File Đã Chỉnh Sữa Và Ngọc Én Và Đăng Khoa Có Thể Đọc

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN VÀ

KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 – 1954)
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (1945 – 1946)
a. Hoàn cảnh nước ta sau cách mạng tháng Tám
Về thuận lợi:
Trên thế giới:
− Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc:
o Phe phát xít thất bại, phe Đồng minh chiến thắng.
o Hệ thống thuộc địa thế giới sụp đổ.
o Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
− Sự ra đời của Liên Xô:
o Là chỗ dựa vững chắc cho các nước thuộc địa và phong trào giải
phóng dân tộc.
o Cổ vũ và hỗ trợ Việt Nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
Trong nước:
− Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam:
o Đã đưa ra đường lối đúng đắn, phù hợp với tình hình thực tế.
o Khơi dậy tinh thần yêu nước, đoàn kết của toàn dân.
− Lực lượng cách mạng trưởng thành:
o Đội ngũ cán bộ, đảng viên được phát triển.
o Các tổ chức quần chúng ngày càng lớn mạnh.
− Nhân dân hăng hái tham gia cách mạng:
o Khí thế cách mạng sôi nổi, hừng hực.
o Quyết tâm giành độc lập, tự do cho đất nước.
Về khó khăn:
Kẻ thù nước ngoài:
+ Ở miền Bắc:
− Thực dân Pháp:
o Sau thất bại của Nhật, quân Pháp quay lại xâm lược Việt Nam. Chúng
chiếm đóng Hà Nội và một số thành phố khác.
o Mục đích: Lập lại ách thống trị thực dân ở Việt Nam.
o Tưởng Giới Thạch: Lợi dụng tình hình Việt Nam sau Cách mạng
tháng Tám, Tưởng Giới Thạch đưa quân vào miền Bắc với âm mưu.
o Giải giáp quân Nhật. Dìm dập phong trào cách mạng Việt Nam.
Chuyển Việt Nam thành thuộc địa của Trung Quốc.
+ Ở miền Nam:
− Quân Anh:
o Tạm thời đóng quân ở miền Nam để giải giáp quân Nhật.
o Cấu kết với thực dân Pháp, hỗ trợ Pháp xâm lược Việt Nam.
+ Trong nước
− Việt Nam quốc dân Đảng (Việt quốc):
o Có tham vọng giành chính quyền, chống đối Đảng Cộng sản Việt
Nam.
o Phát động các cuộc bạo loạn, ám sát cán bộ cách mạng.
− Việt Nam cách mạng đồng minh Hội (Việt Cách):
o Có tư tưởng lợi ích nhóm, muốn chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
o Phản đối đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, chống đối chính
quyền cách mạng.
Miền Bắc 20 vạn quân Tưởng

Gần 6 vạn quân


Nhật đang đóng tại
nước ta Việt quốc
Việt cách
Quân Pháp nổ súng
Tấn công Sài Gòn
(23 – 9 – 1945)

Miền Nam hơn 1 vạn quân Anh

- Kinh tế - tài chính:


+ Giặc đói:
− Nạn đói hoành hành do:
o Hậu quả của chiến tranh và ách áp bức bóc lột của thực dân phong
kiến.
o Nạn hạn hán, lụt lội, mất mùa.
o Chính quyền non trẻ, chưa có kinh nghiệm trong việc giải quyết vấn
đề kinh tế.
− Hậu quả:
o Hơn 2 triệu người chết vì đói.
o Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần của nhân dân.
o Gây khó khăn cho công cuộc xây dựng đất nước.
+ Ngân sách nhà nước chỉ còn khoảng 1,2 triệu đồng:
− Chỉ còn khoảng 1,2 triệu đồng:
o Do thực dân Pháp cướp bóc trước khi rút đi.
o Chính quyền mới thành lập, chưa có nguồn thu nhập.
− Khó khăn:
o Không đủ chi phí cho các hoạt động của chính quyền, quốc phòng,
an ninh.
o Gây khó khăn cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
- Văn hóa xã hội:
Nạn dốt:
o Trên 90% dân số không biết chữ, tệ nạn xã hội phát triển mạnh, đây
là thảm họa của dân tộc.
o Tỷ lệ mù chữ cao.
o Thiếu đội ngũ cán bộ, giáo viên.
Dịch bệnh:
o Hoành hành do điều kiện sống thiếu thốn, vệ sinh kém.
o Ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân dân.
o Chủ tịch Hồ Chí Minh nói “một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”.

b. Chủ trương “kháng chiến kiến quốc”


- Về chỉ đạo chiến lược CM: Đảng xác định mục tiêu của cách mạng vẫn là
dân tộc giải phóng, khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”. Tuy
nhiên đây không phải đấu tranh giành độc lập mà giữ vững độc lập. (Mục
tiêu cụ thể: Giữ vững độc lập đã giành được.)
o Tập trung lực lượng đánh Pháp.
o Phá tan âm mưu xâm lược của Pháp.
o Củng cố chính quyền cách mạng.
o Mở rộng và phát triển vùng tự do.
o Xây dựng lực lượng vũ trang.
o Phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân.
o Kết hợp giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh chính trị.
o Liên minh với các lực lượng yêu nước, tiến bộ trên thế giới.
o Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức cho
nhân dân.
- Xác định kẻ thù: TD Pháp là kẻ thù chính.
- Nhiệm vụ trước mắt: Đảng ta nêu lên bốn nhiệm vụ cấp bách trước mắt
cần giải quyết:
o Chống Pháp: Tập trung lực lượng đánh Pháp, phá tan âm mưu xâm
lược của Pháp. ( Đây là nhiệm vụ then chốt, quyết định. Muốn giữ
vững độc lập dân tộc, ta phải đánh bại quân xâm lược Pháp. )
o Giữ gìn chính quyền: Củng cố chính quyền cách mạng, mở rộng và
phát triển vùng tự do. (Chính quyền cách mạng là thành quả của
Cách mạng tháng Tám, là công cụ để thực hiện các nhiệm vụ khác.)
o Xây dựng lực lượng: Mở rộng quân đội, tăng cường lực lượng dân
quân du kích.( Lực lượng vũ trang là lực lượng chủ yếu để đánh
Pháp.)
o Phát triển kinh tế: Tăng gia sản xuất, cải thiện đời sống nhân dân.(
Nâng cao đời sống nhân dân là mục tiêu của cách mạng, đồng thời
cũng là nguồn động lực để nhân dân tham gia kháng chiến.)
➔ Ngoài ra: Đảng cũng chú trọng công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng
cao ý thức cho nhân dân. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh
chính trị. Liên minh với các lực lượng yêu nước, tiến bộ trên thế giới. Chỉ
đạo chiến lược CM thể hiện tầm nhìn chiến lược sáng suốt của Đảng, phù
hợp với tình hình thực tế lúc bấy giờ. Nhờ có chỉ đạo này, nhân dân ta đã
đoàn kết, chiến đấu anh dũng và giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc kháng
chiến chống Pháp
Kết Luận: Chủ trương “kháng chiến kiến quốc” là một chủ trương đúng
đắn, sáng tạo, phù hợp với điều kiện lịch sử lúc bấy giờ. Nhờ có chủ trương
này, nhân dân ta đã đoàn kết, chiến đấu anh dũng và giành thắng lợi hoàn
toàn trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
+ Những biện pháp cụ thể để thực hiện những nhiệm vụ trên:
− Xây dựng nhà nước pháp quyền:
Xúc tiến bầu cử Quốc hội:
• Tổ chức bầu cử Quốc hội trong thời gian sớm nhất.
• Đảm bảo tính tự do, dân chủ trong bầu cử.
Thành lập chính phủ chính thức:
• Quốc hội bầu ra Chính phủ do Đảng lãnh đạo.
• Chính phủ có đầy đủ quyền lực để lãnh đạo đất nước.
Lập Hiến pháp:
• Soạn thảo Hiến pháp dựa trên nguyên tắc dân chủ, công bằng.
• Hiến pháp xác định thể chế chính trị, quyền và nghĩa vụ của công
dân.
Củng cố chính quyền nhân dân:
• Tăng cường giáo dục, bồi dưỡng cán bộ, đảng viên.
• Nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền.
• Mở rộng, củng cố chính quyền các cấp.
− Kháng chiến chống Pháp ( Động viên lực lượng toàn dân, kiên trì kháng
chiến, tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến lâu dài.):
Động viên lực lượng toàn dân:
• Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức cho nhân dân.
• Kêu gọi toàn dân tham gia kháng chiến.
Kiên trì kháng chiến lâu dài:
• Chuẩn bị tinh thần và vật chất cho cuộc chiến tranh lâu dài.
• Xây dựng chiến lược, chiến thuật phù hợp.
Tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến:
• Thành lập các cơ quan lãnh đạo kháng chiến.
• Xây dựng và phát triển quân đội, du kích.
− Ngoại giao ( Kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu
"Hoa - Việt thân thiện" đối với quân đội Tưởng Giới Thạch và "Độc
lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế" đối với Pháp.):
Kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù:
• Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
• Tìm kiếm sự ủng hộ của các nước trên thế giới.
Thực hiện khẩu hiệu "Hoa - Việt thân thiện":
• Duy trì quan hệ hòa bình với Trung Quốc.
• Hạn chế mâu thuẫn với quân đội Tưởng Giới Thạch.
"Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế" đối với Pháp:
• Giữ vững độc lập chủ quyền.
• Tạm thời nhượng bộ về kinh tế để tranh thủ thời gian.
c. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm
Về chính trị:
− Ngày 6 – 1 – 1946:
• Cả nước tiến hành cuộc tổng tuyển cử đầu tiên. Đây là cuộc bầu cử
tự do, dân chủ đầu tiên trong lịch sử Việ t Nam.
• 90% cử tri đã đi bầu, thể hiện sự đồng lòng của nhân dân với chính
quyền cách mạng.
− Ngày 2 – 3 – 1946:
• Quốc hội họp kỳ họp thứ nhất.
• Kỳ họp này đã bầu ra Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ.
• Chủ tịch Hồ Chí Minh được Quốc hội bầu làm Chủ tịch nước.
➔ Những sự kiện này đánh dấu một bước phát triển quan trọng của nhà nước
pháp quyền Việt Nam. Nước ta đã có một bộ máy nhà nước hoàn chỉnh, do nhân
dân bầu ra. Đây là cơ sở để củng cố chính quyền, phát triển đất nước và kháng
chiến chống Pháp. Những thành tựu về chính trị trong giai đoạn này đã góp phần
quan trọng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
share
(NGOÀI RA: CŨNG TRONG THỜI GIAN NÀY, ĐẢNG VÀ CHÍNH PHỦ ĐÃ
THỰC HIỆN NHIỀU BIỆN PHÁP ĐỂ CỦNG CỐ CHÍNH QUYỀN, PHÁT
TRIỂN KINH TẾ, VĂN HÓA, GIÁO DỤC. MẶT TRẬN VIỆT MINH ĐƯỢC
THÀNH LẬP, TẬP HỢP CÁC LỰC LƯỢNG YÊU NƯỚC TRONG CẢ
NƯỚC.)

Ngày 2/3/1946, Quốc hội khoá I, kỳ


họp thứ nhất thành lập Chính phủ
Liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí
Minh làm Chủ tịch

Nhân dân Hà nội bỏ phiếu bầu Quốc


hội khoá I (6 – 1- 1946)
Tháng 11 – 1946, tại kỳ họp thứ hai, Quốc hội đã thông qua Hiến pháp nước
VNDCCH.
Hoàn cảnh ra đời:
• Sau Cách mạng tháng Tám, Việt Nam cần có một bản Hiến pháp mới để
xác định thể chế chính trị, quyền và nghĩa vụ của công dân.
• Hiến pháp 1946 được soạn thảo và thông qua trong bối cảnh thực dân Pháp
đang âm mưu xâm lược Việt Nam.
Nội dung chính:
• Hiến pháp 1946 là bản Hiến pháp dân chủ đầu tiên của Việt Nam.
• Hiến pháp quy định Việt Nam là một nước cộng hòa dân chủ, thống nhất.
• Hiến pháp ghi nhận các quyền tự do dân chủ cơ bản của công dân như
quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do tín ngưỡng…
• Hiến pháp quy định về tổ chức và hoạt động của Nhà nước, bao gồm Quốc
hội, Chính phủ, Chủ tịch nước.
Ý nghĩa:
• Hiến pháp 1946 là một văn kiện pháp lý quan trọng, đánh dấu một bước
phát triển mới của nhà nước Việt Nam.
• Hiến pháp khẳng định chủ quyền quốc gia, thể chế chính trị và quyền lực
của nhân dân.
• Hiến pháp là cơ sở pháp lý để củng cố chính quyền, phát triển đất nước và
kháng chiến chống Pháp.
➔ Hiến pháp 1946 là một bản Hiến pháp có ý nghĩa lịch sử quan trọng, là biểu
tượng của nền dân chủ Việt Nam. Hiến pháp đã góp phần to lớn vào thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Pháp và công cuộc xây dựng đất nước.
(NGOÀI RA: HIẾN PHÁP 1946 ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀO NĂM 1959, 1980,
1992 VÀ 2013.HIẾN PHÁP HIỆN HÀNH LÀ HIẾN PHÁP 2013, ĐÃ ĐƯỢC SỬA
ĐỔI VÀO NĂM 2013.)
Hiến pháp 1946 -
Hiến pháp đầu tiên của
nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa
Về quân sự:
− Mặt trận dân tộc thống nhất:
o Mặt trận dân tộc thống nhất được mở rộng, tháng 5 – 1946, Hội liên hiệp
quốc dân VN thành lập gọi tắt là Mặt trận Liên Việt.
o Mặt trận Liên Việt tập hợp rộng rãi các giai cấp, tầng lớp xã hội, các tổ
chức chính trị, tôn giáo, dân tộc trong cả nước.
o Mặt trận Liên Việt là lực lượng chính trị quan trọng, góp phần lãnh đạo
nhân dân ta kháng chiến chống Pháp.
− Chủ trương kháng chiến ở Nam bộ:
o Ngay khi thực dân Pháp tấn công Sài Gòn, Xứ ủy Nam Bộ đã họp tại Chợ
Lớn quyết định kháng chiến.
o Tại miền Bắc và miền Trung đã thành lập những đội quân Nam tiến chi
viện sức người, sức của cho Nam Bộ.
o Các đoàn tàu chở quân Nam tiến, lương thực thực phẩm đã vào Nam Bộ.
➔ Việc mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất và chủ trương kháng chiến ở Nam
Bộ là những quyết định quan trọng, góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Pháp. Kháng chiến ở Nam Bộ là cuộc chiến đấu anh dũng, kiên cường của
quân và dân ta, làm thất bại âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
( NGOÀI RA: TRONG THỜI GIAN NÀY, QUÂN VÀ DÂN TA ĐÃ CÓ NHIỀU
TRẬN ĐÁNH ANH DŨNG, TIÊU BIỂU NHƯ TRẬN ĐÁNH Ở CHỢ LỚN, TRẬN
TẬP KÍCH SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT. QUÂN ĐỘI TA ĐÃ PHÁT TRIỂN TỪ DU
KÍCH CHIẾN TRANH SANG CHIẾN TRANH CHÍNH QUY.)
Về kinh tế - văn hóa:
− Xây dựng kinh tế:
Giải quyết giặc đói:
➢ Biện pháp trước mắt:
o Trước tình hình giặc đói xảy ra, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân
dân cả nước thực hiện “nhường cơm sẻ áo”, lập “Hũ gạo tình
thương”, phát động “tuần lễ vàng” …
o Nhờ đó, một phần lương thực được chuyển đến những nơi thiếu đói,
giúp nhân dân vượt qua giai đoạn khó khăn.
➢ Nhiệm vụ lâu dài:
• Tăng gia sản xuất ( Khuyến khích người dân phát triển sản xuất
nông nghiệp, tăng vụ, tăng năng suất. Hỗ trợ người dân về vốn, kỹ
thuật, công cụ sản xuất. )
• Bỏ thuế thân (Đây là một chính sách quan trọng nhằm giảm gánh
nặng cho người dân, khuyến khích sản xuất.)
• Giảm tô ( Chính phủ quy định giảm tô 25%, giúp người nông dân có
thêm điều kiện sản xuất.)
• Tạm cấp ruộng đất cho nông dân (Chính phủ thu hồi ruộng đất
của địa chủ chia cho những người nông dân không có ruộng cày.
Đây là một biện pháp nhằm giải quyết vấn đề ruộng đất, tạo công
bằng trong xã hội.)
• Tháng 11 – 1946, giấy bạc “Cụ Hồ” được phát hành (Đây là đồng
tiền quốc gia đầu tiên của Việt Nam, góp phần ổn định kinh tế.)
Giải quyết nạn dốt:
➢ Biện pháp trước mắt:
o Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập “Nha bình
dân học vụ” kêu gọi nhân dân tham gia xóa mù chữ.
o Vận động đồng bào giúp đỡ lẫn nhau.
➢ Biện pháp lâu dài:
o Xây dựng trường học gồm các bậc tiểu học, trung học, đại học,…
o Chấn hưng nền giáo dục, phát triển khoa học kỹ thuật.

Bác Hồ tham gia xóa mù chữ


Phát triển văn hóa:
o Xóa bỏ những hủ tục, tập quán lạc hậu.
o Phát triển nền văn hóa mới, tiến bộ.
o Khuyến khích sáng tác văn học, nghệ thuật.
Thành tựu:
o Nhờ những nỗ lực của Đảng và Chính phủ, kinh tế và văn hóa Việt Nam đã
có những bước phát triển quan trọng.
o Nạn đói được đẩy lùi, đời sống nhân dân được cải thiện.
o Nền giáo dục phát triển, tỷ lệ biết chữ tăng lên.
o Văn học, nghệ thuật phát triển mạnh mẽ.
❑ Thực hiện sách lược hòa hoãn, nhân nhượng với quân Tưởng
Đối với quân Tưởng
− Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện chính sách hòa hoãn (9/1945 – 3/1946):
o Mục đích:
▪ Giữ gìn hòa bình ở miền Bắc.
▪ Tập trung lực lượng cho cuộc kháng chiến chống Pháp ở miền
Nam.
o Biện pháp:
▪ Cung cấp lương thực cho quân Tưởng.
▪ Chấp nhận cho quân Tưởng đóng quân ở miền Bắc.
▪ Tiếp tục đàm phán với quân Tưởng.
− Lý do ta hòa với quân Tưởng:
o Lực lượng quân Tưởng lúc này rất mạnh, mạnh hơn nhiều so với
quân Pháp.
o Ta cần thời gian để xây dựng lực lượng và chuẩn bị cho cuộc kháng
chiến chống Pháp.
o Miền Nam đang trong tình hình nguy cấp, cần tập trung lực lượng để
chi viện.
Chủ trương của Đảng:
− Ta ép lòng cung cấp lương thực cho chúng trong khi dân ta đang đói.
− Ngày 11/11/1945, Đảng cộng sản Việt Nam tuyên bố tự giải tán nhưng kỳ
thật là rút vào hoạt động bí mật.
− Quốc hội đồng ý mở rộng thêm 70 ghế dành cho bọn tay sai của Tưởng là
Việt Quốc, Việt Cách mà không thông qua bầu cử.
− Giữa tháng 11/1945, Chính phủ đổi tên lực lượng vũ trang từ Giải phóng
quân Việt Nam thành Vệ quốc đoàn.
➔ Sách lược hòa hoãn, nhân nhượng với quân Tưởng là một quyết định sáng
suốt của Đảng. Nhờ có sách lược này, ta đã tranh thủ được thời gian để xây
dựng lực lượng và chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống Pháp. Sách lược này
cũng giúp ta giữ gìn hòa bình ở miền Bắc, tạo điều kiện cho cuộc kháng chiến
chống Pháp phát triển.
Hiệp ước Hoa – Pháp (Hiệp ước Trùng Khánh) được ký kết ngày 28/2/1946.
1. Hiệp ước Hoa – Pháp (Hiệp ước Trùng Khánh):
• Được ký kết ngày 28/2/1946 giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.
• Nội dung:
o Pháp công nhận Trung Hoa Dân Quốc là chính quyền hợp pháp duy
nhất của Trung Quốc.
o Trung Hoa Dân Quốc đồng ý cho quân Pháp thay thế quân Nhật ở
miền Bắc Việt Nam.
2. Hiệp định Sơ bộ:
• Được ký kết ngày 6/3/1946 giữa Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa và Pháp.
• Nội dung:
o Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do trong Liên bang
Pháp.
o Việt Nam được phép tổ chức quân đội riêng.
o Pháp sẽ tổ chức tổng tuyển cử tự do ở Nam Kỳ.
3. Chỉ thị “Hòa để tiến”:
• Được Đảng Cộng sản Việt Nam ban hành ngày 09/03/1946.
• Nội dung:
o Nhắc nhở nhân dân ta nêu cao cảnh giác, sẵn sàng đối phó với những
hành vi xâm phạm Hiệp định của quân Pháp.
o Kêu gọi nhân dân ta tăng gia sản xuất, phát triển kinh tế, văn hóa,
giáo dục.
o Xây dựng lực lượng quân đội, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
4. Tạm ước:
• Được ký kết ngày 14/9/1946 giữa Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa và Pháp.
• Nội dung:
o Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do trong Liên bang
Pháp.
o Việt Nam được phép thành lập một chính phủ riêng.
o Pháp sẽ tổ chức tổng tuyển cử tự do ở Nam Kỳ.
Kết quả:
• Nhờ những nỗ lực của Đảng và Chính phủ, ta đã đạt được một số kết
quả quan trọng:
o Bảo vệ được hòa bình, giữ vững chính quyền cách mạng.
o Xây dựng nền móng của chế độ mới, chế độ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa.
o Có thêm thời gian chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài.
Qúa trình thực hiện chủ trương kháng chiến kiến quốc
của Đảng giai đoạn 1945 - 1946

Hạn chế:
• Hiệp ước Hoa – Pháp, Hiệp định Sơ bộ, và Tạm ước cũng có một số
hạn chế:
o Pháp không thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong các văn kiện
này.
o Pháp âm mưu xâm lược Việt Nam.
Kết luận:
• Hiệp ước Hoa – Pháp, Hiệp định Sơ bộ, Chỉ thị “Hòa để tiến”, và Tạm ước
là những văn kiện quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với cuộc kháng chiến
chống Pháp của nhân dân Việt Nam.
• Nhờ có những chủ trương, chính sách đúng đắn của Đảng, nhân dân ta đã
giành được thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
Nguyên nhân thắng lợi:
• Đảng đánh giá đúng tình hình, kịp thời đề ra chủ trương đúng đắn:
o Đảng đã nhận định đúng đắn bản chất xâm lược của thực dân Pháp.
o Đảng đã đề ra chủ trương kháng chiến chống Pháp trường kỳ, gian
khổ, toàn dân, toàn diện.
o Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta thực hiện chủ trương một cách kiên
quyết, sáng tạo.
• Xây dựng và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc:
o Mặt trận Liên Việt được thành lập, tập hợp rộng rãi các giai cấp, tầng
lớp xã hội, các tổ chức chính trị, tôn giáo, dân tộc trong cả nước.
o Nhân dân ta đã đoàn kết một lòng, nêu cao tinh thần yêu nước, hy
sinh vì độc lập dân tộc.
Bài học kinh nghiệm:
• Phát huy sức mạnh toàn dân:
o Cần tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết toàn dân, tập hợp sức
mạnh của cả dân tộc để xây dựng và bảo vệ đất nước.
o Cần quan tâm đến mọi giai cấp, tầng lớp xã hội, tạo điều kiện để mọi
người tham gia vào công cuộc xây dựng đất nước.
• Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù:
o Cần nghiên cứu, nắm bắt mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù để có
chiến lược, chiến thuật đấu tranh phù hợp.
o Cần biết kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại
giao.
• Tận dụng khả năng hòa hoãn để xây dựng lực lượng chuẩn bị cho cuộc
kháng chiến lâu dài:
o Cần biết kết hợp giữa hòa hoãn và đấu tranh.
o Cần tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng, chuẩn bị
cho cuộc kháng chiến lâu dài.

You might also like