Professional Documents
Culture Documents
690984639-Thanh-Toan-Điện-Tử-trang-5
690984639-Thanh-Toan-Điện-Tử-trang-5
690984639-Thanh-Toan-Điện-Tử-trang-5
- Hệ thống thanh toán điện tử cho phép tạo ra cơ sở dữ liệu tài chính về các doanh nghiệp, khách hàng, người dân, từ
đó các ngân hàng có thể sử dụng thông tin để xây dựng điểm tín dụng để phê duyệt các khoản vay. Các ngân
hàng cũng có thể sử dụng dữ liệu này để cung cấp các dịch vụ quản lý tài sản tư nhân và bảo hiểm.
- Tăng doanh thu: Hình thức thanh toán điện tử không chỉ giúp mở rộng hệ thống khách hàng mà còn tăng khả năng
tiếp cận với thị trường thế giới. Nhằm tăng doanh số bán hàng từ khách hàng hiện tại và các dịch vụ tạo ra giá
trị khác.
- Giảm chi phí kinh doanh, chi phí bán hàng, chi phí giao dịch, đồng thời tăng hiệu quả kinh doanh.
- Giảm chi phí văn phòng, rút ngắn thời gian tác nghiệp, chuẩn hóa thủ tục, nâng cao khả năng tìm kiếm và xử lý
chứng từ.
- Giảm chi phí nhân viên, giảm chi phí bán hàng, tiếp thị.
- Mở rộng thị trường thông qua phương thức thanh toán điện tử. Các ngân hàng thay vì tốn thêm tiền mở các chi
nhánh thì có thể cung cấp dịch vụ Internet Banking, Mobile banking để mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ, vừa
phục vụ được đối tượng khách hàng lớn hơn.
- Đa dạng hóa dịch vụ và sản phẩm: Các ngân hàng có thể phát triển và cung cấp các dịch vụ mới cho khách hàng
như: Phone banking, home banking, Internet banking, chuyển tiền, rút tiền, thanh toán tự động.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các ngân hàng: Ngân hàng thiếu vốn có thể dễ dàng nhận được sự điều chuyển
của ngân hàng thừa vốn, tạo lợi ích cho cả hai bên. Ngân hàng thiếu vốn không phải chịu lãi suất tiền cao hơn lãi
suất huy động do phải vay nóng từ các tổ chức tín dụng khác để duy trì hoạt động kinh doanh. Trong khi đó ngân
hàng thừa vốn sẽ tránh được tình trạng huy động được quá nhiều vốn nhưng không cho vay được mà vẫn phải
trả lãi cho khách hàng, ngoài ra còn được tăng thêm thu nhập từ lãi suất điều hòa vốn.
Đối với nền kinh tế
- Làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết giảm được chi phí trong khâu in ấn,
vận chuyển tiền, giảm được chi phí lao động xã hội.
- Gia tăng tốc độ tập trung thanh toán của ngân hàng đối với nền kinh tế quốc dân và phát
huy vai trò giám sát đối với nền kinh tế.
- Đối với các nền kinh tế đang phát triển, thanh toán kỹ thuật số là công cụ hiệu quả giúp
đơn giản hóa việc tài trợ cho các đối tượng kinh tế quan trọng, ví dụ như người nông dân
và các hộ kinh doanh cá thể. VD: Ứng dụng MyAgro được áp dụng rộng rãi tại các nước
Senegal, Mali, Tanzania giúp đỡ người nông dân tiếp cận nguồn vốn dễ dàng hơn và
tham gia vào chuỗi giá trị nông nghiệp hiệu quả.
- Hệ thống thanh toán điện tử có thể hỗ trợ việc thiết kế và thực thi các chính sách tiền tệ
phù hợp và hiệu quả. VD: Chính sách thanh toán không dùng tiền mặt.
- Thanh toán điện tử giúp giảm tham nhũng và tăng hiệu quả thu thuế thông qua việc theo
dõi minh bạch tất cả các giao dịch tài chính. Tất cả các giao dịch chuyển khoản điện tử
đều lưu lại lịch sử giao dịch và cho phép tra cứu lại các giao dịch đã thực hiện. Các cơ
quan quản lý như thuế và các đơn vị chức năng có thể tra cứu và quản lý chặt chẽ các
giao dịch của công dân. Mục tiêu hướng đến là một người dân một tài khoản.
6.1.1.3. Các bên tham gia vào chuyển khoản
điện tử
Ngân hàng
Người gửi nhận lệnh
(người phát lệnh)
Ngân hàng
Ngân hàng
trung gian
gửi lệnh
Người thụ hưởng
(người nhận lệnh)
Theo hệ
thống giao
dịch
12-404
6.1.2.1. Theo hệ thống giao dịch
Chuyển Chuyển
khoản điện khoản điện
tử cùng hệ tử khác hệ
thống thống
6.1.2.2. Theo công cụ thực hiện giao dịch
Chuyển
khoản qua
ATM
Chuyển
Chuyển khoản
khoản qua máy
qua POS tính/điện
thoại
6.1.2.3. Theo cách thức thực hiện
giao dịch
Chuyển
Gửi tiền khoản Séc điện
trực tiếp qua dịch tử
vụ thẻ
Chuyển Chuyển
khoản qua khoản qua
website ứng dụng
ngân hàng
6.1.3.1. Ưu điểm của chuyển khoản điện tử
12-410
Nhược điểm của chuyển khoản
điện tử
- Chuyển khoản điện tử có thể làm tăng chi phí kinh doanh của
doanh nghiệp TMĐT: Nếu doanh nghiệp TMĐT xây dựng hệ
thống chuyển khoản điện tử sẽ phải chịu thêm chi phí trong việc
mua sắm, cài đặt và duy trì các công nghệ thanh toán, bảo mật
phức tạp. Trong trường hợp doanh nghiệp TMĐT tích hợp dịch vụ
chuyển khoản điện tử với một nhà cung cấp, doanh nghiệp đó
cũng phải chịu chi phí đăng ký hoặc phí dịch vụ. Thực tế này làm
gia tăng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp sử dụng.
- Người thanh toán cần có sẵn tiền ngay lập tức: Chuyển tiền
điện tử là một quá trình diễn ra ngay lập tức. Nếu khách hàng
mua thứ gì đó bằng chuyển khoản điện tử, thì họ phải có sẵn
tiền ngay lập tức trong tài khoản mới có thể thực hiện việc thanh
toán. Điều này hoàn toàn không giống như séc truyền thống
hoặc thẻ tín dụng có thể mất vài ngày làm việc để thanh toán
trước khi ngân hàng giải ngân.
12-411
6.1.4. Quy trình hệ thống chuyển
khoản điện tử
12-412
6.1.4.1. Quy trình chung của chuyển
khoản điện tử
- Bước 1: Người dùng truy cập vào tài
khoản ngân hàng trực tuyến trên ứng
dụng Mobile Banking hoặc website của
ngân hàng nơi người dùng mở tài khoản.
- Bước 2: Người dùng tiến hành nhập tên
và mật khẩu để đăng nhập vào tài khoản
ngân hàng trực tuyến của mình.
- Bước 3: Trong các tính năng, người dùng
chọn “Chuyển khoản” hoặc “Chuyển tiền”.
Sau đó lựa chọn hình thức chuyển tiền
muốn thực hiện (chuyển tiền nội bộ;
chuyển tiền liên ngân hàng hoặc chuyển
tiền đến ngân hàng khác).
12-413
Quy trình chung của chuyển khoản điện tử
12-420
Khái quát về
thanh toán
bù trừ
Khái quát về
thanh toán
bù trừ
ACH (Automated Clearing House) được hiểu là
một hệ thống mạng lưới để kết nối tất cả các ngân
hàng và các tổ chức tài chính nhằm thực hiện quá
trình dịch chuyển tiền quá trình dịch chuyển tiền
từ ngân hàng này sang các ngân hàng khác thông
qua sử dụng các thiết bị điện tử.
- Các giao dịch thanh toán ACH có thể mất từ một
đến bốn ngày để hoàn thành, trong khi các giao
dịch chuyển khoản điện tử được xử lý theo thời
Sự khác
gian thực.
biệt giữa
- Các giao dịch ACH được xử lý theo đợt mỗi ngày,
ACH và trong khi các giao dịch chuyển khoản điện tử được
chuyển xử lý đơn lẻ.
khoản điện - Các ngân hàng lớn hơn thường có thể xử lý
tử thanh toán ACH nhanh hơn các ngân hàng nhỏ
hơn; đối với chuyển khoản điện tử tốc độ xử lý
giữa ngân hàng lớn và nhỏ không có sự phân biệt.
- Mức phí của các giao dịch ACH thường rẻ hơn so
với mức phí của chuyển khoản điện tử.
ACH đóng vai trò điều
ACH không xử lý một phối kết nối các ngân
giao dịch đơn lẻ hàng thanh toán
Đặc điểm
của hệ
thống ACH
Hoạt động thanh toán
không được xử lý ngay
ACH có tính kinh tế
mà phải mất một
theo quy mô
khoảng thời gian
6.2.2. Lợi ích, hạn chế và phân loại
hệ thống ACH
12-426
- Chi phí xử lý giao dịch thấp hơn các hệ thống thanh
toán khác. Bởi vì Mạng ACH gộp các giao dịch tài
chính lại với nhau và xử lý chúng theo “lô” vào các
khoảng thời gian cụ thể trong ngày nên nó đạt được
lợi thế kinh tế theo quy mô.
12-433
Người khởi tạo
(Originator)
Người nhận lệnh
(Receiver)
Tổ chức tài chính
lưu ký tiền gửi
Tổ chức tài chính
(ODFI)
lưu ký tiền nhận
(RDFI)
Nhà điều hành
ACH Bên thứ ba cung
cấp dịch vụ
Quy trình chung của
hệ thống ACH Cách thức vận hành
Theo chủ của hệ thống ACH
thể ký phát
hành séc
- Bước 1: Khách hàng đặt hàng thực hiện khởi tạo giao dịch, có thể thực hiện thủ công hoặc bằng
cách gửi tệp yêu cầu khởi tạo tới ngân hàng.
- Bước 2: Ngân hàng tập hợp tất cả các lần khởi tạo giao dịch đến từ các khách hàng khác nhau
(kết hợp thủ công và dựa trên tệp) để xử lý trên hệ thống ACH.
- Bước 3: Trên cơ sở định kỳ, ngân hàng tạo một tệp mà nó gửi tới ACH vào cuối ngày hoặc theo
chu kỳ trong ngày.
- Bước 4: Nhà điều hành ACH kết hợp thông tin do các ngân hàng gửi trong mỗi chu kỳ (thông
thường các ACH có nhiều chu kỳ trong ngày).
- Bước 5: Nhà điều hành ACH thông báo cho mỗi ngân hàng về số tiền thanh toán ròng mà họ chịu
trách nhiệm cho chu kỳ.
- Bước 6: Nhà điều hành ACH đảm bảo rằng số tiền thanh toán được nhận từ tất cả những người
tham gia trong chu kỳ, để hoạt động thanh toán có thể được thực thi.
- Bước 7: Nhà điều hành ACH thông báo cho ngân hàng của người thụ hưởng về chi tiết giao dịch.
- Bước 8: Khi giao dịch đến ngân hàng của người thụ hưởng, ngân hàng của người thụ hưởng thực
hiện giao dịch, chẳng hạn như ghi có khoản thanh toán cho người thụ hưởng, trong khi ngân
hàng của khách hàng đặt hàng ghi nợ tài khoản của khách hàng.
Cách thức vận hành của hệ thống ACH
Người nhận ủy quyền Người khởi tạo
1 Người nhận 2 Người khởi tạo
12-439
Hóa đơn điện tử là tập hợp các
thông điệp dữ liệu điện tử về bán
Khái niệm hàng hóa, cung cấp dịch vụ
hóa đơn
điện tử Hóa đơn điện tử được xử lý trên hệ
thống máy tính của tổ chức đã được
cấp mã số thuế
Hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử
do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy
định tại Nghị định này bằng phương tiện điện
Theo Nghị định tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi
119/2018/NĐ- tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu
điện tử với cơ quan thuế
CP
An toàn
Cải thiện dịch vụ khách hàng
Thanh toán
Thanh toán
hóa đơn điện
hóa đơn điện
tử đơn giản
tử tích hợp
(trực tiếp)
12-449
6.3.3.2. Phân chia theo cách thức thực
hiện thanh toán
Thông qua
ngân hàng
trực tuyến
Thông qua
Trực tiếp
nhà cung
trên
cấp dịch vụ
website
thanh toán
của người
hóa đơn
lập hóa đơn
điện tử
12-450
6.3.4. Quy trình hệ thống thanh
toán hóa đơn điện tử
12-451
6.3.4.1. Các thành phần tham gia hệ
thống thanh toán hóa đơn điện tử
Khách hàng
2
3
5
6
Ngân Nhà
hàng 4 cung cấp
của dịch vụ
khách thanh
hàng 5 toán
12-454
Quy trình thanh toán hóa đơn điện tử phức hợp
12-455
CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 6
----------------------------------------
1. Trình bày khái niệm, vai trò và các bên tham gia của hệ thống chuyển
khoản điện tử. Cho ví dụ minh họa?
2. Trình bày khái niệm và quy trình chuyển khoản điện tử cùng hệ thống?
3. Trình bày khái niệm và quy trình chuyển khoản điện tử khác hệ thống?
4. Trình bày khái niệm, và quy trình vận hành của hệ thống ACH?
5. Trình bày các bên tham gia và cách thức vận hành của mạng ACH? Cho ví
dụ minh họa.
CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 6
----------------------------------------
6. Trình bày khái niệm và đặc điểm của thanh toán hóa đơn điện tử?
7. Trình bày lợi ích và hạn chế của thanh toán hóa đơn điện tử?
8. Trình bày các cách thức phân loại hoán đơn điện tử? Cho ví dụ minh họa?
9. Trình bày khái niệm và quy trình thanh toán hóa đơn điện tử trực tiếp?
10. Trình bày khái niệm và quy trình thanh toán hóa đơn điện tử tích hợp?
CHƯƠNG
471
7.1.2.1. Nhìn từ góc độ người tiêu dùng
Melissa
Macro Virus
Virus tệp
Chernobyl
Hacker mũ trắng
Hacker mũ đen
Hacker mũ xanh/samurai
Hacker mũ xám hay mũ nâu
Một số hình thức tấn công phổ biến của hacker
Tin tặc
Cá nhân Doanh nghiệp CQ nhà nước Trường học Viện nghiên cứu Nhà cung cấp DV
Đồng loạt tấn công
Kiểm soát truy cập và xác thực là cơ chế xác định xem ai là
người có quyền sử dụng tài nguyên hệ thống và loại tài nguyên
nào có thể sử dụng được.
Các hình thức xác thực
• Mã hóa là việc sắp xếp hỗn độn các ký tự thành một tập
gần như không ai có thể đọc được nếu không có khóa giải
mã để sắp xếp lại.
3
wklv lv wkh phvvdjh