Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu không có tiêu đề
Tài liệu không có tiêu đề
Tài liệu không có tiêu đề
I. Hành chính:
- Giới tính: Nữ
Cách nhập viện 1 năm, BN tự phát hiện có khối ở vùng hạ vị, kích thước 4x4cm không đau,
di động qua lại, không ảnh hưởng đến ăn uống và sinh hoạt hằng ngày, không ra máu âm
đạo hay dịch bất thường. Cách nhập viện 8 tháng, BN nhập viện mổ viêm túi mật cấp, siêu
âm ổ bụng phát hiện khối hạ vị (chưa rõ trong quá trình phẫu thuật có ghi nhận tính chất
khối hay không), BV gợi ý BN lên BV Ung bướu 2 khám nhưng BN sợ mổ tiếp nên không
dám lên khám, về nhà uống thuốc nam.
Sau đó BN cảm thấy bụng chướng dần, ăn uống không tiêu, ăn vào thấy đau bụng quặn
bụng quanh rốn không lan, không tư thế giảm, ngừng ăn thì bớt đau; bệnh nhân không nôn
ói, đi cầu ra phân vàng khuôn; đi tiểu nhiều lần trong ngày, ngày 9-10 lần, nước tiểu vàng
không có cặn, không mùi bất thường, không sốt, không ghi nhận sụt cân trong thời gian 1
năm qua. Khối u to dần kèm ảnh hưởng đến sinh hoạt nên BN đi khám và nhập viện BV
Ung bướu 2.
- KPS: 80
- Bụng báng (+++)
1. Bản thân:
a) Nội khoa:
- ĐTĐ típ 2 chẩn đoán cách đây 2 năm, đang điều trị
- Tăng huyết áp, đang điều trị, lần tăng cao nhất có huyết áp tâm thu 160 mmHg
b) Ngoại khoa:
- Kinh nguyệt đầu tiên năm 16 tuổi, hành kinh 3-4 ngày, chu kì kinh khoảng 30 ngày
- PARA 8006
2. Gia đình:
- Nhìn: Bụng chướng; không ghi nhận các dấu hiệu của suy tế bào gan (sao mạch, lòng
bàn tay son), không ghi nhận tuần hoàn bàng hệ.
- Khám hậu môn – trực tràng: Bệnh nhân không hợp tác.
- Mắt:
- Mũi: sống mũi thẳng không phập phồng, nhân trung không lệch, không rỉ dịch
- Miệng và họng:
- Cổ:
o Hệ mạch máu: ĐMC không phình bắt được đều 2 bên, không có TM cổ nổi
o Khám hạch:
b) Khám ngực
- Lồng ngực – phổi:
o Nhìn: không sẹo mổ cũ, di động theo nhịp thở, không có sao mạch, thở không co kéo.
- Tim:
o Nhìn, sờ: Mỏm tim khoang liên sườn 5, diện đập 1x2 cm, không có rung miu, không có ổ
đập bất thường, Hazer (-)
o Nghe:
§ T1, T2 rõ
c) Tứ chi:
- Da – lông – móng:
o Móng tay, móng chân hồng hào, không xuất huyết dưới móng.
o Nhiệt độ da ấm.
o Không ngón tay dùi trống, bàn tay son (-), không tím đầu chi, không nhấp nháy đầu ngón
tay.
- Mạch máu:
o CRT <2s
- Cơ:
- Khớp:
- Cột sống:
d) Thần kinh
- Babinski (-)
BN nữ, 80 tuổi, vào viện vì xuất hiện khối ở vùng hạ vị. Qua hỏi bệnh và thăm khám lâm
sàng ghi nhận:
- TCCN: Đau quặn bụng quanh rốn sau ăn, chướng bụng, tiểu nhiều lần.
- TCTT: Khối vùng hạ vị, kích thước 9x9 cm, mật độ chắc, bề mặt trơn láng, di động, không
đau; báng bụng.
- Tiền căn:
- Báng bụng
-U đại tràng
X. Biện luận chẩn đoán:
- Ghi nhận một khối tiến triển ngày càng to dần ở hạ vị, di động, không đau, gợi ý khối u
xuất phát từ đại tràng sigma, thân tử cung hoặc phần phụ. Bệnh nhân không có các triệu
chứng của đường tiêu hóa, đi tiêu phân vàng khuôn bình thường nên ít nghĩ tới u của đại
tràng. Bệnh nhân không có xuất huyết âm đạo bất thường nên cũng ít nghĩ tới nguyên nhân
từ tử cung. Vì vậy tạm thời nghĩ đến khối u xuất phát từ phần phụ (buồng trứng, vòi
trứng).=>Đề nghị xét nghiệm Ca-125,He4 và sinh thiết khối u kèm giải phẫu bệnh để chẩn
đoán xác định.
- Trên bệnh nhân không ghi nhận tiền căn nghiện rượu, viêm gan siêu vi mạn tính hay các
dấu hiệu của xơ gan, không ghi nhận tiền căn nhiễm lao hay các triệu chứng của lao (mệt
mỏi, sụt cân, sốt về chiều) nên ít nghĩ tới báng bụng do xơ gan hay do lao ổ bụng.
- Kết hợp các triệu chứng báng bụng, khối u nghĩ nhiều từ phần phụ, đau/khó chịu vùng
bụng sau ăn hướng tới ung thư buồng trứng giai đoạn có triệu chứng (khối u gieo rắc trong
ổ bụng). Triệu chứng tiểu nhiều lần phù hợp với bệnh cảnh này (bàng quang bị kích thích do
gieo rắc khối u); ít nghĩ đến nhiễm trùng tiểu do bệnh nhân không có tiểu gắt buốt, màu sắc
và mùi của nước tiểu không bất thường, tuy nhiên vẫn chưa thể loại trừ.
3. Siêu âm bụng tổng quát, CT-scan bụng, X-quang ngực thẳng, chọc dò dịch báng.