Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

A.

MẠO TỪ
I. Mạo từ "a"
1. Định nghĩa
Mạo từ “a”: đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đó phải có phiên âm bắt
đầu bằng một phụ âm.
Ví dụ:
- a cat (một con mèo)
- a dog (một con chó)
Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng phụ
âm thì ta theo nguyên tắc thêm “a”.
Ví dụ:
- a university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ (một trường đại học)
- a union /ˈjuːniən/ (một liên minh)

2. Cách dùng

+ Thường đứng trước danh từ đếm được, số ít và đó là một danh từ chỉ chung chung,
không xác định (được nhắc đến lần đầu tiên)
Ví dụ: I bought a cat yesterday.
Ta thấy “con mèo” trong trường hợp này lần đầu được nhắc đến và người NGHE trước
đó không biết đó là con mèo nào nên ta sử dụng mạo từ không xác định.
+ Dùng trong các từ ngữ chỉ lượng nhất định
Ví dụ: a lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba)
a dozen (một tá), a hundred (một trăm), a quarter (một phần tư)
II. Mạo từ "an"
1. Định nghĩa:
Mạo từ “an”: Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đó có phiên âm bắt đầu
bằng một nguyên âm (a,e,i,o,u).
Ví dụ:
- an apple (một quả táo)

- an umbrella (một cái ô)

Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng phụ âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng nguyên
âm thì ta theo nguyên tắc thêm “a”

Ví dụ:

- an hour /ˈaʊə(r)/ (một giờ)

- an “L” /el/ (chữ cái L)

2. Cách dùng
Tương tự như mạo từ "a, mạo từ "an"thường đứng trước danh từ đếm được, số ít và
đó là một danh từ chỉ chung chung, không xác định (được nhắc đến lần đầu tiên).

Ví dụ: I buy an umbrella. (Tôi mua một chiếc ô)

III. Mạo từ "the"


1. Định nghĩa

Mạo từ "the" đứng trước danh từ đếm được và không đếm được đã được xác định.

2. Cách dùng

+ Đứng trước một danh từ xác định đã được nhắc ở phía trước (người NGHE đã biết
được đối tượng mà người nói nhắc đến là gì)

Ví dụ: I bought a cat and a dog yesterday. The cat is white and the dog is black.

(Hôm qua tôi mua một con mèo và một con chó. Con mèo thì màu trắng và con chó thì
màu đen.)

=> Ta thấy khi nói câu thứ nhất thì người NÓI lần đầu nhắc tới “con mèo” và “con chó”.
Lúc này người NGHE chưa biết cụ thể đó là “con mèo” và “con chó” nào nên mạo từ
KHÔNG XÁC ĐỊNH “a” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”. Tuy nhiên, khi nói
câu thứ hai thì người NGHE đã xác định được “con mèo” và “con chó” mà người NÓI
muốn nhắc tới (là hai con vật mới được mua) nên MẠO TỪ XÁC ĐỊNH “the” được sử
dụng trước danh từ “cat” và “dog”.

+ Đứng trước các danh từ là chỉ người hoặc vật chỉ có DUY NHẤT.

Ví dụ:

- The earth (trái đất), the sun (mặt trời).

- The president of America is Joe Biden now.

(Tổng Thống Mỹ bây giờ là ông Joe Biden.)

+ Đứng trước danh từ riêng chỉ HỌ ở dạng số nhiều để nói đến cả vợ chồng hay cả gia
đình.

Ví dụ: the Smiths, the Nguyen,…


- The Browns are travelling in Vietnam now.

(Ông bà Brown / Gia đình ông bà Brown bây giờ đang du lịch ở Việt Nam.)

+ Sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn nhất

Cấu trúc: the most + adj/ the adj-est

Ví dụ: Your sister is the most intelligent girl I’ve ever met.

(Em gái bạn là cô gái thông minh nhất mà tôi từng gặp.)

IV. Trường hợp không dùng mạo từ


+ Trước các danh từ riêng chỉ TÊN về địa điểm như quốc gia, thành phố, quận, thị xã,..

Ví dụ: My sister wants to go to England in the near future.

(Em gái tôi muốn tới nước Anh trong tương lai gần.)

I live in Hanoi with my family.

(Tôi sống ở Hà Nội với gia đình của tôi.)

Ta thấy “England” là tên của một quốc gia, “Hanoi” là tên của một thành phố và trước
chúng ta không sử dụng mạo từ.

+ Trước thứ, năm

Ví dụ:

- My son goes to school from Monday to Friday.

(Con trai tôi tới trường từ thứ 2 đến thứ 6.)

Ta thấy “Monday” và “Tuesday” là hai thứ trong tuần nên ta không sử dụng mạo từ
trước chúng.

- In 2000 (vào năm 2000)

+ Trước các môn thể thao

Ví dụ: I like playing badminton and football.


(Tôi thích chơi cầu lông và bóng đá.)

Ta thấy “badminton” và “football” là hai môn thể thao nên ta không sử dụng mạo từ phía
trước.

+ Trước Danh từ chỉ phương tiện vận tải như là by bus / by train / by plane / by car / on
foot / on horse-back.

Ví dụ:

We traveled all over Europe by bus.

(Chúng tôi đã du lịch Châu Âu bằng xe buýt.)

I came here on the local bus.

(Tôi đã đến đây bằng xe buýt địa phương.)

+ Trước danh từ chỉ tên ngôn ngữ

Ví dụ:

Can you speak English?

(Bạn có thể nói tiếng Anh không?)

They speak French at home.

(Lúc ở nhà họ nói tiếng Pháp.)

BÀI TẬP
Điền a/an/the hoặc – vào ô trống
1. We bought some cheese and ham. _______ cheese was delicious.

2. It's _____ interesting book.

3. There was ____ document on the table.

4. Experts say that ____ coffee can be good for your health.

5. I don't have ___ car.

6. Can you pass me ____ water?


7. ____ president visited our school.
8. My father is ____ police officer.

9. Everybody knows that _____ cats are very independent animals.

10. She picked me up at ____ airport.

11. 1We went to nice restaurant yesterday.


12. 2Can you bring me some ham from fridge?
13. 3You never eat fish.
14. 4She cooked a very nice meal yesterday. fish was delicious.
15. 5Nowadays, children spend a lot of time using technology.
16. 6I'm going to buy new computer because computer in my
office is broken.
17. 7I don't like police officers, but police officers in this town
are nice.
18. 8Laura has dog and some cats. dog is really cute.
19. 9My father is pianist. He is great musician.
20. 10I don't like chicken, but I like chicken that my mother
cooks.
21. Are you coming to party next Saturday?
22. I bought new TV set yesterday.
23. I think man over there is very ill. He can't stand on his feet.
24. I watched video you had sent me.
25. She was wearing ugly dress when she met him.
26. I am crazy about reading history books.
27. She is nice girl.
28. Do you want to go to restaurant where we first met?
29. He is engineer.
30. He thinks that love is what will save us all.
31. Moving to United States was most exciting thing I have

ever done. I moved last year to New York. New York is

exciting city, full of adventure. In fact, I saw famous actor

on street yesterday!

32. Today, I have job interview at financial

company. has offices all over world.

I'm not sure that I have skills to get hired. I hope

so. 's office is on Main Street. That's


same street my friend works on.

33. If I get hired, I could meet him after work for drinks. That would be

great. He's from Scotland. He works 8 hours day, 5

days week.
34. I have two brothers. One, Greg, is still in college,

and other, Mike, has already graduated. Mike

is kind of guy that is very serious. I don't

remember last time I saw him. It may have been

in August. He was wearing red sweater. It

matched his red hair.

35. After dinner, I usually wash dishes. My

wife hates doing it. I waste a lot of water when I do it.

That's bad for environment, I think.

36. We live near sea. houses in this


area are expensive.

You might also like