Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 44

CHƯƠNG 5 :

GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK


BẰNG CONTAINER
Nội dung
5.1-Sự ra đời của hệ thống vận tải bằng container
5.2-Hiệu quả kinh tế, xã hội của container hóa
5.3-Tiêu chuẩn hóa và phân loại container
5.4-Phương pháp đóng hàng vào container
5.5-Phương pháp gửi hàng bằng container
5.6-Chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng container
5.7-Cước phí vận chuyển hàng hóa bằng container
Main Maritime Shipping Routes
Three Major Pendulum Routes Serviced by OOCL, 2006
AMAX Round-the-World Route, 2005-2007

Source: China Shipping


http://www.chinashippingna.com/publish_dir/services/svcmaps/svcmap_amax.htm
World’s Largest Maritime Container Shipping Operators, 2014

Source: Alphaliner. http://www.axs-alphaliner.com/top100/index.php


World’s Largest Maritime Container Shipping Operators, 2014

Total Owned Chartered


Rnk Operator TEU Ships TEU Ships TEU Ships % Chart
1 APM-Maersk 2,815,747 590 1,573,696 252 1,242,051 338 44.1%
2 Mediterranean Shg Co 2,507,997 501 1,057,735 193 1,450,262 308 57.8%
3 CMA CGM Group 1,609,118 438 545,625 84 1,063,493 354 66.1%
4 Evergreen Line 936,622 195 534,891 111 401,731 84 42.9%
5 COSCO Container L. 819,202 163 486,043 99 333,159 64 40.7%
6 Hapag-Lloyd 745,389 146 417,576 65 327,813 81 44.0%
7 CSCL 683,493 142 479,076 75 204,417 67 29.9%
8 Hanjin Shipping 598,325 95 272,800 37 325,525 58 54.4%
9 MOL 587,930 113 213,908 34 374,022 79 63.6%
10 APL 565,281 99 386,543 50 178,738 49 31.6%
11 OOCL 526,019 97 332,719 47 193,300 50 36.7%
12 Hamburg Süd Group 512,206 108 267,380 42 244,826 66 47.8%
13 NYK Line 493,270 109 284,822 50 208,448 59 42.3%
Yang Ming Marine
14 Transport Corp. 414,244 90 212,475 43 201,769 47 48.7%
15 Hyundai M.M. 387,780 59 159,326 21 228,454 38 58.9%
16 PIL (Pacific Int. Line) 358,838 155 257,183 114 101,655 41 28.3%
17 K Line 355,362 68 132,152 22 223,210 46 62.8%

Source: Alphaliner. http://www.axs-alphaliner.com/top100/index.php


Characteristics of Some Historical Containerships
Year Name Capacity Yard Length (m) Width (m) Draft (m) Speed
(TEU) (knots)
1956 Ideal X 58 US 174.2 23.6 8 18.0
1968 Elbe Express 730 B&V 171.0 24.5 7.9 20.0
1970 Sealand Navigator 2,361 247.6 27.5 11.1

1972 Liverpool Bay 2,961 B&V 248.6 32.3 13.0 23.0


1981 Frankfurt Express 3,430 HDW 271.0 32.3 11.5 23.0
1991 Hanover Express 4,407 Samsung 281.6 32.3 13.5 23.0
1995 APL China 4,832 HDW 262.0 40.0 12.0 24.6
1996 Regina Maersk 6,700 Odense 302.3 42.8 12.2 24.6
1998 Sovereign Maersk 8,200 Odense 332.0 42.8 14.5 24.7
2001 Hamburg Express 7,506 Hyundai 304.0 42.8 14.5 25.0
2003 OOCL Shenzhen 8,063 Samsung 319.0 42.8 14.5 25.2
2005 MSC Pamela 9,200 Samsung 321.0 45.6 15.0 25.0
2006 Emma Maersk 14,500 Odense 393.0 56.4 15.5 24.5
2009 MSC Beatrice 13,798 Samsung 366.1 51.2 15.0 25.2
2012 MSC Marco Polo 16,000 Daewoo 396.0 53.6 16.0 25.1

Source: adapted from F. Mewis and H. Klug (2004) “The Challenge of Very Large Container Ships – A
Hydrodynamic View”, 9th Symposium on Practical Design of Ships and Other Floating Structures, Luebeck-
Travemuende, Germany.
Source: Ashar and Rodrigue, 2012. All dimensions are in meters. LOA: Length overall.
Container Barge, Seine River
Photo: Dr. Jean-Paul Rodrigue, 2003.RO-RO Cargo Ship
CMA CGM Marco Polo, con tàu chở container lớn nhất thế giới với chiều dài 396m. Tàu
CMA CGM Marco Polo dài bằng 4 sân bóng đá tiêu chuẩn, dài gấp 51 lần superliner Queen
Mary 2 và dài gấp 5 lần một chiếc Airbus A380. Tàu CMA CGM Marco Polo còn lớn hơn
cả tàu sân bay hạt nhân của Pháp vốn được mệnh danh là tàu chiến lớn nhất châu Âu - tàu
Charles de Gaull.
Mc-Kinney Møller của hãng Đan Mạch Maersk. Được hãng đóng tàu Daewoo
Shipbuilding & Marine Engineering hạ thủy hồi tháng 2 và chính thức đặt tên hôm
14/06/2013 trong một buổi lễ tại khu vực Okpo-dong, tỉnh Gyeongsang của Hàn
Quốc, Mærsk Mc-Kinney Møller đến nay là con tàu lớn nhất từng được đóng trên
thế giới.
Tàu dài 400 mét, rộng 59 mét và cao 73 mét, dài gấp 12 lần một con
cá voi xanh
• Tàu container lớn nhất thế giới ( 19,000 TEU ) đã được
đặt hàng bởi CHINA Shipping Container Lines(CSCL).
Công ty Trung Quốc đã đặt 5 tầu 19,000 TEU cho
Hyundai Heavy Industries.

• Những con tàu container lớn nhất từ trước tới nay thuộc
về công ty Maersk lines của đan mạch như là các tàu
18,270-TEU Maersk Mc-Kinney Moller, Majestic Maersk,
the Mary Maersk and the Marie Maersk.
5.3. Tiêu chuẩn hóa và phân loại container
5.3.1. Tiêu chuẩn hóa container: bảo đảm cho việc xếp dỡ, vận
chuyển và bảo quản hàng hoá trong quá trình sản xuất và lưu
thông được thuận tiện.
Nội dung tiêu chuẩn hóa container gồm có:
❖ Kích thước: chiều dài, rộng, cao
Năm 1967 ISO đã thông qua 2 seri container cỡ lớn
Seri 1:
Seri 2:
Cao rộng dài
2A 2100 2300 2930
2B 2100 2300 2400
2C 2100 2300 1450
❖Trọng lượng vỏ container
❖Kết cấu: góc cạnh, điểm móc cẩu, khóa…
5.3.2 Phân loại container
❖Căn cứ vào kích thước
+ Nhỏ: trọng tải dưới 5 tấn và dung tích dưới 3 m3
+ Trung bình: trọng tải 5-8 tấn và dung tích nhỏ hơn 10 m3
+ Lớn: trọng tải hơn 10 tấn và dung tích hơn 10 m3
❖Căn cứ vào vật liệu đóng: thép, nhôm, gỗ dán, nhựa tổng hợp.....
❖Căn cứ vào cấu trúc
+ Container kín (Closed container)
+ Container mở (Open container)
- mở nắp (open-top container )

- mở cạnh (open-side container )

- mở hết (open top open side container)

+ Container khung (Frame container)


+ Container gấp (Tilt container)
+ Container phẳng (Flat container): giống như khay hàng
+ Container có bánh lăn (Rolling container): thường được sử
dụng khi vận chuyển bằng tàu Ro-Ro
45′ high-cube
20′ container 40′ container
Container container
metric metric metric
length 6.096 m 12.192 m 13.716 m
external
width 2.438 m 2.438 m 2.438 m
dimensions
height 2.591 m 2.591 m 2.896 m

length 5.758 m 12.032 m 13.556 m


interior
width 2.352 m 2.352 m 2.352 m
dimensions
height 2.385 m 2.385 m 2.698 m

width 2.343 m 2.343 m 2.343 m


door aperture
height 2.280 m 2.280 m 2.585 m
volume 33.1 m³ 67.5 m³ 86.1 m³
maximum
30,400 kg 30,400 kg 30,400 kg
gross mass

empty weight 2,200 kg 3,800 kg 4,800 kg

net load 28,200 kg 26,600 kg 25,600 kg


ISO - 6346 containers information

Payload= Max.Gross (Rating)- Tare


5.4. Kỹ thuật đóng hàng vào container:
- Lựa chọn container: container phù hợp với đặc tính của hàng hoá. Ví
dụ, hàng thực phẩm phải được vận chuyển trong các container bảo ôn,
làm lạnh…
- Kiểm tra container: tình trạng bên ngoài bảo đảm không hoen rỉ, không
bị thủng, các góc chịu tải, khoá trong tình trạng tốt, bảo đảm không bị
hỏng trong quá trình chuyên chở. Tình trạng bên trong container phải bảo
đảm vệ sinh, khô ráo và phù hợp với hàng cần chuyên chở.
- Hàng đóng trong container phải đúng kỹ thuật, bảo đảm giữ được trọng
tâm tránh trường hợp lật, đổ khi chuyên chở
- Đóng đúng trọng lượng cho phép, hàng phải được chèn lót tốt, tránh va
đập, gẫy vỡ trong quá trình chuyên chở.
- Tránh tình trạng đọng nước trong container do chênh lệch nhiệt độ gây
ra: sử dụng container có hệ thống sấy, thông gió, dùng vật liệu chèn lót
có tính hút ẩm…
5.5. Các phương pháp gửi hàng bằng container
5.5.1. Nhận nguyên - giao nguyên container (FCL/FCL):
Đặc điểm
– Áp dụng khi chủ hàng có nguồn hàng lớn, đủ đóng đầy
container
– Địa điểm giao và nhận hàng là bãi container (CY): CY -CY.
– Container được đóng đầy hàng, niêm phong kẹp chì trước
khi giao cho người chuyên chở
– Chủ hàng là người chịu trách nhiệm và chi phí đóng hàng
vào và rút hàng ra khỏi container
– Trách nhiệm của người chuyên chở là từ CY/CY
Quy trình
- Chủ hàng thuê vỏ container hoặc lấy container từ người chuyên chở đưa
về kho
- Kiểm tra trình trạng vỏ container
- Chủ hàng đóng hàng vào container, làm thủ tục hải quan và niêm phong
kẹp chì theo quy chế xuất khẩu.
- Chủ hàng vận chuyển container ra CY và giao cho người chuyên chở,
nhận B/L
- Người chuyên chở chuyển hàng từ CY cảng đi đến CY cảng đến.
- Người chuyên chở giao container còn nguyên niêm phong, kẹp chì cho
người nhận tại CY cảng đến, thu hồi vận đơn đã phát hành.
- Người nhận đưa container về kho của mình, làm thủ tục hải quan
nhập khẩu, dỡ hàng ra khỏi container
- Trả container rỗng cho người chuyên chở hoặc người cho thuê.
5.5.2. Nhận lẻ - giao lẻ (Less than Container Load/Less
than
Container Load – LCL/LCL)
Người chuyên chở nhận những lô hàng lẻ từ người gửi hàng
tại CFS, đóng chung vào một hay nhiều container, vận
chuyển đến CFS nơi đến và giao cho nhiều người nhận.
Đặc điểm:
- Áp dụng khi các chủ hàng không có đủ hàng đóng đầy một
container
- Địa điểm giao hàng và nhận hàng là CFS: từ trạm đến trạm:
CFS/CFS
- Người chuyên chở chịu trách nhiệm và chi phí đóng hàng,
dỡ hàng khỏi container, niêm phong kẹp chì, giải quyết
container rỗng sau khi trả hàng.
- Trách nhiệm của người chuyên chở từ trạm đến trạm:
CFS/CFS
Quy trình:
- Các chủ hàng lẻ đem hàng đến CFS, làm xong thủ tục thông
quan
xuất khẩu và giao cho người chuyên chở, nhận B/L
- Người chuyên chở đóng hàng vào container, niêm phong
kẹp chì,
đưa hàng lên tàu vận chuyển tới cảng đến
- Người chuyên chở dỡ container khỏi tàu và đưa về CFS
- Tại CFS hàng được dỡ ra khỏi container và giao lại cho
người
nhận trên cơ sở vận đơn đã cấp.
- Người nhận hàng tự làm thủ tục hải quan tại CFS và đưa
hàng về
kho của mình
5.6. Chứng từ vận chuyển hàng hoá bằng container
5.6.1. Người cấp vận đơn là người chuyên chở thực tế:
+ Vận đơn gửi hàng nguyên
- Được phát hành khi gửi nguyên container (FCL/FCL, FCL/LCL).
- Có đầy đủ 3 chức năng của vận đơn
- Là vận đơn nhận để xếp.
- Xác nhận tình trạng của CTN khi giao lên tàu
- Người chuyên chở chịu trách nhiệm đối với container trong tình
trạng như khi nhận để chở
+ Vận đơn gửi hàng lẻ:
- Phát hành khi hàng được gửi lẻ (LCL/LCL hoặc LCL/FCL)
- Có đủ 3 chức năng như vận đơn gửi hàng nguyên
- Là vận đơn nhận để xếp
- Xác nhận tình trạng hàng hóa khi nhận để chở
- Người chuyên chở chịu trách nhiệm đối với hàng hóa như tình
trạng khi nhận để chở
5.6.2. Người cấp vận đơn không phải là người chuyên chở thực tế:
+ Vận đơn gom hàng (House B/L):
- Người ký phát vận đơn là người tổ chức chuyên chở nhưng không phải
là người chuyên chở thực tế - Người chuyên chở theo hợp đồng
- Người gửi, người nhận: là người gửi hàng, người nhận hàng thực tế
- Có đầy đủ 3 chức năng của vận đơn
- Có thể dùng trong thanh toán, mua bán, giao dịch nếu L/C cho phép
House B/L Acceptable)
- FBL - là vận đơn gom hàng được Phòng thương mại quốc tế công nhận
và được chấp nhận thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ.
+ Vận đơn chủ (Master B/L): Do người chuyên chở thực tế cấp cho
người chuyên chở theo hợp đồng.
- Người phát hành là người chuyên chở thực tế
- Không có chức năng sở hữu
- Người gửi: Là người gom hàng
- Người nhận: đại lý của người gom hàng tại nơi đến
5.7 Cước phí vận chuyển bằng container
5.7.1. Các bộ phận cấu thành:
+ Cước chính (Basic Ocean Freight)
+ Cước phụ (Feeder Freight)
+ Phụ phí khác:
- Phí bến bãi (Terminal Handling Charge – THC): là khoản
tiền phải trả khi container xếp dỡ qua cảng.
- Chi phí dịch vụ hàng lẻ CFS
- Cước phí vận chuyển nội địa.
- Tiền phạt Demurrage và Detention.
- Phụ phí CIC
- Phụ phí GOH
- Phụ phí AMS
- Phụ phí BAF và CAF…
5.7.2. Các loại cước container
❖Cước tính cho mọi loại hàng (Freight all kind – FAK): tính cước
chung cho mọi loại hàng.
- không tính đến giá trị hàng hoá
- đơn giản khi tính cước.
- nhược điểm: trong cùng 1 container hàng có giá trị cao có lợi,
hàng có giá trị thấp sẽ bị thiệt thòi.
❖Cước tính theo mặt hàng (Commondity Box Rate – CBR): Là cước
phí trọn gói cho việc chuyên chở 1 container một mặt hàng nào đó.
- đơn vị tính cước là container
- mức cước được tính dựa vào khả năng sử dụng trọng tải trung
bình của container
- Cách tính đơn giản
- Áp dụng khi có 1 loại hàng đóng đầy container
❖Cước áp dụng cho hợp đồng có khối lượng lớn trong một thời gian
dài (Time Volum Rate): áp dụng cho chủ hàng có khối lượng hàng
gửi nhiều, thường xuyên trong một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ: Nếu gửi 200 TEU - 500 USD/TEU
Nếu gửi 500 TEU - 450 USD/TEU

- Thấp hơn các loại cước


- Chỉ dành cho những chủ hàng có khối lượng hàng rất lớn và
ổn định
❖Cước hàng lẻ: như cước tàu chợ
- đơn vị tính cước: m3, MT đối với hàng nặng
- Cao hơn các loại cước khác
- Bằng cước hàng nguyên + chi phí làm hàng lẻ
Giá cước hàng container
•Giá Door:
Giá này gồm 2 thành phần chính là Giá Door ở Việt Nam và Giá Door ở
đầu bên kia.
•Giá Door đầu Việt Nam gồm có:
O/F: Ocean Freight; giá cước tàu, tính trên CBM
THC: Terminal Handling Charge; Phí nâng hạ tại cầu tàu, tính trên CBM
AMS: Automatic Manifest System, tính trên shpt
DDC: Destination Delivery Charge:Phí giao hàng tại điểm đích
Bill fee: Phí chứng từ, tính cho một bộ chứng từ
GRI: General Rate Increase ; Tỷ lệ phí tăng chung, nếu có.
PSS: Peak Season Surcharge; Phí mùa cao điểm, nếu có.
FSC: Fuel Surcharge ..
Trucking charge: Phí vận chuyển hàng bằng xe tải
Packing charge: Phí đóng hàng , tính trên CBM
Fumigation fee: Phí hun trùng, áp dụng cho các loại kiện gỗ, hàng hóa có
yêu cầu hun trùng, tính trên CBM
Custom clearance fee: Phí thủ tục hải quan, nếu khách hàng làm luôn
khâu này thì không thu phí, tính trên CBM
CFS charge: Phí lưu kho, tính trên CBM.
 Giá Door đầu bên kia, gồm có:
Handling charge: Phí mà đại lý bỏ thời gian để chăm sóc lô hàng,
thông báo hàng đến
Custom Clearance fee: Phí hải quan
D/O charge: Delivery Order Charge; Phí yêu cầu nhận hàng
Ngoài ra còn có các loại phí như trucking charge, warehouse
charge, nếu có…Phí này chỉ báo cho khách hàng biết thêm, không
cộng vào giá cước nếu khách hàng đi theo Port to Port.
Thông tin về hàng hóa cụ thể như sau:
Cần vận chuyển 10 CBM hàng may mặc từ Hồ Chí Minh đi đến
Philadelphia, PA; 230 PINETOWN RD AUDUBON, PA 19403 USA
Commodity: Garment; Volume: 10 CBM; Weight: 1,800.00 KGS;
Carton: 60 CTNS; Port of load: HOCHIMINH, VIETNAM; Port of discharge:
NEWYORK, NY, USA; Và sau đây là bảng tính giá cước vận chuyển
Tổng số
STT Chỉ tiêu Giá trị
(USD)
1 O/F 40$/CBM 400
1 DDC 31$/CBM 310
2 THC 4$/CBM 40
3 AMS 5$/SHIPT 5
4 PSS, GRI If any If any
5 CFS 3$/CBM 30
Custom
6 20/SHIPT 20
clearance fee
7 Bill fee 20$/DOC 20
8 Tổng cộng 825
STT Chỉ tiêu Giá trị Tổng số (USD)
1 Handling charge 50$/SHIPT 50
Custom
2 120/SHPT 120
clearance fee
Warehouse
3 55$/CBM 550
charge
4 Trucking fee 20$/CBM 200
5 DO Free 0
6 Tổng cộng 920
Commodity: Personal effect, Hàng cá nhân; Volume: 1CBM; Weight:
180.00 KGS; Carton: 06 CTNS; Port of load: HOCHIMINH, VIETNAM;
Port of discharge: Los Angles, USA ; Và sau đây là bảng tính giá cước
vận chuyển

STT Chỉ tiêu Giá trị Tổng số (USD)


1 O/F 20$/CBM 20
1 DDC 28.1$/CBM 28.1
2 THC 4$/CBM 4
3 AMS 5$/SHIPT 5
4 PSS, GRI If any If any
5 CFS 3$/CBM 30
Custom
6 20/SHIPT 20
clearance fee
7 Packing charge 10$/CBM 10
8 Bill fee 20$/DOC 20
9 Tổng cộng 137.1

You might also like