Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 59

Mã hiệu: 3.8.

1-HD/MVT/HDCV/FTEL
HƯỚNG DẪN THI CÔNG POP OUTDOOR, TỦ ĐẤU Lần ban hành/sửa đổi: 1/12
NHẢY, TỦ PON, TẬP ĐIỂM, ODF, MĂNG XÔNG Ngày hiệu lực: 01/03/2022

MỤC LỤC

I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG .................................................................................................................... 2


1. Mục đích .......................................................................................................................................................... 2
2. Phạm vi áp dụng .............................................................................................................................................. 2

II. NỘI DUNG THI CÔNG......................................................................................................................................... 2


A. Hệ thống Nội Vi Outdoor ................................................................................................................................. 2
B. Hệ thống ngoại vi........................................................................................................................................... 19
1. Tủ đấu nhảy ............................................................................................................................................... 19
1.1. Yêu cầu chung tủ đấu nhảy ............................................................................................................... 19
1.2. ODF tập trung Outdoor 192 Fo.......................................................................................................... 19
1.3. ODF tập trung Outdoor 384 Fo.......................................................................................................... 22
2. Tủ PON ...................................................................................................................................................... 25
2.1. Quy cách sơn mã tủ .......................................................................................................................... 25
2.2. Quy cách lắp đặt tủ ............................................................................................................................ 25
2.3. Tủ PON (áp dụng 2 miền) ................................................................................................................. 26
2.4. Tủ PON (áp dụng INF MB) ................................................................................................................ 28
3. Tập điểm PON ........................................................................................................................................... 31
3.1. Quy cách sơn mã tập điểm................................................................................................................ 31
3.2. Quy cách lắp đặt tập điểm ................................................................................................................. 32
3.3. Tập điểm PON 4 Port_Nhựa ............................................................................................................. 35
3.4. Tập điểm PON 8 Port_Sắt ................................................................................................................. 37
3.5. Tập điểm PON 8 Port_Nhựa ............................................................................................................. 39
3.6. Tập điểm PON 16 Port_Nhựa ........................................................................................................... 41
3.7. Tập điểm PON 16 Port_Sắt ............................................................................................................... 46
3.8. Lắp đặt bộ chia trong ODF ................................................................................................................ 48
3.9. Quy cách triển khai cáp thuê bao FTI trong tập điểm PON .............................................................. 52
3.10. Quy cách dán nhãn QRCODE ở tập điểm (INF_MB) ....................................................................... 54
4. Măng xông ................................................................................................................................................. 55
5. Hướng dẫn sử dụng ống co nhiệt trong thi công hàn nối sợi quang ........................................................ 57
5.1. Quy định về sử dụng ống co nhiệt..................................................................................................... 57

III.PHỤ LỤC THAY ĐỔI TÀI LIỆU.......................................................................................................................... 59


HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12
I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Mục đích
- Hướng dẫn thi công hạ tầng PON.
- Thao tác thi công chính xác, đảm bảo kỹ thuật, thẩm mỹ.
2. Phạm vi áp dụng
- Các đơn vị quản lý và khai thác mạng Viễn thông trực thuộc FPT Telecom (FTEL).
II. NỘI DUNG THI CÔNG
A. Hệ thống Nội Vi Outdoor
Hạng muc̣ Mô tả ̀ h ảnh minh hoa
Hin ̣

Tổng quan bên - Tủ có kích thước theo spec của


ngoài nhà sản xuất đáp ứng được tiêu
chuẩn của FPT TELECOM.

Ví dụ: Tủ (rộng, sâu, cao): 780mm


x 600mm x 1250m.
- Tủ có 4 khoang: khoang ODF,
khoang thiết bị, khoang quạt,
khoang accu.
- Bên ngoài tủ outdoor phải được
dán các nhãn cảnh báo nguy
hiểm.

Tổng quan bên ngoài Ống ngoi cáp & đồng hồ điện
- Tủ có thể lắp ở giá đỡ hoặc lắp
ở trụ đảm bảo chắc chắn.
- Có độ cao đảm bảo không bị
ngập nước khi xảy ra ngập lụt.
- Trường hợp lắp ở giá đỡ phải có
ống bảo vệ cáp quang & ống
bảo vệ dây điện vào tủ.
- Ống ngoi cáp phải được xịt
Foam.

Lắp ở giá đỡ treo trụ Lắp ở bệ


- Các công trình ngầm thiết kế tủ
đựng công tơ cạnh POP: Tủ
điện kế được xây bệ kế bên tủ
phía bên phải (đồng hồ điện lực
gắn trong tủ này).

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 2/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

1. Khoang Tổng quan thi công PON tại


ODF khoang ODF

Cố định cáp ngõ vào & cố định dây


gia cường phi kim

- Cắt toàn bộ dây gia cường kim


loại trước ngõ nhập cáp 30cm.
- Quấn băng keo đầu sợi cáp.

- Sử duṇ g cổ dê để cố điṇ h cá p


ngõ vào. Đảm bảo cổ dê được
siết chặt.
- Dùng tua vit́ văṇ ố c vít vừa đủ để
cố định dây gia cường phi kim.

- Các ống lỏng của một sợi cáp


được quấn ống nhựa xoắn khi
đưa vào khay cassete.

Bịt kín ngõ vào cáp.


- Các ngõ vào cáp bị đục miếng
cao su phải được bịt kín bằng
đất sét hoặc FOAM.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 3/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Hàn core quang & đánh dấu


cassete
- Sợi cáp của tủ cáp: hàn các
core sử dụng + x sợi pigtail dự
phòng cho nâng cấp (với x là số
tủ cáp mà sợi cáp kết nối, mỗi tủ
dự phòng 1 core).
- Sợi cáp của Ring: hàn tất cả
các core của sợi cáp.
- Sợi cáp của FTI: Chỉ hàn 24
core.
- Các sợi pigtail dự phòng được
quấn lại để gọn và có đầu chụp
bảo vệ hoặc cắm vào coupler
theo đúng hướng dẫn cắm
pigtal vào ODF.
- Sử dụng bút lông để đánh dấu
cassete các thông tin: “Khay
cassete chứa core cáp của tủ
nào, Ring nào”.
- Chú ý: Khi hàn thì phải sử dụng
bút lông để đánh dấu đầu dây
pigtail thông tin: “Core số mấy”
của sợi cáp.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 4/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Lắp đặt coupler, cắm dây pigtal


Miền Nam:
vào ODF & dán nhãn
- Tất cả coupler đều được gắn
vào ODF và bắt ốc vít.
- Tất cả coupler quay cùng 1
hướng.
- Quy định gắn coupler vào ODF
như hình bên cạnh (INF Miền
Nam)

• Coupler SC_Tủ cáp: lắp từ


dưới lên trên.

• Coupler LC_FTI: lắp từ dưới


lên trên (tính từ dãy thứ 7 từ
dưới lên)

• Coupler LC_Ring: Lắp từ


trên xuống. Miền Bắc:
- Quy định gắn coupler vào ODF
như hình bên cạnh (INF Miền
Bắc)
• Tất cả coupler đều sử dụng
chuẩn SC/APC.

• Coupler SC_Tủ cáp: lắp từ


dưới lên trên.

• Coupler SC_FTI: lắp từ dưới


lên trên (tính từ dãy thứ 7 từ
dưới lên)

• Coupler SC_Ring: Lắp từ


trên xuống.

- Sau khi gắn dây pigtal vào ODF,


tiến hành dán nhãn dây pigtail
và dây nhảy nối từ ODF qua thiết
bị.
• Nhãn ở dây pigtail:

Tx_y: x là STT tủ, y là STT


bộ chia trong tủ.
• Nhãn ở dây nhảy:

Ox_y: x là STT OLT, y là


STT Port trong OLT.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 5/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

2. Khoang Lắp đặt thiết bị & đấu nối điện


thiết bị
Yêu cầu chung:

- Các thiết bị lắp đặt theo thiết kế


ban hành (nếu có).

- Khoảng cách giữa các thiết bị là


2 ô rack.

- Các thiết bị phải được dán nhãn


theo quy định đánh nhãn cho
các thành phần viễn thông
“3.12-QD/MVT/HDCV/FTEL”

Miền Nam:
• Nguồn lắp đặt trong cùng
bên trái.
Hình minh họa thứ tự thiết bị INF_MN
• Thiết bị OPMS (nếu có) lắp
đặt sát nguồn.

• Thiết bị Switch lắp thứ tự từ


thiết bị OPMS sang phải tủ.

• Thiết bị OLT lắp thứ tự từ


phía bên phải sang trái.

Miền Bắc:
• Tủ có điểm chốt trên máng đi
dây điện nguồn thì phải chốt
cố định gọn gàng

• Nguồn lắp đặt trong cùng


bên trái cách mép ngoài 2 lỗ.

• Thiết bị Switch HW lắp cách


nguồn 2 thiết bị 1U. HW phải
được tối ưu hướng gió và
dây nhảy.

• Thiết bị Switch khác lắp thứ


tự từ thiết bị switch HW sang
trái tủ.

• Thiết bị OLT lắp thứ tự từ


phía bên phải switch HW Hình minh họa thứ tự thiết bị INF_MB
sang phải tủ.

Quy cách đi dây điện và tiếp địa


mặt sau thiết bị: chắc chắn, đầy
đủ, gọn gàng, thẩm mỹ.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 6/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Đối với mô hình nguồn backup


1+1:

Mô hình triển khai mới:


• 02 Nguồn lắp đặt trong cùng
bên trái.

• Thiết bị OPMS lắp đặt sát


nguồn.

• Thiết bị Switch lắp thứ tự từ


thiết bị OPMS sang phải tủ.

• Thiết bị OLT lắp thứ tự từ


phía bên phải sang trái.

Mô hình nâng cấp:


• 01 Nguồn lắp đặt trong cùng
bên trái (Nguồn DC-01).

• 01 Nguồn lắp đặt ngoài cùng


bên phải (Nguồn DC-02).

• Thiết bị OPMS lắp đặt sát


nguồn bên trái.

• Thiết bị Switch lắp thứ tự từ


thiết bị OPMS sang phải tủ.

• Thiết bị OLT lắp thứ tự từ


phía bên phải thiết bị Nguồn
DC-02 sang trái. switch HW
sang trái tủ.

Quy cách đi dây điện và tiếp địa


mặt sau thiết bị: chắc chắn, đầy
đủ, gọn gàng, thẩm mỹ.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 7/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Hướng lắp đặt thiết bị:


• Thiết bị có quạt đẩy gió bên cạnh thiết bị, lắp đặt hướng thiết bị theo chiều đẩy gió lên
khoang quạt.

• Thiết bị có quạt đẩy gió mặt sau, ưu tiên lắp đặt theo chiều tránh ảnh hưởng dây nhảy
quang.

- Dán nhãn cho dây nhảy quang


ở phía thiết bị theo quy tắc:
Tx_y: x là STT tủ, y là STT bộ
chia trong tủ.

- Dây nhảy phải đi gọn gàng, đảm


bảo đường kính uốn cong là
6cm.

3. Khoang - Khoang quạt giải nhiệt chứa 3


quạt quạt. Tất cả lắp hướng lên trên
để hút không khí từ trong tủ ra
bên ngoài.

- Mạch điều khiển quạt nằm trên


khoang quạt với tủ mới, nằm
dưới khoang quạt với tủ cũ.
Mạch này tự động điều khiển tốc
độ quay và chế độ bật tắt của
quạt theo nhiệt độ.

- Sử dụng cầu trung tính hoặc


domino để đấu cực dương của
điện DC, thiết bị phụ trợ.

- Phải cố định cáp điện tại vị trí


chốt cáp với các tủ có thiết kế
điểm chốt cáp

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 8/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

4. Khoang Accu - Hệ thống accu của tủ outdoor


gồm 4 bình. Mỗi bình 12V và 4
bình được đấu nối tiếp.

- Bố trí accu phụ thuộc vào chủng


loại accu. Accu lắp đặt 4 bình
liên tiếp đấu cầu accu như hình
a, accu lắp đặt 1 bình trong 3
bình ngoài đấu cầu accu như
hình b.
Hình a
- Đối với accu có chiều cao hơn
khoang Accu có thể tháo bỏ
khay trượt accu nhưng khi thay
đổi chủng loại cần khay trượt
phải có.

- Đầy đủ nắp chụp cọc bình, màu


nắp chụp đúng cực tính.

- Mỗi accu phải được dán nhật ký


bảo trì, bảo dưỡng.

- Đối với hệ thống accu lithium


của tủ outdoor gồm 2 tổ bình.
Mỗi bình 48V-40Ah trở lên và 2 Hình b
tổ bình được đấu độc lập với
nhau như hình c.

Hình c

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 9/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

5. Sơ đồ đấu
nối điện AC
và tiếp đất

- Tất cả kết nối điện phải được đấu nối chắc chắn (sử dụng cos nếu cần).
- Tiết diện dây điện AC không được nhỏ hơn tiết diện trong sơ đồ điện đấu nối điện AC.
- Ổ cắm phải được đấu sau CB tổng khi không có CB riêng hoặc đấu trước CB tổng khi
có CB riêng.

- Tất cả kết nối điện phải được đấu nối chắc chắn (sử dụng cos nếu cần).
- Tiết diện dây tiếp địa không được nhỏ hơn tiết diện trong sơ đồ dây tiếp địa.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 10/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12
- Dây tiếp địa nguồn được đấu vào dây TER theo dây nguồn AC theo 2 phương pháp:
1. Dùng đầu cosse thẳng có bọc vỏ nhựa hoặc ống GEL
2. Dùng loại domino nối dây như hình:

6. Sơ đồ đấu
nối điện DC

- Tất cả kết nối điện phải được đấu nối chắc chắn (sử dụng cos nếu cần).
- Tiết diện dây điện DC không được nhỏ hơn tiết diện dây theo sơ đồ nguyên lý dưới.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 11/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 12/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Sơ đồ nguyên lý điện và tiết diện dây AC, DC

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 13/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Sơ đồ điện và tiết diện dây DC

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 14/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

- Mỗi thiết bị được đấu nối bằng 2


CB.

- Mỗi CB_3, CB_4 của nguồn


anatel được đấu 2 hướng như
sau:

+ Dây 0V đấu về cầu trung


tính trong khoang quạt.

+ Dây -48V đấu về tổ Atomat


thiết bị trong khoang ODF.

- Mỗi thiết bị phải có 2 module


nguồn.

+ Module_1 đấu về CB3.

+ Module_2 đấu về CB4.

Lắp cầu trung tính trên khoang quạt

7. Hệ thống đấu Quy định các chân cảnh báo trên


nối cảnh báo nguồn:

- GPIP2: Cửa khoang thiết bị

- GPIP3: Cửa khoang ODF

- GPIP4: Rơ le điện lưới

- GPIP5: Rơ le máy phát

Rơ le 8 chân: Có 2 bộ tổ hợp 4-
8-12 và 1-5-9.

Hiện tại chỉ sử dụng một tổ hợp là


4-8-12.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 15/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

- Sơ đồ đấu nối cảnh báo mở cửa


và đèn thắp sáng như hình bên
(chú ý chân đấu theo màu dây)

- Ở mỗi cửa có một công tắc mở


cửa và bóng đèn.

- Yêu cầu: Khi mở ít nhất 1 cửa


thì sẽ có cảnh báo và đèn sáng.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 16/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

8.POP outdoor Đối với POP có máy lạnh:


lắp máy lạnh
- Đấu nối điện AC cho máy lạnh
như ở sơ đồ đấu điện AC.

- Nguyên lý hoạt động của máy


lạnh:

• Khi có điện AC, máy lạnh


hoạt động, hệ thống quạt
tắt.

• Khi mất điện AC, máy


lạnh tắt, hệ thống quạt
chạy.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 17/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Sơ đồ đấu nối điều khiển quạt:

- Dùng chân điều khiển của máy


lạnh để điều khiển việc cấp điện
cho hệ thống quạt như hình bên:
Chân điều khiển: NO-COM
(Nguồn + đấu về chân COM
chân NO đấu về nguồn + bộ
điều khiển quạt) hoặc 5-6
❖ Trường hợp cả hai cặp chân
NO-COM, 5-6 trên cửa tủ
máy lạnh đều bị lỗi thực hiện
đấu trên chân 9-1 trên relay
cảnh báo AC.
Lưu ý: trước khi đấu nối, cần tiến
hành kiểm tra theo các bước sau :
Cúp CB quạt DC trên nguồn =>
tháo các chân hiện hữu của bộ
điều khiển trên máy lạnh => dùng
VOM đo chân 5-6 và NO-COM
(ghi nhận lại kết quả) => kiểm tra
tình trạng backup của ACCU =>
cúp CB AC => dùng VOM đo chân
5-6 và NO-COM khi Backup từ
ACCU (ghi nhận lại kết quả) . Các
kết quả trả về không giống bảng
bên dưới thì các cổng bị hỏng và
tiến hành đấu sang relay.

Lưu ý:

- Bật CB AC của PoP khi đấu dây


chân điều khiển NO-COM hoặc
5-6 cho quạt nhằm tránh trường
hợp CB AC cúp các tiếp điểm
này đóng gây chạm chập khi
đấu nối.

- Kiểm tra và mở lại các CB khi


hoàn thành các thao tác.

- Lắp đặt ống dẫn thoát nước cho


máy lạnh như hình bên.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 18/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12
B. Hệ thống ngoại vi
1. Tủ đấu nhảy
1.1. Yêu cầu chung tủ đấu nhảy
- Tủ phải đặt lắp đặt chắc chắn trên bệ đỡ hoặc giá đỡ đảm bảo độ cao không bị ngập nước khi ngập lụt.
- Tủ phải được sơn theo quy định và có khóa bảo vệ.
- Cáp vào, ra tủ đi trong ống gọn gàng được cố định chắc chắn.
- ODF lắp đặt tối ưu theo dung lượng và chủng loại tủ.
- ODF, dây nhảy quang, cáp quang phải được dán nhãn theo quy định đánh nhãn cho các thành phần
mạng viễn thông 3.12-QD/MVT/HDCV/FTEL.
- Dây nhảy quang gọn gàng, đảm bảo bán kính cong.
- Không được lắp đặt tủ cáp tại các cột nằm ngay vị trí giao nhau của đường giao thông.
- Không được lắp đặt tủ cáp trên cột điện lực có treo trạm biến áp. Tủ cáp lắp đặt bên dưới các đường
dây điện lực phải là tủ có vỏ bằng vật liệu cách điện.
- Khoảng cách từ mép vỉa hè đến điểm gần nhất của giá đỡ tủ cáp, bệ tủ cáp không nhỏ hơn 30 cm.
- Cáp ngầm đi từ hệ thống cống bể hoặc chôn trực tiếp vào tủ cáp hoặc đi ra khỏi tủ cáp phải được đặt
trong ống dẫn cáp bằng nhựa. Ống dẫn có thể dùng loại ống PVC cứng, thanh dẫn cáp hoặc ống sun
mền; ống dẫn cáp, thanh dẫn cáp được đặt thẳng dọc thân cột và cố định chắc chắn vào cột bằng các
đai thép không gỉ, khoảng cách giữa các đai không lớn hơn 50 cm.

1.2. ODF tập trung Outdoor 192 Fo


Hạng mục Mô tả Hình ảnh minh họa

1. Tổng quan - ODF outdoor 192 FO là mẫu tủ đặt


ngoài trời, sử dụng cho đấu nhảy
quang.

- Tủ sử dụng 4 module 48 FO có
nhiều cao 2U, được thiết kế thành
2 khối riêng biệt (mỗi khối là một
ODF 24FO) dạng xoay 90°.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 19/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

2. Quy cách lắp Lắp đặt trên bệ bê tông:


đặt - Tuân thủ theo Mục 6 Thiết kế bệ
tủ “ Tài liệu 3.13: Quy định thiết kế
công trình mạng ngoại vi”.
- Đảm bảo chắc chắn, độ cao an
toàn với ngập lụt.

- Ví dụ như hình minh họa

Lắp đặt trên trụ


- Đảm bảo chắc chắn, độ cao an
toàn với ngập lụt.

3. Vị trí lắp đặt - Lắp ODF theo thứ tự từ trên


ODF và bộ xuống dưới. Bộ lưu dây nhảy
lưu dây được lắp dưới cùng của tủ như
nhảy hình bên.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 20/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

4. Đấu nối cáp - Cáp vào được đưa vào tủ từ đáy,


vào ODF tách ống lỏng từ đầu cáp một
đoạn từ 1,8m đến 2m tùy vị trí của
module 48FO, cố định cáp bằng
cổ dê và cố định dây gia cường
(như hình sau). Bịt các ngõ vào
cáp còn trống bằng đất sét.
- Đưa ống lỏng cần hàn nối với
ODF vào khay hàn.
- Mỗi ODF 24 sử dụng 2 khay hàn,
mỗi khay sử dụng cho 12 core.
- Hàn các core với dây pigtail, lưu
mối hàn vào khay cassette và cắm
connector của pigtail vào adaptor
như hình dưới. Dây pigtail được
luồn trong ống nhựa xoắn. Panel
gắn coupler có thể tháo rời.
Coupler được gắn sẵn trên panel.
- Panel gắn coupler có thể tháo rời,
bằng cách vặn ốc ở mặt dưới
khay quay.

5. Đấu nối dây - Quá trình đấu nối và lưu dây nhảy
nhảy giữa giữa các ODF được minh họa như
các ODF hình.
- Loại dây nhảy: Sử dụng dây nhảy
SM SC/APC-SC/APC 2m ∅ 2mm
để đấu nhảy giữa các ODF. Tùy
vào khoảng cách giữa các ODF
mà lưu nhiều vòng hoặc ít vòng
hoặc vòng lớn hoặc vòng nhỏ. Bất
cứ dây nhảy nào cũng bắt buộc
lưu trữ tối thiểu 1 vòng.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 21/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12
1.3. ODF tập trung Outdoor 384 Fo
Hang mục Mô tả Hình ảnh minh họa

1. Tổng quan - ODF outdoor 384 FO là mẫu tủ đặt


ngoài trời, sử dụng cho đấu nối
cáp quang. Tủ có hình dạng như
hình bên.

2.Quy cách Lắp trên bệ bê tông:


lắp đặt
- Tuân thủ theo Mục 6 Thiết kế bệ
tủ “ Tài liệu 3.13: Quy định thiết kế
công trình mạng ngoại vi”

- Đảm bảo chắc chắn, độ cao an


toàn với ngập lụt.

- Ví dụ như hình minh họa

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 22/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Lắp trên giá đỡ trên trụ:

- Đảm bảo chắc chắn, độ cao an


toàn với ngập lụt.

3.Thi công cáp - Bu dự phòng (nếu có) được quấn


gọn gàng và cố định trên trụ.

- Cáp vào được cố định bằng cổ dê


và cố định dây gia cường tại bar cố
định cáp

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 23/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

4. Hàn nối Tính từ đầu trụ (tùy loại trụ có chiều


dài khác nhau) xuống đụng đất và
cộng thêm 5m để hàn nối bao gồm.
Việc cộng thêm 5m để phục vụ:

- Chừa bu dự phòng trên trụ 3m để


hạ ODF xuống mặt đất phẵng hàn
nối đồng thời cũng là bu dự phòng
phục vụ cho công tác bảo trì về
sau.

- Ra cáp gốc vào khay chứa cáp


quang 1,2m.

- Chiều dài tuốt dây gia cường để


cố định vào bar cố định từ 0,3m đến
0,8m tùy vị trí ODF.
Quy cách lắp đặt ODF96 3U :

- Từ trên xuống, ODF trên cùng của


TỦ/RACK được chỉ định là
ODF.01

- Tăng dần theo thứ tự từ trên


xuống.

- Khay lưu dây 1U/1 dùng để lưu


dây cho ODF96/1 và ODF96/2.

- Khay lưu dây 1U/2 dùng để lưu


dây cho ODF96/3 và ODF96/4.
Thứ tự port trên ODF

- Đối với ODF 96FO full option


được nhà cung cấp in số thứ tự
sẵn trên ODF

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 24/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12
2. Tủ PON
2.1. Quy cách sơn mã tủ
Hạng muc̣ Mô tả ̀ h ảnh minh hoa
Hin ̣

Sơn tên tủ cáp - Phun sơn bằng khuôn sơn chuyên
dụng. Tên POP Tên tủ cáp

P001 001 T

2.2. Quy cách lắp đặt tủ


Hạng muc̣ Mô tả ̀ h ảnh minh hoa
Hin ̣

- Tủ cáp phải được lắp đặt ở độ cao


tối thiểu 2m ( lắp mặt trong và 2
mặt bên trụ, không lắp hướng ra
lòng đường).

- Hai ống nhựa được lắp ở hai bên


của tủ cáp.

- Hướng đi cáp gốc và cáp phối vào


các ống PVC phải đảm bảo bán
kính uốn cong cho phép.

- Cáp gốc vào bên trái tủ, cáp phối


vào bên phải tủ.

- Mép dưới của ống và mép dưới


của tủ cáp nằm ngang với nhau.

- Ống được lắp cách xa ngõ vào


cáp từ 15 ÷ 20 cm.

- Ống nhựa uPVC D61x4,1mm.


Mặc định là 2 ống 0.5m (nếu có
không gian thay bằng 2 ống 1m) -
(INF MB).

- Sử dụng ống uPVC D49x2,4mm


(INF MN)

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 25/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12
2.3. Tủ PON (áp dụng 2 miền)
Hạng muc̣ Mô tả ̀ h ảnh minh hoa
Hin ̣

Tổng quan - Là tủ phối các nhánh PON có


chứa các bộ chia cấp 1.

Cố định cáp - Có 2 ngõ vào cáp gốc ở bên phải tủ


vào (ưu tiên lắp đặt từ phải qua trái) và
6 ngõ vào cáp phối ở bên trái tủ (ưu
tiên lắp đặt từ trong ra ngoài, từ
trái sang phải).

- Tách dây treo kim loại trước khi


đưa vào tủ cáp.

- Quấn băng keo tạị đầu cáp.

- Cố định cáp vào thanh cố định bằng


cổ dê.

- Đánh nhãn theo quy định đánh


nhãn cho các thành phần mạng
viễn thông 3.12-
QD/MVT/HDCV/FTEL

Lắp đặt bộ - Bộ chia lắp theo thứ tự từ trên xuống,


chia dùng bút lông đánh số cho từng bộ
chia và dùng lạt thít/dây rút cố định.

- Lắp bộ chia sao cho sợi vào bộ chia


hướng qua bên trái, sợi ra hướng qua
bên phải.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 26/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Hướng đi ống - Lắp khay hàn cáp phối bên trái.


lỏng và sợi bộ
- Lắp khay hàn cáp gốc bên phải.
chia vào khay
cassete - Sợi vào bộ chia luồn trong dây xoắn
hoặc ống nhựa mềm bảo vệ và đi vòng
hướng chiều kim đồng hồ theo các trục
có rãnh chứa dây xuống khay hàn bên
phải.

- Sợi ra bộ chia luồn trong dây xoắn bảo


vệ và đi vòng hướng ngược chiều kim
đồng hồ theo các trục có rãnh chứa
dây xuống khay hàn bên trái.

- Quấn băng keo và cố định sợi ra, sợi


vào bộ chia bằng lạt thít/dây rút tại khay
hàn.

- Các sợi ra của bộ chia chưa sử dụng


quấn tròn theo các trục có rãnh và
dùng băng keo quấn gọn (dây pigtal có
nắp chụp đầy đủ).

Hàn nối trong - Mỗi khay cassete có 12 khe chứa ống


khay cassete co nhiệt và mỗi khe chứa 2 ống.

- Lưu core 2 vòng trước khi hàn nối.

- Dùng miếng lược cao su để giữ ống co


nhiệt.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 27/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12
2.4. Tủ PON (áp dụng INF MB)
Hạng muc̣ Mô tả Hình ảnh minh hoa
̣

Tổng quan - Là tủ phối các nhánh PON có


chứa các bộ chia cấp 1.

Cố định cáp - Có 2 ngõ vào cáp gốc ở bên phải tủ,


vào tối đa 2 sợi cáp 24FO (ưu tiên lắp đặt
từ phải qua trái)

- Có 6 ngõ vào cáp phối ở bên trái tủ,


tối đa 6 sợi cáp 24FO (ưu tiên lắp đặt
từ ngõ vào cáp số 1,2,3,5,6). Ngõ
vào cáp số 4 dùng để phối sang tủ
cáp cấp 1 tiếp theo khi nâng cấp.

- Tách dây treo kim loại, gọt lớp bảo


vệ có độ dài 1.7m luồn qua ngõ vào
đưa vào tủ cáp.

- Quấn băng keo tạị đầu cáp.

- Cố định cáp vào thanh cố định bằng


cổ dê, bắt vít lõi gia cường sợi
carbon vào thanh cố định.

- Đánh nhãn theo quy định đánh


nhãn cho các thành phần mạng
viễn thông 3.12-
QD/MVT/HDCV/FTEL

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 28/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Lắp đặt bộ - Bộ chia lắp theo thứ tự từ trên xuống,


chia dùng bút lông hoặc ghi nhãn giấy đánh
số cho từng bộ chia và dùng lạt thít/dây
rút cố định.

- Lắp bộ chia sao cho sợi vào bộ chia


hướng qua bên phải, sợi ra hướng
qua bên trái.

- Mỗi bộ chia cần có 2 dây lạt nhựa


nhỏ để buộc chặt với tấm gài qua
2 cái tai bên dưới cho khỏi bung
bộ chia khỏi rãnh gài.

Hướng đi ống - Lắp khay hàn cáp gốc bên phải tối đa
lỏng và sợi bộ 3 khay đánh số từ 1 đến 3.
chia vào khay
- Lắp khay hàn cáp phối bên trái, đánh
cassete
số từ 4 đến 6.

- Sợi dây đầu vào bộ chia được luồn


qua ống nhựa mềm bảo vệ (các sợi
đầu vào có thể luồn cùng 1 ống nhựa
mềm, sợi đầu vào của bộ chia nâng
cấp về sau đi ống nhựa mềm riêng),
cuốn 1 vòng theo lô cuốn cạnh tủ
hướng cùng chiều kim đồng hồ và đưa
vào khay hàn cáp gốc hàn nối lấy tín
hiệu (màu xanh dương ảnh minh họa).

- Các sợi dây đầu ra của bộ chia sẽ


được đưa vào hàn nối ở khay hàn số
4, 5, 6 tương ứng với các sợi cáp phối
đi hộp cáp phía sau. Các đoạn dây
thừa tại đầu ra SP1 được quấn và
buộc dây lạt gọn gàng ở phía trên
của tủ cáp (màu cam ảnh minh
họa).

- Quấn băng keo và cố định sợi ra,


sợi vào bộ chia bằng lạt thít tại
khay hàn.

- Các sợi ra của bộ chia chưa sử


dụng quấn tròn theo các trục có
rãnh và dùng băng keo quấn gọn
(dây pigtal có nắp chụp đầy đủ).

- Ống đệm lỏng dự phòng sẽ quấn theo


lô bên dưới casset quang (màu xanh
lục và màu đỏ ảnh minh họa).

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 29/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Hàn nối trong - Màu xám dùng cho hàn nối SP1 và
khay cassete phối đi tủ SP1 đứng sau.

- Màu tím hàn nối cấp tín hiệu SP2.

- Màu vàng hàn nối khách hàng FTI

- Khi phát triển thêm tủ cáp 2 lắp phía


sau tủ 1 hiện hữu: sợi cáp phối thứ 4
sẽ vào ngõ vào cáp số 4 bên các ngõ
vào cáp phối của tủ 1 và là sợi cáp gốc
của tủ 2.

- Mỗi khay cassete có 12 khe chứa ống


co nhiệt và mỗi khe chứa 2 ống.

- Lưu core 2 vòng trước khi hàn nối.

- Dùng miếng lược cao su để giữ ống co


nhiệt.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 30/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12
3. Tập điểm PON
3.1. Quy cách sơn mã tập điểm
Hạng muc̣ Mô tả Hình ảnh minh hoa
̣

Thiết kế bảng - Khung làm bằng nhựa mica hoặc


sơn nhôm, dày 5mm, có hình dan ̣ g và
kích thước chi tiết như hình bên.

Thiết kế thẻ - Thẻ chữ có đô ̣dày 3 mm.


chữ
- Chữ có độ rôṇg 5 mm, nằ m giới hạn
trong hình chữ nhật 18x30 mm.

- Font chữ: Arial.

Màu sơn - Sử duṇg sơn xiṭ màu đỏ ( )

Cách thức - Sử dụng sơn mã cho tập điểm


thực hiện PON

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 31/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12
3.2. Quy cách lắp đặt tập điểm

Hạng mục Mô tả Hình ảnh minh họa

Vị trí bắt hộp Hướng bắt hộp theo thứ tự ưu


tập điểm treo tiên sau:

- Ưu tiên 1 quay hướng về phía


trong cột điện.

- Ưu tiên 2 quay xuôi theo hướng


phương tiện giao thông.

- Ưu tiên 3 quay ngược theo


hướng phương tiện giao thông.

- Ưu tiên 4 quay hướng hộp cáp


ra ngoài đường.

Chiều cao bắt hộp: ≥ 2.5m

- Theo quy định của FTEL hiện


hành, 2,5m tính từ đáy hộp so
với mặt đất, để đảm bảo khả
năng thi công đấu nối cáp tại
hộp và an toàn dân sinh.

- Với trường hợp đặc biệt không


có lựa chọn thì bắt ở vị trí thuận
lợi, cố định chắc chắn cho việc
sử dụng, khai thác.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 32/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Ống nhựa dẫn Kích thước:


cáp cho tập
- Ống nhựa uPVC D61x4,1 mm
điểm treo
có chiều dài ống từ 0,5m ÷ 1,0m
( áp dụng INF MB).

- Ống nhựa uPVC D49x2,4 mm


có chiều dài ống từ 0,5m ÷ 1,0m
( áp dụng INF MN)

- Nếu cột điện không đủ không


gian bắt ống thì chiều dài cho
phép ngắn nhất là 0,3m.

Vị trí lắp:

- Lắp vị trí ngang bằng với mép


hộp cáp.

- Lắp ở vị trí đối diện với cáp gốc


vào hộp và cách xa ngõ vào cáp
từ 10cm ÷ 15cm.

Đánh đai inox - Đánh 3 đai với chiều dài ống


≤ 500mm theo hình ảnh minh
họa.

- Đánh 4 đai với chiều dài ống


> 500mm theo hình ảnh minh
họa.

Quy cách lắp Tập điểm cố định trên cột


đặt tập điểm với cáp treo

- Sử dụng đai inox để cố định tập


điểm và ống như hình minh họa.

- Bán kính cong tính từ đáy tập


điểm đến điểm võng thấp nhất
của cáp từ 20 – 25cm.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 33/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Tập điểm cố định trên cột


với cáp ngầm

- Sử dụng đai inox để cố định tập


điểm và ống như hình minh họa.

Tập điểm cố định trên


tường

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 34/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

3.3. Tập điểm PON 4 Port_Nhựa


Hạng muc̣ Mô tả ̀ h ảnh minh hoa
Hin ̣

Tổng quan - Tập điểm nhựa 4FO được sử dụng


làm tập điểm treo tường, treo trụ,
treo ống ngoi trong các hạ tầng
ngầm hóa.

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI

Lắp đặt coupler - Lắp coupler vào tập điểm, rãnh


coupler hướng bên trái.

Lắp đặt cáp - Tách dây treo và tách vỏ sợi cáp


phối.

- Luồn miếng đệm cao su ở ngõ vào


cáp phối của tập điểm vào cáp phối.

- Cắt bỏ các ống lỏng không sử


dụng, cắt chừa dây gia cường phi
kim khoảng 4cm. Quấn băng keo
lại.

- Lắp cáp phối vào tập điểm.

- Cố định cáp phối vào tập điểm.

- Cố định dây gia cường phi kim.

- Tách ống lỏng → quấn băng keo →


cố định ống lỏng vào cassete → lưu
core 2 vòng. Sau đó, tiến hành hàn
nối.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 35/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Lắ p đăṭ bô ̣ - Lắp bộ chia vào khay cassete. Tiến


chia hành lưu dây của bộ chia như hình
bên.

Chú ý: Phải lưu hết dây của bộ chia.

Hàn nối trong - Sử dụng ống co nhiệt 40 mm để


khay cassete hàn nối.

- Các sợi không hàn thì phải được


lưu gọn ở trong khay hàn.

Đối với các tập điểm dùng để share


port thì bước 3 và bước 4 thực hiện
như sau :

- Cắt đôi dây nhảy.

- Đầu connector gắn vào coupler.

- Đầu dây đưa vào khay cassete, lưu


2 vòng và tiến hành hàn nối.

- Lưu ý khi hàn: thứ tự core cáp phải


tương ứng với thứ tự coupler. Các
dây pigtail được luồn ống nhựa
xoắn trước khi đi vào khay hàn.

Triển khai cáp Triển khai cáp quang thuê bao theo
quang thuê bao tài liệu “Hướng dẫn thi công cáp
quang thuê bao”.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 36/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

3.4. Tập điểm PON 8 Port_Sắt


Hạng muc̣ Mô tả ̀ h ảnh minh hoa
Hin ̣

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI

Lắp đặt coupler - Lắp coupler theo hướng từ ngoài


̣ chứa bộ chia.
vào trong hôp

- Mặt coupler phải cùng 1 hướng.

- Vặn ốc cố điṇh coupler vào panel.

Lắp đặt cáp - Tách dây treo kim loại khỏi cáp
trước khi vào tập điểm.

- Ra cáp khoảng 1,6m quấn băng


keo đầu cáp và cố điṇh cáp vào
thanh cố điṇh bằng cổ dê.

- Trường hợp tập điểm có nhiều


cáp vào thì cố định cáp bằng cổ
dê.

- Ngõ vào cáp phải được bịt kín.

- Đi ống lỏng vào khay cassete


như hình bên.

- Quấn băng keo đầu ống lỏng và


cố định vào khay cassete bằng lạt
thít/dây rút.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 37/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Lắp đặt bộ - Sợi ra của bộ chia được lắp từ


chia trái sang phải (tâp ̣ điểm 8) theo
số thứ tự tăng dần được đánh
dấu ở từng sợi ra của bộ chia.

- Dây sợi ra bộ chia được quấn


gọn ngược chiều kim đồng hồ, để
tránh gập sợi vào bộ chia khi đưa
xuống khay cassete.

- Sợi vào bộ chia quấn ngược


chiều kim đồng hồ rồi đưa xuống
khay casset.

Hàn nối trong - Quấn băng keo và cố định ngõ


khay cassete vào bộ chia bằ ng lạt thít/dây rút.

- Quấn băng keo và cố điṇh ống


lỏng cáp phối bằng lạt thít/dây rút.

- Lưu core 2 vòng rồi tiến hành hàn


nối.

Triển khai cáp - Triển khai cáp quang thuê bao


quang thuê bao theo tài liệu “Hướng dẫn thi công
cáp quang thuê bao”.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 38/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

3.5. Tập điểm PON 8 Port_Nhựa


Hạng muc̣ Mô tả ̀ h ảnh minh hoa
Hin ̣

Tổng quan

Lắp đặt coupler - Lắp coupler theo hướng từ dưới


lên trên. Chốt gài nằm phía trên
thanh panel coupler.

- Mặt coupler phải cùng 1 hướng.

- Vặn ốc cố định coupler vào panel.

Lắp đặt cáp - Tách dây treo kim loại khỏi cáp
trước khi vào tập điểm.

- Cố định cáp bằng cổ dê và cố


định dây phi kim chịu lực trung
tâm.

- Ra cáp, quấn băng keo đầu cáp


và đi ống lỏng vào khay cassete
như hình bên.

- Ngõ vào cáp phải được bịt kín.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 39/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Lắp đặt bộ chia - Sợi ra của bộ chia được lắp từ


trái sang phải theo số thứ tự
được đánh dấu từng sợi ra của
bộ chia.

- Sợi ra của bộ chia được quấn


gọn theo chiều kim đồng hồ, để
tránh gập sợi vào bộ chia khi đưa
xuống khay cassete.

Hàn nối trong - Quấn băng keo & cố định sợi vào
khay cassete bộ chia bằng lạt thít/dây rút.

- Quấn băng keo và cố định ống


lỏng cáp phối bằng lạt thít/dây rút.

- Lưu core 2 vòng rồi tiến hành hàn


nối.

Triển khai cáp - Triển khai cáp quang thuê bao


quang thuê bao theo tài liệu “Hướng dẫn thi công
cáp quang thuê bao”.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 40/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

3.6. Tập điểm PON 16 Port_Nhựa


Hạng muc̣ Mô tả ̀ h ảnh minh hoa
Hin ̣

Tổng quan

Lắp đặt coupler Coupler lắp đặt như hình:

- Rãnh coupler hướng vào trong


tập điểm.

- Bắt ốc cố định chắc chắn.

Lưu ý: Nên lắp rãnh coupler


hướng vào tập điểm để hạn chế
việc xoắn dây thuê bao khi triển
khai sau này.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 41/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Lắp đặt bô ̣ chia Hướng dẫn quấn 1 bộ chia

- Cố định chặt bộ chia bằng lạt


thít/dây rút nhỏ, 2 đầu bộ chia
nằm trên khay casset, đầu lạt
thít/dây rút ở mặt sau của khay
casset.

- Sợi vào bộ chia hướng xuống


dưới, sợi ra bộ chia hướng lên
trên.

- Lưu 1 vòng sợi vào bộ chia trong


casset.

- Quấn bộ chia gọn gàng và cắm


coupler vào thanh panel (chú ý
khi quấn vòng cuối phải đảm bảo
khi cắm coupler vào thanh panel
đảm bảo bán kính cong).

Hướng dẫn quấn 2 bộ chia

- Bộ chia đầu tiên quấn giống như


tập điểm chỉ có 1 bộ chia.

- Bộ chia thứ hai quấn ngược lại


với bộ chia đầu tiên.

Lắp đặt cáp - Cáp sau khi được kéo đến tập
điểm, tách cắt dây gia cường ở
bên ngoài tập điểm khoảng
20cm, tách vỏ cáp khoảng 2m,
luồn cáp vào ngõ vào cáp theo
quy định, chốt cáp và chốt dây
chịu lực để giữ chặt cáp.

- Các ngõ vào cáp kết cuối tại hộp


(cáp gốc) và cáp phối phải được
bịt kín bằng gioang cao su đi
kèm.

- Khuyến nghị sử dụng ống gel với


INF_MB (INF_MN yêu cầu bắt
buộc).

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 42/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

- Thi công ống lỏng cáp thường:

• Ống lỏng được lưu vòng


quanh các móc nhựa theo
chiều kim đồng hồ tính từ vị
trí ngõ vào cáp. Ống lỏng tính
từ vị trí ngõ vào cáp được đi
phía bên trong móc nhựa số
1 và bên ngoài móc nhựa số
2,3,4. Cố định ống lỏng tại
các chốt của móc nhựa.

- Thi công ống lỏng cáp midspan:

• Ống lỏng của cáp midspan


chưa sử dụng tại hộp không
được cắt, lưu vòng quanh
các móc nhựa ngược chiều
kim đồng hồ tính từ cáp gốc.
Ống lỏng tính từ vị trí ngõ vào
cáp gốc được đi bên ngoài
móc nhựa số 4,3,2 và bên
trong móc nhựa số 1. Cố định
ống lỏng tại các chốt của móc
nhựa.

• Ống lỏng của cáp midspan


sử dụng tại hộp có hướng đi
ống lỏng tương tự hướng đi
ống lỏng cáp thường.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 43/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Quy cách dán - Dán tối thiểu 6 miếng băng dính


băng dính và ở các vị trí như hình minh họa:
thi công mặt
• Các miếng băng dính được
sau khay quay
sử dụng loại băng dính dán
điện.

• Các miếng băng dính có


chiều dài từ 2,5 ÷ 3 cm, cắt
vuông vắn, thẩm mỹ và dán
chặt hết đối tượng cần dán.

• Vị trí 1,3 là băng dính dán


core quang và dây pigtail.

• Vị trí 2 là băng dính dán core


quang.

• Vị trí 4,6 là băng dính dán


core quang và dây pigtail.

• Vị trí 5 là băng dính dán ống


co nhiệt.

• Vị trí 7,8 được quấn miếng


băng dính trước khi cố định
bằng lạt thít/dây rút.

• Vị trí 9,10:

➢ Nếu sử dụng ống gel sẽ


được cố định bằng lạt
thít/dây rút qua ống gel.

➢ Nếu không sử dụng ống


gel chỉ cố định tại vị trí số
9.
Nắp chụp bảo vệ mica, ốc vít dài và lò xo đúng chiều
Lắp đặt nắp - Kiểm tra vật tư đầy đủ trước khi
bảo vệ cát sét thi công: nắp chụp, ốc vít lò xo, ốc
tập điểm (INF vít, long đen dầy đủ.
MB)
- Kiểm tra lạt thít/dây rút cố định
đúng vị trí.

Ốc vít, long đen (2 chiếc), chốt lẫy cài

- Các tập điểm có tấm mika:

• Cắt điểm bắt ốc chiều rộng


1,5cm chiều dài 1,9cm vừa

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 44/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

với điểm bắt ốc của nắp


nhựa loại mới.

• Dán 3 băng dính ở các cạnh

- Lắp nẫy gài giữ nắp nhựa thì chú


ý lắp đưa một cạnh trên vào
trước, sau đó dùng móng tay ấn
và gài nốt cạnh còn lại vào sao
cho vào hết các khớp giữ đảm
bảo chắc chắn.

- Bắt vít cố định 2 điểm của nắp


nhựa phải đảm bảo vặn chặt, đủ
long đen, không bị lệch nghiêng.

- Đóng mở lại tập điểm để kiểm tra


việc lắp đặt có bị vướng, kẹt
không.

Triển khai cáp - Triển khai cáp quang thuê bao


quang thuê bao theo tài liệu “Hướng dẫn thi công
cáp quang thuê bao”.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 45/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

3.7. Tập điểm PON 16 Port_Sắt


Hạng muc̣ Mô tả ̀ h ảnh minh hoa
Hin ̣

Tổng quan

Lắp đặt coupler - Lắp coupler theo hướng từ ngoài


̣ chứa bộ chia (mặt
vào trong hôp
coupler phải cùng 1 hướng).

- Vặn ốc cố định coupler vào panel.

Lắp đặt cáp - Tách dây treo kim loại khỏi cáp
trước khi vào tập điểm.

- Ra cáp khoảng 1.6m, quấn băng


keo đầu cáp và cố định cáp vào
thanh cố định bằng cổ dê.

- Đi ống lỏng vào khay cassete


như hình bên. Quấn băng keo
đầu ống lỏng & cố định vào khay
cassete bằng lạt thít/dây rút.

- Các ngõ vào cáp gốc và cáp phối


phải được bịt kín.

• Trường hợp tập điểm có 2


cáp vào thì cố định mỗi sợi
bằng 1 cổ dê.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 46/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Lắp đặt bộ chia - Sợi ra của bộ chia được lắp từ


trên xuống dưới theo số thứ tự
tăng dần được đánh dấu ở từng
sợi ra của bộ chia.

- Sợi ra bộ chia chia làm 2 phần:

• 8 sợi đầu: quấn theo chiều


kim đồng hồ.

• 8 sợi sau: Uốn nửa vòng số


8, rồi quấn ngược chiều kim
đồng hồ.

- Sợi vào bộ chia quấn ngược


chiều kim đồng hồ rồi đưa xuống
khay casset.

Hàn nối trong - Quấn băng keo và cố định sợi


khay cassete vào bộ chia bằng lạt thít/dây rút.

- Quấn băng keo và cố định ống


lỏng cáp phối bằng lạt thít/dây rút.

- Lưu core 2 vòng rồi tiến hành hàn


nối.

Triển khai cáp - Triển khai cáp quang thuê bao


quang thuê bao theo tài liệu “Hướng dẫn thi công
cáp quang thuê bao”.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 47/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

3.8. Lắp đặt bộ chia trong ODF


Hạng mục Mô tả Hình ảnh minh họa

Tổng quan - Dùng để triển khai PON trong


Building.

Lắp đặt bộ Yêu cầu: Lắp bộ chia 1x8 hoặc


chia cấp 2 1x16 trong ODF hoặc các loại
trong ODF khác theo thiết kế ban hành.

Giải pháp: Sử dụng ODF 96FO,


48FO, 24FO.

ODF có 4 khay cassete:

- 3 khay dưới để chứa bộ chia (1


khay chứa 2 bộ chia).

- 1 khay trên cùng hàn nối sợi


vào bộ chia với cáp phối.

- Dùng băng dán 2 mặt để cố


định bộ chia vào khay cassete.

- Luồn ống xoắn bảo vệ sợi ra


của mỗi bộ chia. (1 ống/ 1 bộ
chia).

- 6 sợi vào của 6 bộ chia được


luồn chung 1 ống xoắn để đưa
lên khay trên cùng.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 48/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

- Đánh số thứ tự ở sợi vào và


sợi ra mỗi bộ chia.

- Gắn sợi ra của bộ chia với


coupler như hình dưới.

- Panel coupler in sẵn đánh số


theo thứ tự từ trái qua phải, từ
trên xuống dưới.

Trường hợp 1: Lắp đặt bộ chia


1x16 trong ODF 96FO

- Đánh lại số và quy định thứ tự


lắp bộ chia như hình bên, in
mẫu này và dán lên panel
coupler.

Trường hợp 2: Lắp đặt bộ chia


1x8 hoặc 1x16 trong ODF 48FO

- Đánh lại số và quy định thứ tự


lắp bộ chia như hình bên, in
mẫu này và dán lên panel
coupler.

Trường hợp 3: Lắp đặt bộ chia


1x8 hoặc 1x16 trong ODF 24FO

- Đánh lại số và quy định thứ tự


lắp bộ chia như hình bên, in
mẫu này và dán lên panel
coupler.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 49/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Đưa cáp vào - Luồn ống GEL vào ống lỏng.


ODF

- Trường hợp share core đi tiếp


thì ta sẽ thi công như hình bên.

Hàn nối - Hàn nối ngõ vào bộ chia và ống


lỏng.

Lắp bộ chia Yêu cầu: Lắp 3 bộ chia 1:8 trong


cấp 1 trong ODF.
ODF 24Fo
Giải pháp: Sử dụng ODF 24FO
(không có coupler).

Lưu ý: Xuất thêm 3 cassete sử


dụng cho ODF.

- 1 khay dưới cùng để chứa bộ


chia ( 1 khay chứa 3 bộ chia
1:8).

- Khay giữa để hàn sợi vào của


bộ chia với cáp gốc.

- Khay trên cùng để hàn sợi ra


của 3 bộ chia với cáp phối.

- Dùng băng dán 2 mặt để cố


định bộ chia vào khay cassete.

- Luồn ống xoắn bảo vệ sợi ra


của 3 bộ chia. (1 ống/ 3 bộ
chia), 3 sợi vào của 3 bộ chia
được luồn chung 1 ống xoắn
để đưa lên khay hàn.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 50/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

- Đánh dấu bộ chia để tránh


nhầm lẫn.

- Hàn sợi vào bộ chia với cáp


gốc ở khay giữa.

- Hàn sợi ra bộ chia với cáp phối


ở khay trên cùng.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 51/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

3.9. Quy cách triển khai cáp thuê bao FTI trong tập điểm PON
Hạng Mục Mô Tả Hình ảnh minh họa

Cáp FTI và - Sợi cáp FTI thường là 2,8,12


hộp tập điểm core

- Nếu cáp là 8,12 core tập điểm


phải đảm bảo số lượng cáp
không vượt quá dung lượng tập
điểm.

Kéo cáp thuê - Ước lượng khoảng cách từ đáy


bao quang hộp cáp tới đầu cáp 1 khoảng
FTI đến cột dài từ 2 – 2,2m cắt bỏ đầu cáp
luồn qua thừa.
thanh nano/
- Tách bỏ sợi dây gia cường & cắt
ống nhựa
lấy khoảng cách đủ để luồn vào
PVC dẫn cáp
trong hộp cáp chốt vào điểm giữ
vào hộp
dây gia cường của hộp cáp.
quang mới
- Đối với dây thuê bao FTI được
thi công vào ngõ vào cáp gốc số
3 tính từ bên phải hộp vào trong.

Tuốt vỏ cáp - Thực hiện tuốt bỏ lớp vỏ cáp


ngoài bảo vệ ống lỏng, giữ lại
phần ống lỏng bảo vệ core cáp.
Đoạn ống lỏng giữ lại cần
khoảng 70cm.

- Việc tuốt vỏ cáp cần thực hiện


cẩn thận để ko làm hỏng, gập,
gãy ống lỏng

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 52/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Thực hiện - Trước thi thực hiện hàn nối cấp


hàn nối tín hiệu cho KH cần luồn dẫn
đoạn cáp có ổng lỏng theo
hướng đi của đoạn ống lỏng cáp
gốc.

- Đoạn ống lỏng này được dẫn để


điểm vào của khay catsette,
quấn thêm 2- 3 vòng bằng băng
dính và chốt lại bằng lạt thít/dây
rút nhằm không cho đầu ống
lỏng dịch chuyển làm ảnh
hưởng đến sợi cáp.

- Đoạn ống lỏng đi trong hộp cáp


phải được thít chặt bằng lạt
nhựa gọn gàng

Cấp tiến hiệu - Khi việc hàn nối đã hoàn tất, TIN
và thực hiện cần kết hợp với nhân sự BTHT
đánh dấu đầu CN thực hiện đo kiểm, cắm
cáp cổng quang cung cấp tín hiệu
cho khách hàng.

- Việc cấp tín hiệu đã hoàn thành


cần kiểm tra lại các thuê bao
khác có bị ảnh hưởng và thực
hiện đánh dấu đầu cáp thuê bao
theo quy định đánh dấu đầu cáp
thuê bao chung

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 53/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

3.10. Quy cách dán nhãn QRCODE ở tập điểm (INF_MB)


Hạng mục Mô tả Hình ảnh minh họa

Tập điểm 16 - Trường hợp 1: độ cao lắp đặt


port nhựa tính từ đáy ≥ 1,9m (sai số ±
(dán QR code 0.1m)
ở 3 vị trí)

- Trường hợp 2: độ cao lắp đặt


tính từ đáy <1,9m (sai số ±
0.1m)

Tập điểm 8 - Vị trí 1: trên mặt nắp tập điểm


port (dán QR
- Vị trí 2: Dán ở giữa trong thân
code ở 2 vị
tập điểm
trí)

Dãn nhãn QR - QRcode dán trên Seal niêm


code cho cáp phong nhựa tròn
vào tập điểm
- Thít Seal niêm phòng lên cáp
như dây thít (Khoảng giữa đáy
hộp với mấu cắt dây gia cường)

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 54/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

4. Măng xông
Hạng muc̣ Mô tả ̀ h ảnh minh hoa
Hin ̣

Tổng quan

Cố định sợi - Quấn băng keo đầu sợi cáp.


cáp vào măng
- Quấn cao su non tại khe giữ cáp.
xông
- Cố định dây gia cường trung tâm.

- Cố định cổ dê (nếu măng xông có


cổ dê đi kè m)

Đưa ố ng lỏng - Tách ống lỏng, quấn băng keo và


và o khay dùng lạt thít/dây rút cố định trên
cassete khay cassete.

- Phải xếp các ống lỏng lệch nhau


để tránh nhầm core

- Đối với măng xông có phần đáy


để lưu ống lỏng không sử dụng
thì ta tiến hành lưu như hình bên.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 55/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Đánh dấu cáp - Dùng bút lông đánh dấu cáp trên
ngõ vào khay cassete hoăc̣ dùng giấ y dán
chú thićh.

- Quy định đánh dấu sợi cáp


gồm 2 dòng như sau:
Số core hàn / dung
lượng sợi cáp
Hướng tới của sợi
cáp
Ví dụ:

Sợi cáp có dung lượng


12FO, hàn nối 5 core và đến măng
xông 009/MO.

Sợi cáp có dung lượng


24FO, hàn nối 10 core và đến tủ
001/TO.

Hàn nối trong - Lưu core 2 vòng rồi tiến hành han ̀
khay cassete ̀ h bên (tùy vào ngõ vào
nố i như hin
cá p).

- Ưu tiên sợi cáp được hàn nhiều


core đưa vào ngõ 1 và 2.

Lưu ý: Sau khi hàn phải:

1. Dùng lược giữ ống co nhiệt.

2. Đậy casete bằng nắp mica.

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 56/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Treo măng - Quấn bu măng xông có đường kin


́ h
xông 50-60 cm.

- Măng xông được treo cao hơn so


với tủ cáp, tâp̣ điể m và bị che khuất
khi nhìn từ lòng đường.

5. Hướng dẫn sử dụng ống co nhiệt trong thi công hàn nối sợi quang
5.1. Quy định về sử dụng ống co nhiệt
• Trên hạ tầng hiện nay đang sử dụng song song cả 2 loại ống co nhiệt 45mm và 60mm.
• Khi triển khai các vật tư/thiết bị có khay casset cần lưu ý sử dụng đúng loại ống co nhiệt đi kèm phù hợp với
rãnh khay casset.
• Tuyệt đối không được cắt ngắn, thay đổi cấu trúc của ống co nhiệt khi sử dụng.
• Nhân sự FPT thi công: Xuất và sử dụng vật tư theo đúng định mức vật tư ống co nhiệt Thiết kế ban hành.
• Các khâu lập dự toán thiết kế, giám sát, nghiệm thu công trình do đối tác thi công lưu ý vấn đề sử dụng co
nhiệt theo đúng loại phù hợp với chủng loại thiết bị.
• Việc sử dụng sai co nhiệt sẽ dẫn đến suy giảm chất lượng mối hàn, giảm tuổi thọ mối hàn, và tuột sợi quang
ra khỏi co nhiệt.

Hình ảnh ống co nhiệt 60mm bị cắt ngắn

5.2. Hướng dẫn thi công co nhiệt


Tuân thủ theo tài liệu 3.6-HD/MVT/HDCV/FTEL: Hướng dẫn sử dụng máy hàn quang FSM
Ống co nhiệt 45mm Ống co nhiệt 60mm
Sợi quang được tuốt bỏ lớp vỏ màu bảo vệ trong khoảng 30mm trước khi đưa vào

B1: Tuốt
và vệ sinh
sợi quang

Sợi quang sau khi bỏ lớp vỏ màu phải được lau sạch bằng cồn và giấy lâu chuyên dụng dao cắt

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 57/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

Sợi quang đảm bảo đặt và cắt ở vị trí từ 10- Sợi quang đảm bảo đặt và cắt ở vị trí từ 10-16mm tính
12mm tính từ vị trí tuốt lớp sơn bảo vệ tới lưỡi từ vị trí tuốt lớp sơn bảo vệ tới lưỡi dao cắt.
dao cắt

B2: Cắt,
hàn sợi
quang

B3: Đặt, - Vị trí mối hàn đặt chính giữa ống co nhiệt. - Vị trí mối hàn đặt chính giữa ống co nhiệt.
nung co - Đặt sợi quang vào ống co nhiệt sao cho - Đặt sợi quang vào ống co nhiệt sao cho lớp sơn
nhiệt bảo lớp sơn bảo vệ ở mỗi đầu nằm bên trong bảo vệ ở mỗi đầu nằm bên trong ống co nhiệt
vệ mối ống co nhiệt khoảng 10-12mm. khoảng gần 14-20mm.
hàn

Hình ảnh
mối hàn
trong ống
co nhiệt
sau khi
nung

3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 58/59
HDCV: Thi công hạ tầng pop outdoor, tủ đấu nhảy, tủ POP, tập điểm, ODF, măng xông Lần ban hành/sửa đổi: 1/12

III. PHỤ LỤC THAY ĐỔI TÀI LIỆU

Version 1/10

Mục, trang, dòng liên quan Trước khi thay đôi Sau khi thay đổi
Mục II. NỘI DUNG THI CÔNG Bổ sung mô hình nguồn backup 1+1
A.Hệ thống Nội vi Outdoor Chưa có
2 2.Khoang thiết bị

Mục II. NỘI DUNG THI CÔNG Bổ sung mô hình đấu nối và giải thích khi lắp accu
A.Hệ thống Nội vi Outdoor Chưa có lithium
4. Khoang accu

Version 1/11

Mục, trang, dòng liên quan Trước khi thay đôi Sau khi thay đổi

Bổ sung quy cách dán các miếng băng dính tại vị trí
mặt sau khay quay, thi công ống lỏng cáp midspan
Mục 3.6, trang 40,41 Chưa có
Gom nội dung hướng dẫn bộ chia sau khi bổ sung
quy cách dán băng dính
Mục 3.8, trang 45 Chưa có Bổ sung thêm các bộ chia khác theo thiết kế

Version 1/12

Mục, trang, dòng liên quan Trước khi thay đôi Sau khi thay đổi

Quy cách sơn mã tủ, trang 25 Đã có Gộp chung thành 1 mục


Quy cách lắp đặt tủ, trang 25 Đã có Gộp chung thành 1 mục
Tủ PON (áp dụng INF MB), 28
Chưa có Bổ sung loại tủ PON mới cho INF MB
→30

Người phê duyệt Người xem xét Người lập1

Vũ Văn Quyến – INF MB


Phan Văn Khoa - INF Lưu Quang Chương – FTQ
Bùi Văn Hưng – PQC

1Nguyễn Quanh Vinh


Bùi Văn Hưng
3.8.1-HD/MVT/HDCV/FTEL 59/59

You might also like