Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

1.

Chọn đáp án đúng nhất: Thông tin được cung cấp báo cáo tài chính với
chất lượng thấp sẽ
a. làm giảm giá trị doanh nghiệp
b. chỉ ra rằng lợi nhuận của doanh nghiệp kém bền vững
c. Ngăn trở việc đánh giá chất lượng báo cáo tài chính
d. Khiến doanh nghiệp đối diện với chi phí vốn cao hơn

2. Thiên lệch trong ghi nhận doanh thu sẽ ít bị chú ý hơn nếu
a. Doanh nghiệp thực hiện giao dịch trao đổi hàng hoá
b. Doanh thu báo cáo quý này cao hơn quý trước
c. Doanh thu được ghi nhận trước khi hàng được chuyển tới khách hàng
d. Có nhiều hơn một đáp án đúng
3. Một trong các yếu tố kinh tế chủ yếu ảnh hưởng tới các DN là:
a. lãi suất ngân hàng
b. sự phát triển của khoa học công nghệ
c. sự xuất hiện dịch bệnh covid 19
d. hành vi tiêu dùng thay đổi
4. Khi lựa chọn tiêu chuẩn làm căn cứ để so sánh (gốc so sánh) tiêu chuẩn
nào sau đây không giúp nhà quản lý thực hiện chức năng kiểm soát
a. thực tế kỳ trước
b. kế hoạch
c. mức bình quân ngành
d. tất cả câu a, b,c đều sai
Các tiêu chuẩn so sánh trong phân tích BCTC
- Thước đo thực tế
- Kết quả quá khứ của doanh nghiệp
- tiêu chuẩn của ngành

5. Nếu một công ty đi vay với lãi suất đi vay bình quân là 8%, có thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp 30%, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
(ROA) là 7%, công ty này sử dụng đòn bẩy tài chính như thế nào?
a. tăng đòn bẩy tài chính
b. giảm đòn bẩy tài chính để giảm rủi ro
c. không cần quan tâm vì đòn bẩy tài chính hiện không ảnh hưởng tích
cực hay tiêu cực tới tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
d. không thể xác định vì thiếu thông tin về tỷ suất EBIT trên tổng tài sản

6. Công ty NTP mong muốn tỷ lệ hoàn vốn mong muốn tối thiểu là
12.85%/năm. Hai nhà cung cấp P và S của công ty NTP đã đề xuất mức chiết
khấu thanh toán nếu công ty NTP thanh toán tiền ngay khi nhận hóa đơn như
sau. Đối với nhà cung cấp P tỷ lệ chiết khấu thanh toán là 1%, chính sách bán
chịu thông thường là 1 tháng. Đối với nhà cung cấp Q, tỷ lệ chiết khấu thanh
toán là 2% chính sách bán chịu thông thường là 2 tháng. Công ty NTP nên
tận dụng hưởng chiết khấu thanh toán của nhà cung cấp nào để đảm bảo duy
trì tỷ lệ hoàn vốn mong muốn tối thiểu?
a. cả công ty P và Q
b. công ty P
c. công ty Q
d. Không tận dụng chiết khấu thanh toán của nhà cung cấp P và Q
7. Khi lợi nhuận được gia tăng thông qua việc trì hoãn đầu tư cho nghiên
cứu và phát triển cho tới kỳ báo cáo kế tiếp, lựa chọn này được coi như
a. vi phạm quy ước kế toán
b. quản trị lợi nhuận thông qua hành vi thực tế
c. quản trị lợi nhuận bằng việc lựa chọn chính sách kế toán
d. quản trị lợi nhuận bằng kế toán thực tế

8.Nếu doanh nghiệp, có hệ số thanh toán ngắn hạn 3:1 nghiệp vụ nào trong
các nghiệp vụ sau sẽ làm tăng hệ số thanh toán ngắn hạn?
a. phát hành trái phiếu dài hạn thu tiền
b. vay tiền trong 9 tháng
c. thu tiền lượng lớn các khoản phải thu ngắn hạn
d. công bố tỷ lệ cổ tức là 5%

9. Nội dung nào sau đây không được tính vào chi phí tài trợ cố định khi
tính hệ số thu nhập trên chi phí tài trợ cố định?
a. Lãi vay của công ty con khi công ty mẹ bảo lãnh khoản vay cho công ty
con
b. Chi phí lãi vay được vốn hoá => được tính vào chi phí cố định
c. Lỗ trong hoạt động kinh doanh của các công ty sở hữu ít hơn 50% vốn
cổ phần phổ thông, được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu=>
không được tính vào chi phí tài trọ cố đunhj vì nó không liên quan đến
chi phí lãi vay. Khoản lỗ này là khoản lỗ hoạt động của các công ty con
mà doanh nghiệp sở hữu ít hơn 50% vốn cổ phần phổ thông, được ghi
nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp vốn chủ sở
hữu.
d. Tất cả câu a, b, c đều sai

10. Ý kiến kiểm toán trong báo cáo tài chính nhằm mục đích:
a. Chỉ ra sai phạm
b. Chỉ ra việc lũng đoạn báo cáo tài chính
c. Đảm bảo rằng báo cáo tài chính được trình bày trung thực
d. Yêu cầu điều chỉnh kế toán

11. Báo cáo tài chính ở chất lượng thấp nhất phản ánh vấn đề:
a. Hư cấu số liệu
b. Lựa chọn chính sách kế toán
c. Kế toán không tuân theo GAAP
d. Nghiệp vụ yếu kém của kế toán viên

Báo cáo tài chính có chất lượng thấp nhất là báo cáo không phản ánh trung
thực và chính xác tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và biến
động tài chính của doanh nghiệp. Hư cấu số liệu là hành vi cố ý làm sai
lệch thông tin trong báo cáo tài chính, dẫn đến việc báo cáo tài chính không
còn giá trị tham khảo và sử dụng cho các mục đích khác nhau.

12. Một báo cáo kiểm toán độc lập cung cấp:
a. Một sự đảm bảo chắc chắn cho tính chính xác của báo cáo tài chính
b. Một sự đảm bảo tương đối rằng báo cáo tài chính được trình bày một cách
phù hợp
c. Một ý kiến chấp nhận toàn phần đối với sự minh bạch của báo cáo tài chính
d. Một ý kiến chấp nhận từng phần đối với sự minh bạch của báo cáo tài
chính

13. Câu nào sau đây phản ánh đúng nhất về kế toán thận trọng?
a. Làm giảm lợi nhuận được báo cáo trong những kỳ sau
b. Làm tăng lợi nhuận được báo cáo trong kỳ hiện tại
c. Làm tăng tổng nợ báo cáo trong Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ
báo cáo
d. Làm giảm tổng nợ nợ báo cáo trong Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối
kỳ báo cáo

Lợi nhuận không được ghi nhận cho đến khi chúng được thực hiện trong khi
thiệt hại được ghi nhận ngay lập tức
làm giảm tài sản và lợi nhuận ròng
ngăn trở việc ghi nhận thông tin tốt nhưng ghi nhận ngay lập tức thông tin bi
quan

14. Tỷ số tài chính nào sau đây dùng đánh giá tính hiệu quả trong việc sử
dụng tài sản cố định hữu hình tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp?
a. Số vòng quay tài sản cố định hữu hình
b. Tuổi thọ bình quân của tài sản cố định hữu hình
c. Thời kỳ sử dụng kinh tế bình quân của tài sản cố định hữu hình
d. Tất cả câu a, b, c đều đúng

15. Trong các đối tượng hữu quan, chủ sở hữu thường đòi hỏi lợi ích về:
a. Thu nhập và sự hài lòng
b. Hiệu quả tài chính và giá trị gia tăng
c. Thanh toán và mối quan hệ lâu dài
d. Tuân thủ và cải thiện khả năng cạnh tranh

16. Nhóm yêu sách nội bộ gồm:


a. Ban giám đốc, các cổ đông, khách hàng
b. Ban giám đốc, công đoàn, nhân viên
c. Khách hàng, công đoàn, đoàn thanh niên
d. Các cổ đông, nhân viên, chính quyền

17. Nội dung nào sau đây không phải là nhân tố thành công chủ yếu:
a. Duy trì 90% khách hàng sau khi kết thúc hợp đồng
b. Trong 5 năm tới sẽ đạt vị trí dẫn đầu trong ngành dịch vụ vận chuyển
c. Kết quả khảo sát sự hài lòng của khách hàng đạt ở mức 4.5/5
d. Khách hàng hài lòng với chất lượng dịch vụ

18. Khi tồn tại thông tin bất cân xứng, người điều hành doanh nghiệp:
a. Không nắm được một số thông tin của doanh nghiệp
b. Không chia sẻ toàn bộ thông tin của doanh nghiệp với những đối tượng
bên ngoài doanh nghiệp
c. Không sàng lọc thông tin truyền tải qua các phương tiện chia sẻ thông tin
d. Không đáp án nào đúng

19. Công ty nào sau đây lựa chọn chiến lược tập trung khác biệt hoá sản
phẩm?
a. Công ty F hướng đến thị trường khách hàng thích sưu tầm giày cao cấp
với mức giá cao
b. Công ty A chiếm giữa 40% thị phần, thường xuyên tung ra những mẫu thiết
kế sản phẩm độc đáo, giá cao hơn 10% so với đối thủ cạnh tranh
c. Công ty T hoạt động lâu năm, chiếm giữ 60% thị phần, tận dụng được lợi
thế kinh tế theo quy mô
d. Công ty Y hướng đến phân khúc thị trường giày đi bộ leo núi với chi phí
thấp
20. Tình hình doanh thu qua các năm X1, X2, X3, X4, X5 ở một doanh nghiệp
lần lượt như sau: 1,000; 1,200; 1,368; 1,532; 1,700 (đvt: triệu đồng). Nếu sử
dụng số so sánh tương đối động thái kỳ gốc liên hoàn, có thể kết luận về quy
mô kinh doanh của doanh nghiệp là:
a. Quy mô kinh doanh qua các năm có tăng trưởng tốt so với năm X1
b. Quy mô kinh doanh tăng trưởng với tốc độ nhanh dần qua các năm
c. Quy mô kinh doanh tăng trưởng với tốc độ chậm dần qua các năm
d. Tất cả câu a, b, c đều đúng

21. Năm 20x9, công ty thương mại J mua hàng hóa trị giá 400,000,000 đồng.
Số dư trên tài khoản hàng tồn kho vào thời điểm đầu năm 20x9 là
150,000,000 đồng và giá vốn hàng bán trong năm 20x9 là 425,000,000 đồng.
Số vòng quay hàng tồn kho trong năm 20x9 của công ty J là:
a. 2.83
b. 3.09
c. 2.91
d. 3.40
TZan:
GVHB=425
HTK cuối năm=150+400-425=125
Bình quân=(150+125)/2=137,5
Vòng quay HTK=425/137,5=3,09

22. Sự khác nhau giữa hai phương pháp huy động tài chính ngắn hạn
bao thanh toán bán hàng và chiết khấu hoá đơn liên quan các khoản
phải thu khách hàng, được thể hiện qua:
a. Đơn vị quản lý số tiền khách hàng thanh toán khi đến hạn
b. Số tiền nhận trước từ đơn vị bao thanh toán hạch toán là tài sản, trong khi
số tiền nhận trước từ đơn vị chiết khấu hoá đơn hạch toán là nợ ngắn hạn
c. Chỉ có phương thức bao thanh toán bán hàng phát sinh phí dịch vụ do đơn
vị bao thanh toán quản lý sổ sách, thực hiện thu hồi nợ
d. Tất cả câu a, b, c đều đúng

1. Đơn vị quản lý số tiền khách hàng thanh toán khi đến hạn:

● Bao thanh toán bán hàng: Đơn vị bao thanh toán (factoring
company) sẽ quản lý việc thu hồi số tiền khách hàng thanh toán khi đến
hạn. Doanh nghiệp bán hàng sẽ nhận được khoản tiền thu hồi từ đơn vị
bao thanh toán sau khi trừ đi phí dịch vụ.
● Chiết khấu hóa đơn: Doanh nghiệp bán hàng sẽ tự quản lý việc thu
hồi số tiền khách hàng thanh toán khi đến hạn. Doanh nghiệp có thể tự
thu hồi hoặc ủy quyền cho bên thứ ba thu hồi.

2. Hạch toán kế toán:

● Bao thanh toán bán hàng: Số tiền nhận trước từ đơn vị bao thanh
toán được hạch toán là tài sản ngắn hạn (khoản phải thu ngắn hạn -
bao thanh toán).
● Chiết khấu hóa đơn: Số tiền nhận trước từ đơn vị chiết khấu hóa đơn
được hạch toán là nợ ngắn hạn (khoản phải trả ngắn hạn - chiết khấu
hóa đơn).

3. Phí dịch vụ:

● Bao thanh toán bán hàng: Doanh nghiệp bán hàng phải trả phí dịch
vụ cho đơn vị bao thanh toán để đổi lấy dịch vụ thu hồi nợ và quản lý
sổ sách.
● Chiết khấu hóa đơn: Doanh nghiệp bán hàng phải trả chi phí chiết
khấu cho đơn vị chiết khấu hóa đơn để đổi lấy khoản tiền mặt trước
hạn. Chi phí chiết khấu thường được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá
trị hóa đơn.

23. Các đối thủ cạnh tranh có xu hướng phản ứng với các hành động
cạnh tranh được thực hiện bởi
a. Các DN có sự khác biệt
b. Các DN có quy mô lớn hơn
c. DN có động thái đầu tiên (first movers)
d. DN dẫn đầu thị trường

24. X là công ty đào tạo kế toán. Thị trường ngành này đang tăng nhanh và
các khoá học của X khác biệt nhiều so với đối thủ cạnh tranh. Bất kỳ một
công ty nào muốn vào ngành này đều phải có chứng nhận cung cấp dịch vụ
đào tạo kế toán của Hiệp hội nghề nghiệp và Bộ tài chính. Thời gian đợi cấp
chứng nhận cũng mất hơn 1 năm. Theo mô hình 5 áp lực cạnh tranh của
Porter, đối với ngành này, _________ được đánh giá thấp. Điền vào ô trống
như sau:
a. Năng lực thương lượng của khách hàng
b. Năng lực thương lượng của nhà cung cấp
c. Nguy cơ xâm nhập ngành
d. Mức độ cạnh tranh trong ngành
25. Tỷ số tài chính nào sau đây sẽ thay đổi tăng khi doanh nghiệp thực hiện
bao thanh toán bán hàng?
a. Hệ số thanh toán nhanh
b. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
c. Số vòng quay các khoản phải thu
d. Số ngày thu tiền bình quân

26. Trong giai đoạn doanh nghiệp đang kinh doanh thuận lợi, để gia tăng
xác suất doanh nghiệp đạt kết quả kinh doanh cao hơn kỳ vọng của giới phân
tích trong kỳ kế toán tiếp theo, doanh nghiệp sẽ có xu hướng lựa chọn
phương pháp kế toán nào trong kỳ hiện tại:
a. Tăng doanh thu
b. Trì hoãn ghi nhận chi phí
c. Tăng cường ghi nhận chi phí
d. Theo hoạt động kinh doanh thực tế

27. Nhà cung ứng là người


a. Cung ứng nguyên vật liệu cho hoạt động của DN
b. Cung ứng bán thành phẩm cho hoạt động của DN
c. Cung ứng các yếu tố đầu vào cho hoạt động của DN
d. Đảm bảo các yếu tố đầu vào cho hoạt động của DN

Nhà cung cấp là một trong những yếu tố quan trọng trong bán lẻ, bởi lẽ
nhà cung cấp được xem như đối tác đầu vào trong chuỗi hoạt
động vận hành kinh doanh của cửa hàng.

28. Phát biểu nào sau đây nói về phương pháp thay thế liên hoàn là thiếu
chính xác nhất:
a. Mỗi lần chỉ thay thế một nhân tố ảnh hưởng
b. Các nhân tố cần được nhận xét đánh giá một cách biệt lập
c. Nhân tố chất lượng được thay thế sau nhân tố số lượng
d. Tổng mức ảnh hưởng của tất cả các nhân tố phải bằng đối tượng phân tích

29. Đâu là động lực để nhà quản lý quản trị lợi nhuận?
a. Quản trị viên độc lập được đưa vào Hội đồng quản trị
b. Thu nhập của nhà quản lý gắn liền với giá trị cổ phiếu
c. Cổ đông yêu cầu thay đổi kiểm toán viên
d. Mâu thuẫn tồn tại giữa các nhà quản lý
Lý thuyết Người đại diện (Agency Theory) nghiên cứu mối quan hệ giữa bên
ủy quyền và bên được ủy quyền, từ lâu là khung phân tích chính cho những
vấn đề về quản trị doanh nghiệp (Corporate governance) nói chung và thu
nhập của người đại diện nói riêng.

30. Chính sách, phương pháp và ước lượng kế toán sử dụng để chuẩn bị báo
cáo tài chính được tìm thấy thường xuyên nhất trong:
a. Báo cáo của kiểm toán
b. Thảo luận và phân tích của Ban giám đốc
c. Thuyết minh Báo cáo tài chính
d. Báo cáo thuế

Dòng tiền trên BCTC phản ánh


a. năng lực kinh tế từ các nguồn tài chính dn đang sử dụng
b. năng lực kinh tế của tài sản mà doanh nghiệp đang đầu tư, sử dụng
c. Tiềm năng lợi nhuận được tính toán theo những quy chuẩn kế toán ở
doanh nghiệp hiện tại
d. Tiềm năng lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp trong tương lai

Biểu hiện nào sau đây thể hiện việc công bố thông tin kế toán tại công ty là
không đảm bảo, không đạt chất lượng cho ptbctc
a. thông tin kế toán không phản ánh được cơ bản các hoạt động có tính
cốt lõi góp phần cho sự thành công cho công ty
b. thông tin kế toán không đáp ứng được nhu cầu thông tin dễ quản lý,
kiểm soát các hoạt động kinh doanh có tính đặc thù ở công ty
c. Chính sách kế toán không phù hợp và không thể hiện được tính đặc
trưng của từng hoạt động, ngành nghề tại công ty
d. Việc công bố thông tin kế toán chưa giúp nhận biết, phân biệt rõ ràng
lợi nhuận của từng hoạt động ở từng thời kỳ tại công ty

You might also like