Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng TCC A2 2TC (1)
Bài giảng TCC A2 2TC (1)
D.
n
Tìm giới hạn lim I n trong quá trình max di 0 ở đây di là đường kính của miền Di
n i 1, n
(đường kính của một miền đóng là khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm bất kỳ trên biên của
miền ấy). Nếu lim I n I xác định, không phụ thuộc vào cách chia miền D và cách chọn
n
các điểm Mi thì ta nói: f(x,y) khả tích trên D và I được gọi là tích phân kép của hàm số
f(x,y) trong miền D và được ký hiệu là
I f ( x, y )dS
D
n
Như vậy I f ( x, y )dS lim
n
f (x , y )S i i i
D (maxdi 0) i 1
1
1) Tích phân kép chỉ phụ thuộc vào hàm dưới dấu tích phân và miền lấy tích phân, không
phụ thuộc vào ký hiệu của các biến lấy tích phân:
f ( x, y)dxdy f (u, v)dudv
D D
2) Thể tích V của hình trụ cong: Phía trên giới hạn bởi mặt cong S có phương trình z=f(x,y),
ở đây f(x,y)0 là hàm liên tục và xác định trên D; đáy là miền D; mặt xung quanh có đường
sinh song song với trục Oz:
V f ( x, y )dxdy
D
3) Khi f(x,y)1 với mọi (x,y) D ta có công thức tính diện tích miền phẳng D:
S D dxdy
D
2) kf ( x, y)dxdy k f ( x, y )dxdy
D D
3) Nếu miền D được chia thành hai miền D1, D1 (không có điểm trong chung) thì
f ( x, y)dxdy f ( x, y )dxdy f ( x, y)dxdy
D D1 D2
7) Nếu f(x,y) liên tục trên D thì trong miền nayfcos ít nhất một điểm M ( x , y ) sao cho
f ( x, y)dxdy f ( x , y ).S
D
D
2
Xét tích phân kép I f ( x, y )dxdy ; D = {(x,y) R2 : a x b, c y d}
D
b d d b
Khi đó I f ( x, y )dxdy dx f ( x, y ) dy dy f ( x, y ) dx
D a c c a
Chú ý:
b
1) Khi tính f ( x, y )dx
a
ta coi y là hằng số
d
Khi tính f ( x, y )dy
c
ta coi x là hằng số.
b d
2) Nếu f(x,y) = f1(x). f2(y) thì f ( x, y )dxdy f ( x)dx. f
D a
1
c
2 ( y ) dy .
Ví dụ 1. Tính tích phân kép I xydxdy trong đó D là hình chữ nhật 0 x 1; 0 y2
D
1 2 1 2
x2 y2
Ta có I xydxdy xdx. ydy . 1
D 0 0
2 0
2 0
Ví dụ 2. Tính tích phân kép I e dxdy trong đó D là hình chữ nhật 0 x 1; 0 y1
x y
D
1 1
1 1
Ta có I e x y dxdy e x dx. e y dy e x 0 . e y 0 (e 1) 2
D 0 0
1
Ví dụ 3. Tính tích phân kép I dxdy trong đó D giới hạn bởi các đường
x y
2
D
x 1; x 2; y 1; y 3.
2 3 2 3
1 dy 1
Ta có I dxdy dx dx
x y
2 2
D 1 1 ( x y ) 1
x y 1
2
1 1
2
I dx ln x 3 ln x 1
1
x 3 x 1 1
6
ln 5 ln 3 ln 4 ln 2 ln
5
b) Miền lấy tích phân D là miền bất kỳ bị chặn
Miền D là hình thang cong xác định bởi
D = {(x,y) R2 : a x b; y1(x) y y2(x)}
Với y1(x); y2(x) là các hàm liên tục trên [a, b]. Nếu f(x,y) liên tục trên D thì
3
b y2 ( x )
I f ( x, y ) dxdy dx f ( x, y ) dy (8.1)
D a y1 ( x )
Giả sử miền D thỏa mãn điều kiện: Mọi đường thẳng song song với trục Oy cắt biên của
miền D không quá 2 điểm. Vẽ hai đường thẳng song song với trục Oy và tiếp xúc với biên
của của D tại hai điểm A và B có hoành độ lần lượt là a và b. Hai điểm này chia biên của
D thành hai đường cong AmB và AnB có phương trình lần lượt là y = y 1(x) ; y=y2(x) và
lien tục trên [a, b]. Nghĩa là
D = {(x,y) R2 : a x b; y1(x) y y2(x)}
Ta có công thức (8.1).
Tương tự, khi mọi đường thẳng song song với trục Ox cắt biên của miền D không quá 2
điểm ta có công thưc (8.2).
Ví dụ.
2 ln x
1) Tính tích phân kép I dx 6 xe y dy
1 0
2 ln x 2 2 2
ln x
Giải. I dx 6 xe y dy 6 xe y 0
dx 6 x ( x 1) dx (6 x 2 6 x ) dx
1 0 1 1 1
2
6 x3 6 x 2
I 5
3 2 1
2) Tính tích phân kép I x 2 ydxdy trong đó D là miền giới hạn bởi các đường
D
y = x; y = 0; x = 2.
2 x 2 x 2 2
x2 y 2 x4 x5 31
Giải. I dx x ydy 2
dx dx
1 0 1
2 0 1
2 10 1 10
4
2 2 2 2 2 2
xy 2 x5 x6 8 4
Giải. I dx xydy 2
dx (2 x )dx ( x 2 ) 2
2 12 0 12 3
0 x2 0 x2 0
y=y(u,v). Nếu x=x(u,v); y=y(u,v) là những hàm liên tục, có đạo hàm riêng liên tục trên
miền đóng D ' , sao cho tương ứng (u,v) (x,y) là một song ánh từ D ' lên D (tương ứng
giữa điểm (u,v) và (x,y) là tương ứng 1 – 1). Khi đó ta có:
I f ( x, y ) dxdy f ( x(u , v ), y (u , v)) J dudv
D D' (8.3)
Trong đó J là định thức Jacobi được xác định bởi
'
D ( x , y ) xu xv'
J ' 0
D (u , v ) yu yv'
1 1
hoặc J ' 0
D(u, v) ux u 'y
D(x, y)
vx' v 'y
với (u,v) D ' (có thể trừ một số hữu hạn điểm của miền D ' ).
- Tọa độ cực
Trong mặt phẳng chọn điểm O cố định, gọi là cực. Một véc tơ đơn vị j OP , tia chưa j
được gọi là trục cực. Hệ tọa độ xác định bởi cực và trục cực được gọi là hệ tọa độ cực.
Trong tọa độ cực một điểm M được xác định bởi OM , nếu đặt góc ( j , OM ) và
r OM , được gọi là góc cực, r được gọi là bán kính cực. là góc định hướng lấy giá
trị dương nếu chiều quay của OP đến trùng với OM ngược chiều kim đồng hồ, lấy giá trị
âm theo chiều ngược lại.
Nếu r > 0; 0 <2 thì cặp số có thứ tư (r,) gọi là tọa độ cực của điểm M trong mặt
phẳng.
- Liên hệ giữa tọa độ Descartes và tọa độ cực của cùng một điểm
Xét hệ tọa độ cực có cực là O, trục cực Ox và hệ tọa độ Oxy. Giả sử tọa độ của điểm M
trong hê tọa độ Descartes và tọa độ cực lần lượt là (x,y) và (r,). Khi đó ta có:
5
x r cos
.
y r sin
Nếu r > 0; 0 < 2, ta có một song ánh giữa hệ tọa độ Descartes và tọa độ cực.
Tại gốc cực O thì r = 0 và lấy tùy ý.
- Đổi biến trong hệ tọa độ cực
Ta có định thức Jacobi
xr' x' cos r sin
J r0
y '
y'
sin rcos
r .
Vì vậy, từ công thức (8.3) ta có công thức đổi biến trong hệ tọa độ cực:
I f ( x, y ) dxdy f (rc os ,rsin ) r drd
D D'
Ở đây, D ' là miền lấy tích phân D của hàm số trong hệ tọa độ cực.
Ta xét ba trường hợp sau:
1) Trường hợp gốc cực O nằm ngoài miền D '
Giả sử miền D ' nằm giữa các tia có = , = và tia xuất phát từ gốc cực O cắt biên
của miền D ' không quá hai điểm. Giả sử r r1 ( ) , r r2 ( ) lần lượt là phương trình
trong hệ tọa độ cực của các cung AmB và CnE. Khi đó, miền lấy tích phân D ' được xác
định bởi các bất đẳng thức:
r1 ( ) r r2 ( )
r2 ( )
2) Trường hợp gốc cực O nằm trên biên của miền D '
Giả sử mọi tia xuât phát từ gốc cực O cắt biên của miền D ' không quá một điểm (trừ điểm
O) và phương trình của biên này trong hệ tọa độ cực là r r ( ) . Khi đó, miền lấy tích
phân D ' được xác định bởi các bất đẳng thức:
0 r r ( )
r ( )
6
Giả sử mọi tia xuât phát từ gốc cực O cắt biên của miền D ' đúng một điểm và phương
trình của biên này trong hệ tọa độ cực là r r ( ) , với 0 2. Khi đó, miền lấy tích
phân D ' được xác định bởi các bất đẳng thức:
0 2
0 r r ( )
2 r ( )
Nên ta có I d
0 0
f (rcos , r sin )rdr (8.6)
Ví dụ 1. Tính I xydxdy , trong đó miền D là một phần tư hình tròn có tâm tại gốc tọa
D
/2 R /2 /2 /2
r4 R4 R4 R 4 sin 2 R4
I
0
4
sin co s d
4
0
sin co s d
4
0
sin d sin
4 2
8
0 0
1 x2 y2 9 .
Giải.
x r cos
- Chuyển sang tọa độ cực, với .
y r sin
- Phương trình các đường tròn x 2 y 2 1 và x 2 y 2 9 trong hệ tọa độ cực tương ứng là
r = 1 và r = 3. Gốc cực O nằm ngoài D.
7
- Miền lấy tích phân D ' trong hệ tọa độ cực được xác định bởi các bất đẳng thức:
0 2
1 r 3
Áp dụng công thức (8.4) ta có:
2 3 2 3 2 3 2 2
r3 1 26 52
I d r cos r sin .rdr d r dr d (9 ) d
2 2 2 2 2
0 1 0 1 0
3 1 0
3 3 0 3
x2 y 2 2 x .
Giải.
x r cos
- Chuyển sang tọa độ cực, với .
y r sin
- Phương trình các đường tròn x 2 y 2 2 x trong hệ tọa độ cực tương ứng là r = 2cos.
Gốc cực O nằm trên biên của D.
- Miền lấy tích phân D ' trong hệ tọa độ cực được xác định bởi các bất đẳng thức:
2 2
0 r 2 cos
/ 2 0 /2
4 0
/2 /2
I
/2
4 cos 4 d I
/2
(1 cos 2 ) 2 d
/2
1 co s 4 3
/2
(1 2 cos 2
2
)d
2
Giải.
x r cos
- Chuyển sang tọa độ cực, với .
y r sin
- Phương trình các đường tròn x 2 y 2 4 trong hệ tọa độ cực tương ứng là r = 2.
Gốc cực O nằm trong D.
- Miền lấy tích phân D ' trong hệ tọa độ cực được xác định bởi các bất đẳng thức:
8
0 2
0 r 2
Áp dụng công thức (8.6) ta có
2 2 2 2 2
r6 26 64
I d r rdr d .
4
0 0 0
6 0
6 0
3
Nếu lim I n I , sao cho I là một giá trị xác định không phụ thuộc vào cách chia cung
n
(m ax Si 0)
AB và cách chọn điểm Mi trên mỗi cung nhỏ Ai-1Ai thì ta nói hàm f(x,y) là khả tích trên
cung AB và số I được gọi là tích phân đường loại một của hàm f(x,y) trên cung AB và
được ký hiệu là
AB
f ( x, y )ds . Như vậy
f ( x, y )ds lim
n
f ( x , y )S
i i i
AB (m ax Si 0) i 1
9
1) Trong tích phân đường loại một người ta không quan tâm đến chiều của cung AB.
2) Nếu cung AB có khối lượng riêng tại M(x,y) là f(x,y) thì khối lượng của cung AB là
AB
f ( x, y )ds nếu tích phân này tồn tại.
4) Tích phân đường loại một có các tính chất tương tự tính chất của tích phân xác định.
b) Cách tính
Giả sử cung AB trơn, và hàm số f(x,y) liên tục trên cung AB.
Nếu cung AB cho bởi phương trình y = y(x), a x b thì
b
AB
f ( x, y )ds f ( x, y ( x)) 1 y ' 2 ( x) dx
a
(8.7)
Nếu cung AB cho bởi phương trình tham số x = x(t), y = y(t); t 1 t t2. Vì yt' y x' . x t'
yt'
y x' , thay vào (8.7) ta có
xt'
t2
AB
f ( x, y )ds f ( x(t ), y (t)) x ' 2 (t ) y ' 2 (t) dt
t1
(8.8)
2 x y 1;0 x 1
Giải. Ta có y = 1-2x; y’ = -2
1 1 1
I (2 x 2 x 1) 1 (2) dx 5dx 5 x 5 .
2
0 0 0
Ví dụ 2. Tính tích phân đường I (4 x 6 y )ds trong đó L là đoạn thẳng nối các điểm
2
A(0;0) và B(1;1).
Giải. Đoạn L có phương trình y = x y’ = 1.
1
1
I (4 x 6 x 2 ) 1 12 dx 2(2 x 2 2 x3 ) 4 2 .
0
0
x2 y 2
Ví dụ 3. I xyds , trong đó L là cung elip 2 2 1 trong góc vuông thứ nhất.
L 4 5
Giải. Phương trình tham số của cung L là
x 4 cos t
(0 t /2)
y 5sin t
Ta có x ' 2 (t ) y ' 2 (t) (4sint) 2 (5cos t )2
10
1 cos 2t 1 cos 2t 41 9
x ' 2 (t ) y ' 2 (t) 16 25 co s 2t
2 2 2 2
Theo công thức (8.8) ta có
/2 /2 /2
41 9 41 9 1 41 9 9
I
0
4co st.5sin t co s 2tdt 10 sin 2t
2 2 0
co s 2tdt 10
2 2 9
0
co s 2td cos 2t
2 2 2
/2
3
10 2 41 9 1220
I co s 2t
9 3 2 2 27
0
Nếu lim I n I , sao cho I là một giá trị xác định không phụ thuộc vào cách chia cung
n
(m ax Si 0)
BC và cách chọn điểm Mi trên mỗi cung nhỏ Bi-1Bi thì số I được gọi là tích phân đường
loại hai của hàm số P(x,y) và Q(x,y) dọc theo cung phẳng BC chiều từ B đến C và được ký
hiệu là P( x, y )dx Q( x, y )dy . Như vậy
BC
n
I P( x, y )dx Q( x, y )dy lim
n
[P( , )x
i i i Q( i , i )yi ]
BC (m ax Si 0) i 1
Người ta chứng minh được rằng nếu cung phẳng BC trơn và các hàm số P(x,y) và Q(x,y)
liên tục trên cung BC thì tích phân đường loại hai tồn tại.
Chú ý 1. Vì đổi chiều cung phẳng từ C đến B thì các hình chiếu của véc tơ Bi 1 Bi trên
Ox, Oy đổi dấu:
P( x, y )dx Q( x, y)dy P( x, y )dx Q( x, y)dy
BC CB
Chú ý 2. Trong trường hợp cung BC là đường cong kín L, ta quy ước chọn chiều dương
trên L là chiều sao cho đi dọc theo L theo chiều đã chọn sẽ thấy miền giới hạn bởi L gần
mình nhất ở phía bên trái, chiều ngược lại là chiều âm. Người ta ký hiệu tích phân đường
loại hai dọc theo đường cong kín L theo chiều dương là
P( x, y)dx Q( x, y)dy
L
11
hoặc P( x, y)dx Q( x, y )dy
L
Chú ý 3. Cần tính công A của lực F tác động lên một chất điểm M chuyển động trên cung
phẳng BC chiều từ B đến C. Lực F ( M ) F (x, y) biến thiên liên tục dọc theo cung BC và
có hình chiếu lên hai trục Ox, Oy là P(x,y) và Q(x,y) ( F (x, y) P(x, y)i Q( X , y ) j ; i, j là
các véc tơ đơn vị lần lượt của các trục Ox, Oy). Nếu P(x,y), Q(x,y) là những hàm liên tục
trên cung BC
A P( x, y)dx Q( x, y )dy
BC
Chú ý 4. Tích phân đường loại hai có các tính chất như tích phân xác định.
b) Cách tính
Ta cần tính P( x, y )dx Q( x, y )dy . Giả sử cung BC là trơn và các hàm P(x,y), Q(x,y)
BC
liên
BC xB (8.9)
Nếu cung BC cho bởi phương trình x = x(y) thì:
yC
BC yB (8.10)
Trường hợp 2. Cung BC cho bởi phương trình tham số x = x(t), y = y(t). Điểm B tương
ứng với tB, điểm C tương ứng với tC khi đó
tC
P( x, y )dx Q( x, y)dy [P( x(t ),y (t)) x (t ) Q( x(t ), y(t)) y (t)]dt (8.11)
' '
BC tb
Ví dụ 1. Tính I xydx (( y x)dy , trong đó L là đoạn đường cong từ điểm O(0,0) đến
L
12
1
1 1
x 6 x5 3x 4 1
I [x ( x x )3x ]dx [3x x 3 x ]dx
4 3 2 5 4 3
0 0 2 5 4 0 20
2
phương trình x + y2= 9.
Giải. Phương trình tham số của L:
x 3cos t
(0 t )
y 3sin t
Ta có dx = -3sintdt; dy= 3costdt; tB= 0, tC= , theo công thức (8.11) ta được
13
§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
Định nghĩa 1. Phương trình vi phân là phương trình liên hệ giữa biến độc lập, hàm chưa
biết và các đạo hàm của hàm số đó.
' (n)
Trong đó x là biến độc lập; y = y(x) là hàm số phải tìm; y ,..., y là đạo hàm các cấp
của hàm y = y(x), trong đó không được khuyết y(n).
Định nghĩa 2. Phương trình vi phân tuyến tính cấp n là phương trình có dạng:
' (n)
Vế trái là hàm bậc nhất đối với y , y ,..., y ; ai ( x); i 1, n ; b( x) là các hàm cho trước.
Nếu b(x) 0 thì (2) được gọi là phương trình tuyến tính thuần nhất.
Nếu b(x) 0 thì (2) được gọi là phương trình tuyến tính không thuần nhất.
Định nghĩa 3. Giải một phương trình vi phân là đưa phương trình vi phân đó về một hoặc
một số đẳng thức tương đương, trong đó không con dấu đạo hàm hay dấu vi phân. Mỗi
một đẳng thức tương đương đó được gọi là một nghiệm của phương trình.
dy
Dạng chính tắc: y ' f ( x, y) hay f ( x, y )
dx
Định lý. Xét phương trình y ' f ( x, y) . Nếu hàm f(x,y) liên tục trong miền mở D R2 thì
với mỗi điểm (x0, y0) D luôn tồn tại nghiệm y = y(x) sao cho y(x0) = y0. Nếu đạo hàm
riêng f y' ( x, y ) cũng liên tục thì nghiệm đó là duy nhất.
14
Điều kiện y0 = y(x0) được gọi là điều kiện ban đầu và được ký hiệu là y x x y0 .
0
Định nghĩa 1. Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân cấp một là nghiệm có dạng
y=(x,C), trong đó C là hằng số tự do. Nghiệm có dạng (x, y, C) = 0, trong đó C là
hằng số tự do, được gọi là tích phân tổng quát của phương trình .
Định nghĩa 2. Từ nghiệm tổng quát y=(x,C) cho C nhận một giá trị cụ thể C = C 0 thì
y=(x,C0) được gọi là một nghiệm riêng của phương trình. Tư tích phân tổng quát
(x, y, C) = 0 cho C nhận một giá trị cụ thể C = C0 thì (x, y, C0) = 0 được gọi là một
tích phân riêng của phương trình.
Chú ý. Phương trình có thể có nghiêm cá biệt (nghiệm kỳ dị), không bao hàm trong
nghiệm tổng quát với bất kỳ hằng số C cụ thể nào.
x3 y2
4 dx dy ( y 1; x 2 1 0)
x 1 y 1
1 d ( x 4 1) 3
4 x 1
4
(1
y 1
)dy
1
Vậy ln x 4 1 y 3ln y 1 C Là tích phân tổng quát của phương trình đã
4
cho.
15
Giải. Dễ thấy y = 0 không phải là nghiệm của phương trinh, do đó phương trình đã cho
có thể viết dưới dạng
ln y dx ln y dx
y
dy
s inx
lấy tích phân hai vế ta được y
dy
s inx
ln 2 x x
Ta có nghiệm tổng quát của phương trình là ln tan C .
2 2
dy y
a) Dạng: ( ) (3)
dx x
dy du
b) Cách giải: Đặt y ux y ' u xu ' ux ; u là một hàm số của x.
dx dx
du du
(3) u x (u ) x (u ) u (4)
dx dx
du dx du
Nếu (u) – u 0, từ (4) ln x ln C (u ) ln C ;
(u ) u x (u ) u
1
(u) là một nguyên hàm của .
(u ) u
x = C.e(u)
y dy y
Nếu (u) – u 0 (u ) u , (3) y Cx
x dx x
Nếu (u) – u = 0 tại u = u0 . Thử trực tiếp ta được y = u0.x là nghiệm của phương
trình.
dy x y
Ví dụ 1. Giải phương trình
dx x
dy du
Giải. Đặt y ux ux
dx dx
du du 1
Phương trình trở thành u x 1 u x 1 du dx u ln x C
dx dx x
y x(ln x C ) .
16
x y
Ví dụ 2. Giải phương trình y '
x y
dy du du 1 u du 1 2u u 2
Giải. Đặt y ux ux ux x
dx dx dx 1 u dx 1 u
dx (1 u ) du 1 1
2 ln x ln u 2 2u 1 ln C x2(u2 +2u -1) = C
x u 2u 1 2 2
y2 + 2xy –x2 = C .
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là y2 + 2xy –x2 = C , trong đó C là hằng
số tùy ý.
Nếu q(x) 0 thì (5) được gọi là phương trìn tuyến tính thuần nhất.
Nếu q(x) 0 thì (5) được gọi là phương trìn tuyến tính không thuần nhất.
b) Tính chất
1) Nếu y là một nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất, ŷ là một nghiệm
riêng của phương trình không thuần nhất thì y yˆ là một nghiệm tổng quát của phương
trình không thuần nhất.
Nếu ŷ1 là một nghiệm riêng của phương trình y’ + p(x)y = q 1(x);
Thì yˆ1 yˆ 2 là một nghiệm riêng của phương trình y’ + p(x)y = q 1(x) + q2(x).
Khi việc tìm một nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất là khó thì việc tìm
nghiệm tổng quát của (5) có thể thực hiện theo phương pháp “biến thiên hằng số” như
sau:
17
Bước 1. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất y’ + p(x)y = 0.
dy dy
p( x ) dx y C .e
p ( x ) dx
Ta có p ( x ). y , C là hằng số tùy chọn
dx y
C ' ( x ) q ( x ).e
p ( x ) dx
C(x) q ( x ).e
p ( x ) dx
dx C (C là hằng số tùy ý)
Bước 3. Thay C(x) vừa tìm được vào nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất ta
được nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất:
y ( q( x).e dx K ).e
p ( x ) dx p ( x ) dx
Giải.
B1. Tìm nghiệm tổng quát của phườn trình thuần nhất: y ' y cot x 0
dy dy
Ta có y cot x cot xdx Lây tích phân hai vế ta được
dx y
dy cosx
y
s inx
dx ln y ln s inx ln C y C sin x
18
C ' ( x)sin x C ( x) cos x C ( x) cos x 2 x sin x hay C ' ( x) 2 x Lấy tích phân hai vế ta được
C ( x) x 2 C
B3. Thay C(x) vừa tìm được vào nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất ta được
nghiệm tổng quát của phương trình đã cho:
y ( x 2 C)sin x (C là hằng số tỳ ý)
2
Ví dụ 2. Giải phương trinh y ' 2 xy 3 x 2 e x
Giải.
B1. Tìm nghiệm tổng quát của phườn trình thuần nhất: y ' 2 xy 0
dy dy
Ta có 2 xy 2 xdx Lây tích phân hai vế ta được ln y x 2 ln C
dx y
2
y Ce x
C ( x) x3 C
B3. Thay C(x) vừa tìm được vào nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất ta được
nghiệm tổng quát của phương trình đã cho:
x2
y ( x C )e 3
(C là hằng số tùy ý).
a) Dạng
19
Dạng chính tắc: y '' f ( x, y, y ' )
Định lý. Xét phương trình y '' f ( x, y, y ' ) . Nếu f ( x, y, y ' ) liên tục trong miền mở D nào
đó chứa điểm ( x0 , y0 , y0' ) thì tồn tại nghiệm y = y(x) của phương trình sao cho
y ( x0 ) y0 ; y ' ( x0 ) y0' . Nếu f y' ( x, y, y ' ); f y'' ( x, y, y ' ) cũng lien tục trên D thì nghiệm nói
trên là duy nhất.
Định nghĩa 1. Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân cấp hai là nghiệm có dạng
y=(x,C1,C2), trong đó C1,C2 là những hằng số tự do. Nghiệm có dạng (x, y, C1,C2) = 0,
trong đó C1,C2 là những hằng số tự do, được gọi là tích phân tổng quát của phương trình .
Định nghĩa 2. Từ nghiệm tổng quát y=(x,C1,C2) cho C1,C2 nhận một giá trị cụ thể
C1 C01 ; C2 C02 thì y ( x, C01 , C02 ) được gọi là một nghiệm riêng của phương trình. Tư
tích phân tổng quát (x, y, C1,C2) = 0 cho C1,C2 nhận một giá trị cụ thể C1 C01 ; C2 C02
thì ( x, y, C01 , C02 ) 0 được gọi là một tích phân riêng của phương trình.
y '' p( x) y ' q( x) y f ( x) trong đó p(x), q(x), f(x) là các hàm số liên tục.
Nếu f(x) 0 thì phương trình được gọi là không thuần nhất.
b) Tính chất
1) Nếu y là một nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất y '' p( x) y ' q( x) y 0 , ŷ
là một nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất y '' p( x) y ' q( x) y f ( x) thì
y yˆ là một nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất.
20
Nếu ŷ1 là một nghiệm riêng của phương trình y '' p( x) y ' q( x) y f1 ( x) ;
Thì yˆ1 yˆ 2 là một nghiệm riêng của phương trình y '' p( x) y ' q( x) y f1 ( x) f 2 ( x) .
Phương trình
được gọi là phương trình thuần nhất tương ứng với phương trình (6).
Bước 1. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất
k2 + pk + q = 0 (8)
được gọi là phương trình đặc trưng của phương trình (7).
Định lý
1) Nếu phương trình đặc trưng có hai nghiệm phân biệt k 1, k2 khi đó nghiệm tổng quát
của (7) là:
2) Nếu phương trình đặc trưng có nghiệm kép k1= k2 khi đó nghiệm tổng quát của (7) là:
y (C1 x C2 )e k1x
21
Trong đó C1, C2 là các hằng số tự do.
3) Nếu phương trình đặc trưng có hai nghiệm phức i khi đó nghiệm tổng quát của
(7) là:
y e x (C1cos x C2 sin x)
Ví dụ. Tìm nghiệm tổng quát của các phương trình sau
Giải. Phươn trình đặc trưng k2 + 2k + -3 = 0 có hai nghiệm riêng biệt k1 =1; k2 =-3
3 x
Vậy nghiệm tổng quát của PT là y C1e C2 e
x
.
Bước 2. Tìm nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất
Định lý. Phương trình y '' py ' qy e x Pn ( x ) có nghiệm riêng dưới dạng:
x
1) y e Qn ( x ) nếu không phải là nghiệm của phương trình đặc trưng.
x
2) y xe Qn ( x ) nếu là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng.
2 x
3) y x e Qn ( x ) nếu là nghiệm kép của phương trình đặc trưng.
22
Trong đó Qn(x) là đa thức bậc n của x với các hệ số chưa biết và có thể xác định chúng
bằng phương pháp hệ số bất định.
y C1e 3 x C2 e 2 x .
Tìm nghiêm riêng y A . Thay vào phương trình đã cho được 6A = 3 A = 1/2. Vậy
1
y . Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là
2
1
y C1e 3 x C2 e 2 x .
2
Ví dụ 2. Giải phương trình y’’ + y’ -2y = 3xex
y C1e x C2 e 2 x .
y '' e x ( Ax 2 (2 A B) x B) e x (2 Ax 2 A B) e x ( Ax 2 (4 A B) x 2 A 2 B)
1 1
Thay vào phương trình đã cho ta tìm được A ; B .Vậy một nghiệm riêng của
2 3
1 1
phương trình không thuần nhất là: y xe x ( x ) .
2 3
Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất là:
23
1 1
y C1 e x C2 e 2 x xe x ( x )
2 3
Ví dụ 3. Giải phương trình y’’ - 2 y’ +y = 4ex
y (C1 x C2 )e x .
y (C1 x C2 )e x 2 x 2 e x .
Trường hợp 2. f ( x) e x [Pn ( x) cos x Pm ( x) sin x ] Ở đây Pn(x); Pm(x) là các đa thức
có bậc tương ứng là n và m của x; ; 0 là các hằng sô thực.
Định lý. Nếu i không phải là nghiệm của phương trình đặc trưng thì nghiệm riêng
của phương trình không thuần nhất có thể tìm dưới dạng:
Nếu i là nghiệm của phương trình đặc trưng thì nghiệm riêng của phương
trình không thuần nhất có thể tìm dưới dạng:
Phương trình đặc trưng k2 + 4 = 0 k = 2i Nghiệm tổng quát của phương trình
thuần nhất là
y C1cos 2 x C2 sin 2 x .
24
Tìm nghiêm riêng của phương trình không thuần nhất:
y x( Acos 2 x B sin 2 x) y ' Acos 2 x B sin 2 x x(2 A sin 2 x 2Bco s 2 x)
1
Thay vào phương trình đã cho ta tìm được A ; B 0
4
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất là:
1
y C1 cos 2 x C2 sin 2 x x cos 2 x .
4
25