Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ĐỀ THI VÀO 10 TRƯỜNG CHUYÊN SƯ PHẠM

NĂM 2014 – 2015


Môn Toán (Dành cho nọi thí sinh)

Bài 1. Cho các số thực dương . Chứng minh rằng:

Bài 2. Quãng đường dài 120 km. Lúc 7 h sáng một xe máy đi từ đến Đi được quãng
đường thì xe bị hỏng nên phải dừng lại 10 phút để sửa rồi đi tiếp với vận tốc kém hơn vận tốc
lúc đầu 10km/h. Biết xe máy đến lúc 11h40 phút trưa cùng ngày. Giả sử vận tốc xe máy trên

quãng đường đầu không đổi và vận tốc xe máy trên quãng đường sau cũng không đổi.
Hỏi xe máy bị hỏng lúc mấy giờ?

Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ cho Parabol và đường thẳng


( là tham số)
a) Chứng minh rằng với mỗi giá trị của thì và luôn cắt nhau tại 2 điểm phân biệt.
b) Gọi là hoành độ giao điểm và . Đặt . Chứng minh

rằng .

Bài 4. Cho tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính . Giả sử cắt tại ,
gọi lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ và xuống (biết thuộc đoạn

. Đường thẳng đi qua song song với cắt tại .


a) Chứng minh tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh .

c) Biết và . Tính theo và .


Bài 5. Giải phương trình:

 HẾT 
Đáp án

Bài 1. Cho các số thực dương . Chứng minh rằng:

Lời giải

( đpcm).

Bài 2. Quãng đường dài km. Lúc h sáng một xe máy đi từ đến . Đi được quãng
đường thì xe bị hỏng nên phải dừng lại phút để sửa rồi đi tiếp với vận tốc kém hơn vận tốc
lúc đầu km/h. Biết xe máy đến lúc phút trưa cùng ngày. Giả sử vận tốc xe máy

trên quãng đường đầu không đổi và vận tốc xe máy trên quãng đường sau cũng không
đổi. Hỏi xe máy bị hỏng lúc mấy giờ?
Lời giải

Gọi vận tốc trên quãng đường ban đầu là km/h ( ).

Thì vận tốc trên quãng đường sau là (km/h).

Thời gian đi trên quãng đường ban đầu là .

Thời gian đi trên quãng đường sau là .

Vì thời gian đi cả 2 quãng đường là nên ta có phương trình

.
Giải ra thỏa mãn điều kiện.
Thời gian đi trên quãng đường ban đầu . Vậy xe hỏng lúc h.

Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol và đường thẳng
( là tham số)
a) Chứng minh rằng với mỗi giá trị của thì và luôncắt nhau tại 2 điểm phân biệt.
b) Gọi là hoành độ giao điểm và . Đặt . Chứng minh

rằng .
Lời giải
a) Chứng minh rằng với mỗi giá trị của thì và luon cắt nhau tại 2 điểm phân biệt.

Xét hệ phương trình .


PT(1) có hệ số và trái dấu nên luôn có 2 nghiệm phân biệt mọi nên và luôn
cắt nhau tại 2 điểm phân biệt với mọi .
b) Gọi là hoành độ giao điểm và . Đặt .

Ta chứng minh: .

Theo Vi-ét
Ta có

Vậy .

Bài 4. Cho tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính . Giả sử cắt tại ,
gọi lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ và xuống (biết thuộc đoạn
, ). Đường thẳng đi qua song song với cắt tại .
a) Chứng minh tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh .

c) Biết và . Tính theo và

Lời giải
a) Chứng minh tứ giác nội tiếp.
Ta có
(hai góc ở vị trí đồng vị). (1)

Xét có
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung DC) (2)
Từ (1) và (2), suy ra
Xét từ giác có nên tứ giác nội tiếp (quỹ tích cung chứa góc).
b) Chứng minh .
Theo phần 1 thì vuông góc nên nội tiếp suy ra: mà
(cùng phụ với góc ) mà (đồng vị) nên
Ta có suyra .

c) Biết và . Tính theo và

Ta có .

Áp dụng Pitago vào tam giác vuông vuông tại tính được .
Tam giác vuông tại có góc

(đv dài).
Bài 5. Giải phương trình:

Lời giải

ĐKXĐ: .
Đặt : .

Thì .
Ta có phương trình

Với ta có .

Với ta có .

PT có 6 nghiệm .

 HẾT 

You might also like