Professional Documents
Culture Documents
2021-BAITAP_NLKT_Bai tap tu luan_Nhung sua
2021-BAITAP_NLKT_Bai tap tu luan_Nhung sua
2021-BAITAP_NLKT_Bai tap tu luan_Nhung sua
Bài 1: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày 1/1/N của doanh nghiệp Hải Long như sau:
(ĐVT: 1.000 đồng)
1. Nguyên liệu, vật liệu 50.000 12. Tài sản cố định hữu hình 1.400.000
2. Tiền mặt 230.000 13. Nguồn vốn xây dựng cơ bản 100.000
3. Tiền gửi ngân hàng 100.000 14. Quỹ đầu tư phát triển 50.000
4. Phải trả người bán 80.000 15. L.nhuận sau thuế chưa phân phối 90.000
5. Các khoản phải nộp Nhà Nước 120.000 16. Vay và nợ thuê tài chính 230.000
6. Thành phẩm 100.000 17. Phải thu của khách hàng (< 12t) 150.000
7. Sản phẩm dở dang 20.000 18. Phải trả người lao động 20.000
10. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.500.000 21. Trả trước cho người bán 90.000
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 100.000 22. Người mua trả tiền trước 10.000
Yêu cầu: Phân loại và xác định giá trị tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp Hải Long vào
ngày 1/1/N theo mẫu bảng sau:
… …
1. Nhà cửa, vật kiến trúc 500.000 13 Vay và nợ thuê tài chính 60.000
2. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 900.000 14. Nhận ký quỹ, ký cược 10.000
3. Nguyên liệu, vật liệu 100.000 15. Người mua trả tiền trước 5.000
4. Hàng mua đang đi đường 22.000 16. Phải thu của khách hàng (<12t) 15.000
7. Đầu tư vào công ty con 90.000 19. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 12.000
8. L.nhuận sau thuế chưa phân phối 15.000 20. Nguồn vốn xây dựng cơ bản 50.000
9. Phải trả người bán 6.000 21. Quỹ đầu tư và phát triển 20.000
10. Tiền mặt 13.500 22. Bản quyền, bằng sáng chế 90.000
11. Tiền gửi ngân hàng 100.000 23. Trả trước cho người bán 10.000
12. Thuế thu nhập DN phải nộp 18.000 24. Quyền sử dụng đất 20.000
Yêu cầu: Phân loại và xác định giá trị tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp Bình Thắng vào
ngày 31/12/N. Sử dụng mẫu bảng phân loại của bài số 1.
Bài 3: Vào ngày 1/3/N, công ty TNHH AB được thành lập bởi 2 thành viên là Ông A và Ông
B. Số vốn do hai thành viên góp như sau (ĐVT: 1.000 đồng)
6. Phải thu khách hàng Y (<12t) 180.000 6. Nợ phải trả nhà cung cấp C 138.000
7. Vay dài hạn ngân hàng 100.000 7. Chứng khoán kinh doanh 185.000
Yêu cầu: Phân loại và xác định giá trị tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp AB vào ngày
1/3/N. Sử dụng mẫu bảng phân loại của bài số 1.
5. Tiền mặt 50
Yêu cầu:
Hãy phân loại tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp này và xác định giá trị của “X”?
Ngày 3/1, phát sinh giao dịch mua bán hàng hóa giữa Công ty may xuất khẩu Hoàng Hải và
công ty cổ phần An Thuận (người mua hàng: Lê Văn Tú), hóa đơn số 0000876, ngày 3/1,
HH/2019P, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ số hàng trên là
2.700.000đ (HĐ 0000437, ngày 3/1, TH/2019M) chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Công ty An
Thuận thanh toán bằng tiền mặt cho đơn vị vận chuyển là Công ty CP vận chuyển Toàn
Thắng. Chi phí vận chuyển phân bổ cho từng loại vật liệu theo số lượng hàng mua.
STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu: Lập các chứng từ kế toán của các nghiệp vụ kinh tế đối với các bên có liên quan.
Bên mua hàng: Công ty CP An Thuận. Địa chỉ: 534 Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Mã số thuế: 0104057245 (Phiếu chi 04)
Bên bán hàng: Công ty may xuất khẩu Hoàng Hải. Địa chỉ: 47 Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội. Mã số thuế: 0100176657-4 (Hóa đơn 0000876)
Bên vận chuyển: Công ty CP vận chuyển Toàn Thắng. Địa chỉ: Số 2, Ngõ 7 Liễu Giai, quận
Ba Đình, Hà Nội. Mã số thuế: 0100171254 (Hóa đơn 0000437, Phiếu thu 02).
a) Thu mua vật liệu M để phục vụ sản xuất. Các thông tin liên quan đến việc thu mua vật liệu
M như sau:
- Giá mua (bao gồm cả thuế GTGT 10%) ghi trên hóa đơn là 330.000.000đ.
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bao gồm cả thuế GTGT 10% là 7.529.500đ
Yêu cầu: Tính tổng giá trị thực tế và giá đơn vị của vật liệu M
b) Mua 50.000 kg hàng hóa Y tại Hải Phòng theo đơn giá mua cả thuế GTGT là 15.202đ/kg,
thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ cho số hàng bàn giao nói trên là
6.600.000đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
Yêu cầu: Tính tổng giá trị thực tế và giá đơn vị của hàng hóa Y
c) Mua một ô tô 4 chỗ theo hình thức nhập khẩu với giá mua là 750.000.000đ. Thuế suất thuế
nhập khẩu 70%. Thuế suất thuế GTGT 10%. Lệ phí trước bạ 10% tính trên giá mua bao gồm
cả thuế nhập khẩu và thuế GTGT. Lệ phí đăng ký xe 20.000.000đ. Phí đăng kiểm 340.000đ.
Bài 2: Tình hình sản xuất phát sinh trong kỳ của một doanh nghiệp sản xuất như sau (ĐVT:
1.000đ)
1. Xuất kho vật liệu chính dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm 185.000;
2. Xuất kho vật liệu phụ dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm 25.000;
3. Tính ra lương phải trả công nhân sản xuất trực tiếp 34.000, nhân viên quản lý phân xưởng
8.000;
4. Trích bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN) theo tỷ lệ quy định;
5. Điện mua ngoài chưa trả tiền dùng cho quản lý phân xưởng là 2.200 (bao gồm cả thuế GTGT 10%)
7. Các chi phí khác bằng tiền mặt phục vụ cho phân xưởng là 600
Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành trong kỳ, biết giá trị
sản phẩm dở dang đầu kỳ là 9.000 và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 12.000, doanh
nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Bài 3: Tình hình sản xuất 2 loại sản phẩm A và B ở phân xưởng sản xuất tại một doanh
nghiệp như sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Xuất kho vật liệu chính để trực tiếp sản xuất hai sản phẩm A và B là 21.600, phân bổ cho
hai loại sản phẩm theo định mức hao phí. Biết định mức hao phí vật liệu chính cho 1 sản
phẩm A là 25/sản phẩm và cho sản phẩm B là 20/sản phẩm.
2. Xuất kho vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất hai sản phẩm A và B là 1.080, được phân bổ
cho hai loại sản phẩm theo tỷ lệ với vật liệu chính.
3. Điện mua ngoài chưa thanh toán dùng cho sản xuất sản phẩm tại phân xưởng là 3.300 (đã bao
gồm thuế GTGT 10%)
4. Tổng số tiền lương phải trả cho người lao động là 6.800đ, trong đó:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A là 4.760, sản xuất sản phẩm B là 2.040
5. Trích bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN) theo tỷ lệ quy định
6. Khấu hao máy móc, thiết bị và nhà xưởng của phân xưởng sản xuất là 860
7. Cuối kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 800 sản phẩm A và 500 sản phẩm B.
Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm A và sản phẩm B, biết rằng:
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ tiền lương
công nhân trực tiếp sản xuất.
- Cả hai loại sản phẩm A và B đều không có SP dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Bài 4: Tình hình tồn kho, nhập, xuất hàng A trong tháng 11 tại một doanh nghiệp như sau:
Hãy xác định tổng giá trị xuất kho trong tháng 11 và giá trị tồn kho ngày 30/11 của
hàng A nếu doanh nghiệp này sử dụng phương pháp tính giá hàng tồn kho là:
b. Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập.
Bài 5: Công ty K tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đơn giá mua vật liệu là giá
không bao gồm thuế GTGT. Công ty K có tài liệu về 2 loại vật liệu trong tháng 5/N như sau:
Tồn kho đầu tháng: - Vật liệu M: 1.600kg, đơn giá 4.000 đ/kg.
- Ngày 2/5, Mua nhập kho 2.400 kg vật liệu M, đơn giá 4.200 đ/kg và 600 kg vật
liệu N, đơn giá 1.950 đ/kg; Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 2 loại vật liệu này là 231.000 (bao
gồm thuế GTGT 10%) được phân bổ cho hai loại vật liệu theo trọng lượng vận chuyển .
- Ngày 10/5, Xuất kho 1.900 kg vật liệu M và 800 kg vật liệu N để sản xuất sản
phẩm.
- Ngày 12/5, Mua nhập kho 1.200 kg vật liệu M, đơn giá 4.050đ/kg và 800 kg vật
liệu N, đơn giá 2.200đ/kg.
Hãy xác định trị giá xuất kho trong tháng 5 và tồn kho cuối tháng 5 của 2 loại vật liệu
M và N theo 3 phương pháp (Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân sau mỗi lần
nhập và phương pháp nhập trước xuất trước )
Bài 6: Công ty Yến Minh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và tính giá trị hàng tồn
kho theo phương pháp FIFO. Trong tháng 10/N, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
Ngày 1/10, - Nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg; Đơn giá 20
Ngày 3/10, Mua 3.500 kg vật liệu nhập kho với tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT
10% là 77.000. Chi phí vận chuyển của số vật liệu này về kho chưa bao gồm thuế GTGT 10%
Ngày 7/10, Xuất kho 2.200 kg vật liệu để sản xuất sản phẩm.
- Tính ra tiền lương phải trả công nhân sản xuất là 34.000; quản đốc phân xưởng là 7.000;
giám đốc doanh nghiệp là 11.500. Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định.
- Tiền điện nước chưa bao gồm thuế GTGT 10% tại phân xưởng của tháng 10 là 13.200,
tại bộ phận văn phòng là 9.000
- Khấu hao máy móc thiết bị của phân xưởng là 8.000; của bộ phận văn phòng là 2.100
Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm
1. Mua một căn hộ làm văn phòng công ty với trị giá 500.000.000 đồng, đã thanh toán
60% bằng tiền mặt, số còn lại chưa thanh toán.
2. Vay ngân hàng 400.000.000 đồng và nhận tiền vay bằng tiền mặt.
3. Nộp 800.000.000 đồng tiền mặt vào tài khoản tại ngân hàng.
4. Mua một lô hàng hóa trị giá 100.000.000 đồng, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
5. Thanh toán nốt tiền mua căn hộ cho người bán bằng chuyển khoản.
6. Mua một số công cụ dụng cụ về nhập kho với tổng giá trị 50.000.000, chưa thanh
toán.
Yêu cầu:
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thuộc quan hệ đối ứng nào?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ biết rằng doanh nghiệp A hạch
toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
3. Phản ánh số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế lên tài khoản chữ T.
Bài 2: Tình hình tài sản – nguồn vốn ngày 1/3/N của doanh nghiệp K như sau:
1. Tài sản cố định hữu hình 1.899.000 7. Các khoản thuế phải nộp Nhà Nước 120.000
3. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.319.000 9. Phải trả người bán 350.000
4. Tiền gửi ngân hàng 290.000 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 90.000
Trong tháng 3 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Khách hàng thanh toán 30% khoản nợ cho doanh nghiệp qua ngân hàng
2. Chi tiền mặt trả toàn bộ lương nợ người lao động đầu kỳ.
3. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho ngân sách Nhà nước 90.000.
4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác 10.000.
8. Trích lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lập quỹ đầu tư phát triển 32.000.
Yêu cầu:
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thuộc quan hệ đối ứng nào?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ biết rằng doanh nghiệp K hạch toán
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
3. Phản ánh số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế lên tài khoản chữ T.
1. Tài sản cố định hữu hình 1.500.000 8. Tiền gửi ngân hàng 80.000
3. Phải thu khách hàng (< 12t) 180.000 10. Vay và nợ thuê tài chính 35.000
4. Các khoản phải nộp Nhà nước 10.000 11. L.nhuận sau thuế chưa phân phối 100.000
5. Hàng hóa 200.000 12. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.000.000
2. Khách hàng thanh toán 70% tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng; 30%
bằng tiền mặt
3. Dùng tiền mặt thanh toán toàn bộ số tiền lương còn nợ công nhân viên đầu kỳ
4. Xuất kho hàng hóa gửi bán đại lý với giá xuất kho là 56.000
5. Nhận góp vốn bằng một ô tô Toyota 4 chỗ trị giá 792.000
7. Nộp toàn bộ các khoản còn nợ Nhà nước bằng chuyển khoản ngân hàng
8. Thanh toán toàn bộ khoản vay và nợ thuê tài chính bằng chuyển khoản
9. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 10.000
Yêu cầu:
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thuộc quan hệ đối ứng nào.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ biết rằng doanh nghiệp S hạch
toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
3. Phản ánh số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế lên tài khoản chữ T.
1. Khách hàng A trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 500.000
2. Thực hiện dịch vụ cho khách hàng B với giá trị dịch vụ là 700.000 và chưa thu tiền
3. Khách hàng B trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 800.000
4. Khách hàng A ứng trước tiền cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 500.000
Yêu cầu
2. Phản ánh vào tài khoản chữ T và xác định số dư cuối kỳ của tài khoản tổng hợp 131 và các
tài khoản phân tích của nó (chi tiết cho từng khách hàng)
1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán B: 400.000
2. Nhập mua lô hàng hóa với trị giá mua 1.000.000 từ người bán B, chưa thanh toán tiền
hàng.
3. Vay ngân hàng 900.000 để trả nợ cho người bán A và ứng trước tiền hàng cho A
4. Chi tiền mặt trả nợ tiền hàng cho người bán B: 500.000
Yêu cầu:
2. Phản ánh vào tài khoản chữ T và xác định số dư cuối kỳ của tài khoản tổng hợp 331 và các
tài khoản phân tích của nó (chi tiết cho từng nhà cung cấp)
Trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
2. Mua chịu nguyên liệu trị giá 14.000 từ người bán X. Nguyên liệu đã về nhập kho đầy đủ.
3. Mua nguyên liệu trị giá 62.000 từ người bán Z, tiền hàng trừ vào tiền đã ứng trước.
Nguyên liệu đã về nhập kho đầy đủ.
4. Vay ngân hàng và thanh toán số tiền còn nợ cho người bán Y.
5. Nhận lại số tiền trả trước còn thừa từ người bán Z bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N
2. Phản ánh vào tài khoản chữ T và tính ra số dư ngày 30/6/N của các tài khoản Phải trả
người bán, bao gồm cả tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích
Bài 4: Cho biết thông tin chi tiết về số dư của các khoản thanh toán với người mua của doanh
nghiệp TNT vào ngày 1/9/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
Trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Khách hàng C thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ bằng chuyển khoản
2. Thực hiện một gói dịch vụ trị giá 30.000 cho khách hàng A. Sau khi trừ vào tiền đã ứng
trước, doanh nghiệp trả lại tiền thừa cho khách hàng A 5.000 tiền mặt
3. Thực hiện một gói dịch vụ trị giá 70.000 cho khách hàng B và trừ vào tiền B đã ứng trước.
4. Khách hàng C ứng trước cho doanh nghiệp 23.000 tiền mặt.
5. Thực hiện một gói dịch vụ trị giá 28.000 cho khách hàng B. Sau khi trừ vào số tiền đã trả
trước, số còn lại khách hàng B sẽ thanh toán vào tháng 11/N
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9/N
2. Phản ánh vào tài khoản chữ T và xác định số dư ngày 30/9/N của các tài khoản Phải thu
khách hàng, bao gồm cả tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích
Bài 1: Cho số dư đầu tháng 2 của một số tài khoản của doanh nghiệp A như sau
Trong đó:
1. Mua vật liệu chính đã nhập kho, giá mua ghi trên hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT 10% là
7.700; đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Chi phí vận chuyển chưa bao gồm thuế GTGT 10% của số vật liệu chính nói trên về đến
doanh nghiệp là 300, chưa thanh toán cho đơn vị vận tải.
3. Dùng tiền gửi ngân hàng ứng trước cho người bán 6.600
5. Mua và nhập kho vật liệu chính và vật liệu phụ. Giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là
6.600. Trong đó, vật liệu chính trị giá 4.400; vật liệu phụ trị giá 2.200. Tiền hàng đã trả
trước ở nghiệp vụ số 3.
6. Chi phí bốc dỡ số vật liệu nói trên chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 210 đã chi bằng tiền
mặt và được phân bổ cho hai loại vật liệu theo giá mua thực tế.
Yêu cầu:
2. Tháng 3, kế toán ghi nhận nghiệp vụ số công cụ dụng cụ đi đường tháng trước về nhập
kho như thế nào?
3. Phản ánh lên tài khoản chữ T các tài khoản đã cho số dư đầu kỳ.
Bài 2: Số dư đầu kỳ tháng 2/N của một số tài khoản tại doanh nghiệp M như sau: (ĐVT:
1.000 đồng)
- TK Tiền gửi ngân hàng 250.000 - TK Phải trả người bán (Dư Có) 82.000
+ Vật liệu phụ 20.000 - TK Phải trả người bán (Dư Nợ) 15.000
1. Mua vật liệu chính, giá mua theo hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 45.000. Toàn bộ
tiền hàng đã thanh toán cho nhà cung cấp X bằng tiền vay ngắn hạn ngân hàng. Số nguyên
vật liệu mua về đã kiểm nhận, nhập kho đầy đủ.
2. Mua và nhập kho vật liệu phụ của công ty vật tư A, giá mua có cả thuế GTGT 10% là 16.500.
Sau khi trừ vào tiền ứng trước, doanh nghiệp thanh toán số còn lại bằng tiền mặt.
4. Mua vật liệu phụ của Nhà máy Y đã nhập kho với số lượng 100 kg, đơn giá 110 (trong đó
thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển chưa gồm thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền tạm
ứng 300.
5. Cán bộ thu mua trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt 1.000.
6. Nhận chứng từ mua vật liệu chính từ công ty vật tư A, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là
50.000. Tiền hàng chưa thanh toán. Cuối kỳ, vật liệu chưa về nhập kho của doanh nghiệp.
7. Đặt trước tiền mua vật liệu phụ cho nhà máy Y bằng chuyển khoản 30.000.
Yêu cầu
2. Giả sử sang tháng 3/N, lô vật liệu chính mua ở nghiệp vụ 6 trong tháng 2/N đã về nhập
kho đủ. Ghi định khoản nghiệp vụ nhập kho vật liệu.
3. Phản ánh lên tài khoản chữ T các tài khoản phải trả nhà cung cấp (cả tài khoản khoản
tổng hợp và tài khoản phân tích)
Bài 3: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ trong Bài 2, chương 4
Bài 4: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Bài 3, chương 4
Bài 5: Tình hình sản xuất 2 loại sản phẩm A và B tại một doanh nghiệp như sau (ĐVT:
1.000đ):
1. Xuất kho vật liệu chính để sản xuất trực tiếp sản phẩm, trong đó:
- Dùng để sản xuất sản phẩm A: 31.560 - Dùng để sản xuất sản phẩm B: 21.040
2. Xuất kho vật liệu phụ để sản xuất trực tiếp sản phẩm, trong đó:
- Dùng để sản xuất sản phẩm A: 1.500 - Dùng để sản xuất sản phẩm B: 600
3. Tổng tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A là 9.000; sản phẩm B là
6.000 và nhân viên quản lý phân xưởng là 2.000.
5. Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận phân xưởng sản xuất là 1.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm A và sản phẩm B. Biết:
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ của sản phẩm A là 3.000 và của sản phẩm
B là 2.200,
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ của SP A là 1.500 và SP B là 800.
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tiền lương công nhân trực
tiếp sản xuất.
- Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 600 sản phẩm A và 500 sản phẩm B.
Bài 6: Cho số dư đầu kỳ tại ngày 1/1/N của các tài khoản tại doanh nghiệp P như sau: (ĐVT:
1.000đ)
Phải trả người bán 25.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 284.000
Phải thu khách hàng (< 12t) 50.000 Thành phẩm 8.000
Nguyên liệu, vật liệu 80.000 Tài sản cố định hữu hình 150.000
Hao mòn Tài sản cố định 80.000 Quỹ đầu tư và phát triển 35.000
Hàng gửi bán 16.000 L.nhuận sau thuế chưa phân phối 15.000
Trả trước cho người bán 10.000 Chi phí SX kinh doanh dở dang 20.000
Trong kỳ tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập kho sản phẩm hoàn thành từ phân xưởng sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế là
20.000
2. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, biết giá xuất kho là 12.000 và giá bán chưa bao gồm
thuế GTGT 10% là 15.000
3. Doanh nghiệp bán được toàn bộ số hàng gửi bán kỳ trước thu bằng tiền gửi ngân hàng
22.000 (trong đó thuế GTGT 10%)
4. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua, biết tổng giá vốn của lô hàng bán là
10.000. Người mua đã thanh toán 14.850 bằng tiền mặt (trong đó thuế GTGT 10%)
5. Khách hàng chấp nhận mua 2/3 số hàng gửi bán trong kỳ, 1/3 số hàng khách hàng từ chối
mua, doanh nghiệp đã nhập kho đầy đủ
6. Xác định lương nhân viên bán hàng là 1.000, lương bộ phận quản lý DN là 2.000
8. Trích khấu hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng là 1.200, tại bộ phận quản lý DN là 3.500
9. Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt cho bộ phận quản lý doanh nghiệp chưa gồm
thuế GTGT 10% là 1.200
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ tháng 1/N, biết doanh nghiệp P hạch
toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
3. Phản ánh lên tài khoản chữ T các tài khoản đã cho số dư đầu kỳ và các tài khoản phát sinh
trong kỳ tháng 1/N.
Bài 7: Doanh nghiệp D kinh doanh mặt hàng X và hạch toán thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Thông tin số dư tại ngày 1/3/N của các tài khoản như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
Người mua trả tiền trước 3.300.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 29.610.000
Phải thu khách hàng 1.500.000 Quỹ đầu tư phát triển 800.000
Hao mòn TSCĐ hữu hình 6.000.000 Phải trả, phải nộp khác 60.000
Hàng gửi bán 5.000.000 L.nhuận sau thuế chưa phân phối 4.200.000
Công cụ, dụng cụ 50.000 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 600.000
Trong kỳ tháng 3/N, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho người mua, trị giá xuất kho là 2.000.000. Người
mua đã trả 3.850.000 bằng tiền mặt theo giá bán bao gồm thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho hàng hóa để gửi bán, trị giá xuất kho là 3.000.000.
3. Khách hàng chấp nhận mua toàn bộ số hàng gửi bán kỳ trước và đã thanh toán đầy đủ
qua hình thức chuyển khoản là 8.800.000, trong đó thuế GTGT là 800.000.
4. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng theo trị giá xuất kho 1.500.000. Tiền
hàng người mua đã ứng trước bao gồm cả thuế GTGT 10% là 3.300.000.
5. Người mua thông báo chấp nhận mua toàn bộ số hàng gửi bán trong kỳ ở nghiệp vụ 2
với giá 5.000.000 chưa gồm thuế GTGT 10%.
6. Dùng tiền gửi ngân hàng trả 40% số nợ phải trả người bán đầu kỳ.
7. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ cả thuế GTGT 10% là 1.100.000, chưa thanh toán.
8. Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp là 2.000.000, lương nhân viên bán hàng là
1.500.000
10. Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ hoạt động quản lý doanh nghiệp là 1.620.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/N.
2. Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ tháng 3/N, giả
sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
3. Phản ánh lên tài khoản chữ T các tài khoản đã cho số dư đầu kỳ và các tài khoản phát
sinh trong kỳ tháng 3/N.
Bài 1: Dựa trên số liệu của bài tập số 6 của chương 7, hãy lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và Bảng cân đối kế toán cho các doanh nghiệp.
Bài 2: Dựa trên số liệu của bài tập số 7 của chương 7, hãy lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và Bảng cân đối kế toán cho các doanh nghiệp.
Bài 1: Công ty thương mại Minh Anh có tài liệu kế toán tại ngày 1/1/N như sau:
Tài sản cố định hữu hình 185.000 Tiền gửi ngân hàng 40.000
Hao mòn TSCĐ hữu hình 15.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 355.000
Hàng gửi bán 70.000 Phải trả người lao động 41.000
Tiền mặt 95.000 L.nhuận sau thuế chưa phân phối 45.000
Biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và tính giá trị hàng tồn
kho theo phương pháp FIFO.
1. Mua TSCĐ hữu hình với giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 65.000 và chưa trả tiền cho
người bán.
2. Mua hàng hoá X nhập kho theo giá 44.000 (bao gồm cả thuế GTGT 10%), chưa thanh
toán tiền cho người bán.
3. Xuất kho hàng X bán trực tiếp cho khách hàng F với giá bán chưa gồm thuế GTGT 10%
87.000, giá vốn hàng bán 75.000. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
5. Trả hết lương còn nợ người lao động kỳ trước bằng tiền mặt.
6. Thanh toán nợ phải trả cho người bán 110.000 qua hình thức chuyển khoản.
7. Số hàng gửi bán đầu kỳ đã được khách hàng chấp nhận với giá bán cả thuế GTGT 10%
là 88.000. Khách hàng chưa thanh toán.
8. Xác định tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 3.000, cho nhân viên quản lý
doanh nghiệp là 5.000.
10. Thanh toán lương phải trả cho nhân viên đầy đủ bằng tiền mặt sau khi trừ các khoản khấu trừ
11. Trích khấu hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng là 3.000, tại bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 5.200.
12. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa bao gồm thuế GTGT 10% ở bộ phận bán hàng là 1.000,
bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.000 đã chi bằng tiền mặt.
13. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng tại bộ phận bán hàng 1.200 và bộ phận quản lý doanh
nghiệp 1.500
14. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ toàn bộ số tiền vay ngân hàng.
Yêu cầu:
2. Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ.
3. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh cho kỳ hạch toán năm N.
Phải trả công nhân viên 10.000 Tiền gửi ngân hàng 300.000
Trả trước cho người bán (Cty K) 25.000 Tài sản cố định hữu hình 121.000
Thành phẩm 80.000 L.nhuận sau thuế chưa phân phối 250.000
Trong quý IV năm N, công ty Tiên Phong có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Trả toàn bộ lương còn nợ công nhân viên đầu kỳ bằng tiền mặt
2. Nộp 70.000 tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
3. Trích quỹ tiền mặt 1.500 tạm ứng cho nhân viên đi công tác.
5. Xuất kho 1.700 kg vật liệu để phục vụ sản xuất sản phẩm
6. Tính ra tổng số tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 82.000, nhân viên
quản lý phân xưởng là 5.500.
7. Thực hiện trích các khoản Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm
thất nghiệp theo tỷ lệ quy định
8. Mua một số công cụ dụng cụ của người bán K với giá bao gồm cả thuế GTGT 10% là
4.400. Tiền hàng trừ vào số tiền đã ứng trước cho công ty K.
9. Chi phí bốc dỡ công cụ dụng cụ chi ngay bằng tiền mặt 200
10. Số tiền ứng trước còn thừa được người bán K trả lại cho công ty bằng hình thức chuyển khoản
11. Xuất kho thành phẩm gửi bán cho khách hàng M, biết lô thành phẩm này có tổng giá xuất
kho là 50.000 và tổng giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 95.000
12. Khách hàng M thông báo mua 80% số hàng gửi bán. Công ty chấp nhận cho khách hàng M
thanh toán ngay 20% tiền hàng qua hình thức chuyển khoản, số còn lại sẽ trả vào quý sau.
14. Hao mòn tài sản cố định của toàn công ty là 7.200. Trong đó:
- Hao mòn máy móc tại phân xưởng sản xuất là 5.200
15. Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong quý IV.
16. Tính tổng giá thành và nhập kho sản phẩm hoàn thành trong quý IV biết Giá trị sản phẩm
dở dang ngày 31/12/N là 1.800
Yêu cầu 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý IV năm N. Giả sử công ty
Tiên Phong nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 20%
Yêu cầu 2. Phản ánh số dư ngày 1/10/N, các nghiệp vụ phát sinh trong quý IV của các tài
khoản lên tài khoản chữ T và tính ra số dư ngày 31/12/N của các tài khoản đó.
Yêu cầu 3. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý IV năm N cho công ty Tiên Phong.
Yêu cầu 4. Lập bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/N cho công ty Tiên Phong.