Professional Documents
Culture Documents
Hóa Trị Và Công Thức Hóa Học
Hóa Trị Và Công Thức Hóa Học
Hóa Trị Và Công Thức Hóa Học
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a) Nhận thức KHTN:
- Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công
thức hoá học.
- Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.
- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.
b) Tìm hiểu tự nhiên
- Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
của hợp chất.
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên
tố và khối lượng phân tử
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học chứng minh được mối liên hệ giữa hóa trị và công
thức hóa học từ đó lập được công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị và theo
phần trăm các nguyên tố.
2. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm
vụ học tập của cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm.
- Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm hiểu tài liệu, thông tin sách giáo khoa, tài liệu tham
khảo, internet và tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Trung thực: cẩn thận trong tính toán, ghi chép rõ ràng các bước khi làm bài tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
- Hình ảnh hoặc mô hình cấu tạo phân tử nước, phân tử carbon dioxide, phân tử
methane
- Tranh phóng to bảng 7.2. và bảng 7.3
- Phiếu học tập
2. HọcLiệu
- Sách giáo khoa khoa học tự nhiên 7 (sách kết nối tri thức với cuộc sống)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Phương án ứng
Tiết Hoạt động PP/KT DH PP/CC ĐG
dụng CNTT
Hoạt động 1: Mở PPDH: Phát hiện PPĐG: Quan sát, - Powerpoint
đầu (15 phút) và giải quyết vấn Hỏi-đáp - Máy tính
đề CCĐG: Câu hỏi
Hoạt động 2: PPDH: Trực PPĐG: Quan sát, - Powerpoint
Hình thành kiến quan, Hợp tác, Hỏi -đáp - Máy tính
1 thức mới KTDH: Chia CCĐG: Câu hỏi,
Hoạt động 2.1: nhóm, đặt câu thang đánh giá
Tìm hiểu về công hỏi, giao nhiệm
thức hóa học vụ
(30 phút)
Câu hỏi 2: Copper sulfate (CuSO4) được dùng là chất chống xoăn lá cho cây cà chua.
Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 phân tử Copper sulfate
và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thảo luận theo nhóm thực hiện lần lượt các nhiệm vụ:
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái niệm CTHH, cách viết CTHH của đơn chất và hợp
chất -> HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về ý nghĩa của CTHH. Biết công thức hóa học của hợp chất,
hãy nêu cách xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ->
HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Bước 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV nhận xét và chốt kiến thức cho HS
Phương án đánh giá: GV có thể cho HS tự đánh giá tinh thần làm việc của các
thành viên trong nhóm bằng Thang đo sau đây.
Tiêu chí đánh giá Mức độ đạt được
Hoàn Đồng ý Phân vân Không
toàn đồng ý
đồng ý
1 Tích cực tham gia các hoạt
động của nhóm
2 Tự lực thực hiện các nhiệm
vụ được phân công
3 Tinh thần trách nhiệm trong
công việc
4 Lắng nghe ý kiến của thành
viên trong nhóm
5 Kết quả sản phẩm tốt
1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố S với tích
của chỉ số và hóa trị của nguyên tố H
2. Đối với phân tư CH4 thực hiện tương tự như với phân tử H2S. Em hãy so sánh về
tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố thành phần.
Nhiệm vụ 2:
- GV yêu cầu HS rút ra quy tắc hóa trị
- GV giới thệu cho HS hóa trị của một số nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tử
qua bảng 7.2 và Bảng 7.3
- Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi SGK/43: Dựa vào quy tắc hóa trị và bảng 7.2,
chobiết CTHH của potassium oxide là KO hay K2O
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Bước 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức cho HS
Hoạt động 2.3: Lập công thức hóa học của hợp chất (25phút)
a) Mục tiêu:
- Lập được công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên
tố và khối lượng phân tử
b) Nội dung:
- HS nghiên cứu thông tin sách giáo khoa, thảo luận nhóm theo kĩ thuật “Các mảnh
ghép” -> Hoàn thành phiếu học tập số 2
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả quan sát trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- HS rút ra các bược lập CTHH khi biết hóa trị và khi biết phần trăm các nguyên
tố
c) Sản phẩm:
- Hoàn thành bài tập trong PHT số 1 theo nhóm
- HS rút ra được nội dung kiến thức:
Các bước lập CTHH của hợp chất Các bước lập CTHH của hợp chất
khi biết hóa trị theo phần trăm các nguyên tố
a b
-B1: Viết CTHH dạng chung: AxBy - B1: Viết CTHH dạng chung: AxBy
-B2: Theo quy tắc hóa trị: x . a = b . y - B2: Tính khối lượng phân tử của hợp
x b chất
=> = => x= b và y = a
y a - B3: Lập biểu thức tính phần trăm khối
(Với b và a là những số nguyên tối giản) lương của các nguyên tố để tìm x và y.
-B3: Thay x, y=> CTHH Thay x và y ta được CTHH
Nhóm:..............................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Hoàn thành bảng sau:
Các bước lập CTHH của hợp chất Các bước lập CTHH của hợp chất
khi biết hóa trị theo phần trăm các nguyên tố
......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
2. Hoàn thành ?1 và ?2/sgk/44
?1. Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có
tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập CTHH của khí carbon dioxide,
biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................
?2. Hãy lập công thức phân tử của khí Hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong họp
chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và
của hydrogen trong hợp chất đó.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
- HS lắng nghe và dựa vào sản phẩm của nhóm mình đã làm và tự đánh giá theo
thang tiêu chí của Rubrics trên
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (12 phút)
a) Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức về hóa trị và công thức hóa học
b) Nội dung: Câu hỏi luyện tập
Mức độ biết
Câu 1: Cho các công thức hóa học sau:
(1) HCl (2) O2 (3) NaOH (4) Cl2
a. Trong các công thức trên, công thức nào là của đơn chất, công thức nào là của
hợp chất?
b. Mỗi công thức trên cho biết những thông tin gì?
Mức độ hiểu
Câu 2: Hóa trị của Nitrogen trong hợp chất NO2 là:
A. II B. III C. IV D. V
Câu 3: Phần trăm của nguyên tố Ca trong hợp chất CaCO3 là
A. 20% B. 30% C. 40% D. 50%
Mức độ vận dụng
Câu 4: Khi phân tích hợp chất X chứa 27,273% C và còn lại là O. Hóa trị của C
trong hợp chất trên là bao nhiêu?
A. I B. II C. III D. IV
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
Câu 1 2 3 4
Đáp án Đơn chất: (2), (4) C C D
Hợp chất: (1), (3)
V. PHỤ LỤC
Nhóm..............
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu hỏi 1: Xác định các nguyên tố hóa học tạo nên các hợp chất sau và số nguyên
tử của mỗi nguyên tố đó và hoàn thiện thông tin vào bảng sau:
Các hợp chất thông dụng Nguyên tố Số nguyên tử Khối lượng
hóa học tạo của mỗi phân tử cuả
nên hợp chất nguyên tố hợp chất
Ammonia, NH3
Saccharose, C12H22O11
Sodium chloride, NaCl
Nước, H2O
Sodium bicarbonate, NaHCO3
Câu hỏi 2: Copper sulfate (CuSO4) được dùng là chất chống xoăn lá cho cây cà chua.
Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 phân tử Copper sulfate
và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Nhóm........
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 - Tìm hiểu về quy tắc hóa trị
Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:
Bảng 7.1
Hóa trị của lưu Tích của chỉ số và hóa trị Tích của chỉ số và hóa
huỳnh/Carbon của lưu huỳnh/Carbon trị của hydrogen
H2S II 1 x II 2xI
CH4
1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố S với tích
của chỉ số và hóa trị của nguyên tố H
2. Đối với phân tư CH4 thực hiện tương tự như với phân tử H2S. Em hãy so sánh về
tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố thành phần.
Nhóm:..............................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Hoàn thành bảng sau:
Các bước lập CTHH của hợp chất Các bước lập CTHH của hợp chất
khi biết hóa trị theo phần trăm các nguyên tố
......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
......................................................... .........................................................
2. Hoàn thành ?1 và ?2/sgk/44
?1. Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có
tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập CTHH của khí carbon dioxide,
biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................
?2. Hãy lập công thức phân tử của khí Hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong họp
chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và
của hydrogen trong hợp chất đó.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................