k12-121

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

BSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023

TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn: SINH HỌC – Khối: 12


LƯƠNG THẾ VINH Ngày kiểm tra: 26/4/2023
MÃ ĐỀ 121 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề kiểm tra gồm 04 trang, 40 câu trắc nghiệm)

Họ, tên thí sinh:………………………………………………………….


Số báo danh:……………………………………………………………..

Câu 1: Ví dụ nào sau đây được coi là một quần xã sinh vật?
A. Tập hợp các cây lúa trong 1 ruộng lúa. B. Tập hợp các con sâu đục thân trong 1 vườn ngô.
C. Tập hợp các con ốc bươu vàng trong ao. D. Tập hợp các sinh vật trong rừng thông.
Câu 2: Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc,
một loài màu đỏ, một loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn
sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình
thành loài bằng
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. cách li sinh sản. D. cách li tập tính.
Câu 3: Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi (4) Rừng lim nguyên sinh (5) Trảng cỏ
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là
A. (4) → (5) → (1) → (3) → (2). B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4).
C. (5) → (3) → (1) → (2) → (4). D. (4) → (1) → (3) → (2) → (5).
Câu 4: Ứng dụng nào sau đây phù hợp với sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính trong chăn nuôi?
A. Ở tằm, dựa vào màu sắc vỏ trứng để dự đoán được trứng sẽ nở ra tằm đực hay tằm cái.
B. Khi nuôi gà, có thể khai thác bớt một số con trống mà vẫn duy trì được sự phát triển của đàn.
C. Luôn duy trì tỉ lệ giới tính 1:1 ở đàn vật nuôi để đảm bảo sự phát triển của đàn.
D. Sử dụng hormone methyltestosterone trộn vào thức ăn để đực hóa kiểu hình cá rô phi ( đàn cá toàn con đực).
Câu 5: Loại tháp nào sau đây được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích,
trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng?
A. Tháp sinh khối. B. Tháp số lượng. C. Tháp tuổi. D. Tháp năng lượng.
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên không thụ phấn được cho nhau.
C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không
hoàn chỉnh và bị bất thụ.
D. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
Câu 7: Ví dụ nào sau đây không phải là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học?
A. Nuôi cá để diệt bọ gậy. B. Nuôi giun để câu cá.
C. Dùng ong mắt đỏ để diệt sâu đục thân hại lúa. D. Nuôi mèo để diệt chuột.
Câu 8: Phân bố cá thể theo nhóm của quần thể là kiểu phân bố
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều.
C. phổ biến nhất, thường gặp ở những loài có tập tính sống bầy đàn.
D. giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Câu 9: Cho chuỗi thức ăn: Cà rốt Thỏ Cáo Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, cáo thuộc bậc dinh dưỡng cấp
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2 .
Câu 10: Hiện nay, nhiều người trồng thanh long thực hiện trồng xen canh một số loại cây trồng ngắn ngày trong vườn
thanh long như rau gia vị, cải và một số loại rau màu khác. Với mục đích là
nhằm tận dụng khoảng đất trống của vườn thanh long ở giai đoạn đầu khi thanh
long còn nhỏ chưa khép tàn nhằm tăng thêm nguồn thu nhập cho gia đình.
Cách làm này chỉ mang lại hiệu quả khi chúng ta chọn lựa loại cây trồng xen
canh phù hợp, và ngược lại nếu chọn cây trồng không phù hợp sẽ gây ảnh
hưởng xấu đến vườn thanh long và các yếu tố khác trong đó có sức khỏe con
người. Dựa vào thông tin trên và những kiến thức đã học nhận định nào sau
đây đúng khi nói về trồng xen canh?
A. Nên trồng các loại cây họ đậu có thời gian sinh trưởng ngắn.
B. Các loại cây có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều càng hiệu quả.
C. Nên trồng những loại cây có chiều cao cao hơn trụ trông thanh long.
D. Nên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng dài hơn cây thanh long.

Trang 1/5 - Mã đề thi 121 – Sinh 12


Câu 11: Cho 4 lưới thức ăn tương ứng với các hình
từ 1 đến 4; trong đó, loài A là sinh vật sản xuất. Nếu
loài B bị diệt vong thì lưới thức ăn ở hình nào sau đây
bị thay đổi nhiều nhất?
A. Hình 1.

B. Hình 3.

C. Hình 2.
D. Hình 4.

Câu 12: Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/m 2 nước. Số liệu trên cho biết về đặc trưng
nào của quần thể?
A. Sự phân bố cá thể. B. Mật độ cá thể.
C. Tỷ lệ đực/cái. D. Thành phần nhóm tuổi.
Câu 13: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào sau đây?
A. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
B. Thành phần động vật, thành phần thực vật, thành phần vi sinh vật.
C. Thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
D. Thành phần vô sinh, thành phần hữu cơ, thành phần vô cơ.
Câu 14: Trong vườn sầu riêng xét mối quan hệ của các loài sinh vật sau: kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi
non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn; kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi đồng
thời tiêu diệt được sâu và rệp. Xét các mối quan hệ sau:
1. Quan hệ giữa rệp và cây sầu riêng. 2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi.
3. Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi. 4. Quan hệ giữa kiến đỏ và sâu.
Đáp án đúng là:
A. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. Hội sinh; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt con mồi.
B. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. Hợp tác; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt con mồi.
C. 1. Quan hệ kí sinh; 2. Hợp tác; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt con mồi.
D. 1. Quan hệ kí sinh; 2. Hội sinh; 3. Động vật ăn thịt con mồi; 4. Cạnh tranh.
Câu 15: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
B. Chọn lọc tự nhiên thường làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
D. Đột biến cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 16: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 17: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có thành
phần loài đa dạng và tính ổn định cao?
A. Hệ sinh thái tự nhiên. B. Hệ sinh thái đô thị.
C. Hệ sinh thái nông nghiệp. D. Hệ sinh thái nhà kính.
Câu 18: Tiêu chuẩn nào sau đây thường được dùng để phân biệt hai loài giao phối có quan hệ thân thuộc?
A. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. B. Tiêu chuẩn hình thái và hoá sinh.
C. Tiêu chuẩn hình thái. D. Tiêu chuẩn hoá sinh.
Câu 19: Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở nhóm sinh vật nào?
A. Động vật ít di động. B. Động vật. C. Động vật kí sinh. D. Thực vật.
Câu 20: Quần thể không có đặc trưng cơ bản nào sau đây?
A. Tỷ lệ giới tính. B. Độ đa dạng. C. Sự tăng trưởng. D. Nhóm tuổi.
Câu 21: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì?
A. Cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
B. Số lượng thỏ bị giảm mạnh do dịch bệnh u nhầy.
C. Ve sầu có số lượng nhiều vào mùa hè.
D. Ếch, nhái giảm mạnh khi nhiệt độ xuống dưới 8oC.
Câu 22: Sơ đồ bên mô tả một lưới thức ăn bao gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu
thụ và sinh vật phân giải. Trong đó I, II, III, IV là tên các loài sinh vật có trong quẫn
xã. Loài sinh vật nào phù hợp nhất cho sinh vật phân giải?
A. Loài IV. B. Loài I.
C. Loài II. D. Loài III.

Trang 2/5 - Mã đề thi 121 – Sinh 12


Câu 23: Trong một chuỗi thức ăn mối quan hệ giữa các loài sinh vật ở các bậc dinh dưỡng liền kề là
A. quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. B. quan hệ hợp tác.
C. quan hệ ức chế - cảm nhiễm. D. quan hệ cạnh tranh.
Câu 24: Bèo hoa dâu có vi khuẩn lam (Anabaena azollae) sống cộng sinh, có khả năng hấp thụ nitơ từ không khí và biến
chúng thành amoni. Amoni sẽ được cây trồng hấp thụ, cung cấp đạm cho cây trồng, còn vi khuẩn lam sẽ được hưởng lợi
từ việc tiết đường của bèo hoa dâu. Môi trường sống của vi khuẩn lam (Anabaena azollae) là
A. môi trường đất. B. môi trường nước. C. môi trường sinh vật. D. môi trường trên cạn.
Câu 25: Khi nghiên cứu mối quan hệ giữa 2 loài trùng cỏ: P. caudatum và P. aurelia cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi
sinh vật. Khi nuôi riêng từng loài trùng cỏ và nuôi chung chúng trong cùng 1 bể nuôi, thu được biểu đồ hình bên. Từ kết
quả nghiên cứu có thể dự đoán giữa loài P. caudatum và P. aurelia kiểu quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Quan hệ hội sinh. B. Quan hệ hợp tác.
C. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm. D. Quan hệ cạnh tranh.

Câu 26: Hãy sắp xếp lại thứ tự theo kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) lớn dần của các loài sau đây: sơn
dương, thỏ, nhái bén, sư tử, kiến lửa, châu chấu.
A. Sư tử, thỏ, sơn dương, nhái bén, châu chấu, kiến lửa.
B. Kiến lửa, châu chấu, nhái bén, thỏ, sư tử, sơn dương.
C. Sư tử, sơn dương, thỏ, nhái bén, châu chấu, kiến lửa.
D. Kiến lửa, châu chấu, nhái bén, sơn dương, thỏ, sư tử.
Câu 27: Hình vẽ dưới đây (H1, H2, H3) minh họa 3 kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể. Phát biểu nào sau đây
đúng khi nói về đặc điểm của các kiểu phân bố?
A. (H2) gặp ở những loài có tập tính cạnh tranh gay gắt.
B. (H1) là kiểu phân bố phổ biến nhất.
C. Khi nguồn sống phân bố không đồng đều, quần thể có kiểu
phân bố (H3).
D. Khi nguồn sống phân bố không đồng đều, quần thể có kiểu
phân bố (H1).

Câu 28: Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A. Quan hệ giữa các loài trong quần xã. B. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã. D. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
Câu 29: Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là
A. hình thành chi mới. B. hình thành loài mới. C. hình thành họ mới. D. hình thành bộ mới.
Câu 30: Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
gọi là
A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi. C. ổ sinh thái. D. khoảng chống chịu.
Câu 31: Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cạnh tranh cùng loài thường dẫn tới sự suy thoái của loài.
B. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
C. Cạnh tranh cùng loài chính là đặc điểm thích nghi của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
Câu 32: Quan sát trong quần thể chim sẻ ở đất liền qua nhiều thế hệ thấy rằng các con chim sẻ có kích thước cánh trung
bình sống sót tốt hơn trong các cơn bão lớn so với các con cánh dài hơn ngắn hơn. Điều này minh họa quần thể đang chịu
tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Di – nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Trang 3/5 - Mã đề thi 121 – Sinh 12


Câu 33: Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái
đồng cỏ được mô tả như hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng khi nhận xét về lưới thức ăn này?
I. Ở hệ sinh thái này có tối đa 8 chuỗi thức ăn.
II. Châu chấu, chuột, thỏ thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2.
III. Chim sâu và chuột có quan hệ cạnh tranh.
IV. Nếu số lượng thỏ tăng thì số lượng cáo cũng có thể tăng lên.
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.

Câu 34: Khi nghiên cứu các đảo và hệ thực vật của đảo, nhà sinh thái
học người Anh A.G. Tansley (1935) đã ghi nhận rằng, trên những tảng đá trần, do bị phong hóa, được phủ bởi lớp bụi của
nó. Bụi và độ ẩm tạo nên môi trường thuận lợi cho sự phát triển của nấm. Hoạt động sống của nấm mốc sản sinh ra những
sản phẩm sinh học mới làm biến đổi khoáng ở đó và khi chúng chết đi góp nên sự hình thành mùn, môi trường thích hợp
đối với sự nảy mầm và phát triển của bào tử rêu. Khi rêu tàn lụi, đất được thành tạo và trên đó là sự phát triển kế tiếp của
các loài cỏ, cây bụi, rồi nhiều loại cây gỗ khép tán thành rừng. Dựa vào thông tin trên và kiến thức về sinh thái học, có
bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình hình thành rừng ở các đảo trên?
I. Sự cạnh tranh giữa các loài là nguyên nhân bên trong của diễn thế sinh thái.
II. Quá trình hình thành rừng trên các đảo trên là kết quả của quá trình diễn thế nguyên sinh.
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Trong quá trình diễn thế trên độ đa dạng của quần xã ngày càng tăng.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 35: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
I. Bổ sung thêm vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái nông nghiệp.
II. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt cỏ để đạt năng suất cao nhất.
III. Xây dựng các hệ sinh thái vườn - ao - chuồng một cách hợp lí.
IV. Bảo vệ các loài thiên địch vốn có trong tự nhiên.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 36: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
B. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh hệ sinh thái.
C. Tất cả sinh vật sản xuất đều thuộc giới thực vật.
D. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ.
Câu 37: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Các con khỉ đầu chó đực đánh nhau giành con cái.
B. Cỏ dại và cây trồng cạnh tranh nhau nguồn ánh sáng, chất dinh dưỡng.
C. Hiện tượng liền rễ của các cây thông mọc gần nhau.
D. Vi khuẩn nốt sần Rhizobium sống cộng sinh với cây họ đậu.
Câu 38: Khi nói về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
B. Thường xảy ra khi môi trường khan hiếm nguồn sống.
C. Quan hệ hỗ trợ ở thực vật sẽ dẫn đến hiện tượng tự tỉa.
D. Những con cá mập con ăn thịt lẫn nhau là biểu hiện quan hệ hỗ trợ.
Câu 39: Hoạt động khai thác tài nguyên của con người bất hợp lí như chặt cây, đốt rừng, san lấp hồ nước, xây đập ngăn
các dòng sông, đắp đầm nuôi tôm cá vùng ven biển một cách tuỳ tiện,... có thể gây ra nhiều hậu quả xấu đôi với môi
trường và con người. Nội dung nào sau đây không phải là hậu quả của việc khai thác tài nguyên bất hợp lí đó?
A. Làm biến đổi môi trường sống của nhiều loài sinh vật và làm tăng đa dạng sinh học.
B. Thảm thực vật bị mất dần sẽ dẫn tới xói mòn đất, biến đổi khí hậu.... gây nhiều thiên tai như lũ lụt, hạn hán, đất
nhiễm mặn….
C. Gây ô nhiễm môi trường gây ra nhiều bệnh tật cho người và sinh vật,...
D. Săn bắt các loài động vật quý hiếm như hổ, tê giác, voi... có thể dẫn đến sự tuyệt chủng những loài này.
Câu 40: Nấm ký sinh côn trùng được phát hiện cách đây hơn 150 năm và hiện nay có khoảng hơn 700 loài đã được xác
định và mô tả (Kunimi, 2004). Một trong những loài nấm ký sinh tiêu diệt côn trùng quan trọng trong tự nhiên là loài nấm
với tên khoa học Metarhizium anisopliae, thường được gọi là nấm Xanh, đang được sử dụng rộng rãi với phổ ký sinh
rộng và có khả năng tiêu diệt trên 70 loài côn trùng gây hại. Ở nước ta, các loại nấm ký sinh côn trùng đã được ứng dụng
rộng rãi. Khi một côn trùng bị nhiễm nấm, các bào tử tiếp tục sinh sôi và phát tán đến hàng loạt côn trùng khác trong quần
thể làm chúng bị nhiễm nấm và chết. Căn cứ vào thông tin trên và hiểu biết về sinh thái, hãy xác định có bao nhiêu nội
dung sau đây đúng khi nói về ưu điểm của phương pháp dùng nấm ký sinh diệt côn trùng?
I. Không ảnh hưởng đến sinh vật có lợi. II. Không gây ô nhiễm môi trường.
III. Không gây độc hại cho người. IV. Hiệu quả nhanh hơn dùng thuốc trừ sâu hóa học.
Trang 4/5 - Mã đề thi 121 – Sinh 12
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Trang 5/5 - Mã đề thi 121 – Sinh 12

You might also like