + i là một nghiệm
của phương trình đặc trưng ⇒ Một nghiệm riêng của phương trình (1) có dạng: ⇒ y∗ = e2x x(A cos x +
B sin x).
= Ae2x · x · cos x + Be2x x sin x
′
⇒ y∗ = 2Ae2x x cos x + Ae2x (cos x − x sin x) + 2Be2x x sin x + Be2x (sin x + x cos x)
= (2A + B) · e2x x cos x + (−A + 2B) · e2x x sin x + A · e2x cos x + B · ex sin x
⇒ y∗′′ = (4A + 2B) · e2x x cos x + (2A + B)e2x (cos x − x sin x) + (−2A + 4B)e2x · x sin x + (−A + 2B)e2x (sin x +
x cos x) + 2Ae2x cos x − A · e2x sin x + 2Be2x sin x + Be2x cos x
= (3A + 4B)e2x x cos x + (−4A + 3B)e2x x sin x + (4A + 2B)e2x cos x + (−2A + 4B)e2x cos x
′′
⇒ y∗ − 4y∗′ + 5y∗ = 2Be2x cos x − 2A · e2x sin x = e2x · cos x
(
B = 12
Đồng nhất hệ số ⇒
A = 0.
Vậy nghiệm tổng quát cua phương trình đã cho là
1
y = e2x (C1 cos x +C2 sin x) + e2x x sin x.
2
b) Ta có:
−1
tx′′ − (2t + 1)x′ − 2x = 2e2t ; x(0) =
2
⇔ tx′′ − 2 + x′ − x − 2x = 2e2t (1)
L {x}(s) = X(s)
1
L x′ (s) = sX(s) − x(0) = sX(s) +
2
1 ′
Å ã
′
L tx (s) = − sX(s) + = −sX ′ (s) − X(s)
2
L x′′ (s) = s2 X(s) − sx(0) − x′ (0)
s ′
L tx′′ (s) = − s2 X(s) + − x′ (0)
2
¶ © 2
L 2e =2t
(s > 2)
s−2
5.3 Đáp án đề thi cuối kì - Nhóm ngành 1 - Học kỳ 2022.2 84
ï ò ï ò
1 1 2
−2sX(s) − s2 X ′ (s) − − 2 −sX ′ (s) − X(s) − sX(s) +
− 2X(s) =
2 2 s−2
Ä ä 2
⇔ 2s − s2 X ′ (s) − 3sX(s) − 1 =
s−2
Ä
2
ä
′ s
Phương trình (1) trở thành: ⇔ 2s − s X (s) − 3sX(s) =
s−2
3 −1
⇔ X ′ (s) + X(s) =
s−2 (s − 2)2
3 −1
⇔ X ′ (s) + X(s) =
s−2 (s − 2)2
´ 3 ň ´
3 1
ã
X(s) = e− s−2 dx · e s−2 ds − ds + c
(s − 2)2
ň ã
1
= −(s − 2)ds + c
(s − 2)3
2
2s − s2 + c 4s − s2 + c
PTVP tuyến tính cấp 1 có nghiệm tổng quát là: = =
(s − 2)3 2(s − 2)3
2
c − s − 4s + 4 c − (s − 2)2
= =
2(s − 2)3 2 · (s − 2)3
c 1
= −
(s − 2)3 2(s − 2)
Biến đổi Laplace ngược vào 2 vế của phương trình đã cho có:
ß ™
c 1
x = L −1 − (t)
(s − 2)3 2(s − 2)
ß ™
c 1
= e2t · L −1 3 −
s 2s
Ç å
2t t2 1
= e · c· −
2! 2
2
Ä ä
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là: x(t) = e2t · C · t2! − 12
Câu 5.3.5
n s3 + 6 o
a) Tìm biến đổi Laplace ngược: L −1
(s2 + 3)2
b) Giải phương trình vi phân sau:
Ä ä y 2023x
x2 + 4 y′′ + 2xy′ − = .
x2 + 4 (x2 + 4)2
6n o √ √
⇒ L −1 2 2
= 2. sin 3t ∗ sin 3t
(s + 3)
ˆ t √ √
= 2. sin 3τ. sin 3(t − τ)dτ
0
ˆ t √ √ √
= cos(2 3τ − 3t) − cos( 3t)
0
√
sin 3t √
= √ − t. cos 3t
3
√ √
n s3 + 6 o √ 3 √ sin 3t √
⇒ L −1 2 2
= cos( 3t) − t. sin( 3t) + √ − t. cos 3t
(s + 3) 2 3
b) Đặt x = 2 tant
dy 1 1 2yt′
Khi đó ta có = yt′ . . 2 = 2
dx 2 x +4
1 + 2x
!
2yt′
d x2 +4
dt 4y′′ (t) 4xyt′
y′′x = .
= 2 −
dt dx (x + 4)2 (x2 + 4)2
Thay vào phương trình đã cho, ta có:
2023
4.y”t − y = sin 2t
4
Xét phương trình 4.y”t − y = 0:
1
Xét phương trình đặc trưng: 4t 2 − 1 = 0 ⇔ t = ±
t
2 −t
⇒ Nghiệm tổng quát của phương trình:y = C1 .e 2 +C2 .e 2
Nghiệm riêng của phương trình vi phân có dạng: y∗ = A. sin(2t) + B. cos(2t)
Thay vào phương trình, ta có:
−2023
y∗ = . sin(2t)
68
t −t −2023
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là: y = C1 .e 2 +C2 .e 2 + . sin(2t)
68
arctan 2x − arctan 2x −2023 x
Trả biến cũ: y = C1 .e 2 +C2 .e 2 + . sin(2 arctan )
68 2
5.4 Đáp án đề thi cuối kì - Nhóm ngành 2 - Học kỳ 2022.2 86
n=1 n n=1
∞ Å ã ∞
1 1
+) Xét ∑ n2 . e n2 − 1 − 2 = ∑ bn
n=1 n n=1
x2
+) Ta có khai triển Maclaurin: ex = 1 + x + + o(x2 )
2
1
Mà n → +∞ thì → 0 nên ta có:
n2
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1
e n2 = 1 + 2 + 4 + o 4 ⇒ e n2 − 1 − 2 = 4 + o 4
n 2n n n 2n n
+) Khi n → +∞, ta có:
Å ã
1 1 1 1
n 2 . e n2 − 1 − 2 ∼ n 2 . 4 = 2
n 2n 2n
∞
1 ∞
+) Mà ∑ 2n2 hội tụ (do α = 2 > 1) nên n=1
∑ bn hội tụ theo tiêu chuẩn so sánh
n=1
∞ ∞
⇒ ∑ an hội tụ tuyệt đối ⇒ ∑ an hội tụ.
n=1 n=1
= x2 (C − cos x)
+) Kết luận: Vậy nghiêm tổng quát của phương trình là: y = x2 (C − cos x)(C ∈ R); (x ̸= 0)
Cho phương trình: y′′ + m2 y = 3 cos 2x; với m là hằng sô thực khác 0.
a) Giải phương trình với m = 1.
b) Giải và biện luận phương trình theo m.
= 6L {cos(2t)} (s − 3) + L t 3 (s − 2)
s−3 3! 6(s − 3) 6
= 6. + = 2 + (s > 2)
(s − 3)2 + 22 (s − 2)3+1 s − 6s + 13 (s − 2)4
6(s − 3) 6
+) Kết luận: Vậy biến đổi Laplace của hàm f (t) là F(s) = + (s > 2))
s2 − 6s + 13 (s − 2)4
b)
+) Đặt Y (s) = L {y(t)}(s)
L {y′ (t)}(s) = sY (s) − y(0) = sY (s)
⇒ L {y”(t)}(s) = s2Y (s) − sy(0) − y′ (0) = s2Y (s) − 1
L {y( 3)(t)}(s) = s3Y (s) − s2 y(0) − sy′ (0) − y”(0) = s3Y (s) − s
+) Áp dụng phép biến đổi Laplace vào hai vế của phương trình, ta được:
s3Y (s) − s − 6(s2Y (s) − 1) + 12sY (s) − 8Y (s) = 0
⇔ Y (s).(s3 − 6s2 + 12s − 8) = s − 6
s−6
⇔ Y (s) =
s3 − 6s2 + 12s − 8
s−6
⇔ Y (s) =
(s − 2)3
1 4
⇔ Y (s) = 2
−
(s − 2) (s − 2)2
+) Laplace ngược 2 vế ta được:
ß ™
1 4
y(t) = L −1 2
− 3
ß − 2) ™(s − 2)
(s
1 4
⇔ y(t = L −1 2 − 3 .e2t
ßs s ™
−1 1 2
⇔ y(t) = L 2
− 2 3 .e2t
s s
⇔ y(t) = t.e2t − 2t 2 .e2t
+) Kết luận: Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là y(t) = t.e2t − 2t 2 .e2t
x2
2xx′ + = 9y (5.1)
y
u
Đặt u = x2 ⇒ u′ = 2xx′ . Khi đó, (1) ↔ u′ + = 9y là phương trình vi phân tuyến tính bậc nhất có nghiệm
y
5.5 Đáp án đề thi cuối kì - Nhóm ngành 1 - Học kỳ 2021.3 92
k2 − 4k + 4 = 0 ↔ k1 = k2 = 2
Phương trình thuần nhất có nghiệm tổng quát y = C1 e2x +C2 xe2x
f (x) = 2e2x ⇒ λ = 2 = k1 = k2 ⇒ (1) có nghiệm riêng y∗ = Ax2 e2x
(y∗ )′ = 2Axe2x + 2Ax2 e2x
Ta có:
∗ ′′
(y ) = 2Ae2x + 8Axe2x + 4Ax2 e2x
Thay vào (1) ta được: 2Ae2x = 2e2x ⇒ A = 1
Vậy phương trình đã cho có nghiệm tổng quát y = C1 e2x +C2 xe2x + x2 e2x .
Câu 5.5.6 Khai triển thành chuỗi Fourier hàm số f (x) chẵn, tuần hoàn chu kì 2π và f (x) = 3x − 3π trên
[0, π].
ˆπ ˆπ ˆπ Å ã
2 2 2 sin (kx)
+) ak = f (x) cos (kx)dx = (3x − 3π) cos (kx)dx = (3x − 3π)d
π π π k
0 0 0
Å ã π ˆπ Å ã Å ã π
6 sin (kx) 6 sin (kx) 6 cos (kx)
= (x − π) − dx = 0 −
π k 0 π k π −k2 0
0
6
= ((−1)k − 1)
πk2
Do f (x) liên tục nên ta có
∞
−3π 6
f (x) = + ∑ 2 ((−1)k − 1) cos (kx)
2 1 πk
∞
−3π 12
= −∑ cos [(2k + 1)x]
2 0 π(2k + 1)2
Đặt u = y − 1 ⇒ u′ = y′ ⇒ u′′ = y′′ . Phương trình đã cho trở thành phương trình thuần nhất:
x u x
x2 + 1 u′′ + xu′ − u = 0 ⇔ u′′ + 2 u′ − 2
= 0 (3), có p(x) = 2 .
x +1 x +1 x +1
Vì y1 (x) là một nghiệm của (2) ⇒ u1 (x) = y1 (x) − 1 = x là một nghiệm của (3).
Dùng công thức Liouville, một nghiệm riêng khác của (3) là:
´ x −ln(x2 + 1)
ˆ ´ ˆ − dx ˆ ˆ
e− p(x)dx e x2 + 1 e 2 1
u2 = u1 dx = x dx = x dx = x dx
u21 x2 x2
p
x + 1.x2
2
ˆ …
1 1 p
- Với x < 0 thì: u2 = x … dx = x 1+ 2
= − x2 + 1.
1 2 x
−x 1+ .x
x2
p
Tóm lại, chọn u2 = − x2 + 1 ⇒ nghiệm tổng quát của (3) là:
√
u = C1 u1 +C2 u2 = C1 x −C2 x2 + 1 (C1 ,C2 ∈ R)
⇒ nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là:
√
y = u + 1 = C1 x −C2 x2 + 1 + 1 (C1 ,C2 ∈ R)
Câu 5.5.8 Giả sử rằng m, c, k và F0 là các hằng số dương, c2 > mk. Chứng minh rằng mọi nghiệm y(x)
2F0
của phương trình my′′ + 2cy′ + ky = 2F0 đều thỏa mãn lim y(x) = .
x→+∞ k
2F0
y(x) = y(x) +Y (x) = C1 eλ1 x +C2 eλ2 x + .
k
Å ã
2F0 2F0 2F0
⇒ lim y(x) = lim C1 eλ1 x +C2 eλ2 x + = 0+0+ = (vì λ1 < 0, λ2 < 0 )
x→+∞ x→+∞ k k k
⇒ Đpcm.
∞
Câu 5.6.2 Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ ln (1 + e−3n ).
n=1
∞
(−1)n
Câu 5.6.3 Xét sự hội tụ của chuỗi ∑ √2n + 5 .
n=1
∞
(cos x)n
Câu 5.6.4 Tìm miền hội tụ của chuỗi hàm số ∑ .
n=1 n
5.6 Đáp án đề thi cuối kì - Nhóm ngành 1 - Học kỳ 2021.2 96
x′ (t) = y − 5 sint
Câu 5.6.7 Giải hệ phương trình vi phân
y′ (t) = 2x + y
λ 2 − λ − 2 = 0 ⇒ λ = 2, λ = −1
Phương trình thuần nhất có nghiệm tổng quát: x = C1 e2t +C2 e−t
∗
= 5 sint − 5 cost ⇒ x = A cost + B sint
Mà f (t)
(x∗ )′ = −A sint + B cost
Ta có:
∗ ′′
(x ) = −A cost − B sint
A=2
Thay vào (1) ta được:
B = −1
Suy ra: x(t) = C1 e2t +C2 e−t + 2 cost − sint
Ta có: y(t) = x′ (t) + 5 sint = 2C1 e2t −C2 e−t + 3 sint − cost
5.6 Đáp án đề thi cuối kì - Nhóm ngành 1 - Học kỳ 2021.2 97
x(t) = C e2t +C e−t + 2 cost − sint
1 2
Vậy
y(t) = 2C1 e −C2 e−t + 3 sint − cost
2t
Câu 5.6.8 Áp dụng định nghĩa, tìm biến đổi Laplace của hàm số f (t) = e3t .
Câu 5.6.9 Giải phương trình vi phân sử dụng biến đổi Laplace
sin 2t, 0 ≤ t < 2π
x′′ + x = f (t), x(0) = x′ (0) = 0; f (t) =
0, t ≥ 2π
Câu 5.6.10 Cho y(x) là một nghiệm của phương trình y′′ + my′ + y = 0, m ∈ R . Tìm điều kiện của tham
số m để lim y(x) = 0 .
x→+∞
−(|C1 | + |C2 |)eαx ≤ (C1 cos β x +C2 sin β x)eαx ≤ (|C1 | + |C2 |)eαx
5.6 Đáp án đề thi cuối kì - Nhóm ngành 1 - Học kỳ 2021.2 98
Mà: lim (−(|C1 | + |C2 |)eαx ) = lim (|C1 | + |C2 |)eαx = 0 (với α < 0)
x→+∞ x→+∞
⇒ lim y(x) = 0
x→+∞
Với −2 < m ≤ 0, lim y(x) không xác định.
x→+∞
Vậy m > 0 thì lim y(x) = 0
x→+∞
Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Đình Trí - Giáo trình Toán cao cấp, nhà xuất bản giáo dục.
[2] Bùi Xuân Diệu - Bài giảng Giải tích 3, Đại học Bách khoa Hà Nội.
[3] Đề cương môn Giải tích 3, Khoa Toán ứng dụng và Tin học, Đại học Bách khoa Hà
Nội.