Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

12 THÌ TRONG TIẾNG ANH

I - Hiện tại đơn (Simple present)

1. Cách thành lập:


- Câ u khẳ ng định : S + V(bare/s/es); S + am/is/are.
- Câ u phủ định: S + do/does + not + V(bare); S + am/is/are + not.
- Nghi vấ n: Do/Does + S + V(bare); Am/Is/Are + S ?
Ví dụ 1: (+): They clean the bedroom twice a day.
(-): They don't clean the bedroom twice a day.
(?): Do they clean the bedroom twice a day?
Ví dụ 2. (+): My mother helps me with my homework every evening.
(-): My mother doesn't help me with my homework every evening.
(?): Does your mother help you with your homework every evening?
2. Cách dùng chính: Thì hiện tạ i đơn đượ c dù ng để diễn tả :
a. Dùng để diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại.
Ví dụ: I go to school by bus every day. (Hằ ng ngà y tô i đến trườ ng bằ ng xe buýt.)
She always has milk for breakfast. (Cô ấ y luô n uố ng sữ a và o buổ i sá ng.)
b. Dùng để diễn tả thói quen.
Ví dụ: My sister often sleeps late at night and gets up late in the next morning.
(Chị gá i tô i thườ ng thứ c khuya và ngủ dậ y muộ n và o sá ng hô m sau.)
c. Dùng để diễn tả chân lí, sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The Earth moves around the Sun. (Trá i Đấ t quay quanh Mặ t Trờ i.)
Mother's mother is grandmother. (Mẹ củ a mẹ là bà .)
d. Dùng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian
biểu.
Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon. (Chiếc má y bay cấ t cá nh lú c 3 giờ chiều nay.)
The train leaves at 8 a.m tomorrowẻ (Tà u khở i hà nh lú c 8 giờ sá ng mai.)
e. Dùng để diễn tả nghề nghiệp.
Ví dụ: My mother is a doctor in a big hospital. (Mẹ tô i là bá c sĩ trong mộ t bệnh viện lớ n.)
My brothers work as mechanics. (Cá c anh trai tô i đều là m thợ sử a chữ a.)
f. Dùng để diễn tả nguồn gốc, xuất xứ.
Ví dụ: I come from Thai Nguyen city. (Tô i đến từ thà nh phố Thá i Nguyên.)
g. Dùng để diễn tả bình phẩm.
Ví dụ: She is not only beautiful but also intelligent. (Cô ấ y khô ng nhữ ng xinh đẹp mà cò n thô ng minh
nữ a.)
h. Dùng để diễn tả sở thích.
Ví dụ: I love walking in the rain because it gives me a pleasure.
1
(Tô i thích đi bộ dướ i trờ i mưa vì nó cho tô i sự dễ chịu.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
- Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên),
sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao
giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
- Every day, every week, every month, every year,... (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
Once/twice/three times/four times... a day/week/month/year,... (một lần/hai lần/ba lần/ bốn lần... một
ngày/tuần/tháng/năm).
II - Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
1. Cách thành lập:
- Câ u khẳ ng định : S + am/is/are + V_ing. (+): I am playing football with my friends.

- Câ u phủ định: S + am/is/are + not + V_ing. (-): I am not playing football with my friends.
- Nghi vấ n: Am/Is/Are + S + V_ing ? (?): Are you playing football with your friends?
2. Cách dùng chính: Thì hiện tạ i tiếp diễn dù ng để diễn tả :
a. Một hành động đang diễn ra ở hiện tại (trong lúc nói).
Ex: What are you doing at the moment? - I’m writing a letter.
b. Sau câu mệnh lệnh, đề nghị.
Ex: Be quiet! My mother is sleeping.
c. Một hành động đã được lên kế hoạch thực hiện trong tương lai gần.
Ex: What are you doing tonight ? - I am going to the cinema with my father.
d. Một hành động nhất thời không kéo dài lâu, thường dùng với today, this week, this month,
these days,…
Ex: What is your daughter doing these days ? - She is studying English at the foreign language
center
e. Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng
này được dùng với trạng từ “always, continually”
Ex: “You are always coming late” said the teacher ( Giáo viên nói: “Em lúc nào cũng đi muộn”.)
f. Diễn tả sự thay đổi của thói quen.
Ex: I often have bread for breakfast but today I am having cakes and milk.
(Bữa sáng tôi thường dùng bánh mì nhưng hôm nay tôi lại ăn bánh ngọt và sữa)
g. Dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…
Ex: The movie ends when Thor is wondering where to land the ship.
(Phim kết thú c khi Thor đang bă n khoă n khô ng biết hạ cá nh con tà u ở đâ u)
Ex: I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built.
(Tô i đang đọ c mộ t cuố n tiểu thuyết đến chương khi nhâ n vậ t chính mấ t đi tấ t cả nhữ ng gì anh ấ y
đã xâ y dự ng)

2
h. Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn
Ex: Your son is growing quickly. (Con trai bạ n lớ n thậ t nhanh)
My English is improving. (Tiếng Anh củ a tô i đang đượ c cả i thiện)
3. Những động từ không được dùng ở thì HTTD:
- Độ ng từ chỉ giá c quan: hear, see, smell, taste
- Độ ng từ chỉ tình cả m, cả m xú c: love, hate, like, dislike, want, wish
- Độ ng từ chỉ trạ ng thá i, sự liên hệ, sở hữ u: look, seem, appear, have, own, belong to, need,…
- Độ ng từ chỉ sinh hoạ t trí tuệ: agree, understand, remember, know….
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
a. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian.
- Right now; at the moment; at present; at + giờ cụ thể ở hiện tạ i (at 12 o'lock), now,…
Ví dụ: Now my sister is going shopping with my mother. (Bâ y giờ em gá i tô i đang đi mua sắ m vớ i
mẹ.)
b.Trong câu có các động từ như:
- Look! (nhìn kìa!); listen! (hã y nghe nà y!); keep silent! (hã y im lặ ng!)
Ví dụ: Look! The train is coming. (Nhìn kìa! Tà u đang đến.)
Listen! Someone is crying. (Nghe nà y! Ai đó đang khó c.)
Keep silent! The baby is sleeping. (Hã y im lặ ng! Em bé đang ngủ .)

III- Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)


1. Cách thành lập:
- Câ u khẳ ng định : S + have/has + V3/ed.
- Câ u phủ định: S + have/has + not + V3/ed.
- Nghi vấ n: Have/Has + S + V3/ed ?
Ex: (+): My mother has worked as a teacher of English for 10 years.
(-): My mother has not worked/ hasn't worked as a teacher of English for 10 years.
(?): Has your mother worked as a teacher of English for 10 years?
2. Cách dùng chính: Thì hiện tạ i hoà n thà nh dù ng để điễn tả :
a. Một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm
Ex: Have you had breakfast ? – No, I haven’t.
b. Một hành động xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và vẫn còn khả năng sẽ tiếp
diễn trong tương lai.
Ex: My friend Nam has lived in HCMC since 1998.
c. Một hành động vừa mới xảy ra.
Ex: I have just finished my homework.
d. Diễn tả những kinh nghiệm, trải nghiệm: Trong cấ u trú c:
Be + the first/second…time + S + have/has + V3/ed
3
Be + the ss nhất + N + S + have/has + V3/ed
Ex: This is the first time I have been to Paris.
Ex: She is the most honest person I have ever met.
e. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ
Ex: She has seen this film several times. (Cô ấ y đã xem bộ phim nà y và i lầ n rồ i.)
f. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại dấu hiệu hoặc hậu quả ở hiện tại
Ex: The children are dirty. Where have they been? (Bọ n trẻ rấ t bẩ n. Chú ng đã ở đâ u thế?)
Ex: The baby is crying. Have you made fun of him? (Em bé đang khó c. Có phả i cậ u đã trêu chọ c nó
khô ng?)
3. Các trạng từ thường dùng với thì HTHT:
- Just, Never, Ever (đã từ ng), Already (rồ i): dù ng sau have/has, trướ c Ved/III.
- Recently (gầ n đâ y), Lately (gầ n đâ y), So far (gầ n đâ y), Before: thườ ng đứ ng ở cuố i câ u.
- Yet (chưa): dù ng trong câ u phủ định và câ u hỏ i.
- For + N - quã ng thờ i gian: trong khoả ng (for a year, for a long time,...).
- Since + N - mố c/điểm thờ i gian: từ khi (since 1992, since June,...).
- Until now = up to now = up to the present (cho đến bâ y giờ ).

IV-Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)


1. Cách thành lập:
- Câ u khẳ ng định : S + have/has + been + V_ing.
- Câ u phủ định: S + have/has + not + been + V_ing.
- Nghi vấ n: Have/Has + S + been +V_ing ?
2. Cách dùng chính: Thì hiện tạ i hoà n thà nh tiếp diễn đượ c dù ng để diễn tả :
a. Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài LIÊN TỤC đến hiện tại và còn tiếp diễn đến tương
lai.
Ex: How long have you been waiting for her ? - I have been waiting for her for an hour.
b. Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại
Ex: I am very tired now because I have been working hard for 12 hours.
(Bâ y giờ tô i rấ t mệt vì tô i đã là m việc vấ t vả trong 12 tiếng đồ ng hồ .
- HTHT: hà nh độ ng hoà n tấ t
- HTHTTD: hà nh độ ng cò n tiếp tụ c
3. Dấu hiệu nhận biết thì HTHTTD:
- How long, Since + mố c thờ i gian, For + khoả ng thờ i gian, All + thờ i gian (all the morning, all day,...)

V- Quá khứ đơn (Simple Past)


1. Cách thành lập:

4
- Câ u khẳ ng định : S + V2/ed; S + was/were.
- Câ u phủ định: S + did + not + V; S + was/were + not.
- Nghi vấ n: Did + S + V ? ; Was/Were + V ?
(+): He came to school last week. (+): I was at home last night.
(-): He did not come to school last week. (-): I wasn't at home last night.
(?): Did she come to school last week? (?): Were you at home last night?
2. Cách dùng chính: Thì QKĐ dù ng để diễn tả :
a. Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian được xác định rõ.
Ex: Uncle Ho passed away in 1969.
b. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ex: She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.
(Cô ấ y bậ t má y tính, đọ c tin nhắ n trong Facebook rồ i trả lờ i nó .)
c. Diễn tả hồi ức, kỉ niệm.
Ex: When I was small, I used to go fishing in the afternoon. (Hồ i cò n nhỏ , tô i thườ ng đi câ u cá và o
buổ i chiều.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: Trong câ u có cá c trạ ng từ chỉ thờ i gian trong quá khứ :
- Yesterday, last night/last week/last month/last year, ago, when (trong câ u kể), in + mộ t mố c thờ i
gian trong quá khứ (in 1998, in 2000…).

VI- Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)


1. Cách thành lập:
- Câ u khẳ ng định : S + was/were + V_ing (+) I was thinking about him last night.
- Câ u phủ định: S + was/were + not + V_ing (-): I wasn't thinking about him last night.
- Nghi vấ n: Was/Were + S + V_ing ? (?): Were you thinking about him last night?
2. Cách dùng chính: Thì QKTD dù ng để diễn tả :
a. Một hành động xảy ra (và kéo dài) vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ.
Ex: She was studying her lesson at 7 last night.
Ex: What were you doing from 3pm to 6pm yesterday ? - I was practising English at that time.
b. Một hành động đang xảy ra (V_ing) ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào (V2/ed).
Ex: He was sleeping when I came.
Ex: While my mother was cooking dinner, the phone rang.
c. Một hành động diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ.
Ex: While I was doing my homework, my younger brother was playing video games.
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn:
- Trong câ u có cá c trạ ng từ chỉ thờ i gian trong quá khứ , kèm theo thờ i điểm xá c định.
+ at + giờ + thờ i gian trong quá khứ (at 12 o'clock last night,...)

5
+ at this time + thờ i gian trong quá khứ (at this time two weeks ago,...)
- Trong câ u có "when” khi diễn tả mộ t hà nh độ ng đang xả y ra và mộ t hà nh độ ng khá c xen và o.

VII- Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)


1. Cách thành lập:
- Câ u khẳ ng định : S + had + V3/ed. (-): She hadn't come home when I got into the
- Câ u phủ định: S + had + not +V3/ed. house.
- Nghi vấ n: Had + S + V3/ed? (?): Had the film ended when you arrived at the
(+): He had gone out when I came into the cinema?
house.
2. Cách dùng chính: Thì QKHT dù ng để diễn tả :
a. Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ
(hành động trước dùng Had + V3/ed, hành động sau dùng V2/ed).
Ex: We had had dinner before 8 o’clock last night.
Lucie had learned English before she came to England.
b. Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ex: By the time I left that school, I had taught there for ten years
(Tớ i lú c tô i rờ i ngô trườ ng ấ y, tô i đã dạ y đượ c 10 nă m)
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
- After, before, when , as, once, by the time (và o lú c), by + trạ ng từ củ a quá khứ (by the end of last
month).
Ex: When I got a to the station, the train had already left.
- No sooner…than (vừ a mớ i….thì); Hardly/Scarely…. When (vừ a mớ i…thì)
Ex: He had no sooner returned from abroad than he fill ill.
 No sooner had he returned from aboard than he fill ill. (Anh ấ y vừ a mớ i trở về từ nướ c ngoà i
thì bị bệnh)
- It was not until … that … (mã i cho tớ i…mớ i…); Not until … that … (mã i cho tớ i … mớ i)
Ex: It not was until I had met her that I understood the problem.
 Not until I had met her did I understand the problem. (Mã i tớ i khi gặ p cô ta tô i mớ i hiểu đượ c
vấ n đề)

VIII- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
1. Cách thành lập:
- Câ u khẳ ng định : S + had + been + V_ing
- Câ u phủ định: S + had + not + been + V_ing
- Nghi vấ n: Had + S + been + (not) +V_ing ?

6
Ex: (+): It had been raining very hard for two hours before it stopped.
(-): My father hadn't been doing anything when my mother came home.
(?): Had they been waiting for me when you met them?
2. Cách dùng chính: Thì QKHTTD dù ng để
a. Nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành động 1 cho đến khi hành động 2 xảy ra trong quá khứ.
Ex: When she arrived, I had been waiting for three hours.
I had been thinking about that before you mentioned it.
b. Diễn tả hành động là nguyên nhân của một điều gì đó (trong quá khứ).
Ex: She didn't pass the final test because she hadn't been attending class.
(Cô ấ y đã trượ t bà i kiểm tra cuố i kì vì cô ấ y khô ng tham gia lớ p họ c.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoà n thà nh tiếp diễn khô ng có
dấ u hiệu để nhậ n biết ngoà i việc că n cứ và o cá ch dù ng và dịch câ u.

IX- Tương lai đơn (Simple Future)


1. Cách thành lập :
- Câ u khẳ ng định : S + will/shall + V (+): I will help her take care of her children
- Câ u phủ định: S + will/shall + not + V tomorrow.
- Nghi vấ n: Will/Shall + S + V? (-): I won't tell her the truth.
(?): Will you come here tomorrow?
2. Cách dùng chính: Thì TLĐ dù ng để diễn tả :
a. Một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Ex: I will call you tomorrow.
b. Một quyết định đưa ra vào lúc nói. Ex: It’s cold. I’ll shut the window.
c. Một quyết tâm, lời hứa, yêu cầu. Ex: I will lend you the money; Ex: Will you marry me ?
d. Một dự đoán trong tương lai (không có căn cứ) . Ex: People will travel to Mars one day.
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn:
- Tomorrow, tonight, next day/week/month/year, some day, in the future,…in + thờ i gian (in 2
minutes)
- Trong câ u có nhữ ng độ ng từ chỉ quan điểm như: think (nghĩ); believe (tin); suppose (cho là ); perhaps
(có lẽ); probably (có lẽ).
* Lưu ý : Be going to + V:
a. Diễn tả ý định ( không có trong kết hoạch).
Ex: I have saved some money. I am going to buy a new computer.
( Tô i đã để dà nh đượ c mộ t ít tiền. Tô i định mua mộ t má y vi tính mớ i)
b. Diễn tả một dự đoán có căn cứ.
Ex: Look at those clouds. It’s going to rain. (Hã y nhìn nhữ ng đá m mâ y đó kìa. Trờ i sắ p mưa)

7
X- Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
1. Cách thành lập :
- Câ u khẳ ng định : S + will/shall + be + V_ing (-): She won’t/won't be waiting for me at this time
- Câ u phủ định: S + will/shall + not + be + V_ing tomorro
- Nghi vấ n: Will/Shall + S + be + V_ing ? (?): Will she be waiting for you at this time
(+): She will be waiting for me at this time tomorrow?
tomorrow.
2. Cách dùng chính: Thì TLTD dù ng để diễn tả :
a. Một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm hay một khoảng thời gian trong tương lai.
Ex: This time next week I will be playing tennis.
We’ll be working hard all day tomorrow.
b. Diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. Hành động
nào xảy ra trước chia thì tương lai tiếp diễn, hành động nào xảy ra sau chia thì hiện tại đơn.
Ex: When we come to see our uncle next Sunday, he will be working in the garden.
(Khi chú ng tô i tớ i thă m bá c và o chủ nhậ t tớ i, bá c ấ y sẽ đang là m vườ n.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn:
- Giờ + trạ ng từ củ a tương lai (at 3 pm tomorrow); at this/that time+ trạ ng từ củ a tương lai (at this
time next week)

XI – Tương lai hoàn thành (Future Perfect)


1. Cách thành lập:
- Câ u khẳ ng định : S + will/shall + have + V3/ed (-): She will not/won't have worked here for 3 years
- Câ u phủ định: S + will/shall + not + have + V3/ed by next. (?): Will she have worked here for 3 years
- Nghi vấ n: Will/Shall + S + have + V3/ed ? by next month?
(+): She will have worked here for 3 years by next
month.
2. Cách dùng chính: Thì TLHT dù ng để diễn tả :
a. Một hành động sẽ hoán tất trước một thời điểm trong tương lai.
Ex: It’s now 7pm. I will have finished teaching this class by 8.30.
( Bâ y giờ là 7 giớ tố i. tô i sẽ dạ y xong lớ p nà y lú c 8h 30)
b. Một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai.
Ex: By the time you comeback, I will have writen this letter. (Và o lú c anh trở lạ i tô i sẽ viết xong lá
thư nà y)
3. Dấu hiệu nhận biết:
- By + time (By then, By the time, By the end of this week/month/year,…)

8
XII- Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
1. Cách thành lập:
- Câ u khẳ ng định : S + will/shall + have + been + V_ing
- Câ u phủ định: S + will/shall + not + have + been +V_ing
- Nghi vấ n: Will/Shall + S + have + been + V_ing ?
2. Cách dùng chính: Thì HTHTTD dù ng để
a. Nhấn mạnh tính LIÊN TỤC cùa một hành động so với một thời điểm nào đó hoặc hành động
khác trong tương lai.
Ex: By the next month, he will have been working in the office for ten years
Ex: When Geogre gets his degree, he will have been studying at Oxford ror fuor years.

Note: Phân biệt sự khác nhau giữa thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành
tiếp diễn.
- Thì TLHTTD có cá ch dù ng giố ng như thì TLHT. Tuy nhiên, thì TLHT nhấ n mạ nh kết quả củ a hà nh
độ ng cò n thì TLHTTD nhấ n mạ nh quá trình củ a hà nh độ ng.
Ví dụ: By the end of next year, we will have learned English for 10 years.
(Câ u nà y nhấ n mạ nh và o kết quả củ a hà nh độ ng - tính tớ i nă m tớ i sẽ họ c Tiếng Anh đượ c 10
nă m.)
Ví dụ: By the end of next year, we will have been learning English for 10 years.
(Câ u nà y nhấ n mạ nh và o quá trình/tính tiếp diễn củ a hà nh độ ng - tính tớ i nă m tớ i sẽ đã đang họ c
Tiếng Anh đượ c 10 nă m.)

You might also like