Professional Documents
Culture Documents
IELTSAcademicSpeaking5.56.5Lesson1R.ET.90.docx_2023-08-12-22-11-35-0584
IELTSAcademicSpeaking5.56.5Lesson1R.ET.90.docx_2023-08-12-22-11-35-0584
5 IELTS COURSE
SPEAKING – LESSON 1
Ví dụ minh hoạ 9
Luyện tập 12
Phần 1 Giám khảo sẽ hỏi từ 9-12 câu hỏi được chia thành 3-4 chủ đề nhằm đánh
giá khả năng ngôn ngữ của người học trong ngữ cảnh giao tiếp hàng
ngày. Một vài chủ đề của phần 1 bao gồm trường học, nơi làm việc, quê
hương, mua sắm, thể thao, âm nhạc..
Phần 2 Người học sẽ nhận được một phiếu câu hỏi yêu cầu người thi miêu tả một
trải nghiệm, người, nơi chốn...dựa vào kiến thức và trải nghiệm cá nhân.
Người học sẽ có 1 phút chuẩn bị và 2 phút để trả lời.
Phần 3 Giám khảo và người học sẽ thảo luận những câu hỏi trừu tượng hơn được
mở rộng từ phần hai. Trong phần này, người học được yêu cầu trình bày
quan điểm của mình với một số lý lẽ, dẫn chứng để làm rõ câu trả lời
Fluency and Coherence (Trôi chảy, mạch lạc) - Khả năng duy trì mạch nói
- Sự kết nối giữa các câu và ý tưởng
1
Grammatical Range and Accuracy (Sự đa dạng - Sự chuẩn xác
và chính xác về ngữ pháp) - Sự linh hoạt
- Sự phù hợp
7 Fluency: - Sử dụng được các - Dùng câu phức và - Giọng bản ngữ có
- Có thể thoải mái từ vựng ít thông nhiều cấu trúc ngữ thể vẫn dễ nhận biết,
nói liên tục hầu hết dụng và các cụm từ pháp nâng cao, lỗi nhưng giọng của
thời gian mang tính biểu đạt. thường do thói quen native English
- Khả năng mở rộng - Paraphrase thay vì không có Speaker chiếm ưu thế
các câu hỏi thảo thường tốt khi kiến thức. hơn.
luận trong Phần 3 không biết chính - Có thể mắc lỗi - Phát âm hầu như
tốt hơn nhiều so với xác từ mà người nhưng mức độ luôn rõ ràng và chính
mức độ ‘thô sơ’ của bản ngữ sẽ sử dụng không quá thường xác.
Band 6, nhưng vẫn - Biết về văn phong xuyên (cứ 3-5 câu - Biết về việc thay đổi
thấp hơn Band 8 phù hợp sẽ có 1 lỗi) tốc độ nói để thể hiện
Coherence - Một vài tổ hợp từ ý nghĩa.
- Sử dụng thường không phù hợp.
xuyên một loạt các
từ nối và liên từ.
- Việc sắp xếp, cấu
trúc nội dung dài
(như trong Part 2,
và Part 3) đủ để
giám khảo theo
được mạch nói và
nội dung
2
6 Fluency: - Có thể trò chuyện - Dùng cả câu đơn - Giọng bản xứ còn
- Có thể nói dài hầu hết các chủ đề và câu phức nhưng khá rõ nhưng không
(thường gây ra lỗi), ở chiều sâu nhất sự linh hoạt còn hạn ảnh hưởng đến khả
đôi lúc ngừng hoặc định. chế. năng nghe hiểu.
tự sửa, nhưng - Còn thiếu vốn từ - Có cố gắng dùng - Còn phát âm sai
không có khoảng vựng, hoặc thiếu cấu trúc nâng cao, random, tuy nhiên
lặng dài như Band linh hoạt khi dùng thường có lỗi nhưng không có lỗi phát âm
4 & 5. từ chủ yếu ở phần lỗi không gây khó theo thói quen bất kỳ
3. Câu trả lời khá hiểu. nguyên âm, phụ âm
Coherence: đơn giản nhưng vẫn hoặc âm kép nào.
- Sử dụng nhiều từ chính xác. - Biết về sentence
nối khác nhau, đôi - Diễn đạt ý nghĩa stress và intonation
khi không phù hợp. mà mình muốn, nhưng không
Thường dùng từ nối paraphrase còn lỗi consistent, thỉnh
quá máy móc hoặc chọn từ không phù thoảng còn phát âm
gần như không hợp. riêng lẻ từng từ.
dùng từ nối. - Từ đa âm tiết còn
nhấn sai.
Adapted from IELTS Speaking Band Descriptors
● Thực hiện bài nói dài với đa dạng các từ nối và liên từ. Sắp xếp các ý tưởng đủ mạch lạc để
giám khảo có thể theo dõi được bài nói. Thỉnh thoảng ngập ngừng khi chưa tìm ra từ vựng
hoặc cấu trúc ngữ pháp phù hợp.
● Sử dụng đa dạng từ, trong đó có sử dụng một số những từ ít thông dụng và những cụm từ
biểu đạt. Có nhận thức về văn phong phù hợp với bài thi nói.
● Sử dụng đa dạng các cấu trúc câu phức và thường xuyên nói được những câu không có lỗi
ngữ pháp.
● Phát âm hầu hết đều rõ ràng và chính xác. Vẫn còn lỗi phát âm nhưng không phải lỗi hệ
thống. Có sử dụng sentence stress (nhấn câu) và intonation (ngữ điệu) trong khi nói.
3
Cách diễn đạt khác của “Like” và “Dislike”
LIKE DISLIKE
4
Nhóm chủ đề về Hobbies
Singing
Example Meaning
4. Singing is considered a stress reliever after d. mù nhạc (không có khả năng phân biệt nốt
an exhausting day.
nhạc)
5. I’m no expert in singing, but I sing at the top e. bài hát bắt tai
of my lungs when I shower.
6. I can never sing in tune, especially when f. sản xuất hoóc-môn vui vẻ
singing ballads.
7. Being tone-deaf can make it difficult for g. thứ giúp giảm căng thẳng
students to learn music and participate in
singing activities in a music class.
- a catchy tune:
- produce happy hormones:
- out of tune:
- a stress reliever:
- sing at the top of my lungs:
- in tune:
- tone-deaf:
5
History
- tedious (adj):
- monumental (adj):
- significant milestone (n):
- national identity (n):
- pass down:
- gratitude (n):
- patriotism (n):
Math
- core subject:
- stimulate brains:
- abstract (adj):
- applicable (adj):
- mathematical principle (n):
- formula (n):
6
Chiến lược trả lời câu hỏi Phần 1
Miêu tả chi tiết tình huống & 2. Trình tự không gian: ứng dụng cho các chủ đề
đối tượng chính. miêu tả địa điểm, vị trí
Phần thân
Nội dung bao gồm:
bài ① Thời gian sự việc xảy ra và lý do miêu tả địa điểm,
vị trí
② Miêu tả vị trí chung: khoảng cách, thời gian di
chuyển đến địa điểm…
③ Miêu tả địa điểm khi nhìn từ bên ngoài
④ Miêu tả các chi tiết bên trong
Ảnh hưởng của đối tượng chính đến với người học
Impact & feeling
hoặc đối với xã hội.
Tác động & cảm xúc Các cảm xúc/ cảm nghĩ/ nhận xét về đối tượng
chính.
Phần kết
That’s all I want to say.
luận
7
Yêu cầu
● Với mỗi phần gợi ý, người học phát triển với 3 – 5 câu (Gợi ý: nên phát triển với 4 câu).
● Phát triển ý bằng cách sử dụng cấu trúc PIC như khi trả lời câu hỏi Part 1.
8
Ví dụ minh hoạ
Part 1
Người học có thể đưa ra một hoặc nhiều ý tưởng trong một câu trả lời.
→ Trong câu trả lời mẫu, người nói đưa ra 1 ý tưởng duy nhất là “Thường xuyên đi xem phim". Sau đó
làm rõ bằng dẫn chứng “thích đi xem phim nhưng không phải tuần nào cũng đi" và đưa ra nhận xét
rằng “điều đó phù hợp với lịch trình của tôi".
→ Trong câu trả lời mẫu, người nói đưa ra câu trả lời trực tiếp rằng có “2 lý do khiến mọi người đi siêu
thị”. Tiếp theo, người nói đã đưa 2 ý tưởng tương ứng với 2 lý do, mỗi lý do được giải thích và nhận xét
theo cấu trúc PIC.
9
Part 2
Well, I don't go out much, so I don't have many opportunities to help others. But, I
Phần mở đầu would like to talk about a situation when I helped a kid during my time volunteering
at a local primary school.
Trình tự thời gian: I noticed this and decided to offer my help. I sat next
① Tình hình trước khi sự to her and went through the multiplication table with
việc xảy ra her, explaining the concept step by step until she
10
After helping Lily, I felt incredibly fulfilled and proud of
myself for making a positive impact on someone's
life. Seeing her go from feeling discouraged to feeling
confident and happy was an amazing feeling, and it
reminded me of why I'm passionate about working in
11
Luyện tập
Bài tập 1: Sử dụng những từ vựng và cấu trúc đã học để trả lời các câu hỏi sau
Singing
History
1. Do you like learning about history?
Math
Bài tập 3: Dựa vào cấu trúc gợi ý để soạn bài nói cho đề sau
Describe a time you were very busy
You should say:
● When it happened
● Where you were
● What you did
And explain why you were busy
12
Phần mở đầu
When
What
How
Why
Kết luận
13
Bảng từ vựng theo chủ đề
14
monumental
vĩ đại, phi thường
(adj) -
/ˌmɒnjʊˈmentl/
15
enhance learning and make the education
experience more enjoyable.
(Kết hợp các hoạt động kích thích sự sáng
tạo, chẳng hạn như nghệ thuật hoặc âm
nhạc, có thể tăng cường học tập và làm cho
trải nghiệm giáo dục trở nên thú vị hơn.)
formula (n) công thức Applying formulas can help to solve math
/ˈfɔːmjʊlə/ and science problems that may otherwise
- seem abstract or difficult.
(Việc áp dụng các công thức có thể giúp
giải các bài toán và khoa học có vẻ trừu
tượng hoặc khó.)
abstract (adj) trừu tượng Abstract thinking skills are essential for
/ˈæbstrækt/ success in many fields, such as philosophy,
- art, and science.
(Kỹ năng tư duy trừu tượng là điều cần thiết
để thành công trong nhiều lĩnh vực, chẳng
hạn như triết học, nghệ thuật và khoa học.)
TỪ VỰNG MỞ RỘNG
16
calm someone làm ai đó bình Sometimes, a kind word or gesture can be
down tĩnh lại all it takes to calm a student down who is
feeling anxious or stressed..
- (Đôi khi, một lời nói hoặc cử chỉ tử tế có thể
là tất cả những gì cần thiết để xoa dịu một
học sinh đang cảm thấy lo lắng hoặc căng
thẳng trong lĩnh vực giáo dục.)
safe and bình an vô sự Ensuring that students feel safe and sound
sound in their learning environment is a noble and
- essential responsibility of educators.
/seɪf ænd
(Đảm bảo rằng học sinh cảm thấy an toàn
saʊnd/ và lành mạnh trong môi trường học tập là
trách nhiệm cao quý và thiết yếu của các
noble cao cả nhà giáo dục.)
-
/ˈnəʊbl/
17
instill (v) tiêm nhiễm, khơi Educators can instill a love for learning in
/ɪnˈstɪl/ students by fostering curiosity and
dậy
providing opportunities for exploration and
discovery.
(Các nhà giáo dục có thể khơi dậy niềm yêu
thích học tập ở học sinh bằng cách khuyến
khích sự tò mò và tạo cơ hội để tìm tòi và
khám phá.)
18