Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

Chiến lược (Strategy) khác với chiến thuật (Tactic)--> Chiến lược tác động tổng thể nhằm

đạt được các mục tiêu dài hạn, chiến thuật gồm những kỹ thuật được sử dụng để đạt
kết quả ngay trong ngắn hạn
SWOT: (ĐIỂM MẠNH - ĐIỂM YẾU - CƠ HỘI - NGUY CƠ) [249]
Ma trận SWOT là một công cụ kết hợp quan trọng giúp cho nhà quản trị phát triển mấy loại
chiến lược và được thông qua mấy bước → 4-8 (4 NHÓM CHIẾN LƯỢC SO, WO, ST,
WT và thông qua 8 bước)
Ma trận SWOT được thực hiện thông qua mấy bước (C5)--> 8 bước
Nhiệm vụ khó khăn nhất của việc thiết lập một ma trận SWOT là:(C5)--> Sự kết hợp các
yếu tố quan trọng bên trong và bên ngoài
Mục đích của việc lập ma trận SWOT là: (C5)--> Đề ra các chiến lược khả thi có thể lựa
chọn chứ không quyết định chiến lược nào là tốt nhất
Trong những kỹ thuật phân tích chiến lược, kỹ thuật nào là quan trọng nhất? →
Phân tích ma trận SWOT
Phân tích ma trận SWOT có mấy nội dung ? →4
Một ma trận SWOT có mấy ô?-->9/4 [251]
Mục đích của ma trận SWOT là:-->Đề ra các chiến lược khả thi; Chọn ra một vài chiến
lược tốt nhất để thực hiện
Liệt kê các điểm yếu bên trong công ty” là bước thứ 4 của ma trận nào?-->Ma trận SWOT
Ma trận SWOT liệt kê những gì của doanh nghiệp?--> Những cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh,
điểm yếu
Việc xây dựng ma trận SWOT thông qua bao nhiêu bước → 8 bước
Bước 6 trong việc xây dựng ma trận SWOT là → Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ
hội bên ngoài để hình thành chiến lược WO
Theo Ma trận SWOT, phương án đòi hỏi doanh nghiệp phải phát huy các mặt
mạnh(STRENGTH) để tận dụng mọi cơ hội (OPPORTUNITY) thuận lợi cho việc phát
triển kinh doanh với hiệu quả cao là? → Phương pháp chiến lược kết hợp S/O
Theo Ma trận SWOT, Phương án này đòi hỏi doanh nghiệp phải có biện pháp hữu hiệu để
phòng thủ giảm thiểu các mặt yếu kém (WEAK), hạn chế và né tránh các nguy cơ
(THREAT) trong quá trình xây dựng và thực thi chiến lược là? → Phương pháp
chiến lược kết hợp W/T
Theo Ma trận SWOT, phương án này đòi hỏi doanh nghiệp phải có biện pháp thích hợp để
phát huy các mặt mạnh (STRENGTH), hạn chế và ngăn ngừa nguy cơ (THREAT), mới
mang lại lợi thế cho hoạt động chiến lược là? → Phương pháp chiến lược kết hợp S/T
Từ viết tắt SWOT là viết tắt của → Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Đe dọa
Từ ma trận SWOT, các chiến lược giá có thể đưa ra chiến lược nào sau đây? → WT
Chiến lược _______ là chiến lược tận dụng thế mạnh để khai thác cơ hội từ môi trường kinh
doanh bên ngoài. → SO
Xây dựng phương án chiến lược để phát huy điểm mạnh và khai thác cơ hội là sự phối hợp
của cặp các nhóm yếu tố nào?--> Phối hợp S-O

TOWS: Sự chuyển vị trí hàng thành cột và ngược lại của ma trận SWOT [254]
SPACE: (STRATEGIC POSITION ACTION EVALUATION MATRIX - Ma trận
vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động) [265] 6 BƯỚC
Thận trọng (Bảo toàn):
+ Thâm nhập thị trường
+ Mở rộng thị trường
+ Phát triển sản phẩm
+ Đa dạng hóa có liên quan
Tấn công
+ Tích hợp về phía trước, phía sau và tích hợp ngang
+ Thâm nhập thị trường
+ Mở rộng thị trường
+ Phát triển sản phẩm
+ Đa dạng hóa (có và không liên quan)
Phòng thủ
+ Cắt giảm chi tiêu
+ Thu hẹp quy mô
+ Thanh lý một số tài sản
Cạnh tranh
+ Tích hợp phía trước, sau ngang
+ Thâm nhập thị trường
+ Phát triển sản phẩm
+ Mở rộng thị trường
Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động là ma trận:--> Space
Phương pháp mô tả tiêu thức đánh giá môi trường bên trong doanh nghiệp một chiều là tiềm
lực tài chính (FS) và lợi thế cạnh tranh (CA); còn chiều kia mô tả hai tiêu thức đánh giá môi
trường bên ngoài là sự ổn định của môi trường (ES) và sức mạnh của ngành (IS) là? → Ma
trận SPACE
Chiến lược nào dưới đây là chiến lược thích hợp của ô chiến lược tấn công trong ma trận
SPACE → Phát triển thị trường
Các ma trận SPACE và GS (Grand Strategy) được sử dụng ở giai đoạn nào của mô hình phân
tích và lựa chọn chiến lược? → Giai đoạn kết hợp
Số liệu của công ty XYZ: Sức mạnh tài chính (Financial Strength - FS): +3 ; Sự ổn định của
môi trường (Environment Stability -ES): -2 ; Sức mạnh của ngành (Industrial Strength - IS):
+5; Lợi thế cạnh tranh (Competitive Advantage - CA): -3. Định vị công ty trên ma trận vị trí
chiến lược đánh giá hoạt động (Strategy Position and Action Evaluation – SPACE) →Tấn
công (Aggressive) FS+ ES; CA+IS
....... không phải là chiến lược thích hợp của ô chiến lược phòng thủ trong ma trận SPACE.-->
Hội nhập về phía sau
Các trục của ma trận ______ đại diện cho 2 yếu tố bên trong tổ chức (Sức mạnh tài chính: FS
– Financial Strength, Lợi thế cạnh tranh: CA – Competitive Advantage) và 2 yếu tố bên ngoài
tổ chức (Sự ổn định của môi trường: ES – Environment Stability và Sức mạnh của ngành IS –
Industrial Strength). → SPACE
BCG
(Boston Consulting Group) [271] : 3 BƯỚC . Xác định những yêu cầu
về vốn đầu tư (dòng tiền) và những nơi có thể tạo ra nguồn vốn đầu tư
ở những đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU) khác nhau.
Dựa vào công cụ ma trận BCG doanh nghiệp sẽ đầu tư mở rộng sản xuất khi:-->Thị phần
tương đối cao và tốc độ tăng trưởng nhu cầu cao
Dựa vào công cụ ma trận BCG, doanh nghiệp thực hiện chiến lược thu hoạch khi:-->Thị
phần tương đối cao và tốc độ tăng trưởng nhu cầu bão hòa
Trong mô hình BCG. Một doanh nghiệp ở vị trí ô Dogs, có thể chuyển vị trí sang ô Stars do
thực hiện:-->Chiến lược sáp nhập
Theo ma trận BCG, một SBU có các sản phẩm trong một ngành hấp dẫn nhưng lại có thị
phần thấp thì được gọi là:-->Dấu hỏi ( Question Marks)
Trong ma trận BCG, khi nào thì doanh nghiệp có thể bị giải thể:-->Con chó
Trong ma trận BCG ô Cash Cow là ô có thị phần và mức tăng trưởng → Cao – Thấp
........ có thể là những chiến lược hấp dẫn đối với những bò sữa mạnh trong ma trận BCG→
Phát triển sp/ đa dạng hóa tập trung
Trục tung – trục hoành của ma trận BCG thể hiện → Mức tăng trưởng của thị
trường - Thị phần
Ma trận BCG (Boston Consulting Group) được trình bày trên: → ma trận gồm 4 ô được tạo
thành bởi mức độ tăng trưởng của ngành kinh doanh và thị phần so sánh của
doanh nghiệp.
Đặc điểm của ô bò sinh lợi (Cash cow) của ma trận BCG là: → Có ưu thế về thị phần
những ngành có mức tăng trưởng thấp
Theo ma trận BCG, trong danh mục của một công ty, các SBU dẫn đầu là các …. → Stars

Ma trận GE: general electric [279] → (CHIỀU DỌC) TÍNH HẤP


DẪN CỦA NGÀNH VÀ (CHIỀU NGANG) VỊ TRÍ CẠNH TRANH CỦA
SBU
CÓ 9 Ô. 4 BƯỚC ĐỂ XÂY DỰNG GE (10 YẾU TỐ) ( mức độ hấp dẫn 1-5)

QSPM[262]: 6 BƯỚC:
Có bao nhiêu bước để phát triển một ma trận QSPM( ma trận hoạch định chiến lược định
lượng): →6
Bước “Xác định số điểm hấp dẫn của mỗi chiến lược (AS)” là bước thứ mấy trong ma trận
QSPM (ma trận hoạch định chiến lược định lượng): → 4
Xác định chiến lược có thể thay thế mà công ty nên xem xét thực hiện. Tập hợp các chiến
lược thành các nhóm riêng biệt nếu có thể”. Đây là một bước phát triển của: (C5)--> Ma trận
QSPM
Các công cụ để xây dựng chiến lược có thể lựa chọn là: (C5)--> Ma trận SWOT, ma trận
chiến lược chính, ma trận QSPM
Công cụ để lựa chọn chiến lược là: → Ma trận hoạch định chiến lược định lượng QSPM
Câu nào dưới đây trình bày không đúng về ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng
(ma trận QSPM)?-->Ma trận QSPM nên bao gồm tối thiểu 10 yếu tố chủ yếu bên ngoài
và 10 yếu tố chủ yếu bên trong
Ở hàng trên cùng trong QSPM, các CL dùng để đối sách để rút ra từ ma trận nào?-->SWOT
[258]TRẢ LỜI: Hàng trên cùng ma trận QSPM BAO GỒM chiến lược có khả năng lựa
chọn được rút từ ma trận SWOT, Bên trái là lấy EFE và IFE (yếu tố bên trong và bên
ngoài

MA TRẬN EFE - MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI [154]
( 10 - 20 YẾU TỐ CƠ HỘI VÀ NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THÀNH BẠI CỦA
DN)
Theo Fred R.David thì ma trận EFE (ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài) được thiết lập
qua mấy bước: → 5
Tổng số điểm quan trọng cao nhất mà một công ty có thể có là 4,0; trung bình là 2.5 và thấp
nhất là 1,0 được dung cho ma trận:--> Ma trận EFE ( ma trận đánh giá các yếu tố bên
ngoài)
Trong ma trận EFE, tổng số điểm quan trọng là 1 cho ta thấy điều gì? (C5)--> Chiến lược mà
công ty đề ra không tận dụng được cơ hội và né tránh được các đe doạ bên ngoài.
Các công cụ cung cấp thông tin để xây dựng chiến lược là: (C5)--> Ma trận EFE, ma trận
hình ảnh cạnh tranh, ma trận IFE
EFE là ma trận đánh giá:--> Các yếu tố bên ngoài
Bước thứ nhất theo Fred R.David thì ma trận EFE được thiết lập:-->Lập danh mục từ 5 đến
10 yếu tố bên ngoài có vai trò quyết định đối với sự thành công của công ty, bao gồm
những cơ hội và cả những đe dọa ảnh hưởng đến công ty và ngành kinh doanh của công
ty.
Tổng mức độ quan trọng của các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp trong ma trận EFE?--> 1
Trong ma trận EFE, số điểm của doanh nghiệp lớn hơn hoặc bằng 1, nhỏ hơn hoặc bằng 2.5
được xếp vào loại? → Trung bình
Công cụ ma trận QSPM dùng để lựa chọn 1 chiến lược KD sử dụng thông tin đầu vào từ công
cụ nào:--> IEF, EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh; Ma trận SWOT, ma trận chiến
lược chính
Theo Fred R.David thì ma trận EFE được thiết lập qua ………… bước: → 5
Công cụ cung cấp thông tin để xây dựng chiến lược → Ma trận EFE, IFE, hình ảnh cạnh
tranh
Ma trận EFE bao gồm mấy bước? → 5
Trong ma trận EFE, tổng số điểm quan trọng cao nhất mà một công ty có thể đạt được là bao
nhiêu? → 3
Bất kể ma trận EFE có bao nhiêu cơ hội và đe dọa thì tổng điểm quan trọng cao nhất mà một
công ty có thể có là…., trung bình là…. và thấp nhất là…. → 4 - 2,5- 1
Thông tin thu thập được từ ma trận IFE, EFE, CPM là thông tin đầu vào cơ bản cho các ma
trận ở giai đoạn kết hợp và giai đoạn quyết định. →Đúng

MA TRẬN IFE - MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ


BÊN TRONG [218] (10-20 yếu tố gồm những điểm mạnh
và điểm yếu cơ bản) (hệ số phân loại 1 - 4) (tổng mức phân
loại được ấn định cho các yếu tố phải bằng 1)
Ma trận nào thường để dùng phân tích nội bộ:-->IFE
Tổng trọng số (IFE) 2,8 cho thấy → Doanh nghiệp có tổng số điểm quan trọng trên
trung bình – môi trường nội bộ doanh nghiệp phân tích trên trung bình
Các công cụ cung cấp thông tin để xây dựng chiến lược là: (C5)--> Ma trận EFE, ma trận
hình ảnh cạnh tranh, ma trận IFE

CPM (Competitive Matrix): So sánh doanh nghiệp với đối thủ


cạnh tranh chủ yếu [158]
5 BƯỚC XÂY DỰNG. (10 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG QUAN
TRỌNG ĐẾN KHẢ NĂNG CẠNH TRANH) (Phân loại từ 1 -4)
(tốt - yếu)

IE MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG BÊN NGOÀI


(INTERNAL - EXTERNAL MATRIX) [285]
Ma trận gồm 9 ô
- Trục ngang: Tổng số điểm quan trọng của ma trận IFE
- Trục dọc: Tổng số điểm quan trọng của ma trận EFE

GS MA TRẬN CHIẾN LƯỢC CHÍNH (GRAND STRATEGY MATRIX) [289]


- Gồm 4 ô vuông
- Góc tư I: Chiến lược có vị trí rất tốt
+ Phát triển thị trường
+ Thâm nhập thị trường
+ Phát triển sản phẩm
+ Kết hợp về phía trước
+ Kết hợp về phía sau
+ Kết hợp theo chiều ngang
+ Đa dạng hóa tập trung
- Góc tư II: cần đánh giá lại một cách thận trọng phương pháp hiện đang
được áp dụng đối với thị trường
+ Phát triển thị trường
+ Thâm nhập thị trường
+ Phát triển sản phẩm
+ Kết hợp theo chiều ngang
+ Loại bớt
+ Thanh lý
- Góc tư III: cạnh tranh trong các ngành tăng trưởng chậm và có vị trí cạnh
tranh yếu
+ Giảm bớt chi tiêu
+ Đa dạng hóa tập trung
+ Đa dạng hóa theo chiều ngang
+ Đa dạng hóa liên kết
+ Loại bớt
+ Thanh lý
- Góc tư IV: Vị trí cạnh tranh mạnh nhưng lại thuộc ngành có mức tăng
trưởng thấp
+ Đa dạng hóa tập trung
+ Đa dạng hóa theo chiều ngang
+ Đa dạng hóa liên kết
+ Liên doanh
Ma trận ______ dựa trên 2 khía cạnh để đánh giá đó là: Vị trí cạnh tranh và Sự tăng trưởng
của thị trường. → GS (Chiến lược chính)
Doanh nghiệp đang ở góc phần tư thứ II của ma trận chính nên tập trung vào chiến lược nào?
=> tập trung tăng trưởng theo chiều sâu
Chiến lược nào dưới đây là lựa chọn đầu tiên cần được xem xét dành cho những công ty ở ô
phần tư thứ 2 (thị trường có sự tăng trưởng nhanh và doanh nghiệp có vị thế cạnh tranh yếu)
trong ma trận chiến lược chính.-->tập trung (hay tăng trưởng theo chiều sâu)
Trong mô hình chiến lược chính, góc phần tư II, chiến lược nào được ưu tiên?-->

MÔI TRƯỜNG VI MÔ, VĨ MÔ


Môi trường vĩ mô gồm mấy yếu tố chủ yếu → 5
Yếu tố nào sau đây là yếu tố vi mô→ Nhà cung cấp
Có mấy tiêu thức để so sánh Môi trường vĩ mô và Môi trường vi mô (C1)--> 6 tiêu thức
Chiến lược dựa vào khách hàng” là chiến lược: (C4)--> Cấp vi mô
Chiến lược cấp vĩ mô bao gồm: (C3)--> Chiến lược tập trung và phát triển thị trường;
Chiến lược dẫn đầu hạ giá và chiến lược phát triển sản phẩm (ĐỀU SAI)
Chiến lược cấp vĩ mô bao gồm các chiến lược: (C3)--> CL xâm nhập thị trường, CL phát
triển thị trường, CL phát triển sản phẩm
Trong các chiến lược sau, chiến lược nào thuộc chiến lược cấp vi mô:--> Chiến lược khác
biệt
Chiến lược cấp chức năng là loại chiến lược nào?-->Tùy đối tượng nghiên cứu mà xét là
môi trường vi mô hay vĩ mô
Nguyên nhân nào dẫn đến cần phải thay đổi chiến lược phù hợp trong doanh nghiệp:-->Sự
thay đổi cấp quản trị hay chủ sở hữu.; Sự thay đổi của môi trường vĩ mô.; Sự thay đổi
của môi trường vi mô.
Trong môi trường vĩ mô thì phạm vi:-->Rất rộng, có tính chung trong một quốc gia.
Chiến lược hình thành trong MT vĩ mô:-->Có tính dài hạn, chú trọng đến các dự báo dài
hạn làm cơ sở hoạch định chiến lược.; Ảnh hưởng đến chiến lược cấp công ty.
Môi trường vi mô còn gọi là môi trường:-->MT bên ngoài (nội bộ doanh nghiệp)
MT vi mô bao gồm:--> Đối thủ cạnh tranh; Khách hàng; Nhà cung cấp
Chiến lược trong MT vi mô mang tính:-> .Năng động, ảnh hưởng đến chiến lược cấp kinh
doanh và cấp chức năng.
Những vấn đề liên quan đến môi trường vi mô;-->.Gắn liền với DN; DN phải đối mặt hàng
ngày
Tốc độ thay đổi của các yếu tố trong MT vi mô:-->Nhanh, linh hoạt
Trong MT vi mô, về khả năng kiểm soát:-->Có thể kiểm soát được và chủ động được
MT có tác động trực tiếp và thường xuyên đến sự thành bại của DN là:-->MT vi mô
MT vi mô tác động … đối vơi bất kỳ DN nào:-->Trực tiếp
Chiến lược cấp vi mô bao gồm các chiến lựơc:--> Chiến lược khác biệt
Trong những chiến lược sau đây chiến lược nào là chiến lược cấp vi mô:--> Chiến lược
khác biệt; Chiến lược tập trung
Câu nào sau đây không thuộc kinh tế vi mô:-->Nạn thất nghiệp đang diễn ra diện rộng.
Chiến lược tập trung là một chiến lược nằm trong→ Chiến lược cấp vi mô
Phân tích môi trường vi mô không gồm vấn đề→ Áp lực từ chính sách địa phương
Sự khác biệt về văn hóa thể chế là vấn đề thuộc yếu tố vĩ mô nào→ Toàn cầu
Nhân tố ảnh hưởng đến môi trường vĩ mô → Tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế. lãi suất,
Tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ hối đoái
Môi trường ảnh hưởng đến việc kinh doanh → Môi trường vĩ mô, Môi trường vi mô, Môi
trường nội bộ
Yếu tố nào không thuộc môi trường vi mô → Kỹ thuật công nghệ
Các yếu tố làm thay đổi việc hoạch định chiến lược: → Môi trường vi mô, vĩ mô, Thay đổi
chủ sỡ hữu
Môi trường vĩ mô có tác động ….đến Doanh nghiệp → Gián tiếp
Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô → nhân khẩu học, kinh tế, chính trị-pháp luật, công
nghệ, văn hóa xã hội, toàn cầu
Có bao nhiêu yếu tố vĩ mô tác động vào doanh nghiệp → 6
Môi trường vi mô bao gồm? → Khách hàng
Môi trường bên ngoài doanh nghiệp gồm → Môi trường vi mô và môi trường vĩ mô,
Cạnh tranh, nhà cung cấp, khách hàng, sản phẩm thay thế, đối thủ tiềm ẩn, Kinh tế,
chính trị pháp luật, khoa học công nghệ, dân số, tự nhiên, văn hóa xã hội.
Các yếu tố thuộc môi trường vi mô → Cạnh tranh, nhà cung cấp, khách hàng, sản
phẩm thay thế, đối thủ tiềm ẩn.
Nguyên nhân nào dẫn đến cần phải thay đổi chiến lược phù hợp trong Doanh nghiệp? → Sự
thay đổi cấp quản trị hay chủ sở hữu, Sự thay đổi của môi trường vĩ mô, Sự thay đổi
của môi trường vi mô.
Nội dung nào sau đây không phải vai trò của Quản trị chiến lược (QTCL)? → QTCL chỉ
được thực hiện ở cấp vi mô
Các phân đoạn môi trường bao gồm môi trường chung thường KHÔNG bao gồm → sản
phẩm hoặc dịch vụ thay thế. (Porter) [Nhân tố nhân khẩu học. (vĩ mô), các yếu tố văn
hóa xã hội. (vĩ mô), yếu tố công nghệ. (vĩ mô)]
Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường vĩ mô? → Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Hãng hàng không Vietjetair khi phân tích môi trường bên ngoài, họ phân tích đến các chuẩn
quốc tế và quốc nội về tiếng ồn và khí thải. Đây là yếu tố nào thuộc môi trường vĩ mô? →
Môi trường tự nhiên
Hãng hàng không Vietjetair khi phân tích môi trường bên ngoài, họ phân tích các vấn đề như
công nghệ sản xuất động cơ máy bay hiện nay ra sao, loại máy bay nào đang là loại máy bay
có trang bị tính năng hiện đại và có động cơ tiết kiệm nhiên liệu như Boeing 787 hay Airbus
A350. Đây là yếu tố nào thuộc môi trường vĩ mô?--> Công nghệ
Hãng hàng không Vietjetair khi phân môi trường bên ngoài, họ phân tích xu hướng đi du lịch
của tầng lớp trung lưu trong xã hội đang ngày nay. Đây là yếu tố nào thuộc môi trường vĩ
mô? → Văn hoá – xã hội
Yếu tố nào sau đây thuộc môi trường vĩ mô? → Kinh tế
Ngành nào dưới đây sẽ KHÔNG chịu ảnh hưởng nghiêm trọng bởi biến đổi khí hậu? →Công
nghệ
Michael E.Porter:
Năm (05) áp lực cạnh tranh theo mô hình của Michael E.Porter: → Đối thủ tiềm năng, cạnh
tranh trong ngành, nhà cung ứng, khách hàng, sản phẩm thay thế
Một trong các quan niệm mới “chiến lược là sự lựa chọn, đánh đổi trong cạnh tranh”, đây là
quan niệm của tác gia nào?--> Michael E.Porter
CHUỖI GIÁ TRỊ:
Trống…. tổng hợp các hoạt động có liên quan của doanh nghiệp tạo và làm tăng giá trị cho
khách hàng.--> Chuỗi giá trị
Để thành công trong việc áp dụng chiến lược chi phí thấp nhất, một doanh nghiệp có thể sử
dụng cách nào sau đây? → Thiết kế lại chuỗi giá trị của doanh nghiệp để loại trừ các hoạt
động tạo ra chi phí
Chuỗi giá trị gồm những gì? Chuỗi giá trị bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến
thiết kế, mua hàng, sản xuất, tiếp thị, phân phối và dịch vụ hậu mãi. Tìm hiểu về chuỗi
giá trị – Value Chain là gì? Chuỗi giá trị được xem như một dãy các hoạt động phối hợp
nhằm tạo ra giá trị cho khách hàng và cung cấp lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Chiến lược( Strategy) và chiến thuật (tactic) có mối quan hệ gì→ Chiến lược tác
động tổng thể nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn, chiến thuật gồm những kỹ thuật
được sử dụng để đạt kết quả ngay trong ngắn hạn
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Hoạch định là gì?--> Là một quá trình liên quan đến tư duy và ý chí của con người.; Là
việc xác định mục tiêu và định rõ chiến lược, chính sách, thủ tục và các kế hoạch chi tiết
để đạt mục tiêu đồng thời định rõ các giai đoạn phải trải qua để thực hiện mục tiêu.
Quá trình nào hợp lí nhất trong việc thực hiện quản trị chiến lược: → Hoạch đinh->Tổ
chức->Điều khiển->Kiểm tra
Xây dựng các phương án để chọn lựa” là bước thứ mấy trong Hoạch định chiến lượcBước 4
Quá trình hoạch định chiến lược phải được thực hiện qua mấy bước: (C2)--> 9 bước
Các giai đoạn của quá trình quản lý chiến lược? → Hoạch định, thực thi, kiểm tra
Quá trình hoạch định chiến lược có thể chia làm mấy bước chính:-->5
Quá trình hoạch định chiến lược gồm có mấy bước cơ bản:-->9 bước.
Các công cụ hoạch định chiến lược gồm:--> Các công cụ để xây dựng và lựa chọn chiến
lược; Các công cụ để xây dựng chiến lược có thể lựa chọn; Công cụ để lựa chọn chiến
lược
Thứ tự những chức năng mà nhà quản trị thực hiện là:--> Hoạch định, tổ chức, điều khiển,
kiểm tra
Hoạt động nhằm định ra mục tiêu và các chiến lược để thực hiện mục tiêu đã định là:-->
Hoạch định
Một trong 4 giai đoạn chính được mọi người ghi nhận khi trình bày về sự phát triển của quản
trị chiến lược:--> Hoạch định dài hạn; Quản trị chiến lược
Nhược điểm của giai đoạn mở rộng lĩnh vực kinh doanh:--> Có nhiều rủi ro về vấn đề
chính trị; Hoạch định chiến lược còn nhiều phức tạp
Các chức năng cơ bản của quản trị chiến lược theo thứ tự:-->Hoạch định, tổ chức, điều
khiển, kiểm tra..
Quá trình hoạch định chiến lược cần phải thực hiện những bước nào?--> Khảo sát thị
trường để xác định cơ hội kinh doanh; Xác định hệ thống mục tiêu; Xác định các tiền đề
để hoạch định
Quá trình hoạch định chiến lược cần phải:--> Khảo sát thị trường để xác định cơ hội kinh
doanh; Xác định hệ thống mục tiêu; Xác định các tiền đề để hoạch định
Quá trình quản trị chiến lược bao gồm → Xác định tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu của tổ
chức; Xác định các mục tiêu chiến lược; Hoạch định chiến lược các cấp; Thực hiện
chiến lược.
Xác định các phương án chọn lựa” là bước thứ mấy trong quá trình hoạch định chiến lược?
→ Bước 4
Bước thứ 6 trong quá trình hoạch định chiến lược là → Xác đinh các phương án tối ưu
Nội dung nào sau đây không đúng về điều chỉnh chiến lược? → Việc điều chỉnh chiến lược
kinh doanh phải được tiến hành theo các nguyên tắc, phương pháp và sử dụng các
phương tiện, công cụ cần thiết trong hoạch định chiến lược kinh doanh.
Nội dung nào sau đây không phải nguyên tắc triển khai hoạch định chiến lược? → Trong
trường hợp môi trường kinh doanh biến động ngoài giới hạn đã dự báo, các kế hoạch
triển khai vẫn phải nhất quán và nhằm thực hiện các mục tiêu chiến lược
Trách nhiệm xã hội là một vấn đề cần cân nhắc đối với các nhà hoạch định chiến lược của
công ty kể từ khi → Tuyên bố sứ mệnh phải thể hiện cách công ty dự định đóng góp cho
các xã hội duy trì nó
Công việc thiết lập tầm nhìn, sứ mạng và các mục tiêu dài hạn thuộc bước nào
trong quy trình quản trị chiến lược? → Hoạch định chiến lược
Công việc phân tích môi trường bên trong để xác định các điểm mạnh và điểm yếu thuộc
bước nào trong quy trình quản trị chiến lược? → Hoạch định chiến lược
Trống_________ là hoạt động liên quan đến tất cả hoạt động quản lý nhằm đảm bảo cho kết
quả thực tế phù hợp, nhất quán với kết quả được hoạch định. → Kiểm soát

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC


Trống___________ hay không thì cần xem xét các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) cần
để thực hiện chiến lược có nằm trong khả năng cung ứng của doanh nghiệp không. → Tính
khả thi
SMART biểu hiện gì? → S = Specific - Tính cụ thể, M = Measurable - Đo lường, A =
Achievable - Khả năng thực hiện, R = Realistic - Tính thực tế, T = Time bound - Khung
thời gian
Hoạt động quản trị chiến lược nên được thực hiện→Liên tục
Công việc thiết lập mục tiêu hàng năm, đề ra các chính sách và phân bổ các nguồn lực thuộc
bước nào trong quy trình quản trị chiến lược? → Thực hiện chiến lược

Fred R. David
Theo Fred R. David Những chức năng nào sau đây không thuộc 9 chức năng của Marketing?
→ Phân tích nguy cơ
Theo Fred R. David Những chức năng nào sau đây không thuộc 9 chức năng của Marketing?
→ Phân tích môi trường đầu tư

SỨ MỆNH
Mục đích cơ bản cho sự tồn tại của bất kỳ tổ chức nào được mô tả bởi → sứ mệnh
Mục đích cơ bản của tuyên bố sứ mệnh của tổ chức là → xác định mục đích của tổ chức
trong xã hội
Trong số các điều sau đây, điều nào KHÔNG được coi là một trong các thành phần của tuyên
bố sứ mệnh? → XYZ sẽ chỉ thuê những cá nhân có đủ trình độ học vấn để mang lại lợi
ích cho khách hàng của chúng tôi
Sứ mệnh của một công ty → là một tuyên bố về hoạt động kinh doanh của một công ty
mà nó dự định cạnh tranh và những khách hàng mà nó dự định phục vụ.
Tầm nhìn và tuyên bố sứ mệnh thường có thể được tìm thấy → trong các báo cáo hàng
năm.
Để nâng cao sức mạnh kinh tế của xã hội và hoạt động như một công dân doanh nghiệp tốt
trên cơ sở địa phương, tiểu bang và quốc gia ở tất cả các quốc gia mà chúng tôi kinh doanh”.
Đây là một tuyên bố sứ mệnh bao gồm: → Quan tâm đến Hình ảnh Công cộng
Công cụ tìm kiếm hoàn hảo sẽ hiểu chính xác ý bạn và trả lại chính xác những gì bạn muốn”,
tuyên bố này được bao gồm trong tuyên bố sứ mệnh của một công ty trực tuyến và chỉ ra
thành phần nào sau đây? → Quan tâm đến hình ảnh của công chúng
Mục đích cơ bản cho sự tồn tại của bất kỳ tổ chức nào được mô tả bởi → sứ mệnh

TẦM NHÌN
Tầm nhìn (vision)-->. Được xác định bằng câu: “Chúng ta mong muốn trở thành công ty
nào?”
Quản trị chiến lược giúp mọi thành viên hiểu rõ ______ của doanh nghiệp, từ đó giúp họ chủ
động tham gia vào quá trình quản trị chiến lược, giúp thống nhất hành động, tập trung sức
mạnh của tổ chức để thực hiện mục tiêu chung. → Tầm nhìn, sứ mạng và các mục tiêu
Tầm nhìn trong Quản trị chiến lược là: (C1)--> một hình ảnh; hình tượng độc đáo; lý
tưởng trong tương lai
Việc nào sau đây được xem là những nổ lực để thể hiện tầm nhìn (C1)--> Sứ mạng
Tầm nhìn của tổ chức? → Hình ảnh, bức tranh sinh đông về điều có thể xảy ra cho tổ
chức trong tương ̣lai.
Phương pháp có ưu điểm nổi bật là chuyển đổi tầm nhìn chiến lược của tổ chức thành những
mục tiêu hành động cụ thể cho từng bộ phận và nhân viên nên nó giúp cho các tổ chức đạt
hiệu quả cao trong việc thực thi chiến lược là? → Mô hình bảng điểm cân bằng (BSC)
Mục tiêu của __________ của tổ chức là nắm bắt trái tim và tâm trí của nhân viên,
thử thách họ và khơi gợi cảm xúc và ước mơ của họ. → tầm nhìn
Câu hỏi cơ bản nào sau đây nên trả lời một tuyên bố về tầm nhìn? → Chúng ta muốn trở
thành gì?
Một trạng thái tương lai khả thi và mong muốn của một tổ chức” được gọi là: → Tầm nhìn

CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY


❖ Chiến lược hội nhập
➢ Kết hợp về phía trước: Tăng quyền sở hữu hoặc kiểm soát đối với công ty
mua hàng, nhà phân phối, nhà bán lẻ
Nên sử dụng trong trường hợp:
● Khi nhà phân phối có chi phí hoạt động cao, không đáng tin cậy hoặc
không đáp ứng về nhu câu phân phối.
● Khi số lượng các nhà phân phối có năng lực là giới hạn
● Khi đang cạnh tranh trong một ngành đang phát triển
● Khi có đủ nguồn lực tài chính và nhân sự để điều hành một doanh
nghiệp mới
● Khi nhà phân phối hoặc bán lẻ thu được lợi nhuận cao
➢ Kết hợp phía sau: • Tăng quyền sở hữu hoặc kiểm soát đối với nhà cung
cấp
Chiến lược áp dụng khi nguồn cung cấp vật tư không ổn định, giá cao, bị phụ
thuộc, nhà cung cấp ko đạt yêu cầu
➢ Kết hợp theo chiều ngang:• Tăng quyền sở hữu hoặc kiểm soát đối với các
đối thủ
Chiến lược sử dụng phương pháp: hợp nhất, mua lại, chiếm quyền kiểm soát
Chiến lược phát triển cấp công ty bao gồm: → Chiến lược đa dạng hóa, chiến lược hội
nhập dọc, chiến lược tăng trưởng tập trung
Điều kiện để thực hiện chiến lược tăng trưởng hội nhập→ Xác định mục tiêu đầu tư chính
đáng.; Đủ nguồn vốn đầu tư; Nguồn nhân lực
Mục tiêu của chiến lược tăng trưởng hội nhập→ Tăng doanh số; Tăng khả năng cạnh
tranh; Tăng thị phần
Thị trường phát triển chiến lược hội nhập hàng dọc hay sự đa dang hóa đồng tâm (theo thứ tự
khả dĩ có sức hấp dẫn) là → Phát triển thị trường nhanh và vị trí cạnh tranh mạnh
Chiến lược tăng trưởng hội nhập bao gồm:--> hội nhập theo chiều dọc; hội nhập thôn tính;
hội nhập liên kết
Để bảo vệ chất lượng sản phẩm của mình tại các cửa hàng tại Mat-cơ-va, McDonalds lập các
trang trại sản xuất bơ sữa, trại chăn nuôi, các vườn rau của mình cũng như các xưởng chế
biến thực phẩm ở Nga. McDonalds đã thực hiện chiến lược:--> Hội nhập dọc ngược chiều
Việc một công ty sản xuất giấy, đường đầu tư trồng cây lấy gỗ, trồng misa thể hiện chiến
lược họ đang theo đuổi:-> Hội nhập phía sau
Đâu là thứ tự đúng về các giai đoạn phát triển của 1 công ty?--> Tập trung 1 lĩnh vực KD,
hội nhập dọc – toàn cầu hóa, mở rộng lĩnh vực KD mới
Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng nhanh và ổn định, cần thực hiện chiến lược. → Chiến
lược tăng trưởng tập trung, Chiến lược tăng trưởng hội nhập, Chiến lược tăng trưởng
đa dạng hóa
Ưu điểm của giai đoạn hội nhập dọc toàn cầu hóa? → Củng cố và bảo đảm được vị thế của
doanh nghiệp, Giảm bớt áp lực của nhà cung cấp, khách hàng, kênh phân phối, Bảo vệ
được bí mật công nghệ.
Doanh nghiệp tìm cách sở hữu hoặc gia tăng kiểm soát các hệ thống cung cấp của mình là
chiến lược → Chiến lược phát triển hội nhập phía sau
Trong chiến lược hội nhập hàng ngang, doanh nghiệp tìm cách sở hữu hoặc gia tăng kiểm
soát của mình đối với đối tượng → Đối thủ cạnh tranh
Biện pháp mua lại, sáp nhập, liên minh, liên doanh thuộc nhóm chiến lược nào sau đây →
Chiến lược hội nhập hàng ngang
Chiến lược ....... có thể thực hiện một khi cty thấy những nhà cung cấp nguyên liệu hiện tại
không còn đáng tin cậy, quá đặt hay không có thể đáp ứng nhu cầu của họ.-->Hội nhập về
phía trước
Ngày nay nhượng quyền KD được xem là một phương pháp ----- để thực hiện:-->Hội nhập
về phía sau
Hội nhập về phía trước → Chiến lược hội nhập về phía trước (Forward integration
strategy) là chiến lược nhằm sở hữu hoặc gia tăng khả năng kiểm soát đối với nhà phân
phối hoặc người bán lẻ.
-Hội nhập về phía sau → Hội nhập về phía sau (backward integration) là một chiến
lược hội nhập theo chiều dọc, trong đó một công ty mở rộng hoạt động để thực hiện các
nhiệm vụ khác trong chuỗi cung ứng. Nói cách khác, hội nhập theo chiều dọc là khi một
công ty mua một công ty khác cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ cần thiết cho sản
xuất.
❖ Chiến lược chuyên sâu
➢ Thâm nhập thị trường: Làm tăng thị phần cho các sản phẩm ở các thị trường
hiện tại bằng cách gia tăng tiếp thị, tăng số lượng nhân viên bán hàng, tăng
hình thức khuyến mại, dịch vụ hậu mãi.
➢ Phát triển thị trường: Là đưa những sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có vào
những khu vực địa lý mới.
➢ Phát triển sản phẩm: Là làm tăng doanh thu bằng cách cải tiến hoặc sửa đổi
những sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại.

Chiến lược nào sau đây thuộc chiến lược tăng trưởng tập trung:-->Chiến lược thâm nhập thị
trường
Chiến lược thâm nhập thị trường thuộc chiến lược nào? → Chiến lược tăng trưởng
tập trung
Chiến lược giá thấp đồng nghĩa với chiến lược:--> Thâm nhập thị trường
Chiến lược thâm nhập thị trường có thể là một chiến lược đặc biệt hiệu quả khi công ty đạt
được những điều kiện dưới đây, ngoại trừ ......-->Thị phần của các đối thủ chính đang tăng
Năm 2013, Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel đã mở rộng thị trường sang Đông Timor.
Chỉ sau 1 năm từ khi Viettel chính thức cung cấp dịch vụ thông tin di động, Công ty Telemor
của Viettel tại Đông Timor đã vươn lên trở thành nhà mạng đứng đầu Đông Timor. → Phát
triển thị trường
Chiến lược phát triển thị trường là→ Tìm sự tăng trưởng bằng cách gia nhập những
thị trường mới với những sản phẩm hiện có
Chiến lược phát triển thị trường là chiến lược phát triển về mặt:--> Địa lý; Khách hàng
Chức năng nghiên cứu và phát triển trong các đơn vị kinh doanh có nhiệm vụ cơ bản gì→
Nghiên cứu và phát triển sản phẩm /( dịch vụ); Nghiên cứu và phát triển các tiến trình
Tìm các giá trị sử dụng mới của sản phẩm”thuộc: (C3)--> Chiến lược phát triển sản phẩm
Chiến lược phát triển sản phẩm gồm: (C3)--> Kéo dãn cơ cấu ngành hàng sản phẩm, hiện
đại hoá cơ cấu các mặt hàng sản phẩm, sản phẩm mới.
Về mặt tổ chức, chiến lược khác biệt hóa đòi hỏi doanh nghiệp phải có:-->Hợp tác chặt chẽ
giữa các chức năng R&D, phát triển sản phẩm và marketing
Phát triển tính năng mới của sản phẩm thuộc chiến lươc nào?-->Chiến lược phát triển sản
phẩm
Một tổ chức có cả nguồn nhân lực và nguồn vốn để phát triển sản phẩm nhưng các nhà phân
phối đều không đáng tin cậy hay không đủ khả năng thỏa mãn nhu cầu của công ty thì chiến
lược hữu hiệu có thể áp dụng là:-->Chiến lược phối hợp ST
Cách lựa chọn chiến lược trong việc phát triển sản phẩm và công nghệ xoay quanh hai yếu
tố:--> Sản xuất cho ai?; Sản xuất như thế nào?
Chiến lược đa dạng hoá đồng tâm là chiến lược:--> Phát triển sản phẩm mới kết hợp công
nghệ cũ đánh vào thị trường mới
Chiến lược phát triển sản phẩm bao gồm → Kéo dãn dòng sản phẩm
Chiến lược phát triển sản phẩm có thể được sử dụng ở giai đoạn nào trong vòng đời của sản
phẩm → Giai đoạn 3 và 4, Giai đoạn 5 sau khi áp dụng chiến lược giảm suy thoái
Nó hướng vào việc phát triển sản phẩm mới trước khi các đối thủ cạnh tranh cải thiện chất
lượng sản phẩm hoặc cải tiến quy trình sản xuất để giảm chi phí. → Nghiên cứu và phát
triển
Công ty Biti’s sx các loại giày dép đủ kích cỡ, kiểu dáng.... dành cho phái nam, phái nữ và cả
trẻ em nữa. Đó là công ty thực hiện chiến lược: → Phát triển sản phẩm
Để cho nhóm phát triển sản phẩm này có thể thực hiện chức năng một cách có hiệu quả và
đạt được các mục tiêu của nó thì nhóm này cần có nhà quản trị phải đi đầu trong việc học hỏi
từ những kinh nghiệm của họ trong việc phát triển sản phẩm. → Đúng
Mcdonald's thêm sandwich táo , nho…→Phát triển sản phẩm

❖ Chiến lược mở rộng hoạt động


➢ Đa dạng hóa hoạt động đồng tâm: • Là tăng doanh thu bằng cách thêm vào
các sản phẩm, dịch vụ mới có liên quan hiện có để cung cấp cho khách hàng
hiện tại.
➢ Đa dạng hóa hoạt động theo chiều ngang: Là tăng doanh thu bằng cách
thêm vào các sản phẩm, dịch vụ mới không có liên quan với sản phẩm và dịch
vụ hiện có để cung cấp cho khách hàng hiện tại.
➢ Đa dạng hóa hoạt động kiểu kết khối: Là tăng doanh thu bằng cách thêm
vào các sản phẩm, dịch vụ mới không có liên quan với sản phẩm và dịch vụ
hiện có để cung cấp cho khách hàng mới.

Samsung sản xuất màn hình LCD, điện thoại thông minh, TV, các linh kiện điện tử, … Họ
thực hiện chiến lược nào dưới đây: →đa dạng hóa không có liên quan (unrelated
diversification)
Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm→Kết hợp sp mới + công nghệ -> thị trường mới
Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm và chiến lược đa dạng hóa hỗn hợp có điểm giống nhau: →
Làm phong phú và đa dạng dòng sản phẩm của DN trên thương trường
Chiến lược tăng trưởng đa dạng hóa bao gồm các chiến lược nào? → Chiến lược đa dạng
hóa đồng tâm, Chiến lược đa dạng hóa hàng ngang, Chiến lược đa dạng hóa hỗn hợp
Trong cơ cấu tổ chức cho chiến lược, cơ cấu nào xuất phát từ sự phụ thuộc vào các
luồng quyền lực và thông tin theo chiêu dọc và chiều ngang. → Cơ cấu ma trận
DN ngành viễn thông mở rộng hoạt động vào ngành giáo dục bằng việc cung cấp các phương
tiện liên lạc, đào tạo từ xa. Doanh nghiệp đã thực hiện chiến lược→ Đa dạng hóa theo chiều
ngang

❖ Chiến lược khác


➢ Liên doanh: Là chiến lược hai hoặc nhiều công ty cùng thành lập nên công ty
thứ ba (độc lập với công ty mẹ) nhằm mục đích khai thác một cơ hội nào đó
của thị trường.
➢ Thu hẹp hoạt động: Là chiến lược tổ chức lại, củng cố lại hoạt động thông
qua việc cắt giảm chi phí và tài sản để cứu vãn tình thế doanh số và lợi nhuận
đang sụt giảm
➢ Cắt bỏ bớt hoạt động: Là chiến lược bán đi một bộ phận/chi?nhánh/mộtphần
doanh nghiệp hoạt động không có lãi hoặc đòi hỏi quá nhiều vốn hoặc không
phù hợp với các hoạt động chung của công ty để tăng vốn cho các hoạt động
khác
➢ Thanh lý: Là chiến lược doanh nghiệp bán đi tất cả các tài sản của doanh
nghiệp với giá trị thực của chúng trong giai đoạn khó khăn, suy thoái kinh tế
hoặc khủng hoảng kinh tế.
➢ Chiến lược tổng hợp: Là chiến lược doanh nghiệp bán đi tất cả các tài sản
của doanh nghiệp với giá trị thực của chúng trong giai đoạn khó khăn, suy
thoái kinh tế hoặc khủng hoảng kinh tế.

Liên doanh thuộc nhóm chiến lược→Hướng ngoại, bổ sung năng lực cho nhau, đạt
hiệu quả cao hơn
Căn cứ vào cấu thành tổ chức, chiến lược tăng trưởng qua liên doanh và liên kết kinh tế có
thề có kiểu liên kết ? → Liên kết có hình thể và liên kiết quy mô sản xuất
Chiến lược hạn chế suy thoái được áp dụng khi→ Tái cấu trúc doanh nghiệp để thu hẹp
quy mô
Chiến lược nào sau đây là giải pháp lùi bước để tổ chức lại ? → Chiến lược cắt giảm chi phí

CẤP CHỨC NĂNG


Chiến lược cấp chức năng gồm những nhân tố gì:--> Mua hàng; Tài chính; Marketing
Hệ thống chiến lược trong doanh nghiệp gồm chức năng nào?-->Chiến lược chức năng;
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh; Chiến lược toàn cầu
Vai trò nào trong chức năng R&D giúp tạo nên chất lượng vượt trội→ Thiết kế sản phẩm dễ
chế tạo
Chiến lược kinh doanh gồm → Chiến lược cấp doanh nghiệp, Chiến lược cấp đơn vị
kinh doanh, Chiến lược cấp chức năng
Chuyên môn hóa ngang trong hoạt động quản trị là cơ sở để hình thành: → Các phòng ban
chức năng
Một số trung tâm tư vấn, dịch vụ môi giới nhà đất với quy mô nhỏ (dưới 10 nhân viên), có cơ
cấu tổ chức theo kiểu chỉ có 1 người điều hành được coi là giám đốc và các nhân viên còn lại
không có chức danh cụ thể để nhằm tối thiểu hóa chi phí. Đây là kiểu cơ cấu tổ chức gì? →
Cơ cấu chức năng
Điều gì có thể được định nghĩa là nghệ thuật và khoa học của việc xây dựng, thực hiện và
đánh giá các quyết định liên chức năng cho phép một tổ chức đạt được các mục tiêu của
mình? → Quản lý chiến lược
Đánh giá chiến lược ở cấp độ ___ liên quan đến việc sử dụng các thước đo hiệu suất cụ thể-
định tính và định lượng-cho từng lĩnh vực chức năng → chức năng
Công ty nhỏ có xu hướng xây dựng cơ cấu theo …→ chức năng (tập trung)
Mục tiêu về tài chính đến 3.12.1986 giảm phí tổn nợ khó trả 26%”, đây là.... → Mục tiêu cấp
chức năng Phân tích một trường nội vi của DN giúp nhận biết và đánh giá những ........ của
một DN trong những chức năng bao gồm QT, marketing, tài chính/ kế toán, v.v →Điểm
mạnh và điểm yếu
Phân tích tỷ số tài chính biểu thị mối quan hệ giữa những lĩnh vực chức năng. Chẳng hạn như
lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI) cao có thể là kết quả của những hoạt động dưới đây, ngoại
trừ: →Quản trị viên cao cấp giỏi
Phương pháp nào dưới đây được sử dụng nhiều nhất để xác định điểm mạnh và điểm yếu của
doanh nghiệp về đầu tư, tài chính và cổ tức. → Phân tích tỷ số tài chính
Thực hiện việc phân tích môi trường bên trong mang lại nhiều lợi ích hơn cho những quản trị
viên chức năng vì ……→ họ sẽ hiểu rõ mối quan hệ giữa họ trong việc thiết lập mục tiêu
và chiến lược
....... là nghệ thuật và khoa học hình thành, thực hiện và đánh giá những quyết định chức năng
giúp cho một tổ chức đạt được các mục tiêu đề ra. → Quản trị chiến lược
Thực hiện chiến lược chính là quá trình biến những ý tưởng thành hành động, là quá trình
chuyển giao trách nhiệm từ nhà quản trị cấp cao xuống cho nhà quản trị cấp trung ở các bộ
phận chức năng nhằm thực hiện các mục tiêu đã đề ra. → Sai
Chiến lược tài chính thuộc về cấp chiến lược nào→ Chức năng
Nhiệm vụ tiêu biểu của bộ phận quản trị sản xuất và tác nghiệp trong các đơn vị kinh doanh
trong quá trình thực hiện chức năng chuyên môn là: → Lập lịch trình sản xuất và tác
nghiệp theo thời gian; Kiểm soát chất lượng các quá trình hoạt động; Bảo trì phương
tiện, thiết bị sản xuất
Vai trò của chiến lược cấp chức năng là gì?-->Tập trung hỗ trợ vào việc bố trí các lĩnh vực
tác nghiệp; Tập trung hỗ trợ cho chiến lược của DN và chiến lược cấp cơ sở kinh doanh
Chiến lược cấp chức năng bao gồm:-->Chiến lược Marketing; Chiến lược nghiên cứu và
phát triển (R & D)

ĐƠN VỊ KINH DOANH


Để xây dựng chiến lược cấp đơn vị kinh doanh,quá trình ra quyết định dựa trên yếu tố nào→
Nhu cầu khách hàng; Nhóm khách hàng; Các khả năng khác biệt hóa
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh có mục đích → Cải thiện vị thế cạnh tranh của sảnphẩm
Điều nào sau đây XÁC ĐỊNH CÁCH THỨC mỗi đơn vị kinh doanh cá nhân sẽ cố gắng ĐẠT
ĐƯỢC SỨ MỆNH của mình? → Chiến lược kinh doanh
Lực lượng bán hàng toàn quốc tập trung vào việc tăng doanh thu bình quân lên 15%, đây là
mục tiêu của cấp nào dưới đây: →đơn vị kinh doanh
Lực lượng bán hàng tăng doanh thu 15%, mục tiêu cấp → ĐƠN VỊ KINH DOANH

CHI PHÍ THẤP


Nếu một công ty muốn trở nên hiệu quả hơn và có được lợi thế chi phí thấp thì nên ở đâu trên
đường cong kinh nghiệm→ Dịch chuyển xuống bên dưới
Chiến lược chi phí thấp nhất là ? → Tạo lợi thế cạnh tranh bằng cách tạo ra sản phẩm
với chi phí thấp nhất.
Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm của chiến lược cạnh tranh bằng chi phí thấp? →
Đi tiên phong trong lĩnh vực nguyên cứu nhằm đưa ra quyết tính năng mới, sản phẩm
mới
Những doanh nghiệp phù hợp để áp dụng chiến lược chi phí thấp nhất là những doanh nghiệp
có đặc điểm sau: → Thế mạnh đặt trưng là quản trị sản xuất và chuỗi cung ứng
Những doanh nghiệp áp dụng chiến lược chi phí thấp sẽ cố gắng để đạt được ______nhất
trong ngành bằng cách: đầu tư vào cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ để sản xuất hàng
loạt với quy mô lớn nhằm tận dụng lợi thế về quy mô, kiểm soát chi tiêu chặt chẽ, giảm các
chi phí dành cho nghiên cứu và phát triển, marketing, dịch vụ hậu mãi. → Mức tổng chi phí
thấp
Thuận lợi nào sau đây không phải là thuận lợi mà những doanh nghiệp áp dụng chiến lược
chi phí thấp có được? → Đáp ứng tốt với sự thay đổi về nhu cầu của khách hàng
Những thách thức nào mà những doanh nghiệp đi theo chiến lược chi phí thấp nhất có thể gặp
phải? → Đòi hỏi phải luôn tìm ra phương pháp sản xuất với chi phí thấp hơn đối thủ
Những thuận lợi nào mà những doanh nghiệp đi theo chiến lược chi phí thấp nhất có thể có
được? → Dễ dàng chịu được sức ép tăng giá của nhà cung cấp

You might also like