HDSD RELAY REYROLLE 7SR10

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG RELAY 7SR10

REYROLL 7SR10
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG RELAY 7SR10.............1
1. GIỚI THIỆU, TỔNG QUAN......................................................1
1.1 Tổng quan về Relay 7SR10 :......................................................1

1.2 Sơ đồ đấu nối :............................................................................4

CHƯƠNG 2: MÔ TẢ PHẦN CỨNG..............................................6


2.1. Thông tin phần cứng :...............................................................6
2.2. Mặt trước rơ le:.........................................................................6
2.3. CB Open/Close:..........................................................................7
2.4. Bộ cấp nguồn (PSU):.................................................................9
2.5. Đầu nối:......................................................................................9
2.6. Thông tin rơ le :.......................................................................10
2.7. Giao diện vận hành :...............................................................11
2.7.1. Màn hình LCD :....................................................................11

2.7.2. Đèn LED hiển thị :................................................................11

2.8. Lắp đặt rơ le:............................................................................14


CHƯƠNG 3: KẾT NỐI TRUYỀN THÔNG................................17
3.1.Cổng kết nối vật lý:...................................................................17
3.2. Kết nối với Rơle để cài đặt qua Reydisp:..............................17
3.3. Định cấu hình văn bản bằng trình soạn thảo ngôn ngữ
Reydisp:...........................................................................................18
CHƯƠNG 4: HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH...................................20
4.1. Các thao tác trên 7SR10:........................................................20
4.2.Cấu hình 7SR10 qua phần mềm Reydisp Evolution:............21
4.2.1. Giới thiệu về chương trình Reydisp Evolution:.................21
4.2.2. Kết nối PC với rơ le:.............................................................22

4.2.3. Các cấu hình cơ bản với Reydisp Evolution:.....................23

4.2.4.Dữ liệu lấy từ rơ le:................................................................26

4.2.5. Cập nhật firmware:..............................................................27

CHƯƠNG 5: SỬA LỖI VÀ BẢO DƯỠNG.................................30


5.1. Một số lỗi thường xảy ra và cách sửa chữa...........................30
5.2. Các ứng dụng:..........................................................................31
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ chức năng của rơ le bảo vệ quá dòng và chạm đất
7SR10.................................................................................................2
Hình 1.2. Sơ đồ đấu nối của rơ le quá dòng và chạm đất (phiên
bản mở rộng/cơ bản)........................................................................5
Hình 2.1. Tổng qua cấu hình rơ le quá dòng và chạm đất 7SR106
Hình 2.2. 7SR10 Bảo vệ quá dòng và chạm đất với nút nhấn......7
Hình 2.3. Kích thước của Relay 7SR10...........................................7
Hình 2.4. Rơ le chạm đất và quá dòng 7SR10 có đầu nối...........10
Hình 2.5. Thông tin nhãn dán rơ le...............................................11
Hình 2.6. Hiển thị nhận dạng rơ le................................................11
Hình 2.7. Nhãn thể hiện tín hiệu đèn led......................................12
Hình 2.8. Các terminal đấu nối rơ le.............................................12
Hình 2.9. Bảng cắt điều khiển........................................................15
Hình 2.10. Rơ le 7SR10 có giá đỡ..................................................15
Hình 2.11. Rơ le 7SR10 có nắp Fascia..........................................16
Hình 2.12. Rơ le 7SR10 có khóa kín..............................................16
Hình 3.1. Kết nối USB đến PC.......................................................17
Hình 3.2. Kết nối RS485 đến PC...................................................17
Hình 3.3. Chọn cổng PC Comm....................................................18
Hình 3.4. Trình chỉnh sửa tiệp ngôn ngữ PC...............................19
Hình 4.1. Menu................................................................................20
Hình 4.2. Phần mềm Reydisp Evolution.......................................21
Hình 4.3. Kết nối PC với rơ le........................................................22
Hình 4.4. Kết nối chương trình......................................................23
Hình 4.5. Mẫu-cài đặt.....................................................................23
Hình 4.6. Bảng chọn template........................................................24
Hình 4.7. Cấu hình cài đặt cho rơ le.............................................24
Hình 4.8. Tab system......................................................................25
Hình 4.9. Tab configuration...........................................................25
Hình 4.11. Tab Output Matrix: để cấu hình cho các BO............26
Hình 4.12. Tab cấu hình cho đèn Led...........................................26
Hình 4.13. Chọn nhãn “Next”........................................................28
Hình 4.14. Accept the terms of the License Agreement, rồi Nhấn
Next tiếp...........................................................................................28
Hình 4.15. Nhấn Install..................................................................29
Hình 4.16. Nhấn finish....................................................................29
CHƯƠNG 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG RELAY 7SR10
1. GIỚI THIỆU, TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về Relay 7SR10 :
- Relay 7SR10 bảo vệ quá dòng và chạm đất. Thuộc nhóm Argus,
dòng Reyrolle.

- Relay 7SR10 được trang bị phần cứng mới tiên tiến.

- Relay 7SR10 có nhiều cấu hình lựa chọn như điện áp ở nhiều dải
khác nhau, nhiều cấu hình BI BO, nhiều loại truyền thông.

- Relay 7SR10 có chiều cao 4U, cỡ 4 không rút kéo. Là dòng relay
bảo vệ, giám sát, đo các thông số. Tích hợp Input, Output, lưu trữ dữ
liệu và ghi sự cố.

- Có thể truy cập các chức năng của Relay thông qua cổng USB trên
mặt Relay với PC trực tiếp, hoặc truyền thông qua cổng RS485 ở
mặt bên.

- Phần mềm sử dụng để kết nối cấu hình, cài đặt cho Relay 7SR10 là
Reydisp Evolution và Reydisp Manager.

1
Hình 1.1 Sơ đồ chức năng của rơ le bảo vệ quá dòng và chạm đất
7SR10

 Các chức năng bảo vệ của Relay 7SR10 bao gồm:

- 27/59 Under/overvoltage Protection

- 32 Power Protection

- 32S Sensitive Power Protection

- 37 Undercurrent Protection

- 46 Negative-Sequence Overcurrent Protection

- 47 Negative-Sequence Overvoltage Protection


- 49 Thermal Overload Protection

- 67 Directional Overcurrent/Earth Fault

- 50 Instantaneous Overcurrent – Phase

- 51 Time-Delayed Overcurrent – Phase

- 51V Voltage Controlled Overcurrent Protection

- 67N Directional Earth Fault – Derived

- 50N Instantaneous Earth Fault – Calculated

- 51N Time-Delayed Earth Fault – Calculated

- 67G Directional Earth Fault – Measured

- 50G Instantaneous Earth Fault – Measured

- 51G Time-Delayed Earth Fault – Measured

- 67SEF Directional Sensitive Earth Fault – Sensitive

- 50SEF Instantaneous and DTL Sensitive Earth Fault Protection

- 67SEF Directional Sensitive Earth Fault – Measured 3V0/I0-ϕ

- 51SEF Time-Delayed Sensitive Earth Fault

- 50LC, 50G LC, 50SEF LC Line Check Current Protection

- 50AFD Arc Flash Detection

- 51CL Cold Load


- 55 Power Factor

- 59N Neutral Voltage Displacement

- 64H High Impedance Restricted Earth Fault

- 79 Auto-Reclose (Optional Function)

- 81 Frequency Protection – f> or f<

- Manual CB Control

 Các chức năng giám sát

- 46BC Broken-Conductor Detection

- 50BF Circuit-Breaker Failure Protection – 3 Pole

- 60CTS CT Supervision

- 60VTS VT Supervision

- 74CC/74TC Close/Trip-Circuit Supervision

- 81HB2 Inrush-Current Detection

- Total Harmonic Distortion Supervision (81I_THD)


1.2 Sơ đồ đấu nối :
Rơle được đặt trong hộp không rút ra được, kích cỡ 4 cao 4U. Kết
nối phía sau bao gồm: đầu vào và đầu ra nhị phân, cổng giao tiếp và
nguồn điện.
Thiết bị đầu cuối CT là loại cố định và phù hợp với kết nối vấu kiểu
vòng để mang lại kết nối an toàn và đáng tin cậy.
Hình 1.2. Sơ đồ đấu nối của rơ le quá dòng và chạm đất (phiên bản
mở rộng/cơ bản)
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ PHẦN CỨNG
2.1. Thông tin phần cứng :
Relay 7SR10 có nhiều biến thể khác nhau tùy thuộc vào loại Nguồn
cấp, cấu hình đầu vào/ đầu ra, điện áp tín hiệu BI/BO. Nhưng nhìn
chung, đây là dòng Relay dạng Compact nhỏ gọn với độ cao 4U.
Tổng quan về phần cứng của relay 7SR10 như sau:

Hình 2.1. Tổng qua cấu hình rơ le quá dòng và chạm đất 7SR10
Rơ le quá dòng và chạm đất 7SR10 được lắp ráp từ các mô-đun
sau:
1. Bảng điều khiển phía trước với 9 đèn LED có thể cấu
hình và 1 đèn LED thể hiện sức khỏe của rơ le
2. Bộ mô-đun xử lý
3. Biến dòng đo lường, đầu vào và đầu ra
With control push buttons
4 x Current (Terminal X5)
6 x Binary Input (Terminal X1)
6 x Binary Outputs (Terminal X4)
4. Cổng kết nối và mô-đun nguồn
2.2. Mặt trước rơ le:
- Mặt trước là một phần không thể thiếu của rơ le và cho phép người
dùng truy cập tất cả nút nhấn và thực hiện thiết lập các thay đổi và
các hành động kiểm soát. Bảng điều khiển cung cấp tùy chọn để
thiết lập lại hiển thị dữ liệu lỗi, mã nhị phân được cho phép đầu ra và đèn
LED bằng cách sử dụng nút TEST/RESET ►. Mặt trước chứa dải nhãn cung cấp
thông tin của đèn LED.
- Mặt trước bao gồm nút nhấn điều khiển CB để đóng mở.

Hình 2.2. 7SR10 Bảo vệ quá dòng và chạm đất với nút nhấn

Hình 2.3. Kích thước của Relay 7SR10


2.3. CB Open/Close:
- Chức năng điều khiển cầu dao (CB) được sử dùng để đóng mở CB
bằng tay khi nó được kết nối với mạng. Hai nút nhấn chuyên dụng
được cung cấp trên HMI để thực hiện đóng và mở CB bằng tay.
Function Description
Close Press Close button and confirm ENTER to
execute the close operation of circuit breaker.
Open Press Open button and confirm ENTER to
execute the open operation of circuit breaker

Người dùng có thể định cấu hình đầu vào nhị phân, đầu ra nhị phân
và cấu hình LED cho điều khiển đóng và mở CB chức năng.
Để thực hiện các thao tác điều khiển đóng và mở CB, hãy làm theo
quy trình dưới đây:
1. Áp dụng CB Đóng Đầu vào nhị phân (BI) để có trạng thái bộ
ngắt.
2. Nhấn phím điều khiển CB OPEN. Cửa sổ bật lên xác nhận xuất
hiện.

3. Nhấn phím ENTER để xác nhận.


4. Quá trình đếm ngược độ trễ của CB Open bắt đầu và đạt đến
5. BO và đèn LED được cấu hình cho chức năng điều khiển CB
OPEN sẽ hoạt động.
6. Nhấn nút RESET để đặt lại trạng thái LED và BO.
2.4. Bộ cấp nguồn (PSU):
Rơle được cung cấp với phạm vi cung cấp điện danh nghĩa sau:
• Ngưỡng BI 88 V AC/DC hoặc 44 V AC/DC có sẵn với phiên bản
nguồn điện 60 V - 240 V AC/DC
• Ngưỡng 19 V DC BI với phiên bản nguồn 24 V - 60 V DC
Mô-đun cấp nguồn được trang bị 6 đầu vào nhị phân. Nó cũng bao
gồm một giao tiếp RS485 giao diện (bán song công) để liên lạc với
RTU và tham số hóa rơle thông qua các vị trí từ xa.
Đối với kết nối AC, nguồn cung cấp phụ được thực hiện với kết nối
mang điện tới cực dương và cực trung tính. kết nối với âm để đảm
bảo tính nhất quán và an toàn.
Trong trường hợp mức điện áp cung cấp giảm xuống dưới mức hoạt
động tối thiểu của rơle, PSU sẽ tự động tắt và chốt và điều này ngăn
chặn bất kỳ tình trạng quá tải PSU nào xảy ra. PSU là thiết lập lại
bằng cách tắt và bật nguồn phụ.
2.5. Đầu nối:
- Trong rơle quá dòng và chạm đất 7SR10, đầu nối CT là loại cố
định. Các kết nối khác cho nhị phân
- Đầu vào, đầu ra nhị phân, giao tiếp và nguồn điện là loại có thể
cắm được và được chỉ định phù hợp.

Hình 2.4. Rơ le chạm đất và quá dòng 7SR10 có đầu nối


2.6. Thông tin rơ le :
Thông tin trên vỏ và cung cấp thêm thông tin kỹ thuật về quá dòng
7SR10 và rơle chạm đất.
Thông tin trên nhãn dán chứa những thông tin sau:
• Tên sản phẩm
• Mã đặt hàng MLFB, có hậu tố phiên bản phần cứng
• Định mức dòng điện danh nghĩa
• Tần số định mức
• Đánh giá nguồn cung cấp phụ trợ
• Xếp hạng cung cấp đầu vào nhị phân
• Số seri
Hình 2.5. Thông tin nhãn dán rơ le
2.7. Giao diện vận hành :
2.7.1. Màn hình LCD :
Màn hình LCD: Màn hình LCD bao gồm 4 dòng x 20 ký tự cho biết
các cài đặt, thiết bị, dữ liệu lỗi và lệnh điều khiển.

Hình 2.6. Hiển thị nhận dạng rơ le


2.7.2. Đèn LED hiển thị :
- Các đèn Led hiển thị: Có tổng 10 led trong đó 9 led cấu hình được
và 1 đèn hiển thị tình trạng sức khỏe của rơ le.
- Mỗi đèn led có thể được lập trình dưới dạng đặt lại bằng tay hoặc
tự đặt lại. Đèn led đặt lại bằng tay có thể được đặt lại bằng cách
nhấn nút
- Nút kiểm tra/đặt lại ►, cấp nguồn cho đầu vào nhị phân được
lậptrình phù hợp hoặc bằng cách gửi lệnh thích hợp qua các cổng
truyền thông dữ liệu.
- Trạng thái của đèn led cài đặt lại bằng tay được duy trì bằng tụ
điện dự phòng trong trường hợp hệ thống bị gián đoạn.

Hình 2.7. Nhãn thể hiện tín hiệu đèn led


Các điểm kết nối nằm ở mặt sau rơ le :

Hình 2.8. Các terminal đấu nối rơ le


Trong đó gồm :
- Đầu vào rơ le (Inputs)
Số lượng 3,6,9
Phạm vi hoạt động BI Phạm vi hoạt động BI
DC 19V DC 19 V to 66 V
AC 36 V to 265 V
AC 44 V/DC 44 V
Ngưỡng BI/ phạm vi hoạt DC 44 V to 265 V
động AC 71 V to 265 V
AC 71 V/DC 88 V
DC 88 V to 265 V
AC 15 V to 265 V
AC 15 V/ DC 19 V
DC 19 V to 265 V
Dòng điện hoạt động
(chỉ áp dụng cho mã MLFBs 1.5 mA to 3.5 mA
7SR10xxx [J/K/L]xxx-2xx0)
Dòng điện hoạt động (chỉ áp
dụng cho mã MLFB 0.65 mA to 2.50 mA
7SR1003-1Mx20-2xx1)
Có thể lựa chọn 0 ms đến 14 400 000 ms (tối đa 4
Pick up delay
giờ)
Có thể lựa chọn 0 ms đến 14 400 000 ms (tối đa 4
Drop up delay
giờ)
Đầu ra rơ le (Outputs) :
Số lượng 3 hoặc 6 (2 kết nối chuyển đổi)
Điện áp hoạt động Không có điện áp
Có thể lựa chọn chế độ : tự đặt lại, bằng tay, điện và theo
Chế độ hoạt động
xung
Thời gian hoạt động của cấp điện
< 20 ms
áp đầu vào nhị phân
Thời gian ngắt kết nối < 20 ms
Điện áp chuyển đổi mạch AC 250 V và DC 250 V
Carry continuously: AC 5 A/DC 5 A
Công suất liên tục
Make and carry: AC 30 A/DC 30 A for 0.5 s
Công suất 1000 W
Khả năng phá vỡ
1250 VA V/I = 250/5
Điện trở xoay chiều AC
250VA V/I = 250/1 at PF ≤ 0.4
AC cảm ứng V/I = 48/1.5; 110/0.7; 220/0.3
75W
Điện trở DC V/I = 48/0.7; 110/0.3; 220/0.14
30W
DC cảm ứng
Độ bền cơ/ điện 10 000 lần vận hành
Dòng điện đầu vào (Current inputs)
Số lượng 3 pha và 1 pha nối đất
Dòng điện Irated 1 A or 5 A
80 ⋅ Irated
Phạm vi đo lường
8 ⋅ Irated (Sensitive-earth fault –S SEF)
Thiết bị đo đạc ± 1 % or ± 1 % Irated
(0.1 ⋅ Irated to 3 ⋅ Irated)
± 3 % (> 3 ⋅ Irated to 80 ⋅ Irated)
SEF:
± 1 % (typical)
(0.01 ⋅ Irated to 0.3 ⋅ Irated)
± 3 % (> 0.3 ⋅ Irated to 8 ⋅ Irated)
- 50 Hz (Range: 47.5 Hz to 52.5 Hz)
Tần số
- 60 Hz (Range: 57 Hz to 63 Hz)
4 ⋅ Irated
Khả năng chịu nhiệt – liên tục 1s
100 A (1 A), 350 A (5 A)
≤ 0.02 VA (1 A phase and earth element)
Burden @ Irated
≤ 0.2 VA (5 A phase and earth element)
Điện áp đầu vào (Voltage inputs) 40VAC – 160VAC :
Mức điện áp 40 Vrms to 160 Vrms
Phạm vi hoạt động 0 Vrms to 200 Vrms
Thiết bị đo đạc ± 1 % Vrated
Burden @ 110 V Trong khoảng 0.06 VA
Qúa áp chịu được 300 Vrms
Cổng giao tiếp phía sau :
Số lượng 1 (optional)
Kết nối điện RS485, 2-wire electrical
Modbus RTU
Protocol support IEC 60870-5-103
DNP3
Rate Transmission rate: 75 bits to 38 400 bits
Cổng giao tiếp phía trước :
Số lượng 1
Cổng kết nối điện USB, type B
Nguồn điện hỗ trợ : Gồm những loại như sau :
- AC 60V to 240 V/DC 60V to 240V, binary input threshold AC
44V/DC 44V
- AC 60V to 240 V/DC 60V to 240V, binary input threshold AC
88V/DC 88V
- DC 24V to 60V, binary input threshold DC 19V
- DC 24V to 240V/AC 48V to 240V, binary input threshold DC
19V/AVC 19V
2.8. Lắp đặt rơ le:
- Relay 7SR10 thường được gắn lên mặt tủ điện bằng vít. Cụ thể
bằng 4 vít M4x20.
- Mặt cut out của Relay thể hiện trong hình sau:
Hình 2.9. Bảng cắt điều khiển
- Cố định rơle bảo vệ và quá dòng 7SR10 trên bảng cùng với giá
đỡ

Hình 2.10. Rơ le 7SR10 có giá đỡ


- Lắp ráp tấm che có thể tháo rời trên rơle bằng cách sử dụng khóa
vặn bịt kín.

Hình 2.11. Rơ le 7SR10 có nắp Fascia


-Để khóa nút vặn bằng cách xoay theo chiều kim đồng hồ để khóa.
Hình 2.12. Rơ le 7SR10 có khóa kín

CHƯƠNG 3: KẾT NỐI TRUYỀN THÔNG


3.1.Cổng kết nối vật lý:
- Có 2 giao thức truyền thông với Relay 7SR10: 1 kết nối USB type
B (Com 2) ở phía mặt relay và 1 kết nối RS485 (Com 1) ở phía sau.
- Truyền thông COM1-RS485: Cổng này có thể sử dụng cho
IEC60870-5-103, MODBUS-RTU or DNP3 trong các hệ thống
Scada thu thập dữ liệu và điều khiển xa cũng như kết nối với phần
mềm Reydisp.

Hình 3.1. Kết nối USB đến PC

Hình 3.2. Kết nối RS485 đến PC


3.2. Kết nối với Rơle để cài đặt qua Reydisp:
- Khi phần mềm Reydisp đang chạy, tất cả các cổng giao tiếp khả
dụng sẽ tự động được phát hiện. Trên thanh công cụ của trang bắt
đầu, hãy mở menu phụ 'Tệp' và chọn 'Kết nối'.
- Cửa sổ ‘Trình quản lý kết nối’ sẽ hiển thị tất cả các cổng giao
tiếp có sẵn. Với cổng ưa thích được đánh dấu chọn tùy chọn
'Thuộc tính' và đảm bảo tốc độ truyền và tính chẵn lẻ đã chọn
trong rơle cài đặt. Chọn 'Kết nối' để bắt đầu kết nối rơ-le-PC

Hình 3.3. Chọn cổng PC Comm


3.3. Định cấu hình văn bản bằng trình soạn thảo ngôn ngữ
Reydisp:
- Rơle sử dụng các mô tả văn bản trong tất cả các menu như chúng
xuất hiện trong sách hướng dẫn này. Những mô tả này có thể được
thay đổi bằng cách cài đặt tệp ngôn ngữ người dùng trong rơle,
cho phép người dùng chỉnh sửa tất cả các chế độ xem để đáp ứng
nhu cầu của họ và cung cấp hoạt động dễ dàng hơn.
- Công cụ Reyrolle Language File Editor và hướng dẫn sử dụng
của nó được cài đặt như một phần của phần mềm Reydisp
Evolution.
bưu kiện. Chúng có thể được tìm thấy trong máy tính của bạn dưới
dạng menu phụ của quá trình cài đặt Reydisp Evolution.
- Để kích hoạt tệp ngôn ngữ, nó phải được chọn trong menu cấu
hình rơle, tệp 'Bản gốc' là tệp được gắn nhãn “Tiếng Anh” và tệp
mới sẽ được hiển thị bằng tên tệp do người dùng chỉ định.

Hình 3.4. Trình chỉnh sửa tiệp ngôn ngữ PC


- Khi phần mềm được mở, 'dự án mới từ mẫu' sẽ được sử dụng để
tạo tệp của bạn. Tập tin sẽ hiển thị tất cả các mô tả văn bản 'Gốc'
mặc định trong một cột và văn bản 'Thay thế' trong cột khác. Các
mô tả trong danh sách 'Thay thế' có thể được thay đổi và sẽ được
sử dụng trong cấu trúc menu rơle. Một khi tập tin hoàn tất, một tệp
ngôn ngữ có thể được tạo và tải vào rơle bằng chức năng 'gửi tệp
tới rơle'. Các thuộc tính giao tiếp trong phần mềm và trên rơle phải
được thiết lập. Rơle phải được khởi động lại sau tập tin được cài
đặt
CHƯƠNG 4: HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
4.1. Các thao tác trên 7SR10:
- Mặt trước là một phần không thể thiếu của Relay và cho phép bạn
truy cập vào tất cả các cài đặt thông qua các nút ấn để thực hiện thiết
lập thay đổi và điều khiển bằng tay. Sử dụng nút bấm test/reset ▶, có
thể reset các lỗi hiển thị, các BO bị latched, các đèn led.
- Có thể thao tác điều khiển Máy cắt (CB) để mở và đóng thông qua
các nút trên mặt rơ le . Các nội dung thao tác cơ bản trên mặt Relay.
- Các nội dung thao tác cơ bản trên mặt rơ le:
 Điều hướng tới các manu
 Xem và sửa các thông số cài đặt
 Reset các thông tin đã ghi
 Hiển thị trạng thái điều khiển, các giá trị đo, các sự kiện
 Thực hiện đóng/ mở máy cắt bằng tay
 Hiển thị các trạng thái với đèn Led
 Cấu hình các chức năng Function
 Cấu hình CT/VT
 Hiển thị các thông tin thiết bị
Cấu trúc Menu bao gồm:

Hình 4.1. Menu


- Setting mode: Chế độ này cho phép bạn xem và thay đổi các cài
đặt thông số của Relay.
- Instrument mode: Chế độ này cho phép bạn xem các thành phần:
 Dòng điện
 Điện áp
 Đầu vào/ đầu ra
 Trạng thái đặc tính khác nhau
4.2.Cấu hình 7SR10 qua phần mềm Reydisp Evolution:
4.2.1. Giới thiệu về chương trình Reydisp Evolution:
- Reydisp Evolution là bộ công cụ phần mềm dựa trên Windows,
cung cấp việc cấu hình đầy đủ cho Relay 7SR10 và phổ biến cho
toàn bộ phạm vi thiết bị bảo vệ Reyrolle.
- Công cụ cấu hình cài đặt cho phép cài đặt, kiểm tra các cài đặt và
truy xuất các sự kiện. Chương trình có giao diện và những thành
phần chính như sau:

Hình 4.2. Phần mềm Reydisp Evolution


Trong đó:
1. Thanh menu
2. Cấu hình thanh nút
3. Mẫu-cài đặt
4. Kết nối thiết bị
5. Cài đặt
6. Cập nhật cài đặt thay đổi
7. Gửi tất cả cài đặt
8. Nhận tín hiệu
9. Nhận tín hiệu dạng sóng
10. Ghi lại lỗi dữ liệu
11. Công cụ giám sát
12. Thanh trạng thái
4.2.2. Kết nối PC với rơ le:
- Kết nối PC với Relay 7SR10, thông thường là dùng cáp USB, hoặc
có thể kết nối thông qua RS-485.

Hình 4.3. Kết nối PC với rơ le


Sau đó tiến hành mở Chương trình Reydisp. Nhấn vào biểu tượng số
4 mục Connect the Device như hình 4.4:
Hình 4.4. Kết nối chương trình
4.2.3. Các cấu hình cơ bản với Reydisp Evolution:
- Có thể thao tác với các Templates để cài đặt các thông số trước khi
kết nối online với Relay. Để làm việc với Templates, nhấn vào biểu
tượng:

Hình 4.5. Mẫu-cài đặt


- Bảng chọn các template hiện ra:
Hình 4.6. Bảng chọn template
- Sau khi lựa chọn đúng Template, nhấn OK.
- Màn hình sau sẽ hiển thị, để có thể cài đặt cho cấu hình relay đã
chọn: Trong đó mặc định là Tab setting. Trong Tab này có rất nhiều
menu để cấu hình cho Relay.

Hình 4.7. Cấu hình cài đặt cho rơ le


- Có một số tab tiêu biểu như sau:
Tab system:
Hình 4.8. Tab system

Hình 4.9. Tab configuration

Hình 4.10. Tab Input Matrix: để cấu hình cho các BI


Hình 4.11. Tab Output Matrix: để cấu hình cho các BO

Hình 4.12. Tab cấu hình cho đèn Led


4.2.4.Dữ liệu lấy từ rơ le:
- Khi một relay 7SR10 được kết nối với phần mềm Reydisp
Evolution, chúng ta có thể download/upload các settings, các bản
ghi sự cố cũng như các sự kiện đã xảy ra.
- Để lấy dữ liệu ta có thể thao tác trên giao diện của phần mềm
Reydisp như sau:

Lấy các setting: Nhấn vào biểu


tượng sau
Update các setting thay đổi:
Nhấn vào biểu tượng
Ghi toàn bộ setting vào relay:
Nhấn vào biểu tượng
Lấy các bản ghi sự cố và sự
kiện: Nhấn vào biểu tượng
Thay đổi ngày giờ trên Relay:

4.2.5. Cập nhật firmware:


- Các bước để update firmware cho relay tiến hành như sau:
- Tải firmware từ website theo link sau: Chọn firmware của Relay
phù hợp để tải:
https://support.industry.siemens.com/cs/document/109747364/reyrol
le-7sr10-overcurrent- earth-fault-protection-device-firmware-and-
templates-?dti=0&lc=en-VN
- Cấp nguồn cho Relay, kết nối cáp USB giữa PC và Relay
- Giải nén firmware vừa download về, chạy file exe. Sẽ hiện ra giao
diện sau:
1. Nhấn next
Hình 4.13. Chọn nhãn “Next”
2. Chọn I accept the terms of the License Agreement, rồi Nhấn
Next tiếp:

Hình 4.14. Accept the terms of the License Agreement, rồi Nhấn
Next tiếp
3. Chọn device phù hợp, rồi nhấn Install, Khi kết thúc sẽ có
thông báo như sau:
Hình 4.15. Nhấn Install
4. Nhấn Finish để kết thúc.

Hình 4.16. Nhấn finish


CHƯƠNG 5: SỬA LỖI VÀ BẢO DƯỠNG
5.1. Một số lỗi thường xảy ra và cách sửa chữa

Một số lỗi thường xảy ra và cách khắc phục

ST
Tên lỗi Mô tả / phân loại Bảo dưỡng
T
-Kiểm tra sử dụng đúng điện
1 Rơ le không lên nguồn Có thể khôi phục áp AC và DC phụ trợ và cực
tính.
- Mật khẩu đăng nhập sai. Ghi
Rơ le không vào được mật lại số ở màn hình thay đổi mật
2 Không thể khôi phục
khẩu khẩu nếu quên và liên hệ với
Support để lấy lại mật khẩu.
Đèn LED báo hiện tình
3 Không thể khôi phục - Lỗi chung, liên hệ Support.
trang của rơ le nhấp nháy
Màn hình LCD nhấp nháy - Màn hình nhấp nháy liên
4 Không thể khôi phục
liên tục tục, lỗi chung liên hệ Support.
- Đây là hoạt động bình
thường, các công cụ mặc định
Rơ le hiển thị công cụ khi được bật.
5 không có sự can thiệp của Có thể khôi phục - Xóa tất cả các công cụ khỏi
người dùng danh sách mặc định và chỉ
thêm các công cụ được yêu
cầu.
- Kiểm tra tất cả giao thức
giao tiếp với thiết bị trên phần
mềm, kiểm tra tất cả cables,
modem và cáp quang có hoạt
Rơ le không thể kết nối động.
6 Có thể khôi phục
truyền thông - Chắc chắn rằng giao thức
IEC 60870-5-103 được chỉ
định đúng cổng COM kết nối
(Thường là COM1 hoặc
COM2).

- Kiểm tra lại tất cả rơ le có


Rơ le không kết nối với
7 Có thể khôi phục đang hoạt động.
mạch vòng mạng - Kiểm tra tất cả rơ le có đang
hoạt động cùng một lớp mạng.
- Kiểm tra đã đặt đúng điện áp
DC và đúng cực.
Trạng thái đầu vào không - Kiểm tra các đầu vào trạng
8 Có thể khôi phục
hoạt động thái như bộ hẹn giờ pick-up
và drop-off, cũng như trạng
thái đảo ngược có chính xác.
- Điều này là bình thường vì
rơ le hiển thị các tính toán
Màn hình rơ le hiển thị
cuối cùng trước khi hệ thống
dòng điện và điện áp thấp
9 Có thể khôi phục ngưng hoạt động, nó không
dù hệ thống ngưng hoạt
ảnh hưởng gì và sẽ cập nhật
động
lại cho đến khi hệ thống hoạt
động lại.
- Firmware đang được cập
nhật, không tắt hoặc khởi
10 Nâng cấp firmware Có thể khôi phục
động lại cho đến khi thiết bị
hoàn tất.
5.2. Các ứng dụng:
• Bảo vệ quá dòng cấp nguồn
• Bảo vệ dự phòng
• Trạm biến áp nhỏ gọn
• Bảo vệ chống sóng hài xâm nhập vào lưới điện bởi sóng không
nguồn năng lượng thông thường
• Tập trung vào nguồn năng lượng tái tạo
• Ứng dụng công nghiệp trung thế và hạ thế

You might also like