câu hỏi đề thi nhập môn.DOCX

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

Đề 1 :

● Câu 1 (3 điểm) : áp dụng 5W 1H để phân tích việc mời ai đó đến dự

khai trương cửa hàng của bạn


Để phân tích việc mời ai đó đến dự khai trương cửa hàng của bạn, chúng ta có

thể áp dụng phương pháp 5W 1H, bao gồm 5W là "What" (Cái gì), "Who"

(Ai), "When" (Khi nào), "Where" (Ở đâu) và "Why" (Tại sao), cùng với 1H là

"How" (Như thế nào). Dưới đây là phân tích sử dụng phương pháp này:

❖ What (Cái gì): Cái gì là sự kiện khai trương cửa hàng của bạn.( Đồ

handmade sẽ là sự kiện em khai trương cửa hàng)

❖ Who (Ai): Ai là những người mà bạn muốn mời đến dự khai trương cửa

hàng của bạn? Đây có thể là khách hàng tiềm năng, bạn bè, gia đình, đối

tác kinh doanh, nhân viên của cửa hàng, cộng đồng địa phương, nhà báo

hoặc các nhân vật nổi tiếng. (bạn bè, gia đình)

❖ When (Khi nào): Khi nào sự kiện khai trương cửa hàng diễn ra? Xác
định thời gian và ngày cụ thể, ví dụ như "vào ngày 15 tháng 7, lúc 18:00".
(vào ngày 12/12 lúc 9:00)
❖ Where (Ở đâu): Sự kiện khai trương cửa hàng sẽ diễn ra ở đâu? Chỉ định
địa điểm cụ thể của cửa hàng, ví dụ như "số 123 đường ABC, thành phố
XYZ". (ngõ 165, đường Dương Quảng Hàm, Cầu Giaays, tp HN)
❖ Why (Tại sao): Tại sao bạn muốn mời ai đó đến dự khai trương cửa
hàng của bạn? (Đây có thể là để chia sẻ niềm vui, tạo dựng mối quan hệ tốt
hơn với khách hàng, giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ mới, tăng khả năng
tiếp cận thị trường, xây dựng thương hiệu hoặc tạo sự kiện đặc biệt, thu
hút thêm nhiều khách hàng về sau
❖ How (Như thế nào): Làm thế nào bạn sẽ mời ai đó đến dự khai trương
cửa hàng của bạn? Bạn có thể gửi lời mời qua email, điện thoại, thư tay,
mạng xã hội hoặc thông qua quảng cáo trực tuyến. Có thể bạn cũng sẽ sử
dụng các phương tiện truyền thông để thông báo sự kiện.

● Câu 2 (3 điểm) : dựa vào Smart để phân tích việc học đến suốt đời

- Dựa vào Smart (Specific, Measurable, Achievable, Relevant,


Time-bound) để phân tích việc học đến suốt đời, chúng ta có
thể áp dụng các nguyên tắc sau:

Specific (Cụ thể): Xác định rõ mục tiêu học tập cụ thể mà bạn muốn đạt
được. Điều này có thể liên quan đến việc (nâng cao kỹ năng chuyên
môn, khám phá các lĩnh vực mới, tiếp tục học tập và phát triển kiến
thức, đạt được GPA trên 3,6; tốt nghiệp với bằng loại giỏi, truyền
đạt lại kiến thức cho ngkhac, biết thêm nhiều ngôn ngữ)

Measurable (Đo lường): Thiết lập các tiêu chí đo lường để xác định mức
độ thành công trong việc học. Ví dụ, bạn có thể đặt (mục tiêu hoàn
thành một khóa học trong vòng 3 tháng, đạt điểm số cao từ 9+ trong
một kỳ thi, hoàn thành một dự án học tập cụ thể như làm dc tất cả
các bài tập..)

Achievable (Thực hiện được): Đảm bảo rằng mục tiêu học tập của bạn là
khả thi và có thể đạt được. Đánh giá tài nguyên, thời gian và năng lực
của bạn để xác định xem liệu mục tiêu có thể hoàn thành hay không.
Nếu cần thiết, bạn có thể phân chia mục tiêu thành các bước nhỏ hơn để
dễ dàng tiếp cận và đạt được.

Relevant (Liên quan): Đảm bảo rằng việc học tập liên quan đến mục tiêu
lâu dài của bạn và mang lại giá trị. Xác định cách mà việc học có thể
cung cấp kiến thức, kỹ năng hoặc trải nghiệm mới mà có liên quan đến
sự nghiệp, sự phát triển cá nhân hoặc mục tiêu cuộc sống của bạn.:
Việc học này có thể cung cấp kiến thức trong đời sống cá nhân, gia
đình và ngoài xã hội, kỹ năng chuyên môn và sự trải nghiệm để tìm
kiếm đc 1 công việc ổn định trong tương lai

Time-bound (Có thời hạn): Đặt một thời hạn cụ thể để hoàn thành mục
tiêu học tập. Xác định một khung thời gian nhất định, ví dụ như một
tháng, một quý, hoặc một năm, để tạo áp lực và tập trung cho việc học.
Điều này giúp bạn duy trì động lực và đo lường tiến độ của mình:
trong 1 tuần đọc hết đc 1 quyển sách, trong 1 năm phải hoàn thành
tất cả các môn học với điểm số cao,..

Bằng cách sử dụng Smart để phân tích việc học đến suốt đời, bạn có thể
xác định các mục tiêu học tập cụ thể, đo lường tiến độ và thành công,
đảm bảo tính khả thi và liên quan của mục tiêu, cùng với việc đặt thời
hạn để thúc đẩy sự phát triển và đạt được kết quả.
Câu 3 (2 điểm) : dựa vào SWOT để phân tích tình trạng học tiếng
anh của bạn

strengths: weakness:
- có khả năng nghe và giao - phát âm vẫn chưa chuẩn
tiếp - hạn chế từ ngữ trong nhiều
- vốn từ vựng phong phú lĩnh vực, chủ đề
trong 1 số lĩnh vực - chưa sử dụng được từ
- khả năng ghi chép và nhớ vựng 1 cách hợp lý trong
từ vựng nhanh các trường hợp giao tiếp
opportunities: threats:
- các thiết bị, ứng dụng - áp lực về thời gian và các
công nghệ hiện đại môn học khác
- có giảng viên giảng dạy - môi trường học ko thuận
nhiệt tình, vui tính. lợi
- có những người nước - thiếu tài nguyên học tập
ngoài, cộng đồng người - thiếu sự tự tin khi thực
nói tiếng Anh tâm tâm hành giao tiếp ngôn ngữ
huyết

● Câu 4 (2 điểm) : nêu quan điểm và yếu tố ngôn ngữ trong giao tiếp

● Quan điểm về giao tiếp: Giao tiếp được coi là quá trình trao đổi

thông tin, ý kiến và cảm xúc giữa các cá nhân hoặc nhóm.
Quan điểm này coi giao tiếp là một công cụ để chia sẻ thông
tin, tạo dựng mối quan hệ, truyền đạt ý nghĩa và xây dựng hiểu
biết chung.

● Ngôn ngữ: Ngôn ngữ là một hệ thống các ký hiệu và quy tắc

sử dụng để truyền đạt ý nghĩa giữa con người. Nó bao gồm từ


vựng, ngữ pháp, ngữ điệu, phát âm và cấu trúc câu. Ngôn ngữ
có thể được sử dụng bằng cách nói, viết, đọc hoặc ngôn ngữ
hình thức khác như cử chỉ hoặc biểu đạt khuôn mặt.

● Ngữ cảnh: Ngữ cảnh đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp và

liên quan đến các yếu tố xung quanh thông điệp, bao gồm văn
hóa, tình huống, môi trường và mối quan hệ giữa người nói và
người nghe. Hiểu và phân tích ngữ cảnh giúp xác định ý nghĩa
chính xác của thông điệp và tránh hiểu lầm.

● Kỹ năng ngôn ngữ: Kỹ năng ngôn ngữ là khả năng sử dụng

ngôn ngữ một cách hiệu quả để truyền đạt ý nghĩa và tương
tác với người khác. Nó bao gồm kỹ năng nghe, nói, đọc và viết.
Kỹ năng ngôn ngữ phát triển qua việc học và thực hành và có
thể được cải thiện thông qua các hoạt động như luyện nghe,
thảo luận, đọc sách và viết.

● Hiệu quả trong giao tiếp: Để giao tiếp hiệu quả, người nói cần

lựa chọn từ ngữ phù hợp, sắp xếp ý kiến một cách rõ ràng,
lắng nghe và phản hồi đúng cách. Hiểu biết về ngôn ngữ, văn
hóa và ngữ cảnh giúp xây dựng sự tương tác tích cực và
truyền đạt thông điệp một cách chính xác và hiệu quả.

Đề 2 :
Câu 1 : Những hoạt động cần chuẩn bị những gì trong nghiên cứu
khoa học sinh viên
Xác định đề tài nghiên cứu: Chọn một đề tài nghiên cứu phù hợp với lĩnh vực
quan tâm và mục tiêu. Đề tài nghiên cứu nên có tính cụ thể, hợp lý và khả thi
để có thể nghiên cứu và đạt được kết quả.
Tìm hiểu về tài liệu tham khảo: Nghiên cứu các công trình khoa học, sách, bài
viết, bài báo, các trang mxh và các nguồn thông tin khác để có được hiểu biết
sâu hơn về lĩnh vực nghiên cứu và nền tảng kiến thức đã có.
Xác định phương pháp nghiên cứu: Điều này có thể bao gồm phương pháp
thực nghiệm, phân tích số liệu, khảo sát, phỏng vấn, nghiên cứu thư mục, mô
hình hóa, hay phương pháp khác tùy thuộc vào bối cảnh và mục tiêu của
nghiên cứu.
Chuẩn bị kế hoạch nghiên cứu: Xây dựng kế hoạch nghiên cứu chi tiết với các
bước thực hiện cụ thể. Lên lịch thực hiện các hoạt động, thiết lập mục tiêu cụ
thể và đặt ra các tiêu chí đo lường để đánh giá kết quả.
Thu thập dữ liệu: Đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy và đủ số lượng dữ liệu
để đáp ứng mục tiêu nghiên cứu.
Phân tích và diễn giải dữ liệu:. Sử dụng các công cụ thống kê, phân tích dữ
liệu hoặc phương pháp khác để tìm hiểu ý nghĩa và mối quan hệ giữa các biến.
Soạn thảo báo cáo và trình bày kết quả:. Trình bày kết quả nghiên cứu một
cách rõ ràng, logic và có cấu trúc. Cung cấp bằng chứng và lập luận để hỗ trợ
kết quả và kết luận của bạn.
Kiểm tra và chỉnh sửa: Kiểm tra lại báo cáo nghiên cứu để đảm bảo tính chính
xác và logic. Chỉnh sửa và sửa các lỗi chính tả, ngữ pháp và cấu trúc câu, định
dạng lại văn bản
Làm slide: tóm tắt 1 cách ngắn gọn, cụ thể nhưng vẫn khiến cho mng hiểu dc
bài nckh gồm những mục, nội dung nào. Làm slide rõ ràng, màu chữ, cỡ chữ
phù hợp với phông nền.
Chuẩn bị thuyết trình: Luyện tập và làm quen với nội dung để có thể truyền
đạt thông tin một cách rõ ràng và ấn tượng.
Đánh giá và điều chỉnh: Đánh giá quá trình nghiên cứu và kết quả đã đạt được.
Xem xét những điểm mạnh và yếu của dự án, và đề xuất cải thiện hoặc điều
chỉnh cho các dự án nghiên cứu tương lai.
Câu 2 : Phân tích Swot khi làm sinh viên tình nguyện

strengths: weakness:
- Nhiệt tình, vui vẻ,sáng tạo, - chưa tự tin khi giao tiếp với
bắt chuyện nhanh với mọi nhiều người
người. - thiếu kinh nghiệm trong 1 số
- sẵn sàng tham gia các hoạt hoạt động
động trải nghiệm được tổ
chức.
- quyên góp, giúp đỡ những
người khó khăn ở miền cao

opportunities: threats:
- sự trải nghiệm thực tế - hạn chế phương tiện đi lại
- kiến thức của anh chị khóa - áp lực về tgian và ảnh hưởng
trên đến các môn học khác
- bạn bè nhiệt huyết, hòa đồng. - bất đồng về ý kiến đóng góp.

Câu 3 : Phân tích Smart “ Mục tiêu học tập năm nay phải đạt điểm
A”

Specific (Cụ thể): Mục tiêu đã được xác định rõ ràng là đạt điểm A
trong năm học năm nay. Điểm A được sử dụng để đo lường mức độ
thành công của mục tiêu.
Measurable (Đo lường): Mục tiêu đạt điểm A là một mục tiêu có thể đo
lường. Điểm số cụ thể ( các môn có tổng kết từ 8.5 trở lên)
Achievable (Thực hiện được): Mục tiêu này có khả năng thực hiện
được. Để đạt điểm A, bạn có thể thiết lập một kế hoạch học tập, tập
trung vào việc nắm vững kiến thức, ôn tập đều đặn và tham gia tích
cực trong các hoạt động học tập.
Relevant (Liên quan): Mục tiêu đạt điểm A liên quan chặt chẽ đến việc
nâng cao thành tích học tập của bạn trong năm học. Nó có thể giúp
bạn đạt được mục tiêu dài hạn như tiếp cận các cơ hội học tập, nâng
cao kiến thức và tạo điều kiện tốt hơn cho sự phát triển cá nhân.
Time-bound (Có thời hạn): Mục tiêu đạt điểm A được đặt trong năm
học năm nay, với một thời hạn cụ thể. Điều này giúp bạn có một
khung thời gian rõ ràng để lập kế hoạch và tập trung vào việc học
tập.

Câu 4 : Tình huống :

Đề 3:
o Câu 1 : Lớp trưởng cần thông báo hình thức thi là tự luận đề mở thì
có những cách nào
- thông báo trực tiếp trước lớp
+ ưu điểm: Cho phép lớp trưởng truyền đạt thông tin trực tiếp và rõ ràng.
Có thể giải đáp các câu hỏi và làm rõ các yêu cầu.
+ nhược: Có thể có những sinh viên không tham gia buổi học ,bỏ qua
thông báo trong lớp, hoặc có nhiều yếu tố tác động đến như tiếng ồn,
công việc riêng khiến sv k nghe dc thông báo.
- thông báo gián tiếp: qua email từng người hoặc gửi tin nhắn trong nhóm
+ ưu: tiện lợi và nhanh chóng đến tất cả sv
có thể đính kèm hình ảnh hoặc hướng dẫn chi tiết
+ nhược: tốn tgian nếu như tbao cho từng sv
có thể những sv k ktra thường xuyên email hoặc tin nhắn của họ

o Câu 2 : Phân tích Swot khi học môn tin học của bản thân
strengths: weakness:
- sử dụng thành thạo máy - thiếu kinh nghiệm khi áp
tính, laptop trong 1 vài dụng kiến thức tin học
lĩnh vực vào thực hành.
- có hiểu biết về hệ điều - lập trình, phân tích dữ
hành, phần mềm ứng liệu, thiết kế giao diện
dụng và các khái niệm cơ người dùng, hay quản lý
bản về mtinh hệ thống chưa tốt
opportunities: threats:
- có tài liệu miễn phí về - hạn chế về mặt thời gian
giảng dạy và ứng dụng tin để tìm hiểu sâu rộng và
học kỹ càng hơn
- các trang thiết bị, cơ sở - sự phức tạp của công
vchat hiện đại nghệ mang lại
- giáo viên tận tâm, nhiệt - cạnh tranh cao trong
tình. ngành lquan đến tin học
- các cuộc thi lập trình, hội văn phòng
thảo, nhóm nghiên cứu..

o Câu 3 : Sử dụng Smart để phân tích mục tiêu “Năm nay tôi sẽ cố
học tốt để không phụ lòng bố mẹ nữa”

o Câu 4 : Phân tích những lí do về việc phân tích khán giả khi thuyết
trình

- Khi thuyết trình, chúng ta ko nên tập trung vào bản thân mình nói gì, cố
gắng phải nói như thế nào để thuyết phục người nghe,... mà cái qtrong là
phải tập trung vào khán giả:
+ Đáp ứng nhu cầu của khán giả: Mỗi khán giả có nhu cầu và mong
muốn khác nhau khi tham gia buổi thuyết trình. Phân tích khán giả
giúp bạn hiểu rõ những gì họ mong đợi, quan tâm và muốn học từ
buổi thuyết trình. Bằng cách đáp ứng những nhu cầu này, bạn có
thể tạo ra một trải nghiệm thuyết trình tốt hơn và giúp khán giả có
được giá trị từ buổi thuyết trình của bạn.
+ Tùy chỉnh nội dung và thông điệp: Phân tích khán giả giúp bạn
điều chỉnh nội dung và thông điệp của mình sao cho phù hợp với
khán giả mục tiêu. Bạn có thể sử dụng ngôn ngữ, ví dụ và ví dụ từ
cuộc sống hàng ngày mà khán giả có thể dễ dàng hiểu và áp dụng.
Điều này tạo điều kiện thuận lợi để khán giả tương tác và kết nối
với nội dung thuyết trình.
+ Tạo sự tương tác và gắn kết: Phân tích khán giả giúp bạn xác định
cách tốt nhất để tạo sự tương tác và gắn kết với khán giả trong quá
trình thuyết trình. Bạn có thể sử dụng các phương pháp tương tác
như câu hỏi, bình chọn, hoặc thảo luận nhóm để khuyến khích
khán giả tham gia và chia sẻ quan điểm của mình. Điều này tạo ra
một môi trường thân thiện và tạo cảm giác tham gia cho khán giả.
+ Đảm bảo hiệu quả thuyết trình: Phân tích khán giả giúp bạn đảm
bảo rằng thông điệp và phong cách thuyết trình của bạn phù hợp
với khán giả. Bạn có thể điều chỉnh phong cách trình bày, thời
lượng và cấu trúc của thuyết trình để tạo ra tác động tốt nhất. Điều
này giúp tăng khả năng truyền đạt thông điệp một cách hiệu quả
và giữ sự chú ý của khán giả trong suốt buổi thuyết trình.
+ Đánh giá và cải thiện: Phân tích khán giả cung cấp phản hồi quan
trọng về buổi thuyết trình của bạn. Bằng cách thu thập thông tin
phản hồi và đánh giá từ khán giả, bạn có thể nhận biết những điểm
mạnh và điểm cần cải thiện của mình. Điều này giúp bạn rút kinh
nghiệm và cải thiện kỹ năng thuyết trình của mình cho những lần
trình bày tiếp theo
- Khi thuyết trình, tập trung vào khán giả nhiều hơn là một
yếu tố quan trọng vì những lý do sau đây:
+ Tạo sự kết nối và tương tác: Khi bạn tập trung vào khán giả, bạn
tạo ra một sự kết nối và tương tác với họ. Điều này giúp khán giả
cảm thấy quan tâm và tham gia hơn trong buổi thuyết trình. Khi
khán giả cảm thấy họ đang được quan tâm, họ có xu hướng lắng
nghe và tương tác tích cực hơn.
+ phù hợp với nhu cầu và mong đợi: Mỗi khán giả có nhu cầu và
mong đợi khác nhau khi tham gia buổi thuyết trình. Bằng cách tập
trung vào khán giả, bạn có thể hiểu rõ hơn về những gì họ mong
đợi và cung cấp nội dung phù hợp. Điều này giúp bạn đáp ứng nhu
cầu của khán giả và cung cấp giá trị cho họ.
+ Dễ dàng hiểu và áp dụng: Khi tập trung vào khán giả, bạn có thể
sử dụng ngôn ngữ, ví dụ và thông tin mà họ dễ dàng hiểu và áp
dụng vào thực tế cuộc sống của họ. Điều này giúp truyền đạt thông
điệp một cách hiệu quả và làm cho nội dung thuyết trình trở nên
hữu ích và ứng dụng.
+ Tạo sự tương tác và gắn kết: Tập trung vào khán giả giúp tạo ra
một môi trường thân thiện và tương tác trong buổi thuyết trình.
Bạn có thể sử dụng các phương pháp tương tác như câu hỏi, bình
chọn, hoặc thảo luận nhóm để khuyến khích khán giả tham gia và
chia sẻ quan điểm của mình. Điều này tạo ra sự gắn kết và tạo cảm
giác tham gia cho khán giả.
+ Tăng độ tin cậy và sự ủng hộ: Khi bạn tập trung vào khán giả, bạn
truyền tải thông điệp rằng bạn quan tâm và muốn giúp đỡ họ. Điều
này tạo niềm tin và tăng khả năng nhận được sự ủng hộ và hợp tác
từ khán giả. Khi khán giả cảm nhận được sự tin tưởng và ủng hộ
từ bạn,họ có thể trở thành những đồng minh và nguồn hỗ trợ trong
quá trình thuyết trình và sau đó

You might also like