Hóa Trị Và Công Thức Hóa Học

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

Họ và Tên: Nguyễn Thị Thanh Tâm

Môn học: TỔ CHỨC DẠY HỌC Ở TRƯỜNG


THCS/THPT
GVHD: PGS.TS. Đào Thị Việt Anh

BÀI 7 - HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC


Thời gian thực hiện: 3 tiết

I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a) Nhận thức KHTN:
- Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công
thức hoá học.
- Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.
- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.
b) Tìm hiểu tự nhiên
- Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
của hợp chất.
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên
tố và khối lượng phân tử
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học chứng minh được mối liên hệ giữa hóa trị và công
thức hóa học từ đó lập được công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị và theo
phần trăm các nguyên tố.
2. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm
vụ học tập của cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm.
- Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm hiểu tài liệu, thông tin sách giáo khoa, tài liệu tham
khảo, internet và tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Trung thực: cẩn thận trong tính toán, ghi chép rõ ràng các bước khi làm bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
- Hình ảnh hoặc mô hình cấu tạo phân tử nước, phân tử carbon dioxide, phân tử
methane
- Tranh phóng to bảng 7.2. và bảng 7.3
- Phiếu học tập
2. HọcLiệu
- Sách giáo khoa khoa học tự nhiên 7 (sách kết nối tri thức với cuộc sống)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Phương án ứng
Tiết Hoạt động PP/KT DH PP/CC ĐG
dụng CNTT
Hoạt động 1: Mở PPDH: Phát hiện PPĐG: Quan sát, - Powerpoint
đầu (15 phút) và giải quyết vấn Hỏi-đáp - Máy tính
đề CCĐG: Câu hỏi
Hoạt động 2: PPDH: Trực PPĐG: Quan sát, - Powerpoint
Hình thành kiến quan, Hợp tác, Hỏi -đáp - Máy tính
1 thức mới KTDH: Chia CCĐG: Câu hỏi,
Hoạt động 2.1: nhóm, đặt câu thang đánh giá
Tìm hiểu về công hỏi, giao nhiệm
thức hóa học vụ
(30 phút)

Hoạt động 2.2: PPDH: Trực PPĐG: Quan sát, - Powerpoint


Tìm hiểu về hóa trị quan, Hợp tác, Viết - Máy tính
Hoạt động 2.2.1: KTDH: Chia CCĐG: Câu hỏi,
Tìm hiểu về cách nhóm, Kĩ thuật rubric
2 xác định hóa trị giao nhiệm vụ
(20 phút)
Hoạt động 2.2.2:
Tìm hiểu về quy
tắc hóa trị(25phút)
Hoạt động 2.3: PPĐG: Quan sát,
PPDH: Hợp tác, - Powerpoint
Lập công thức hóa KTDH: chia
Viết - Máy tính
học của hợp chất nhóm, kĩ thuật
CCĐG: Câu hỏi,
(25 phút) các mảnh ghép
rubrics
Hoạt động 3: PPĐG: Quan sát,
PPDH: trực quan - Powerpoint
Luyện tập KTDH: đặt câu
Viết - Máy tính
3
(12 phút) hỏi CCĐG: Câu hỏi,
rubrics
Hoạt động 4: Vận PPDH: hợp tác, PPĐG: Quan sát, - Powerpoint
dụng (8 phút) trò chơi viết - Máy tính
KTDH: Chia CCĐG: câu hỏi
nhóm
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (15 phút)
a) Mục tiêu: Thông qua câu hỏi mở đầu tạo sự hứng thú, kích thích sự tò mò của
HS để tìm hiểu về mối liên hệ giữa hóa trị và công thức hóa học
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi để tìm hiểu về mối liên hệ giữa hóa trị và công
thức hóa học
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo của một số phân tử như phân tử nước, phân
tử carbon dioxide, phân tử methane
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Trong phân tử nước các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
+ Trong phân tử carbon dioxide các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
+ Trong phân tử methane các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS quan sát mô hình cấu tạo của các phân tử
- Trả lời câu hỏi của GV
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trả lời cầu hỏi:
+ Trong phân tử nước, một nguyên tử O liên kết với hai nguyên tử H
+ Trong phân tử carbon dioxide, một nguyên tử C liên kết với hai nguyên tử O
+ Trong phân tử methane, một nguyên tử C liên kết với bốn nguyên tử H
* Bước 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và đặt vấn đề: Trong phân tử nước, một nguyên
tử O liên kết với hai nguyên tử H, người ta nói rằng O hóa trị II. Vậy hóa trị có mối
liên hệ với công thức hóa học của hợp chất như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về công thức hóa học (30 phút)
a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về công thức hóa học, cách viết công thức hoá học
của đơn chất và hợp chất. Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp
chất đơn giản thông dụng.
- Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học
- Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
của hợp chất.
b) Nội dung:
- HS nghiên cứu tài liệu SGK, thảo luận nhóm -> Trả lời câu hỏi và hoàn thành
phiếu học tập số 1
- HS nêu được:
+ Khái niệm công thức hóa học. Cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp
chất
+ Ý nghĩa của công thức hóa học
+ Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
của hợp chất.
c) Sản phẩm:
- Hoàn thành bài tập trong PHT số 1 theo nhóm
- HS rút ra được nội dung kiến thức:
Đơn chất Hợp chất
Khái niệm CTHH gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố(đơn chất) hay hai,
CTHH ba...nguyên tố(hợp chất) và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu.
CTHH dạng Ax AxBy hoặc AxByCz
chung + Với A là KHHH của nguyên tố + Với A, B... là KHHH
+ x là chỉ số ở chân kí hiệu của nguyên tố
(x = 1 đối với các đơn chất được tạo + x, y... là những số
thành từ nguyên tố kim loại, khí hiếm nguyên, cho biết số
và nột số phi kim, chỉ số bằng 1 thì nguyên tử của mỗi
không ghi, do đó kí hiệu hóa học của nguyên tố trong phân tử
nguyên tố được coi là công thức hóa hợp chất (chỉ số bằng 1 thì
học. VD: CTHH của đồng là Cu, sắt không ghi)
là Fe, carbon là C, lưu huỳnh là S.... VD: CTHH của khí
x = 2; 3... đối với một số phi kim có methane là CH4, muối ăn
phân tử gồm hai hay ba nguyên tử là NaCl
liên kết với nhau. VD: CTHH của
hydrogen là H2, oxygen là O2, ozone
là O3...

*Ý nghĩa của CTHH


CTHH cho biết:
- Các nguyên tố hóa học tạo nên chất
- Số nguyên tử hay tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong phân tử
- Khối lượng phân tử của chất
* Biết công thức hóa học, tính được phần trăm khối lượng của các nguyên tố
trong hợp chất
- Bước 1: Tính khối lượng phân tử hợp chất
- Bước 2: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
KL nguyên tử. số nguyên tử của nguyên tố. 100%
% Khối lượng nguyên tố=
KL phân tử
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm 6 - 8HS (phân công nhóm trưởng, thư kí)
- GV giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm:
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái niệm CTHH, cách viết CTHH của đơn chất và hợp
chất. Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Công thức hóa học là gì?
+ Nêu cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất? Từ đó rút ra Công thức
hóa học dạng chung của đơn chất và hợp chất?
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH. Biết công thức hóa học của hợp chất,
hãy nêu cách xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ->
Hoàn thành phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu hỏi 1: Xác định các nguyên tố hóa học tạo nên các hợp chất sau và số nguyên
tử của mỗi nguyên tố đó và hoàn thiện thông tin vào bảng sau:
Các hợp chất thông dụng Nguyên tố Số nguyên tử Khối lượng
hóa học tạo của mỗi phân tử cuả
nên hợp chất nguyên tố hợp chất
Ammonia, NH3
Saccharose, C12H22O11
Sodium chloride, NaCl
Nước, H2O
Sodium bicarbonate, NaHCO3

Câu hỏi 2: Copper sulfate (CuSO4) được dùng là chất chống xoăn lá cho cây cà chua.
Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 phân tử Copper sulfate
và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thảo luận theo nhóm thực hiện lần lượt các nhiệm vụ:
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái niệm CTHH, cách viết CTHH của đơn chất và hợp
chất -> HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về ý nghĩa của CTHH. Biết công thức hóa học của hợp chất,
hãy nêu cách xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ->
HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Bước 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV nhận xét và chốt kiến thức cho HS
Phương án đánh giá: GV có thể cho HS tự đánh giá tinh thần làm việc của các
thành viên trong nhóm bằng Thang đo sau đây.
Tiêu chí đánh giá Mức độ đạt được
Hoàn Đồng ý Phân vân Không
toàn đồng ý
đồng ý
1 Tích cực tham gia các hoạt
động của nhóm
2 Tự lực thực hiện các nhiệm
vụ được phân công
3 Tinh thần trách nhiệm trong
công việc
4 Lắng nghe ý kiến của thành
viên trong nhóm
5 Kết quả sản phẩm tốt

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về hoá trị


Hoạt động 2.2.1: Tìm hiểu về cách xác định hóa trị(20 phút)
a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về hóa trị cho chất cộng hóa trị
- Xác định được hóa trị của nguyên tố dựa vào hóa trị của hydrogen và oxygen
b) Nội dung:
- HS nghiên cứu thông tin sách giáo khoa, hoạt động cá nhân tìm hiểu về khái
niệm hóa trị, cách xác định hóa trị
- HS rút ra được khái niệm về hóa trị cho chất cộng hóa trị và cách xác định hóa
trị
- Thực hiện ?1 và ?2/SGK/42
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
- ?1: +Trong hợp chất sulfur dioxide, một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử
O nên S có hóa trị IV
+Trong hợp chất hydrogen sulfide, một nguyên tử S liên kết với hai nguyên
tử H nên S có hóa trị II
- ?2: +Trong hợp chất methane, một nguyên tử C liên kết với bốn nguyên tử H
nên C có hóa trị IV
- HS rút ra được nội dung kiến thức:
+ Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố khác
+ Trong hợp chất, hóa trị của H luôn là I, hóa trị của O luôn là II. Từ đó, ta xác
định được hóa trị của các nguyên tố khác
+ Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định tương tự như cách xác định hóa trị
của nguyên tố
d) Cách thức tổ chức:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu cho HS khái niệm về hóa trị cho chất cộng hóa trị
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
+ Trong hợp chất, nguyên tố H và O luôn có hóa trị là bao nhiêu? Từ đó, nêu
cách xác định hóa trị của các nguyên tố còn lại
+ Thực hiện ?1 và ?2/SGK/42
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi, 2 HS khác thực hiện ?1 và ?2 trên bảng
- HS khác nhận xét, bổ sung
* Bước 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức cho HS
- GV lưu ý: Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định tương tự như cách xác
định hóa trị của nguyên tố
Hoạt động 2.2.2: Tìm hiểu về quy tắc hóa trị (25 phút)
a) Mục tiêu:
- Nêu được quy tắc hóa trị
- Nêu được mối liên hệ giữa hóa trị của nguyên tố với công thức hóa học của hợp
chất
b) Nội dung:
- HS nghiên cứu thông tin sách giáo khoa, hoạt động nhóm hòa thành phiếu học
tập số 2
- HS rút ra được quy tắc hóa trị
c) Sản phẩm:
- Hoàn thành PHT số 2
- HS rút ra được nội dung kiến thức:
+ Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích và
chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Ta có công thức hoá học: AxBy Thì a.x = b.y
(a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A và B. Quy tắc hoá trị đúng cả khi A hay
B là nhóm nguyên tử)
+ Áp dụng quy tắc hóa trị, xác định hóa trị của nguyên tố chưa biết:
B1: Gọi hóa trị của nguyên tố cần tìm là a
B2: Xác định a theo quy tắc hóa trị
d) Cách thức tổ chức:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, hoạt động nhóm hoàn thành phiếu
học tập số 2
Nhóm........
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 - Tìm hiểu về quy tắc hóa trị
Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:
Bảng 7.1
Hóa trị của lưu Tích của chỉ số và hóa trị Tích của chỉ số và hóa
huỳnh/Carbon của lưu huỳnh/Carbon trị của hydrogen
H2S II 1 x II 2xI
CH4

1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố S với tích
của chỉ số và hóa trị của nguyên tố H
2. Đối với phân tư CH4 thực hiện tương tự như với phân tử H2S. Em hãy so sánh về
tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố thành phần.

Nhiệm vụ 2:
- GV yêu cầu HS rút ra quy tắc hóa trị
- GV giới thệu cho HS hóa trị của một số nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tử
qua bảng 7.2 và Bảng 7.3
- Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi SGK/43: Dựa vào quy tắc hóa trị và bảng 7.2,
chobiết CTHH của potassium oxide là KO hay K2O
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Bước 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức cho HS
Hoạt động 2.3: Lập công thức hóa học của hợp chất (25phút)
a) Mục tiêu:
- Lập được công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên
tố và khối lượng phân tử
b) Nội dung:
- HS nghiên cứu thông tin sách giáo khoa, thảo luận nhóm theo kĩ thuật “Các mảnh
ghép” -> Hoàn thành phiếu học tập số 2
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả quan sát trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- HS rút ra các bược lập CTHH khi biết hóa trị và khi biết phần trăm các nguyên
tố
c) Sản phẩm:
- Hoàn thành bài tập trong PHT số 1 theo nhóm
- HS rút ra được nội dung kiến thức:
Các bước lập CTHH của hợp chất Các bước lập CTHH của hợp chất
khi biết hóa trị theo phần trăm các nguyên tố
a b
-B1: Viết CTHH dạng chung: AxBy - B1: Viết CTHH dạng chung: AxBy
-B2: Theo quy tắc hóa trị: x . a = b . y - B2: Tính khối lượng phân tử của hợp
x b chất
=> = => x= b và y = a
y a - B3: Lập biểu thức tính phần trăm khối
(Với b và a là những số nguyên tối giản) lương của các nguyên tố để tìm x và y.
-B3: Thay x, y=> CTHH Thay x và y ta được CTHH

d) Cách thức tổ chức:


* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Vòng 1: Nhóm chuyên gia
Các chủ đề thảo luận:
Chủ đề Màu chủ đề Nội dung thảo luận
Chủ đề 1: lập CTHH khi biết hóa Màu vàng Nêu các bước để lập côg
trị thức hóa học
Chủ đề 2: lập CTHH theo phần Màu xanh
trăm các nguyên tố
- GV chia lớp thành 4 nhóm (phân công nhóm trưởng, thư kí)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ SGK, thảo luận nhóm theo từng chủ đề
+ Nhóm 1,2: Tìm hiểu chủ đề 1
+ Nhiệm 3,4: Tìm hiểu chủ đề 2
- Phát phiếu mảnh ghép cho HS
- Thông báo cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm:
+ NHóm thảo luận các nội dung theo từng chủ đề
+ Cá nhân ghi lại kết quả trên các mảnh ghép, đảm bảo nắm vững và có khả năng
trình bày lại được các nội dung trong nhiệm vụ cho các bạn khác trong giai đoạn tiếp
theo
Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép
+ GV thông báo chia lớp thành 4 nhóm mới(một nửa thành viên của nhóm 1 ghép
với nửa thành viên của nhóm 3, nửa thành viên của nhóm 2 ghép với nửa thành viên
của nhóm 4) được gọi là nhóm các mảnh ghép
+ Các nhóm mảnh ghép tiếp tục thảo luận chia sẻ thông tin đã tìm hiểu ở vòng
chuyên gia cho các bạn trong nhóm mới -> hoàn thành phần 1 trong phiếu học tập
trong 5 phút
+ GV giao nhiệm vụ mới: yêu cầu các nhóm hoàn thành tiếp phần 2 trong PHT số
3 trong thời gian 5 phút

Nhóm:..............................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Hoàn thành bảng sau:
Các bước lập CTHH của hợp chất Các bước lập CTHH của hợp chất
khi biết hóa trị theo phần trăm các nguyên tố

......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
2. Hoàn thành ?1 và ?2/sgk/44
?1. Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có
tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập CTHH của khí carbon dioxide,
biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................
?2. Hãy lập công thức phân tử của khí Hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong họp
chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và
của hydrogen trong hợp chất đó.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...........................................................................................................................

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:


Vòng 1: Nhóm chuyên gia
- HS nghiên cứu ví dụ SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu mảnh ghép của nhóm
mình theo các nhân
Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép
- HS di chuyển về nhó mới theo sự chr dẫn của GV
- Chia sẻ thông tin đã tìm hiểu được trong nhóm chuyên gia cho các thành viên
trong nhóm mới
- Hoàn thành phiếu học tập số 3
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung (GV chiếu PHT của các
nhóm để HS nhận xét).
* Bước 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV nhận xét phần trình bày của học sinh. GV có thể đánh giá kết quả thực hành
của các nhóm bằng Rubric sau đây:
Mức độ biểu hiện
Nội dung
Mức 3 Mức 2 Mức 1
Nêu được các Nêu đầy đủ và Nêu chính xác Nêu chưa đầy đủ
bước lập CTHH chính xác các nhưng chưa đầy và chưa chính xác
theo hóa trị và theo bước đủ các bước các bước
phần trăm các ( 4 điểm) ( 3 điểm) (2 điểm)
nguyên tố
(4 điểm)
Hoàn thành 2 bài Làm đúng theo trình tự các bước và kết quả chính xác
tập trong phiếu học Mỗi bước làm chính xác được 1 điểm
tập
(6 điểm)

- HS lắng nghe và dựa vào sản phẩm của nhóm mình đã làm và tự đánh giá theo
thang tiêu chí của Rubrics trên
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (12 phút)
a) Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức về hóa trị và công thức hóa học
b) Nội dung: Câu hỏi luyện tập
Mức độ biết
Câu 1: Cho các công thức hóa học sau:
(1) HCl (2) O2 (3) NaOH (4) Cl2
a. Trong các công thức trên, công thức nào là của đơn chất, công thức nào là của
hợp chất?
b. Mỗi công thức trên cho biết những thông tin gì?
Mức độ hiểu
Câu 2: Hóa trị của Nitrogen trong hợp chất NO2 là:
A. II B. III C. IV D. V
Câu 3: Phần trăm của nguyên tố Ca trong hợp chất CaCO3 là
A. 20% B. 30% C. 40% D. 50%
Mức độ vận dụng
Câu 4: Khi phân tích hợp chất X chứa 27,273% C và còn lại là O. Hóa trị của C
trong hợp chất trên là bao nhiêu?
A. I B. II C. III D. IV
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
Câu 1 2 3 4
Đáp án Đơn chất: (2), (4) C C D
Hợp chất: (1), (3)

d) Cách thức tổ chức:


* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu bài tập, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi ra vở
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của GV
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV có thể hỏi theo từng câu hoặc nhận xét vở của một số HS
* Bước 4: Đánh giá kết quả học tập
- Nhận xét, đánh giá qua rubrics theo các mức độ nhận thức
Mức đánh giá Mức biết Mức hiểu Mức Vận dụng
Tiêu chí Trả lời được câu 1 Trả lời được câu Trả lời được cả 4
1; 2; 3 câu hỏi

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (8 phút)


a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức về hóa trị và công thức hóa học trong thực tiễn cuộc sống
b) Nội dung:
- HS vận dụng kiến thức đã học xác định được phần trăm khối lượng các nguyên
tố hóa học có trong các chất dựa vào công thức phân tử trên nhãn mác sản phẩm
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
d) Cách thức tổ chức:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho các nhóm tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” trong thời gian 4
phút.
- Luật chơi:
+ Các thành viên trong nhóm lần lượt lên ghi phần trăm của mỗi nguyên tố có
trong hình ảnh bao bì phân bón.
+ Mỗi lượt HS chỉ được ghi phần trăm của 1 nguyên tố
+ Đội nào hoàn thành nhanh nhất, chính xác nhất là đội chiến thắng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nêu nhanh cách tính ra phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong
hợp chất
* Bước 4: Đánh giá kết quả học tập
- Nhận xét, đánh giá và rút kinh nghiệm, khen thưởng đội chiến thắng
IV. NHẬN XÉT
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

V. PHỤ LỤC
Nhóm..............
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu hỏi 1: Xác định các nguyên tố hóa học tạo nên các hợp chất sau và số nguyên
tử của mỗi nguyên tố đó và hoàn thiện thông tin vào bảng sau:
Các hợp chất thông dụng Nguyên tố Số nguyên tử Khối lượng
hóa học tạo của mỗi phân tử cuả
nên hợp chất nguyên tố hợp chất
Ammonia, NH3
Saccharose, C12H22O11
Sodium chloride, NaCl
Nước, H2O
Sodium bicarbonate, NaHCO3

Câu hỏi 2: Copper sulfate (CuSO4) được dùng là chất chống xoăn lá cho cây cà chua.
Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 phân tử Copper sulfate
và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................

Nhóm........
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 - Tìm hiểu về quy tắc hóa trị
Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:
Bảng 7.1
Hóa trị của lưu Tích của chỉ số và hóa trị Tích của chỉ số và hóa
huỳnh/Carbon của lưu huỳnh/Carbon trị của hydrogen
H2S II 1 x II 2xI
CH4

1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố S với tích
của chỉ số và hóa trị của nguyên tố H
2. Đối với phân tư CH4 thực hiện tương tự như với phân tử H2S. Em hãy so sánh về
tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố thành phần.

Nhóm:..............................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Hoàn thành bảng sau:
Các bước lập CTHH của hợp chất Các bước lập CTHH của hợp chất
khi biết hóa trị theo phần trăm các nguyên tố

......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
2. Hoàn thành ?1 và ?2/sgk/44
?1. Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có
tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập CTHH của khí carbon dioxide,
biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................
?2. Hãy lập công thức phân tử của khí Hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong họp
chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và
của hydrogen trong hợp chất đó.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................

You might also like