Professional Documents
Culture Documents
PHẦN-THUYẾT-MINH-NGUYỄN-ĐỨC-HOÀNG-1851080004-CO18A
PHẦN-THUYẾT-MINH-NGUYỄN-ĐỨC-HOÀNG-1851080004-CO18A
HỒ CHÍ MINH
VIỆN CƠ KHÍ
------ ------
CHUYÊN NGÀNH CƠ KHÍ Ô TÔ
VÕ TỶ BẠC
MỤC LỤC
Chương I. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN...................6
1. Xác định công suất động cơ.........................................................................................6
2. Phân phối tỉ số truyền..................................................................................................7
3. Lập bảng thông số kỹ thuật.........................................................................................8
Chương VIII. BÔI TRƠN- ĐIỀU CHỈNH ĂN KHỚP DUNG SAI LẮP GHÉP67
1. Bôi trơn-Điều chỉnh ăn khớp.....................................................................................67
2. Dung sai lắp ghép.......................................................................................................67
Trong đó:
Pt : công suất tính toán trên trục máy công tác (kW);
Với:
η đ= 0,96: hiệu suất bộ truyền đai;
√ √
2 2 2 2
P1 .t 1 + P2 . t 2 5 ,1 .0 ,7 + ( 5 , 1.0 , 7 ) .0 ,3
Ptđ = =¿ =4 , 69(kW )¿
t 1 +t 2 0 ,7 +0 , 3
Trong đó:
P1 = 5,1 kW; P2 = 0,7. P1
t1 = 0,7; t2 = 0,3
Công suất cần thiết của động cơ:
Ptđ 4 , 69
Pct = = ≈ 5,299(kW )
η 0,885
Tra bảng P1.3 trang 236[1], ta chọn động cơ: 4A100L2Y3 (động cơ loại 4A có khối lượng
nhẹ hơn K và DK, hơn nữa phạm vi công suất lớn cùng số quay động bộ lớn loại K và DK)
Kiểu động Công suất Vận tốc cosφ η% T max TK
cơ kW quay, vg/ph T dn T dn
4A100L2Y3 5,5 2880 0,91 87,5 2,2 2,0
2. Phân phối tỉ số truyền
Xác định tỉ số truyền thực của hệ thống truyền động
Theo công thức 3.23 [1], trang 48 ta có công thức tính tỉ số truyền thực:
nđc 2880
ut = = =64
nlv 45
Với uđ = 5 (chọn)
u t 64
uh = = =1 2 , 8
uđ 5
Ta có : uh =u1 . u2
Trong đó :
Nhưng trong bộ truyền có dùng hộp giảm tốc là đồng trục thì rất khó phân tỉ số truyền để
dùng hết khả năng tải của cấp nhanh (đảm bảo đồng trục), cho nên dùng tỉ số truyền cấp
nhanh bằng tỉ số truyền cấp chậm.
n 1 576
n2 = = =1 60 , 98 vg / ph
u1 3,578
n 2 1 60 , 98
n3 = = =44 , 99 vg / ph
u 2 3,578
6 Pđc 6 5,299
T đc =9 ,55. 10 . =9 , 55.10 . =1 7571 , 33(N . mm)
nđc 2880
6 P1 6 5,04
T 1=9 , 55.10 . =9 , 55. 10 . =83562, 5(N . mm)
n1 576
6 P2 6 4 , 89
T 2=9 , 55.10 . =9 ,55. 10 . =2 90095 ,04 (N . mm)
n2 1 60 , 98
6 P3 6 4 , 74
T 3=9 , 55.10 . =9 ,55. 10 . =1 006156,924(N . mm)
n3 44 , 99
6 P ct 6 4 ,69
T ct =9 , 55.10 . =9 , 55. 10 . =995543,454 (N .mm)
nct 44 , 99
Trục
Động cơ I II III Công tác
Thông số
Công suất P (kW) 5,299 5,04 4,89 4,74 4,69
Dựa vào bảng 4.21[1] trang 63 chọn theo tiêu chuẩn d2 = 800 mm.
Tỷ số truyền thực:
d2 800
ut = = =5,102
d 1 (1−ε) 160(1−0 ,02)
Dưạ vào bảng 4.13[1] trang 59 chọn chiều dài đai tiêu chuẩn l = 3150 mm
Tính khoảng cách trục theo chiều dài tiêu chuẩn theo công thức 4.6[1] trang 54
+ √ ❑2−8❑2
a=
4
Trong đó:
π (d 1 +d 2) π .(160+ 800)
¿ l− =3150− =1642 , 03
2 2
d 2−d 1 800−160
¿ = =320
2 2
a=753,02 mm
Kiểm nghiệm điều kiện (theo CT 4.14[1] trang 60)
0,55.(d1+d2) + h a 2.(d1+d2)
Ta có:
2.(160+800) =1920 mm
0,55(160+800) + 8 =536 mm (h tra bảng 4.13[1] trang 59)
Vậy 536 mm a=753,02 mm 1920 mm
thõa mãn điều kiện
5. Tính góc ôm đai.
Điều kiện α 1 ≥ 1200
Theo CT 4.7[1] trang 54
[P0] = 4,04 : công suất cho phép, tra bảng 4.19[1] trang 62.
C α =0,865 : hệ số ảnh hưởng góc ôm, bảng 4.15[1] trang 61.
C u=1 ,14 : hệ số ảnh hưởng tới tỉ số truyền, bảng 4.17[1] trang 61.
C z =1 : hệ số ảnh hưởng tới phân bố không đều tải trọng
P1
5,1 nên trang bảng 4.18[1] trang 61 ta chọn Cz=1
[ P¿¿ 0]= =1 , 26 ¿
4 , 04
l 3150
C l=1,135 : hệ số ảnh hưởng đến chiều dài đai, l = 1700 =1 , 85 bảng 4.16[1] trang 61
0
8. Tính lực tác dụng lên trục Fr và lực căng ban đầu Fo
-Lực căng ban đầu:
780 P1 K đ
F 0= + Fv
v Cα z
Trong đó:
Fv = qm.v2 =0,105.(24,13)2 = 61,14 (N)
- Lực tác dụng lên trục: theo công thức 4.21[1] trang 64
( )
3
Ti
Theo CT 6.7[1] trang 93: N HE=60 c ∑ n .t
T max i i
t i : tổng số giờ làm việc ở chế độ i của bánh răng đang xét.
c : số lần ăn khớp trong 1 vòng quay
[( ) ( ) ]
3 3
T 0 ,7 T
N HE 1=60.1 . .0 , 7+ .0 ,3 .1 60 , 98 .24000
T T
N HE 1 186121212 , 5
N HE 2= = =52018225 , 96
u1 3,578
Vì cấp chậm dùng bánh răng trụ nghiêng nên theo công thức 6.12[1] trang 95 ta có:
[σ ¿ ¿ H 2] 581 , 81+ 609 ,09
[σ ¿¿ H ]'=[σ ¿ ¿ H 1]+ = =595 , 45(MPa)<1 ,25. [σ ¿¿ H 2 ]¿ ¿ ¿ ¿
2 2
( )
mF
Ti
Theo công thức 6.8[1] trang 93 ta có: N FE=60 c ∑ n i . t i ; mF= 6 vì HB<350
T max
[( ) ( ) ]
6 6
T 0 ,7 T
N FE 1=60.1 .0 , 7+ .0 , 3 .160 , 98 .24000
T T
NFO = 4.106
Vì NFE>NFO nên ta lấy NFE=NFO để tính KFL
√ N FO 6
N FE
=√ 1=1
√
T 2 K Hβ
a w 2=K a (u2 +1) 3 2
[σ H ] u2 ψ ba
Trong đó:
Ka: hệ số phụ thuộc vật liệu cặp bánh răng và loại răng tra bảng 6.5[1] trang 96 ta được
Ka=43 Mpa
u1: tỉ số truyền u2= 3,578
T1: mômen xoắn trên trục bánh răng chủ động T2= 290095,04 (Nmm)
ba: hệ số là tỉ số giữa chiều rộng vành răng và khoảng cách trục chọn ba= 0,3 (răng đối
xứng) tra bảng 6.6[1] trang 97
ψ bd =0 ,53 . ψ ba . ( u 2+1 ) =0 , 53.0 ,3.(3,578+1)=0 ,728
K Hβ : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về tiếp
xúc
a w 2=43.(3,578+ 1) 3
√ 2 90095 , 04 . 1,085
2
( 595 , 45 ) . 3,578.0 ,3
=1 84 ,78(mm)
σ H =Z M . Z H . Z ε .
√ 2T 2 K H ( u m +1 )
2
b w um . d w 3
≤[σ H ]
Trong đó:
- Z M =274 ¿ : hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp (theo bảng 6.5[1]
trang 96)
- Z H : Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc (theo công thức 6.34[1] trang 105)
ZH=
√ 2 cos β b
sin (2 .tw )
ZH=
√ 2 cos β b
sin (2 .tw )
=
√
2 cos (10,079)
sin (2.20,327)
=1,738
Ta có: +) Hệ số trùng khớp dọc (theo công thức 6.37[1] trang 105)
bw sin β a w ψ ba sin β 200.0 , 3.sin ( 10,734 )
ε β= = = =1,185>1
πm πm π .3
[
❑❑= 1 , 88−3 ,2
( Z1 + Z1 )] . cos
1 2
[
¿ 1 , 88−3 ,2 ( 261 + 1051 )] . cos(10,734 )=1,696
Vì b>1 nên ta áp dụng công thức 6.36c [1] trang 105
Z ε=
√ √ 1
εα
=
1
1,696
=0,767
Trong đó:
v H =δ H . g0 . v
√ a w2
um
=0,002.73 .0,590 .
√200
4,038
=0,606
Vậy σ H =Z M . Z H . Z ε .
√ 2T 2 K H ( u m +1 )
b w um . d
2
w3
=274.1,738 .0,767 .
√ 2. 289169 ,77.1 , 23. ( 4,038+1 )
60.4,038 .79,396
2
=559 , 51
MPa
Theo 6.1[1] với v = 0,590 m/s ≤ 5m/s, Zv = 1; với cấp chính xác động học là 9, chọn cấp
chính xác về mức tiếp xúc là 8.
Khi đó cần gia công đạt độ nhẵn Ra = 2,5 ÷ 1,25 μm, do đó ZR = 0,95; với da < 700mm,
KxH = 1, do đó theo 6.1[1] và 6.1a [1] lần lượt trang 91 và 93
'
[ σ H ]=[ σ H ] . Z v Z R K xH =595 , 45.1 .0 , 95.1=565,6775 (MPa)
Như vậy, σ H ≤ [ σ H ] (559,51 < 565,6775) thỏa yêu cầu bài toán.
1.6. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
Theo 6.43[1] trang 108
2T2KFYεY βYF3
σ F3= <[ σ F 1 ]
b w d w3 m
Y F4
σ F 4=σ F 3 . < [ σ F2]
YF3
Theo bảng 6.7[1] trang 98 chọn K Fβ=1,175; Theo 6.14[1] tr107 với v= 0,590m/s < 2,5m/s
và cấp chính xác là 9, K Fα=1, 37 ; Theo công thức 6.47[1] trang 109:
v F =δ F g0 v
√ aw 2
um
=0,006.73 .0,590
200
4,038 √
=1,818
Trong đó theo bảng 6.15[1] trang 107 δ F =0,006 , bảng 6.16[1] g0 = 73 trang 107, do đó dựa
vào công thức 6.46[1] trang 109:
v F b w d w3 1,818.60 .79,396
K Fv =1+ =1+ =1,009
2 T 2 K Fβ K Fα 2. 289169 ,77 .1,175 .1 , 37
⇒ K F =K Fβ K Fα K Fv =1,175.1 , 37.1,009=1,624
1 1
Với ε α =1,696 , Y ε = ε = 1,696 =0,589: hệ số kể đến sự trùng khớp của răng
α
o
10,734
Với β=10,734 , Y β=1− ❑ =1− =0,923 : hệ số kể đến độ nghiêng của răng
140 140
Áp dụng công thức 6.48[1] trang 110 ứng suất tiếp quá tải
Theo bảng 6.2 [1] trang 94 với Thép C45 và 40X tôi cải thiện đạt độ rắn HB 180-350
Chọn độ cứng bánh răng nhỏ HB1= 285 HB
Chọn độ cứng bánh răng lớn HB2= 300 HB, ta có:
°
σ Hlim =2 HB +70 SH = 1,1
°
σ Flim=1, 8 HB SF = 1,75
t i : tổng số giờ làm việc ở chế độ i của bánh răng đang xét.
c : số lần ăn khớp trong 1 vòng quay
[( ) ( ) ]
3 3
T 0 ,7 T
N HE 1=60.1 . .0 , 7+ .0 ,3 .576 .24000
T T
N HE 1 665957376
N HE 2= = =164190674 , 6
u1 4,056
°
σ .K
Theo công thức 6.1a[1] trang 93 ta có: [σ ¿¿ H ]= Hlim HL ¿
SH
°
σ Hlim1 . K HL1 640.1
[σ ¿¿ H 1]= = =581, 81( MPa)¿
SH 1 ,1
°
σ Hlim2 . K HL2 670.1
[σ ¿¿ H 2]= = =609 , 09(MPa)¿
SH 1 ,1
Vì cấp nhanh dùng bánh răng trụ nghiêng nên theo công thức 6.12[1] trang 95 ta có:
[σ ¿ ¿ H 2] 581 , 81+ 609 ,09
[σ ¿¿ H ]' =[σ ¿ ¿ H 1]+ = =595 , 45( MPa)<1 ,25. [σ ¿¿ H 2 ]¿ ¿ ¿ ¿
2 2
( )
mF
Ti
Theo công thức 6.8[1] trang 93 ta có: N FE=60 c ∑ n i . t i ; mF= 6 vì HB<350
T max
[( ) ( ) ]
6 6
T 0 ,7 T
N FE 1=60.1 .0 , 7+ .0 , 3 .576 .24000
T T
NFO = 4.106
Vì NFE>NFO nên ta lấy NFE=NFO để tính KFL
σ H =Z M . Z H . Z ε .
√ 2T 1 K H ( u m +1 )
2
b w um . d w 1
≤[σ H ]
Trong đó:
- Z M =274 ¿ : hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp (theo bảng 6.5[1]
trang 96)
- Z H : Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc (theo công thức 6.34[1] trang 105)
ZH=
√ 2 cos β b
sin (2 .tw )
α t =α tw =arctg ( cos β)
tan α
=arctg (
cos 19,091 )
tan 20
=21,064 °
ZH=
√ 2 cos β b
sin (2 .tw )
=
√
2 cos (17,899)
sin (2.21,064)
=1,684
Ta có: +) Hệ số trùng khớp dọc (theo công thức 6.37[1] trang 105)
bw sin β a w ψ ba sin β 200.0 , 3.sin ( 19,091 )
ε β= = = =2,082>1
πm πm π .3
[
❑❑= 1 , 88−3 ,2
( Z1 + Z1 )] . cos
1 2
[
¿ 1 , 88−3 ,2 ( 251 + 1011 )] .cos (19,091)=1,625
Vì b>1 nên ta áp dụng công thức 6.36c [1] trang 105
Z ε=
√ √
1
εα
=
1
1,625
=0,784
Trong đó:
v H =δ H . g0 . v
√ aw
um
=0,002.73 .2,393 .
√
200
4 , 04
=2,458
Vậy σ H =Z M . Z H . Z ε .
√ 2T 1 K H ( u m +1 )
b w um . d
2
w1
=274.1,684 .0,784 .
√ 2. 73614 ,58.1 , 30. ( 4 , 04+1 )
60.4 , 04.79,365
2
=287 ,53
MPa
Theo 6.1[1] với v = 2,393 m/s ≤ 5m/s, Zv = 1; với cấp chính xác động học là 9, chọn cấp
chính xác về mức tiếp xúc là 8.
Khi đó cần gia công đạt độ nhẵn Ra = 2,5 ÷ 1,25 μm, do đó ZR = 0,95; với da < 700mm,
KxH = 1, do đó theo 6.1[1] và 6.1a [1] lần lượt trang 91 và 93
'
[ σ H ]=[ σ H ] . Z v Z R K xH =595 , 45.1 .0 , 95.1=565,6775 (MPa)
Như vậy, σ H ≤ [ σ H ] (287,53 < 565,6775) thỏa yêu cầu bài toán.
2.6. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
Theo 6.43[1] trang 108
2 T1 K F Y ε Y βY F1
σ F1= <[ σ F 1 ]
bw dw 1 m
YF2
σ F 2 =σ F 1 . <[ σ F 2 ]
YF1
Theo bảng 6.7[1] trang 98 chọn K Fβ=1,175; Theo 6.14[1] tr107 với v= 2,393m/s < 2,5m/s
và cấp chính xác là 9, K Fα=1, 37 ; Theo công thức 6.47[1] trang 109:
v F =δ F g0 v
√ aw 1
um
=0,006.73 .2,293
200
4 ,04 √
=7,066
Trong đó theo bảng 6.15[1] trang 107 δ F =0,006 , bảng 6.16[1] g0 = 73 trang 107, do đó dựa
vào công thức 6.46[1] trang 109:
v F b w d w1 7,066.60 .79,365
K Fv =1+ =1+ =1 ,14
2 T 1 K Fβ K Fα 2.73614 , 58.1,175 .1 , 37
⇒ K F =K Fβ K Fα K Fv =1,175.1 , 37.1 ,14=1,835
1 1
Với ε α =1,625 , Y ε = ε = 1,625 =0,615: hệ số kể đến sự trùng khớp của răng
α
o
19,091
Với β=19,091 , Y β=1− ❑ =1− =0,863: hệ số kể đến độ nghiêng của răng
140 140
Z1 25 Z2 101
z v 1= 3
= 3
=29,624 ; z v 2= 3 = 3
=119 ,68
cos β cos (19,091) cos β cos (19,091)
Áp dụng công thức 6.48[1] trang 110 ứng suất tiếp quá tải
σ Hmax =σ H . √ K qt =287 ,53. √ 2 ,2=413,126 MPa ≤ [ σ H ] max=1680 MPa
2. Tính sơ bộ trục
Tính sơ bộ đường kính trục theo công thức 10.9[1] trang 188
√
d3
T
0 , 2.[ ]
Với: T: Mômen xoắn
[]: Ứng suất cho phép
Chọn [1]=20 MPa; [2]=25 MPa; [3]=30 MPa
d 1=
√ 3 T1
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 73614 , 58
0 ,2.20
=26,401 mm
d 2=
√
3 T2
0 , 2. [ τ ] √
=
3 289169 ,77
0 ,2.25
=38 ,67 mm
d 3=
√
3 T3
0 , 2. [ τ ] √
=
3 1137489,289
0 ,2.30
=57 , 44 mm
Ta chọn d1=30 mm
d2=40 mm
d3=60 mm
3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
- Từ đường kính trục ở trên ta xác định chiều rộng ổ lăn theo bảng 10.2[1] trang 189
d1=30 mm bo1=19 mm
d2=40 mm bo2=23 mm
d3=60 mm bo3=31 mm
Tra bảng ta có các thông số sau: bảng 10.3[1] trang 189
k 1=15 mm: khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc khoảng
*Trục II
- khoảng cách từ ổ lăn trên trục II đến bánh răng thứ 2 trên trục II:
l22=0,5. (lm22+bo2) +l4+k2= 0,5. (60+23) +l4+15= 62 mm
- khoảng cách từ ổ lăn trên trục II đến bánh răng thứ 3 trên trục II:
l32=0,5. (lm32+bo3) +k1+k2= 0,5. (75+31) +15+15 = 83 mm
l23=l11+l32+k1+bo2= 124+83+15+23= 245 mm
- khoảng cách giữa hai ổ lăn trên trục thứ II:
l21=l23+l32= 245+83= 328 mm
*Trục III
- khoảng cách giữa hai ổ lăn trên trục III là:
l31=2.l32= 2.83=166 mm
- khoảng cách từ ổ lăn đến khớp nối:
√
Ta có: d B 1 ≥ 3
0,1[σ]
=
√
M Btđ 3 67136 , 21
0 , 1.67
=21 ,55 (mm)
-Tại D1
M D 1=√ M 2D 1 x + M 2D 1 y =√ 02 +02=0( N . mm)
√
Ta có: d D 1 ≥ 3
√
M D 1 tđ 3 63752 , 09
0 ,1 [ σ ]
=
0 , 1.67
=21 , 19 (mm)
-Tại C1
M C 1=√ M 2C1 x + M 2C 1 y = √ 48746,8352+ 58441, 22=76102,745 (N . mm)
√
Ta có: d C 1 ≥ 3
√
M C 1tđ 3 99277 ,17
0 ,1 [ σ ]
=
0 ,1.67
=24 , 56 (mm)
√
Ta có: d A 1 ≥ 3
√
M A 1 tđ 3 63752 , 09
0 , 1 [σ ]
=
0 ,1.67
=21 ,19 (mm)
√
Ta có: d B 2 ≥ 3
0,1[σ] √
M B 2 tđ 3 312843,0388
=
0 , 1.61
=37 , 15 (mm)
-Tại D2
M D 2=√ M 2D 2 x + M 2D 2 y =√ 02 +02=0( N . mm)
√
Ta có: d D 2 ≥ 3
√
M D 2 tđ 3 250428,3668
0 ,1 [ σ ]
=
0 ,1.61
=34 , 49 (mm)
√
Ta có: d C 2 ≥ 3
√
M C 2tđ 3 552024,229
0 ,1 [ σ ]
=
0 ,1.61
=44 , 89 (mm)
-Tại A2
M A 2= √ M 2A 2 x + M 2A 2 y =√ 02+ 02=0 (N .mm)
√
Ta có: d A 2 ≥ 3
0,1[σ] √
M A 2 tđ 3 250428,3668
=
0 , 1.61
=34 , 49 (mm)
∑ F x =R A 3 x −R C 3 x + F K −F t 4=0
∑ M D 3=F K .123+ F t 4 .83−R A 3 x .166=0
RA3x –RC3x = 5118,23 RA3x = 5247,84 chiều như hình vẽ
166.RA3x = 871142,8626 RC3x = 129,618
Ta có biểu đồ moment của trục III như sau:
√
Ta có: d B 3 ≥ 3
0,1[σ] √
M B 3 tđ 3 1100278
=
0 ,1.54
=58 ,8 (mm)
-Tại D
M D 3=√ M 2D 3 x + M 2D 3 y =√ 02 +0 2=0( N . mm)
√
Ta có: d D 3 ≥ 3
√
M D 3 tđ 3 985094,6208
0 ,1 [ σ ]
=
0 ,1.54
=56 , 71 (mm)
-Tại C3
M C 3=√ M 2C 3 x + M C2 3 y =√ 02+ 266497,49062=266497,4906 (N .mm)
√
Ta có: d C 3 ≥ 3
√
M C 3 tđ 3 1020505 ,9
0 ,1 [ σ ]
=
0 ,1.54
=57 ,38 (mm)
-Tại A3
M A 3= √ M 2A 3 x + M 2A 3 y =√ 02 +02=0(N . mm)
√
Ta có: d A 3 ≥ 3
0,1[σ] √
M A 3 tđ 3 985094,6208
=
0 , 1.54
=56 ,71 (mm)
-Hệ số an toàn của trục truyền được xác định theo công thức 10.19[1] trang 195
Sj.Sj
S j= [S]
√S +S
2
j
2
j
σ −1 τ−1
Sσj = Sτj =
K σ dj . σ aj +ψ σ . σ mj K τ dj . τ aj +ψ τ . τ mj
; ạ
Với -1 ; -1 là giới hạn mỏi uốc và xoắn ứng với chu kì đồi xứng. Với thép
cacbon ta có thể tính:
-1= 0,436.b= 0,436.850= 370,6 MPa (thép C45 b= 850)
-1=0,58.-1= 0,58.370,6= 214,948 MPa
aj ; aj biên độ của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại tiết diện j
❑maxj −❑minj
❑aj =
2
mj ; mj trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại tiết
diện j
❑maxj +❑minj
❑mj=
2
- Các trục của hộp giảm tốc đều quay, ứng suất tiếp thay đổi theo chu kỳ
đối xứng. Do đó theo công thức 10.22 tài liệu [1]:
Mj
σ mj=0 ; σ aj =σ max j = M j =√ M 2xj + M 2ỵj
ƯW j với
- Vì trục quay 1 chiều, ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động.
Do đó theo công thức 10.23 tài lệu [1]:
τ max j Tj
τ mj=τ aj = =
2 2 . W oj
Wj; Woj là môment cản uốn và mômen cản xoắn tại tiết diện j của trục
3 3
.dj .d
Đối với tiết diện tròn ta có: W j= ; W oj = j
32 16
Đối với tiết diện có 1 rãnh then:
3 3
.dj .d j
W j= −b .t 1 .¿ ¿ ; W oj = −b . t 1 . ¿ ¿
32 16
-, hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi.
Theo bảng 10.7[1] trang 197 với b= 850 ta có =0,1, =0,05
-Kdj và Kdj hệ số xác định theo công thức
( ) ( )
Kσ Kτ
+ K x −1 + K x−1
εσ ετ
K σ dj = K τ dj =
Ky ;
Ky
Trong đó: -Kx hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào
phương pháp gia công và độ nhẵn bề mặt. Theo bảng 10.8[1] trang
197 với b= 850 chọn Kx= 1,11875
-Ky hệ số tăng bề mặt trục. Không dùng các phương pháp tăng bề
mặt nên Ky= 1
K, K hệ số tập trung ứng suất. Dùng dao phay ngón để gia công các rãnh then
nên từ bảng 10.12[1] trang 199 ta có: K σ =2,0725 ; K τ =1,965
- Từ bảng 4.4 và 4.5 và công thức bảng 10.6, công thức 10.19,10.20,10.25,10.26 ta tìm được
Tiết Đường
diện kính d
Kσ Kτ K σd K τd Sσ Sτ Sj
ε σ do ε τ do
(mm)
Rãnh Lắp Rãnh Lắp
then căng then căng
A1 22 2,27 2,315 2,248 1,748 2,38 2,36 - 4,67 -
B1 25 2,3 2,397 2,31 1,812 2,42 2,43 9,11 6,56 5,32
5 5
C1 28 2,33 2,48 2,378 1,877 2,45 2,5 3,63 4,18 2,74
B2 38 2,42 2,775 2,5 2,092 2,54 2,62 3,63 5,60 3,04
C2 45 2,49 2,947 2,55 2,242 2,60 2,67 2,27 9,05 2,20
5 5
B3 65 2,68 3,497 2,66 2,672 2,79 2,778 6,42 6,77 4,65
5 5
C3 60 2,64 3,36 2,63 2,565 2,758 2,75 9,2 5,32 4,60
D3 60 2,64 3,36 2,63 2,565 2,758 2,75 - 5,32 -
Theo bảng trên ta thấy các tiết diện trục đều thõa điều kiện về độ bền mỏi
6. Chọn then và kiểm nghiệm then
Chọn then (theo bảng 9.1a [1] trang 173)
Chọn then thiết kế là then bằng.
Chọn vật liệu làm then là thép C45.
Trục Tiết diện Đường kính (mm) Loại then ( b x h )
I A1 22 6x6
C1 28 8x7
II B2 38 10 x 8
C2 45 14 x 9
III B3 65 18 x 11
K(D3) 60 18 x 11
l t = (0,80,9).lm (sau khi tính xong thì tra bảng 9.1a [1] để lấy tiêu chuẩn)
Các then đủ điều kiện bền dập và độ bền cắt (ngoại trừ then B3)
Then tại B3 không đủ bền. Sau khi thử tăng chiều dài mayơ lên, độ bền của then vẫn không
đảm bảo nên ta sẽ sử dụng 2 then đặt cách nhau 180o. Khi đó mỗi then sẽ tiếp nhận 0,75T
Tại B3:
=> khi lắp 2 then đặt cách nhau 180o thì then đủ điều kiện bền dập và độ bền cắt
F at 726,077
Xác định tỉ số: = =0 , 73>0 , 3
F rD 993 , 06
Xét tỷ số nên ta chọn ổ bi đỡ - chặn cho ổ lăn góc tiếp xúc =260.
Cỡ trung hẹp tra bảng P2.12 mục lục tập 1 trang 264
Kí hiệu ổ d, mm D, mm b=T, mm r, mm rl, mm C, kN Co, kN
Tổng lực dọc trục theo bảng 11.5[1] trang 218 với sơ đồ bố trí ổ
Do FaB < FsB FaB = FsB =648,39 (N) theo 11.11b[1] trang 218
FaD > FsD FaD = FaD =1374,397 (N) theo 11.11b[1] trang 218
Theo công thức 11.3[1] trang 214 thì tải trong qui ước trên ổ B và D theo công thức sau
Q=Q r=(XV F r +Y F a )K đ K t
Trong đó: V = 1 do vòng trong quay, Kt =1(vì to <100o), Kđ = 1,2(tải va đập nhẹ)
F at 726,077
Ta có: = =0,048 e= 0,68
Co 14900
F at 726,077
+) ổ B: = =0 , 76 >e XB=0,41 ; YB= 0,87 tra bảng 11.4 trang 216 tập 1
V . F rB 1. 953,528
Fat 726,077
+) ổ D: = =0 ,73 > e XD= 0,41; YD=0,87 tra bảng 11.4 trang 216 tập 1
V . F rD 1. 993 , 06
=>như vậy chỉ cần tính cho ổ D là ổ chịu lực lớn hơn
- Vì tải thay đổi nên ta tính tải trọng tương dương theo công thức 11.12[1] /219, m=3 vì ổ bi
√ ∑ Qmi Li =Q 3
√( ) ( )
3 3
T 1 t1 T 2 t 2
=1923 , 45 √ 0 ,7+ 0 ,7 .0 , 3=1787 ,72 N
m 3 3
Q E= +
∑ Li D
T t ck T t ck
Theo bảng 11.6[1] trang 221, với ổ bi dở chặn =260 ta có Xo=0,5, Yo=0,37 và theo công
thức 11.19
Qt =X o F rD +Y o F a =0 ,5.993 ,06+ 0 , 37.726,077=765 , 17 N ≈ 0 ,76 kN < FrD
Như vậy Qt = FrD= 0,99 kN < C0 thỏa điều kiện 11.19 như vậy ổ lăn đã chọn đảm bảo khả
năng tải tĩnh của ổ
2. Tính toán chọn ổ lăn cho trục II
2.1. Chọn ổ lăn
*TRỤC II
F at 654,893
Xác định tỉ số: = =0,117< 0 ,3
F rD 5616 , 47
mm
407 35 100 25 2,5 20,67 43,6 31,9
Q=Q r=(XV F r +Y F a )K đ K t
Trong đó: V = 1 do vòng trong quay, Kt =1(vì to <100o), Kđ = 1,2(tải va đập nhẹ)
F at 654,893
Ta có: = =0 ,02 e= 0,20
Co 31900
F at 654,893
+) ổ A: = =0 , 55 > e XA=0,56 ; YA= 2,16 tra bảng 11.4 trang 215 tập 1
V . F rA 1. 1173, 35
Fat 654,893
+) ổ D: = =0 ,12 < e XD= 1; YD=0 tra bảng 11.4 trang 215 tập 1
V . F rD 1. 5616 , 47
=>như vậy chỉ cần tính cho ổ D là ổ chịu lực lớn hơn
- Vì tải thay đổi nên ta tính tải trọng tương dương theo công thức 11.12[1] /219, m=3 vì ổ bi
√ ∑ Qmi Li =Q 3
√( ) ( )
3 3
T 1 t1 T 2 t 2
=6739 ,76 √ 0 , 7+0 , 7 .0 , 3=6264 ,18 N
m 3 3
Q E= +
∑ Li D
T t ck T t ck
Như vậy Qt = FrD= 5,61 kN < C0 thỏa điều kiện 11.19 như vậy ổ lăn đã chọn đảm bảo khả
năng tải tĩnh của ổ
3. Tính toán chọn ổ lăn cho trục III
3.1. Chọn ổ lăn
*TRỤC III
Fat= Fa4=1380,970
F at 1380,970
Xác định tỉ số: = =0 , 26< 0 ,3
F rA 5247 , 99
Q=Q r=(XV F r +Y F a )K đ K t
Trong đó: V = 1 do vòng trong quay, Kt =1(vì to <100o), Kđ = 1,2(tải va đập nhẹ)
F at 1380,970
Ta có: = =0,028 e= 0,22
Co 49400
F at 1380,970
+) ổ A: = =0 , 26 >e XA=0,56 ; YA= 1,99 tra bảng 11.4 trang 215 tập 1
V . F rA 1. 5247 , 99
F at 1380,970
+) ổ C: = =0 ,50 > e XC= 0,56; YC=1,99 tra bảng 11.4 trang 215 tập 1
V . F rC 1. 2710 ,01
=>như vậy chỉ cần tính cho ổ A là ổ chịu lực lớn hơn
- Vì tải thay đổi nên ta tính tải trọng tương dương theo công thức 11.12[1] /219, m=3 vì ổ bi
√ ∑ Qmi Li =Q 3
√( ) ( )
3 3
T 1 t 1 T 2 t2
=6824 , 40 √ 0 ,7+ 0 ,7 .0 , 3=6342, 85 N
m 3 3
Q E= +
∑ Li A
T t ck T t ck
Như vậy Qt = FrA= 5,24 kN < C0 thỏa điều kiện 11.19 như vậy ổ lăn đã chọn đảm bảo khả
năng tải tĩnh của ổ
d D dm L l d1 D0 Z nmax B B1 l1 D3 l2
63 260 140 110 200 8 2300 8 70 48 48 48
Điều kiện sức bền dập của vòng đàn hồi
2 kT 2.1 ,5. 1137489,289
σ d= = =2 , 01 ≤ [ σ ] đ=(2 ÷ 4)
Z D0 d c l 3 8.200 .24 .44
Điều kiện sức bền uốn của chốt
kT l o 1 , 5.1137489,289.64
σ u= 3
= 3
=49 ,37< [ σ ] u=60 80 MPa
0 ,1 d c D 0 Z 0 ,1. 24 .200 .8
Với lo=l1+l2/2= 52+24/2 =64 (mm)
1. Thiết kế vỏ hộp
Vỏ HGT có nhiệm vụ bảo đảm vị trí tương đối giữa các chi tiết và các bộ phận máy,
tiếp nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến, chứa dầu bôi trơn và bảo vệ
các chi tiết tránh bụi.
Chỉ tiêu cơ bản của HGT là khối lượng nhỏ, độ cứng cao
Vật liệu là gang xám GX 15-32.
Bề mặt ghép của vỏ hộp đi qua đường tâm trục để việc lắp ghép các chi tiết thuận
tiện.
Bề mặt lắp nắp và than được cạo sạch hoặc mài, để lắp sít, khi lắp có một lớp sơn
lỏng hoặc sơn đặc biệt.
Mặt đáy HGT nghiêng về phía lỗ tháo dầu với độ dốc khoảng 1o.
Kết cấu hộp giảm tốc đúc, với các kích thước cơ bảng như sau :
Đường kính:
Đường kính ngoài và tâm lỗ vít: D3, D2 Định theo kích thước nắp ổ
Bề rộng mặt ghép bulông cạnh ổ: K2 K2 =E2 + R2 + (35) = (5052) mm chọn K2=52 mm
Tâm lỗ bulong cạnh ổ: E2 và C E2≈ 1,6. d2 =1,6.16= 26 mm. (không kể chiều dày thành hộp)
Chiều cao h h: phụ thuộc tâm lỗ bulong và kích thước mặt tựa
Chiều dày khi không có phần lồi S1 S1 = (1,3 1,5).d1 (2630) mmchọn S1= 30 mm
q K1 + 2 = 60+2.8 = 76 mm;chọn q = 80 mm
Giữa các bánh răng với thành trong (1 1,2) (8 9,6)mm. chọn = 8mm
hộp
Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp 1 (3 5) 1 (24 40) mm. Chọn1= 40 mm
2. Một số kết cấu khác liên quan đến hộp giảm tốc
2.1. Vòng móc
-Để nâng và vận chuyển hộp giảm tốc (khi gia công, khi lắp ghép...) trên nắp và thân
thường lắp thêm bulông vòng hoặc vòng móc
- Vật liệu dùng thép 20
-Với khoảng cách trục aw=200mm tra bảng 18.3b[2] trang 89
-Trọng lượng hộp giảm tốc Q= 330 kG
-Tra bảng 13.3a xác định được kích thước bulông vòng.
d4 Trọng lượng
Ren d d1 d2 d3 d5 h h1 h2 l≥ f b c x r r1 r2
nâng được
M12 54 30 12 30 17 26 10 7 25 2 14 1,8 3,5 2 5 6 350
2.2. Chốc định vị
Để dễ dàng tháo và lắp các chi tiết trong hộp, HGT được chia làm hai nửa, trên và dưới tại
đường tâm các trục. Do đó các lỗ lắp ổ cần phải được gia công đồng thời. Để đảm bảo vị trí
tương đối giữa thân và nắp trước và sau khi gia công ta cần phải dùng hai chốt định vị. Nhờ
có chốt định vị mà khi xiết bulông sẽ không làm cho vòng ngoài của ổ bị biến dạng, không
làm giảm tuổi thọ của ổ.
Để tăng khả năng định vị, ta sử dụng chốt định vị hình côn. Theo bảng 18.4b [2] trang
91 ta chọn chốt có hình dạng và kích thước như sau:
m
Do
D
d
b
L S
d b m f L c q D S D0
vòng phớt. Vòng phớt được sử dụng rộng rãi do có kết cấu đơn giản, thay thế dễ dàng.
Nhưng cũng có nhược điểm là chóng mòn và ma sát lớn khi bề mặt trục có độ nhám cao.
Vòng phớt
Chương VIII. BÔI TRƠN- ĐIỀU CHỈNH ĂN KHỚP DUNG SAI LẮP GHÉP
1. Bôi trơn-Điều chỉnh ăn khớp
- Để giảm mất mát công suất vì ma sát, giảm mài mòn răng, đảm bảo thoát nhiệt tốt và
đề phòng các tiết máy bị han gỉ, ta cần bôi trơn liên tục các chi tiết trong HGT.
- Phương pháp bôi trơn: các bánh răng có vận tốc nhỏ (< 12 m/s) nên ta chọn phương
pháp bôi trơn bằng cách ngâm dầu: các bánh răng được ngâm trong dầu chứa ở trong
HGT; các bánh răng nhỏ được bôi trơn bằng cách bắn toé dầu thông qua các bánh răng
lớn ngâm trong dầu. Các ổ lăn được bôi trơn bằng mỡ. Mỡ bôi trơn được tra định kì
vào ổ, các con lăn sau mỗi lần bảo dưỡng.
- Loại dầu bôi trơn HGT: tra bảng 18.11 [1] với vật liệu làm bánh răng là thép có 470 <
< 1000 (MPa) ta được độ nhớt Centistoc là 186 và độ nhớt Engle là 16. Tra bảng 18.13
[1] ta chọn loại dầu ô tô máy kéo AK – 15 để bôi trơn.
1. Bôi trơn bánh răng trong hộp giảm tốc: Lấy mức dầu cao nhất trong hộp giảm tốc
bằng 1/3 bán kính bánh răng lớn cấp nhanh, lấy mức dầu thấp nhất ngập chân răng
của bánh răng lớn.
2. Bôi trơn ổ lăn: Do vận tốc trượt nhỏ nên ta dùng mỡ để bôi trơn, chọn loại mỡ
LGMT2, lượng mỡ cho vào chiếm khoảng 1/2 thể tích của bộ phận ổ.
3. Dầu bôi trơn hộp giảm tốc: Chọn loại dầu là dầu công nghiệp 45.
4. Lắp bánh răng lên trục: Để lắp bánh răng lên trục ta dùng mối ghép then và chọn kiểu
lắp là H7/k6 vì nó chịu tải vừa và va đập nhẹ.
5. Điều chỉnh sự ăn khớp: Dịch chuyển trục cùng với các bánh răng đã cố định trên nó
nhờ bộ đệm điều chỉnh có độ dày khác nhau lắp giữa nắp ổ và vỏ hộp.
2. Dung sai lắp ghép
Dựa vào kết cấu làm việc, chết dộ tải của các chi tiết trong hộp giảm tốc mà ta chọn các
kiểu lắp ghép sau:
- Lắp vòng trong trên trục theo hệ thống lỗ, lắp vòng ngoài vào vỏ theo hệ thống trục
- Để các vòng ổ không trơn trựơt theo bề mặt trục hoặc lỗ hộp khi làm việc, chọn kiểu
lắp trung gian có độ dôi cho các vòng quay
- Đối với các vòng không quay ta sử dụng kiểu lắp có độ hở.
Chính vì vậy mà khi lắp ổ lăn lên trục ta chọn mối ghép k6, còn khi lắp ổ lăn vào vỏ ta chọn
H7.
4. Dung sai khi lắp vòng lò xo (bạc chắn) trên trục tuỳ động:
Vì bạc chỉ có tác dụng chặn các chi tiết trên trục nên ta chọn chế độ lắp có độ hở H8/h7.
(mm)
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY (μm) (μm) DIỆP(μm)
GVHD: (μm)
LÂM KHA TÙNG
Bánh răng
28 H7/k6 +21 0 +15 +2
Chương IX.
1
Bánh răng
38 H7/k6 +25 0 +18 +2
2
Bánh răng
45 H7/k6 +25 0 +18 +2
3
Bánh răng
65 H7/k6 +30 0 +21 +2
4
Trục I 25 k6 0 0 +15 +2
Trục II 35 k6 0 0 +18 +2
Trục I 62 H7 +30 0 0 0
Bánh đai
Nối trục
[2] Trịnh Chất – Lê Văn Uyển: Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Cơ Khí, Tập II
Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam.
[3] ThS. Trần Quốc Hùng: Dung sai-kỹ thuật đo, Nhà xuất bản đại học quốc gia TPHCM