GK USSH

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

GK USSH

- Trọng nông: GT hàng hóa do trời ban


- KTCT cổ điển Anh: chủ yếu công nghiệp, slđ con ng, GTHH là do hao phí slđ tạo ra
- Trọng thương: GTHH là do thương mại
- Phát kiến/ phát hiện của Mác: tính hai mặt của lđ sxhh là lđ cụ thể và lđ trừu tượng.
- Định hướng XHCN: phải có phúc lợi xh.
Hiệu quả kinh tế gồm 2 khía cạnh là mức đóng góp vốn và mức đạt đc lợi nhuận.
- → những hình thức phân phối ảnh hưởng tính định hướng XHCN: phân phối theo lđ, hiệu quả
kte, phúc lợi xh.
- GTHH= gt cũ + gt mới = GT TLSX + (GT SLĐ + GTTD)
- Tỉ lệ giữa TLSX và slđ →là cấu tạo hữu cơ (c/v)
- Cấu tạo hữu cơ tăng gây ra thất nghiệp
- Lao động trừu tượng là phạm trù của mọi nền kte hàng hóa. (chỉ có trong mua bán, không có
trong phạm trù khác như tự cung tự cấp)
- 3 yếu tố cốt lõi của Kỹ Thuật Số là: Trí tuệ nhân tạo AI, IoT, big data
- Cơ chế điều chế kinh tế độc quyền nhà nước → chọn đáp án có chữ nhà nước
- Kinh tế tư nhân đóng vai trò CHỦ ĐẠO, ĐỘNG LỰC QUAN TRỌNG
- Kinh tế nhà nước đóng vai trò CHỦ ĐẠO.
- Theo quy luật giá trị, việc sx hàng hóa dựa trên hao phí tgian lao động xã hội cần thiết (caau12)
- Doanh nghiệp nhà nước → lợi ích công cộng
- Câu 16. Cơ cấu kte có 3 bộ phận
Cơ cấu ngành kte: dvu, → là cơ cấu quan trọng nhất
Cơ cấu vùng kte: chia nhiều vùng ứng với đặc trưng mỗi vùng
Cơ cấu thành phần kte
Kte tư nhân
Kte tập thể: hợp tác xã,..
Kte nhà nc: dầu khí nhà nc,…
Kte FDI: kte có vốn đầu tư nc ngoài
- Xuất khẩu tư bản có 2 giai đoạn
Gdoan tự do canh tranh xuất khẩu hàng hóa
Gđoan độc quyền: xuất khẩu tư bản
- Kết quả của việc tăng năng suất lđ: giá trị hàng hóa giảm, tổng gt của hàng hóa không đổi.
- Mâu thuẫn nội tại của HH: là mâu thuẫn của 2 thuộc tính là GT và GTSD.
- Mâu thuẫn của lao động: cụ thể/trừu tượng
- Câu 20.
Đầu tư: c+v=800
Tiền công: v=300→c=500
Gt mới: v+m=…→m=…
→c+v+m=1200
- Gt thặng dư siêu ngạch là lớn hơn các thằng khác.
- Nguyên nhân hình thành giá trị thặng dư siêu ngạch là: năng suất lđ cá biệt cao hơn nslđ xh
- Tư bản sd và tư bản tiêu dùng: TBSD là gt của máy móc thiết bị, TBTD là phần tiêu hao của máy
móc thiết bị đó trong mỗi hàng hóa → TƯ BẢN CỐ ĐỊNH
- Xu hướng biến đổi của tiền công thực tế:
Tiền công danh nghĩa: sô tiền nhận dc sau khi hoàn thành công việc
Tiền công thực tế tăng khi giá cả hàng hóa giảm và ngược lại, số lượng hàng hóa mua dc bằng
tiền công danh nghĩa
- Nd kinh tế của sở hữu → chọn ngay lợi ích kinh tế
- Tiền công thực tế tỷ lệ thuận với tiền công danh nghĩa, tỷ lệ nghịch với giá cả hàng hóa.
- Nguyên nhân thúc đẩy CNTB chuyển từ gđoan tự do sang gđ độc quyền là: SỰ TẬP TRUNG SX
tác động cách mạng khoa học-công nghệ
- Phương pháp sx giá trị thặng dư tương đối: tăng năng suất lao động, ngày lao động ko đổi, hạ
thấp gt slđ, tgian lđ tất yêu và gt slđ giảm, tỷ lệ giữa tgian lđ thặng dư và tgian lđ tất yếu ngày
càng tăng
- T=2
- T’=6→300%
- Định hướng XHCN→ ĐẢNG
- CMCN lần thứ nhất, 3 giai đoạn pt theo thứ tự: hiệp tác giản đơn, công trường thủ công, đại công
nghiệp.
- Lợi nhuận p và giá trị thặng dư m
- Giá trị thặng dư đi liền với GT
- Lợi nhuận đi với giá cả
- FDI vốn đầu tư trực tiếp sang nc ngoài
- ODA: vốn viện trợ phi chính thức, là nc khác cho nc mình vay
- Vốn liên doanh nc ngoài: kết hợp đầu tư
- Địa tô tuyệt đối: thu đc trên tất cả các loại đất → độc quyền tư hữu
- Địa tô chênh lệch: đất tốt, đóng địa tô nhiều, cho thuê ngắn hạn → độc quyền kinh doanh
- Địa tô độc quyền: ddaatd đai có tài nguyên khoáng sản.
- Tăng nslđ và cđld 2 lần → tăng sp 4 lần, tổng giá trị tăng 2 lần, giá trị 1 HH giảm 2 lần, tgian k
đổi.
- Chính sách là sự vận dụng quy luật kinh tế.

- Tư bản bất biến (c) không tạo ra GTTD)

- TBBB: máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu => là TLSX or giá trị cũ

- Tiền công là giá cả của HH SLD. Là bộ phận của gt mới do hao phí slđ của ng làm thuê tạo ra.

- Nguồn gốc của GTTD là do hao phí slđ của người lđ.

- Tuần hoàn của tư bản phản ánh mqh KHÁCH QUAN giữa hđ …

- Tỷ suất GTTD (m’) phản ánh trình độ khai thác slđ làm thuê

- Khối lượng GTTD phản ánh quy mô gttd mà chủ sở hữu tư liệu sx thu được.

- Gttd siêu ngạch là biến tướng của gttd tương đối

- Có 2 pp sx gttd : gttd tương đối (rút ngắn ngày) và gttd tuyệt đối (kéo dài ngày ra)
- Nguồn gốc của tích lũy tư bản là gttd.

- TB sử dụng: toàn bộ gtri máy móc thiết bị (tư bản cố định)

- TB tiêu dùng: phần tiêu hao của TB sử dụng trong mỗi hàng hóa.

- Hệ quả of tích lũy tb: tăng cấu tạo hữu cơ. Tăng tích tụ và tập trung TB. Tăng bất bình đẳng xh

- Doanh thu = k + m = chi phí + lợi nhuận

You might also like