Professional Documents
Culture Documents
Ngân hàng câu hỏi Chủ nghĩa xã hội KH
Ngân hàng câu hỏi Chủ nghĩa xã hội KH
Ngân hàng câu hỏi Chủ nghĩa xã hội KH
#“Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ” là quan điểm của
A. Hồ Chí Minh.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. V.I. Lênin
#Theo quan niệm từ thời cồ đại, dân chủ là
A. quyền lực thuộc về nhân dân.
B. quyền bình đẳng tuyệt đối của con người.
C. quyền lực thuộc về thiểu số người trong xã hội.
D. quyền tự do không giới hạn của mỗi người.
#Quan niệm nào sau đây không đúng về dân chủ?
A. Dân chủ là quyền tự do tuyệt đối của con người.
B. Dân chủ là một trong những nguyên tắc tổ chức quản lí nhà nước.
C. Dân chủ là một giá trị chung của nhân loại.
D. Dân chủ là một hình thái nhà nước.
#Theo quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin, dân chủ phản ánh cuộc đấu tranh của nhân dân lao
động chống lại áp bức, cường quyền, vì thế dân chủ được coi là một
A. giá trị xã hội.
B. yếu tố xã hội.
C. tổ chức xã hội.
D. thành phần xã hội.
# “Quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân tự tổ chức và thực hiện trước hết và chủ yếu là thông
qua nhà nước của mình” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Dân chủ.
B. Bình đẳng.
C. Hạnh phúc.
D. Tự do.
#Nền dân chủ xuất hiện khi
A. Có nhà nước.
B. Có xã hội loài người
C. Có nhà nước vô sản
D. Có công cụ lao động
#Mức độ, phạm vi tham gia thật sự của quần chúng nhân dân vào công việc quản lí nhà nước
phản ánh
A. trình độ phát triển của nền dân chủ.
B. cấu trúc của nền dân chủ.
C. quá trình đấu tranh giành dân chủ.
D. sự ra đời của nền dân chủ.
#Dân chủ có sự ra đời, tồn tại và phát triển trong một giai đoạn nhất định và sẽ mất đi khi trong
xã hội không còn giai cấp, vì thế, dân chủ là một
A. phạm trù lịch sử.
B. yếu tố văn hóa.
C. thành phần của xã hội.
D. phạm trù giai cấp.
#Trên phương diện quyền lực, dân chủ là
A. quyền lực thuộc về nhân dân.
B. một hình thức hay hình thái nhà nước.
C. một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.
D. một quan niệm - quan niệm về dân chủ, về tinh thần dân chủ.
#Trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là
A. một hình thức hay hình thái nhà nước.
B. quyền lực thuộc về nhân dân.
C. một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.
D. một quan niệm - quan niệm về dân chủ, về tinh thần dân chủ.
#Trên phương diện tư tưởng, dân chủ là
A. một quan niệm - quan niệm về dân chủ, về tinh thần dân chủ.
B. quyền lực thuộc về nhân dân.
C. một hình thức hay hình thái nhà nước.
D. một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.
#Trên phương diện tổ chức và quản lí xã hội, dân chủ là
A. một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ.
B. quyền lực thuộc về nhân dân.
C. một hình thức hay hình thái nhà nước.
D. một quan niệm - quan niệm về dân chủ, về tinh thần dân chủ.
#Câu nói: “Chế độ ta là chế độ dân chủ, tức là nhân dân là người chủ, mà chính phủ là người đầy
tớ trung thành của nhân dân” là của ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Nguyễn Phú Trọng.
#Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện khẳng định sau của Đảng Cộng sản Việt
Nam: “Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng ….., xây dựng và
phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động”.
A. lấy dân làm gốc.
B. lấy dân làm nền tảng.
C. lấy dân làm đích.
D. lấy dân làm chỗ dựa.
#Trong chế độ cộng sản nguyên thuỷ đã xuất hiện hình thức manh nha của dân chủ mà Ph.
Ăngghen gọi là
A. dân chủ nguyên thuỷ.
B. dân chủ công xã.
C. dân chủ sơ khai.
D. dân chủ cộng sản.
#Với tư cách là một hình thái nhà nước, một chế độ chính trị, lịch sử nhân loại có ba nền dân chủ
là
A. dân chủ chủ nô, dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. dân chủ chủ nô, dân chủ phong kiến và dân chủ tư sản.
C. dân chủ nguyên thuỷ, dân chủ phong kiến và dân chủ tư sản.
D. dân chủ nguyên thuỷ, dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa.
#Hình thái kinh tế - xã hội nào dưới đây không có nền dân chủ?
A. Phong kiến.
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Tư bản chủ nghĩa.
D. Cộng sản chủ nghĩa.
#Nền dân chủ nào dưới đây là nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử?
A. Dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Dân chủ cộng sản nguyên thuỷ.
C. Dân chủ chủ nô.
D. Dân chủ tư sản.
#Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ mang bản chất của
A. giai cấp công nhân.
B. giai cấp công nhân và đội ngũ trí thức
C. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
D. giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản.
#Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ do
A. Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.
B. Đảng cầm quyền lãnh đạo.
C. Đảng của nhân dân lãnh đạo.
D. Đảng của trí thức lãnh đạo.
#Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên hệ tư tưởng của giai cấp, tầng lớp nào sau đây?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tư sản.
D. Tầng lớp trí thức.
#Nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân,
dân là chủ và dân làm chủ, dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; được
thực hiện bằng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản là nền dân chủ
A. xã hội chủ nghĩa.
B. nguyên thuỷ.
C. chủ nô.
D. phong kiến.
#Khái niệm “dân chủ xã hội chủ nghĩa” đồng nghĩa với thuật ngữ nào dưới đây?
A. Dân chủ vô sản.
B. Dân chủ nguyên thuỷ.
C. Dân chủ chủ nô.
D. Dân chủ tư sản.
#Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa về cơ bản thống nhất với khái niệm nào dưới đây?
A. Chuyên chính vô sản.
B. Chủ nghĩa xã hội.
C. Xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. Chính đảng của giai cấp công nhân.
#Không ngừng mở rộng dân chủ, nâng cao mức độ giải phóng cho những người lao động, thu
hút họ tham gia tự giác vào công việc quản lí nhà nước, quản lí xã hội là
A. nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ chủ nô.
C. nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ tư sản.
D. nội dung cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
#Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa trên thế giới chính thức được xác lập gắn với sự kiện nào sau
đây?
A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
B. Công xã Pari ra đời (1871).
C. Cách mạng tháng Hai Nga (1917).
D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945).
#Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
A. Thực hiện dân chủ với mọi tầng lớp, mọi giai cấp trong xã hội.
B. Đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
D. Kết hợp hài hoà lợi ích cá nhân, tập thể và xã hội.
#Cơ sở kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là
A. chế độ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
B. nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
D. nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
#Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ …….. so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ
mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, ……, dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống
nhất biện chứng, được thực hiện bằng ..........., đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
A. cao hơn về chất; dân là chủ và dân làm chủ; Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B. cao nhất; của dân, do dân, vì dân; quyền lực nhà nước.
C. tuyệt đối; dân bàn, dân làm, dân kiểm tra; Hiến pháp và pháp luật.
D. tuyệt đối; dân bàn, dân làm, dân kiểm tra; Hiến pháp và pháp luật.
#Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nhận định trong tác phẩm Phê phán cương
lĩnh Gôta: “Quyền không bao giờ có thể ở mức độ cao hơn chế độ ….. và sự phát triển văn
hóa của xã hội do chế độ …. đó quyết định”.
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Xã hội
D. Nhà nước
#Trong việc thực hiện quyền dân chủ trên lĩnh vực chính trị, công dân sẽ không thực hiện hành
vi nào sau đây?
A. Kiểm tra, thanh tra mọi hoạt động của nhà nước.
B. Ứng cử và bầu cử.
C. Tham gia quản lí nhà nước.
D. Tham gia giám sát mọi hoạt động của nhà nước.
#“Thực hành dân chủ là cái chìa khóa vạn năng có thể giải quyết mọi khó khăn” là câu nói của
A. Hồ Chí Minh.
B. V.I. Lênin.
C. Mao Trạch Đông.
D. Phạm Văn Đồng.
#Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện khẳng định của Đảng Cộng sản Việt Nam
trong Cương lĩnh năm 1991: “Dân chủ gắn liền với …… xã hội phải được thực hiện
trong thực tế cuộc sống trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội thông qua
hoạt động của Nhà nước do nhân dân cử ra và bằng các hình thức dân chủ….”
A. công bằng; trực tiếp.
B. bình đẳng; trục tiếp.
C. công bằng; gián tiếp.
D. bình đẳng; gián tiếp.
#Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện khẳng định của Đảng Cộng sản Việt Nam
trong Cương lĩnh năm 1991: “Dân chủ đi đôi với ..., kỉ cương, phải được thể chế hóa bằng
….. và …… bảo đảm”.
A. kỉ luật; pháp luật; pháp luật.
B. kỉ luật; hiến pháp; hiến pháp.
C. đảm bảo; pháp luật; pháp luật.
D. đảm bảo; hiến pháp; hiến pháp.
#Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có sự kết hợp hài hoà về
A. lợi ích giữa cá nhân, tập thể với lợi ích của toàn xã hội.
B. quan điểm giữa cá nhân, tập thể với toàn xã hội.
C. văn hóa giữa cá nhân, tập thể với toàn xã hội.
D. nhận thức giữa cá nhân, tập thể với toàn xã hội.
#Chế độ dân chủ nhân dân ở nước ta được xác lập
A. sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
C. sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. sau đại thắng mùa xuân năm 1975.
#Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: “Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán
triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao
động” trong Đại hội nào dưới đây?
A. Đại hội VI.
B. Đại hội IV.
C. Đại hội V.
D. Đại hội VII.
#Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: “Chúng ta xác định mối quan hệ Đảng lãnh đạo, nhân
dân làm chủ, nhà nước quản lí thành cơ chế chung trong quản lí toàn bộ xã hội” trong Đại
hội nào dưới đây?
A. Đại hội VII.
B. Đại hội VI.
C. Đại hội VIII.
D. Đại hội IX.
#Định hướng nào dưới đây không phải là định hướng nhằm phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam?
A. Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội bằng cách tách các tổ chức này ra ngoài
hệ thống chính trị nhằm tăng tính độc lập của các tổ chức.
B. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo ra cơ sở kinh tế
vững chắc.
C. Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư cách là điều kiện tiên
quyết để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện xã hội, phát huy
quyền làm chủ của nhân dân.
#Nguyên nhân nào dưới đây dẫn tới sự xuất hiện của nhà nước?
A. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu và phân chia giai cấp.
B. Sự xuất hiện chế độ tư bản chủ nghĩa và phân chia giai cấp.
C. Sự xuất hiện của chế độ phong kiến và phân chia giai cấp.
D. Sự xuất hiện của chế độ xã hội chủ nghĩa và phân chia giai cấp.
#Căn cứ vào tính chất của quyền lực, nhà nước có chức năng nào dưới đây?
A. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội.
B. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
C. Chức năng quản lí kinh tế và quản lí chính trị.
D. Chức năng lãnh đạo và chức năng giám sát.
#Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực, nhà nước có chức năng nào dưới đây?
A. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
B. Chức năng quản lí kinh tế và quản lí chính trị.
C. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội.
D. Chức năng lãnh đạo và chức năng giám sát.
#Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực, nhà nước có
A. chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa.
B. chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
C. chức năng giai cấp và chức năng xã hội.
D. chức năng lãnh đạo và chức năng giám sát.
#Trong xã hội có giai cấp, nhà nước luôn mang bản chất của
A. giai cấp thống trị xã hội.
B. giai cấp có lực lượng đông đảo nhất.
C. giai cấp có trình độ cao nhất.
D. giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến.
#Nhà nước tư sản mang bản chất của giai cấp
A. tư sản.
B. chủ nô.
C. địa chủ.
D. công nhân.
#Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp
A. Công nhân.
B. Chủ nô.
C. Địa chủ.
D. Tư sản.
#Nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc, vừa có bản
chất của giai cấp
A. công nhân.
B. địa chủ.
C. tư sản.
D. chủ nô.
#Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy định của cơ sở kinh tế xã hội chủ nghĩa, đó
là
A. quan hệ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu.
B. quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất chủ yếu.
C. vừa quan hệ sở hữu tư nhân vừa quan hệ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu.
D. chủ yếu là quan hệ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất.
#Về văn hóa, xã hội, nhà nước xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên nền tảng tinh thần là
A. lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến của nhân loại, đồng
thời mang bản sắc riêng của dân tộc.
B. tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội.
C. tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và những giá trị văn hóa tiên tiến của nhân
loại, đồng thời mang bản sắc riêng của dân tộc.
D. lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến của nhân loại.
#Nhà nước của giai cấp bóc lột thực hiện chức năng nào dưới đây là chủ yếu?
A. Chức năng bạo lực trấn áp.
B. Chức năng đối nội.
C. Chức năng đối ngoại.
D. Chức năng tổ chức, xây dựng.
#Nhà nước xã hội chủ nghĩa trong thời kì quá độ thực hiện chức năng bạo lực trấn áp, nhưng đó
là sự trấn áp của
A. nhân dân lao động đối với thiểu số bóc lột.
B. thiểu số bóc lột với nhân dân lao động.
C. nhân dân lao động với lực lượng chậm tiến.
D. giai cấp bóc lột đối với thiểu số chậm tiến.
#Câu nói “Bất cứ một nhà nước nào cũng đều có nghĩa là dùng bạo lực; nhưng toàn bộ sự khác
nhau là ở chỗ dùng bạo lực đối với những người bị bóc lột hay đối với kẻ đi bóc lột” là của
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. Hồ Chí Minh.
#Nội dung chủ yếu và mục đích cuối cùng của nhà nước xã hội chủ nghĩa là
A. cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới.
B. bạo lực trấn áp đối với thiểu số bóc lột.
C. bạo lực trấn áp đối với thiểu số bóc lột, cải tạo xã hội cũ.
D. cải tạo xã hội cũ, đưa giai cấp công nhân lên địa vị làm chủ.
#Nhà nước mà ở đó sự thống trị chính trị thuộc về giai cấp công nhân, do cách mạng xã hội chủ
nghĩa sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, đưa nhân dân lao
động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong một xã hội phát triển
cao là nhà nước
A. xã hội chủ nghĩa.
B. cộng sản chủ nghĩa.
C. tư sản.
D. phong kiến.
#Nhà nước xã hội chủ nghĩa hiện thực đầu tiên được thành lập ở
A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C. Cu Ba.
D. Việt Nam.
#Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra bốn bài học chủ yếu, trong đó có bài học: “Đổi mới phải dựa
vào nhân dân, vì lợi ích của nhân dân, phù hợp với thực tiễn, luôn luôn sáng tạo” tại Đại hội
nào dưới đây?
A. Đại hội IX (2001).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).
#Thành tố dân chủ xã hội chủ nghĩa đã được đưa vào tên của chủ đề Đại hội nào của Đảng Cộng
sản Việt Nam?
A. Đại hội XII (2016).
B. Đại hội VIII (1996).
C. Đại hội X (2006).
D. Đại hội XI (2011).
#Các quy chế dân chủ từ cơ sở cho đến Trung ương và trong các tổ chức chính trị - xã hội đều
thực hiện phương châm
A. “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
B. “dân biết, dân làm, dân kiểm tra”.
C. “dân biết, dân tham gia, dân làm, dân kiểm tra”.
D. “dân bàn, dân tham gia, dân kiểm tra”.
#Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được lãnh đạo bởi tổ chức, cơ quan nào dưới
đây?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Quốc hội.
C. Mặt trận Tổ quốc.
D. Các tổ chức chính trị-xã hội.
#Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước
A. của dân, do dân, vì dân, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
B. của dân, do dân, vì dân, do công nhân lãnh đạo.
C. của dân, do dân, vì dân, do nông dân lãnh đạo.
D. có lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của toàn xã hội.
#Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp, tầng lớp nào sau
đây?
A. Công nhân.
B. Công nhân và nông dân.
C. Nông dân và đội ngũ tri thức.
D. Tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
#Tổ chức nào dưới đây đóng vai trò trụ cột trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay?
A. Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc.
D. Các tổ chức chính trị - xã hội.
#Quyền lực Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa ba cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư
pháp.
B. thống nhất, không có sự phân công và phối hợp giữa ba cơ quan: lập pháp, hành pháp và
tư pháp.
C. không thống nhất nhưng có sự phân công và phối hợp giữa ba cơ quan: lập pháp, hành
pháp và tư pháp.
D. có sự phân chia độc lập, rõ ràng giữa ba cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
#Nội dung nào dưới đây không phải là định hướng nhằm tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đặt dưới sự lãnh đạo của nhân dân.
B. Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực.
D. Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
#Ở Việt Nam, thuật ngữ “Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam” lần đầu tiên được
nêu ra ở
A. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kì khóa VII (1994).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc khóa VI của Đảng (1986).
C. Hội nghị đại biểu Trung ương 3 khóa VI (1989).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc khóa VII (1991).
#Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
“Nước ta là nước dân chủ, nghĩa là nước nhà do nhân dân làm chủ. Nhân dân có quyền lợi
làm chủ, thì phải có … làm tròn bổn phận công dân” (Hồ Chí Minh).
A. nghĩa vụ.
B. trách nhiệm.
C. trình độ để.
D. khả năng để.
#Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa quản lí mọi mặt của đời sống xã hội chủ yếu bằng
A. hiến pháp, pháp luật.
B. đường lối, chính sách.
C. tuyên truyền, giáo dục.
D. báo chí, truyền thông.
#Mục tiêu nào dưới đây không phải là mục tiêu của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Nam?
A. Kiểm soát chặt chẽ mọi mặt đời sống của nhân dân.
B. Phục vụ nhân dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân.
C. Thực hiện đầy đủ các quyền làm chủ của nhân dân.
D. Gắn bó mật thiết với nhân dân.
#Yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất đối với việc phát huy quyền làm chủ của người dân?
A. Nâng cao đời sống vật chất của người dân.
B. Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho người dân.
C. Nâng cao trình độ dân trí cho người dân.
D. Nâng cao bản lĩnh làm chủ cho người dân.
CHƯƠNG 5
CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP,
TẦNG LỚP TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
#Những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của
các cộng đồng ấy tạo nên là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?
A. Cơ cấu xã hội.
B. Dân tộc.
C. Dân cư.
D. Cộng đồng.
#Tập hợp những cộng đồng người hình thành, phát triển theo các nghề nghiệp khác nhau là kết
quả của sự phát triển sản xuất, phân công lao động là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới
đây?
A. Cơ cấu xã hội - nghề nghiệp.
B. Cơ cấu xã hội - kinh tế.
C. Cơ cấu xã hội - nhân khẩu.
D. Cơ cấu xã hội - dân cư.
#Tập hợp những cộng đồng người có cùng đức tin tôn giáo dựa trên nền tảng giáo lí, giáo luật và
thực hành các nghi lễ tôn giáo là
A. Cơ cấu xã hội - tôn giáo.
B. Cơ cấu xã hội - kinh tế.
C. Cơ cấu xã hội - nhân khẩu.
D. Cơ cấu xã hội - dân cư.
#Tập hợp những cộng đồng người được hình thành lâu dài trong lịch sử và tương đối ổn định,
gắn kết chặt chẽ với nhau về kinh tế, lãnh thổ, văn hóa, ngôn ngữ là nội dung thể hiện khái
niệm nào dưới đây?
A. Cơ cấu xã hội - dân tộc.
B. Cơ cấu xã hội - kinh tế.
C. Cơ cấu xã hội - nghề nghiệp.
D. Cơ cấu xã hội - nhân khẩu.
#Bộ phận cơ bản và quan trọng nhất trong cơ cấu xã hội, liên quan trực tiếp đến các đảng phái
chính trị, nhà nước, sở hữu tư liệu sản xuất cũng như địa vị xã hội của con người trong hệ
thống sản xuất, tổ chức lao động và phân phối lợi ích xã hội là
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp.
B. Cơ cấu xã hội - nghề nghiệp.
C. Cơ cấu xã hội - nhân khẩu.
D. Cơ cấu xã hội - dân tộc.
#Để dự báo xu hướng vận động và phát triển của dân số ở những giai đoạn lịch sử nhất định và
tác động của nó đến sự phát triển mọi mặt của một quốc gia, cần nghiên cứu cơ cấu xã hội
nào dưới đây?
A. Cơ cấu xã hội - dân số.
B. Cơ cấu xã hội - nghề nghiệp.
C. Cơ cấu xã hội - tôn giáo.
D. Cơ cấu xã hội - dân tộc.
#Trong xã hội có giai cấp, cơ cấu nào dưới đây có vị trí quyết định nhất, chi phối các loại hình
cơ cấu xã hội khác?
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp.
B. Cơ cấu xã hội - nghề nghiệp.
C. Cơ cấu xã hội - dân số.
D. Cơ cấu xã hội - dân tộc.
#Tổng thể các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định,
thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lí quá trình sản
xuất, về địa vị chính trị - xã hội,... giữa các giai cấp và tầng lớp, đó là nội dung thể hiện khái
niệm nào dưới đây?
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp.
B. Cơ cấu xã hội - kinh tế.
C. Cơ cấu xã hội - nghề nghiệp.
D. Cơ cấu xã hội - nhân khẩu.
#Cơ cấu xã hội nào dưới đây đề cập tới mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản
lí, về địa vị chính trị - xã hội?
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp.
B. Cơ cấu xã hội - nghề nghiệp.
C. Cơ cấu xã hội - dân cư.
D. Cơ cấu xã hội - tôn giáo.
#Để xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội phù hợp cho từng giai cấp, tầng lớp
trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể cần căn cứ vào
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp.
B. Cơ cấu xã hội - nghề nghiệp.
C. Cơ cấu xã hội - dân cư.
D. Cơ cấu xã hội - tôn giáo.
#Nội dung nào dưới đây không phải là sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội - giai cấp
trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi và chịu sự tác động của sự biến đổi dân số, tôn giáo.
B. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế.
C. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội
mới.
D. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, dẫn
đến sự xích lại gần nhau giữa các giai tầng trong xã hội.
#Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội có cơ cấu xã hội - giai cấp với nhiều giai cấp, tầng lớp khác
nhau vì
A. tồn tại nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế.
B. tồn tại nhiều nghề nghiệp và phân công lao động khác nhau.
C. tồn tại nhiều đức tin tôn giáo.
D. tồn tại nhiều dân tộc khác nhau.
#Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp, tầng lớp nào dưới đây giữ vai trò chủ đạo
trong cơ cấu xã hội - giai cấp?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Trí thức.
D. Doanh nhân.
#Sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau giữa các giai cấp, tầng lớp chủ yếu có lợi ích cơ bản thống nhất
và cũng có thể có lợi ích cơ bản đối kháng là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây
A. Liên minh giai cấp, tầng lớp.
B. Đấu tranh giai cấp.
C. Liên hiệp giai cấp, tầng lớp.
D. Đoàn kết giai cấp, tầng lớp.
#Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp gắn liền và được quy định bởi sự biến đổi của cơ cấu
nào dưới đây?
A. Cơ cấu kinh tế.
B. Cơ cấu dân số.
C. Cơ cấu dân tộc.
D. Cơ cấu dân cư.
#“Trong thời đại chuyên chính vô sản, các giai cấp vẫn tồn tại, nhưng bộ mặt của mỗi một giai
cấp đều có thay đổi, quan hệ qua lại giữa các giai cấp cũng biến đối. Cuộc đấu tranh giai cấp
chưa chấm dứt dưới thời chuyên chính vô sản, nó chỉ diễn biến ra dưới những hình thức khác
mà thôi” là câu nói của
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. Hồ Chí Minh.
#Khi khẳng định “một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp vô sản, đội tiên
phong của người lao động, với đông đảo những tầng lớp lao động không phải vô sản”, V.I.
Lênin muốn nói đến khái niệm nào dưới đây?
A. Chuyên chính vô sản.
B. Nhà nước.
C. Hiệp hội.
D. Công đoàn.
#“Nếu không liên minh với nông dân thì không thể có được chính quyền của giai cấp vô sản,
không thể nghĩ được đến việc duy trì chính quyền đó...” là câu nói của ai?
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. Hồ Chí Minh.
#Giai cấp, tầng lớp nào dưới đây được coi là “người bạn đồng minh tự nhiên” của giai cấp công
nhân?
A. Nông dân.
B. Tư sản.
C. Trí thức.
D. Doanh nhân.
#Trong luận điểm: “Trước sự liên minh của các đại biểu khoa học, giai cấp vô sản và giới kĩ
thuật, không một thế lực đen tối nào đứng vũng được”, V.I. Lênin đã nhấn mạnh tới vai trò
của giai cấp, tầng lớp nào dưới đây trong khối liên minh giai cấp?
A. Trí thức.
B. Doanh nhân.
C. Tư sản.
D. Nông dân.
#Theo V.I. Lênin, để giai cấp vô sản giữ được vai trò lãnh đạo và chính quyền nhà nước, nguyên
tắc cao nhất của chuyên chính là duy trì khối liên minh giữa
A. giai cấp vô sản và nông dân.
B. giai cấp vô sản và tầng lớp doanh nhân.
C. giai cấp nông dân và giai cấp tư sản.
D. tầng lớp doanh nhân và đội ngũ trí thức.
#Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông
dân và tầng lớp trí thức trong lĩnh vực nào dưới đây giữ vai trò quyết định?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Tư tưởng.
#Yếu tố nào dưới đây quyết định sự liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng
lớp trí thức?
A. Có nhũng lợi ích cơ bản thống nhất với nhau.
B. Mong muốn của giai cấp công nhân.
C. Cùng một kẻ thù là giai cấp tư sản.
D. Mục tiêu về chính trị của giai cấp công nhân.
#Câu nói “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại” là của
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. Ph.Ăngghen.
D. Hồ Chí Minh.
#Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, các giai cấp, tầng lớp liên minh với nhau trên những
lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội.
B. Kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Kinh tế, chính trị, tôn giáo.
D. Kinh tế, văn hóa, xã hội.
#Lực lượng nào dưới đây được Đảng ta coi là lực lượng đặc biệt và chủ trương xây dựng thành
lực lượng vững mạnh?
A. Doanh nhân.
B. Trí thức.
C. Thanh niên.
D. Công nhân.
#Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp, tầng lớp nào dưới đây có xu hướng giảm
dần về số lượng và tỉ lệ trong cơ cấu xã hội giai cấp?
A. Nông dân.
B. Trí thức.
C. Công nhân.
D. Doanh nhân.
#Đảng ta xác định xây dựng vững mạnh giai cấp, tầng lớp nào dưới đây là trực tiếp nâng tầm trí
tuệ của dân tộc, sức mạnh của đất nước, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và chất lượng
hoạt động của hệ thống chính trị?
A. Trí thức.
B. Công nhân.
C. Doanh nhân.
D. Thanh niên.
#Giai cấp, tầng lớp nào dưới đây được coi là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất
nước?
A. Thanh niên.
B. Phụ nữ.
C. Trí thức.
D. Doanh nhân.
#Xét dưới góc độ kinh tế, nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân của liên minh giai
cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Yêu cầu khách quan của đấu tranh giành chính quyền.
B. Yêu cầu khách quan của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Nhu cầu lợi ích kinh tế của các giai cấp, tầng lóp.
#Sự biến đổi đa dạng, phức tạp của cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam trong thời kì quá độ lên
chủ nghĩa xã hội là do
A. chuyển đổi cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường.
B. duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp.
C. sự đa dạng của văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng.
D. sự đa dạng về tộc người.
#Giai cấp, tầng lớp nào hiện nay không còn trong cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam?
A. Địa chủ.
B. Nông dân.
C. Trí thức.
D. Công nhân.
#Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của giai cấp công nhân trong thời kì quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt.
B. Là giai cấp lãnh đạo.
C. Là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới.
D. Là lực lượng nòng cốt trong khối liên minh giai cấp.
#Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, giai cấp, tầng lớp nào dưới đây được coi
là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng?
A. Trí thức.
B. Nông dân.
C. Doanh nhân.
D. Công nhân.
#Vấn đề liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức, được Đảng ta
khắng định lần đầu tiên tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (1951).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (1982).
#Hiện nay ở nước ta, giai cấp, tầng lớp nào dưới đây giữ vai trò lãnh đạo khối liên minh?
A. Công nhân.
B. Doanh nhân.
C. Trí thức.
D. Nông dân.
#Liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội phải dựa trên lập
trường tư tưởng - chính trị của giai cấp, tầng lớp nào dưới đây?
A. Công nhân.
B. Doanh nhân.
C. Trí thức.
D. Nông dân.
#Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong
thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Tăng cường các hình thức giao lưu hợp tác liên kết giữa công nghiệp - nông nghiệp -
khoa học công nghệ.
B. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Bảo vệ vững chắc chế độ chính trị.
D. Xây dựng hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
#Nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là
A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức theo
định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế của các giai cấp, tầng lớp và toàn xã
hội.
C. chuyển giao và ứng dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại vào sản xuất.
D. xác định đúng cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế thị trường.
#Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp trong
thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
B. Xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế của các giai cấp, tầng lớp.
C. Xác định đúng cơ cấu kinh tế.
D. Chuyển giao và ứng dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại vào sản xuất kinh
doanh.
#Cần phải giữ vững vai trò lãnh đạo của tổ chức nào dưới đây đối với khối liên minh và toàn xã
hội trên lĩnh vực chính trị trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Quốc hội.
#Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung văn hóa - xã hội của liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Chống âm mưu diễn biến hoà bình của các thế lực thù địch và phản động.
B. Thực hiện xoá đói giảm nghèo.
C. Nâng cao dân trí, thực hiện tốt an sinh xã hội.
D. Chống các biểu hiện tiêu cực và tệ nạn xã hội.
#Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, nội dung nào dưới đây có vai trò quyết định đối
với sự biến đổi cơ cấu xã hội?
A. Sản xuất kinh tế.
B. Sự đa dạng tộc người.
C. Đời sống văn hóa, tinh thần.
D. Tôn giáo, tín ngưỡng.
#Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của việc nghiên cứu cơ cấu xã hội - giai cấp?
A. Chỉ ra xu hướng biến đổi trong quan hệ các dân tộc trên tất cả các lĩnh vực.
B. Làm rõ vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
C. Nhận diện xu hướng biến đổi, phát triển của các giai cấp, tầng lớp.
D. Để xây dựng hệ thống chính sách xã hội phù hợp với từng giai cấp, tầng lớp.
#Nội dung nào dưới đây là nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Đảm bảo các quyền dân chủ, quyền con người của công dân.
B. Chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào quá trình sản xuất.
C. Phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao dân trí.
D. Nâng cao chất lượng sống cho nhân dân, thực hiện tốt an sinh xã hội.
#Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai
cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam hiện nay?
A. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội.
D. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
#Ở Việt Nam, vai trò của lực lượng nào dưới đây ngày càng trở nên quan trọng trong bối cảnh
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức?
A. Trí thức.
B. Công nhân.
C. Nông dân.
D. Doanh nhân.
#Nước ta hiện nay có sự phát triển nhanh chóng cả về số lượng và quy mô với vai trò không
ngừng tăng lên gắn với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của lực lượng
A. doanh nhân.
B. công nhân.
C. nông dân.
D. trí thức.
#Lực lượng nào ở nước ta hiện nay có sự đóng góp tích cực vào việc thực hiện chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm cho người lao động và tham gia giải quyết các vấn
đề an sinh xã hội, xoá đói, giảm nghèo?
A. Doanh nhân.
B. Công nhân.
C. Nông dân.
D. Trí thức.
#Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, vai trò lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam, kiên định mục tiêu, con đường: độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là
nội dung của liên minh giai cấp trên lĩnh vực
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
#Thực hiện đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức
theo định hướng xã hội chủ nghĩa là nội dung của liên minh giai cấp ở Việt Nam trên lĩnh
vực
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
#Thực hiện xoá đói giảm nghèo; thực hiện tốt các chính sách xã hội đối với công nhân, nông
dân, trí thức và các tầng lóp nhân dân; chăm sóc sức khoẻ và nâng cao chất lượng sống cho
nhân dân; nâng cao dân trí, thực hiện tốt an sinh xã hội là nội dung của liên minh giai cấp ở
Việt Nam trên lĩnh vực
A. Xã hội.
B. Chính trị.
C. Kinh tế.
D. Văn hóa.
CHƯƠNG 6
VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
#Trình tự nào sau đây thể hiện chính xác quá trình phát triển của các hình thức cộng đồng người
trong lịch sử?
A. Thị tộc - bộ lạc - bộ tộc - dân tộc.
B. Bộ lạc - bộ tộc - thị tộc - dân tộc.
C. Bộ tộc - bộ lạc - dân tộc - thị tộc.
D. Thị tộc - bộ tộc - bộ lạc - dân tộc.
#Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến việc hình thành dân tộc có sự khác nhau giữa
các khu vực trên thế giới?
A. Sự khác nhau về yếu tố kinh tế, xã hội và ý thức tộc người.
B. Sự khác nhau về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên.
C. Sự khác nhau về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên.
D. Sự khác nhau về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và ý thức tộc người.
#Ở các nước phương Tây, dân tộc ra đời vào khoảng
A. thế kỉ XV.
B. thế kỉ XI.
C. thế kỉ XII.
D. thế kỉ XIII.
#Yếu tố nào dưới đây có ý nghĩa quyết định nhất đến sự ra đời của dân tộc ở phương Tây?
A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất trong sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa.
B. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên.
C. Sự chín muồi của yếu tố tộc người.
D. Sự phát triển của quan hệ sản xuất trong sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa.
#Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của dân tộc ở phương Tây gắn liền với
sự ra đời của chủ nghĩa tư bản?
A. Lực lượng sản xuất trong chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Chủ nghĩa tư bản đi chiếm các nước làm thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.
C. Giữa các địa phương có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế.
D. Ý thức tư sản phát triển mạnh mẽ dẫn đến sự hợp nhất các bộ tộc.
#Sự phát triển của phương thức sản xuất châu Á, của chế độ sở hữu công cộng về ruộng đất là
yếu tố quyết định nhất dẫn tới sự ra đời của các dân tộc ở
A. phương Đông.
B. khu vực Đông Bắc Á.
C. khu vực Đông Nam Á.
D. khu vực Tây Á.
#Dân tộc ở phương Tây là loại hình dân tộc
A. tư sản.
B. tiền phong kiến.
C. hậu phong kiến.
D. hậu tư sản.
#Sự ra đời của dân tộc chủ yếu do tác động của các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hóa từ bên
ngoài, yếu tố tộc người mờ nhạt là nội dung thể hiện sự ra đời của các dân tộc ở
A. Châu Mỹ.
B. Châu Âu.
C. Châu Á.
D. Châu Phi.
#Sự hình thành của một số dân tộc ở đâu dưới đây có sự tham gia của nhóm người nhập cư từ
châu Âu và châu lục khác trong quá trình xâm lược thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, thực
dân?
A. Châu Mỹ.
B. Châu Á.
C. Châu Phi.
D. Châu Đại Dương.
#Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của dân tộc theo nghĩa rộng?
A. Mỗi vùng miền sử dụng riêng một loại ngôn ngữ.
B. Có chung một vùng lãnh thổ ổn định.
C. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế.
D. Có chung nền văn hóa và tâm lí.
#Dấu hiệu xác định không gian sinh tồn, vị trí địa lí của một dân tộc, biểu thị vùng đất, vùng trời,
vùng biển mà mỗi dân tộc được quyền sở hữu là nội dung cùa khái niệm
A. lãnh thổ.
B. địa giới hành chính.
C. biên giới.
D. tổ quốc.
#Yếu tố nào dưới đây thể hiện đầy đủ chủ quyền của một dân tộc trong tương quan với các quốc
gia dân tộc khác?
A. Lãnh thổ.
B. Biên giới.
C. Lãnh hải.
D. Địa giới hành chính.
#Nhiệm vụ nào dưới đây là nghĩa vụ và trách nhiệm cao nhất của mỗi thành viên dân tộc?
A. Bảo vệ chủ quyền quốc gia.
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến.
C. Lao động phát triển kinh tế đất nước.
D. Tham gia giải quyết các vấn đề xã hội.
#Đặc trưng nào dưới đây là quan trọng nhất, là cơ sở gắn kết các bộ phận, các thành viên trong
dân tộc, tạo nên tính thống nhất, ổn định, bền vững của dân tộc?
A. Chung một phương thức sinh hoạt kinh tế.
B. Chung một vùng lãnh thổ.
C. Chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp.
D. Chung một nền văn hóa và tâm lí.
#Trong một quốc gia có nhiều cộng đồng người, với các ngôn ngữ khác nhau, nhưng bao giờ
cũng sẽ có một ngôn ngữ chung thống nhất là nội dung thể hiện đặc trưng nào dưới đây của
quốc gia dân tộc?
A. Có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp.
B. Có ngôn ngữ viết chung.
C. Có ngôn ngữ nói riêng.
D. Có nhiều ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp.
#Biểu hiện thông qua tâm lí, tính cách, phong tục, tập quán, lối sống của dân tộc, tạo nên bản sắc
riêng của dân tộc là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?
A. Văn hóa dân tộc.
B. Văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần.
C. Văn hóa đa quốc gia.
D. Giao lưu văn hóa.
#Các thành viên cũng như các cộng đồng tộc người trong một dân tộc đều chịu sự quản lí, điều
khiển của
A. một nhà nước độc lập.
B. một tổ chức độc lập.
C. một đảng độc lập.
D. một xã hội độc lập.
#Tố chức nào dưới đây là đặc trưng cho thể chế chính trị của dân tộc, là đại diện cho dân tộc
trong quan hệ với các quốc gia dân tộc khác trên thế giới?
A. Nhà nước.
B. Đảng Cộng sản.
C. Mặt trận Tổ quốc.
D. Các đoàn thể chính trị - xã hội.
#Tiêu chí nào dưới đây là quan trọng nhất để phân định tộc người này với tộc người khác và có
vị trí quyết định đối với sự tồn tại, phát triển của mỗi tộc người?
A. Ý thức tự giác tộc người.
B. Sự phát triển về kinh tế.
C. Sự tiến bộ trong nhận thức.
D. Sự nâng cao đời sống vật chất và tinh thần.
#Sự trưởng thành của ý thức dân tộc, sự thức tỉnh về chủ quyền là nguyên nhân dẫn đến việc các
cộng đồng dân cư muốn
A. tách ra để thành dân tộc độc lập.
B. liên kết lại với nhau.
C. liên minh với nhau về kinh tế.
D. thể hiện tính độc lập trong phát triển kinh tế.
#Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục đích cao nhất của xu hướng hình thành quốc gia dân
tộc độc lập?
A. Sự độc lập về lựa chọn chế độ chính trị.
B. Sự trưởng thành của ý thức dân tộc.
C. Sự khẳng định về chủ quyền.
D. Sự độc lập về lựa chọn chế độ kinh tế.
#Trong thời đại của chủ nghĩa tư bản, xu hướng hình thành các quốc gia dân tộc độc lập này biểu
hiện thành phong trào nào dưới đây?
A. Đấu tranh chống áp bức dân tộc.
B. Đấu tranh chống áp bức giai cấp.
C. Đấu tranh chống áp bức, bóc lột.
D. Đấu tranh chống cưỡng bức văn hóa.
#Sự thống nhất những lợi ích về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,... là nguyên nhân dẫn tới xu
hướng hình thành
A. liên hiệp các dân tộc.
B. dân tộc độc lập.
C. Các tổ chức kinh tế.
D. Các tổ chức phi chính phủ.
#Lí do nào dưới đây làm xuất hiện nhu cầu xoá bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc, tạo nên
mối quan hệ quốc gia và quốc tế rộng lớn, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau?
A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất, khoa học công nghệ, giao lưu kinh tế và văn hóa.
B. Sự xâm lược của các nước đế quốc thực dân, phong trào đấu tranh của các nước thuộc
địa, phụ thuộc.
C. Chính sách mở của các nhà nước trong hoạt động kinh tế.
D. Sự phát triển của khoa học công nghệ đặc biệt là lĩnh vực giao thông vận tải.
#Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
Bàn về hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc, V.I. Lênin đã viết: “Trong quá
trình phát triển của ……, có hai xu hướng …….. trong vấn đề ………. Cả hai xu hướng đó
là quy luật …… của chủ nghĩa tư bản”.
A. chủ nghĩa tư bản, lịch sử, dân tộc, phổ biến.
B. dân tộc, phát triển, dân tộc, khách quan.
C. chủ nghĩa tư bản, khách quan, dân tộc, phổ biến.
D. dân tộc, lịch sử, dân tộc, khách quan.
#Mục tiêu chính trị chủ yếu của mọi quốc gia trong thời đại ngày nay là
A. độc lập dân tộc.
B. liên kết khu vực.
C. liên minh quốc tế.
D. chủ nghĩa xã hội.
#Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin thể hiện quan điểm, lập trường của chủ thể nào
dưới đây trong giải quyết quan hệ dân tộc?
A. Giai cấp công nhân.
B. Nhân dân lao động.
C. Giai cấp nông dân.
D. Đội ngũ trí thức.
#Nguyên tắc đầu tiên trong Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin là
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
B. Các dân tộc có quyền tự do.
C. Các dân tộc có quyền tự quyết.
D. Liên hệ công nhân tất cả các dân tộc.
#Tất cả mọi dân tộc (kể cả bộ tộc và chủng tộc) dù lớn hay nhỏ, dù đông người hay ít người, dù
phát triển ở trình độ cao hay thấp đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau ….. là nội dung
thể hiện quyền nào dưới đây của các dân tộc?
A. Bình đẳng.
B. Hợp tác.
C. Tự quyết.
D. Độc lập.
#Quyền bình đẳng của các dân tộc phải được ghi vào
A. công pháp quốc tế, luật pháp quốc gia.
B. công pháp khu vực, luật pháp quốc gia.
C. luật pháp quốc gia, quy định của từng tộc người.
D. công pháp và công ước quốc tế.
#Khắc phục sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội giữa các dân tộc, tạo
điều kiện để các dân tộc còn lạc hậu phát triển nhanh trên con đường tiến bộ là điều kiện để
đảm bảo việc thực hiện quyền nào dưới đây của các dân tộc trong một quốc gia đa dân tộc?
A. Bình đẳng.
B. Hợp tác.
C. Phát triển.
D. Giao lưu.
#Đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa bá quyền nước lớn, chống sự áp bức
bóc lột, sự vi phạm lợi ích của nước lớn, nước phát triển đối với các nước nhỏ, lạc hậu, chậm
phát triển là biểu hiện của quyền
A. bình đẳng trong quan hệ giữa các quốc gia dân tộc.
B. tự do trong quan hệ giữa các quốc gia dân tộc.
C. tự quyết trong quan hệ giữa các quốc gia dân tộc.
D. giao lưu trong quan hệ giữa các quốc gia dân tộc.
#Các dân tộc được tự do lựa chọn con đường phát triển, lựa chọn chế độ chính trị trong quá trình
vận động, phát triển của dân tộc mình là nội dung của quyền
A. dân tộc tự quyết.
B. bình đẳng giữa các dân tộc.
C. giao lưu giữa các dân tộc.
D. hợp tác giữa các dân tộc.
#Khi xem xét quyền tự quyết của dân tộc cần đứng vững trên lập trường của
A. giai cấp công nhân.
B. giai cấp nông dân.
C. đội ngũ trí thức.
D. đội ngũ doanh nhân.
#Ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ, kiên quyết đấu tranh chống lại những mưu đồ lợi dụng
vấn đề dân tộc làm chiêu bài để can thiệp công việc nội bộ của các nước và chia rẽ dân tộc là
lưu ý khi xem xét quyền
A. tự quyết.
B. bình đẳng.
C. liên hiệp.
D. phân tách thành quốc gia độc lập.
#Lợi ích của công nhân ở dân tộc áp bức và dân tộc bị áp bức đều thống nhất là cơ sở khách
quan của nguyên tắc nào dưới đây?
A. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
B. Các dân tộc có quyền tự do.
C. Các dân tộc có quyền tự quyết.
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
#Để thực hiện được quyền bình đẳng và quyền tự quyết một cách đúng đắn thì các dân tộc phải
thực hiện nguyên tắc
A. đứng vững trên lập trường của giai cấp công nhân.
B. tôn trọng lẫn nhau trong việc giải quyết các vấn đề chính trị.
C. không can thiệp vào nội bộ của nhau.
D. thành lập chính đảng vô sản và quốc gia dân tộc.
#Nội dung nào dưới đây trong Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin không chỉ là lời
kêu gọi mà còn là giải pháp hữu hiệu đảm bảo việc thực hiện quyền bình đẳng và quyền tự
quyết dân tộc?
A. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
B. Các dân tộc tách ra thành quốc gia độc lập.
C. Các dân tộc liên hiệp lại với nhau.
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
#Nội dung nào sau đây đóng vai trò liên kết các nội dung còn lại trong Cương lĩnh dân tộc của
chủ nghĩa Mác — Lênỉn thành một chỉnh thể?
A. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
B. Các dân tộc có quyền tự do.
C. Các dân tộc có quyền tự quyết.
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
#Con đường giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh khác với các phong trào yêu nước ở Việt Nam
cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX có nội dung căn bản nào sau đây?
A. Gắn con đường giải phóng dân tộc với cách mạng vô sản thế giới.
B. Gắn con đường giải phóng dân tộc với duy trì chế độ phong kiến.
C. Gắn giải phóng dân tộc với liên minh các nước láng giềng.
D. Gắn con đường giải phóng dân tộc với cách mạng dân chủ tư sản.
#Theo quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh, con đường để giành độc lập, tự do, chủ quyền quốc
gia là
A. cách mạng vô sản.
B. cách mạng tư sản.
C. vận động cải cách.
D. nâng cao dân trí.
#Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định mục tiêu cao nhất của cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt
Nam là giành độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia. Khẳng định này xuất phát từ cơ sở nào
dưới đây?
A. Độc lập tự do là nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa.
B. Có độc lập mới có chủ quyền lãnh thổ, nhân dân mới có tự do.
C. Cách mạng Việt Nam cần có sự ủng hộ của dân tộc quốc tế.
D. Đó là tất cả những gì Chủ tịch Hồ Chí Minh mong muốn cho Tổ quốc, cho đồng bào.
#Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, mục tiêu cao nhất trong cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam là
A. giành độc lập dân tộc.
B. xoá bỏ chế độ phong kiến.
C. giành ruộng đất cho nông dân.
D. xoá bỏ chế độ phong kiến, giải phóng người lao động.
#Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong câu nói sau của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “……. cho
đồng bào tôi, ……. cho Tổ quốc tôi, đấy là tất cả những điều tôi muốn; đấy là tất cả những
điều tôi hiểu”.
A. Tự do, độc lập.
B. Độc lập, tự do....
C. Hạnh phúc, độc lập.
D. Hạnh phúc, tự do.
#Tháng 5/1946, trước khi sang Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dặn cụ Huỳnh Thúc Kháng “Dĩ
bất biến, ứng vạn biến” - lấy điều không đổi ứng phó với vạn điều thay đổi để thực hiện điều
không đồi. Điều không đổi được mà Chủ tịch Hồ Chí Minh nói đến ở đây là
A. độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. độc lập dân tộc, duy trì chế độ phong kiến.
C. giữ mối liên hệ giữa dân tộc Việt Nam với dân tộc thế giới.
D. tinh thần khoan dung và đoàn kết các dân tộc anh em.
#Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, con đường duy nhất để dân tộc Việt Nam giành được độc lập,
nhân dân Việt Nam được tự do là
A. cách mạng vô sản.
B. cách mạng giải phóng dân tộc.
C. lật đổ giai cấp phong kiến.
D. thực hiện đấu tranh giai cấp.
#Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, điều kiện tiên quyết để tiến lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là
A. dân tộc Việt Nam được độc lập.
B. giai cấp công nhân Việt Nam được giải phóng khỏi giai cấp tư sản Việt Nam.
C. giai cấp nông dân Việt Nam được giải phóng khỏi chế độ phong kiến.
D. dân tộc Việt Nam nhận được sự ủng hộ của các quốc gia dân tộc trên thế giới.
#Theo quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh, sự gắn bó giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
thống nhất với nhau ở mục đích nào dưới đây?
A. Giải phóng con người khỏi áp bức, bất công.
B. Phát triển kinh tế đất nước.
C. Mở rộng giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. Các dân tộc có điều kiện phát triển bình đẳng, tiến bộ.
#Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, những người ở dân tộc lớn dễ mắc bệnh
A. kiêu ngạo.
B. quan liêu.
C. chủ quan.
D. hẹp hòi.
#Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, những cán bộ địa phương, nhân dân địa phương thường không cố
gắng, cái gì cũng cho mình là không làm được, bởi
A. tự ti rằng mình là dân tộc nhỏ bé.
B. tự đại dân tộc.
C. tư tưởng dân tộc hẹp hòi.
D. tư tưởng dựa dẫm.
#Dân tộc Việt Nam thuộc loại hình dân tộc
A. tiền tư bản.
B. phong kiến.
C. tiền phong kiến.
D. tư bản.
#Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện đưa đến sự hình thành dân tộc Việt Nam?
A. Nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa các vùng miền hình thành thị trường dân tộc.
B. Sự tác động của chế độ sở hữu công cộng về ruộng đất và công xã nông thôn.
C. Yêu cầu của cuộc đấu tranh chống thiên tai, phát triển nông nghiệp lúa nước.
D. Yêu cầu của cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
#Theo Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 được tiến hành vào thời điểm 0 giờ ngày
01/4/2019 theo Quyết định số 772/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ, các
dân tộc thiểu số chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số Việt Nam?
A. 14,7 %.
B. 18%.
C. 15,5%.
D. 12,3 %.
#Theo Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 được tiến hành vào thời điểm 0 giờ ngày
01/4/2019 theo Quyết định số 772/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ, dân
tộc Kinh chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số Việt Nam?
A. 85,3 %
B. 80 %
C. 81,3%
D. 82,6 %
#Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của các dân tộc ở nước ta?
A. Mỗi dân tộc đều có tiếng nói và chữ viết riêng.
B. Các dân tộc có tinh thần đoàn kết và ý thức cộng đồng sâu sắc.
C. Các dân tộc có truyền thống yêu nước và tự hào dân tộc.
D. Mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng.
#Đặc điểm nào dưới đây của dân tộc Việt Nam vừa tạo cơ sở cho sự đoàn kết, thống nhất hữu cơ
giữa các dân tộc, vừa tiềm ẩn nguy cơ của những mâu thuẫn, thậm chí sự kì thị hoặc xung
đột trong quan hệ dân tộc?
A. Các dân tộc Việt Nam có địa bàn cư trú đan xen.
B. Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển khác nhau.
C. Các dân tộc Việt Nam có tinh thần yêu nước.
D. Các dân tộc Việt Nam có ý thức cộng đồng cao.
#Các bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc thống nhất với nhau ở nội dung cốt lõi nào dưới
đây?
A. Lòng yêu nước.
B. Lòng yêu chuộng hoà bình.
C. Tinh thần quốc tế.
D. Tinh thần vượt khó.
#Đối với quốc gia dân tộc Việt Nam, nội dung nào dưới đây được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt
đường lối chính trị của Đảng ta?
A. Thực hiện quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
B. Độc lập dân tộc.
C. Chủ nghĩa xã hội.
D. Thực hiện đoàn kết và bình đẳng giữa các dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
#Đối với cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam, tư tưởng nhất quán của Đảng là
A. Bảo đảm sự bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau giữa các dân tộc, nhất là các dân tộc
thiểu số.
B. Tập trung đẩy nhanh sự phát triển của dân tộc đa số, sau đó hỗ trợ phát triển cho các dân
tộc thiểu số.
C. Ưu tiên và tạo điều kiện cho những dân tộc đa số phát triển.
D. Giảm mức đầu tư cho dân tộc đa số, tập trung đẩy nhanh sự phát triển của dân tộc thiểu
số.
#Điều từ ngữ thích họp vào chỗ trống:
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định:
“Độc lập dân tộc là điều kiện ….. để thực hiện chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã hội là ……
bảo đảm vững chắc cho độc lập dân tộc”.
A. tiên quyết, cơ sở.
B. quyết định, cơ sở.
C. căn bản, nền tảng.
D. tiên quyết, căn bản.
#Một trong những mục tiêu được Đảng ta xác định trong những năm đầu đưa miền Bắc quá độ
lên chủ nghĩa xã hội là làm cho
A. miền núi tiến kịp miền xuôi, cùng nhau tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. miền núi và miền xuôi cùng phát triển, cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. số lượng cán bộ địa phương tăng lên ngang bằng với cán bộ miền xuôi.
D. các dân tộc thiểu số nhận thức đúng về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
#Đảng Cộng sản Việt Nam xác định rõ “Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc luôn luôn có vị
trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng” tại Đại hội nào dưới đây?
A. Đại hội IX.
B. Đại hội X.
C. Đại hội XI
D. Đại hội XII.
#Quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước ta đối với vấn đề dân tộc trong giai đoạn hiện nay
được khẳng định chủ yếu tại
A. Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 12/3/2003.
B. Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 12/3/2003.
C. Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 12/3/2004.
D. Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 12/3/2004.
#“Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030” được Chính phủ phê duyệt vào năm
A. 2019.
B. 2017.
C. 2018.
D. 2020.
#Nguyên tắc cơ bản nào dưới đây được Đảng và Nhà nước ta thực hiện nhất quán trong các chủ
trương, chính sách về dân tộc?
A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng phát triển.
B. Đoàn kết, tập trung cho phát triển đồng bào thiếu số
C. Đoàn kết, tập trung cho phát triến đồng bào đa số.
D. Bình đẳng, đoàn kết, xây dựng đất nước theo con đường chủ nghĩa xã hội.
#Chính sách dân tộc của Đảng ta phải chú trọng nhất đến lĩnh vực nào dưới đây để thực hiện
bình đẳng và đoàn kết giữa các dân tộc?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa - xã hội.
D. Giáo dục.
#Nâng cao nhận thức của đồng bào các dân tộc thiểu số về tầm quan trọng của vấn đề dân tộc,
đoàn kết các dân tộc là nội dung thực hiện chính sách dân tộc của Đảng ta trong lĩnh vực
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. văn hóa - xã hội.
D. giáo dục.
#Đổi mới cơ cấu kinh tế, thực hiện định canh, định cư, giao đất, giao rừng, phát triển kinh tế
trang trại, chuyển giao công nghệ, trao đổi kinh nghiệm và bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí là
nội dung của chính sách dân tộc trong lĩnh vực
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. ngoại giao.
D. quốc phòng, an ninh.
#Giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người, giữa các
tộc người và liên quốc gia trong xu thế toàn cầu hóa là nội dung của chính sách dân tộc trong
lĩnh vực
A. quốc phòng, an ninh.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. ngoại giao.
#Giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các tộc người, phát triển ngôn ngữ, xây
dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân các dân tộc là nội
dung của chính sách dân tộc trong lĩnh vực
A. văn hóa.
B. xã hội.
C. chính trị.
D. giáo dục.
#Đảm bảo an sinh xã hội, thực hiện bình đẳng, công bằng thông qua việc thực hiện chính sách
phát triển kinh tế - xã hội, xoá đói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục trên cơ sở chú ý đến
tính đặc thù mỗi vùng, mỗi dân tộc là nội dung của chính sách dân tộc trong lĩnh vực
A. xã hội.
B. chính trị.
C. giáo dục.
D. kinh tế.
CHƯƠNG 7
VẤN ĐỀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
#Một hình thái ý thức xã hội phản ánh một cách hoang đường hư ảo hiện thực khách quan, thông
qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên và xã hội đều trở thành siêu tự nhiên, thần bí là
nội dung thể hiện bản chất của khái niệm
A. tôn giáo.
B. tín ngưỡng.
C. mê tín dị đoan.
D. văn hóa.
#Theo Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo Việt Nam (2016), niềm tin của con người tồn tại với hệ thống
quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức là
nội dung thể hiện khái niệm
A. tôn giáo.
B. tín ngưỡng.
C. mê tín dị đoan.
D. hệ thống giáo lí.
#Niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán
truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng là nội dung của khái
niệm
A. tín ngưỡng.
B. tôn giáo.
C. mê tín.
D. mê tín dị đoan.
#Trong mối quan hệ với tín ngưỡng, tôn giáo là
A. khái niệm nhỏ hơn, là một loại hình (dạng) tín ngưỡng.
B. một
74khái niệm rộng hơn, bao trùm tín ngưỡng.
C. một khái niệm tương đương tín ngưỡng.
D. một khái niệm hoàn toàn độc lập, không có mối liên hệ.
#Tin một cách mê muội, mù quáng vào những điều thiếu cơ sở khoa học là biểu hiện của
A. mê tín.
B. tôn giáo.
C. tín ngưỡng.
D. dị đoan.
#Sự suy đoán, hành động một cách tuỳ tiện với những hành vi sai lệch quá mức, trái với các giá
trị văn hóa, đạo đức, pháp luật, gây tổn hại cho cá nhân và cộng đồng là biểu hiện của
A. dị đoan.
B. tín ngưỡng.
C. tôn giáo.
D. mê tín.
#Loại hình tôn giáo cổ xưa nhất, thể hiện niềm tin của con người vào một loài động vật, cây cỏ,
đồ vật, hiện tượng trong đời sống là nội dung của
A. tô tem giáo.
B. ma thuật giáo.
C. sa man giáo.
D. bái vật giáo.
#Loại hình tôn giáo mà con người thể hiện niềm tin vào khả năng tác động đến các hiện tượng
xuất hiện trong tự nhiên, thông qua những hành động như cầu khấn, phù phép, bùa chú là
biểu hiện của
A. ma thuật giáo.
B. tô tem giáo.
C. sa man giáo.
D. bái vật giáo.
#Loại hình tôn giáo mà ở đó người ta tôn thờ và có những hành vi thể hiện niềm tin, sự tôn thờ
một số vật như hòn đá, gốc cây, bức tường,... Có thể có những thuộc tính siêu nhiên là biểu
hiện của
A. bái vật giáo.
B. tô tem giáo.
C. sa man giáo.
D. vật linh giáo.
#Loại hình tôn giáo mà người ta tin rằng các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên cũng giống như
con người, đều có linh hồn là biểu hiện của
A. vật linh giáo.
B. tô tem giáo.
C. ma thuật giáo.
D. sa man giáo.
#Loại hình tôn giáo sùng bái lãnh tụ, thủ lĩnh, thánh thần bộ lạc hay các tổ chức bộ lạc là biểu
hiện của
A. sa man giáo.
B. tô tem giáo.
C. vật linh giáo.
D. ma thuật giáo.
#Nội dung nào dưới đây là đặc điếm của các loại hình tôn giáo trong xã hội nguyên thuỷ?
A. Chưa có hệ thống tổ chức và những người hoạt động tôn giáo chuyên nghiệp.
B. Có hệ thống tổ chức và những người hoạt động tôn giáo chuyên nghiệp.
C. Có hệ thống tổ chức nhưng chưa có những người hoạt động tôn giáo chuyên nghiệp.
D. Chưa có hệ thống tổ chức nhưng có những người hoạt động tôn giáo chuyên nghiệp.
#Tôn giáo nguyên thuỷ phản ánh một thực trạng xã hội mà
A. nhận thức của con người quá thấp kém, thậm chí mông muội.
B. mâu thuẫn giai cấp ngày càng sâu sắc.
C. sự áp bức giai cấp bắt đầu xuất hiện.
D. đời sống vật chất, tinh thần của con người còn nhiều khó khăn.
#Loại hình tôn giáo mà đối tượng thờ phụng là những vị thần của một dân tộc; ảnh hưởng của vị
thần đó chỉ giới hạn chủ yếu trong phạm vi một dân tộc nhất định là nội dung thể hiện khái
niệm
A. tôn giáo dân tộc.
B. tôn giáo vùng miền.
C. tôn giáo khu vực.
D. tôn giáo quốc tế.
#Đặc trưng nổi bật của tôn giáo dân tộc là
A. tính chất dân tộc.
B. tính chất giai cấp.
C. tính chất khu vực.
D. tính chất vùng miền.
#Vượt ra khỏi phạm vi một dân tộc, một quốc gia, tôn giáo này ảnh hưởng đến nhiều quốc gia,
nhiều khu vực khác nhau, thậm chí, toàn thế giới, đây là hình thức
A. tôn giáo khu vực và tôn giáo thế giới.
B. tôn giáo dân tộc.
C. tôn giáo khu vực.
D. tôn giáo vùng miền.
#Đặc trưng nổi bật của tôn giáo khu vực và tôn giáo thế giới là
A. tính đa dân tộc, đa quốc gia.
B. tính đa vùng miền, đơn quốc gia.
C. tính đơn dân tộc, đơn quốc gia.
D. tính đơn dân tộc, đa quốc gia.
#Tôn giáo nào dưới đây ra đời ở Việt Nam
A. Đạo Cao Đài.
B. Đạo Phật.
C. Đạo Hồi.
D. Đạo Ki-tô.
#Tôn giáo nào dưới đây không phải là tôn giáo ra đời ở Việt Nam?
A. Đạo Phật.
B. Tứ Ân Hiếu Nghĩa.
C. Đạo Cao Đài.
D. Đạo Hòa Hảo.
#Nhận định “Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo - vào trong đầu óc của con
người - những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hằng ngày của họ, chỉ là sự phản ánh
trong đó những lực lượng ở trần thế đang mang hình thức những lực lượng siêu trần thế” là của
A. Ph. Ăngghen.
B. C. Mác.
C. V.I. Lênin.
D. Hồ Chí Minh.
#Nhận định: “Tôn giáo là sự tự ý thức và sự tự cảm giác của con người chưa tìm được bản thân
mình hoặc đã lại để mất bản thân mình một lần nữa” là của
A. C. Mác.
B. Ph. Ăngghen.
C. V.L Lênin.
D. Hồ Chí Minh.
#Tôn giáo là một hiện tượng xã hội phản ánh sự bất lực và bế tắc của con người trước tự nhiên
và xã hội, tuy nhiên, tôn giáo cũng chứa đựng một số giá trị phù hợp với đạo đức, đạo lí của
con người là nội dung thể hiện
A. bản chất của tôn giáo
B. nguồn gốc của tôn giáo.
C. tính chất của tôn giáo
D. chức năng của tôn giáo.
#Tôn giáo mang thế giới quan
A. duy tâm.
B. duy vật.
C. vừa duy vật, vừa duy tâm.
D. duy vật biện chứng.
#Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất lập trường của những người cộng sản về vấn đề tín
ngưỡng, tôn giáo?
A. Luôn tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân.
B. Nhanh chóng xoá bỏ tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Không quan tâm đến nhu cầu tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân.
D. Sử dụng bạo lực để giải quyết vấn đề tôn giáo.
#Khi nghiên cứu vấn đề tôn giáo, để tránh quan điểm, tư tưởng, nhận thức có tính cực đoan, ta
không được đối lập một cách cực đoan tôn giáo với
A. khoa học.
B. giáo dục.
C. các vấn đề chính trị.
D. nền kinh tế thị trường.
#Nội dung nào sau đây không phải là nguồn gốc dẫn tới sự ra đời của tôn giáo?
A. Giáo dục
B. Tự nhiên, kinh tế - xã hội.
C. Nhận thức.
D. Tâm lí
#Sự bất lực của con người trong cuộc đấu tranh với tự nhiên, xã hội để giải quyết các yêu cầu,
các mục đích kinh tế - xã hội, cũng như cuộc sống của bản thân họ là nội dung phản ánh
nguồn gốc
A. tự nhiên, kinh tế - xã hội của tôn giáo.
B. nhận thức của tôn giáo.
C. tâm lí của tôn giáo.
D. văn hóa của tôn giáo.
#Sự bần cùng về kinh tế, nạn áp bức về chính trị, sự hiện diện của những bất công xã hội cùng
với những thất vọng, bất hạnh trong cuộc đấu tranh của giai cấp bị trị là nội dung phản ánh
nguồn gốc
A. kinh tế - xã hội của tôn giáo
B. tự nhiên của tôn giáo.
C. nhận thức của tôn giáo.
D. tâm lí của tôn giáo.
#Câu nói: “Sự bất lực của giai cấp bị bóc lột trong cuộc đấu tranh chống bọn bóc lột tất nhiên đẻ
ra lòng tin vào cuộc đời đẹp hơn ở thế giới bên kia, cũng giống y như sự bất lực của con
người dã man trong cuộc đấu tranh chống thiên nhiên đẻ ra lòng tin vào thần thánh, ma quỷ
và những phép màu...” là của
A. V.I. Lênin
B. G.W.F. Hegel.
C. C. Mác.
D. Ph. Ăngghen..
#Khi khoảng cách giữa biết và chưa biết vẫn tồn tại, khi những điều mà khoa học chưa giải thích
được, thì điều này được giải thích thông qua lăng kính các tôn giáo là nội dung của nguồn
gốc
A. nhận thức.
B. kinh tế - xã hội.
C. tâm lí.
D. văn hóa.
#Con người chỉ sáng tạo ra tôn giáo khi trình độ nhận thức đạt tới khả năng tư duy
A. trừu tượng hóa, khái quát hóa.
B. logic và trừu tượng.
C. tổng hợp và phân tích.
D. chi tiết hóa, trừu tượng hóa.
#Câu: “Sự sợ hãi sinh ra thần linh” bàn đến nguồn gốc nào dưới đây của tôn giáo?
A. Tâm lí.
B. Tự nhiên, kinh tế - xã hội.
C. Nhận thức.
D. Văn hóa.
#Câu: “Sợ hãi trước các thế lực mù quáng của tư bản, - mù quáng vì quần chúng nhân dân không
thể đoán trước được nó, - là thế lực bất cứ lúc nào trong đời sống của người vô sản và người
tiểu chủ, cũng đe doạ đem lại cho họ và đang đem lại cho họ sự phá sản “đột ngột”, “bất
ngờ”, “ngẫu nhiên”, làm cho họ phải diệt vong, biến họ thành người ăn xin, một kẻ bần cùng,
một gái điếm, và dồn họ vào cảnh chết đói, đó chính là nguồn gốc sâu xa của tôn giáo hiện
đại” là của
A. V.I. Lênin.
B. G.W.F. Hegel.
C. C. Mác.
D. Ph. Ăngghen
#Không chỉ sự sợ hãi, lo lắng mà ngay cả tình yêu, lòng biết ơn, sự kính trọng,... trong mối quan
hệ giữa con người với tự nhiên và con người với con người nhiều khi cũng được thể hiện qua
tín ngưỡng, tôn giáo là nội dung thể hiện nguồn gốc nào dưới đây của tôn giáo?
A. Tâm lí.
B. Nhận thức.
C. Tự nhiên.
D. Kinh tế - xã hội.
#Nội dung nào dưới đây không phải là tính chất của tôn giáo?
A. Tính logic.
B. Tính lịch sử.
C. Tính quần chúng.
D. Tính chính trị.
#Tôn giáo có tính chất nào dưới đây?
A. Tính chính trị.
B. Tính logic.
C. Tính khái quát.
D. Tính tổng hợp.
#Tôn giáo hình thành, tồn tại và phát triển trong những giai đoạn lịch sử nhất định, nó có khả
năng biến đổi, thích nghi với nhiều chế độ chính trị - xã hội, khi các điều kiện kinh tế, xã hội
thay đổi, tôn giáo cũng thay đổi theo là nội dung thể hiện
A. tính lịch sử của tôn giáo.
B. tính quần chúng của tôn giáo.
C. tính chính trị của tôn giáo.
D. tính chính trị - lịch sử của tôn giáo.
#Việc các tôn giáo bị phân liệt, chia tách thành nhiều tôn giáo, nhiều hệ phái khác nhau do sự
thay đổi của các điều kiện lịch sử, kinh tế - xã hội phản ánh tính chất nào dưới đây của tôn
giáo?
A. Tính lịch sử.
B. Tính quần chúng.
C. Tính chính trị.
D. Tính khái quát.
#Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, khi khoa học và giáo dục giúp cho đại đa số quần
chúng nhân dân nhận thức được bản chất của các hiện tượng tự nhiên, tôn giáo sẽ
A. dần mất đi vị trí của nó.
B. ngày càng phát triển.
C. biến mất hoàn toàn.
D. trở nên khoa học.
#Tôn giáo là một hiện tượng xã hội phổ biến ở tất cả các dân tộc, quốc gia, châu lục; không một
quốc gia dân tộc nào không có một hay nhiều tôn giáo là nội dung thể hiện
A. tính quần chúng của tôn giáo.
B. tính phổ biến của tôn giáo.
C. tính quốc tế của tôn giáo.
D. tính chính trị của tôn giáo.
#Số lượng tín đồ tôn giáo đông đảo, các tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần của một bộ
phận khá đông đảo quần chúng nhân dân là nội dung thể hiện tính chất nào dưới đây của tôn
giáo?
A. Tính quần chúng.
B. Tính chính trị.
C. Tính xã hội.
D. Tính giai cấp.
#Khi xã hội có sự phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích kinh tế, chính trị
giữa các giai cấp thì tôn giáo xuất hiện thêm
A. tính chính trị.
B. tính lịch sử.
C. tính quần chúng.
D. tính văn hóa.
#Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của tôn giáo?
A. Kinh tế.
B. Thế giới quan.
C. Đền bù hư ảo.
D. Điều chỉnh hành vi đạo đức.
#Nội dung nào dưới đây là chức năng của tôn giáo?
A. Liên kết cộng đồng và chuyển tải, bảo lưu văn hóa.
B. Phát triển xã hội.
C. Kinh tế.
D. Đối nội, đối ngoại.
#Tôn giáo giúp con người có những nhận thức nhất định về thế giới và con người, thông qua hệ
thống giáo thuyết của nó là nội dung thể hiện chức năng nào dưới đây của tôn giáo?
A. Chức năng thế giới quan.
B. Chức năng đền bù hư ảo.
C. Chức năng điều chỉnh hành vi đạo đức.
D. Chức năng liên kết cộng đồng và chuyển tải, bảo lưu văn hóa.
#Sự phản ánh thế giới của tôn giáo là sự phản ánh có tính chất
A. hoang đường, hư ảo.
B. chân thực.
C. khách quan.
D. chân thực, chủ quan.
#Trong tôn giáo, con người đã biến cái chủ quan thành khách quan, biến cái chỉ tồn tại trong tư
duy của mình, trong sự tưởng tượng của mình thành một cái tồn tại ở bên ngoài tư duy của
mình và gán cho nó một sức mạnh siêu nhiên là nội dung thể hiện tính chất nào dưới đây
trong sự phản ánh thế giới của tôn giáo?
A. Hoang đường, hư ảo.
B. Chân thực, khách quan.
C. Chân thực, chủ quan.
D. Khách quan, mơ hồ.
#Ý nào dưới đây thể hiện đầy đủ nhất nội dung luận điểm của C. Mác: “Tôn giáo là thuốc phiện
của nhân dân”?
A. Tôn giáo làm dịu nỗi đau, bù đắp những thiếu hụt về mặt tinh thần, đồng thời cũng có thể
tác động có hại đối với con người.
B. Tôn giáo là một liều thuốc có tính chất gây nghiện, tiêm nhiễm cho con người những
quan niệm phi khoa học.
C. Tôn giáo nguy hiểm như một thứ thuốc phiện, cần loại bỏ ngay ra khỏi đời sống.
D. Tôn giáo giống như thuốc phiện làm cho con người rơi vào trạng thái sống ảo, làm cho
con người trở nên thiếu minh mẫn.
#Tôn giáo điều chỉnh hành vi đạo đức của con người thông qua
A. hệ thống giá trị chuẩn mực của tôn giáo.
B. các quy định của pháp luật.
C. các chuẩn mực đạo đức chung của xã hội.
D. hệ thống quy định của địa bàn cư trú.
#Nội dung nào dưới đây không là biểu hiện của chức năng liên kết cộng đồng và chuyển tải, bảo
lưu văn hóa của tôn giáo?
A. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Liên kết, giữ gìn ổn định trật tự xã hội dựa trên hệ thống giá trị và chuẩn mực chung.
C. Tập hợp các lực lượng đấu tranh chống áp bức, bóc lột, chống lại các thế lực chính trị -
xã hội phản tiến bộ đương thời.
D. Góp phần giao lưu giữa các quốc gia, dân tộc và các nền văn hóa.
#Nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường với những mặt trái của nó dẫn tới
sự bất bình đẳng, sự may rủi, ngẫu nhiên, phân hóa giàu nghèo là nguyên nhân dẫn đến sự
tồn tại của tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở lĩnh vực
A. kinh tế.
B. nhận thức.
C. văn hóa.
D. chính trị - xã hội.
#Nhiều thế lực vẫn chú ý duy trì và lợi dụng tôn giáo vào các mục đích chính trị khác nhau là nội
dung thể hiện nguyên nhân nào dưới đây dẫn tới sự tồn tại của tôn giáo trong thời kì quá độ
lên chủ nghĩa xã hội?
A. chính trị - xã hội.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. nhận thức.
#Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân chính trị - xã hội dẫn tới sự tồn tại của tôn giáo
trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường với nhiều mặt trái của nó.
B. Nhiều thế lực chính trị vẫn chú ý duy trì và lợi dụng tôn giáo vào các mục đích chính trị
khác nhau.
C. Nỗi lo sợ của quần chúng nhân dân về chiến tranh, đói nghèo, bệnh tật hiểm nghèo.
D. Tôn giáo tự biến đổi và thích nghi với điều kiện chính trị - xã hội mới để tồn tại.
#Sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo có khả năng đáp ứng nhu cầu văn hóa, tinh thần và có ý nghĩa
giáo dục về ý thức cộng đồng, đạo đức, phong cách, lối sống là nguyên nhân dẫn tới sự tồn
tại của tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở lĩnh vực nào dưới đây?
A. Văn hóa.
B. Kinh tế
C. Chính trị - xã hội.
D. Tâm lí.
#Nhiều giá trị của các tôn giáo đang có những đóng góp to lớn và trở thành một bộ phận quan
trọng trong nền văn hóa mỗi dân tộc, mỗi quốc gia là nguyên nhân dẫn tới sự tồn tại của tôn
giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở lĩnh vực nào dưới đây?
A. Văn hóa
B. Kinh tế.
C. Chính trị - xã hội.
D. Nhận thức.
#Còn nhiều vấn đề mà khoa học chưa thể làm rõ; mặt bằng dân trí chưa thật cao, khả năng nhận
thức những vấn đề xảy ra trong cuộc sống còn nhiều hạn chế là nguyên nhân dẫn tới sự tồn
tại của tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở lĩnh vực nào dưới đây?
A. Nhận thức.
B. Kinh tế.
C. Chính trị.
D. Văn hóa.
#Con người đôi khi vẫn cảm thấy sợ hãi, lo lắng, bất an khi đối diện với những tác động bởi sức
mạnh tự phát từ tự nhiên, xã hội là nguyên nhân dẫn tới sự tồn tại của tôn giáo trong thời kì
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tâm lí.
B. Chính trị
C. Nhận thức.
D. Kinh tế.
#Một trong những nguyên tắc cơ bản trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ
lên chủ nghĩa xã hội là
A. phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
B. dần dần loại bỏ tôn giáo ra khỏi đời sống xã hội.
C. kiên quyết đấu tranh với những phần tử, những hoạt động lợi dụng tôn giáo chống phá
cách mạng.
D. các tôn giáo đều bình đẳng.
#Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo
trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nhân nhượng với những phần tử, những hoạt động lợi dụng tôn giáo chống phá cách
mạng.
B. Tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng, tôn giáo của
quần chúng nhân dân.
C. Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với quá trình cải tạo xã
hội cũ, xây dựng xã hội mới, phát huy những mặt tích cực của tôn giáo.
D. Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo.
#Việc theo đạo, đổi đạo, hay không theo đạo thuộc quyền tự do lựa chọn của mồi người dân,
không cá nhân, tổ chức nào được quyền can thiệp vào sự lựa chọn này là nội dung của
nguyên tắc
A. tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng, tôn giáo của
quần chúng nhân dân.
B. khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo
xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
C. phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo.
D. quan điểm lịch sử cụ thể trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo.
#Mọi hành vi cấm đoán, ngăn cản tự do theo đạo, đổi đạo, bỏ đạo hay đe doạ, bắt buộc người
dân phải theo đạo đều là
A. xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, không tín ngưỡng của nhân dân.
B. vi phạm các giá trị đạo đức của cộng đồng.
C. vi phạm quy định của các tổ chức tôn giáo.
D. xâm phạm các giá trị văn hóa.
#“Mọi sự phân biệt quyền lợi giữa công dân có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau là hoàn toàn
không thể dung thứ được” là câu nói của
D. V.I. Lênin.
A. G.W.F. Hegel.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
#“Không được tuyên bố chiến tranh với tôn giáo” là câu nói của
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. Hồ Chí Minh.
#Để đoàn kết các lực lượng quần chúng có tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng, tôn giáo,
đấu tranh chống các luận điệu vu cáo, các hoạt động lợi dụng tôn giáo chống nhà nước xã hội
chủ nghĩa, chúng ta phải đảm bảo nguyên tắc
A. tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng, tôn giáo của
quần chúng nhân dân.
B. tôn trọng, ủng hộ các giáo hội và các chức sắc tôn giáo có ảnh hưởng lớn tới đông đảo
nhân dân.
C. ủng hộ các tôn giáo có số lượng tín đồ đông đảo.
D. ủng hộ các tôn giáo dân tộc, bài trừ các tôn giáo khu vực và thế giới.
#Muốn thay đổi ý thức xã hội, trước hết cần phải thay đổi bản thân tồn tại xã hội; muốn xoá bỏ
ảo tưởng nảy sinh trong đầu óc con người, phải xoá bỏ nguồn gốc sinh ra ảo tưởng ấy là cơ
sở của nguyên tắc
A. khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo
xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
B. tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.
C. phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo.
D. quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
#Theo tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin, muốn khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của
tôn giáo, chúng ta phải
A. xác lập một thế giới hiện thực tốt đẹp không có áp bức, bất công, không nghèo đói và thất
nghiệp, không tệ nạn xã hội,...
B. hạn chế dần ảnh hưởng của tôn giáo, tiến tới xoá bỏ tôn giáo khởi đời sống xã hội.
C. nâng cao trình độ nhận thức của người dân, dần tiến tới xoá bỏ hoàn toàn tôn giáo khỏi
đời sống xã hội.
D. phát triển kinh tế thị trường một cách mạnh mẽ, nâng cao đời sống vật chất cho nhân dân.
#Hai mặt chính trị và tư tưởng có mối quan hệ với nhau trong vấn đề tôn giáo và trong mỗi tôn
giáo khi
A. xã hội xuất hiện giai cấp, có mâu thuẫn và đấu tranh giai cấp.
B. xã hội xuất hiện sản xuất hàng hóa gắn với nhu cầu mở rộng thị trường, mở rộng thuộc
địa.
C. xã hội chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền,
tăng cường xâm lược các nước trên thế giới.
D. kinh tế thị trường xuất hiện, lực lượng chính trị lợi dụng tôn giáo để đạt được mục đích
của mình.
#Các thế lực phản động quốc tế đang lợi dụng tôn giáo để thực hiện chiến lược “diễn biến hoà
bình” nhằm
A. xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước xã hội chủ nghĩa còn lại.
B. thâu tóm thị trường.
C. chi phối các nước trên thế giới cả về kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội.
D. đẩy các nước đang phát triển vào tình trạng lệ thuộc các nước lớn.
#Để phân biệt được hai mặt chính trị và tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo, các đảng
cộng sản cần nêu cao tinh thần
A. cảnh giác, cương quyết, kịp thời, tránh chủ quan, định kiến.
B. bỏ qua vấn đề tôn giáo khi cần thiết.
C. mọi vấn đề liên quan đến tôn giáo đều phải giải quyết bằng bạo lực.
D. giải quyết vấn đề tôn giáo khi có điều kiện thuận lợi.
#Tôn giáo không phải là một hiện tượng xã hội bất biến, vì thế khi xem xét và giải quyết vấn đề
tôn giáo cần quán triệt
A. quan điểm lịch sử - cụ thể.
B. quan điểm khách quan.
C. quan điểm toàn diện.
D. quan điểm lấy dân làm gốc.
#Nội dung nào dưới đây là đặc điểm cơ bản của tình hình tôn giáo ở Việt Nam?
A. Đa tôn giáo.
B. Tôn giáo phát triển vô cùng mạnh mẽ.
C. Hầu như người dân không tham gia các tổ chức tôn giáo.
D. Chỉ có tôn giáo dân tộc.
#Nội dung nào dưới đây không là đặc điểm cơ bản của tình hình tôn giáo ở Việt Nam?
A. Hoạt động tôn giáo không thể kiểm soát.
B. Đa tôn giáo.
C. Đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình; không có xung đột, chiến tranh tôn giáo.
D. Các tôn giáo luôn đồng hành cùng dân tộc, có nhiều đóng góp quan trọng trong quá trình
xây dựng và bảo vệ đất nước.
#Tính đến tháng 12/2017, Việt Nam có khoảng bao nhiêu tổ chức tôn giáo được công nhận về
mặt tổ chức hoặc đã đăng kí hoạt động?
A. Trên 40 tổ chức.
B. Trên 30 tồ chức.
C. Trên 35 tổ chức.
D. Dưới 40 tồ chức.
#Tính đến tháng 12/2017, Việt Nam có khoảng
A. 24 triệu tín đồ.
B. 23 triệu tín đồ.
C. 25 triệu tín đồ.
D. 26 triệu tín đồ.
#Mục đích trong chủ trương đoàn kết những người có tín ngưỡng, không có tín ngưỡng của Chủ
tịch Hồ Chí Minh là
A. xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
B. dần xoá bỏ tôn giáo ra khỏi đời sống xã hội.
C. tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của tôn giáo.
D. mở rộng giao lưu tôn giáo.
#Tư tưởng các tôn giáo đều bình đẳng thể hiện thái độ nào dưới đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh
trong vấn đề tôn giáo?
A. Thái độ khách quan, không thiên vị.
B. Thái độ hài hoà, thiên vị.
C. Thái độ chủ quan, duy ý chí.
D. Thái độ khách quan, duy ý chí.
#Mục đích cao nhất trong tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân theo quan
điểm Hồ Chí Minh là
A. nhân dân được hạnh phúc, lợi ích của đất nước được đảm bảo.
B. làm cho tôn giáo phát triển, số lượng tín đồ tôn giáo tăng nhanh.
C. tăng nhanh số tín đồ tôn giáo, nâng cao vị thế trong xã hội.
D. phát triển tôn giáo dân tộc.
#Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, lí tưởng cộng sản và các học thuyết tôn giáo chân chính có điểm
chung là đều muốn
A. xoá bỏ tình trạng áp bức, bóc lột, bất công, xây dựng cuộc sống hoà bình, hữu nghị.
B. có cuộc sống tốt đẹp sau khi con người từ giã cõi đời.
C. tôn giáo có ảnh hưởng ngày càng lớn trong đời sống xã hội.
D. lí giải mọi vấn đề của đời sống một cách khách quan.
#Quan điểm: “Tranh thủ những ai có thể tranh thủ được, khoan hồng cho những ai nhẹ dạ cả tin,
nhưng đối với bọn ngoan cố chống phá cách mạng thì kiên quyết trừng trị” trong việc giải
quyết vấn đề tôn giáo là của
A. Hồ Chí Minh.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. Võ Nguyên Giáp.
#Quan điểm: “Những người Công giáo Việt Nam theo Pháp và bù nhìn, làm hại đồng bào, chẳng
những là Việt gian, mà cũng là giáo gian. Còn những đồng bào Công giáo kháng chiến mới
là tín đồ chân chính của Đức Chúa” là của
A. Hồ Chí Minh.
B. Phan Bội Châu.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Phạm Văn Đồng.
#Quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước ta đối với tôn giáo, tín ngưỡng trong giai đoạn hiện
nay được thể hiện chủ yếu trong
A. Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 12/3/2003.
B. Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 12/3/2003.
C. Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 12/3/2003.
D. Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 13/3/2003.
#Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị bao gồm hệ thống tổ chức Đảng,
chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và
A. các đoàn thể chính trị, do Đảng lãnh đạo.
B. Đoàn Thanh niên, do Nhà nước lãnh đạo
C. Hội Liên hiệp Phụ nữ, do Đảng lãnh đạo.
D. Các đoàn thể chính trị, do Nhà nước lãnh đạo.
Chương 8
VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
#Gia đình được hình thành bởi hai mối quan hệ cơ bản là
A. quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
B. quan hệ họ hàng và quan hệ huyết thống.
C. quan hệ hôn nhân và quan hệ họ hàng.
D. quan hệ huyết thống và quan hệ xã hội.
#Quan hệ nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia đình, là cơ sở pháp lí cho sự
tồn tại của mỗi gia đình là quan hệ
A. hôn nhân.
B. huyết thống.
C. họ hàng.
D. xã hội.
#Quan hệ giữa những người có cùng một dòng máu, nảy sinh từ quan hệ hôn nhân là quan hệ
A. huyết thống.
B. họ hàng.
C. nội tộc.
D. gia đình.
#Mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mẽ nhất gắn kết các thành viên trong gia đình với nhau là
quan hệ
A. huyết thống.
B. tình cảm.
C. kinh tế.
D. hôn nhân.
#Quan hệ hôn nhân còn được gọi là quan hệ giữa
A. vợ và chồng.
B. hai gia đình nhà trai và nhà gái.
C. những người được pháp luật thừa nhận.
D. những người cùng chung sống trong một gia đình.
#Quan hệ huyết thống trong gia đình chính là quan hệ giữa
A. cha mẹ và con cái.
B. những người có họ hàng với nhau.
C. những người chung một dòng họ.
D. những người trong một gia đình.
#Nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình được quy định bởi
A. pháp lí và đạo lí.
B. đạo đức xã hội.
C. pháp luật của mỗi quốc gia.
D. nền nếp gia đình.
#Quan hệ giữa cha mẹ nuôi với con nuôi chỉ được pháp luật công nhận khi
A. có đầy đủ thủ tục pháp lí.
B. công bố rộng rãi với mọi người xung quanh.
C. đã làm lễ gia tiên, báo cáo với họ hàng.
D. cả hai bên cha mẹ nuôi và con nuôi có nhu cầu sống cùng nhau.
#Một cộng đồng người sống chung trong một không gian xác định, thường được sử dụng ở góc
độ quản lí nhân khẩu là nội dung thể hiện khái niệm
A. hộ gia đình.
B. gia đình.
C. dòng tộc.
D. dân tộc.
#Gia đình tập thể là hình thức gia đình tồn tại trong hình thái kinh tế - xã hội
A. công xã nguyên thuỷ.
B. phong kiến.
C. tư bản.
D. cộng sản chủ nghĩa.
#Gia đình mà những người chồng sống theo chế độ nhiều vợ, và vợ của họ cũng sống theo chế
độ nhiều chồng, con cái là con chung của cả hai bên là đặc trưng của
A. gia đình tập thể.
B. gia đình hạt nhân.
C. gia đình nhiều thế hệ.
D. gia đình cá thể.
#Trong hình thức gia đình tập thể, việc xác định dòng dõi chủ yếu dựa vào
A. huyết thống của mẹ.
B. huyết thống của bố.
C. huyết thống của cả bố và mẹ.
D. huyết thống của tất cả những người bố và tất cả những người mẹ trong gia đình.
#Quyền thừa kế tài sản trong gia đình tập thể căn cứ vào huyết thống của người mẹ vì
A. không biết chính xác ai là cha đẻ của đứa con.
B. mẹ là người sinh ra con cái.
C. người phụ nữ có địa cao nhất trong gia đình.
D. người phụ nữ rất được tôn trọng.
#Đặc điểm nổi bật của gia đình tập thể là
A. mẫu quyền, dựa trên cơ sở kinh tế tập thể - kinh tế gia đình cộng sản.
B. phụ quyền, dựa trên cơ sở kinh tế tập thể - kinh tế gia đình cộng sản.
C. phụ quyền, dựa trên cơ sở kinh tế tư nhân.
D. mẫu quyền, dựa trên cơ sở kinh tế cá nhân.
#Sự xuất hiện của chế độ tư hữu và lao động của nam giới ngày càng được đề cao trong xã hội là
nguyên nhân dẫn tới
A. gia đình cá thể.
B. gia đình tập thể.
C. gia đình nhiều thế hệ.
D. gia đình hai thế hệ.
#Theo quan điểm của C. Mác, Ph. Ăngghen: Gia đình một vợ một chồng dựa trên quyền thống
trị của người chồng, nhằm chủ đích là làm cho con cái sinh ra phải có cha đẻ rõ ràng không
ai tranh cãi được, và sự rõ ràng ấy là cần thiết, vì những người con đó sau này sẽ được hưởng
tài sản của cha với tư cách là
A. người thừa kế trực tiếp.
B. người con chính thống.
C. người con nối dõi.
D. người thừa kế gián tiếp.
#Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vị trí của gia đình trong xã hội?
A. Gia đình là bộ phận của làng xã.
B. Gia đình là tế bào của xã hội.
C. Gia đình là tổ ấm của mỗi thành viên.
D. Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội.
#Nhận định nào dưới đây thể hiện đúng nhất vị trí của gia đình đối với sự vận động và phát triển
của xã hội?
A. Gia đình có vai trò quyết định đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của xã hội.
B. Gia đình có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của xã hội.
C. Gia đình có vai trò không nhỏ đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của xã hội.
D. Gia đình có vai trò nhất định đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của xã hội.
#Gia đình không chỉ sản xuất ra tư liệu sinh hoạt mà còn sản xuất ra
A. bản thân con người.
B. các mối quan hệ xã hội.
C. các giá trị kinh tế.
D. các giá trị tinh thần.
#Gia đình như một tế bào tự nhiên, là một đơn vị cơ sở để tạo nên cơ thể - xã hội vì
A. gia đình sản xuất ra tư liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất, tái sản xuất ra con người.
B. gia đình sản xuất ra tư liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất và các mối quan hệ xã hội khác.
C. gia đình sản xuất ra tư liệu sản xuất, tái sản xuất ra con người và các mối quan hệ xã hội
khác.
D. gia đình tái sản xuất ra con người và các mối quan hệ xã hội.
#Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng khẳng định: Hạt nhân của xã hội chính là
A. gia đình.
B. các thành viên trong gia đình.
C. các hộ gia đình.
D. hộ gia đình.
#Môi trường tốt nhất để mỗi cá nhân được yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, trưởng thành,
phát triển là
A. gia đình.
B. nhà trường.
C. dòng họ.
D. làng xóm.
#Cộng đồng xã hội đầu tiên đáp ứng nhu cầu quan hệ xã hội của mỗi cá nhân là
A. gia đình.
B. làng xóm.
C. trường học.
D. họ hàng.
#Nội dung nào dưới đây không là chức năng cơ bản của gia đình?
A. Xây dựng quy định của địa phương.
B. Tái sản xuất ra con người.
C. Nuôi dưỡng, giáo dục.
D. Kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
#Chức năng đặc thù của gia đình, không một cộng đồng nào có thể thay thế là
A. tái sản xuất ra con người.
B. nuôi dưỡng, giáo dục.
C. kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
D. thoả mãn nhu cầu tâm - sinh lí, duy trì tình cảm.
#Không chỉ đáp ứng nhu cầu tâm - sinh lí tự nhiên của con người, đáp ứng nhu cầu nòi giống của
gia đình, dòng họ mà còn đáp ứng nhu cầu về sức lao động và duy trì sự trường tồn của xã
hội là nội dung thể hiện chức năng nào của gia đình?
A. Tái sản xuất ra con người.
B. Thoả mãn nhu cầu tâm - sinh lí, duy trì tình cảm gia đình.
C. Kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
D. Nuôi dưỡng, giáo dục.
#Việc thực hiện chức năng tái sản xuất ra con người không chỉ là việc riêng của gia đình mà là
vấn đề xã hội vì thực hiện chức năng này quyết định
A. quy mô dân số, mật độ dân cư, chất lượng nguồn lao động.
B. quy mô dân số, mật độ dân cư, chất lượng cuộc sống người lao động.
C. tỉ lệ gia tăng dân số, chất lượng nguồn lao động của mỗi quốc gia.
D. mật độ dân cư, chất lượng nguồn lao động của mỗi quốc gia.
#Chức năng nào dưới đây thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ với con cái,
đồng thời thể hiện trách nhiệm của gia đình với xã hội?
A. Nuôi dưỡng, giáo dục.
B. Thoả mãn nhu cầu tâm - sinh lí, duy trì tình cảm gia đình.
C. Kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
D. Tái sản xuất ra con người.
#Chức năng nào dưới đây của gia đình có ý nghĩa rất quan trọng tới việc hình thành nhân cách,
đạo đức, lối sống của mỗi người?
A. Nuôi dưỡng, giáo dục.
B. Thoả mãn nhu cầu tâm - sinh lí, duy trì tình cảm gia đình.
C. Kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
D. Tái sản xuất ra con người.
#Gia đình thực hiện chức năng nào dưới đây để góp phần to lớn vào việc đào tạo thế hệ trẻ, nâng
cao chất lượng nguồn lao động?
A. Nuôi dưỡng, giáo dục.
B. Thoả mãn nhu cầu tâm - sinh lí, duy trì tình cảm gia đình.
C. Kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
D. Tái sản xuất ra con người.
#Thực hiện chức năng nào dưới đây của gia đình đòi hỏi cha mẹ phải có kiến thức cơ bản, tương
đối toàn diện về mọi mặt?
A. Nuôi dưỡng, giáo dục.
B. Thoả mãn nhu cầu tâm - sinh lí, duy trì tình cảm gia đình.
C. Kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
D. Tái sản xuất ra con người.
#Xét ở chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng, gia đình có đặc thù nào dưới đây mà các đơn vị
kinh tế khác không có được?
A. Tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động.
B. Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, tái sản xuất ra tư liệu lao động.
C. Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, tái sản xuất ra tư liệu sản xuất.
D. Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, tái sản xuất ra tư liệu tiêu dùng.
#Việc sử dụng hợp lí các khoản thu nhập vào việc đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần của
mỗi thành viên, cùng với việc sử dụng quỹ thời gian rảnh rỗi để tạo nên đời sống tinh thần,
thể chất lành mạnh là nội dung của chức năng
A. tổ chức tiêu dùng của gia đình.
B. tổ chức sản xuất của gia đình.
C. tổ chức đời sống tinh thần của gia đình.
D. tổ chức các mối quan hệ xã hội của gia đình.
#Gia đình đảm bảo nguồn sống, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của các thành viên trong gia
đình là nội dung của chức năng
A. kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
B. đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần.
C. thoả mãn mọi mặt đời sống gia đình.
D. nuôi dưỡng, giáo dục.
#Chức năng nào dưới đây tạo cho gia đình cơ sở để tổ chức tốt đời sống, nuôi dạy con cái, đóng
góp to lớn đối với sự phát triển xã hội?
A. Kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
B. Đảm bảo đời sống gia đình và phát triển xã hội.
C. Thoả mãn nhu cầu tâm - sinh lí, duy trì tình cảm gia đình.
D. Nuôi dưỡng, giáo dục.
#Chức năng nào dưới đây của gia đình có nhiệm vụ thoả mãn nhu cầu tình cảm, văn hóa, tinh
thần cho các thành viên, đảm bảo sự cân bằng tâm lí, bảo vệ chăm sóc sức khoẻ người ốm,
người già, trẻ em?
A. Thoả mãn nhu cầu tâm - sinh lí, duy trì tình cảm gia đình.
B. Thoả mãn nhu cầu tâm - sinh lí.
C. Thoả mãn nhu cầu tình cảm, đời sống vật chất.
D. Thoả mãn đời sống vật chất và tinh thần.
#Cơ sở kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là sự phát
triển của
A. lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
B. nền kinh tế nhiều thành phần, định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. lực lượng sản xuất gắn với công cụ lao động hiện đại.
#Ý nào dưới đây là nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng thống trị của người đàn ông trong gia
đình, sự bất bình đẳng nam nữ, giữa vợ và chồng, sự nô dịch với phụ nữ?
A. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
B. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
C. Chế độ đa thê.
D. Chế độ một vợ một chồng.
#Sự thống trị của người đàn ông trong gia đình là kết quả của
A. sự thống trị của họ về kinh tế.
B. sự thống trị của họ về văn hóa.
C. những quy định trong gia đình.
D. những hủ tục lạc hậu.
#Việc thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động nhằm xây
dựng gia đình trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là nội dung của cơ sở
A. chính trị.
B. văn hóa.
C. xã hội.
D. kinh tế.
#Ở Việt Nam, tổ chức nào dưới đây là công cụ hữu hiệu nhất xoá bỏ những hủ tục lạc hậu, giải
phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia đình?
A. Nhà nước.
B. Đảng Cộng sản.
C. Hội Liên hiệp Phụ nữ.
D. Đoàn Thanh niên Cộng sản.
#Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò của nhà nước xã hội chủ nghĩa trong việc đảm
bảo lợi ích công dân, lợi ích của các thành viên trong gia đình, đảm bảo sự bình đẳng giới,
chính sách dân số?
A. Xây dựng hệ thống pháp luật và hệ thống chính sách xã hội.
B. Phát triển kinh tế.
C. Ổn định tình hình chính trị - xã hội.
D. Xây dựng hệ thống pháp luật và nâng cao đời sống tinh thần.
#Phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tương ứng - quan hệ sản xuất mới xã hội chủ
nghĩa là cơ sở để xây dựng gia đình trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở lĩnh vực nào
dưới đây?
A. Kinh tế - xã hội.
B. Chính trị - xã hội.
C. Văn hóa.
D. Tâm lí.
#Hôn nhân tự nguyện, một vợ một chồng bình đẳng, được đảm bảo về pháp lí là biểu hiện của
A. chế độ hôn nhân tiến bộ.
B. hôn nhân được pháp luật thừa nhận.
C. hôn nhân tự nguyện.
D. hôn nhân bình đẳng.
#Hôn nhân tự nguyện là hôn nhân xuất phát từ
A. tình yêu.
B. sự thoả mãn về kinh tế.
C. sự đồng ý của bố mẹ hai bên.
D. sự ủng hộ của những người xung quanh.
#Nam nữ được đảm bảo quyền tự do trong việc lựa chọn người kết hôn là biểu hiện của
A. hôn nhân tự nguyện.
B. hôn nhân bình đẳng.
C. hôn nhân được pháp luật thừa nhận.
D. hôn nhân tích cực.
#Nguyên nhân nào sau đây giữ vai trò quyết định nhất tới sự xuất hiện của hôn nhân một vợ một
chồng trong lịch sử xã hội loài người?
A. Sự thắng lợi của chế độ tư hữu đối với chế độ công hữu nguyên thuỷ.
B. Sự thắng lợi của những tư tưởng tiến bộ.
C. Sự xuất hiện của các tổ chức bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
D. Vị trí, vai trò của người phụ nữ trong xã hội được thừa nhận.
#Vợ và chồng đều có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau về mọi vấn đề của cuộc sống gia đình là
biểu hiện của
A. vợ chồng bình đẳng.
B. hôn nhân tự nguyện.
C. tình yêu.
D. tự do kết hôn.
#Hôn nhân được đảm bảo về mặt pháp lí là hôn nhân
A. được pháp luật thừa nhận thông qua việc đăng kí kết hôn.
B. được tổ chức với sự chứng kiến của mọi người.
C. tự nguyện trên cơ sở tình yêu nam nữ.
D. được hai bên gia đình đồng ý.
#Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quyết định tới việc thúc đẩy tăng trưởng về kinh tế, tăng thu
nhập của cá nhân, là cơ sở cho việc củng cố và duy trì bền vững của gia đình ở Việt Nam?
A. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ngày càng phát triển.
B. Trình độ dân trí ngày càng được nâng cao, nghề nghiệp ngày càng đa dạng.
C. Tình cảm gắn bó giữa các thành viên trong gia đình, mọi người đều có công việc ổn định.
D. Con cái được học hành đầy đủ, các thành viên đều được tạo điều kiện phát triển, cơ hội
việc làm ngày càng cao.
#Biểu hiện nào dưới đây không là tác động tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa tới gia đình ở Việt Nam?
A. Tăng thu nhập của cá nhân trong gia đình.
B. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các gia đình ngày càng tăng.
C. Ngoại tình, li hôn có chiều hướng ngày càng phát triển.
D. Trẻ em nghỉ học sớm, tham gia vào thị trường lao động.
#Nội dung nào dưới đây là mục tiêu về xây dựng gia đình mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra?
A. Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh.
B. Xây dựng gia đình hạnh phúc, kinh tế phát triển.
C. Xây dựng gia đình bình đẳng, hạnh phúc, no ấm, tiến bộ, văn minh.
D. Xây dựng gia đình ấm no, tự do, hạnh phúc.
#Nội dung nào dưới đây là mục tiêu mà “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn 2030” đã đề ra?
A. Xây dựng gia đình Việt Nam no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ ấm của mỗi người,
là tế bào lành mạnh của xã hội.
B. Xây dựng gia đình Việt Nam kinh tế no ấm, văn minh, tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ
ấm của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội.
C. Xây dựng gia đình Việt Nam bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ ấm của mỗi
người, là tế bào lành mạnh của xã hội.
D. Xây dựng gia đình Việt Nam no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ ấm của mỗi người.
#Ngày Gia đình Việt Nam là ngày
A. 28/6.
B. 28/5.
C. 26/6.
D. 26/8.
#Luật Hôn nhân và Gia đình ban hành năm 2000 ở Việt Nam được sửa đổi vào năm
A. 2014.
B. 2007.
C. 2012.
D. 2015.
#Luật Phòng, chống bạo lực gia đình hiện hành của Việt Nam có hiệu lực thi hành năm
A. 2008.
B. 2006.
C. 2007.
D. 2009.
#“Gia đình đơn” còn được gọi bằng tên nào dưới đây?
A. Gia đình hạt nhân.
B. Gia đình tập thể.
C. Gia đình ba thế hệ.
D. Gia đình nhiều thế hệ.
#Gia đình có ba thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà được gọi là
A. tam đại đồng đường.
B. gia đình tập thể.
C. tứ đại đồng đường.
D. gia đình hạt nhân.
#Gia đình có bốn thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà được gọi là
A. tứ đại đồng đường.
B. gia đình hạt nhân.
C. tam đại đồng đường.
D. ngũ đại đồng đường.
#Quy mô gia đình Việt Nam hiện nay có xu hướng
A. ngày càng thu nhỏ.
B. ngày càng đa dạng.
C. ngày càng nhiều thế hệ.
D. ngày càng phức tạp.
#Loại hình gia đình phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay là
A. gia đình hạt nhân.
B. tam đại đồng đường.
C. tứ đại đồng đường.
D. gia đình đơn thân.
#Để đảm bảo lợi ích của gia đình và sự phát triển bền vững của xã hội, thông điệp mới trong kế
hoạch hóa gia đình của Việt Nam hiện nay là
A. mỗi gia đình nên sinh đủ 2 con.
B. mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
C. mỗi gia đình chỉ nên sinh 1 con.
D. gia đình có điều kiện nuôi dưỡng có thể sinh 3 con.
#Biểu hiện nào dưới đây thể hiện đầy đủ nhất sự tiến bộ trong việc thực hiện chức năng tái sản
xuất ra con người của gia đình Việt Nam hiện nay?
A. Giảm mức sinh của phụ nữ, giảm số con mong muốn, giảm nhu cầu nhất thiết phải có con
trai.
B. Giảm mức sinh của phụ nữ, tăng số con mong muốn, không nhất định phải có con trai.
C. Giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai, người phụ nữ không nhất định phải sinh con.
D. Tăng số con mong muốn, giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai.
#Từ một đơn vị kinh tế khép kín sản xuất để đáp ứng nhu cầu của gia đình thành đơn vị mà sản
xuất chủ yếu để đáp ứng nhu cầu của người khác hay của xã hội là biểu hiện của sự biến đổi
trong gia đình về chức năng
A. kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
B. tổ chức tiêu dùng.
C. sản xuất.
D. chính trị - xã hội.
#Trong kinh tế thị trường hiện đại, nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến kinh tế gia đình gặp rất
nhiều khó khăn, trở ngại trong việc chuyển hướng sản xuất kinh doanh hàng hóa theo hướng
chuyên sâu là do
A. kinh tế gia đình phần lớn có quy mô nhỏ, lao động ít và tự sản xuất là chính.
B. trình độ của người lao động còn thấp, kinh tế gia đình quy mô lớn, khó quản lí.
C. người lao động vẫn mang tác phong nông nghiệp, tư duy tiểu nông, kinh nghiệm quản lí
còn hạn chế.
D. cơ chế quản lí còn nhiều bất cập, thủ tục hành chính còn phức tạp.
#Nguyên nhân nào dưới đây giữ vai trò quyết định làm cho gia đình trở thành một đơn vị tiêu
dùng quan trọng của xã hội?
A. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa và nguồn thu nhập bằng tiền của gia đình ngày càng
tăng lên.
B. Chi tiêu hợp lí, tăng cường tiết kiệm, nguồn thu nhập bằng tiền của gia đình ngày càng eo
hẹp.
C. Hàng hóa ngày càng phong phú, đa dạng, đáp ứng tốt yêu cầu của người tiêu dùng.
D. Sản xuất hàng hóa phát triển, giao thương được đẩy mạnh, nguồn tiền cho chi dùng hàng
ngày có chiều hướng tăng lên.
#Giáo dục trong gia đình Việt Nam hiện nay bao gồm giáo dục đạo đức, giáo dục kiến thức khoa
học hiện đại, trang bị công cụ để con cái hoà nhập với thế giới là nội dung thể hiện tính chất
nào trong nội dung giáo dục của gia đình Việt Nam hiện nay?
A. Tính toàn diện.
B. Tính lịch sử.
C. Tính logic.
D. Tính phiến diện.
#Nội dung nào dưới đây mô tả đầy đủ nhất về những hạn chế trong quan hệ quan hệ vợ chồng ở
Việt Nam hiện nay?
A. Lỏng lẻo, gia tăng tỉ lệ li hôn, li thân, ngoại tình, chung sống không kết hôn.
B. Thiếu bình đẳng, vai trò của người phụ nữ chưa thực sự được thừa nhận.
C. Lỏng lẻo, bất bình đẳng trong quan hệ vợ, chồng vẫn diễn ra ở nhiều gia đình.
D. Lỏng lẻo, bạo lực gia đình ngày càng tăng, tỉ lệ li hôn ngày càng cao.
#Hiện nay, nguy cơ nào dưới đây là phổ biến nhất mà người cao tuổi trong gia đình ở Việt Nam
phải đối mặt?
A. Thiếu thốn về tình cảm.
B. Thiếu thốn về vật chất.
C. Thiếu thốn về thời gian.
D. Thiếu thốn về các sản phẩm giải trí.
#Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình
Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Tăng cường vai trò của các tổ chức quốc tế nhằm giáo dục thanh niên về xây dựng gia
đình hạnh phúc.
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và phát
triển gia đình Việt Nam.
C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình.
D. Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.
#Gia đình ấm no, hoà thuận, tiến bộ, khoẻ mạnh và hạnh phúc, thực hiện tốt nghĩa vụ công dân,
thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đoàn kết tương trợ trong cộng đồng dân cư là tiêu chuẩn của
A. gia đình văn hóa.
B. gia đình truyền thống.
C. gia đình giàu có.
D. gia đình hiện đại.