Professional Documents
Culture Documents
1. Reference Lists
1. Reference Lists
Sau khi vào Bộ soạn thanh lệnh, người dùng có thể: Kéo thả các bảng chức năng vào các vị trí 1, 2
hoặc 3. Các bảng chức năng bao gồm: Thanh lệnh các phần hành, Thanh lệnh mở, Thanh lệnh ưa
thích, Thanh lệnh lịch sử.
Để xóa 1 bảng khỏi giao diện, người dùng cũng sử dụng kéo thả bảng đó từ khu vực các bảng được
hiển thị sang khu vực các bảng không sử dụng.
Để khôi phục vị trí mặc đinh của các bảng, nhấp chuột vào Theo chuẩn.
Để xem kết quả thay đổi vị trí, người dùng nhấp chuột vào Áp dụng.
Để hoàn tất chỉnh sửa bảng hiển thị, nhấp chuột vào Đồng ý.
Khi bắt đầu thao tác trong ứng dụng, bạn có thể thấy trang chủ với biểu mẫu Trang đầu. Sau khi
đã nhập thông tin về công ty và số dư đầu kỳ, các biểu mẫu trên trang đầu sẽ thay đổi, dữ liệu sẽ
phụ thuộc vào thông tin người dùng cung cấp. Đối với người dùng có quyền quản trị sẽ thấy biểu
mẫu bảng điểu khiển và danh sách công việc cần làm.
Trong hộp thoại Tùy chỉnh trang đầu, các biểu mẫu có sẵn và các nhóm tại cột bên trái. Người
dùng trỏ và giữ chuột để kéo thả vào Cột trái của trang đầu hoặc Cột phải của trang đầu. Để
xóa biễu mẫu, người dùng trỏ chuột vào biểu mẫu cần xóa và bấm nút Xóa bỏ, hoặc giữ chuột tại
biểu mẫu cần xóa và kéo lại về cột Biểu mẫu khả dụng.
Sau khi tùy chỉnh, người dùng bấm OK để xem kết quả.
- Nhiều đơn vị tính: Tính năng này cho phép ghi nhận mặt hàng theo nhiều đơn vị tính khác
nhau.
3.2. CRM
- Kiểm soát hợp đồng đối tác: Khi kết chuyển chứng từ mà hợp đồng của đối tác không
tương ứng với giao dịch của chứng từ thì sẽ: Không kết chuyển, Chỉ cảnh báo hoặc Không kiểm
soát.
- Kiểm soát xuyên suốt các phần tử trùng lặp: Chương trình sẽ kiểm soát điều kiện trùng
lặp ở các trường đã chọn ở khách hàng tiềm năng, liên hệ và đối tác.
3.3. Bán hàng
- Mặt hàng nhà cung cấp: Tính năng này cho phép ghi nhận mặt hàng của nhà cung cấp.
- Chiết khấu và phụ thu trong mua hàng: Tính năng này cho phép chỉ ra chiết khấu/phụ
thu riêng đối với các mặt hàng trong các chứng từ mua hàng, và tiến hành quản lý mở rộng các
chiết khấu/phụ thu được áp dụng công ty.
- Đơn giá của đối tác: Tính năng này cho phép ghi nhận đơn giá của nhà cung cấp (giá nhập)
khi lập hóa đơn nhận hàng. Để thực hiện điều này, cần điền trường “Dạng giá đối tác” trong hợp
đồng đối tác.
- Nhiều kho: Tính năng này cho phép quản lý giao dịch theo từng kho bãi. Cần chỉ ra kho
bãi trong tất cả các chứng từ kho.
3.6. Sản xuất
- Lập kế hoạch và ghi nhận các hoạt động sản xuất: Bật sử dụng phân hệ “Sản xuất” để
hạch toán xuất xưởng thành phẩm, lập kế hoạch và kiểm soát sản xuất.
- Nhiều tiền tệ: Tính năng này cho phép chỉ ra nhiều tiền tệ khác nhau khi điền chứng từ.
- Tính chênh lệch tỷ giá: Đặt thời điểm tự động tính toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.
● Tại thời điểm thực hiện giao dịch: Chênh lệch tỷ giá sẽ được tính khi hoàn thành mỗi giao
dịch.
● Khi đóng kỳ: Chênh lệch tỷ giá của mỗi giao dịch sẽ được tính tại thời điểm kết chuyển
cuối tháng.
- Tự động điền khoản trả trước vào các chứng từ khác: Tùy chỉnh tự động khấu trừ khoản
ứng trước và công nợ khi kết chuyển chứng từ:
● Đồng ý: Khi kết chuyển chứng từ phần mềm sẽ căn cứ vào các khoản nợ hoặc tạm ứng để
tự động đối trừ (tự động chỉ ra việc thu - chi là của chứng từ nào).
● Không: Cần phân bổ thủ công các khoản ứng trước và công nợ trong chứng từ.
- Quản lý nhân sự, tính lương: Sử dụng phân hệ “Tiền lương” để ghi nhận thông tin về
nhân viên, ghi nhận thời gian làm việc, tính lương và trả lương.
- Tính thuế TNCN và các khoản phải nộp: Tính năng này cho phép tính thuế thu nhập và
các khoản phải nộp theo doanh nghiệp để lập báo cáo pháp quy nộp cơ quan quản lý.
- Thực hiện tính thuế TNCN theo bậc thang: Tính năng này cho phép tính toán thuế thu
nhập và các khoản phải nộp vượt quá giới hạn theo các doanh nghiệp để lập báo cáo pháp quy nộp
cơ quan quản lý.
3.9. Công ty
13. In
• Mục tin mới: Phần mềm cho phép bổ sung thêm các trường thông tin mới để có thể quản lý
theo nhu cầu thực tế.
• Hợp đồng được sinh ra tự động khi tạo mới danh mục khách hàng. Người dùng truy cập thẻ
Hợp đồng.
Để thêm mới kho hoặc nhóm kho, tích chọn Tạo mới chọn Kho bãi hoặc Cửa hàng hoặc nhóm
kho bãi, tại thẻ Phần chính điền các thông tin:
• Tên gọi: Tên kho hoặc tên nhóm kho.
Để thêm mới bộ phận hoặc nhóm bộ phận, tích chọn Tạo mới, tại thẻ Phần chính điền các thông
tin:
• Tên gọi: Tên bộ phận hoặc nhóm bộ phận.
• Trạng thái: Có thể gắn trạng thái cho đơn hàng theo danh sách trạng thái tạo trước. Để tạo mới
trạng thái cho đơn hàng, tại ô Trạng thái chọn Hiển thị tất cả bấm Tạo mới bấm điền Tên
gọi và chọn Màu sắc gắn với trạng thái (Màu sắc hiển thị ở danh sách đơn hàng đặt nhà cung
cấp).
• Nhà cung cấp: Khi chọn nhà cung cấp, phần mềm tự động gắn hợp đồng ứng với nhà cung cấp
đó. Người dùng có thể Tạo mới hợp đồng khác mặc định các thông tin hợp đồng cho phù hợp
với giao dịch như: thời hạn của hợp đồng, đơn vị tiền tệ giao dịch, thời hạn thanh toán, dạng
giá của đối tác…
• Điền Ngày chứng từ và ngày dự kiến nhận hàng (Tiếp nhận).
Điền thông tin về Ngày, Nhà cung cấp, Đơn hàng (Nếu có) và kích vào nút , bấm chọn Có để
phần mềm tự động điền thông tin nhập hàng chi tiết theo đơn hàng xuống phần bảng.
Tại phần bảng Dịch vụ, chọn mặt hàng với dạng hàng hóa là Dịch vụ, điền Số lượng, Đơn giá,
Thuế suất GTGT (Nếu có). Sau đó ấn Kết chuyển.
Trên thẻ Dịch vụ: Người dùng điền tên dịch vụ, số lượng, đơn giá, % VAT,… phát sinh thực tế.
Sau đó, sang thẻ vật tư lựa chọn phương thức phân bổ chi phí (Theo số lượng/ số tiền) để phân bổ
chi phí cho các vật tư hàng hóa mình nhận về, ấn Kết chuyển để hoàn thành.
Sau đó chọn nhà cung cấp trả lại hàng và đơn đặt hàng nhà cung cấp cần trả lại tiếp theo kích vào
để có thể điền các thông tin hàng hóa theo đơn lên tab hàng hóa dịch vụ
Cần điền lại số lượng hàng trả lại cho nhà cung cấp
Kết thúc nhấn Kết chuyển và đóng.
6. Điều chỉnh công nợ
Trường hợp doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ đối trừ thanh toán công nợ 3 bên, nghiệp vụ khấu
trừ khoản ứng trước hoặc chuyển nợ từ đối tác này sang đối tác khác có thể sử dụng chứng từ Điều
chỉnh công nợ.
Vào phân hệ Mua hàng bấm chọn Điều chỉnh công nợ bấm Tạo mới.
Tại tab Hạch toán với nhà cung cấp Chọn khoản ứng trước hoặc công nợ phải trả với nhà cung
cấp để cấn trừ với công nợ của khách ở trên.
Kiểm tra lại 2 thẻ đối trừ công nợ số tiền phải bằng nhau bấm Chọn Kết chuyển và đóng.
7. Các báo cáo liên quan
Phân hệ Mua hàng tại mục Đối tượng phân tích bấm Báo cáo.
Báo cáo Tiếp nhận và thanh toán theo đơn hàng: Thể hiện tình trạng nhận hàng và thanh toán
theo đơn hàng.
Báo cáo Phân tích mua hàng: Thể hiện số lượng, giá trị hàng hóa mua về trong kỳ.
Báo cáo Công nợ phải trả theo thời hạn: Báo cáo đưa ra công nợ theo thời hạn dựa trên thời hạn
được thiết lập trong hợp đồng theo từng đối tác.
Nghiệp vụ 1:
Ngày 02/05/2023 đặt hàng Công ty Cổ Phần Thái Dương theo đơn đặt hàng nhà cung cấp số 01.
Dự kiến hàng về vào 04/05/2023. Nhà cung cấp yêu cầu thanh toán 40% bằng chuyển khoản ngay
sau khi đặt hàng số tiền còn lại thanh toán vào 31/05/2023. (Giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
Nghiệp vụ 2:
Ngày 04/05/2023 Công ty Cổ Phần Thái Dương giao hàng theo Đơn đặt hàng nhà cung cấp số 01.
Hàng được nhập vào Kho nguyên liệu.
Chi phí vận chuyển phải trả cho lô hàng này là 1.500.000đ (VAT 5%).
Nghiệp vụ 3:
Ngày 09/05/2023 trả lại một số lượng hàng cho Công ty Cổ Phần Thái Dương theo Đơn đặt hàng
nhà cung cấp số 01 do hàng không đặt chất lượng. Hàng được xuất từ kho nguyên liệu.
STT Mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Chân điều chỉnh hộc, DG 5 43.000 215.000
Trạng thái: Có thể gắn trạng thái cho khách hàng tiềm năng theo danh sách trạng thái tạo trước.
• Điền các thông tin về Tên khách hàng tiềm năng, tên trong chương trình, điện thoại, địa
chỉ, email, địa chỉ đăng ký thực tế.
• Kết quả chuyển vào: Khách hàng, Khách hàng + đơn hàng khi khách hàng tiềm năng lần
lượt nếu trở thành đối tác của doanh nghiệp, hệ thống chuyển danh mục khách hàng tiềm năng
đó thành danh mục đối tác và tạo mới đơn hàng của khách hàng đó. Nếu khách hàng tiềm năng
không chất lượng, nêu lý do cụ thể ở trường lý do.
• Liên hệ: Điền thông tin chi tiết về các liên hệ với đối tác. Tại đây có thể thêm không giới hạn
liên hệ.
Trên giao diện tạo mới email điền thông tin về Người gửi, người nhận, cc, bcc.
• Trương mục Email: Email thiết đặt mặc định hệ thống sẽ gửi đi cho người nhận.
• Chịu trách nhiệm: Người chịu trách nhiệm của sự kiện.
• Trạng thái: Trạng thái của sự kiện.
• Chủ đề sự kiện: Chọn biểu tượng để mở ra danh sách chủ để sự kiện, có thể tạo mới hoặc
chọn các chủ đề sẵn có.
• Nội dung: Ghi nhận nội dung tin nhắn SMS.
• Chịu trách nhiệm: Người chịu trách nhiệm cho sự kiện.
• Trạng thái: Trạng thái của sự kiện: Đã lập kế hoạch, Đã kết thúc, Đã hủy bỏ.
• Mức độ quan trọng: Mức độ quan trọng của sự kiện: Thấp, Thường, Cao.
• Nguồn: Là nguồn thu hút khách hàng tiềm năng. Ví dụ: Facebook, Website,…
• Cơ sở: Lưu thông tin liên chứng từ liên quan đến sự kiện.
• Ngày gửi: Ngày gửi tin nhắn SMS.
• Người lập: Người tạo sự kiện.
• Chủ đề sự kiện: Chọn biểu tượng để mở ra danh sách chủ để sự kiện, có thể tạo mới hoặc
chọn các chủ đề sẵn có.
• Mô tả sự kiện: Ghi nhận nội dung sự kiện cuộc gặp với đối tác.
Tại thẻ lịch người dùng có thể quản lý chi tiết sự kiện theo Ngày, tháng, tuần.
Tích vào ô Không có giới hạn thời gian hoặc quá hạn để có thể lọc chi tiết sự kiện muốn xem.
Khi chọn bảng hệ thống sẽ tự động chuyển sang tab bên cạnh. Tại đây người dùng có thể tiến hành
tạo mới cột cho bảng.
Sau khi thiết lập quy tắc khi người dùng chuyển sự kiện từ cột chưa xử lý sang cột đã xử lý. Trạng
thái của sự kiện cũng tự động thay dổi từ Đang xử lý sang Đã kết thúc.
4. Các báo cáo liên quan
Đường dẫn: Phân hệ CRM tại mục Đối tượng phân tích bấm Báo cáo.
Báo cáo Phễu bán hàng: Đánh giá tỷ lệ chuyển đổi, đánh giá nhóm thu hút, ví dụ như nguồn thu
hút nào có bao nhiêu khách hàng tiềm năng, có bao nhiêu phần trăm mất khách hàng vì lý do này.
Báo cáo này hiển thị phần kế hoạch và thực tế, liên quan đến chi phí thực tế so với kế hoạch, phần
Báo cáo Phân tích cơ sở khách hàng tiềm năng: Hiển thị khách hàng tiềm năng được tạo vào
thời gian nào và người tạo là ai.
Báo cáo Lịch sự kiện: Thống kê chi tiết tất cả các thông tin của sự kiện theo ngày, người quản lý.
Chứng từ Đặt bảng giá được sử dụng để khai báo giá bán mặc định cho mặt hàng.
Người dùng truy cập phân hệ Bán hàng bấm chọn Đặt bảng giá bấm Chọn Dạng giá cần thiết
lập tại tab “Dạng giá”. Tại đây phần mềm chỉ hiện các dạng giá không tích nút Tính toán tự
động khi giá cơ sở thay đổi
Chọn xong các mặt hàng cần thiết lập giá. Phần mềm hiển thị các dạng giá hiện tại của các mặt
hàng được chọn. Tại thẻ Thao tác hỗ trợ điền nhanh đơn giá mới cho các mặt hàng theo những
quy tắc chọn trước.
• Khách hàng: Khi chọn khách hàng phần mềm tự động điền trường Hợp đồng được tạo mặc
định gắn với đơn hàng. Trong hợp đồng ta có thể sửa thông tin về : Ngày hiệu lực, đơn vị tiền
tệ, thời hạn thanh toán là căn cứ để lên báo cáo công nợ quá hạn, dạng giá, dạng chiết khấu phụ
thu… để phù hợp với lần giao dịch. Trường hợp bán hàng xuất khẩu có tiền ngoại tệ thì cần tạo
mới hợp đồng với đơn vị tiền tệ là ngoại tệ tương ứng.
• Ngày Giao hàng dự kiến, ngày chứng từ, loại Giao dịch là Đơn hàng bán.
hàng hóa cho đơn hàng tại Kho bãi (dự phòng). Nút tích cho phép xem nhanh số dư tự
do, số đã dự phòng của từng mặt hàng.
• Tab Vận chuyển ghi lại thông tin về giao hàng: thời gian giao hàng, kích thước
hàng, dịch vụ giao, bên giao nhận vận tải, chi phí giao hàng (nếu có)… với 4 phương thức giao
hàng: Khách hàng tự vận chuyển: doanh nghiệp không cần theo dõi quá trình vận chuyển hay
chi phí giao hàng. Ba phương thức còn lại: Người giao hàng, Điểm giao hàng và Bưu điện
doanh nghiệp có thể sử dụng tờ lộ trình để theo dõi, lập hóa đơn giao hàng.
• Thẻ Lịch thanh toán ghi nhận trước kế hoạch thanh toán của khách hàng. Tích vào nút Dự
kiến thanh toán để tạo lịch thanh toán.
• Tab Thanh toán (thủ công) dùng trong trường hợp khách hàng thanh toán trước tiền hàng cho
đơn hàng. Tại phiếu thu tiền cần chỉ ra thanh toán cho đơn hàng nào. Tab Thanh toán (thủ
công) sẽ tự động cập nhật thông tin đã được thanh toán
Hóa đơn giao hàng được kế thừa toàn bộ thông tin từ đơn hàng. Người dùng kiểm tra lại thông tin
Mặt hàng, số lượng, đơn giá, Kho bãi xuất hàng, ngày chứng từ đã khớp đúng với thực tế chưa.
Hóa đơn nhận hàng kế thừa thông tin từ Hóa đơn giao hàng với kiểu Giao dịch là Nhận hàng
bán bị trả lại. Người dùng sửa lại nội dung chi tiết Mặt hàng, Số lượng, hàng bị trả lại và Kết
chuyển.
Tại tab Hạch toán với nhà cung cấp Chọn khoản ứng trước hoặc công nợ phải trả với nhà cung
cấp để cấn trừ với công nợ của khách ở trên.
Báo cáo Thực hiện đơn hàng: Chi tiết số lượng hàng hóa đã đặt hàng, đã giao theo từng đơn hàng
và tình hình thực hiện đơn hàng (đã dự phòng, đặt nhà cung cấp hay sản xuất).
Báo cáo Bán hàng: Tổng số lượng và doanh thu bán được cho từng mặt hàng theo kỳ đã chọn.
Báo cáo Công nợ phải thu khách hàng theo thời hạn: Phản ánh công nợ phải thu căn cứ theo
thời hạn thanh toán và những công nợ đã quá hạn, số ngày quá hạn.
Báo cáo Hạch toán với khách hàng: Chi tiết công nợ với khách hàng theo kỳ: Dư nợ đầu kỳ, trong
kỳ, khoản trả trước, đã thu, đã khấu trừ và dư cuối.
Báo cáo Tổng hợp công nợ: Báo cáo công nợ của tất cả đối tác. Báo cáo chi tiết lí do ghi Tăng nợ
và giảm Nợ.
Nghiệp vụ 1:
Ngày 03/05/2023 Công ty cổ phần Minh Khang đặt hàng theo đơn đặt hàng của khách số 01 được
áp dụng với giá bán tiêu chuẩn, chi tiết thông tin đặt:
Số
STT Thành phẩm Đơn giá Thành tiền
lượng
Nghiệp vụ 2:
Ngày 09/05/2023, Xuất bán hàng 20 Mặt hàng Bàn trà ASM1200H-DC/BK cho Công ty cổ phần
Minh Khang theo đơn đặt hàng của khách số 01.
Nghiệp vụ 3:
Ngày 12/05/2023 Công ty cổ phần Minh Khang trả lại hàng theo đơn đặt hàng của khách số 01 do
không đúng thiết kế.
Số
STT Thành phẩm Đơn giá Thành tiền
lượng
Cuối cùng nhấn Ghi lại và đóng để hoàn thành việc khai báo định mức.
2. Đơn hàng sản xuất
Tùy theo nhu cầu, quy trình thực tế của doanh nghiệp có thể lập Đơn hàng sản xuất đi qua hoặc
không đi qua Đơn hàng của khách.
Vào phân hệ Sản xuất bấm chọn Đơn hàng sản xuất bấm Tạo mới.
Điền thông tin: Trạng thái của đơn hàng, thời gian dự kiến Bắt đầu - Kết thúc sản xuất, Ngày
chứng từ. Gắn Đơn hàng của khách (Nếu sản xuất theo đơn đặt hàng của khách) và tích vào nút
để phần mềm tự động điền thông tin chi tiết cho phần bảng phía dưới:
• Thẻ Nguyên vật liệu: Được điền tự động hoặc thủ công theo Phương thức phân bổ nguyên
vật liệu theo mặc định thiết lập trong tùy chỉnh phân hệ sản xuất.
- Tự động: phần mềm tự động tính toán, điền nguyên vật liệu, số lượng theo bảng kê chi tiết
đã tạo.
- Thủ công: Người dùng click vào nút Điền theo bảng kê chi tiết để phần mềm tính toán
điền nguyên vật liệu và số lượng theo bảng kê chi tiết.
- Người dùng có thể thay đổi, bổ sung các nguyên vật liệu khác không có trong bảng kê cũng
phục vụ cho việc sản xuất.
- Tại đây người dùng có thể kiểm tra số dư tự do của các vật liệu có trong kho bằng cách kích
vào nút và có thể dự phòng nguyên vật liệu trong kho cho đơn hàng sản xuất bằng
cách điền Kho dự phòng và số lượng dự phòng vào cột Dự phòng. Nguyên vật liệu trong
kho sẽ được giữ dự phòng dùng cho đơn hàng sản xuất này và không tham gia vào hoạt
động khác.
3. Xuất nguyên vật liệu vào sản xuất
Khi xuất vật tư từ kho sang bộ phận, nơi sản xuất để tiến hành sản xuất sản phẩm, có 2 cách thực
hiện.
Vào phân hệ Kho bãi bấm chọn chứng từ Điều chuyển vật tư bấm Tạo mới.
• Điền đơn hàng sản xuất và ấn nút để phần bảng tự động điền thông tin chi tiết theo đơn
hàng sản xuất.
• Trường hợp Doanh nghiệp tạo chứng từ Sản xuất trực tiếp không qua Đơn hàng sản xuất cần
điền thông tin chi tiết phần bảng:
- Thẻ Thành phẩm: Điền thông tin chi tiết Mặt hàng sản xuất, Đặc tính, Số lượng, Bảng
kê chi tiết, Công đoạn, Bộ phận thực hiện công đoạn: Là bộ phận (nơi) tập hợp chi phí
tính giá thành sản phẩm. Người nhận: Là kho nhập sản phẩm hoàn thành.
Thẻ Nguyên vật liệu: Được tự động điền theo bảng kê chi tiết. Trường hợp mặc định không tự
động điền có thể tích vào nút Điền bấm Theo bảng kê chi tiết và các nguồn lực sản xuất để điền
theo bảng kê chi tiết. Tại đây người dùng có thể chỉnh sửa, thêm mới danh sách nguyên vật liệu
trực tiếp dùng sản xuất cho những sản phẩm bên thẻ Thành phẩm. Điền ô Ghi giảm từ: Là kho
(Bộ phận) ghi giảm những nguyên vật liệu ở phần bảng phía dưới. Khi chọn Nhà sản xuất ở trên
phần mềm sẽ tự động lấy thông tin Nhà sản xuất xuống trường Ghi giảm từ. Trường hợp Nhà sản
xuất và kho (Bộ phận) ghi giảm nguyên vật liệu để sản xuất khác nhau. Người dùng tự điền lại kho
ghi giảm.
- Thẻ Phế liệu: Được dùng để khai báo số lượng phế liệu nhập kho trên mục Nơi nhận phế liệu.
Hệ thống chỉ ghi nhận số lượng mà không ghi nhận giá trị của phế liệu thu hồi.
Báo cáo Đơn hàng sản xuất: Báo cáo tiến độ sản xuất theo từng đơn hàng sản xuất.
Báo cáo Giá thành xuất xưởng: Báo cáo chi tiết các chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm.
Nghiệp vụ 1:
Tạo định mức sản phẩm:
▪ Tên sản phẩm: Bàn trà ASM1200H-DC/BK; Số lượng: 1
2 MDF (1220x2440x2.5) - A 3
Nghiệp vụ 2:
Ngày 07/05/2023 bộ phận sản xuất tạo Đơn hàng sản xuất 01 để sản xuất thông tin chi tiết:
Nghiệp vụ 3:
Ngày 10/05/2023 bộ phận kho xuất nguyên vật liệu cho bộ phận sản xuất để thực hiện Đơn hàng
sản xuất số 01
Nghiệp vụ 4:
• Giao dịch Ghi giảm vào chi phí: Xuất vật tư trong kho sang bộ phận và ghi nhận giá trị xuất
kho vào chi phí. Người dùng điền thông tin Người gửi là kho xuất hàng. Người nhận là bộ
phận nhận hàng. Điền Tài khoản chi phí, Dự án (nếu chi phí xuất phục vụ cho dự án) và thông
tin chi tiết Mặt hàng, Số lượng xuất chuyển.
• Giao dịch Thu lại từ sử dụng: thu hồi, nhập lại vật tư, công cụ, máy móc từ bộ phận về kho.
Vật tư nhập lại về kho cũng chia làm 3 loại: Đồ bảo hộ, Công cụ dụng cụ, Hàng tồn kho và
2. Kiểm kê vật tư
Cuối tháng, cuối kỳ khi cần kiểm tra chênh lệch hàng hóa giữa thực tế và phần mềm doanh nghiệp
tiến hành kiểm kê hàng hóa.
Vào phân hệ Kho bãi bấm chọn Kiểm kê vật tư bấm Tạo mới.
• Cột Số lượng (kế toán) và cột Đơn giá được tự động điền theo số dư trong kho tại thời điểm
kiểm kê.
• Người dùng cần chỉ ra số lượng thực tế của từng mặt hàng tại thời đểm kiểm kê điền vào cột
Số lượng.
• Cột Chênh lệch được tự động tính theo công thức: Số lượng - Số lượng (kế toán).
Báo cáo Số dư hàng hóa trong kho: Cho biết số lượng tồn kho và số lượng dự phòng tại ngày lựa
chọn theo từng kho (Theo kế toán vật tư).
Thực hiện kiểm kê Kho nguyên liệu đến ngày 31/05/2023, số liệu kiểm kê thực tế:
STT Mặt hàng Số lượng
1 Chân điều chỉnh hộc, DG 230
2 MDF (1220x2440x2.5) - A 550
Điều chỉnh tồn kho trên phần mềm theo sốliệu kiểm kê.
Chọn Khách hàng (2) trả tiền và điền số tiền khách trả tại trường Số tiền (3) phần mềm sẽ tự động
giảm các khoản phải thu của khách hàng đó theo quy tắc công nợ phát sinh trước sẽ được giảm
trước.
Trong trường hợp muốn chỉ đích danh thu cho chứng từ bán hàng nào ta có thể tích chọn nút Chỉnh
sửa (4), và chọn phương thức Thủ công (5).
Trong trường hợp muốn chỉ đích danh trả lại cho chứng từ mua hàng nào ta có thể tích chọn nút
Chỉnh sửa (4), và chọn phương thức Thủ công (5).
Thu khác
Được sử dụng trong các trường hợp mà các dạng giao dịch phía trên không đáp ứng.
Chọn Dạng LCTT (2) để phục vụ phân tích dòng tiền, tài khoản đối ứng (3) và số tiền nhận tại
trường Số tiền (4).
Khi ghi nhận một khoản chi ra cần chọn chọn dạng giao dịch tương ứng với các trường hợp chi
tiền từ quỹ, cần chọn Quỹ tiền mặt (1) giảm tiền tương ứng và ngày chi. Với các dạng giao dịch
khác nhau các trường thông tin cần thiết cần phải ghi nhận.
Chi cho nhà cung cấp
Chọn Nhà cung cấp (2) trả tiền và điền số tiền trả cho nhà cung cấp tại trường Số tiền (3) phần
mềm sẽ tự động giảm các khoản phải trả cho nhà cung cấp đó theo quy tắc công nợ phát sinh trước
sẽ được giảm trước.
Sau đó chọn chứng từ công nợ muốn giảm công nợ tương ứng tại trường Chứng từ cần khấu trừ
(6) và lựa chọn (7) chứng từ tương ứng.
Chọn Dạng LCTT (2) để phục vụ phân tích dòng tiền và điền số tiền chi tại trường Số tiền (3).
Cần chi ra chứng từ liệt kê danh sách các nhân viên và số tiền lương tương ứng cần chi trả tại
trường Bảng thanh toán tiền lương (4).
Chọn nhân viên được chi trả lương tại trường Người lao động (2) và Dạng LCTT (3) để phục vụ
phân tích dòng tiền, tiếp theo điền kỳ chi trả lương tại trường Kỳ ghi nhận (4) và số tiền chi tại
trường Số tiền (5).
Nếu khoản chi này được dự chi từ trước và muốn chỉ ra chứng từ kế hoạch chi trước đó có thể chọn
tại trường Chứng từ lập kế hoạch (6).
Cần chỉ ra bộ phận mà nhân viên được chi trả lương trực thuộc tại trường Bộ phận (8).
Chọn nhân viên được tạm ứng tại trường Cá nhân tạm ứng (2) và Dạng LCTT (3) để phục vụ
phân tích dòng tiền và số tiền chi tại trường Số tiền (4).
Nếu khoản chi này được dự chi từ trước và muốn chỉ ra chứng từ kế hoạch chi trước đó có thể chọn
tại trường Chứng từ lập kế hoạch (5).
Chọn Dạng LCTT (2) để phục vụ phân tích dòng tiền, tài khoản đối ứng (3) và số tiền chi tại
trường Số tiền (4).
Nếu khoản chi này được dự chi từ trước và muốn chỉ ra chứng từ kế hoạch chi trước đó có thể chọn
tại trường Chứng từ lập kế hoạch (5).
Sau đó chọn chứng từ công nợ muốn giảm công nợ tương ứng tại trường Chứng từ cần khấu trừ
(6) và lựa chọn (7) chứng từ tương ứng.
Chọn Nhà cung cấp (2) trả tiền và điền số tiền trả lại nhà cung cấp tại trường Số tiền (3).
Cần chỉ ra chứng từ mua hàng nào được hưởng số tiền trả lại tại trường Chứng từ cần khấu trừ
(4) và lựa chọn (5) chứng từ tương ứng.
Chọn nhân viên trả lại tạm ứng tại trường Cá nhân tạm ứng (2) và chứng từ chi tạm ứng trước đó
(3), Dạng LCTT (4) để phục vụ phân tích dòng tiền và số tiền nhận được tại trường Số tiền (5).
Trong trường hợp khoản tiền tạm ứng nhận lại tương ứng với nhiều phiếu chi tạm ứng trước đó ta
có thể chỉ ra các chứng từ chi đó tại dòng Chứng từ chi tiền (6), tương ứng với mỗi dòng là một
chứng từ.
Thu khác
Được sử dụng trong các trường hợp mà các dạng giao dịch phía trên không đáp ứng.
Chọn Nhà cung cấp (2) trả tiền và điền số tiền trả cho nhà cung cấp tại trường Số tiền (3) phần
mềm sẽ tự động giảm các khoản phải trả cho nhà cung cấp đó theo quy tắc công nợ phát sinh trước
sẽ được giảm trước.
Trong trường hợp muốn chỉ định chính xác khoản chi chứng từ mua hàng nào ta có thể tích chọn
nút Chỉnh sửa (4), và chọn phương thức Thủ công (5).
Sau đó chọn chứng từ công nợ muốn giảm công nợ tương ứng tại trường Chứng từ cần khấu trừ
(6) và lựa chọn (7) chứng từ tương ứng.
Chọn Dạng LCTT (2) để phục vụ phân tích dòng tiền, chọn Dạng chi phí (3) tương ứng với tài
khoản chi phí ghi nhận, và điền số tiền chi tại trường Số tiền (4).
Trong trường hợp cần chi tiết khoản chi này là của Đơn hàng của khách nào có thể chọn tại trường
Đơn hàng (6). Nếu khoản chi này được dự chi từ trước và muốn chỉ ra chứng từ kế hoạch chi trước
đó có thể chọn tại trường Chứng từ lập kế hoạch (7).
Chọn Dạng LCTT (2) để phục vụ phân tích dòng tiền và điền số tiền chi tại trường Số tiền (3).
Cần chi ra chứng từ liệt kê danh sách các nhân viên và số tiền lương tương ứng cần chi trả tại
trường Bảng thanh toán tiền lương (4).
Chọn nhân viên được chi trả lương tại trường Người lao động (2) và Dạng LCTT (3) để phục vụ
phân tích dòng tiền, tiếp theo điền kỳ chi trả lương tại trường Kỳ ghi nhận (4) và số tiền chi tại
trường Số tiền (5).
Chọn nhân viên được tạm ứng tại trường Cá nhân tạm ứng (2) và Dạng LCTT (3) để phục vụ
phân tích dòng tiền và số tiền chi tại trường Số tiền (4).
Nếu khoản chi này được dự chi từ trước và muốn chỉ ra chứng từ kế hoạch chi trước đó có thể chọn
tại trường Chứng từ lập kế hoạch (5).
Chi khác
Được sử dụng trong các trường hợp mà các dạng giao dịch phía trên không đáp ứng.
Trường hợp nhân viên dùng tiền tạm ứng mua mua dịch vụ, tại thẻ Dịch vụ, chỉ ra: Mặt hàng, Số
lượng, Đơn giá, Bộ phận nơi phát sinh chi phí.
Trường hợp thanh toán cho nhà cung cấp, tại thẻ Thanh toán, chỉ ra: Nhà cung cấp, Hợp đồng,
Số tiền thanh toán, chỉ ra Chứng từ được thanh toán (nếu theo dõi công nợ chi tiết theo chứng
từ). Trường hợp thanh toán trả trước cho nhà cung cấp cần tích vào nút Ứng trước.
Báo cáo Số dư bằng tiền: Báo cáo số dư tiền, số tự do trong từng quỹ, từng tài khoản tại 1 thời
điểm.
Báo cáo Biến động thu tiền: Hiển thị biến động tiếp nhận vốn bằng tiền. Chi tiết đến từng dạng
vốn cho kỳ đã chọn.
Báo cáo Hạch toán với người nhận tạm ứng: Báo cáo chỉ tình trạng tạm ứng của từng nhân viên.
Nghiệp vụ 1:
Ngày 07/05/2023 thanh toán cho Công ty Cổ Phần Thái Dương số tiền 60.000.000 đ bằng chuyển
khoản qua Tài khoản số 021000128033– Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Nghiệp vụ 2:
Ngày 08/05/2023 Công ty cổ phần Minh Khang thanh toán số tiền 30.000.000đ bằng tiền gửi ngân
hàng vào số tài khoản Tài khoản số 02100040356124– Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Nghiệp vụ 3:
Ngày 20/05/2023, Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tiền phí công tác cho nhân viên Trịnh Thị Nhung
15.000.000đ.
Thao tác: Vào phân hệ Công ty, tại mục Công ty chọn Tất cả danh mục, trong mục Tiền lương
chọn Cá nhân sau đó bấm Tạo mới.
Tại đây điền các thông tin tại thẻ Phần chính: Họ tên, Nhóm, Ngày sinh, Giới tính, Mã số thuế,
Mã số bảo hiểm, Quốc tịch, Địa chỉ, Điện thoại,…
Chọn thẻ Ngân hàng và thẻ Tệp để lưu thêm thông tin số tài khoản ngân hàng của nhân viên, các
tệp giấy tờ cá nhân cần đính kèm.
Sau khi điền các thông tin, người dùng kiểm tra lại thông tin sau đó bấm Kết chuyển hoặc Kết
chuyển và đóng.
1.2. Danh mục người lao động
Trong chi tiết người lao động sẽ có 2 phần: Thông tin cá nhân, thông tin công việc và chế độ
• Thông tin cá nhân:
Cách 1: Có thể lấy từ danh mục cá nhân bằng cách chọn cá nhân tại ô Cá Nhân phần mềm sẽ
tự động lấy thông tin từ danh mục cá nhân chuyển sang.
Cách 2: Người dùng tự điền toàn bộ thông tin cá nhân và tích vào tạo tự động để phần mềm tự
động sinh ra cá nhân tương ứng trong danh mục cá nhân.
Cách 3: Nếu không có nhu cầu lưu trữ thông tin cá nhân, có thể điền Họ tên và bỏ trống thông
tin cá nhân phía dưới
• Thông tin công việc và chế độ: Sẽ được lưu lại khi có nghiệp vụ tiếp nhận nhân sự vào làm
việc.
2. Tiếp nhận vào làm việc
Để tiếp nhận người lao động vào làm việc trong doanh nghiệp và tính lương, sử dụng chứng từ
Tiếp nhận vào làm việc.
Thao tác: Vào phân hệ Tiền lương chọn Tiếp nhận vào làm việc sau đó bấm Tạo mới.
Tại thẻ Tính lương và giữ lại tiền lương, chọn Người lao động hiện tại và nhấn nút Thêm để kê
khai các khoản Dạng tính lương và Dạng giữ lại tiền lương, Số tiền, Tài khoản chi phí của
người lao động đó. Sau khi điền xong cho người lao động thứ nhất, tiếp tục chọn người lao động
thứ 2 và thao tác tương tự cho đến khi điền hết theo số người lao động tiếp nhận.
để bỏ hiệu lực của dạng lương (trường hợp thay đổi bỏ đi dạng lương trước đó). Tương tự với
thẻ Thuế.
Sau khi điền xong, nhấn nút Kết chuyển và đóng.
4. Thôi việc
Sử dụng để ghi giảm nhân sự. Chấm dứt công việc với người lao động.
Thao tác: Vào phân hệ Tiền lương chọn Thôi việc sau đó bấm Tạo mới.
Tại phần bảng chỉ ra Nhân viên, Lý do thôi việc, Ngày bắt đầu thôi việc. Sau đó chọn Kết chuyển.
Thao tác tương tự với thẻ Nộp thuế. Sau khi tính xong lương, chọn Kết chuyển và đóng.
7. Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền lương để tổng hợp chi phí lương phải trả cho từng lao động.
Điền Kỳ ghi nhận, Bộ phận, chọn dạng Trả lương. Sau đó chọn nút Điền bấm lựa chọn phương
pháp điền.
Báo cáo Tính lương và giữ lại tiền lương: Báo cáo chi tiết các khoản lương cho từng lao động.
Nghiệp vụ 1:
Ghi nhận chứng từ Tiếp nhận vào làm việc ngày 01/05/2023 với nhân viên Phạm Hà An thuộc bộ
phận hành chính, chức vụ Nhân viên với Mức lương theo ngày là 8.000.000đ
Nghiệp vụ 2:
Ghi nhận chứng từ chấm công tháng 5 với nhân viên Phạm Hà An là 20 ngày công làm việc
Nghiệp vụ 3:
Lập chứng từ tính lương tháng 5/2023.