Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 100

NỘI DUNG MỤC 4.

1 – CHƯƠNG 4

4.1. Khái niệm và đặc điểm của vi thanh


toán điện tử
4.1.1. Khái niệm vi thanh toán điện tử
4.1.2. Đặc điểm của vi thanh toán điện tử

12-301
NỘI DUNG MỤC 4.2 – CHƯƠNG 4

4.2. Các thế hệ vi thanh toán điện tử và mô


hình quản lý vi thanh toán điện tử
4.2.1. Các thế hệ vi thanh toán điện tử
4.2.2. Mô hình quản lý vi thanh toán điện tử

12-302
NỘI DUNG MỤC 4.3 – CHƯƠNG 4

4.3. Phân loại vi thanh toán


4.3.1. Vi thanh toán dựa trên token
4.3.2. Vi thanh toán dựa trên tài khoản

12-303
NỘI DUNG MỤC 4.4 – CHƯƠNG 4

4.4. Quy trình hệ thống vi thanh toán


điện tử
4.4.1. Quy trình vi thanh toán dựa trên
token
4.4.2. Quy trình vi thanh toán dựa trên
tài khoản

12-304
CHƯƠNG 4
HỆ THỐNG
VI THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
4.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
VI THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
(BÀI SỐ 24)
4.1. Khái niệm và đặc điểm của
vi thanh toán điện tử

4.1.1. Khái niệm vi thanh toán điện tử

4.1.2. Đặc điểm của vi thanh toán điện tử

12-306
4.1.1. Khái niệm vi thanh toán điện tử

Vi thanh toán là
những khoản
thanh toán cho
các giao dịch có
giá trị nhỏ, từ 1
cent cho tới dưới
10 USD

12-307
4.1.2. Đặc điểm của hệ thống
vi thanh toán điện tử

Đặc điểm kỹ thuật


Đặc điểm của
hệ thống vi
thanh toán Đặc điểm phi kỹ thuật

12-308
Đặc điểm kỹ thuật của vi thanh toán

Tính dễ sử dụng,
thuận tiện

Khả năng Tính ẩn


cộng tác danh

Tính an Khả năng


toàn mở rộng

12-309
Tính dễ sử dụng, thuận tiện

• Dễ sử dụng, thuận tiện ở đây là muốn nói tới tất cả những


bên liên quan và tham gia vào quá trình vận hành hệ thống.

• Là việc hệ thống đó phải được thiết kế quy trình thực hiện


với những bước đơn giản, thân thiện dễ sử dụng tạo ra sự
dễ dàng và thuận tiện cho người dùng.
Tính ẩn danh

• Tính ẩn danh chỉ liên quan đến khách hàng người


mua.

• Đảm bảo bí mật đối với những thông tin cá nhân


và đặc điểm nhận dạng của khách hàng người
mua.
Khả năng mở rộng

• Khả năng đối phó với sự gia tăng khối lượng


thanh toán và cơ sở người dùng mà không làm
giảm đáng kể hiệu quả hoạt động.

• Thể hiện mức độ ổn định của hệ thống.


Tính an toàn

• Xác định xem hệ thống có an toàn không đối với


người dùng và giao dịch thanh toán được thực
hiện; những kỹ thuật nào được sử dụng để đảm
bảo sự an toàn.
Khả năng cộng tác

• Thể hiện mức độ liên kết hợp tác của hệ thống vi


thanh toán với các hệ thống và các mạng thanh
toán khác.

• Thể hiện sự linh hoạt trong tương tác, chuyển đổi


dòng tiền giữa hệ thống vi thanh toán với các hệ
thống khác.
Đặc điểm phi kỹ thuật của vi thanh toán
Tính tin cậy

Mức độ bao phủ

Tính riêng tư

Hệ thống trả trước hoặc trả sau

Phạm vi thanh toán và hỗ trợ


nhiều đơn vị tiền tệ

12-315
Tính tin cậy

• Xác định mức độ tin cậy của hệ thống vi thanh


toán.

• Bao gồm quy định luật pháp thích hợp, chính sách
của hệ thống vi thanh toán để bảo vệ người dùng
Mức độ bao phủ

• Mức độ phổ biến trong giao dịch thanh toán của


hệ thống.

• Thể hiện số lượng người dùng bao gồm cả thương


nhân và khách hàng người mua.
Tính riêng tư

• Liên quan đến việc bảo vệ các thông tin thanh


toán, thông tin lịch sử giao dịch.

• Đảm bảo tính riêng tư và quyền kiểm soát thông


tin tài chính cá nhân của khách hàng người mua.
Hệ thống trả trước hoặc trả sau

• Xác định cách thức mà người dùng trả tiền cho hệ


thống vi thanh toán để có thể sử dụng dịch vụ của
hệ thống.

- Trả trước: Yêu cầu người dùng chuyển tiền vào hệ


thống trước khi thực hiện thanh toán.
- Trả sau: Cho phép người dùng thực hiện thanh
toán trước và trả tiền sau.
Phạm vi thanh toán và hỗ trợ nhiều đơn vị
tiền tệ

• Xác định các giá trị thanh toán tối thiểu và tối đa
mà hệ thống có thể thực hiện được.

• Xác định xem hệ thống vi thanh toán có hỗ trợ


nhiều loại tiền tệ hoặc phương tiện thanh toán
khác hay không (thẻ, ví, tài khoản ngân hàng,…)
CHƯƠNG 4
HỆ THỐNG
VI THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
4.2. CÁC THẾ HỆ VI THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
VÀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ VI THANH TOÁN
ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT
4.2. Các thế hệ vi thanh toán điện tử và
mô hình quản lý vi thanh toán điện tử

4.2.1. Các thế hệ vi thanh toán điện tử

4.2.2. Mô hình quản lý vi thanh toán điện tử

12-322
4.2.1. Các thế hệ vi thanh toán điện tử

Thế hệ thứ nhất Thế hệ thứ hai

12-323
4.2.1.1. Thế hệ thứ nhất của vi thanh toán

• Thế hệ thứ nhất được bắt đầu từ năm 1994 và nhanh chóng kết
thúc vào cuối thập kỷ 90, với sự ra đời của một số hệ thống
như: Millicent, Ecash, MicroMint và PayWord.
• Hệ thống vi thanh toán thế hệ đầu tiên được hình thành dựa
trên token. Khách hàng người mua có thể chuyển những token
của họ tới người bán tương tự như việc chuyển tiền thật từ
khách hàng tới doanh nghiệp.
• Những hệ thống vi thanh toán dựa trên token tương đối an
toàn. Chúng được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của người dùng
về an ninh, và có thể còn vô danh trong các giao dịch.

12-324
Thế hệ thứ nhất của vi thanh toán
• Thế hệ đầu tiên rất khó sử dụng và không thân thiện với người dùng.
Chúng không thuận tiện cho người sử dụng vì họ chỉ có thể truy cập phần
mềm thông qua máy tính chứa token của họ.
• Vi thanh toán dựa trên token không thành công do các nguyên nhân:
- Chi phí cho việc quản lý, phát hành và xác nhận token, e-coin cho toàn hệ
thống là rất đắt.
- Mất thời gian dài cho các giao dịch được hoàn thành vì mỗi giao dịch khi phát
sinh phải thông qua một trung gian môi giới để xác nhận và ủy quyền
thanh toán.
- Người sử dụng (người mua) bị hạn chế do số lượng những người bán chấp
nhận hình thức vi thanh toán là rất ít.
- Hệ thống vi thanh toán thế hệ thứ nhất thường xuyên không tương thích
với những hệ thống khác.
- Tại thời điểm đó, người dùng cũng chưa ý thức được là phải trả tiền cho
những hàng hóa số hóa có giá trị nhỏ.
12-325
4.2.1.2. Thế hệ thứ hai của vi thanh toán

• Thế hệ thứ hai của hệ thống vi thanh toán xuất hiện nhiều
trong những năm 2000 đó là vi thanh toán dựa trên tài khoản.
• Vi thanh toán thế hệ thứ hai thực hiện việc quản trị tài khoản
dễ dàng hơn so với thế hệ thứ nhất sử dụng token. Hệ thống vi
thanh toán dựa trên tài khoản vận hành như một hệ thống ví
điện tử.
• Chủ thể tham gia thanh toán bao gồm cả người mua và người
bán buộc phải có tài khoản điện tử được thiết lập bởi nhà cung
cấp dịch vụ vi thanh toán. Khách hàng người mua ủy quyền cho
trung gian thanh toán chuyển tiền tới tài khoản của người bán
(VD: paypal)

12-326
4.2.2. Mô hình quản lý hoạt động
vi thanh toán

Mô hình thanh
Mô hình Mô hình
toán ngay sau
trả trước trả sau
khi mua

12-327
4.2.2.1. Mô hình trả trước
• Khách hàng người mua sẽ tiến hành tạo tài khoản trả trước với người bán
và tiến hành nạp tiền vào đó, sau đó khách hàng có thể sử dụng để mua
bất kỳ thứ gì mà người bán cụ thể đang cung cấp trực tuyến.
• Có hai hình thức thanh toán trong mô hình trả trước:
- Thứ nhất là giá trị tiền mua hàng được khấu trừ khi giao dịch mua hàng
được thực hiện thành công, số tiền còn lại được tiếp tục sử dụng đến khi
tiền trong tài khoản không còn. Khách hàng lại tiếp tục tiến hành nạp thêm
tiền vào và sử dụng dịch vụ.
- Thứ hai, trả trước có thể mang hình thức đăng ký/thuê bao mà người dùng
trả trước hàng tháng, hàng năm cho việc truy cập vào nội dung như những
bài báo và nội dung cao cấp trong những trò chơi game trực tuyến. Khách
hàng có thể mua những thẻ cào và nhập mã code đặc biệt ở mặt sau của
thẻ để tài khoản của họ được ghi có cho số tiền họ đã thanh toán.

12-328
4.2.2.2. Mô hình trả sau
• Thay vì trả tiền trước hoặc thanh toán khi mua hàng, người dùng trả tiền
sau một khoảng thời gian kể từ khi họ mua hàng, tương tự như các mô
hình mua sắm trực tuyến truyền thống.
• Trả sau là một giải pháp thay thế hiệu quả để trả tiền khi người dùng mua
hàng, do các giao dịch vi mô được tổng hợp thay vì được tính riêng lẻ.
Người bán sẽ theo dõi các giao dịch vi mô riêng lẻ của người mua khi người
này mua sắm trên hệ thống của người bán và sau một khoảng thời gian
nhất định mà không có giao dịch nào được thực hiện hoặc là theo định kỳ
hoặc là khi người mua thực hiện giao dịch đến một lượng giá trị tiền tệ
nhất định (ví dụ 100 đô la), người bán sẽ tổng hợp các giao dịch mua riêng
lẻ và lập hóa đơn cho người mua để yêu cầu người mua thanh toán.
• Tương tự như trả trước, trả sau cũng có thể áp dụng mô hình đăng ký nơi
người dùng có quyền truy cập không giới hạn vào một số tính năng nhất
định và sau đó được lập hóa đơn một khoản phí chuẩn vào cuối tháng. Tuy
nhiên, điều này ít phổ biến hơn các mô hình đăng ký trả trước.
12-329
4.2.2.3. Mô hình thanh toán ngay sau khi mua

• Người mua sẽ bị tính phí khi mua hàng mà họ


muốn thực hiện ngay lập tức. VD: ngay sau khi
người dùng muốn mua quyền truy cập vào một bài
viết hoặc một số hàng hóa ảo khác, thẻ tín dụng
của họ sẽ bị tính phí cho giao dịch.
• Đây là một mô hình vi thanh toán cổ điển, vì bản
thân vẫn sử dụng thẻ tín dụng/thẻ ghi nợ trong
giao dịch vi thanh toán. Bộ xử lý vi thanh toán
được gắn với thẻ tín dụng / thẻ ghi nợ của người
dùng.

12-330
CHƯƠNG 4
HỆ THỐNG
VI THANH TOÁN ĐIỆN TỬ

4.2. PHÂN LOẠI VI THANH TOÁN ĐIỆN TỬ

BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT
4.3. Phân loại vi thanh toán điện tử

4.3.1. Vi thanh toán dựa trên token

4.3.2. Vi thanh toán dựa trên tài khoản

12-332
Khách hàng người mua sẽ tiến
hành mua token từ nhà cung cấp
dịch vụ vi thanh toán và sử dụng
Khái token này để thanh toán cho
hàng hóa, dịch vụ giá trị nhỏ.
niệm

Người bán sau khi nhận được token


sẽ lập tức gửi ngược lại nhà cung
cấp dịch vụ vi thanh toán để kiểm
tra tính hợp lệ của token và xác
thực thanh toán.
Vi thanh toán qua hóa
Vi thanh toán qua tin
đơn điện thoại
nhắn SMS
(Phone billing)

Vi thanh toán qua


Vi thanh toán qua thẻ đàm thoại
trả trước
Là loại vi thanh toán sử dụng một tài
khoản điện tử (bao gồm User và Pass)
được thiết lập bởi nhà cung cấp dịch vụ vi
thanh toán để thực hiện các giao dịch
thanh toán.
Khái niệm
Người mua phải nạp tiền vào tài khoản trước
khi có thể thực hiện giao dịch thanh toán.
Hoạt động tương tự
như ví điện tử
Người mua và người
bán đều phải có tài
khoản tại cùng một
trung gian thanh toán

Tiền thanh toán được


trung gian thanh toán
chuyển đảm bảo vào tài
khoản của người bán
CHƯƠNG 4
HỆ THỐNG
VI THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
4.4. QUY TRÌNH HỆ THỐNG
VI THANH TOÁN ĐIỆN TỬ

BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT
4.4. Quy trình hệ thống vi thanh toán

4.4.1. Quy trình vi thanh toán


dựa trên token

4.4.2. Quy trình vi thanh toán


dựa trên tài khoản

12-338
Vi thanh toán qua hóa đơn điện thoại
Mã truy
1 4 cập đúng

Báo thanh toán


KH truy cập vào KH nhập mã của nhà thành công và KH
website, lựa chọn sản cung cấp dịch vụ VTT có thể truy cập vào
phẩm và thanh toán các nội dung

2
Trên website NCC DV KH nhận được
VTT, KH được yêu cầu 3 mã thông qua tin Website thông báo lỗi
nhập số điện thoại để nhắn điện thoại
xác thực giao dịch
Vi thanh toán qua tin
nhắn SMS

1
3 Nếu mã truy nhập sai,
khách hàng sẽ được
hướng tới một trang
hiển thị lỗi truy nhập.

Khách hàng sử dụng ĐTDD Trên website bán


2
gửi tin nhắn tới server hàng hóa giá trị
cung cấp dịch vụ vi thanh nhỏ, khách hàng sẽ
toán. Trong một vài giây nhập mã của nhà Nhà cung cấp dịch vụ
sau đó, khách hàng sẽ cung cấp vi thanh vi thanh toán sẽ kiểm
nhận được mã truy nhập toán. tra tínhđúng đắn của
trên điện thoại của mình. mã truy nhập. Nếu mã truy nhập
đúng, khách hàng sẽ
có quyền truy nhập
vào các nội12-340
dung.
Vi thanh toán
qua đàm thoại

1
3
Nếu mã truy nhập sai,
khách hàng sẽ được
hướng tới một trang

2 thông báo lỗi.

Khách hàng sẽ gọi Trên website bán


tới một số điện thoại hàng hóa giá trị
mất phí để nhận nhỏ, khách hàng sẽ
được mã truy nhập. nhập mã của nhà Nhà cung cấp dịch vụ
cung cấp vi thanh vi thanh toán sẽ kiểm
toán. tra tính đúng đắn của
mã truy nhập. Nếu mã truy nhập
đúng, khách hàng sẽ
có quyền truy cập vào
12-341
các nội dung.
Vi thanh toán
qua thẻ trả trước

1 Mã truy
3 cập đúng

Khách hàng tiến hành


mua thẻ trả trước Trên website, KH
nhập mã code của
thẻ trả trước

2
KH truy cập vào
website, lựa chọn sản
phẩm và thanh toán
4.4.2. Vi thanh toán dựa trên tài khoản

2 Nạp tiền Tài khoản


Người mua
Truy cập Website bán
hàng hóa, dịch
Người 3 vụ giá trị nhỏ
mua Dòng tiền
Tạo tài khoản Nhà cung thanh toán
Lựa chọn
cấp dịch vụ Người mua 4 hàng hóa
1 vi thanh đăng nhập tài
toán khoản và thanh
Người toán
Thanh toán
bán Dòng tiền
6 thanh toán 5
Tạo tài khoản Tài khoản
1 Người bán
CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 4
----------------------------------------

1. Trình bày khái niệm và những hiểu biết về vi thanh toán điện tử?
2. Trình bày đặc điểm kỹ thuật và phi kỹ thuật của vi thanh toán điện tử
3. Trình bày các thế hệ của vi thanh toán điện tử
4. Trình bày mô hình quản lý hoạt động của vi thanh toán điện tử?
5. Trình bày các loại hình của vi thanh toán điện tử dựa trên token và dựa trên tài
khoản. Cho ví dụ minh họa
CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 4
----------------------------------------

6. Trình bày chi tiết quy trình vi thanh toán dựa trên Phone billing?
7. Trình bày chi tiết quy trình vi thanh toán dựa trên tin nhắn SMS?
8. Trình bày chi tiết quy trình vi thanh toán dựa trên đàm thoại?
9. Trình bày chi tiết quy trình vi thanh toán bằng thẻ trả trước?
10. Trình bày chi tiêt quy trình vi thanh toán dựa trên tài khoản?
CHƯƠNG

HỆ THỐNG THANH TOÁN


5
SÉC ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT
MỤC TIÊU CHƯƠNG
- Nắm bắt khái niệm, lợi ích và các đặc điểm của séc điện tử, phân
biệt giữa séc điện tử với séc giấy truyền thống.

- Trình bày cách thức phân loại séc điện tử phổ biến hiện nay trên
thế giới theo các tiêu chí: cách thức thanh toán, theo giao dịch.

- Nắm bắt quy trình phát hành, thanh toán chung của séc điện tử.

- Tiếp cận với quy trình thanh toán chi tiết của hai hệ thống thanh
toán séc điện tử tiêu biểu nhất hiện nay trên thế giới, đó là
NACHA và Authorize.net.
NỘI DUNG CHÍNH

5.1. Khái niệm và lợi ích của thanh toán séc


điện tử
5.2. Đặc điểm của séc điện tử
5.3. Phân loại séc điện tử
5.4. Quy trình hệ thống thanh toán séc điện tử

12-348
NỘI DUNG MỤC 5.1 – CHƯƠNG 5

5.1. Khái niệm và lợi ích của séc điện tử


5.1.1. Khái niệm séc điện tử
5.1.2. Lợi ích của thanh toán séc điện tử

12-349
NỘI DUNG MỤC 5.2 – CHƯƠNG 5
5.2. Đặc điểm của séc điện tử
- Có tính chất thời hạn
- Chứa đựng thông tin như séc giấy
- Tốc độ xử lý nhanh và tiết kiệm chi phí
- An toàn và bảo mật cao
- Khai báo và chuyển giao cho người nhận
bằng các phương tiện điện tử
- Được xử lý như một lệnh thanh toán
- Sử dụng ACH để xử lý thanh toán 12-350
NỘI DUNG MỤC 5.3 – CHƯƠNG 5

5.3. Phân loại séc điện tử


5.3.1. Theo cách xác định người thụ hưởng
5.3.2. Theo mục đích sử dụng
5.3.3. Theo chủ thể ký phát hành séc
5.3.4. Theo cách thức thanh toán
5.3.5. Theo giao dịch

12-351
NỘI DUNG MỤC 5.4 – CHƯƠNG 5

5.4. Quy trình hệ thống thanh toán séc điện tử


5.4.1. Quy trình hệ thống thanh toán séc điện
tử
5.4.2. Một số hệ thống thanh toán séc điện tử
phổ biến trên thế giới

12-352
CHƯƠNG 5
HỆ THỐNG
THANH TOÁN SÉC ĐIỆN TỬ
5.1. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH CỦA
SÉC ĐIỆN TỬ

BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT
5.1. Khái niệm và lợi ích của
séc điện tử

5.1.1. Khái niệm séc điện tử

5.1.2. Lợi ích của thanh toán séc điện tử

12-354
5.1.1. Khái niệm séc điện tử

- Là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện của người chủ tài


khoản, lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình
để trả cho người có tên trên séc (payee) hoặc người
cầm tờ séc (bearer) một số tiền được ghi rõ trên séc.
Khái niệm - Bản chất của séc là lệnh nên khi ngân hàng nhận
séc được lệnh này phải chịu trách nhiệm thanh toán vô
điều kiện.
- Người phát hành séc là chủ tài khoản hoặc người
được chủ tài khoản ủy quyền kí phát hành séc. Điều
kiện bắt buộc để thực hiện phát hành séc là người chủ
tài khoản phát hành phải có tài khoản tiền gửi thanh
toán tại trung gian thanh toán (ngân hàng, kho bạc
nhà nước)
12-355
5.1.1. Khái niệm séc điện tử

- Là các khoản thanh toán điện tử được thực hiện từ


tài khoản phát hành séc của người dùng.
Một số khái - Là một phương thức thanh toán giữa hai bên với quy
niệm khác trình bắt chước thanh toán séc giấy nhưng được thực
hiện trên các thiết bị điện tử.
nhau của - Là một phương tiện thanh toán tương tự như séc
séc điện tử giấy truyền thống, nhưng chúng được xử lý và thanh
toán bằng các nghiệp vụ điện tử.
- Là một hình thức thanh toán được thực hiện qua
Internet hoặc mạng dữ liệu khác, được thiết kế để
thực hiện các chức năng tương tự như séc giấy thông
thường.
12-356
Khái niệm chung về séc điện tử

Séc điện tử là
phiên bản điện tử
có giá trị pháp lý,
đại diện cho một
tấm séc giấy
truyền thống

12-357
Là cơ chế thanh toán điện tử
đầu tiên được Kho bạc Mỹ
lựa chọn để thanh toán cho
các giao dịch có giá trị lớn

Về mặt bản chất: Séc


điện tử là một thông
Về mặt nguyên tắc: Hệ điệp điện tử, có nội
thống thanh toán séc dung tương tự như séc
điện tử được xây dựng giấy truyền thống
dựa trên hệ thống
thanh toán séc giấy
12-358
5.1.2. Lợi ích của thanh toán séc điện tử

Tiết kiệm chi phí

Sự tiện lợi Tiết kiệm thời gian

An toàn hơn séc giấy


Dễ theo dõi

12-359
Sự tiện lợi

- Thuận tiện là một trong những ưu điểm chính của séc điện
tử. Với séc giấy, người dùng phải đến ngân hàng hoặc bưu
điện và điền vào biểu mẫu. Sau đó, họ phải đợi séc được xử
lý và thanh toán. Với séc điện tử, người dùng không cần phải
đi đâu, họ có thể xử lý và thanh toán chúng trực tuyến chỉ
bằng vài cú nhấp chuột.
- Sự cấp phép, phát hành, gửi và kiểm tra có thể thực hiện
trực tuyến ở bất cứ thời điểm nào.
- Phương thức thanh toán này cũng giúp người dùng dễ dàng
thanh toán hóa đơn hoặc mua hàng trực tuyến.
Tiết kiệm chi phí

- Chi phí liên quan đến phát hành séc điện tử thấp hơn đáng kể so
với chi phí liên quan đến séc giấy. Không chỉ không có các yêu cầu
như đối với séc giấy vật lý và chi phí để phát hành, mà séc điện tử
không yêu cầu bưu chính vật lý trong trường hợp thanh toán được
thực hiện cho các đối tượng ngoài tầm với trực tiếp của ngân hàng
phát hành séc.
- Các công ty thẻ tín dụng và PayPal thường tính phí sử dụng dịch
vụ của họ. Séc điện tử không có bất kỳ khoản phí bổ sung nào, vì
vậy chúng có thể rẻ hơn so với các phương thức thanh toán
khác. Điều này đặc biệt có lợi cho các doanh nghiệp thực hiện nhiều
giao dịch trực tuyến. Đây cũng là một số lý do khiến séc điện tử
ngày càng trở nên phổ biến với các doanh nghiệp. Séc điện tử
thường miễn phí gửi và miễn phí nhận.
Tiết kiệm thời gian

• Séc giấy có thể mất một tuần hoặc hơn để hoàn tất trước khi tiền được
chuyển thành công từ tài khoản này sang tài khoản khác. Các ngân hàng
phải xác nhận khoản tiền gửi bằng séc giấy bằng cách liên hệ với ngân
hàng mà séc có nguồn gốc từ đó và xác nhận tất cả các chi tiết cần thiết
liên quan đến khoản thanh toán đó. Đây là một quá trình tốn thời
gian. Trong khi guồng quay của bộ máy quan liêu tài chính quay cuồng,
các thương nhân phải chờ đợi để thu về thu nhập của họ.
• Séc điện tử không yêu cầu việc phát hành như séc giấy, do đó không phải
mất thời gian chờ đợi séc được chuyển vật lý đến tay người nhận thanh
toán và giao dịch được thực hiện dễ dàng hơn.
• Séc điện tử sử dụng các nghiệp vụ điện tử và thiết bị điện tử để xử lý giao
dịch nên có thể loại bỏ việc xử lý thủ công. Điều này có nghĩa là sẽ có ít
khả năng xảy ra lỗi của con người hơn và tiền sẽ được chuyển nhanh hơn.
An toàn hơn séc giấy

• Séc điện tử cung cấp khả năng nhận


diện và bảo vệ thông tin với công nghệ
chữ ký số, điều này có thể ngăn chặn
thông tin bị thay đổi và sửa chữa.
• Việc sử dụng hạ tầng công nghệ bảo
mật trong quá trình xử lý thanh toán
séc như: xác thực hai lớp, mã hóa an
toàn di động và giao dịch thông qua tin
nhắn SMS mang đến các dịch vụ an toàn
và bảo mật.
• Ngoài ra, các thông tin séc điện tử được
số hóa và đảm bảo an toàn cho các giao
dịch tài chính.
Dễ theo dõi
• Séc điện tử được xử lý thông qua mạng điện
tử. Điều này có nghĩa là ít có khả năng chúng
bị mất, thất lạc hoặc bị đánh cắp.
• Séc điện tử có thể dễ dàng theo dõi thông qua
các hệ thống ngân hàng trực tuyến. Điều này
giúp người dùng dễ dàng biết tiền đang đi đâu
và chúng sẽ được chuyển cho ai.
• Khi người dùng thực hiện thanh toán bằng
séc điện tử, giao dịch sẽ được ghi lại trong
lịch sử tài khoản của họ. Điều này giúp họ dễ
dàng theo dõi các khoản thanh toán của mình
và xem những khoản nào đã được xử lý và
thanh toán => hữu ích khi cần xem lại lịch
sử giao dịch hoặc nếu có tranh chấp với người
bán.
CHƯƠNG 5
HỆ THỐNG
THANH TOÁN SÉC ĐIỆN TỬ

5.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA SÉC ĐIỆN TỬ

BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT
5.2. Đặc điểm của séc điện tử

Có tính chất thời


hạn Chứa đựng thông tin như
séc giấy
Tốc độ xử lý nhanh
và tiết kiệm chi phí
Khai báo và chuyển giao
bằng các phương tiện điện
tử

An toàn và bảo mật cao


Được xử lý như một
Sử dụng mạng ACH để lệnh thanh toán
xử lý thanh toán
12-366
Có tính chất thời hạn

• Séc điện tử chỉ có giá trị tiền tệ hoặc giá trị thanh toán trong một
khoảng thời gian nhất định.
• Thời hạn hiệu lực của séc điện tử tùy thuộc vào từng loại séc,
phạm vi không gian mà séc lưu hành và luật pháp các nước quy
định.
Chứa đựng thông tin như séc giấy

- Name on account: Tên chủ TK


- Nam of bank: Tên ngân hàng
- Type of Account: Loại TK
- Check number: Số séc
- Routing Number: Số hiệu NH
- Account Number: Số TK
Khai báo và chuyển giao bằng các
phương tiện điện tử

• Chủ yếu được khai báo


qua mạng máy tính kết
nối Internet.
• Khi đã được khai báo, séc
điện tử được chuyển giao
cho người nhận thông qua
nhiều kênh điện tử an
toàn (VD: email)
An toàn và bảo mật cao

• Séc điện tử chứa thông tin tài khoản và


thanh toán giống như séc giấy, nhưng
nó có nhiều tính năng bảo mật hơn. Ví
dụ: nó bao gồm mã bảo mật chữ ký số
được sử dụng để xác nhận rằng khoản
thanh toán đã được người trả tiền ủy
quyền hợp lệ, cũng như mã hóa đường
truyền.
• Séc điện tử sử dụng các thành phần mã
hóa (RSA và SHA-128; Xác thực hai yếu
tố)
• Trước khi phát hành séc điện tử, người
dùng phải thực hiện xác thực hai lớp.
Tốc độ xử lý nhanh và tiết kiệm chi phí

• Séc điện tử sử dụng các nghiệp


vụ điện tử để xử lý giao dịch
nên tốc độ nhanh hơn nhiều so
với séc giấy.
• Bởi vì toàn bộ việc thanh toán
này được thực hiện dưới hình
thức điện tử, không phải mất
chi phí phát hành và bưu chính
nên rẻ và tiện hơn nhiều so với
sử dụng các tờ séc bằng giấy.
• Các chuyên gia dự tính rằng,
chi phí cho lưu thông séc điện
tử sẽ chỉ bằng 1/3 chi phí lưu
thông giấy séc.
Được xử lý như một lệnh thanh toán

• Séc điện tử được xử lý như một lệnh


thanh toán mà người gửi yêu cầu ngân
hàng của họ thực hiện. Séc điện tử bao
gồm số tiền thanh toán và chi tiết tài
khoản của người nhận. Sau đó, họ ủy
quyền thanh toán qua chữ ký điện
tử. Mỗi ngân hàng có một cách làm
khác nhau. Nó có thể là một mã đặc
biệt, đường dây điện thoại để xác thực
hoặc chữ ký sinh trắc học.
• Khi ngân hàng nhận được lệnh này phải
thực hiện vô điều kiện trừ trường hợp
tờ séc không đủ dấu hiệu pháp lý.
Sử dụng mạng ACH để xử lý thanh toán

• Tất cả séc điện tử đều được xử lý


trên mạng ACH, nhưng điều quan
trọng cần lưu ý là không phải tất
cả các khoản thanh toán ACH đều
là séc điện tử.
• Mạng ACH xử lý thanh toán theo
đợt, vì vậy đây không phải là quy
trình tức thời. Thường mất hai đến
ba ngày làm việc để tiền xuất hiện
trong tài khoản đích.
CHƯƠNG 5
HỆ THỐNG
THANH TOÁN SÉC ĐIỆN TỬ
5.3. PHÂN LOẠI SÉC ĐIỆN TỬ

BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT
5.3. Phân loại séc điện tử

5.3.1. Theo cách xác định người thụ hưởng


5.3.2. Theo mục đích sử dụng
5.3.3. Theo chủ thể ký phát hành séc

12-375
Séc định danh
(Payee) Theo cách Séc vô danh (Bearer)
xác định
người thụ
hưởng

Séc theo lệnh


Séc gạch chéo
Séc tiền mặt

Theo mục
đích sử
dụng

Séc chuyển khoản


Séc khách hàng
Theo chủ Séc ngân hàng
thể ký phát
hành séc
Séc điện tử theo
phương thức Print
and Pay Theo cách
thức thanh
toán Séc điện tử theo
phương thức trực
tuyến
Chuyển đổi tài khoản
phải thu - ARC Chuyển đổi văn
phòng hỗ trợ- BOC

Theo mục
đích sử
dụng

Thanh toán qua điện


Thanh toán qua Web thoại - Tel
CHƯƠNG 5
HỆ THỐNG
THANH TOÁN SÉC ĐIỆN TỬ
5.4. QUY TRÌNH HỆ THỐNG
THANH TOÁN SÉC ĐIỆN TỬ

BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT
5.4. Quy trình hệ thống thanh toán
séc điện tử

5.4.1. Quy trình hệ thống thanh toán séc


điện tử

5.4.2. Một số hệ thống thanh toán séc điện


tử phổ biến trên thế giới

12-382
Chọn dịch
Đăng
nhập 2 3 vụ “phát 4
hành séc”

5 Nhập tên người


Người bán, ngày phát
Ngân hàng hành, số tiền
mua
của người
Phát hành
mua
Đăng ký dịch
vụ séc điện tử Séc điện tử
7
1 Đối với hệ thống Gửi séc điện tử Người
của người mua bán
(người gửi)
5.4.2. Một số hệ thống thanh toán séc điện tử
phổ biến trên thế giới
5.4.2.1. Hệ thống NACHA

12-384
5.4.2.2. Hệ thống Authorize.net

12-385
CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 5
----------------------------------------
1. Trình bày các hình thái phát triển của tiền tệ?
2. Trình bày hiểu biết của anh (chị) về hình thái hóa tệ. Phân tích các đặc điểm
khiến cho vàng rất thích hợp để thực hiện chức năng phương tiện thanh toán, có
thể thay thế thanh toán hóa tệ phi kim?
3. Trình bày sự những hiểu biết của anh (chị) về các giai đoạn phát triển của thanh
toán điện tử?
4. Trình bày các khái niệm về thanh toán điện tử. Liệt kê (nêu tên) các yếu tố cấu
thành trong thanh toán điện tử?
5. Trình bày các bên tham gia trong thanh toán điện tử. Nêu hiểu biết của anh (chị)
về vai trò của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán (PSP) khi tham gia vào một hệ
thống thanh toán điện tử?
CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 5
----------------------------------------
6. So sánh ưu nhược điểm giữa 2 loại hình séc điện tử theo hình thức “Print
and Pay” và Séc trực tuyến?
7. So sánh ưu nhược điểm giữa 2 loại hình séc điện tử theo hình thức ARC
và BOC?
8. So sánh ưu nhược điểm giữa 2 loại hình séc điện tử theo hình thức TEL
và WEB?
9. Trình bày quy trình thanh toán bằng séc điện tử của Authorize.net (có vẽ
hình minh họa).
10. Trình bày quy trình thanh toán bằng séc điện tử của NACHA (có vẽ hình
minh họa).
CHƯƠNG

HỆ THỐNG CHUYỂN KHOẢN


6
ĐIỆN TỬ VÀ THANH TOÁN
HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT
MỤC TIÊU CHƯƠNG
- Hiểu được khái niệm, các loại hình, và quy trình của chuyển khoản điện
tử.
- Nắm bắt vai trò của chuyển khoản điện tử đối với các đối tượng tham gia
như ngân hàng, khách hàng, và đối với nền kinh tế.
- Nắm bắt và vận dụng quy trình chuyển khoản điện tử trong nội bộ
(trong một hệ thống ngân hàng) và liên ngân hàng (khác hệ thống
ngân hàng).
- Tiếp cận khái niệm, chức năng, và cách thức vận hàng của hệ thống
thanh toán bù trừ tự động ACH.
- Hiểu về khái niệm và nội dung của hóa đơn điện tử; các đặc điểm của
hóa đơn điện tử, lợi ích và trở ngại khi áp dụng hóa đơn điện tử.
- Nắm bắt và vận dụng các loại hình của hóa đơn điện tử và quy trình
thanh toán hóa đơn điện tử.
NỘI DUNG CHÍNH
6.1.Hệ thống chuyển khoản điện tử
(EFT)
6.2. Hệ thống thanh toán bù trừ tự
động ACH
6.3. Hệ thống thanh toán hóa đơn
điện tử (EBPP)

12-390
NỘI DUNG MỤC 6.1 – CHƯƠNG 6

6.1. Hệ thống chuyển khoản điện tử


6.1.1. Khái niệm, vai trò, các bên tham gia vào
chuyển khoản điện tử
6.1.2. Phân loại chuyển khoản điện tử
6.1.3. Ưu điểm và nhược điểm của chuyển khoản
điện tử
6.1.4. Quy trình hệ thống chuyển khoản điện tử

12-391
NỘI DUNG MỤC 6.2 – CHƯƠNG 6

6.2. Hệ thống thanh toán bù trừ tự động ACH


6.2.1. Khái niệm, đặc điểm của hệ thống ACH
6.2.2. Lợi ích, hạn chế và phân loại hệ thống
ACH
6.2.3. Các bên tham gia và quy trình hệ thống
ACH

12-392
NỘI DUNG MỤC 6.3 – CHƯƠNG 6

6.3. Hệ thống thanh toán hóa đơn điện tử


6.3.1. Khái niệm và đặc điểm của thanh toán hóa đơn
điện tử
6.3.2. Lợi ích và hạn chế của thanh toán hóa đơn điện
tử
6.3.3. Phân loại thanh toán hóa đơn điện tử
6.3.4. Quy trình hệ thống thanh toán hóa đơn điện tử

12-393
CHƯƠNG 6
HỆ THỐNG
CHUYỂN KHOẢN ĐIỆN TỬ VÀ
THANH TOÁN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
6.1. HỆ THỐNG CHUYỂN KHOẢN ĐIỆN TỬ

BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


KHOA HTTT KINH TẾ VÀ TMĐT
6.1.1. Khái niệm, vai trò, các bên
tham gia vào chuyển khoản điện tử

6.1.1.1. Khái niệm chuyển khoản điện tử


6.1.1.2. Vai trò của chuyển khoản điện tử

12-395
6.1.1. Khái niệm, vai trò và các bên tham
gia vào chuyển khoản điện tử
-Chuyển khoản điện tử ( EFT ) là chuyển tiền điện tử
từ tài khoản ngân hàng này sang tài khoản ngân hàng
khác, trong một tổ chức tài chính hoặc giữa nhiều tổ
chức, thông qua hệ thống máy tính mà không có sự
can thiệp trực tiếp của nhân viên ngân hàng.
6.1.1.1. Khái niệm
chuyển khoản - Chuyển khoản điện tử (EFT) là một hình thức thanh
điện tử toán kỹ thuật số để ghi nợ hoặc gửi tiền trực tiếp từ
tài khoản ngân hàng này sang tài khoản ngân hàng
khác.
- EFT là hoạt động di chuyển kỹ thuật số bất kỳ số tiền
nào từ tài khoản ngân hàng này sang tài khoản ngân
hàng khác, cho dù các tài khoản đó có được lưu trữ
bởi cùng một tổ chức tài chính hay không.

12-396
Khái niệm chuyển khoản điện tử

-Chuyển khoản điện tử (EFT) là quá trình chuyển tiền từ tài khoản
ngân hàng này sang tài khoản ngân hàng khác bằng công nghệ dựa
trên máy tính.
- Chuyển khoản điện tử (EFT) là một hình thức thanh toán kỹ thuật
số để ghi nợ hoặc gửi tiền trực tiếp từ tài khoản ngân hàng này sang
tài khoản ngân hàng khác. Chuyển khoản điện tử (EFT) là một hình
thức thanh toán kỹ thuật số để ghi nợ hoặc gửi tiền trực tiếp từ tài
khoản ngân hàng này sang tài khoản ngân hàng khác.
- Chuyển khoản điện tử (EFT) là việc thực hiện các giao dịch điện tử
để chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản kháccó thể trong
cùng một tổ chức tài chính hoặc giữa các tổ chức tài chính khác
nhau.
- Chuyển tiền điện tử (EFT) là bất kỳ trao đổi nào liên quan đến việc
ra lệnh, hướng dẫn hoặc ủy quyền cho một tổ chức tài chính ghi nợ
hoặc ghi có vào tài khoản của người tiêu dùng thông qua thiết bị
đầu cuối điện tử, điện thoại, máy tính hoặc băng từ.

12-397
Chuyển khoản điện tử là
nghiệp vụ chuyển tiền thanh
toán giữa các chi nhánh của
Khái niệm chung về cùng một ngân hàng hoặc
chuyển khoản điện tử giữa các ngân hàng khác
nhau thông qua sử dụng các
thiết bị điện tử.

12-398
6.1.1.2. Vai trò của chuyển khoản điện tử

Đối với khách


hàng

Đối với nền Đối với


kinh tế ngân hàng

12-399
Đối với khách hàng

- Nhanh chóng, tiện lợi: Đây có lẽ là lợi ích đầu tiên phải kể đến của phương thức thanh toán
điện tử. Trước đây, để nạp tiền điện thoại, nạp thẻ game, thanh toán hóa đơn điện nước,
người dùng phải chạy ra cửa hàng hoặc đến các địa chỉ cụ thể để nộp tiền. Thì nay, chỉ cần
một chiếc máy tính hoặc smartphone được kết nối Internet, bạn có thể thanh toán mọi thứ
24/7.
- Tiết kiệm chi phí và thời gian: Không chỉ thực hiện nhanh chóng, tiện lợi, dịch vụ thanh toán
trực tuyến còn giúp bạn tiết kiệm chi phí, thời gian. Người dùng chỉ cần ngồi ở nhà, thực
hiện một vài thao tác đơn giản là xong. Hơn nữa, các dịch vụ thanh toán trực tuyến ở các
ngân hàng đều thường xuyên áp dụng chương trình khuyến mãi giúp khách hàng tận hưởng
dịch vụ tốt nhất với mức giá rẻ nhất. Chuyển khoản điện tử giúp tiết kiệm thời gian và chi
phí quản lý các giao dịch tiền mặt như chi phí nhân viên, chi phí giám sát, bảo vệ tiền mặt,…
– An toàn bảo mật thông tin: Những nhà cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến đều có cơ chế
bảo mật thông tin tốt nhất cho khách hàng, do vậy người dùng không cần lo lắng thông tin
tài khoản của mình bị lọt ra ngoài. So với dùng tiền mặt thì thanh toán trực tuyến an toàn
và đảm bảo hơn rất nhiều.
– Thanh toán linh hoạt: Người dùng sẽ được cung cấp nhiều phương thức thanh toán khác nhau
như ví điện tử, tài khoản ngân hàng nội địa, thẻ quốc tế, thuận tiện hơn khi thực hiện thanh
toán trực tuyến theo nhu cầu của bản thân.

You might also like