Professional Documents
Culture Documents
#ÔN TRIỆU CHỨNG HỌC NGOẠI KHOA
#ÔN TRIỆU CHỨNG HỌC NGOẠI KHOA
CTCH
A-LÝ THUYẾT:
4. Yếu tố lưu ý:
-Áp lực tăng cao
-Thời gian chèn ép kéo dài
II-TRIỆU CHỨNG:
1. Triệu chứng: 6 chữ P:
-Pain (đau):
xuất hiện sớm
gặp ở hầu hết các trường hợp: đau liên tục, tăng dần, không giảm đau khi đã cố
định chi gãy
ít đáp ứng với thuốc giảm đau.
-Paresthesia (dị cảm): cảm giác tê bì như kiến bò ở da của khoang bị chèn ép
- Paralysis (yếu liệt cơ):
yếu liệt cơ vùng bị CEK trong trường hợp muộn
còn cảm giác bàn chân hoặc cả chân không còn hoạt động (HC CEK ngăn chặn
lưu lượng máu đến nuôi phần còn lại của chi bị chèn ép)
- Pallor (xanh/tím):
da vùng CEK xanh/ tím, căng bóng
nhiều phỏng nước cho thiểu dưỡng.
-Poikilothermia (sự thay của nhiệt độ): chi tổn thương lạnh hơn chi lành.
-Pulselessness (mất mạch)
hiếm khi xảy ra (vì áp lực gây HC CEK thường < hơn áp lực ĐM)
thường chỉ ảnh hường các mạch máu trong khoang bị chèn ép.
Các TC của HC CEK mạn: đau, tê hoặc chuột rút ở cơ bị ảnh hưởng trong vòng
nửa giờ đồng hồ bắt đầu tập thể dục nặng. Các triệu chứng thường mất khi ngưng tập
và chức năng cơ vẫn bình thường.
2. Các giai đoạn CEK:
a. Giai đoạn đe dọa CEK
- Biểu hiện lâm sàng ĐAU theo 3 cách:
+ Đau tự nhiên, dữ đội, ngày càng tăng.
+ Đau khi sờ lên mặt da cứng và căng bóng ở vùng khoang bị chèn ép.
+ Đau khi kéo dài thụ động cơ nằm trong khoang bị chèn ép
b. Giai đoạn CEK rõ rệt
- ĐAU + Các dầu hiệu thần kinh theo thời gian, lần lượt thấy:
+ Cảm giác tê bì, kiến bò.
+ Giảm cảm giác.
+ Rối loạn vận động (vận động cơ yếu) là dấu hiệu CEK quá muộn (không có khả
năng phục hồi)
HC CEK cẳng tay HC CEK cẳng chân
Xảy ra sau chấn thương (gãy hai Thường gặp ở BN gãy đầu trên
xương cẳng tay). xương chày.
Cẳng tay sưng nề căng cứng như Đau quá mức thông thường của
một cái ống. một gãy xương mặc dù đã được
Bàn ngón tay sung nề, ngón tay bất động đúng.
tím lạnh. Cẳng chân sưng nề, căng cứng.
Tăng cảm giác đau, tê bì các ngón Rối loạn cảm giác cẳng bàn chân:
tay. tăng cảm đau, tê bì- kiến bò, giảm
Giảm hoặc mất cảm giác cẳng bàn cảm giác, mất cảm giác.
tay. Rối loạn vận động cổ bàn chân:
Giảm hoặc mất vận động cổ tay, giảm, mất vận động cổ chân và
các ngón tay. Vận động thụ động các ngón chân.
các ngón tay đau tăng. Đau khi vận động thụ động cổ
Giảm hoặc mất mạch quay, trụ. bàn chân.
Giảm hoặc mất mạch chày trước,
chày sau.
III-DẤU HIỆU:
1. Lâm sàng:
- Sau chấ n thương
- Vùng CEK cứng như gỗ ( căng )
- Đau nhiề u, đau ngày càng tăng, kể cả khi nghỉ
- Vâ ̣n đô ̣ng thu ̣ đô ̣ng đau tăng lên nhiề u
- Mạch máu, cảm giác dị cảm
2. Cận lâm sàng:
HC CEK mạn tính
-Lâm sàng :đo áp lực khoang trước và sau tập thể dục để xác định chẩn đoán.
-CLS:
Siêu âm Doppler đánh giá tình trạng mạch máu ngoại vi và trung tâm.
Chụp X quang: Đánh giá tình trạng tổn thương xương.
Chụp MRI: Đánh giá mức độ hoại tử cơ (ít làm).
Xét nghiệm: Xét nghiệm sinh hóa máu, đông máu
BONG GÂN
I-ĐẠI CƯƠNG:
1. Định nghĩa:
-Chỉ các tổn thương (thường là kín) chủ yếu của các dây chằng giữ vững khớp.
-Kèm theo tổn thương bao khớp
-Đôi khi có thể thấy cả tổn thương các cơ giữ vững khớp xương tương quan. Bong
gân hoàn toàn không có liên quan đến tổn thương gân cơ đơn thuần.
2. Phân loại:
Độ I Độ II Độ III
-Rách một số tối -Rách nhiều thớ sợi của -Dây chằng đứt hoàn toàn
thiếu các thớ sợi của dây dây chằng (rách dây mất sự liên tục và gây tình
chằng chằng) trạng chênh vênh khớp.
-Tổn thương GP không -Có thể chỉ đứt dây chằng
đáng kể. thuần túy (thuờng có kèm
theo rách phân bao khớp kế
cận) hoặc có khi
làm bật månh xương ở nơi
bám của dây chằng & đàu
trên hoặc duới.
Đối với độ I và độ II: các dây chằng vẫn còn Mức độ nặng nhất:
giữ sự liên tục và chưa gây tình trạng chênh vênh Trật
khớp khớp xương(tổn thương của
nhiều dây chằng và
tổn thương rộng lớn ở một
khớp)
II-TRIỆU CHỨNG:
-Phù nề
-Đau
-Vận động toác khe khớp nhiều hơn bên lành
-Các dấu hiệu của viêm bao khớp chấn thương: khớp sưng nề, mất các hõm
quanh khớp, ấn đau, hơi nóng, chọc hút sẽ xác định được loại tràn dịch.
TRẬT KHỚP
I-ĐẠI CƯƠNG:
1.Định nghĩa:
-Sự di chuyển bất thường giữa các đầu xương so với vị trí vốn có của nó diện khớp
không còn tiếp xúc với nhau
2. Phân loại:
Theo thời Theo tt phần Theo tt xương Số lần trật
Theo NN
gian mềm kèm theo khớp
-Do chấn thương: -TK cấp -TK kín: -TK đơn -TK lần đầu:
80-90% tính: BN Không thuần do CT
-Không do chấn đến ngay có vết -Gãy, trật NN, cơ
thương: bất sau TN rách da khớp chế do
thường đầu xương, -TK bỏ ổ khớp CT
bệnh lý của tổ chức sót: BN không -TK tái diễn:
Collagen dây đến muộn thông TK tái
chằng và bao khớp > 3w mt bên đi tái lại
không giữ khớp ở ngoài nhiều
vị trí GP -TK hở: lần
-Bẩm sinh: bệnh lý có vt Lần
bẩm sinh phần đầu:
mềm NN, cơ
ổ khớp chế CT
thông rõ.
với mt Những
bên lần sau
ngoài có thể
thông do CT/
qua vt không
phần do CT
mềm
NC NK
khớp
III-BIẾN CHỨNG:
1.BC sớm:
-TK hở
-Tổn thương mạch máu, tk:
Chèn ép các đầu xương -Cứng khớp trong tư thế xấu
Co thắt mạch -Viêm/ thoái hóa khớp sau CT
Căng, giãn tk
Đụng dập mạch, tk
Đứt mm, tk -Tiêu xương diện khớp
-Vôi hóa khớp
2. Di chứng
-Teo cơ
TRẬT KHỚP VAI
I-ĐẠI CƯƠNG
1.Định nghĩa
TK ổ chảo-chỏm x.cánh tay, sự mất txuc của diện khớp giữa 2 thành phần này
2.Phân loại:
Vị trí Thời gian
-TK vai ra trước: -TK vai cấp
Dưới quạ -TK vai tới muộn: > 3w CT
Dưới ổ chảo -TK vai tái diễn: tái đi tái lại nhiều lần
- TK vai xuống dưới
- TK vai ra sau
3. Biến chứng
TT mạch Gãy xương kèm
TT TK TT gân cơ chóp xoay
máu theo
-Liệt dây Tk mũ -Gặp trong -Gãy rời mấu -TK vai ra trước
(mất cảm giác TK vai xuống động lớn
vùng Delta, sau dưới -Vỡ bờ ổ chảo
nắn không dạng -Gãy cổ x.cánh
được cánh tay) tay (gãy cổ PT)
-Liệt đám rối tk
cánh tay
II-TRIỆU CHỨNG:
-Chi lành đỡ chi đau:
Trật ra trước: cánh tay dạng và xoay vào trong
Trật ra sau: cánh tay khép và xoay vào trong
Trật xuống dưới: cánh tay tư thế dạng ngoài
-Vai bên trật ngắn hơn, bờ vai vuông (DH gù vai)
-Sờ ổ chảo lõm, chỏm xương lồi tròn ở đáy rãnh delta-ngực, ở hõm nách
-DH lò xo: cánh tay dạng 20 độ, khuỷu rời xa thân mình 1 ít, ấn khuỷu vào thân
mình thả ra lại bật về vị trí cũ
GÃY XƯƠNG
I-ĐẠI CƯƠNG:
1.Khái niệm và nguyên nhân:
-GX: mất liên tục về cấu trúc GP của xương do cơ học/ bệnh lý/ do mỏi
+Cơ học: chấn thương( trực tiếp, gián tiếp)
Trực tiếp: lực tđ trực tiếp lên vị trí gãy + phần mềm tổn thương. Gồm:
gãy ngang, gãy nhiều mảnh,…
Gián tiếp: lực ko tđ trực tiếp. Gồm: kéo,giật, bẻ cong, xoáy, nén,…
+Bệnh lý: u xương, loãng xương, viêm nhiễm,…
+Do mỏi: lực tđ lặp đi lặp lại. Thường gặp ở những vđv
2. Phân loại:
Gãy kín, gãy hở Kiểu gãy
-GX kín: ổ gãy không thông với mt -GX đơn giản
bên ngoài -GX phức tạp
-GX hở: ổ gãy thông với mt bên
ngoài
III-BIẾN CHỨNG:
BC ngay (tức thì) BC sớm (24-48h, sau chấn thương)
-Sốc: do mất máu (da niêm xanh, vã -Nhiễm trùng:
mồ hôi, chi lạnh, mạch nhanh, HA DH toàn thân: sốt cao, mặt hốc
tụt) hác, mô khô, lưỡi dơ
-TT mạch: do MM lớn bị dập, đứt, đè Tại chỗ: vt tấy đỏ, chảy dịch,…
ép (tê bì/ liệt vận động đầu ngón, chi -RL dinh dưỡng:
lạnh) Chi gãy nổi bóng nước
-HC CEK:hay gặp CEK cẳng chân Đầu chi sưng nề
sau gãy 2 x.cẳng chân
đau, căng bắp chân
RLCG ngón chân: tê bì, kiến
bò
Yếu/liệt chi
Lạnh/ tím đầu chi
-TT TK:
Gãy 1/3 giữa thân x.cánh tay/
gãy trên lồi cầuliệt TK quay
(bàn tay rủ, mất dạng khép
ngón cái)
Gãy đầu trên x.mác liệt TK
mác chung
CT C1-C5 liệt tứ chi
CT D12-L1 liệt 2 chi dưới
III-BIẾN CHỨNG:
-Liệt TK quay (thường gặp trong gãy hở thân x.cánh tay)
-Không liền xương
-Can lệch
-TT ĐM cánh tay
I-ĐỊNH NGHĨA: gãy đoạn thân xương có màng liên cốt (2cm dưới x.quay, trên
5cm dưới nếp gấp cổ tay)
II-TRIỆU CHỨNG:
Di lệch nhiều Di lệch ít
-Cẳng tay sưng nề, biến dạng, bầm Đau chói, sưng nề, bầm tím muộn
tím lan rộng (vùng gãy)
- Không sấp-ngửa được cẳng tay
-Cử động bất thường
-Lạo xạo xương
Mức độ đau Thấp (cổ x.đùi nằm Cao (LMC nằm ngoài
trong bao khớp (ít bao khớp. Khi
TK)ít đau) gãyxương đâm vào
cơ, dây chằng, bao khớp
(dc, bao khớp chứa
nhiều tk) đau nhiều)
Vị trí đau -Ấn đau ở tam giác Ấn đau MCL
Scarpar (phần trên của
mặt trước trong đùi chứa
đoạn trên của ĐM đùi)
-Ấn đau nếp lằn bẹn
Mức độ sưng nề Ít (máu chảy ra nằm Nhiều (máu chảy ra
trong bao khớpsưng nằm ngoài bao khớp
đau ít hơn) sưng, đau nhiều hơn)
Đo chiều dài tương đối -Tương thay đổi -Tương và tuyệt đều
(GCTT- khe khớp gối -Tuyệt không thay đổi thay đổi
ngoài) và
Đo chiều dài tuyệt đối
(MCL-khe khớp gối
ngoài)
*Đo trục chi:
Trục chi dưới: Là một đường nối từ gai chậu trước trên, đi qua giữa khớp gối,
đến giữa nếp gấp cổ chân (kẽ ngón 1 và 2). Khớp gối mở ra ngoài một góc 10
độ.
*Các yếu tố NC gây loãng xương
- Áp lực cơ học (bất động hoặc ít vận động kéo dài lx)
-Chỉ số khối cơ thể thấp (làm giảm khối lượng xươnglx)
- Thiếu canxi, phốt pho, magiê và vitamin D
-Hút thuốc lá và rượu bia (ảnh hưởng xấu đến khối lượng xươnglx).
-Tiền sử gia đình có loãng xương(đặc biệt là gãy cổ xương đùităng nguy cơ)
*Dáng đi phát cỏ (trong liệt cứng nửa người): chân liệt duỗi cứng khi bước
để tránh bàn chân quét đất nên vòng sang bên tạo thành một vòng cung đồng
thời tay gấp ở khuỷu tay và dán sát vào thân.
I-PHÂN BIỆT GÃY XƯƠNG ĐÒN VỚI TRẬT KHỚP ĐÒN NGOÀI
MỎM CÙNG VAI:
Gãy x.đòn Trật khớp
-Đau và sưng nề (vị trí bị gãy) -Đau và hạn chế vận động khớp vai
- Xương gồ lên dưới vùng da bị CT -Vai bên CT xệ xuống, đầu ngoài
- DH phím đàn Piano (ấn vào vị trí xương đòn nhô lên khỏi mỏm cùng
CT có hiện tượng bập bềnh ) vai
-Lạo xạo xương
- Giảm hoặc mất khả năng vận động
khớp vai
NIỆU
- Sỏi tiết niệu: 32% sỏi đài thận; 47, sỏi bể thận và 95% sỏi niệu quản.
- Dị dạng bẩm sinh hệ tiết niệu: HC hẹp khúc nối bể thận - niệu quản.
- NN khác: Polype niệu quản, u đường bài xuất trên hoặc ngoài đường tiết niệu
(K cổ tử cung xâm lấn, u nang buồng trứng, u sau phúc mạc)
- NN nội khoa: máu cục do chảy máu đài bể thận, niệu quản sau dùng thuốc
chống đông (thay van tim cơ học, đặt stent mạch vành), viêm cầu thận cấp...
- Vùng thắt lưng: Co cứng khối cơ (cột sống/ thắt lưng chậu/nửa bụng bên
đau) nhưng không có cảm ứng phúc mạc.
BC đau là do sỏi: sỏi va chạm thànhmáu cục viêm tắc nghẽn/co
thắt bể thận niệu quản căng giãn đột ngột tăng áp lực đài bề thận và ứ
nước thận.
-Vô niệu do sỏi thận niệu quản trên thận,nước tiểu dưới 200 ml/24 giờ.
- NK cấp: Biểu hiện sốt cao, rét run, môi khô, lưỡi bẩn kèm đi tiểu đục
- NN do bệnh lý thần
kinh:
Gđ đầu: Thành
BQ dày lên
tăng co bóp để
thắng cản trở cơ
học.
Gđ sau: BQ mất
bù,cơ bàng quang
nhão ứ đọng
nước tiểu tạo
thành túi thừa lớn
nhỏ ở bàng quang
và gây trào ngược
nước tiểu lên niệu
quản, bể thận.
DỄ KHÓ/NHẦM LẪN
-Nhìn màu: +Nước tiểu có HC nhưng không phải TM:chu
kì kinh nguyệt, chảy máu đường sd,…
+đỏ thẫm
+Nước tiểu đỏ nhưng test Dipstick (TPTNT) (-):
+tươi
sd thuốc kháng lao (màu của thuốc
+có cục máu đông rifampicin nâu đỏ. Thuốc được hấp thu
nhanh qua đường tiêu hóa và thải trừ qua
mật, phân, nước tiểu nước tiểu đỏ)
Vàng da tắc mật: tăng urobillinogen cao
nước tiểu màu hổ phách, đặc như nước chè
NSAIDS:
Aspirin, những chất ức chế thụ thể
P2Y12ADP adenosine diphosphate (ADP)
của tiểu cầu (clopidogrel, prasugrel,
ticagrelor), chất ức chế thụ thể glycoprotein
IIb/IIIa (như abciximab,eptifibatide,
tirofiban) gây RLCN tiểu cầu
Aspirin và NSAID ngăn ngừa sự sản xuất
thromboxane qua trung gian cyclooxygenase
A2.
Aspirin tăng nhẹ sự chảy máu ở những
người bình thường nhưng BN lớn tuổi và
những người rối loạn chức năng tiểu cầu
RL đông máu nghiêm trọng
Clopidogrel, prasugrel và ticagrelor giảm
đáng kể chức năng tiểu cầu và tăng chảy
máu.
-Tìm cục máu đông/dây máu XN TPTNT (độ nhạy cao, độ đặc hiệu thấp)
- Quay ly tâm XN nước tiểu đếm SL HC trong 1 thể tích cặn nước tiểu (Addis
test)
4.1.Do các bệnh lý toàn thân: + xuất huyết ở những vị trí khác (bầm tím ở da,
niêm, xhth, xh não,..) DH tiên lượng nặng về tình trạng xuất huyết
-BN có BL nền kèm theo lquan RLĐM/ suy giảm SL (hay CL) TC (BN đang sd
thuốc heparin, chống đông tập TC, kháng Vit K..)
-XG mất bù (gan là nơi tổng hợp protein trong cơ thể. Trong đó, có các yếu tố
ĐM là giá trị để đgia CN gan và tgia tạo TC. XG, gan bị xơ giảm tổng hợp
pro và YTĐM giảm TC dễ xuất huyết tiểu máu)
-BN lọc máu có chu kỳ có dùng Heparin
- -Đái máu nguyên nhân ta ̣i thận: chấn thương thận, u thận, thận đa nang,
sỏi thận, viêm nhiễm thận, lao thận ( ít gặp )bướu thận, thận đa nang, sỏi
- Đái máu nguyên nhân ta ̣i niệu quản: sỏi niệu quản, bướu niệu quảnỏi
- Đái máu nguyên nhân ta ̣i bàng quang: viêm bàng quang, sỏi bàng quang,
bướu bàng quang, lao
- Đái máu nguyên nhân ta ̣i niệu đa ̣o: chấn thương niệu đạo, phì đại tuyến
tiền liệttuyế n tiề n liệt, viêm niệu đa ̣o, bướu niệu đa ̣o, sỏi
5.Dựa vào các triệu chứng khác: đau, sờ ( hông lưng, hạ vị, thăm trực tràng
xem tuyến tiền liệt có viêm hay áp xe - ung thư không, bộ phận sinh dục ngoài:
xem có sỏi kẹt niệu đạo, khối u?, nhìn: có khối u không?
-Nhóm triệu chứng: tiểu máu, tiểu gắt buốt, bí tiểu ( biết vị trí tiểu máu ),
nhiễm trùng, u bưới đường tiểu dưới gây rát buốthiễm khuẩ n đường tiế t
- Siêu âm ổ bu ̣ng tổ ng quát: nhanh, lẹ cho được dữ liệu sơ bộ ví dụ siêu âm
thấy thận ứ nước cho biết vị trí chảy máu.
- X-quang KUB: nhanh, gọn thông tin hữu íchtiê m thuố c cản quang, chu ̣p
niệu quản - bể thận ngươ ̣c chiề u, chu ̣p niệu đa ̣o -hiề u
- Nội soi niệu đa ̣o, bàng quang chẩ n đoán:
Trường hơ ̣p thứ 1: rửa bàng quang nhiề u lầ n mới trong, có thể dự đoán là chảy
máu từ bàng quang, tuyến tiền liệt quang hay
Trường hơ ̣p thứ 2: rửa bàng quang làm nước trong rấ t nhanh, thấ y vòi nước tiể u
đỏ phu ̣t ra từ miệng niệu quản, có thể dự đoán là chảy máu từ niệu quản,
thậnhay niệu quản.
IV-TRIỆU CHỨNG:niệu đa ̣o
1.Triệu chứng:
Toàn thân Thực thể
-Gầy sút nhanh -Khám hệ tiết niệu:
-Thể trạng suy sụp +Sờ nắn đánh giá thành bụng phát
-Mỏi mệt, chán ăn, mất ngủ hiện điểm đau, phát hiện khối u vùng
-Thiếu máu, mất nước điện giải. thắt lưng với các tính chất: kích
thước, hình dáng, mật độ, bề mặt, bờ
gặp trong các bệnh viêm đài bể di động theo nhịp thở và với các bộ
thận, v nước, ứ mủ thận, suy thận, urê phận xung quanh.
máu cao, ung thư hệ tiết niệu. +Nghiệm pháp chạm thắt lưng:
- Sốt cao kéo dài 38 - 39,5C đứng cùng bên với BN, bàn tay bên
-Rét run kèm theo đối diện đặt vào vùng thận (góc sườn
-Đau thắt lưng hoặc rối loạn tiểu lưng). Bàn kia đặt phía trên bụng
tiện song song với bờ sườn hay dọc theo
thường là biểu hiện viêm, nhiễm bờ ngoài cơ thẳng to. Bàn tay dưới áp
khuẩn hệ tiết niệu bao gồm: viêm sát vùng sườn lưng, bàn tay trên ấn
thận ha thận; ứ mủ thận; viêm, áp xe xuống, khi bình thường sẽ tay không
tuyến tiền liệt; viêm, áp xe tinh hoàn, có cảm giác gì. Nếu thận to sẽ có cảm
mào tinh hoàn. giác một khối u (thận to) chạm xuống
bàn tay dưới: nghiệm pháp chạm thắt
lưng (+).
b.Biến chứng:
NK tại nhu Tắc nghẽn TT xung TT hệ thống Giảm CN
mô thận và suy giảm quanh thận cạnh TC thận lọc do
thể tích nhu thận hệ tiết niệu
mô thận mất bù
-Viêm đài bể -Ứ nước Viêm quanh -THA (ht bị -Suy thận
thận -Ứ mủ thận thận xơ hóa tổn do sỏi 2 bên
-Viêm thận kẽ -Áp xe thận thươnggiảm
-Viêm hẹp cổ tưới máu đến
đài thận nhu môkích
hoạt hệ thống
RAA)
2.Sỏi niệu quản:
a.Đặc điểm:
-Do sỏi từ đài thận di chuyển xuống/ được hình thành tại chỗ viêm
-Vị trí: 1/3 dưới NQ (sỏi dừng trên chỗ hẹp tự nhiên: đoạn bắt chéo ĐM chậu,
đoạn chậu hông, đoạn NQ, thành BQ) tắc nghẽn giãn đài bể thận
b.Triệu chứng:
Cơ năng Thực thể Toàn thân
Cơn đau quặn thận:
+Đau từng cơn dữ dội
vùng thắt lưng_ vài
phút/vài giờ
+Lan:
1/3 trên-BPSD -Thiểu niệu
ngoài Sốt cao (khi sỏi gây tắc -Vô niệu
1/3 giữa-HC NQ/ NKTN) -Thận căng to
+Bụng chướng, nôn -Tăng urea máu
+Đái máu toàn bãi,
nhẹ, thoáng qua
+Đái rắt, buốt (sỏi NQ
sát trong thành BQ)
TQ
VIÊM RUỘT THỪA
I-TRIỆU CHỨNG:
Cơ năng Thực thể Toàn thân
- Đau bụng: âm ỉ HC - Phản ứng thành - Sốt (37,5°C -38°C)
(P) sau 6-12h chuyển bụng: Khám vùng HC - HC nhiễm khuẩn: vẻ
xuống bụng dưới bên (P) thấy cơ thành bụng mặt hốc hác, môi khô,
(P) mức độ tăng dần vùng này căng cứng. lưỡi bẩn.
-Nôn, buồn nôn Càng ấn sâu xuống, cảm
- RLTH: chán ăn, táo giác co cơ càng tăng,
bón, tiêu chảy BNđau phải nhăn mặt
hay đẩy tay BS ra.
- Tìm các điểm đau:
+ Điểm Mc Burney: Ở
1/3 ngoài đường nối gai
chậu trước trên đến rốn.
+ Điểm đau trên mào
chậu phải: Gặp ở VRT
sau manh tràng.
- Dấu hiệu co cứng
thành bụng vùng HC
(P): DH của giai đoạn
ruột thừa viêm tiến triển
muộn.
- Thăm trực tràng hay
thăm âm đạo ở phụ nữ
thấy thành phải trực
tràng hay bờ phải túi
cùng âm đạo đau.
- Các nghiệm pháp
thăm khám VRT:
+ Schotkin-Blumberg
(pứ dội): BN đau khi BS
đột ngột bỏ tay đang đè
ở vùng HC (P).
+ Rovsing: BN đau bên
phải khi đẩy dồn hơi
trong đại tràng từ bên
trái sang bằng cách ép
vào HC (T)
+ Sikovski: BN đau khi
nằm nghiêng sang bên
trái.
II-CÁC THỂ LÂM SÀNG
1. Theo lứa tuổi:
a. Ở trẻ em
b.Ở người già:
-VRT người già thường gặp hai thể:
Thể u Thể tắc ruột
-TCCN: -TCCN:
+Chán ăn, buồn nôn +Đau bụng từng cơn
+Đau bụng: vùng HC (P) +Sốt.
-TCTT: -HA học:
-Phản ứng thành bụng (+) X quang bụng thấy có quai ruột giãn,
-Chướng bụng, ít khi có sốt mức nước và hơi ở HC (P) hay tiểu
-Khám sờ thấy khối chắc ở HC (P) khung
b. VRT do lao
-BN đang điều trị lao/không rõ tiền sử mắc lao.
Cơ năng Thực thể Khi mổ
- Đau diễn tiến chậm Phản ứng HC (P) không RT sưng to và rải rác có
rõ rệt hạt màu trắng trên thanh
mạc ruột và phúc mạc,
hạch mạc treo, có dịch
vàng trong ổ bụng
3.Theo vị trí:
a. VRT nằm trong HC (P), trước hồi manh tràng:
Cơ năng Thực thể
- Đau bụng: âm ỉ HC (P) sau 6-12h -Mc Burney (+)
chuyển xuống bụng dưới bên (P) mức -Rovsing (+)
độ tăng dần
-Nôn, buồn nôn
- RLTH: chán ăn, táo bón, tiêu chảy
c. Áp xe ruột thừa
Là thể viêm phúc mạc khu trú (ổ mủ và dịch trong lòng ruột thừa viêmvỡ
chảy ra và được bao bọc bởi tổ chức xung quanh như mạc nối, các quai ruột
dính lại, ổ áp xe)
TCCN TCTT
-Đau tăng ở HC (P) -Vùng HC (P) thấy một khối căng,
-Sốt cao nắn đau chói, liền với gai chậu,
-Da vùng này tấy đỏ lên (ổ mủ sắp vỡ
ra)
TẮC RUỘT
I- PHÂN LOẠI TẮC RUỘT:
-Chia làm 2 loại:
+TRCH: có sự cản trở thực sự của một yếu tố cơ giới làm hẹp lòng ruột
+ TRCN: RL nhu động của ruột ngưng trệ lưu thông, mặc dù lòng ruột
không bị hẹp.
1. Tắc ruột cơ học :
TR đơn thuần TR thắt nghẹt TR quai kín
- Lòng ruột bít tắc -Lòng ruột bị tắc
-MM mạc treo 2 điểm
-Lòng ruột bị bít tắc
Khái ruột cũng bị -MM mạc treo
-MM mạc treo ruột bth.
niệm xoắn thắt nghẹt ruột có thể bị ảnh
thiếu máu, hoại hưởng
tử các quai ruột.
-Trong lòng ruột: -TR non do dây
+Do búi giun:trẻ em thắt:1dây dính/
không sổ giun định kỳ dây chằng hình
+Do bã thức ăn: người thành sau mổ, sau
Nguyên
TS mổ cắt dạ dày/ TK X, viêm nhiễm tự
nhân
người già phát xiết ngang
+Do sỏi mật: lòng ruột cùng
sỏi túi mật viêm với mạc treo của
túi mật mạn nó
sỏi qua lỗ rò xuống -Xoắn ruột: vị trí
đường ruột và thường gặp là đại
thường tắc đoạn tràng sigma, ruột
cuối hồi tràng. non, xoắn manh
-Thành ruột: tràng,..
+Bẩm sinh:teo ruột, ruột -Thoát vị nghẹt:
đôi, màng ngăn thoát vị 1 bên/
+Khối u: K lành, K ruột thoát vị nội (ruột
non, K đại tràng,… chui qua 1 lỗ/ khe
+Viêm: sưngbít tắc hay ngách hình
lồng ruột (bệnh Crohn, lao thành sau mổ, sau
ruột) CT hay tự phát
-Bên ngoài: trong bụng)
+Dính ruột -Lồng ruột
+Dây chằng: chẹn
ngang tắc nghẽn/ DC
tạo thành do viêm nhiễm
(gặp trong PT)
+Khối u ngoài thành
ruột
+Áp xe trong ổ bụng
Thường
Tắc đại tràng
gặp
LNMM