Professional Documents
Culture Documents
giai-phap-phat-trien-nguon-nhan-luc-du-lich-tinh-tuyen-quang-den-2030
giai-phap-phat-trien-nguon-nhan-luc-du-lich-tinh-tuyen-quang-den-2030
giai-phap-phat-trien-nguon-nhan-luc-du-lich-tinh-tuyen-quang-den-2030
HÀ NỘI, 2023
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HÀ NỘI, 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Lời đầu, tác gi xin trân trọng cm ơn quý thầy, cô gio trường Đi học
Bách Khoa cùng các thầy, cô giáo Viện Kinh t và Qun lý, Khoa Đo to Sau đi
học đã gip đỡ, to điều kiện cho tác gi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt, xin gửi lời cm ơn PGS.TS. Nguyễn Danh Nguyên – người Thầy đã
hướng dẫn v đưa ra những lời khuyên hữu ích cho tác gi trong suốt thời gian
nghiên cứu đ hon thnh đề tài luận văn ny.
Mặc d tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thi ện luận văn bằng tất c s nhiệt
tình và năng l c của mình, tuy nhiên không th tránh khỏi những thiu sót, rất
mong nhận được những đóng góp quý bu của quý th ầy cô và các b n.
Xin trân trọng cm ơn!
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. Thống kê lượng khách du lịch v tổng thu xã hội du lịch .................. 36
Bảng 1. 2. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức của Sở Văn hoá, Th thao v
Du lịch Tuyên Quang giai đoạn 2019-2021 ......................................................... 39
Bảng 1. 3. Trình độ chuyên môn công chức, viên chức v người lao động của Sở
Văn hoá, Th thao v Du lịch Tuyên Quang giai đoạn 2019 – 2021 ................... 40
Bảng 1. 4. Trình độ quản lý nh nưc của cán bộ, công chức, viên chức tại sở
Văn hoá, Th thao v Du lịch giai đoạn 2019 – 2021 .......................................... 41
Bảng 1. 5. Trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức tại Sở Văn hoá,
Th thao v Du lịch Tuyên Quang giai đoạn 2019 – 2021 .................................. 42
Bảng 1. 6. Thống kê số lượng nguồn nhân lực du lịch giai đoạn 2019-2021 ...... 44
Bảng 1. 7. Trình độ nguồn nhân lực du lịch phân theo trình độ đo tạo.............. 45
Bảng 1. 8. Trình độ ngoại ngữ của nguồn nhân lực du lịch ................................. 46
Bảng 1. 9. Cơ cấu trình độ đo tạo của nguồn nhân lực du lịch tnh Tuyên Quang
.............................................................................................................................. 48
Bảng 1. 10. Cơ cấu nguồn nhân lực du lịch theo gii tính ................................... 50
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
viii
MỞ ĐẦU
1
phát trin DL tnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hưng đến năm 2030, trong
đó Đề án đã đánh giá, chất lượng NNLDL còn yếu và thiếu, không đồng bộ về cơ
cấu ngành nghề, cơ cấu tuổi, gii tính, cơ cấu về trình độ được đo tạo, cơ cấu về
quản lý và phục vụ... phần ln NNL được tuyn dụng lấy từ các ngành khác nhau,
nên không đáp ứng được yêu cầu phát trin của ngành DL, các chương trình hợp
tác, liên kết, hỗ trợ bồi dưỡng, đo tạo DL còn hạn chế.
Đ DL của tnh thực sự l khâu đột phá, động lực cho sự phát trin trong
thời gian ti cần có sự đóng góp không nhỏ từ bàn tay, khối óc của những người
trực tiếp làm DL. Bởi vậy, phát trin NNLDL là một hưng đi đúng đắn, đáp ứng
được yêu cầu phát trin trong giai đoạn mi, thực sự trở thnh “chất xúc tác” đ
khai thác hết tiềm năng thế mạnh DL của tnh. Do vậy, tôi đã chọn đề tài “Gii
php phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch tỉnh Tuyên Quang đn 2030”
lm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ của mình.
2
Tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2020) trong luận án tiến sĩ vi đề tài: “Phát
triển nguồn nhân lực du lịch cho cc tnh trung du, min núi Bắc Bộ” đã h thống
hóa lm rõ các hoạt động phát trin NNLDL gồm: Quản lý nh nưc đối vi phát
trin nguồn nhân lực du lịch; Thu hút nguồn nhân lực du lịch; Đo tạo bồi dưỡng
v nâng cao chất lượng v Liên kết hợp tác phát trin nguồn nhân lực du lịch. Đồng
thời, luận án cũng đã phân tích được các yếu tố ảnh hưởng ti phát trin nguồn
nhân lực du lịch theo 3 nhóm yếu tố, gồm: nhóm các yếu tố thuộc về môi trường
vĩ mô; nhóm các yếu tố môi trường ngnh; v nhóm các yếu tố thuộc về doanh
nghip v bản thân người lao động.
Luận án ch ra những ưu đim, hạn chế v nguyên nhân chính của những hạn
chế vic phát trin NNLDL của các tnh trung du, miền núi Bắc Bộ hin nay; đồng
thời đề xuất h thống các giải pháp đồng bộ, có tính khả thi nhằm phát trin NNLDL
tại khu vực khảo sát, luận án đề xuất 5 nhóm giải pháp đ phát trin nguồn nhân lực
du lịch cho các tnh trung du, miền núi Bắc Bộ gồm: Hon thin hoạt động quản lý
nh nưc trong đo tạo v phát trin nguồn nhân lực du lịch; Thực hin chính sách
thu nguồn nhân lực du lịch giỏi về lm vic tại địa phương v tại đơn vị kinh doanh
du lịch; Đẩy mạnh đo tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nhân lực du lịch; Tăng
cường hoạt động liên kết, hợp tác trong phát trin nguồn nhân lực du lịch; Nâng cao
ý thức v trách nhim của người lao động trong ngnh du lịch vi vic phát trin v
nâng cao trình độ chuyên môn, đồng thời đề xuất những kiến nghị cụ th đối vi các
bên có liên quan đến phát trin NNLDL như Bộ GD&ĐT, Bộ VHTTDL, Tổng cục
Du lịch, UBND các tnh trong khu vực đ các giải pháp có tính khả thi, mang lại
hiu quả như mong muốn. Từ những kinh nghim phát trin NNLDL của các vùng
du lịch trong v ngoi nưc, luận án rút ra các bi học có giá trị áp dụng cho các tnh
v thnh phố cũng như các vùng du lịch của Vit Nam, là gợi ý cho tác giả xây dựng
các giải pháp phát trin NNLDL của tnh Tuyên Quang.
Qua quá trình tìm hiu các đề ti, nghiên cứu liên quan đến phát trin
NNLDL, xuất phát từ những thực tiễn trên, bản thân nhận thấy chưa có đề ti,
nghiên cứu no về phát trin NNLDL tnh Tuyên Quang. Do vậy, vấn đề nghiên
cứu “Gii pháp phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Tuyên Quang đn 2030”
là cần thiết.
3. Mục đích nghiên cứu
Luận văn tập trung xây dựng các giải pháp phát trin NNLDL tnh Tuyên
Quang đến năm 2030.
4. Đối tượng nghiên cứu
Phát trin NNLDL tnh Tuyên Quang đến năm 2030
3
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu NNLDL trực tiếp trong các
cơ sở kinh doanh du lịch.
- Về không gian: Đề ti nghiên cứu NNLDL trên địa bn tnh Tuyên Quang.
- Về thời gian: Các số liu được thu thập xử lý, sử dụng phân tích, nghiên
cứu thuộc giai đoạn từ năm 2019- 2021 v đề xuất các giải pháp từ nay đến 2030.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Thu thập thông tin thứ cấp
Thu thập thông tin thứ cấp từ những số liu đã công bố chính thức của cơ
quan Nh nưc, Trung ương, tnh, huyn; các nghiên cứu của cá nhân, tổ chức về
NNLDL.
Ngoài ra, số liu thứ cấp còn được thu thập từ các báo cáo, tài liu, số liu
các cuộc điều tra, các sách báo, tạp chí, các văn bản pháp quy, các Website có liên
quan,... được sử dụng làm nguồn tài liu nghiên cứu.
6.2.Thu thập thông tin sơ cấp
Dữ liu sơ cấp được thực hin bằng cách phỏng vấn các cán bộ quản lý tại
các Sở VHTTDL, UBND huyn, thnh phố, các cơ sở kinh doanh du lịch tại tnh
Tuyên Quang, cùng một số một số khách du lịch nhằm thu thập các thông tin về
thực trạng NNLDL.
6.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê mô tả và kết quả phỏng vấn
đ tổng hợp, phân tích v so sánh trong quá trình nghiên cứu.
7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần cam đoan, mở đầu, kết luận, tài liu tham khảo, phụ lục, kết cấu
của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát trin nguồn nhân lực du lịch
Chương 2: Thực trạng phát trin nguồn nhân lực du lịch tnh Tuyên Quang
giai đoạn 2019 -2021
Chương 3: Giải pháp phát tri n ngu ồn nhân l ực du lịch t nh Tuyên
Quang đến 2030
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN V THC TIN VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LC DU LỊCH
5
- Chất lượng NNL được nghiên cứu dựa trên yếu tố trí lực, th lực, nhân
cách và thẩm mỹ của người lao động, trong đó trí lực th hin ở trình độ dân trí,
trình độ chuyên môn, là yếu tố sáng tạo ra giá trị vật chất, văn hóa, tinh thần của
con người, vì thế trí tu đóng vai trò quyết định trong sự phát trin NNL. Th lực
không ch là sức khỏe về th chất mà còn là sự dẻo dai của hoạt động thần kinh, là
sức mạnh của niềm tin và ý chí, là khả năng vận động của trí lực, do đó, th lực là
điều kin tiên quyết đ duy trì và phát trin trí lực, trí lực ch có th phát huy được
lợi thế khi th lực phát trin.
- Cơ cấu NNL là yếu tố không th thiếu khi xem xét đánh giá về NNL. Cơ
cấu nhân lực th hin trên các phương din khác nhau: cơ cấu về trình độ đo tạo,
lĩnh vực ngành nghề, dân tộc, gii tính, độ tuổi,…
1.1.2. Nguồn nhân lực ngành du lịch
NNL của một ngnh bao gồm ton bộ lực lượng lao động tham gia vào quá
trình hoạt động v phát trin của ngnh đó, do vậy NNLDL bao gồm ton bộ lực
lượng lao động tham gia vào quá trình hoạt động v phát trin ngnh Du lịch. Lực
lượng lao động trong ngnh du lịch đóng vai trò hết sức quan trọng, họ thực hin
nhim vụ kinh doanh, khai thác các tiềm năng du lịch, đóng góp thu nhập cho nền
kinh tế quốc dân, đồng thời thực hin chức năng quan trọng thứ hai của mình l
chức năng văn hóa, giao tiếp, đại din cho một địa phương đón tiếp v phục vụ du
khách.
Căn cứ vo mối liên h vi đối tượng lao động (khách DL), lực lượng lao
động DL được chia thnh hai nhóm: l lao động trực tiếp v lao động gián tiếp
theo các tác giả Nguyễn Văn Đính v Trần Thị Minh Hòa (2008) thì “Nguồn nhân
lực du lịch l lao động trực tiếp v gin tiếp tc động vo ngnh Du lịch v của
mỗi doanh nghip kinh doanh trên lĩnh vực du lịch”. Tác giả Trần Sơn Hải (2011)
cho rằng: “NNLDL được hiểu l LLLĐ tham gia vo qu trnh pht triển DL, bao
gồm lao động trực tiếp v lao động gin tiếp” . Tác giả Nguyễn Văn Mạnh v
Phạm Hồng Chương (2012) cho rằng “Nhân lực ngnh Du lịch bao gồm ton bộ
cc nhân lực trực tiếp v gin tiếp tham gia vo qu trnh phục vụ khch du lịch”.
Tác giả Đinh Thị Hải Hậu (2014) đưa ra khái nim:“Nguồn nhân lực du lịch l lực
lượng lao động trong ngnh Du lịch bao gồm lao động trực tiếp v lao động gin
tiếp thể hin thng qua số lượng, chất lượng v cơ cấu lao động”.
Từ những phân tích trên, NNLDL có th được hiu l ton bộ lực lượng lao
động ngnh DL bao gồm lao động trực tiếp v lao động gián tiếp th hin thông qua
số lượng, chất lượng v cơ cấu lao động của ngnh.
6
1.1.3. Phát triển nguồn nhân lực du lịch
Theo cách tiếp cận theo góc độ quản lý hành chính công, Tác giả Trần Sơn
Hải (2011) cho rằng: “Pht triển nguồn nhân lực ngnh Du lịch l tổng thể cc
hnh thc, phương php, chnh sch v bin php nhằm hon thin v nâng cao
chất lượng cho nguồn nhân lực (tr tu, thể chất v phm chất tâm lý - x hội) lm
gia tăng số lượng v điu chnh cơ cấu nguồn nhân lực ngnh Du lịch cho phù hợp
với yêu cu pht triển kinh tế - x hội v pht triển du lịch trong từng giai đon
pht triển”. Phát trin NNLDL bao hm quá trình đo tạo nhân lực về kiến thức
chung liên quan đến nghề nghip, kiến thức nghề nghip, kỹ năng nghề nghip,
văn hóa v sức khỏe nghề nghip
Tiếp cận theo góc độ kinh tế, Tác giả Đinh Thị Hải Hậu (2014) đưa ra định
nghĩa: “Pht triển NNLDL l qu trnh thúc đy vic học tập c tnh tổ chc nhằm
tăng thêm v số lượng, nâng cao chất lượng v thiết lập cơ cấu nguồn nhân lực
hợp lý thng qua vic thực hin cc hot động học tập, hot động đo to kỹ năng
v hot
động pht triển đp ng yêu cu pht triển của ngnh Du lịch một quốc gia”.
Nội dung phát trin NNLDL bao gồm ba hoạt động: Hoạt động học tập,
hoạt động đo tạo kỹ năng v hoạt động phát trin.
Tóm lại, theo góc độ tiếp cận chuyên ngnh quản lý kinh tế, phát trin
NNLDL
được hiu ở góc độ tăng tưởng v điều chnh hợp lý số lượng, phù hợp vi cơ cấu,
hon thin v nâng cao chất lượng NNLDL phù hợp vi sự phát trin của ngnh
DL.
Từ các luận giải trên có th định nghĩa phát trin NNLDL là tổng th các
hình thức, phương pháp, chính sách v bin pháp nhằm tăng trưởng về số lượng,
phát trin về cơ cấu v nâng cao chất lượng NNLDL trên các mt (mức độ đáp ứng
yêu cầu công vic, kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghip, th chất v tinh
thần, thái độ lm vic) cho phù hợp vi yêu cầu phát trin Kinh tế – xã hội và phát
trin DL của địa phương, vùng DL, một quốc gia trong từng giai đoạn phát trin.
1.2. Đc đim của nguồn nhân lực ngnh du lịch
Ngành DL từ nhiều năm nay luôn chứng minh vai trò của mình l một trong
những ngnh tạo ra lợi nhuận hấp dẫn v đóng góp ln vo tăng trưởng GDP của
các quốc gia trên thế gii v giữ vị trí đc bit quan trọng trong nền kinh tế ton
cầu. Ngành DL có đc thù cơ bản l mang tính phi sản xuất vật chất, không mang
lại sản phẩm vật chất mà thông qua cung cấp dịch vụ đ thỏa mãn nhu cầu của du
khách. NNLDL có một số đc đim chung như sau:
7
Th nhất, NNLDL có tính chuyên môn hoá cao: Tính chuyên môn hóa được
th hin ở vic phân chia nhim vụ từng khâu, từng bộ phận khác nhau. Mỗi bộ
phận đều có ảnh hưởng dây chuyền đến các bộ phận khác trong ton bộ h thống,
ảnh hưởng đến quá trình cung ứng dịch vụ ti khách hng. NNLDL đòi hỏi phải
có khả năng giao tiếp tốt, kiên trì v nhẫn nại. NNLDL (lữ hnh hoc lưu trú) luôn
đòi hỏi phải có sức khỏe tốt, không có bnh, không dị hình, dị vật. Đc bit, trong
DL, mức độ chuyên môn hóa của lao động rất cao bởi các hoạt động phục vụ DL
có tính độc lập tương đối (hưng dẫn viên, lễ tân khách sạn, nhân viên pha chế,…)
dẫn đến đòi hỏi về trình độ kỹ thuật v nghip vụ chuyên môn của NNLDL khá
cao
Th hai, Khả năng cơ giới hoá và tự động hoá thấp: Trong ngành dịch vụ,
nhân tố con người luôn giữ vai trò quan trọng, trong khi đó sản phẩm chủ yếu của
DL là dịch vụ, tất nhiên cũng có một số công vic có th sử dụng các phần mềm
quản lý. Đối vi ngành khách sạn, con người là yếu tố quyết định sự thành bại của
hoạt động kinh doanh do có ảnh hưởng trực tiếp ti mức độ hài lòng của khách.
Mọi công đoạn đón tiếp, phục vụ và tiễn khách không th thiếu sự tham gia trực
tiếp của con người, đội ngũ lao động trong khách sạn. Đối vi hoạt động của hưng
dẫn viên, đây là hoạt động tổ chức và phục vụ khách DL, cung cấp các dịch vụ, vì
vậy không th thay thế bằng h thống máy móc. Sản phẩm lữ hnh được tạo ra
theo một quy trình mang tính tổng hợp cao và rất đa dạng nên khả năng cơ gii
hoá, tự động hoá trong công vic là rất thấp.
Th ba, NNLDL phải c kiến thc v kinh tế, văn ha, x hội, lịch sử, địa
lý, gii ngoi ng, tin học, c tinh thn dân tộc, đổi mới v hội nhập: NNLDL
thường xuyên chịu tác động của mối quan h “người - người” trong kinh doanh v
phục vụ khách DL. Thực tế, khách DL quốc tế đến từ nhiều quốc gia trên thế gii
v nền văn hóa, dân tộc ngôn ngữ của mỗi du khách cũng khác nhau. Hin nay, xu
hưng của khách DL l muốn khám phá v tìm hiu lịch sử văn hóa của địa phương
m nơi họ đến điều ny đòi hỏi nhân lực DL phải có hiu biết liên ngnh về kinh
tế - xã hội, lịch sử văn hóa của địa phương. Sự am hiu về các kiến thức chuyên
sâu về DL, giỏi tin học, ngoại ngữ sẽ l yếu tố giúp họ thnh công trong vic bảo
v v tự ho về truyền thống lịch sử dân tộc, cũng l vũ khí đ chống lại những thế
lực xuyên tạc về lịch sử của Vit Nam.
Bốn là, NNLDL thường xuyên chịu p lực lớn v tâm lý, c tnh ngh thuật
cao: Nhìn chung, NNLDL so vi vi một số lao động sản xuất vật chất hoc sản
xuất phi vật chất thì nhân lực DL thường có cường độ lm vic thấp hơn. Tuy
nhiên, thời gian lm vic kéo di trong ngy, thậm chí trong tuần v thường xuyên
tiếp xúc trực tiếp vi khách DL. Đc bit, NNLDL thường có quan h trực tiếp vi
8
khách DL như lễ tân, phục vụ buồng, bn, hưng dẫn viên DL... luôn phải tiếp xúc
vi nhiều đối tượng khách DL khác nhau ở trong nưc v khách quốc tế. Điều ny
dễ dng nhận thấy ở nhân viên lm vic ở các nh hng có cường độ lao động cao
hơn vo thời gian khách ăn uống v giảm xuống vo những thời gian giữa các bữa
ăn. Ngoi ra, nhân lực các cơ sở lưu trú ở một số vùng, một số địa phương, nhất l
những vùng sâu, vùng xa đều chịu áp lực rất ln về tâm lý, ngoi ra đối vi lao
động nữ còn phải chịu áp lực về dư luận xã hội, do nhận thức v trình độ hiu biết
của cộng đồng dân cư địa phương về phục vụ khách DL chưa đầy đủ. Mt khác, ở
mỗi công vic cụ th NNLDL đảm nhim cần sự khéo léo, tỷ mỹ, nhẹ nhng, nhuần
nhuyễn trong tay nghề vi kỹ năng thuần thục đó dần dần trở thnh kỹ xảo mang
tính ngh thuật cao. Cụ th, đối vi lĩnh vực lưu trú, nhân viên lễ tân l người đón
tiếp v cũng l người đầu tiên tiếp xúc vi khách DL từ vic gii thiu các điều
kin phục vụ cho khách DL (giá cả, thức ăn, đồ uống, phương tin đi lại, hnh trình
tour, các dịch vụ có liên quan…) cho đến khi đạt được sự thỏa thuận phục vụ
khách.
Năm l, nhân lực du lịch mang tnh thời vụ cao: Khi nói đến DL l nói đến
hoạt động DL, m hoạt động ny phụ thuộc khá nhiều vo điều kin khí hậu, thời
tiết của các địa phương có các đim DL cho nên nhân lực DL thường có tính thời
vụ. Mt khác, điều kin khí hậu tác động đến cả cung v cầu DL, như DL chữa
bnh, nghĩ dưỡng có thời gian di hơn v cường độ vo mùa chính yếu l mùa hè
v mùa đông, DL bin thì thường l vo mùa hè. Hầu hết các dịch vụ DL bin,
đảo; DL leo núi; tham quan khám phá, ngh mát… khách DL thường tập trung
nhiều nhất vo các tháng của mùa hè bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9 trong năm nên
vào thời đim ny các doanh nghip DL cần nhiều lao động hơn v thường lm
vic theo hợp đồng thời vụ 3 - 5 tháng trong năm. Do tính thời vụ m cơ cấu
NNLDL luôn biến đổi. Vo chính vụ DL các doanh nghip DL cần có một đội ngũ
nhân lực ln từ nh hng, khách sạn, đến công ty lữ hnh v hưng dẫn viên DL.
Ngoi vụ, DN DL cần một số lượng nhân viên ít hơn chủ yếu l đội ngũ nhân lực
ở các công ty lữ hnh đ phát trin sản phẩm, marketing, tư vấn v bán hng hóa.
Vì vậy, nhân lực DL được tuyn dụng, bố trí lm vic trong một thời gian ngắn
vào mùa DL v thôi vic sau khi mùa DL kết thúc. Chính đc đim ny của ngnh
DL đã gây khó khăn cho đo tạo, phát trin nhân lực, lm giảm chất lượng phục
vụ, gây khó khăn cho vic tổ chức lao động một cách khoa học, ổn định v thiếu
tính bền vững.
Su là, NNLDL c khả năng thch ng linh hot, xử lý nhanh cc tnh huống
trong cng vic: DL l một ngnh hoạt động mang tính chất dịch vụ, cho nên phải
tạo ra nhiều sản phẩm DL nhằm đáp ứng được nhu cầu của khách DL là khám phá,
9
trải nghim, ngh dưỡng, khám chưa bnh... Điều ny cũng đồng nghĩa vi
NNLDL phải đáp ứng các sản phẩm đó của khách DL v được diễn ra bất kỳ lúc
no, thời gian no khi có yêu cầu của khách k cả trong ngy tết, ngy lễ, cuối
tuần. Đc bit, đối vi ngnh DL nhu cầu liên kết, hợp tác v phát trin ngy cng
gia tăng, nhất l sự tác động của cuộc cách mạng công nghip lần thứ 4 đến ngnh
DL cho nên nhân lực DL đòi hỏi phải có khả năng thích ứng nhanh vi sự thay đổi
của công ngh, của xã hội, những tình huống bất ngờ trong quá trình thực hin
công vic. Tuy nhiên, đc đim này thường ít được đo tạo từ nh trường do đó
trong thực tiễn NNLDL phải luôn ý thức không ngừng học hỏi đ đảm bảo tính
linh hoạt, liên tục, những tình huống bất ngờ, những công vic mi trong điều kin
mi (công nghip hóa, hin đại hóa gắn vi phát trin kinh tế tri thức v hội nhập).
1.3. Phân loại nguồn nhân lực ngnh du lịch
1.3.1. Nguồn nhân lực du lịch lm vic ti cc cơ quan qun lý nh nước v
du lịch
Nhóm lao động ny chiếm tỷ trọng không ln trong ton bộ NNLDL nhưng
có trình độ, kiến thức chuyên môn về ngnh DL cao, giữ vai trò quan trọng nhất
trong vic quản lý, đưa ra kế hoạch, tham mưu cho vic đề ra đường lối, hoạch
định chính sách xây dựng chiến lược phát trin DL của quốc gia v từng địa
phương; hưng dẫn, giúp đỡ tạo điều kin cho các DN DL kinh doanh có hiu quả;
kim tra, giám sát các hoạt động kinh doanh. Nhóm lao động ny lm vic trong
các cơ quan QLNN về DL từ trung ương đến địa phương như Bộ VHTTDL, Tổng
cục DL, Sở VHTTDL, đây l các lao động trí óc, đòi hỏi có kiến thức tổng hợp về
DL; có khả năng xây dựng các quy hoạch phát trin DL, định hưng phát trin DL
quốc gia, địa phương; có kỹ năng xây dựng v điều phối các chương trình, sự kin
về DL ở quy mô quốc gia, tnh, thnh phố.
Do vậy cần được đầu tư nâng cao trình độ, bồi dưỡng nghip vụ đ cập nhật
thường xuyên các kiến thức mi, có khả năng thực hin đúng v tốt chức năng
nhim vụ của NNLDL này.
1.3.2. Nguồn nhân lực du lịch lm vic ti cc cơ s đo to, nghiên cu v
du lịch
Nhóm lao động ny ny thường có trình độ học vấn cao, có kiến thức
chuyên sâu v am hiu khá ton din về ngnh DL cả về lý luận v thực tế, có chức
năng đo tạo NNLDL, nghiên cứu khoa học về DL v vai trò to ln trong vic phát
trin NNLDL, tác động ln đến chất lượng v số lượng của NNLDL hin tại v
trong tương lai. Cụ th, nhóm lao động ny bao gồm những người lm vic ở các
trường đại học, cao đẳng, trung cấp như cán bộ giảng dạy, quản lý v cán bộ nghiên
10
cứu ở các vin nghiên cứu khoa học về du lịch v cũng có th l cán bộ lm công
tác đo tạo tại Bộ GD&ĐT, Bộ LĐTBXH, Bộ VHTTDL, Bộ Nội vụ, Tổng cục Du
lịch hoc của Tổng cục Giáo dục nghề nghip. Do vậy, bộ phận lao động ny cng
phải được đo tạo cơ bản, lâu di, hưng ti đạt trình độ trong khu vực v thế gii.
Nhóm nhân lực ny có những chức danh l: Giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý
đo tạo, nghiên cứu viên các cấp.
1.3.3. Nguồn nhân lực du lịch lm vic trong các cơ s kinh doanh du lịch
Nhóm lao động này rất đông đảo, thuộc nhiều ngành nghề khác nhau đòi
hỏi phải tinh thông nghề nghip và tùy theo từng lĩnh vực nghip vụ có những yêu
cầu cụ th. Trong khách sạn có: lao động thuộc nghề lễ tân, nghề phục vụ buồng,
nghề chế biến nấu ăn, nghề phục vụ bàn và pha chế đồ uống. Trong kinh doanh lữ
hnh có: lao động lm công tác điều hnh chương trình du lịch, marketing du lịch,
lao động thuộc nghề hưng dẫn DL… Trong ngnh vận chuyn khách DL có lao
động thuộc nghề điều khin phương tin vận chuyn…
- Nhân lực quản lý ti cc đơn vị kinh doanh du lịch: Chất lượng dịch vụ
DL được cung cấp cho khách hng phụ thuộc nhiều vo quan đim, tư duy v
phương pháp quản lý của nhóm nhân lực quản lý tại các doanh nghip, tổ chức
kinh doanh DL như các công ty lữ hnh, nh hng, lưu trú,….Đ thực hin tốt công
vic quản lý tại các doanh nghip, tổ chức đòi hỏi nhóm nhân lực ny phải có kiến
thức, hiu biết về lĩnh vực kinh doanh DL; nắm bắt các quy định, chính sách của
Nh nưc v địa phương về DL; am hiu về văn hóa, phong tục tập quán, các đim
tham quan DL; có kỹ năng tổng hợp liên quan đến mọi hoạt động tác nghip của
DL,... Bên cạnh đó, nhân lực quản lý tại các đơn vị kinh doanh DL cần có sự nhạy
bén, quyết đoán, chịu được áp lực công vic trong môi trường cạnh tranh hin nay.
Các chức danh trong các đơn vị kinh doanh DL như ban giám đốc khách sạn; doanh
nghip lữ hnh; trưởng các bộ phận, phòng ban; tổ trưởng, trưởng nhóm trong các
đơn vị. Nhóm nhân lực quản lý có vai trò đc bit quan trọng đối vi năng lực hoạt
động của doanh nghip kinh doanh DL. Có th chia nhân lực quản lý trong các đơn
vị kinh doanh DL thành 3 cấp bậc: nhân lực quản lý cấp cao, nhân lực quản lý cấp
giữa (hay còn gọi l cấp trung, cấp trung gian) v nhân lực quản lý cấp cơ sở.
- Nhân lực trực tiếp cung ng v kinh doanh dịch vụ ti cc doanh nghip
du lịch: Trong khách sạn v nh hng, đó l nhân lực đảm nhận các công vic
buồng, bn, bar, bếp...Trong kinh doanh lữ hnh có nhân lực đảm nhận công tác
điều hành tour DL, marketing DL v hưng dẫn DL...Đc đim của nhóm nhân
lực ny l rất đông đảo, thuộc nhiều ngnh nghề khác nhau; Cơ cấu độ tuổi thường
trẻ, có sự biến động mạnh theo thời gian; do đc trưng công vic của ngnh DL
cần tiếp xúc vi nhiều khách hng ở các quốc gia, độ tuổi, nền văn hóa khác nhau
11
do đó nhân lực trực tiếp phải nhanh nhẹn, thân thin, thích hoạt động, giao tiếp, có
khả năng học hỏi, thích ứng nhanh...có tính vùng miền v vụ mùa nên nhân lực có
sự biến động kiến thức mạnh v tập trung tại một số địa phương phát trin về DL.
Do vậy đội ngũ nhân lực ny phải được đo tạo v có kỹ năng nghề nghip cụ th
vì hình ảnh, kỹ năng giao tiếp đội ngũ nhân lực ny l một yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp đến quyết định mua, sử dụng dịch vụ v tạo nên sự hi lòng, thỏa mãn của du
khách.
- Nhân lực hỗ trợ trong cc đơn vị kinh doanh DL: Nhóm ny bao gồm
nhân lực thuộc các phòng như phòng kế hoạch đầu tư; phòng ti chính-kế toán;
phòng vật tư thiết bị, phòng tổng hợp; phòng quản lý nhân sự cho đến các nhân
viên; nhân viên phụ trách công ngh thông tin v công tác sửa chữa đin nưc;
nhân viên tạp vụ... trong các công ty, khách sạn hoc các doanh nghip kinh doanh
DL...Tiêu chuẩn nhân sự cho nhóm chức danh ny cũng bao gồm nhóm tiêu chuẩn
năng lực cơ bản về kiến thức (bằng cấp, kinh nghim, các kiến thức chuyên sâu,
các kiến thức xã hội) v kỹ năng chuyên môn, các kỹ năng bổ trợ, các thái độ cần
có đ thực hin công vic. Tùy thuộc ví trí m đòi hỏi có kiến thức, kỹ năng về
nghip vụ ti chính - kế toán/giao tiếp v sử dụng ngoại ngữ/hnh chính - nhân sự/
cung ứng hng hóa - logistic đầu vo/ dọn v sinh môi trường/ công ngh thông
tin/ sửa chữa đin nưc,…
Tất cả nhóm NNLDL trên cả trực tiếp v gián tiếp đều có sự tham gia vo sự
phát trin của NNLDL, nhóm quản lý nh nưc v sự nghip ngnh DL l nhóm giữ
vai trò quan trọng trong vic quản lý, giáo dục, tham mưu cho vic đề ra đường lối,
hoạch định chính sách xây dựng chiến lược phát trin NNLDL, tuy nhiên chiếm tỷ
trọng không ln trong ton bộ NNLDL mang tính ổn định, ít có sự thay đổi do các
quy định của nh nưc.
Ngược lại NNLDL trong các đơn vị kinh doanh DL có số lượng ln, giữ
vai trò trong vic phục vụ trực tiếp khách hng,thường được coi l “bộ mt” của
ngnh DL, tuy nhiên trình độ chuyên môn v cơ cấu thường có nhiều sự thay đổi
do công vic mang tính thời vụ cao.
Cả 3 nhóm NNLDL trên đều cần phải được đo tạo vi các cấp độ v yêu
cầu khác nhau, vic đo tạo đóng vai trò quyết định sự phát trin của ngnh kinh
tế dịch vụ đc bit quan trọng ny, tuy nhiên do đc đim của các nhóm khác nhau,
nên khi phát trin NNLDL cần tập trung phát trin NNLDL trong các đơn vị kinh
doanh DL do NNL quản lý nh nưc về DL v nhóm sự nghip DL chịu sự ảnh
hưởng bởi các quy định của Nh nưc.
12
1.4. Nội dung phát trin nguồn nhân lực du lịch
1.4.1. Pht triển nguồn nhân lực du lịch v số lượng
Phát trin NNLDL về số lượng được biu hin qua sự tăng lên về số lượng
và tốc độ tăng trưởng qua các năm v qua các giai đoạn của NNLDL nhằm đáp
ứng yêu cầu về số lượng nhân lực có trình độ bảo đảm cho sự phát trin của ngnh
DL.Tăng về số lượng v quy mô được đánh giá bằng sự tăng lên hoc giảm đi về
số lượng tuyt đối hng năm hoc giai đoạn của NNLDL. Đánh giá về số lượng đề
cập ti vấn đề hin tại có bao nhiêu người v sẽ có bao nhiêu nữa trong tương lai.
Số lượng phản ánh quy mô NNLDL của một tnh, thnh phố hoc một vùng DL
và được xem xét gắn liền vi cơ cấu NNLDL. Theo đó, số lượng v cơ cấu NNLDL
cần phù hợp vi cơ cấu hoạt động DL của tnh, thnh phố hoc vùng DL đó, đồng
thời phản ánh nhu cầu thực tế công vic đòi hỏi, sự phát trin của ngnh DL tại địa
phương.
Vic đảm bảo NNLDL đủ về số lượng phụ thuộc vo vic hoạch định, tuyn
chọn đc bit là thu hút lao động xã hội, lao động từ các ngnh khác chuyn sang,
đc bit là ngành nông nghip tham gia vo hoạt động DL nhằm đảm bảo cho địa
phương thực hin thành công chiến lược, kế hoạch phát trin DL do mình đề ra,
không ch có ý nghĩa trong phạm vi ngnh m còn mang lại hiu quả kinh tế – xã
hội. Phát trin NNLDL về mt số lượng góp phần vo quá trình chuyn dịch cơ
cấu kinh tế của từng địa phương nói riêng v cả nưc nói chung.
Một trong những căn cứ đ tăng trưởng về số lượng NNLDL l: quy hoạch
tổng th phát trin kinh tế – xã hội; quy hoạch tổng th phát trin DL; quy mô, mật
độ, chính sách phát trin nguồn nhân lực của địa phương, vùng, quốc gia, cụ th:
Đánh giá thực trạng PTDL, trong đó có thực trạng nguồn nhân lực. Định hưng
phát trin không gian DL, sản phẩm DL, NNLDL. Quy mô của không gian DL;
quy mô, chất lượng, tính đa dạng của sản phẩm DL quyết định số lượng lao động
1.4.2. Pht triển nguồn nhân lực du lịch v chất lượng
Tiêu chuẩn chất lượng NNLDL l những yêu cầu về năng lực v kết quả
thực hin công vic của NNLDL. Các tiêu chuẩn ny gắn liền vi từng chức danh
nhân lực trong ngnh DL. Bao gồm các ch tiêu theo trình độ chuyên môn, trình
độ đo tạo của NNLDL, qua đó thấy được chất lượng NNLDL đã đáp ứng được
yêu cầu đt ra hay chưa. Vi đc thù của hoạt động DL là khách DL muốn thụ
hưởng các sản phẩm v dịch vụ DL thì phải thực hin chuyến đi đến những đim
cung cấp dịch vụ; quá trình sản xuất v tiêu thụ sản phẩm các dịch vụ DL diễn ra
đồng thời, thông qua đội ngũ lao động phục vụ trực tiếp, nên chất lượng của nguồn
nhân lực ảnh hưởng trực tiếp, quyết định đến chất lượng của sản phẩm v dịch vụ
DL.
13
Nâng cao chất lượng NNLDL l vấn đề mang tính sống còn đối vi sự phát
trin DL của mỗi quốc gia, vùng miền. Phát trin nguồn nhân lực nguồn ngnh DL
về trình độ v chất lượng bằng vic trin khai, xây dựng v tổ chức khóa đo tạo,
đo tạo lại,các lp bồi dưỡng nâng cao năng lực, nghip vụ chuyên môn, ngoại
ngữ, kỹ năng lm vic, nhận thức v sức khỏe của nguồn nhân lực.
1.4.3. Pht triển nguồn nhân lực du lịch v cơ cấu
Cơ cấu nguồn nhân lực được hiu l tổng th các mối quan h tương tác
giữa các bộ phận nguồn nhân lực trong tổng nguồn nhân lực v được biu hin
thông qua những thnh phần, tỷ l nhất định. Cơ cấu nhân lực phải đảm bảo hợp
lý về trình độ đo tạo; các loại công vic; các lĩnh vực, ngnh, nghề, vị trí công
tác; giữa các độ tuổi, gii tính; giữa vùng miền đ giảm tình trạng tranh ginh nhân
lực gây lộn xộn thị trường lao động DL. Muốn xác định được cơ cấu NNLDL hợp
lý phải xuất phát từ các căn cứ sau: Nhim vụ (loại công vic) m nguồn nhân lực
đó phải thực hin hin; Quy mô của nhim vụ m nguồn nhân lực phải có; Thời
gian m nhim vụ đó phải thực hin; Nguồn lực m nguồn nhân lực ngnh nhân
lực có th sử dụng. Cơ cấu NNL được xác định theo: địa gii DL, lĩnh vực hoạt
động, trình độ đào tạo ngnh nghề chuyên môn, gii tính v độ tuổi. Trong đó, cơ
cấu th hin sự phân bổ nhân lực DL giữa các địa phương, các vùng, miền v khu
du lịch. Cơ cấu theo lĩnh vực hoạt động bao gồm khu vực quản lý nh nưc, sự
nghip v khu vực kinh doanh. Bên cạnh đó, vic xác định cơ cấu nhân lực hợp lý,
chính xác phù hợp theo trình độ đo tạo, gii tính v độ tuổi đ đảm bảo tính hiu
quả kinh tế – xã hội của hoạt động ny, tránh tình trạng “thừa thầy, thiếu thợ”, giúp
ổn định của thị trường lao động
Cơ cấu NNL th hin mối tương quan giữa những nhóm lao động có cùng
một
dấu hiu chung trong một tổ chức hoc xã hội. Cơ cấu phải th hin sự chủ
động, hợp lý cung cấp đủ nguồn đáp ứng yêu cầu phát trin về số lượng v chất
lượng. Cơ cấu lao động hợp lý sẽ lm tăng năng suất lao động, tạo ra nhiều của cải
vật chất cho xã hội. Hoạt động trong lĩnh vực DL mang tính tổng hợp, liên ngnh,
vic xác định cơ cấu lao động hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong quá trình phục
vụ, cung cấp sản phẩm cho nhu cầu đa dạng v khác nhau của du khách.
Như vậy, ba nội dung đánh giá phát trin NNLDL có th được xác định như
sau: Phát trin về số lượng; Phát trin về chất lượng; Phát trin về cơ cấu. Ba nội
dung ny có mối quan h cht chẽ vi nhau, trong đó nội dung quyết định l chất
lượng phải được nâng cao. Bởi vì, khi phát trin số lượng v cơ cấu hợp lý nhưng
chất lượng NNLDL kém sẽ ảnh hưởng, tác động không tốt đến hiu quả hoạt động
của ngnh nghề, vùng, tổ chức. Ngược lại, chất lượng NNLDL tốt nhưng số lượng
14
v cơ cấu không hợp lý cũng kiềm hãm sự phát trin của tổ chức, của ngnh
nghề,vùng, tổ chức.
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát trin nguồn nhân lực du lịch
1.5.1. Yu tố môi trường vĩ mô
Các yếu tố môi trường khách quan, bên ngoi (hay l các yếu tố môi trường
vĩ mô) l những yếu tố tố không ảnh hưởng trực tiếp đến NNLDL, nhưng lại l
những yếu tố mang tính chất bao quát, quy định các yếu tố môi trường ngnh v
các yếu tố chủ quan, do vậy chúng có ảnh hưởng sâu v rộng ti nhân lực v các
hoạt động quản trị nhân lực của các tổ chức/doanh nghip trong ngnh DL. Các
yếu tố khách quan/bên ngoi bao gồm
- Sự pht triển Kinh tế – X hội và pht triển DL tc động đến pht triển
NNLDL: Trình độ phát trin kinh tế tạo nên nền tảng vật chất đ giải quyết các vấn
đề về NNL . Ở những quốc gia có trình độ kinh tế phát trin cao, mt bằng chung
của đời sống nhân dân v các thiết chế xã hội đạt mức cao. Nh nưc có điều kin
đầu tư giải quyết tốt vấn đề giáo dục, đo tạo NNL, các chính sách xã hội, do vậy
chất lượng NNL cũng được nâng cao. Trình độ phát trin kinh tế cũng ảnh hưởng
trực tiếp đến sự phát trin DL và đến lượt mình, trình độ phát trin DL sẽ quyết
định đến số lượng, chất lượng v xu thế phát trin của NNLDL.
- Tốc độ gia tăng dân số, chnh sch pht triển dân số v thị trường lao động
ngành DL: Trên thực tế, sự tăng, giảm dân số t l thuận vi sự tăng, giảm số lượng
NNL ở hầu hết các quốc gia. Tuy nhiên, sự gia tăng nhân lực không đồng nghĩa
vi sự phát trin nhân lực đc bit l xét về mt chất lượng. Tại những nưc đang
phát trin, quy mô dân số ln, tốc độ gia tăng cao chính l lực cản đối vi tốc độ
tăng trưởng kinh tế v phát trin nguồn nhân lực. Khi thị trường lao động phát trin
ở mức cao, h thống thông tin về thị trường lao động ngnh DL(thông tin về nhu
cầu số lượng v chất lượng nhân lực DL v khả năng cung ứng của thị trường) rõ
rng, cập nhật v được dự báo chính xác sẽ l một căn cứ hữu ích giúp cho vic
xây dựng v trin khai các chương trình đo tạo nhân lực của ngnh đạt hiu quả
cao.
- Nh nước v cc cơ quan quản lý nh nước v DL: Nh nưc v các bộ,
ban, ngnh có liên đến lĩnh vực DL l các đơn vị chịu trách nhim xây dựng v
quản lý trin khai các chiến lược, các chính sách, chương trình về DL quốc gia,
vùng v địa phương nói chung v về phát trin NNLDL nói riêng. Nếu Nh nưc
coi trọng vic phát trin DL trong chiến lược phát trin KTXH quốc gia v các địa
phương thì sẽ tạo điều kin thuận lợi cho ngnh DL phát trin từ đó bắt ép và thúc
đẩy NNLDL cũng phát trin theo. Thực tế đã cho thấy tại các quốc gia nơi m Nh
15
nưc chú trọng phát trin ngnh DL, thì bên cạnh vic đầu tư xây dựng h thống
cơ sở hạ tầng, các dịch vụ hỗ trợ cho ngnh DL, cùng vi các cơ chế quản lý thuận
lợi thì vic phát trin đội ngũ NNLDL cũng đc bit được quan tâm.
- H thống gio dục - đo to: H thống giáo dục v đo tạo l yếu tố khách
quan quyết định sự phát trin đội ngũ NNLDL. Chất lượng ngnh giáo dục v đo
tạo sẽ quyết định chất lượng của đội ngũ nhân lực quốc gia nói chung v đội ngũ
NNLDL nói riêng. Trong đó h thống các cơ sở giáo dục v đo tạo đóng vai trò
quan trọng trong vic xây dựng v phát trin môi trường đo tạo, cung cấp đội ngũ
giảng viên về quản lý v tác nghip trong ngnh DL. H thống cơ sở đo tạo DL
từ trung ương đến địa phương được tổ chức một cách bi bản, có chương trình đo
tạo tiên tiến, hin đại sẽ góp phần cung cấp một lực lượng nhân lực đầu vo có
chất lượng cho các doanh nghip. Hơn thế nữa, các cơ sở đo tạo cần liên kết cht
chẽ vi các cơ quan dự báo nhu cầu nhân lực v các DN DL đ đảm bảo đo tạo
đúng nhu cầu xã hội. Các chương trình đo tạo DL nếu lồng ghép nhiều chương
trình thực tiễn vo sẽ góp phần giúp học viên sau khi kết thúc khóa đo tạo có th
tìm được vic đúng nghề đo tạo v lm vic đáp ứng được ngay yêu cầu của công
vic. Đồng thời các chương trình đo tạo nên phát trin theo hưng đ người học
có kiến thức nền vững chắc, tư duy mở đ sau ny tiếp tục tự đo tạo v phát trin
bản thân trong quá trình lm vic tại các đơn vị. Đồng thời h thống giáo dục v
đo tạo nên chú trọng ti công tác hưng nghip cho học sinh, sinh viên đ họ lựa
chọn được những công vic phù hợp vi bản thân v có tiềm năng phát trin.
- Sự phát triển của khoa học công ngh : Khoa học công ngh toàn cầu đang
ngày một phát trin và biến đổi không ngừng. Vic ứng dụng khoa học công ngh
mi, hin đại vo các lĩnh vực hoạt động của nền kinh tế l xu hưng tất yếu của
mọi quốc gia dẫn đến sự đòi hỏi kiến thức, trình độ và kỹ năng của người lao động
ngày một cao hơn; cơ cấu lao động theo trình độ nghề và kỹ năng lao động cũng
thay đổi. Đồng thời sự phát trin của Khoa học công ngh làm xuất hin những
ngành nghề mi, đòi hỏi người lao động phải được trang bị những kiến thức và kỹ
năng mi đ có th đảm nhận được những công vic mi.
Đối vi ngành DL, khi khoa học công ngh ngày càng phát trin, vic ứng
dụng khoa học kỹ thuật trong hoạt động DL l điều tất yếu, cụ th như sử dụng
internet, những tính năng của công ngh thông tin đ quản lý dữ liu, tính toán, đt
chỗ và quảng cáo DL; sử dụng các phương tin truyền thông đ quảng bá sản
phẩm...
Vì thế, đội ngũ NNLDL trong ngành DL cần có các kiến thức khoa học có
liên quan, cần biết sử dụng phương tin công ngh đ nâng cao hiu quả công vic.
16
1.5.2. Các yu tố môi trường vi mô
- Cnh tranh, thu hút nhân lực: Cạnh tranh, thu hút nhân lực giữa các doanh
nghip DL tạo nên sự di chuyn nguồn nhân lực từ doanh nghip này sang doanh
nghip khác đc bit là nhân lực chất lượng cao. Nhân lực có xu hưng di chuyn
từ doanh nghip có quy mô nhỏ, sang doanh nghip có quy mô ln bởi vì các doanh
nghip có quy mô ln chế độ làm vic, điều kin phát trin, chính sách đãi ngộ
thường tốt hơn các doanh nghip có quy mô nhỏ.
- Khả năng cung ng của cc cơ s đo to: Các cơ sở đo tạo là nguồn cung
cấp nhân lực quan trọng cho các doanh nghip, khả năng cung ứng cao hay thấp
sẽ tạo nên sự dư thừa hay khan hiếm nguồn nhân lực.
- Khả năng ti chnh của doanh nghip: khả năng ti chính của doanh nghip
cũng ảnh hưởng rất ln đến phát trin nguồn nhân lực. Những doanh nghip có
tiềm lực tài chính sẽ thuận lợi trong công tác thu hút, đo tạo nhân tài. Nhiều doanh
nghip mc dù biết đo tạo nhân viên là cần thiết nhưng khả năng ti chính không
cho phép cử nhân viên tham gia các lp đo tạo tại các cơ sở đo tạo có uy tín hoc
mời các chuyên gia về đo tạo tại chỗ cho nhân viên.
- Quan điểm, nhận thc của lnh đo doanh nghip v phát triển nguồn nhân
lực: Khi lãnh đạo doanh nghip nhận thức được tầm quan trọng của phát trin nguồn
nhân lực trong doanh nghip và mối quan h của nó vi sự phát trin của doanh
nghip, họ sẽ có những chiến lược khác nhau nhằm thu hút và tuyn dụng được nhân
ti, đồng thời xây dựng các chính sách đo tạo và phát trin cho đội ngũ nhân viên
của mình, sẵn sàng thực hin hoạt động đo tạo và không sợ nhân viên được đo tạo
sẽ rời bỏ doanh nghip.
- Nhận thc của đội ngũ nguồn nhân lực du lịch: Khi NNLDL xác định rõ
được mục tiêu nghề nghip, yêu v đam mê nghề DL tại doanh nghip khi đó vic
phát trin chất lượng đội ngũ ny sẽ gp nhiều thuận lợi. Nếu họ nhận thức chính
xác v đầy đủ được năng lực của họ đang ở đâu v cần thiết phải nâng cao năng lực
của mình như thế no trong quá trình lm vic thì sẽ tạo điều kin cho vic nâng cao
năng lực của họ.
Năng lực thực tại của đội ngũ NNLDL sẽ l nhân tố quyết định cách thức
v nội dung nâng cao năng lực của họ. Nếu họ đã có nền kiến thức cơ bản v chuyên
ngnh, họ sẽ nhanh chóng tiếp thu các nội dung được đo tạo v vận dụng chúng
vo trong thực tiễn công vic. Đồng thời nếu họ có các kiến thức v kỹ năng bổ trợ
như ngoại ngữ, tin học thì vic cập nhật v phát trin các kiến thức mi sẽ thuận lợi
v dễ dng hơn rất nhiều.
17
1.5.3. Các nhân tố đặc thù địa phương
Trong các tnh miền núi phía Bắc, Tuyên Quang có một bản sắc rất riêng.
Bản sắc ny hình thnh từ yếu tố lịch sử, tự nhiên v con người. Về lịch sử, các
nh khảo cổ học đã xác định Tuyên Quang l một trong những cái nôi của người
Vit cổ. Trong tiến trình hình thnh v phát trin, Tuyên Quang có vị thế chiến
lược quan trọng, từng l “Thủ đô Khu giải phóng, Thủ đô kháng chiến”, Tuyên
Quang được đánh giá l “địa ch đỏ” trong công tác giáo dục truyền thống, vi quy
mô, dân số khá ln tạo nên nguồn nhân lực dồi do cho ngnh DL, sự dịch chuyn
cơ cấu kinh tế theo hưng gia tăng tỷ trọng dịch vụ, công nghip, giảm tỷ trọng
nông nghip đã lm cho thị trường NNL biến động, thúc đẩy tăng tỷ trọng NNL
trong thương mại, dịch vụ.
Đất đai, khí hậu, nguồn nưc đã tạo ra tính cách người Tuyên Quang phóng
khoáng, đôn hậu, thủy chung, hiếu khách. Người Tuyên Quang ở các địa phương
hay sống quần tụ thnh từng lng, tính cộng đồng v đon kết khá cao . Cùng vi
22 dân tộc sinh sống trên địa bn tnh, mỗi dân tộc đều có những nét đc trưng về
văn hoá, phong tục tập quán v lối sống riêng đã tạo nên h thống ti nguyên DL
nhân văn độc đáo được th hin vi hơn 600 di tích lịch sử, văn hóa cùng nhiều
danh lam thắng cảnh nổi tiếng, các lễ hội văn hóa dân gian; ca múa nhạc; ẩm thực,
văn hóa ngh thuật; yếu tố con người v bản sắc văn hóa dân tộc
Vi xu hưng phát trin nhu cầu chung của du khách không ch dừng lại ở
vic chinh phục, khám phá DL thiên nhiên, hin nay hình thức DL văn hóa cũng
l sản phẩm DL được du khách quan tâm v ngy cng phổ biến nên nhân tố ny
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, cơ cấu từ trình độ chuyên môn, kỹ năng,
kiến thức, thái độ của NNLDL.
1.6. Các tiêu chí đánh giá phát trin nguồn nhân lực du lịch
Tiêu chí đánh giá sự phát trin NNLDL l tập hợp các ch tiêu phản ánh về số
lượng, cơ cấu v chất lượng NNLDL v áp dụng phương pháp thống kê, so sánh đ
đánh giá
1.6.1. Tiêu chí đnh gi v số lượng
Tiêu chí phát trin NNLDL về số lượng được th hin qua sự thay đổi về
số lượng NNLDL qua thời gian.
Tốc độ gia tăng số lượng được đánh giá v so sánh các năm sau so vi năm
gốc được quy ưc l năm đầu của giai đoạn.
giá trị năm sau
Tốc độ tăng trưởng % = X 100
giá trị năm đầu
18
Nếu số lượng NNLDL được gia tăng theo từng năm có nghĩa l ngnh DL
đang có sự phát trin và thu hút ngày càng nhiều NNLDL điều này sẽ rất tích cực
trong vic tạo vic lm cho NNLDL. Ngược lại nếu có sự tụt giảm thì sự thu hút
lao động ngành DL đang gp những vấn đề cần có giải pháp khắc phục.
1.6.2. Tiêu chí đnh gi v chất lượng
Chất lượng NNLDL được đánh giá thông qua các tiêu chí: Cơ cấu tuổi trong
lực lượng LĐ; tình trạng sức khỏe; trình độ văn hóa v trình độ chuyên môn kỹ
thuật. Ngoi ra, người ta còn đánh giá chất lượng NNL thông qua đánh giá trách
nhim công vic, ý thức tổ chức , thái độ hnh vi, đạo đức, tinh thần cầu tiến. Tùy
theo nhóm yêu cầu đc thù mỗi nhóm lao động có một yêu cầu chính. Yêu cầu
quan trọng nhất đối vi nhóm lao động lm vic trong các cơ quan quản lí nh
nưc (UBND tnh, huyn, xã) l kiến thức về pháp luật, về quản lí nh nưc. Đối
vi nhóm lm vic trong các cơ sở đo tạo, yêu cầu quan trọng nhất l nghip vụ
chuyên môn v nghip vụ sư phạm, đối vi nhóm trực tiếp phục vụ khách DL, bên
cạnh kĩ năng nghip vụ, tay nghề, năng lực ngoại ngữ rất được quan tâm.
- Trnh độ học vấn: Trình độ học vấn của người LĐ th hin sự hiu biết
kiến thức phổ thông về cả tự nhiên v xã hội của người LĐ. Đây l ch tiêu cực kỳ
quan trọng phản ánh chất lượng NNL. Người có trình độ văn hóa cao sẽ dễ dng
nắm bắt kiến thức kỹ thuật, công ngh v có tính sáng tạo hơn trong công vic. Vì
vậy, trình độ văn hóa của NNL cng cao thì cng tốt. Đ đánh giá trình độ văn hóa
của NNL bưc đầu người ta thường chia NNL theo các cấp độ của trình độ học
vấn bao gồm số lượng lực lượng LĐ: không biết chữ, chưa tốt nghip cấp 1, tốt
nghip cấp 1, tốt nghip THCS v tốt nghip trung học phổ thông. Sau đó, so sánh
trình độ văn hóa của quốc gia (hay địa phương) vi 1 hay vi quốc gia khác trong
khu vực. Đồng thời, còn phải đánh giá xu hưng phát trin nhanh hay chậm.
- Nghip vụ chuyên mn: Trình độ chuyên môn l khả năng hiu biết, thực
hnh về chuyên môn no đó, nó được th hin ở trình độ của người LĐ được ĐT ở
các trường dạy nghề, trung học chuyên nghip, cao đẳng, đại học, trên đại học v thâm
niên trong nghề.
Đây l ch tiêu quan trọng nhất đ đánh giá chất lượng NNL. Lực lượng LĐ
có trình độ cng cao thì cng tốt, tuy nhiên phải phù hợp vi nhu cầu sử dụng.
Trong điều kin ĐT có hạn v khả năng tiếp thu kiến thức của mỗi người LĐ cũng
khác nhau, nên phải có kế hoạch ĐT phù hợp cả về cơ cấu ngnh nghề ĐT v cơ
cấu các cấp ĐT. Vì vậy, đ đánh giá ch tiêu ny không những người ta xem xét
số lượng LĐ đã qua ĐT, m còn xem xét sự phù hợp về cơ cấu LĐ đã qua ĐT.
19
Theo kinh nghim của các nưc tiên tiến thì cứ có 1 LĐ l cử nhân, thì có 5 LĐ có
bằng trung cấp v 10 LĐ ch qua ĐT nghề hay gọi l công nhân kỹ thuật.
- Kiến thc qụản l nh nước: Kiến thức quản lí nh nưc về ngnh DL l
tiêu chí quan trọng, thiết thực đ giúp cho các cán bộ trong các cơ quan quản lý v
đo tạo có nền tảng v kiến thức về công tác tổ chức, trin khai v quản lý về DL
v có th vận dụng hiu quả trong thực hin nhim vụ công vic v giảng dạy,
ngoi ra các bộ phận lãnh đạo của các doanh nghip DL cần hiu biết về pháp luật
ngnh, tuân thủ tốt pháp luật trong hoạt động kinh doanh của cơ sở. Từ đó góp
phần nâng cao chất lượng quản lý nh nưc về DL tại địa phương.
- Trnh độ ngoi ng: Đối vi ngnh DL trình độ ngoại ngữ l một tiêu chí
tiên quyết, ngoại ngữ gắn liền vi hầu hết các công vic của người LĐ trong ngnh
DL, từ LĐ phục vụ trực tiếp đến các quản lí cấp cao v l ngnh giao tiếp vi mọi
du khách trên thế gii. Ngoại ngữ phổ thông nhất hin nay l Tiếng Anh , ngoi ra
còn sử dụng Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung...Đc bit đối vi các bộ phận
lễ tân khách sạn, hưng dẫn viên DL thì trình độ v khả năng ngoại ngữ có yêu
cầu ở mức độ thnh thạo, hơn nữa có th nói được từ 2 ngoại ngữ trở lên.
- Trnh độ sư phm.: NNLDL trong các cơ sở đo tạo, ngoi kiến thức về
nghề nghip giảng dạy còn cần đến khả năng v trình độ sư phạm, đó l tiêu chuẩn
nghề nghip cho giáo viên v giảng viên nói chung.
Trình độ sư phạm tốt người giảng sẽ truyền thụ kiến thức cho người học dễ
hiu về lý thuyết v dễ lm theo trong thực hnh tác nghip nghề.
1.6.3. Tiêu chí đnh gi v Cơ cấu
Nguồn nhân lực có th được phân tích theo cơ cấu độ tuổi, cơ cấu gii tính,
cơ cấu trình độ học vấn, cơ cấu chuyên môn nghip vụ,....
Tiêu chí này phản ánh thực trạng lực lượng lao động đang trẻ hay già và xu
hưng phát trin như thế nào, th hin một cách khái quát sức khỏe của nguồn nhân
lực. Lực lượng lao động càng trẻ thì càng th hin sức khỏe dồi do, năng động và
dễ tiếp thu kiến thức khoa học kỹ thuật của nhân loại đ ứng dụng hiu quả trong
quá trình lao động. Thông thường, đ đánh giá ch tiêu này thì thống kê phân chia
lực lượng lao động theo từng nhóm tuổi: Dưi 25 tuổi; từ 25 đến 40; từ 41 đến 55;
trên 55 tuổi. Sau đó, so sánh cơ cấu của độ tuổi dưi 41 vi cơ cấu độ tuổi trên 41
đ xem xét đánh giá trẻ hay gi. Đồng thời, so sánh các cơ cấu này qua từng năm,
giai đoạn đ đánh giá xu hưng lão hóa hay trẻ hóa lực lượng lao động. Sự biến đổi
của cơ cấu phù hợp vi đc đim và yêu cầu lao động là ch tiêu chất lượng quan
trọng về phát trin nguồn nhân lực về chất lượng.
Cơ cấu gii tính th hin đc đim lao động trong từng bộ phận. Những
công vic nng nhọc v phải di chuyn nhiều như an ninh khách sạn, hưng dẫn
20
DL thường thu hút nhiều nam gii. Các công vic tĩnh tại, yêu cầu tỷ m .. thường
thu hút lực lượng lao động nữ.
Ngoi ra còn có th phân tích nguồn nhân lực theo nhiều tiêu chí cơ cấu
khác tùy thuộc mục đích nghiên cứu.
1.7. Một số kinh nghiệm phát trin nguồn nhân lực ngành du lịch của một số
tnh trong nưc và bài học cho tnh Tuyên Quang
1.7.1. Kinh nghim phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch của một số tỉnh
1.7.1.1. Tnh Yên Bái
Yên Bái l nơi cửa ngõ vùng Tây Bắc thiêng liêng của Tổ quốc, l địa
phương có nguồn ti nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, cảnh sắc thiên nhiên
tươi đẹp kết hợp vi truyền thống văn hóa lâu đời đã tạo nên những tiềm năng, lợi
thế đ phát trin ngành DL.Đc bit, cùng vi tài nguyên DL tự nhiên, Yên Bái
còn có tài nguyên DL nhân văn phong phú, đa dạng vi nhiều di sản văn hóa vật
th, phi vật th được xếp hạng quốc gia và quốc gia đc bit
Vi mục tiêu đưa DL thnh ngnh kinh tế mũi nhọn, Tnh ủy Yên Bái đã
ban hnh Chương trình hnh động thực hin Kết luận số 37-KL/TW ngày
17/10/2018 của Ban Chấp hnh Trung ương (khóa XII), trong đó đc bit quan tâm
đến phát trin NNL chất lượng phục vụ cho lĩnh vực DL, các giải pháp được tnh
đưa ra nổi bật đó l đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của
cấp ủy, chính quyền v người dân về tầm quan trọng của ngnh kinh tế DL, đ có
sự quan tâm đúng mức qua đó góp phần thực hin xã hội hóa các hoạt động giáo
dục đo tạo về DL. Trong công tác đo tạo, bên cạnh quan tâm nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ quản lý từ tnh đến cơ sở, cần hết sức quan tâm đo tạo đối vi lao
động trực tiếp, HĐND tnh (khóa XVIII) đã ban hnh Nghị quyết số 14-
NQ/HĐND về vic Quy định một số chính sách thực hin Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mi trên địa bn tnh Yên Bái, trong đó có vic
hỗ trợ, xây dựng chương trình bồi dưỡng, tập huấn lĩnh vực DL.
1.7.1.2. Tnh Phú Thọ
Phú Thọ là tnh có tiềm năng, lợi thế phát trin DL vi tài nguyên DL tự
nhiên v nhân văn phong phú vi 1.374 di tích lịch sử văn hóa trong đó tiêu biu là
Khu Di tích lịch sử Đền Hùng, Khu di tích lịch sử Đền Mẫu Âu Cơ; Di sản văn hóa
phi vật th được UNESCO công nhận (Hát Xoan Phú Thọ v Tín ngưỡng thờ cúng
Hùng Vương ở Phú Thọ), cùng vi 290 lễ hội; Khu DL nưc khoáng nóng Thanh
Thủy, Vườn Quốc gia Xuân Sơn, Đầm Ao Châu… tạo điều kin cho Phú Thọ phát
trin đa dạng các loại hình DL.
21
Tnh đã xác định phát trin DL là một trong bốn khâu đột phá của địa
phương, trong đó phát trin NNLDL là một trong những nhim vụ trọng tâm trong
phát trin DL Phú Thọ. Kế hoạch số 4971/KH- UBND tnh ngy 27/10/2021 của
UBND tnh Phú Thọ về phát trin DL tnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025, trong đó
có nhim vụ phát trin NNLDL Phú Thọ gồm các nội dung: Tập trung đo tạo,
phát trin NNLDL chất lượng cao, NNL tại các địa phương phát trin DL cộng
đồng. Thu hút NNLDL trình độ cao về lm vic tại tnh, đảm bảo về số lượng, chất
lượng NNL đáp ứng yêu cầu ngy cng cao trong hoạt động kinh doanh DL, dịch
vụ DL. Đẩy mạnh mô hình liên kết đo tạo, đo tạo lại nghề DL giữa đơn vị kinh
doanh DL vi các trường đo tạo có chuyên ngnh DL trên địa bn tnh, coi trọng
chất lượng đo tạo cả về chuyên môn nghip vụ, ngoại ngữ v kỹ năng mềm. Nâng
cao trình độ đội ngũ giảng viên chuyên sâu, thu hút giảng viên có kinh nghim về
đo tạo giảng dạy chuyên ngnh DL, bổ sung lực lượng giảng viên trình độ cao
cho các khoa DL tại các cơ sở đo tạo trong tnh. Tuyên truyền nâng cao nhận thức
cho cộng đồng người dân địa phương tích cực tham gia hoạt động DL, xây dựng
môi trường DL văn minh, an ton, thân thin, mến khách. Tăng cường đo tạo, bồi
dưỡng nâng cao chất lượng xây dựng đội ngũ hưng dẫn viên DL, thuyết minh
viên tại các di tích, bảo tng, khu, đim DL; cán bộ lm công tác quản lý nh nưc
về DL, về thông tin xúc tiến DL ở tnh v cấp huyn đảm bảo chuyên nghip, hiu
quả.
Thực hin kế hoạch của UBND tnh, Sở Văn hóa, Th thao v DL Phú thọ
cũng đã ban hnh Kế hoạch số 71/KH-SVHTTDL ngy 25/8/2022 về vic tổ chức
các Lp tập huấn, bồi dưỡng nghip vụ DL, lp Truyền dạy v hưng dẫn luyn
tập biu diễn văn ngh dân gian phục vụ khách DL năm 2022, trong đó tập trung
tuyên truyền, tổ chức các lp đo tạo, tập huấn kỹ năng nghip vụ DL v tổ chức
hoạt động giao lưu, trình diễn kỹ năng nghề cho sinh viên v người lao động DL
trên ton tnh. Hưng dẫn, vận động các đơn vị chủ động trong công tác đo tạo,
đo tạo lại cho nhân viên các kỹ năng nghip vụ DL, phối hợp vi các trường gắn
học tập lý thuyết vi thực hnh thực tế tại doanh nghip cho học viên, sinh viên có
nhiều cơ hội cọ sát nghề nghip…góp phần tăng tỷ l lao động trực tiếp trong
ngành DL đã qua đo tạo v tập huấn bồi dưỡng nghip vụ DL từ 45% lên 55%.
1.7.1.3 Tnh Hà Giang
Là tnh miền núi, biên gii cực Bắc của Tổ quốc, Hà Giang có vị trí chiến
lược hết sức quan trọng về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và phát trin DL.
Phía Tây Bắc giáp Trung Quốc - thị trường ln của DL Vit Nam, đồng thời là
đim kết nối quan trọng của vòng cung DL Đông Tây Bắc. Cùng vi xu thế phát
trin và tính tất yếu của vic liên kết có quy mô cấp vùng, trong những năm qua,
22
tnh đã trin khai nhiều nội dung hợp tác phát trin nhằm khai thác, phát huy thế
mạnh của mỗi tnh trên cơ sở những đc đim tương đồng trong lịch sử, văn hóa
và tiềm năng ti nguyên DL thúc đẩy sự phát trin chung của khu vực.
Thực hin Đề án phát trin NNLDL tnh H Giang đến năm 2025, các cấp,
ngnh đã v đang đo tạo, nâng cao kiến thức, cập nhật thông tin cho các đối tượng
l cán bộ, công chức quản lý Nh nưc v cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự
nghip về DL; nhân viên quản lý, phục vụ tại các cơ sở kinh doanh, dịch vụ DL,
các lng văn hóa DL cộng đồng, chủ động phối hợp vi các đơn vị, địa phương
tăng cường trang bị kiến thức, kỹ năng cho NNLDL, góp phần nâng cao chất lượng
dịch vụ tại địa phương. Phối hợp cùng vi Hợp tác xã DL cộng đồng trin khai
nhiều chương trình đo tạo ngắn hạn về ngoại ngữ, kỹ năng giao tiếp, nấu ăn, cách
lm DL cộng đồng v tổ chức nhiều lp đi thực tế cho người dân.
1.7.1.4. Tnh Vĩnh phúc
Vĩnh Phúc có vị trí địa lý gần Thủ đô H Nội v các đô thị ln thuộc vùng kinh
tế trọng đim Bắc bộ. Nhiều lợi thế về tài nguyên DL được thiên nhiên ban tng vi
Vườn Quốc gia Tam Đảo, Khu ngh mát Tam Đảo, Đại Lải, Đầm Vạc, quần th Khu
danh thắng Tây Thiên cùng h thống di tích lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng, văn hóa
phi vật th... lĩnh vực dịch vụ DL của tnh Vĩnh Phúc trong những năm qua đã có sự
phát trin vượt bậc.
Trong Chiến lược phát trin DL Vĩnh Phúc tầm nhìn đến năm 2030, ngoi
đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng, Vĩnh Phúc luôn chú trọng đo tạo, nâng cao chất
lượng NNLDL. Ðây là một trong những giải pháp quan trọng đ xây dựng thương
hiu và phát trin DL bền vững.
Từ đầu năm đến nay, ngành DL tnh Vĩnh Phúc đã từng bưc tính toán cơ
cấu lại thị trường và tập trung phát trin, nâng cao chất lượng NNLDL. Ðây cũng
là sự chuẩn bị cần thiết đ sẵn sng cho giai đoạn phục hồi và phát trin DL một
cách bền vững, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách DL trong nưc và quốc
tế. Đ đáp ứng nhu cầu NNLDL cũng như tạo điều kin cho các doanh nghip DL
trên địa bàn tnh ngày càng phát trin, tnh đã đa dạng hóa các hình thức đo tạo,
tăng cường ứng dụng khoa học - công ngh tiên tiến trong đo tạo, bồi dưỡng, phát
trin v có cơ chế thu hút NNL chất lượng cao, nội dung chủ yếu tập trung vào các
kiến thức đo tạo nghip vụ theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề DL Vit Nam kết hợp
vi tình hình thực tế tại đơn vị, khuyến khích các doanh nghip kinh doanh dịch
vụ DL trên địa bn ưu tiên sử dụng lao động địa phương đã qua đo tạo.
Vic trin khai nhiều giải pháp đồng bộ trong chiến lược phát trin DL của
tnh những năm gần đây đã v đang đem lại nhiều kết quả tích cực. Tính chuyên
23
nghip đang được th hin khá rõ nét, từ phong cách phục vụ của người lái xe, đến
những nhà quản lý, hưng dẫn viên và lễ tân nhà hàng, khách sạn...
1.7.2. Một số bài học kinh nghim rút ra cho phát triển nguồn nhân lực
ngành du lịch tỉnh Tuyên Quang
Từ thực tiễn phát trin nguồn nhân lực của một số địa phương có tiềm năng
thế mạnh về DL tương tự tnh Tuyên Quang, họ đều xác định phát trin DL là một
trong những khâu đột phá của địa phương, trong đó phát trin NNLDL là một trong
những nhim vụ trọng tâm. Chú trọng đo tạo, nâng cao chất lượng NNLDL, coi
đây là một trong những giải pháp quan trọng đ xây dựng thương hiu và phát trin
DL bền vững, tiêu biu trong đó tnh H Giang đã ban hnh Đề án phát trin NNLDL
tnh H Giang đến năm 2025, từ những kinh nghim phát trin NNLDL của các tnh,
có th rút ra một số bài học kinh nghim cho vấn đề phát trin NNLDL tnh Tuyên
Quang, như sau:
Một là, phát huy vai trò quản lý nh nưc của cơ quan chủ quản ngành DL.
Xây dựng chiến lược v tăng cường quy hoạch phát trin NNLDL, trong quá trình
xây dựng quy hoạch phát trin NNLDL cần được phân tích đánh giá một cách ton
din, gắn quy hoạch NNLDL vo quy hoạch tổng th phát trin của ngnh DL v
hoạt động kinh doanh trong vùng, địa phương đ đảm bảo phát trin NNLDL cho
các cơ sở kinh doanh DL của mình có tính khả thi, mang lại hiu quả cao. Coi công
tác đo tạo, bồi dưỡng NNL l một trong những nhim vụ trọng tâm, đo tạo đóng
vai trò quyết định trong quá trình phát trin NNLDL v ưu tiên đầu tư phát trin giáo
dục, đo tạo; khuyến khích và tạo điều kin đ các cơ sở kinh doanh DL đo tạo
NNLDL theo hưng ngày càng chuyên nghip, chú trọng đến vic đo tạo kỹ năng
giao tiếp, ứng xử văn hóa, giáo dục nhân cách, truyền thống văn hóa dân tộc. Từng
bưc chuẩn hóa đội ngũ nhân NNLDL, tạo các điều kin thuận lợi đ NNLDL có
cơ hội tiếp xúc vi các chương trình đo tạo tiên tiến.
Hai là, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho cơ sở đo tạo DL, khuyến
khích các cơ sở kinh doanh DL và khu vực tư nhân tham gia đo tạo DL theo
hưng hình thnh cơ sở đo tạo trong doanh nghip và thành lập các cơ sở đo tạo
tư nhân; phát huy vai trò của các hip hội nghề, tăng cường liên kết giữa các địa
phương v giữa các bên có liên quan đến đo tạo, bồi dưỡng NNLDL l nh nưc,
cơ sở đo tạo và doanh nghip sử dụng lao động DL.
Ba là, định hưng cho người đến tuổi lao động đi học nghề nghip vụ DL
thông qua vic thực hin chương trình hưng nghip cho học sinh phổ thông. Phát
trin mô hình đo tạo tại chỗ và khuyến khích NNLDL tự nâng cao trình độ đo
tạo bằng cách tạo điều kin về thời gian, hỗ trợ kinh phí đo tạo...
Bốn là, xây dựng chính sách thu hút và giữ chân NNLDL có trình độ cao
24
được đo tạo tại các cơ sở đo tạo uy tín ở trong nưc hoc nưc ngoi, đc bit là
các chuyên gia giỏi trong các lĩnh vực đo tạo, hoạch định chính sách, nghiên cứu
và phát trin ngành DL cho tnh.
Năm l, thực hin xã hội hóa giáo dục, tập trung huy động các nguồn lực
đầu tư cho giáo dục - đo tạo, huy động sự tham gia của nhiều bên cho phát trin
NNLDL.Các chương trình phát trin NNLDL được thực hin vi sự hợp tác giữa
Nh nưc v khu vực tư nhân, đồng thời đẩy mạnh liên kết vi nưc ngoi.
25
Tiu kết chương 1
26
CHƯƠNG 2: THC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LC
DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
2.1. Khái quát về đc đim điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và ngành du lịch
tnh Tuyên Quang
2.1.1. Đặc điểm điu kin tự nhiên, kinh t xã hội tỉnh Tuyên Quang
2.1.1.1. Vị tr địa lý
Tuyên Quang là tnh miền núi phía Bắc, phía Bắc giáp tnh Hà Giang, phía
Đông giáp Thái Nguyên v Bắc Kạn, phía Tây giáp Yên Bái, phía Nam giáp Phú
Thọ v Vĩnh Phúc. Din tích tự nhiên toàn tnh l 587.038,5 ha, trong đó có 70%
din tích l đồi núi.
Tuyên Quang có 6 huyn, 1 thành phố, 141 xã, 8 phường và 5 thị trấn, 128
xã. (Từ đầu năm 2021 ch còn lại 138 xã, phường, thị trấn. Giảm 03 xã do sáp
nhập).
27
2.1.1.2. Địa hình
Tuyên Quang bao gồm vùng núi cao chiếm trên 50% din tích toàn tnh v
vùng núi thấp và trung du chiếm khoảng 50% din tích của tnh. Ðim cao nhất là
đnh núi Chạm Chu (Hm Yên) có độ cao 1.587m so vi mực nưc bin.
Tuyên Quang cũng có điều kin trao đổi kinh tế vi một số tnh thuộc vùng
núi bắc bộ như Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn… Thông qua đường sông, chủ
yếu là sông Lô, vic giao lưu có th diễn ra trong nội tnh và vi các tnh khác ở
mức độ nhất định.
Đây l một tnh miền núi, lại nằm sâu trong nội địa, hơn nữa, nền kinh tế nhìn
chung còn chậm phát trin, kết cấu hạ tầng lại thấp kém. Tuyên Quang chưa có đường
sắt, đường hng không… xa các cảng, cửa khẩu và các trung tâm kinh tế ln của cả
nưc nên vic trao đổi hàng hoá, liên kết kinh tế vi các tnh khác còn gp nhiều hạn
chế.
2.1.1.3. Dân số
Tuyên Quang là mảnh đất giàu truyền thống văn hóa, lịch sử, có 22 dân tộc
cùng sinh sống. Tổng dân số: 794 nghìn người.
2.1.1.4. Khí hậu
Tuyên Quang mang đc đim khí hậu nhit đi gió mùa, một năm có hai mùa rõ
rt: mùa đông lạnh – khô hanh; mùa hè nóng ẩm mưa nhiều. Đc đim khí hậu này
thích ứng cho sự sinh trưởng, phát trin của các loại cây trồng nhit đi. Nhit độ trung
bình trong năm từ 22 – 240C, lượng mưa trung bình từ 1.500 mm – 1.800 mm; độ ẩm
trung bình là 85%.
2.1.1.5. Ti nguyên đất
Vi tổng din tích đất tự nhiên 587.038,5 ha, tnh Tuyên Quang có quy mô
din tích ở mức trung bình so vi cả nưc, nhưng l một tnh miền núi có dân số
thấp, nên bình quân din tích đất tự nhiên theo đầu người ln, đạt 0,8 ha/người so
vi bình quân cả nưc là 0,3 ha/người.
2.1.1.6. Tài nguyên rừng
− H thực vật: Có 760 loài của 349 chi, 126 họ thuộc 8 ngành thực vật bậc
cao có mạch, đó l: hạt kín, thông, tuế, thông đất, khuyết lá thông, cỏ tháp bát,
dương x, dây gắm. Ngoài ra còn có 207 loài cây gỗ cao từ 10 mét trở lên thuộc 60
họ, các loài dây leo thuộc 17 họ và có trên 20 loài thực vật bậc cao, thuỷ sinh thuộc
các họ hoà thảo, cói, rong, tóc tiên, rong mái chèo...
− H động vật: Có 293 loi, trong đó lp thú có 51 loại thuộc 19 họ, trong
đó có 39 loi động vật quý hiếm có nguy cơ bị tiêu dit (lp thú 18 loài, lp chim
28
8 loài, lp bò sát 12 loài, lp ếch nhái 1 loài). So vi toàn quốc, số loài của Tuyên
Quang thuộc loại trung bình (chiếm 20,63%).
2.1.1.7. Ti nguyên nước
+ Nước mặt: Hng năm, trên lãnh thổ Tuyên Quang tiếp nhận lượng nưc
mưa khoảng 10,2 tỷ m 3 tương đương vi lượng mưa 1.750 mm/năm, đây l lượng
nhỏ dưi mức trung bình của toàn lãnh thổ Vit Nam. Tổng din tích lưu vực của
3 sông chính (sông Lô, sông Gâm, sông Phó Đáy) v khoảng 2.000 ao hồ chứa
khối lượng nưc hàng chục tỷ m3/năm.
+ Nước ngm: Theo tài liu của Sở Ti nguyên v Môi trường tnh Tuyên
Quang, nguồn nưc ngầm ở Tuyên Quang khá phong phú và có ở khắp lãnh thổ
tnh. Tất cả các loại nưc ngầm đều có chất lượng đủ tiêu chuẩn dùng cho sinh
hoạt. Điều kin khai thác dễ dàng, k cả khai thác đơn giản trong sinh hoạt của
nhân dân. Ngoi nưc ngầm ngọt, tại tnh Tuyên Quang đã khai thác 2 nguồn nưc
khoáng quý, đó l nguồn nưc khoáng nóng ở Mỹ Lâm, và nguồn nưc khoáng
lạnh ở Bình Ca.
2.1.1.8. Tài nguyên khoáng sản
Theo sổ mỏ v đim qung tnh Tuyên Quang do Cục Địa chất Vit Nam –
Bộ Công nghip biên soạn năm 1994 v ti liu của các ngành hữu quan, tnh
Tuyên Quang có 163 đim mỏ vi 27 loại khoáng sản khác nhau được phân bố ở
các huyn trong tnh. Trong đó đứng hng đầu về trữ lượng và chất lượng là qung
sắt, barit, cao lanh, thiếc, mangan, chì - kẽm, angtimon...là yếu tố hết sức thuận lợi
cho phát trin công nghip khai thác, chế biến khoáng sản và công nghip chế biến
vật liu xây dựng.
2.1.2. Khái quát v tình hình kinh t xã hội hội tỉnh Tuyên Quang
2.1.2.1. Kết quả phát triển kinh tế xã hội giai đon 2019-2021 trên địa bàn
tnh Tuyên Quang
a) Kinh tế:
Mc dù vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức v ảnh hưởng của dịch Covid-
19, bằng sự chung sức, đồng lòng, sự vo cuộc quyết lit, đồng bộ của cả h thống
chính trị, của cộng đồng doanh nghip v Nhân dân các dân tộc trong tnh, Tuyên
Quang đã phấn đấu v đạt được nhiều thnh tựu quan trọng, đc bit l thực hin
thnh công “mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch hiu quả, vừa phát trin kinh tế
- xã hội. Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2019-2021 đạt 5,8%. Năm
2021 trên địa bn tnh là 5,67% (đứng thứ 4/11 tnh miền núi phía Bắc v đứng thứ
26/63 tnh, thnh phố) giảm nhẹ so vi năm 2019 là 6,43%, đây cũng l con số
29
tương đối ấn tượng trong bối cảnh dịch Covid-19 vẫn đang vẫn đang diễn biến rất
phức tạp, tác động tiêu cực đến kinh tế của cả nưc nói chung v của tnh nói riêng.
Đơn vị tnh: Tỷ l (%)
GRDP
+ Khu vực nông, lâm nghip v thủy sản tăng 5,3%, cao hơn mức 4,6% của năm
2019.
+ Khu vực công nghip v xây dựng tăng 5,85%, thấp hơn mức tăng 9,95%
của năm 2019.
+ Khu vực dịch vụ tăng 5,35%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng
10,66%.
+ Quy mô GRDP theo giá hin hnh đạt 37.342,83 tỷ đồng, tương đương
1.503,88 triu USD. GRDP bình quân đầu người năm 2021 đạt 46,58 triu đồng,
tương đương 1.875,94 USD, tăng 1,944 triu đồng so vi năm 2019.
+ Về cơ cấu kinh tế: Khu vực nông, lâm nghip v thủy sản chiếm tỷ trọng
28,62%; khu vực công nghip - xây dựng chiếm 30,08%; khu vực dịch vụ chiếm
41,3%.
+ Thu ngân sách nh nưc: Tổng thu ngân sách nh nưc ưc thực hin
năm 2021 l 2.500 tỷ đồng, đạt 101,2% dự toán năm.
+ Chi ngân sách nh nưc: Tổng chi ngân sách nh nưc l 10.576 tỷ đồng,
đạt 126,2% dự toán.
Đẩy nhanh tiến độ đầu tư các công trình, dự án trọng đim như: Bảo tng
Tân Tro, Khu tưởng nim các vị tiền bối cách mạng tại Khu di lích lịch sử quốc
gia đc bit Tân Tro; đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối vi đường
cao tốc H Nội - Lo Cai... Hon thnh, đưa vo sử dụng 223/223 km đường giao
thông nông thôn v 38/38 cầu trên đường giao thông nông thôn. Thnh phố Tuyên
Quang được công nhận đô thị loại II trực thuộc tnh.
30
b) Tình hình Xã hội
Cùng vi phát trin kinh tế, các lĩnh vực văn hoá - xã hội tiếp tục phát trin,
chất lượng các mt công tác văn hóa - xã hội tiếp tục được nâng lên.
Lượng lao động từ 15 tuổi trở lên l 379.000 người, trong đó, lao động nam
chiếm 54,75%; lao động nữ chiếm 45,25%. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang lm
vic trong các ngnh kinh tế l 366.600 người. Tỷ l thất nghip của lực lượng lao
động trong độ tuổi năm 2021 là 3,64.Tỷ l thiếu vic lm của lực lượng lao động
trong độ tuổi l 3,03%, trong đó, khu vực thnh thị 1,7%; khu vực nông thôn
3,24%.
Bình quân tỷ l đỗ tốt nghip cấp tiu học đạt trên 99%, cấp THCS đạt trên
98% v cấp THPT đạt trên 98%; duy trì tỷ l huy động trẻ đi nh trẻ đạt trên 37,1%.
Thực hin có hiu quả chương trình giáo dục phù hợp v an ton vi diễn biến tình
hình dịch Covid-19.
Trin khai hiu quả chương trình giảm nghèo, giải quyết vic lm v bảo
đảm an sinh xã hội, nhất l những đối tượng bị ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
Đẩy mạnh đo tạo nghề gắn vi giải quyết vic lm cho lao động địa phương, tạo
vic lm mi cho trên 21.990 lao động, đạt 104,7% kế hoạch. Trin khai kịp thời,
đầy đủ chính sách hỗ trợ doanh nghip, người dân gp khó khăn do dịch Covid-19
theo ch đạo của Chính phủ cho trên 100.000 lượt đối tượng vi số tiền trên 8 tỷ
đồng.
2.1.2.2. Định hướng phát triển kinh tế-xã hội giai đon 2021-2030, tm
nhn đến năm 2050 trên địa bàn tnh Tuyên Quang
Hội đồng nhân dân tnh Tuyên Quang đã ban hnh Nghị quyết số 08/NQ-
HĐND ngy 14/3/2022 về quy hoạch tnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050, cụ th như sau:
* Mục tiêu phát trin đến năm 2030
Tuyên Quang l tnh phát trin khá, ton din, bao trùm v bền vững trong
vùng trung du v miền núi phía Bắc; kinh tế phát trin xanh v năng động, nhanh
v bền vững trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công ngh v đổi mi sáng
tạo đ nâng cao năng suất, chất lượng, hiu quả v sức cạnh tranh. Không gian
kinh tế - xã hội được tổ chức, phát trin hi hòa, hợp lý gắn vi đẩy mạnh chuyn
dịch cơ cấu kinh tế; bảo đảm về môi trường v an ninh sinh thái. Hình thnh h
thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng số đồng bộ, tích hợp, hin đại; nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực; bảo tồn v phát huy giá trị bản sắc văn hoá các dân
tộc; phát trin văn hoá, y tế, giáo dục, đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng
31
cuộc sống cho nhân dân; quốc phòng, an ninh vững chắc; hợp tác, hội nhập quốc
tế ngy cng sâu rộng.
- Một số định hưng đột phá phát trin
+ Tập trung phát trin ba trụ cột kinh tế: Công nghip chế biến, chế tạo v
năng lượng theo định hưng kinh tế tuần hon v tăng trưởng xanh; phát trin DL;
nông nghip ứng dụng công ngh cao, hữu cơ, đc sản v kinh tế lâm nghip bền
vững, xây dựng nông thôn mi.
+ Hình thnh bốn cực tăng trưởng bao gồm: Cực tăng trưởng công nghip,
dịch vụ, DL v đô thị tại thnh phố Tuyên Quang v Nam Yên Sơn; cực tăng
trưởng công nghip, đô thị, DL tại huyn Sơn Dương; cực tăng trưởng DL, nông
nghip hng hóa đc sản, chất lượng cao tại huyn Na Hang - Lâm Bình; cực tăng
trưởng công nghip v nông, lâm nghip tại khu vực huyn Hm Yên.
+ Phát trin kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hin đại v kết nối nhất
l về giao thông v hạ tầng số.
+ Đẩy mạnh cải cách hnh chính, thực hin có hiu quả các mục tiêu về
chuyn đổi số, trọng tâm l xây dựng chính quyền số v phát trin xã hội số.
+ Tiếp tục đổi mi ton din giáo dục v đo tạo; đầu tư nguồn lực cho công
tác đo tạo đ tăng tỷ l lao động chất lượng cao trong cơ cấu lao động.
* Tầm nhìn đến năm 2050
Tuyên Quang l tnh phát trin, thu nhập cao của vùng trung du v miền núi
phía Bắc, có môi trường xã hội văn minh, hin đại, sáng tạo, dân chủ.Trong đó
Phương hưng
phát trin các ngnh quan trọng
+ Công nghip: Phát trin công nghip theo mô hình kinh tế tuần hon, tăng
trưởng xanh, ứng dụng công ngh cao, thân thin vi môi trường; trọng tâm là
công nghip chế biến, chế tạo, phát trin năng lượng đin. Tập trung phát trin các
khu, cụm công nghip tại thnh phố Tuyên Quang v các huyn: Yên Sơn, Sơn
Dương, Hm Yên.
+ DL: Chú trọng phát trin DL đ DL thực sự trở thnh ngnh kinh tế quan
trọng. Phát trin DL gắn vi phát huy di sản, di tích lịch sử văn hóa v bản sắc văn
hóa dân tộc; nâng cao chất lượng các tuyến DL, đẩy mạnh liên kết hoạt động DL, phát
trin các sản phẩm DL chủ đạo, kết nối trong tnh vi các địa phương trong vùng.
+ Nông, lâm nghip: Phát trin nông nghip theo hưng nông nghip hàng
hóa, sản xuất an ton, hữu cơ, đc sản; hình thnh các vùng chuyên canh vi quy
mô thích hợp. Đẩy mạnh ứng dụng công ngh vo sản xuất nông, lâm nghip. Phát
trin chuỗi giá trị các sản phẩm nông nghip chủ lực của tnh. Thực hin giao đất,
giao rừng đ phát trin kinh tế lâm nghip, chú trọng phát trin một số din tích rừng
32
gỗ ln, xây dựng trung tâm sản xuất giống cây lâm nghip chất lượng cao đưa Tuyên
Quang trở thnh một tnh đin hình về phát trin kinh tế lâm nghip bền vững vi
mục tiêu trọng tâm Tuyên Quang l trung tâm sản xuất v chế biến gỗ của vùng
trung du v miền núi Bắc Bộ.
2.1.3. Khái quát v du lịch tỉnh Tuyên Quang
2.1.3.1. Giới thiu chung v du lịch Tuyên Quang
Tuyên Quang là một vùng đất mang đậm bản sắc văn hóa các dân tộc Tày,
Dao, Mông vi những giá trị nhân văn đa dạng, phong phú; nhiều phong tục tập
quán, nhiều lễ hội đc sắc đã được bảo tồn phát huy. Nguồn tài nguyên thiên nhiên
rất phong phú, có nhiều khu rừng nhit đi nguyên sinh, có nhiều hồ thác đẹp sẽ
mở ra cơ hội cho Tuyên Quang phát trin nhiều loại hình DL như: DL sinh thái,
DL th thao leo núi, DL mạo him. Đc bit là vùng hồ Thủy đin Na Hang được
coi là "Hạ Long trên cạn", vi din tích mt nưc rộng hơn 8.000 ha, có 99 ngọn
núi hùng vĩ có hình dáng độc đáo khác nhau, xung quanh hồ là những dãy núi trùng
đip vẫn còn giữ nguyên vẻ hoang sơ.
Có th nói, tài nguyên DL Tuyên Quang rất đa dạng, phong phú thuận lợi
cho phát trin nhiều loại hình DL. Song kinh tế DL của tnh Tuyên Quang phát
trin chưa xứng tầm vi tiềm năng, lợi thế sẵn có của mình, do nhiều yếu tố như:
kết cấu hạ tầng chưa được đầu tư đồng bộ, thiếu nguồn vốn đầu tư phát trin hạ
tầng, kinh tế DL bền vững chưa rõ nét, vic đầu tư khai thác tài nguyên DL còn
hạn chế.
33
2.1.3.2. Tài nguyên du lịch tự nhiên
Thiên nhiên đã ban tng cho Tuyên Quang nhiều tài nguyên thiên nhiên quý
giá, những cánh rừng nguyên sinh đại ngàn: Tát Kẻ - Bản Bung (Na Hang), Chạm
Chu (Hàm Yên- Chiêm Hóa)...vi nhiều h động thực vật quý hiếm như: Voọc
mũi hếch, đinh, lim, sến, táu... Địa hình Tuyên Quang được kiến tạo đc bit đã
tạo nên núi non hùng vĩ, hang động, thác nưc, sông hồ kỳ thú: Động Tiên, hồ Thái
Sơn (Hm Yên), thác Bản Ba, hang Bó Ngong (Chiêm Hoá).., đc bit là vùng
núi non sơn thuỷ hữu tình của hồ Thuỷ đin Na Hang được du khách đánh giá l
một trong những hồ đẹp ở Đông Nam Á vi những thắng cảnh đậm chất huyền
thoại và cổ tích: Thượng Lâm, bình nguyên Phiêng Bung, thác Pác Ban, thác Nm
Me, động Sông Long, núi Pắc Tạ, rừng Nghiến nguyên sinh v hng trăm hang
động khác... l điều kin đ khai thác và phát trin loại hình DL sinh thái.
Nguồn suối khoáng nóng Mỹ Lâm (Yên Sơn) như một viên ngọc quý giấu
mình trong lòng đất, từ nhiều năm nay đã nổi danh về giá trị chữa bnh...đang phục
vụ đón du khách tham quan DL ngh dưỡng và chữa bnh.
2.1.3.3. Tài nguyên du lịch nhân văn
- Tài nguyên vật thể (Các di tích lịch sử, văn ha):
Đến nay, trên địa bàn tnh Tuyên Quang có hơn 500 di tích lịch sử, văn hóa,
danh lam thắng cảnh. Trong đó có 03 khu di tích lịch sử cấp quốc gia đc bit, 138
di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia, trên 250 di tích cấp tnh, trong thời kỳ tiền
khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám và trong kháng chiến chống thực dân Pháp,
Tuyên Quang được Trung ương Đảng, Chính phủ, Quốc hội và Bác Hồ lựa chọn
lm căn cứ trung tâm cách mạng của cả nưc. Đến nay, đã hình thnh v đưa vo
khai thác các khu, đim DL trọng đim của tnh như: Khu di tích Tân Tro (Sơn
Dương) - Nơi đã diễn ra nhiều sự kin lịch sử trọng đại gắn liền vi vận mnh của
dân tộc đã từng là Thủ đô khu giải phóng, Thủ đô kháng chiến; Khu di tích Kim
Bình (huyn Chiêm Hóa) - Nơi họp đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai v cũng l
đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất tổ chức trong nưc,…
Nhiều công trình kiến trúc cổ, trong đó có một số di tích được xếp hạng cấp
quốc gia: Bia Bảo Ninh Sùng Phúc, thành Nhà Mạc, Đền Hạ, Đền Pác Tạ, Chùa
Phúc Lâm...
- Tài nguyên phi vật thể
+ Các Lễ hội truyn thống:
Nói đến Tuyên Quang l nói đến sự phong phú, độc đáo của các lễ hội, đc
sắc về văn hóa ngh thuật: Lễ hội Lồng Tông, nghi lễ Then của người Tày tnh
Tuyên Quang được công nhận di sản văn hóa phi vật th quốc gia; đêm hội Trung
34
thu - Được trao Bằng công nhận kỷ lục Guiness Vit Nam cho “Mâm cỗ Trung thu
ln nhất Vit Nam” v Bằng tôn vinh kỷ lục Guiness Vit Nam cho “Đêm hội
Thành Tuyên có nhiều mô hình đèn độc đáo, ln nhất Vit Nam.
Lễ hội đình lng Giếng Tanh, lễ hội Nhảy lửa của người Pà Thẻn, lễ hội rưc
mẫu đền Hạ, lễ hội chọi trâu, hội đua thuyền trên sông Lô…đã được khôi phục, bảo
tồn và phát trin; nét tinh tế trong văn hóa ẩm thực nơi đây được th hin qua các món
ăn như: xôi ngũ sắc, vịt Minh Hương, thị trâu khô, thịt chua, mắm cá ruộng, bánh
trứng kiến, cam sành Hàm Yên...tạo ấn tượng sâu sắc trong lòng du khách khi đến vi
Tuyên Quang.
+ Du lịch tâm linh:
Tuyên Quang có rất nhiều Đình, Đền, Chùa nổi tiếng, đây chính l tiềm
năng đ phát trin DL tâm linh: Hin nay, Tuyên Quang có trên 60 di tích văn hóa,
kiến trúc, ngh thuật (đình, đền, chùa...), như Đền Thượng, Đền Mẫu Ỷ La, Đền
Hạ, Đền Kiếp Bạc, Đền Cảnh Xanh, Chùa An Vinh, Chùa Trùng Quang, Chùa
Hang (Thành phố Tuyên Quang); Đền Lang Quán, Đền Minh Nương, Đình Minh
Cầm (huyn Yên Sơn); Chùa Bảo Ninh Sùng Phúc (huyn Chiêm Hóa); Đền Pác
Tạ (huyn Na Hang); Chùa Phúc Lâm (huyn Lâm Bình)..., h thống Đình, Đền,
Chùa này thu hút nhiều khách thập phương hnh hương cầu nguyn.
+ Du lịch cộng đồng:
Tuyên Quang đã v đang xây dựng, hình thnh lng văn hóa - DL tại một số
huyn đ thu hút khách DL như: Lng văn hóa - DL Tân Lập (xã Tân Trào, huyn
Sơn Dương), Lng văn hóa - DL Giếng Tanh (xã Kim Phú, huyn Yên Sơn), Lng
văn hóa - DL N Khá (xã Năng Khả, huyn Na Hang), Lng văn hóa - DL Nà Tông
(xã Thượng Lâm, huyn Lâm Bình), Lng văn hóa thôn An Thịnh (xã Tân An, huyn
Chiêm Hóa),...đó chính l những tiềm năng đ phát trin loại hình DL cộng đồng.
Vi sự phong phú đa dạng về dân tộc và còn giữ gìn, bảo tồn được các
phong tục, tập quán văn hóa truyền thống bản địa đc sắc, độc đáo; con người
Tuyên Quang nhân hậu, mến khách là yếu tố cơ bản tạo nên sức hấp dẫn của DL
Tuyên Quang, nhất là DL cộng đồng, DL văn hóa, DL tâm linh.
2.1.3.4. Tình hình phát triển kinh tế du lịch của tnh Tuyên Quang
a) Kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch
H thống cơ sở lưu trú tiếp tục phát trin, hin ton tnh có 385 cơ sở lưu
trú (tăng 82 cơ s so với năm 2019) vi 3.974 phòng, 5.695 giường, trong đó có
33 khách sạn xếp hạng từ 1-4 sao; tuy nhiên, các cơ sở lưu trú DL phân bố không
đồng đều; công suất sử dụng phòng bình quân đạt trên 50%.
Tại các huyn đã tập trung phát trin mô hình lưu trú homestay, ton tnh
có 76 hộ kinh doanh homestay (tăng 42 cơ s so với năm 2019), trong đó huyn
35
Lâm Bình chiếm 37% tổng số homestay của tnh; tuy nhiên, số cơ sở lưu trú
homestay có quy mô ln còn ít, chủ yếu các hộ gia đình tận dụng chính ngôi nh
đang sinh sống đ cải tạo, nâng cấp phục vụ DL.
Dịch vụ ăn uống, nh hng tăng nhanh, cơ bản đáp ứng nhu cầu của khách DL.
Toàn tnh hin có trên 220 cơ sở (tăng 73 cơ s so với năm 2019). Hin ton tnh có
70 tu, thuyền DL (tăng 15 tu so với năm 2019). Các công ty, chi nhánh, đại lý lữ
hnh trên địa bàn tnh được thành lập, đáp ứng yêu cầu đưa, đón phục vụ khách DL
đến Tuyên Quang. Hin tại tnh có 15 công ty, chi nhánh, đại lý lữ hành (tăng 8 cơ s
so với năm 2019).
Thu hút một số doanh nghip đang đầu tư v khai thác phát trin hoạt động DL
tại các khu, đim DL. Trong giai đoạn 2019 - 2021, doanh nghip đầu tư dịch vụ phát
trin DL vi số vốn khoảng 4.000 tỷ đồng. Tuy nhiên, chưa có doanh nghip ln đầu
tư phát huy giá trị vào Khu di tích quốc gia đc bit Tân Trào, Danh lam thắng cảnh
quốc gia đc bit Na Hang - Lâm Bình….
b) Kết quả hoạt động kinh doanh du lịch Tuyên Quang giai đoạn 201 9 –
2021
- Lượng khách DL: Trong giai đoạn 2019-2021, Tuyên Quang thu hút
5.258.650 lượt khách, do ảnh hưởng của dịch bnh covid-19 nhóm ngnh thương
mại-dịch vụ-DL bị ảnh hưởng rất nng nề. Lượng khách DL giảm, phù hợp vi diễn
biến phức tạp của dịch bnh.
- Tổng thu xã hội từ DL: Giai đoạn 2019-2021, tổng thu xã hội từ DL đạt
4.738 tỷ đồng.
Bảng 1. 1. Thống kê lượng khách du lịch và tổng thu xã hội du lịch
giai đoạn 2019-2021
Tổng
Đơn Thực hiện (năm)
giai đoạn
STT Nội dung vị
2019-
tính 2019 2020 2021
2021
Lượt khách du
1 Lượt 1.945.650 1.708.000 1.605.000 5.258.650
lịch, trong đó:
- Khách nội địa Lượt 1.939.061 1.704.330 1.602.981 5.246.372
- Khách quốc tế Lượt 6.589 3.670 2.019 12.278
37
cơ quan chịu trách nhim chính bao gồm: Sở Giáo dục v Đo tạo, Sở Lao động -
Thương binh v Xã hội, Sở Văn hóa, Th thao v Du lịch vi vai trò l cơ quan
quản lý ngnh DL.
Về cơ cấu tổ chức, Sở văn hoá Th thao và Du lịch Tuyên Quang hin nay
được thực hin theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 của Uỷ ban
nhân dân tnh về vic sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Th thao và Du
lịch, được th hin qua sơ đồ như sau:
Hnh 1. 3. Cơ cấu tổ chức Sở Văn hoá, Th thao và Du lịch Tuyên Quang
Trong đó phòng Quản lý DL thực hin chức năng tham mưu cho lãnh đạo
sở về công tác Quản lý nh nưc về DL vi 05 công chức đều có trình độ đại học
trở lên v đúng chuyên ngnh DL, đáp ứng được yêu cầu về số lượng được giao
v chất lượng của vị trí vic làm.
2.2.1.2. Thực trng v số lượng công chc, viên chc người lao động
Tính đến ngày 31/12/2021, Tổng số công chức, viên chức v hợp đồng lao
động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngy 17/11/2000 của Chính phủ: 174
người. Cụ th:
- Các tổ chức hnh chính: Gồm có 7 phòng chuyên môn. Số công chức v
hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (sau đây viết tắt l HĐ68) có
mt tại cơ quan hnh chính Sở Văn hóa, Th thao v Du lịch gồm 37 người (34 công
chức v 03 HĐ68).
38
- Các đơn vị sự nghip thuộc Sở: Gồm có 07 đơn vị sự nghip thuộc Sở.
Số lượng người lm vic gồm: 137 người; (127 viên chức v 10 HĐ68).
Bảng 1. 2. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức của Sở Văn hoá, Th thao
v Du lịch Tuyên Quang giai đoạn 2019-2021
Đơn vị tnh: Người
13
2021 174 34 127
Nguồn: S Văn ha, Thể thao v Du lịch Tuyên Quang
140
120
100
80
60
40
20
0
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Hnh 1. 4. Phản ánh số lượng cán bộ, công chức, viên chức của Sở Văn hoá,
Th thao và Du lịch Tuyên Quang giai đoạn 2019 – 2021
Qua bảng v hình có th thấy số lượng công chức, viên chức v HĐ68 của
Sở Văn hoá, Th thao v Du lịch Tuyên Quang giai đoạn 201 9 – 2021 giảm dần
qua các năm. Lý do giảm l do chủ trương tinh giản biên chế theo của Đảng v
Nh nưc phần ln l do các cán bộ công chức, viên chức ngh chế độ theo quy
định, không có trường hợp no chuyn công tác hoc kỷ luật cách chức buộc thôi
vic.
39
2.2.1.3. Thực trng trnh độ chuyên môn nghip vụ
Bảng 1. 3. Trnh độ chuyên môn công chức, viên chức v người lao động của
Sở Văn hoá, Th thao và Du lịch Tuyên Quang giai đoạn 2019 – 2021
Sau đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp Sơ cấp
Tổng
Năm Số Số Số Số Số
số T lệ T lệ T lệ T lệ T lệ
lượng lượng lượng lượng lượng
140
120
100
80
60
40
20
0
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Hnh 1. 5. Phản ánh trnh độ chuyên môn nghiệp vụ công chức, viên chức người
lao động của Sở Văn hoá, Th thao và Du lịch Tuyên Quang giai đoạn 2019 – 2021
Qua bảng và hình, có th thấy trình độ chuyên môn của đội ngũ công chức,
viên chức v người lao động làm vic tại Sở Văn hoá, Th thao và Du lịch tnh
Tuyên Quang giai đoạn 2019 - 2021 được tăng lên theo từng năm. Đối vi cấp trình
độ sau đại học từ năm 2019 có 15 người thì đến 2021 tăng lên l 23 người. Tiếp theo
là là cấp đại học đây cũng l cấp trình độ có số lượng đông nhất trong cả giai đoạn
khoảng trên 60% v cũng được gia tăng hng năm. Đối vi cấp trình độ cao đẳng có
xu thế giảm từ 8 người (4,5%) năm 2019 thì đến 2021 số lượng người có trình độ
cao đẳng giảm xuống còn 5 người vi (2,8%). Tuy nhiên, đối vi cấp trình độ trung
40
cấp v sơ cấp vẫn còn chiếm t l khá cao, nguyên nhân là do quy định về vị trí vic
làm, nhưng vi xu thế chung về trình độ của công chức, viên chức v người lao động
làm vic tại cơ quan nh nưc thì đây cũng l vấn đề mà các cấp lãnh đạo tại sở cần
giải quyết. Nhìn chung, về tổng quan vi thực trạng trình độ chuyên môn nghip vụ
của công chức, viên chức người lao động làm vic tại Sở Văn hoá, Th thao và Du
lịch tnh Tuyên Quang đã đáp ứng được yêu cầu của ngnh.
2.2.1.4. Thực trng trnh độ quản lý nh nước
Bảng 1. 4. Trnh độ quản lý nh nưc của cán bộ, công chức, viên chức tại
sở Văn hoá, Th thao và Du lịch giai đoạn 2019 – 2021
120
100
80
60
40
20
0
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Chuyên viên cao cấp Chuyên viên chính hoc tương đương
Chuyên viên hoc tương đương Chưa qua đo tạo
Hnh 1.6. Phản ánh trnh độ quản lý nh nưc của cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của Sở Văn hoá, Th thao và Du lịch giai đoạn 2019 – 2021
41
Qua bảng và hình, có th thấy chiếm t l cao nhất về trình độ quản lý nhà
nưc của cán bộ, công chức viên chức, người lao động của Sở Văn hoá, Th thao và
Du lịch tnh Tuyên quang giai đoạn 2019 -2021 l chưa qua đo tạo chiếm trên 50%.
Tiếp theo l trình độ chuyên viên vi khoảng gần 20%. Còn lại là chuyên viên chính
và chuyên viên cao cấp. Sở dĩ có t l như vậy l do trình độ quản lý nh nưc còn
phụ thuộc vo trình độ chuyên môn hay vị trí vic làm v quy hoạch chức danh lãnh
đạo. Nhìn chung vi trình độ quản lý nh nưc có chiều hưng phát trin tăng lên
về chất lượng nhưng số lượng chưa qua đo tạo vẫn chiếm t l ln do vậy trong thời
gian ti cũng cần có những giải pháp tăng cường phát trin trình độ quản lý nhà
nưc đối vi số người chưa qua đo tạo.
2.2.1.5. Thực trng trnh độ ngoi ng của công chc, viên chc người lao động
của S Văn ho, Thể thao và Du lịch Tuyên Quang giai đon 2019 - 2021
Đối vi ngành DL cùng môi trường thường xuyên làm vic và tiếp xúc vi
người nưc ngoài và khách quốc tế vic cán bộ công chức, viên chức, người lao
động có trình độ ngoại ngữ có ảnh hưởng rất nhiều đến thực hin nhim vụ nhất là
trong giai đoạn hin nay khi các quốc gia đều có xu hưng toàn cầu hoá.
Bảng 1. 5. Trnh độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức tại Sở Văn
hoá, Th thao và Du lịch Tuyên Quang giai đoạn 2019 – 2021
Đơn vị tính:Số lượng (người);Tỷ l (%)
Trnh độ ngoại ngữ
Năm Tổng Đại học Cao đẳng Chứng ch Chưa qua đo tạo
số Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ
lượng lệ lượng lệ lượng lệ lượng lệ
2019 178 3 1,68 9 5,05 161 90,44 5 2,8
2020 176 5 2,84 12 6,81 151 85,79 8 4,54
2021 174 6 3,44 12 6,89 150 86,2 6 3,44
42
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Đại học Cao đẳng Chứng ch Chưa qua đo tạo
Hnh 1. 7. Phản ánh trnh độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của Sở Văn hoá, Th thao và Du lịch Tuyên Quang giai đoạn
2019 - 2021
Qua bảng và hình, có th thấy đối vi trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công
chức, viên chức làm vic tại Sở Văn hoá, Th thao và Du lịch Tuyên Quang giai
đoạn 2019 - 2021 phần ln có trình độ ngoại ngữ ở bậc chứng ch theo khung ngoại
ngữ 6 bậc của Vit Nam vi trên 85%. T l chưa qua đo tạo là trên 5% còn lại là
có trình độ cử nhân v cao đẳng cũng chiếm t l rất thấp chưa đến 5%. Nhìn chung
về trình độ ngoại ngữ về cơ bản đáp ứng được yêu cầu theo quy định của về vị trí
vic làm còn xét theo tình hình đất nưc hội nhập quốc tế sâu rộng, nhất l đối vi
ngành DL thì trong thời gian tiếp theo Sở cũng cần có những giải pháp và chính
sách đ khuyến khích v nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên
chức v người lao động tại Sở đ đáp ứng nhu cầu thực tế phục vụ công vic.
2.2.2. Thực trng nguồn nhân lực du lịch ti cc cơ s kinh doanh du lịch
2.2.2.1. Số lượng
Những năm qua, được sự quan tâm của các cấp ủy đảng, chính quyền, cùng
vi sự phát trin của ngnh, NNLDL cũng được quan tâm phát trin cả về số lượng,
chất lượng v cơ cấu. Do điều kin thời gian nghiên cứu có hạn, nên trong luận
văn tập trung vo nghiên cứu NNLDL trực tiếp phục vụ DL.
43
Bảng 1. 6. Thống kê số lượng nguồn nhân lực du lịch giai đoạn 2019-2021
Đơn vị tnh: Người
15000
10000
5000
0
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Ngun nhân lc du lch trc tip Ngun nhân lc du lch gin tip
Qua bảng v hình, trong thời gian từ 2019 đến 2020, số lượng NNLDL gián
tiếp v trực tiếp đều gia tăng, trong đó NNLDL gián tiếp luôn có số lượng cao hơn.
Đến giai đoạn 2020-2021, cả NNLDL gián tiếp v trực tiếp đều sụt giảm về số
lượng. Năm 2021 NNLDL trực tiếp có số lượng 2026 người, giảm 886 người
(30,4%) so vi năm 2020 có 2912 người, nguyên nhân chủ yếu do yếu tố khách
quan, năm 2021 l đnh đim của đại dịch covid-19 trên cả nưc trong đó ngành
DL Tuyên Quang cũng bị tác động, ảnh hưởng v chịu nhiều thit hại. Hầu hết các
tổ chức, cá nhân, doanh nghip kinh doanh dịch vụ DL trên địa bn tnh đều phải
đối mt vi rất nhiều khó khăn. Các cơ sở kinh doanh DL giảm lượng khách
nghiêm trọng, không có doanh thu, thậm chí lỗ vốn, phải hoạt động cầm chừng. Vì
thế nhiều cơ sở kinh doanh DL phải cắt giảm nhân sự, giảm quy mô hoạt động,
giảm tiền lương của NNLDL, cắt bt chi phí khác đ tiết kim v cầm cự hoạt
động v NNLDL nghi vic tạm thời do không có vic lm hoc chuyn sang lĩnh
vực khác. Đây l vấn đề rất cấp thiết đt ra bi toán cho các cơ quan quản lý ngnh
44
về các giải pháp đ chuẩn bị NNLDL có đủ về số lượng trong điều kin DL được
mở cửa trở lại.
2.2.2.2. Chất lượng
a) Trình độ đo tạo
Trong giai đoạn 2019 – 2021 trình độ của NNLDL Tnh Tuyên Quang được
th hin trong bảng số liu sau:
Bảng 1. 7. Trnh độ nguồn nhân lực du lịch phân theo trnh độ đo tạo
1000
900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Trên đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp Khác
Hnh 1. 9. Phản ánh trnh độ nguồn nhân lực du lịch phân theo trnh độ đo tạo
45
Qua bảng v hình, cho thấy giai đoạn 2019-2020 trình độ của NNLDL đều
được nâng lên ở các cấp đo tạo, ở năm 2019 NNLDL có trình độ khác cao nhất l
857 người (33%) đến năm 2020 ch còn 713 người (24,5%), trình độ Trung cấp từ
716 người lên 916 người tăng 200 người (27,9%), trình độ Cao đẳng từ 723 người
lên 942 người 219 người (30,2%), trình độ Đại học từ 304 người lên 341 người
tăng 37 người (12,1%), đây l một tín hiu đáng mừng, cho thấy sự quan tâm của
các cơ quan quản lý trong vic chú trọng đo tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng
v ý thức học tập nâng cao trình độ của NNLDL. Tuy nhiên nhìn chung, trình độ
của NNLDL vẫn chưa được cải thin quá nhiều, đc bit l ở trình độ đại học v
vẫn chưa có NNLDL no có trình độ trên đại học.
Từ giai đoạn 2020-2021 do tác động mạnh mẽ của đại dịch covid-19 khiến
cho NNLDL ở các cấp đo tạo đều sụt giảm, điều ny đt ra bi toán cho các cơ
quan quản lý ngnh, chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ DL lm sao phải thu hút NNLDL
quay trở lại lm vic, đc bit l NNLDL có chất lượng cao, kinh nghim lm vic
lâu năm.
b) Trình độ ngoại ngữ
Bên cạnh yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghip vụ thì trình độ ngoại ngữ
cũng l một yêu cầu không th thiếu đối vi NNLDL, l một những yếu tố quan
trọng góp phần hon thin chất lượng NNLDL, gắn liền vi hầu hết các công vic
của NNLDL, đc bit l bộ phận phải thường xuyên phải tiếp xúc, giao tiếp vi
khách nưc ngoi như hưng dẫn viên DL, lễ tân, do đó đòi hỏi NNLDL trong lĩnh
vực ny cần phải sử dụng thnh thạo tối thiu một ngoại ngữ.
Bảng 1. 8. Trnh độ ngoại ngữ của nguồn nhân lực du lịch
Đơn vị tnh: Người
Đã có bằng Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
cấp/chứng ch 140 5,3 156 5,5 105 5,1
Chưa có bằng
2460 94,7 2756 94,5 1921 94,9
cấp/chứng ch
46
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Hnh 1. 10. Phản ánh trnh độ ngoại ngữ của nguồn nhân lực du lịch
Qua bảng v hình, cho thấy số NNLDL có trình độ ngoại ngữ chiếm tỷ l
rất thấp, giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021 luôn có tỷ l dưi 6%, trong đó số
NNLDL chưa có bằng cấp, chứng ch luôn chiếm tỷ l rất cao lên đến trên 90%.
Trong điều kin các hoạt động DL trở lại sau đại dịch covid-19 khách DL
quốc tế ti Tuyên Quang ngy cng đa dạng, đến từ nhiều quốc gia khác nhau, vi
thực trạng về trình độ ngoại ngữ của NNLDL Tuyên Quang hin nay thì đây là
một hạn chế rất ln về trình độ ngoại ngữ của NNLDL trực tiếp trong ngnh DL
của tnh, đc bit những người thường xuyên phải giao tiếp vi khách hng.
2.2.2.3. Cơ cấu
a) Về ngnh nghề
Theo số liu thống kê của Sở VHTTDL tnh Tuyên Quang, giai đoạn 2019-
2021 số lượng NNLDL lm vic trong ngnh Dịch vụ khác (ăn uống, mua sắm,
vui chơi, giải trí,…) chiếm tỷ trọng cao nhất 67%, NNLDL lm vic trong các Cơ
sở lưu trú chiếm 19%, thấp nhất l NNLDL lm vic trong các Công ty lữ hnh ch
chiếm 14%, điều ny phản ánh một cách chính xác về thực trạng phát trin cơ sở
lưu trú v ngnh kinh doanh lữ hnh của tnh còn hạn chế v khó khăn.
47
Cơ cấu nguồn nhân lực du lịch
phân theo ngnh
Cơ s lưu tr
19%
Công ty l hnh
14%
67% Dch v khc
48
Cơ cấu đào tạo
Đào tạo đúng ngành
10%
Hnh 1. 12. Phản ánh cơ cấu trnh độ đo tạo của nguồn nhân lực du lịch
tnh Tuyên Quang
Qua bảng và hình trên v phân tích ở phần cơ cấu ngnh nghề trên, ta có
th thấy tổng số NNLDL đo tạo đúng ngnh DL l 216 người, ch chiếm tỷ l l
10,6% trong tổng số 2026 người, chiếm số lượng cao nhất l NNLDL có ngnh
đo tạo khác l: 1810 người chiếm tỷ l lên ti 89,3%, đây l một đim hạn chế rất
ln đối vi yêu cầu về chuyên môn DL của NNLDL Tuyên Quang, chưa đáp ứng
được nhu cầu phát trin của ngnh v của xã hội.
Trong đó NNLDL có chuyên ngnh đo tạo đúng ngnh DL tập trung chủ
yếu ở các công ty lữ hnh v các cơ sở lưu trú có quy mô ln, nguyên nhân do yêu
cầu về tiêu chuẩn đầu vo tại các công ty v khách sạn ln luôn đòi hỏi NNLDL
phải có trình độ đo tạo liên quan đến ngnh DL, tuy nhiên do số lượng các công
ty lữ hnh v khách sạn ln trên địa bn tnh còn hạn chế dẫn đến số lượng người
có trình độ đo tạo đúng ngnh DL còn thấp.
Tỷ l NNLDL đo tạo ngnh khác cao l do mô hình kinh doanh DL chủ
yếu l các hộ kinh doanh cá th, DN vừa v nhỏ, có sử dụng nhiều NNLDL thuộc
phạm vi gia đình. Đa số NNLDL này lm vic trong các bộ phận không đòi hỏi
nhiều về bằng cấp, trình độ tay nghề như: nhân viên tạp vụ, kho bãi, bảo trì, bảo
v,… Vì vậy các cơ quan quản lý ngnh cần quan tâm vào NNLDL ny đ nâng
cao nghip vụ chuyên môn bằng cách cử đi tham dự lp bồi dưỡng hoc các lp
đo tạo ngắn hạn về nghip vụ DL.
c) Về độ tuổi
Giai đoạn 2019-2021, cơ cấu NNLDL của ngnh DL tnh Tuyên Quang có
xu hưng trẻ hóa dần, nhóm NNLDL có độ tuổi từ 24 - 41 tuổi chiếm tỷ trọng ln
nhất vi 68%, NNLDL có độ tuổi từ trên 41 đến 55 tuổi chiếm 22%, NNLDL có
49
độ tuổi trên 55 tuổi ch chiếm 7%, thấp nhất l NNLDL có độ tuổi dưi 24 tuổi vi
3%, qua đó góp phần thnh công vo quá trình thực hin trẻ hóa, năng động hóa
ngnh DL của tnh nói riêng v của Vit Nam nói chung.
7% 3%
22%
68%
c) Về gii tính
Kinh doanh DL l một ngnh kinh tế đc thù, mang tính dịch vụ cao, phần
ln NNLDL tiếp xúc vi khách hng, cung cấp các dịch vụ cần thiết đ thoả mãn
nhu cầu của khách DL. Do vậy, chất lượng dịch vụ được cung cấp cho khách hng
không ch phụ thuộc vo trình độ, kỹ năng tay nghề của NNLDL m còn phụ thuộc
vo sự khéo léo, mềm dẻo, tinh tế trong giao tiếp. Đây l một đc đim rất phù hợp
vi NNLDL nữ. Hơn nữa, trong ngnh DL có rất nhiều vị trí công tác cần tỷ l nữ
nhiều hơn nam như: nhân viên buồng phòng, lễ tân, hưng dẫn viên,...
Bảng 1. 10. Cơ cấu nguồn nhân lực du lịch theo gii tính
Đơn vị tính: Số lượng (người);Tỷ l: (%)
Nam Nữ
Tổng số
Người Tỷ l Người Tỷ l
Nguồn: Số liu điu thu thập của tc giả tháng 12/2021
50
Gii tnh
Nam
Nữ 42%
58%
Nam Nữ
Hnh 1. 14. Phản ánh cơ cấu nguồn nhân lực du lịch theo gii tính
Thông qua bảng và hình, dựa trên số liu thu thập của tác giả, giai đoạn
2019-2021, tỷ l NNLDL nữ trong ngnh DL cao hơn NNLDL nam. Có ti 1175
NNLDL nữ chiếm t l (58%) trong tổng số 2026 người, còn lại 851 người chiếm
t l (42%) NLDLDL l nam gii.
Tỷ l chênh lch giữa NNLDL nam v nữ l 16%, th hin cơ cấu NNLDL
nam v nữ không đồng đều. Con số ny còn phản ánh rõ đc đim của NNLDL
trong ngnh DL của Vit Nam nói chung v tnh Tuyên Quang nói riêng, đó l
NNLDL trong ngnh DL phù hợp vi NNLDL nữ gii hơn.
d) Về thâm niên lm vic
Theo số liu thu thập, giai đoạn 2019-2021 NNLDL có thâm niêm chủ yếu
dưi 5 năm (chiếm 55% tổng số) cho thấy tính chất ngnh có nhiều thay đổi trong
vic tuyn dụng v đãi ngộ. NNLDL có thâm niên dưi10 năm (28%) và trên 10
năm (17%) cũng phản ánh thực tế ngnh DL của tnh còn khá non trẻ. Điều ny
ảnh hưởng không nhỏ ti chất lượng phục vụ của ngnh DL.
Đơn vị tnh: %
17%
Dưới 5 năm
28% 55%
Dưới 10 năm
Trên 10 năm
Nguồn: Số liu điu thu thập của tc giả thng 12/2021
Hnh 1. 15. Phản ánh thâm niên nghề của nguồn nhân lực du lịch
51
2.2.3. Tình hình cơ s đo to nguồn nhân lực du lịch ti tỉnh Tuyên Quang
Hin nay, Tuyên Quang ch có 01 cơ sở đo về DL đó l Trường đại học
Tân trào, trong đó có bộ môn DL thuộc Khoa Văn hóa – Du lịch, đo tạo sinh viên
các h Chính quy trình độ Đại học; tham gia đo tạo trình độ Thạc sĩ, vi 56 học
viên.
Đội ngũ giảng viên của khoa đều có trình độ từ Thạc sĩ trở lên (03 Tiến sĩ,
5 NCS, 13 thạc sĩ). PGS.TS. Phạm Hồng Long - Chuyên gia đầu ngành DL của
Vit Nam là Chuyên gia cao cấp của khoa. Đội ngũ giảng viên thnh giảng là các
Phó giáo sư, Tiến sĩ từ các trường đại học danh tiếng, đc bit có PGS.TS. Bùi
Hoi Sơn - Ủy viên thường trực Ủy ban Văn hóa, Giáo dục của Quốc hội tham gia
thnh giảng tại khoa. Đội ngũ thnh giảng từ doanh nghip có bề dầy kinh nghim
thực tế. Đáp ứng trong vic đo tạo NNL chất lượng, chuyên môn sâu, toàn din
gắn vi thực tế nghề nghip đáp ứng nhu cầu xã hội, góp phần nâng cao chất lượng,
phát trin và hội nhập.
Tuy nhiên nhìn một cách tổng th, vi điều kin phát trin như hin tại cùng
vi tiềm năng DL vốn có của tnh Tuyên Quang trong tương lai so vi cả nưc thì
tình hình cơ sở vật chất hạ tầng, kỹ thuật, đc bit l cơ sở thực hnh còn nhiều
hạn chế của Trường là một đim yếu trong công tác đo tạo phát trin NNLDL
trình độ cao đáp ứng cho sự phát trin của du lịch tnh nhà và cung cấp NNLDL
cho ngành.
2.3. Đánh giá về thực trạng nguồn nhân lực du lịch Tuyên Quang
2.3.1. Đnh gi của khch hng, lãnh đo, qun lý của cc cơ s kinh doanh
du lịch, lãnh đo đơn vị sự nghip trực thuộc v lãnh đo S Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Đ đánh giá một cách khách quan về NNLDL, tác giả đã tiến hành phỏng
vấn 37 người l khách hng, lãnh đạo, quản lý của các cơ sở kinh doanh DL, lãnh
đạo sở v lãnh đạo đơn vị sự nghip trực thuộc Sở Văn hóa, Th thao và Du lịch
Tnh Tuyên Quang. Khi được hỏi về NNLDL họ cùng có quan đim đồng ý v đánh
giá về NNLDL như sau:
2.3.1.1. Đnh gi của khách hàng
“C dịp ghé v Tuyên Quang để ngh ngơi, thăm thú, chúng ti mới hiểu v
sao du lịch sinh thi – cộng đồng nơi ny sớm tm được chỗ đng trong lòng du
khch. Ngoi cảnh quan tự nhiên còn tương đối nguyên sơ, trong lành và yên bình,
th con người l một trong nhng nguyên do, để lý giải cho sc hấp dẫn của tnh.
Nhng cư dân bản địa, bất kể l người trực tiếp hay gin tiếp tham gia lm du
lịch, đu đn tiếp du khch bằng thi độ tự nhiên, chân thnh, hòa nh v dễ chịu.
Ti đ gặp nhiu người trong số họ, từ quản lý một homestay, nhân viên phục vụ,
52
đến người dân,... v mỗi người đu c thể mang li cho ti thêm nhiu hiểu biết
thú vị v vùng đất v con người nơi đây. V với ti, mỗi người trong số họ đu
như một hướng dẫn viên du lịch nhit tnh v trch nhim. Qua đ, mang đến cho
tôi sự trải nghim phong phú v cảm gic hi lòng” Một du khách đang ngh tại
Homestay Nm Đíp (Huyn Lâm Bình) chia sẻ.
“Vừa qua, ti cùng với 2 gia đnh người bn chọn Homestay Hong Tuấn,
Huyn Lâm bnh lm nơi ngh dưỡng. Ngay từ khi bước chân vo cổng, chúng ti
đ khng còn cảm gic xa l khi nhân viên từ bảo v, lễ tân cho tới dọn phòng vui
vẻ, thân thin n nụ cười đn khch. Lm xong thủ tục nhận phòng, một nhân viên
nam tiến đến, ân cn cho hi, giúp chúng ti vận chuyển hnh lý v phòng. Trên
suốt qung đường từ quy lễ tân tới khu vực phòng ngh, gặp khch, tất cả cc
nhân viên đu cười rất tươi v cho hi thân tnh. Cả mấy ngy ngh ti đây, chúng
tôi luôn cảm gic dễ chịu v sự vui vẻ, nhit tnh của đội ngũ nhân viên phục vụ.
Người bn đi cùng ti nhận xét: “Ti đi du lịch cũng nhiu, nhưng khng phải nơi
nào nhân viên phục vụ cũng gn gũi, thân thin với khch thế ny”. “Không riêng
gì nhóm chúng tôi m hu hết du khch tới đây đu t ý hi lòng với thi độ phục
vụ của nhân viên phục vụ đây” Du khách nhận xét.
Kết thúc chuyến du lịch 3 ngy tại Tuyên Quang anh rất ấn tượng vi phong
cách phục vụ của những nhân viên khách sạn, trong thời gian lưu lại Tuyên Quang,
gia đình anh ngh ở tại khách sạn Royal (TP. Tuyên Quang). Được biết, tại các nơi
lưu trú, các thnh viên trong gia đình anh cũng rất hi lòng từ lúc đến cho ti lúc
ra về: “Nhân viên phục vụ lun thân thin, tươi cười, thêm vo đ, ngoi cc loi
thc uống miễn ph như: tr, c phê, nước suối, khch sn còn c khăn lnh, tri
cây hoặc bnh ngọt miễn ph phục vụ khch lưu trú. Gi nhng sản phm ny
khng đng l bao, nhưng thể hin sự quan tâm, chăm sc khch”, khách hng
nhận xét.
Du khách đang ngh dưỡng tại Suối khoáng Mỹ Lâm (TP. Tuyên Quang)
chia sẻ: “Ti đ c một k ngh thú vị v lun cảm nhận được sự hỗ trợ, chăm sc
từ cc bộ phận phục vụ ti đây. Đặc bit bn hướng dẫn viên vui vẻ, cch giao tiếp
hết sc nhit tnh, dễ chịu v thân thin. Ti thật sự cảm thấy hi lòng với cch
giao tiếp hỗ trợ khắc phục cc vấn đ của nhân viên khch sn. Ti nghĩ, ti sẽ
quay li Tuyên Quang trong nhng ln ngh tới v nhng tnh cảm thân thin m
cc bn hướng dẫn viên v phục vụ cho ti cảm nhận được”
Tại Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang – Lâm Bình, mc dù đời sống người
dân nơi đây còn nhiều khó khăn nhưng du khách từng đến nơi đây, chia sẻ: “C lẽ
ấn tượng sâu sắc nhất l cảnh sắc thiên nhiên hoang sơ, hùng vĩ. Song, chnh văn
ha cộng đồng, cch ng xử của hướng dẫn viên v nhân viên phục vụ nơi đây
53
mới l yếu tố thi thúc tôi quay tr li. Tôi không h c cảm gic x bồ kh chịu,
sự giao hòa gia thiên nhiên với cuộc sống giản dị cùng sự chân thnh của đội
ngũ hướng dẫn viên v nhân viên phục vụ, khiến tôi cảm thấy rất thân thuộc, nhân
viên phục vụ chủ yếu vẫn l người dân địa phương. Dù rất t người được đo to,
bồi dưỡng chuyên sâu; thế nhưng, đa số cc khu ngh dưỡng, homestay đu c chất
lượng phục vụ tương đối tốt v mang li sự hi lòng cho anh”
Một du khách thường xuyên lên vi Hồng Thái là nơi trọng đim du lịch
của huyn Na Hang đang có tốc độ phát trin du lịch khá cao cho rằng :”So với ln
đu chị đi Hồng Thi cch đây khoảng 5 năm th cảnh quan c phn “bớt” hoang
sơ, chân quê. Nhng yếu tố ngoi lai, hin đi bắt đu xuất hin. Tuy nhiên chị
thấy hướng dẫn viên còn mới,tinh thn tốt nhưng còn hướng dẫn chủ yếu theo bản
năng, tnh chuyên nghip chưa được cao lắm”
Hay theo đnh gi của du khch đang thăm quan ti Quảng trường Nguyễn
Tất Thnh (TP. Tuyên Quang): “Chúng ti rất hi lòng v tinh thn, thi độ phục
vụ của 2 em hướng dẫn viên cùng các lái xe do cng ty bố tr. Đặc bit, c thi độ
rất nh nhặn, ngoan ngon với khch lớn tuổi. Cc cháu thông minh, c ý thc
trch nhim trong cng vic. Kiến thc hiểu biết kh phong phú v cc vấn đ liên
quan trong phm vi hướng dẫn trong suốt thời gian đồng hnh cùng đon khch.
Do vậy, cc chu đ gây được cảm tnh với mọi người. Xin chân thnh cảm ơn
công ty l hnh X Tuyên đ bố tr nhng người phục vụ tốt cho đon chúng ti.
Mong công ty tiếp tục to điu kin cho bồi dưỡng, tập huấn để khng ngừng nâng
cao trnh độ chuyên mn cho đội ngũ cn bộ, nhân viên của mnh v cải thin thêm
một chút trnh độ v tiếng anh để c chất lượng cao hơn”
Theo khách hng đang ở khách sạn Mai Sơn (TP. Tuyên Quang): “Vi
phong cch phục vụ chu đo, tnh trung thực, thật th, khi đến với khch sn, tôi
c cảm gic như nh mnh: ấm p, thân thin v an ton, yên tâm tuyt đối v
ti sản. C lúc tôi thấy cc bn nhân viên phục vụ phải tăng ca cho nhau kh vất
vả, hi ra mới biết do ảnh hưng bi dịch covid-19 đ lm cho nhân viên phục vụ
của khch sn bị giảm sút, tuy l vậy nhưng cc bn ấy vẫn rất cố gắng hon thnh
nhim vụ”
Theo du khách đang thăm quan tại Bảo tng tnh (TP. Tuyên Quang) cho
biết: “Số lượng hướng dẫn viên cơ bản đảm bảo phục vụ cho đon của anh, tuy
nhiên khi tnh hnh dịch bnh đ được kiểm sot, DL m cửa tr li lượng khch
gia tăng th với số lượng nhân viên phục vụ cn phải được tăng cường hơn, thi
thoảng vẫn xảy ra tnh trng phục vụ chậm”
Hay theo du khách đang ngh tại Homstay Ti ngo, số 185 Thôn N Tông,
Huyn Lâm Bình, Tnh Tuyên Quang cho biết: “Nhân viên phục vụ của khách sn
54
năng nổ nhit tình, trnh độ chuyên mn tương đối tốt, tuy nhiên kỹ năng còn chưa
được chuyên nghip, còn hơi ngoi giao tiếp với chúng tôi”.
Du khách khác đang tham quan tại Khu di tích lịch sử Tân tro chia sẻ:
“Đon của chị được tham quan rất đy đủ, sinh động, vic ăn uống, xe cộ đi
li được chăm lo chu đo, hướng dẫn viên nhit tnh. Tuy nhiên mnh chị c
một vi gp ý v vic trong đon của chị c người nước ngoi đi theo nên suốt
qu trnh thăm quan do hướng dẫn viên khng am hiểu tiếng anh cho nên gặp
kh nhiu kh khăn trong vic giao tiếp”
2.3.1.2. Đnh gi của cán bộ quản lý cơ s kinh doanh du lịch
Dưi góc độ các cơ sở kinh doanh DL, Quản lý sảnh khách sạn Royal,
176A, đường Bình Thuận (TP.Tuyên Quang) cho biết: “Thông qua cc lớp đo
to, bồi dưỡng kỹ năng, nghip vụ của cc cơ quan quản lý trong tnh, trnh độ
chuyên môn, kỹ năng của nhân viên của khách sn hin nay được nâng cao hơn so
với cc năm trước, tuy nhiên anh mong muốn trong thời gian tới cc cơ quan quản
lý tiếp tục tổ chc cc lớp đo to li, bồi dưỡng kết hợp với đo to mới. Bi v
trong giai đon "bnh thường mới", xu hướng lựa chọn sản phm, điểm đến của
du khch c nhng thay đổi, cân nhắc mới, đòi hi đội ngũ nhân viên cn c nhng
thch ng cn thiết”
Anh cũng cho biết chi tiết hơn: “Đơn cử, một hướng dẫn viên du lịch giờ
đây khng ch đơn thun thực hin nhim vụ tham gia hnh trnh tour, giới thiu,
hướng dẫn nhng trải nghim cho du khch m còn cn c kỹ năng to cho du
khch cảm gic an ton bằng chnh nhng hot động, thao tc đảm bảo phòng
chống dịch an ton, xử lý tnh huống kịp thời to sự yên tâm, tin tưng hay nhng
kiến thc, kỹ năng tăng cường ng dụng cng ngh thng tin, thch ng với du lịch
thng minh, gp phn to cho du khch nhng gi trị trải nghim gia tăng trong
chuyến đi.”
Đồng quan đim trên, Theo phỏng vấn giám đốc công ty lữ hnh, Xứ Tuyên
(TP. Tuyên Quang): “Hin nay nhân viên của công ty c tinh thn năng động,
sáng to tuy nhiên chưa được đo to một cách bài bản, chuyên sâu kỹ năng, kiến
thc v du lịch, chưa được chuyên nghip, kỹ năng giao tiếp còn hn chế, trnh độ
ngoi ng để giao tiếp với khách du lịch nước ngoi còn t”.
Tuy nhiên, trên thực tế hưng dẫn viên du lịch còn thiếu, đc bit l người
có trình độ ngoại ngữ đ giao tiếp vi khách du lịch nưc ngoi còn ít. Theo Giám
đốc Công ty Du lịch Hương Vit (TP Tuyên Quang): “Một trong nhng kh khăn
của công ty l tm kiếm đội ngũ hướng dẫn viên chuyên nghip. Nhiu năm qua,
Cng ty phải thuê cc cộng tc viên cc địa phương khc đến hỗ trợ. Do đ,
Cng ty thường xuyên bị động trong vic điu phối nhân viên”
55
L người có kinh nghim trong lĩnh vực dịch vụ lưu trú, Giám đốc Công ty
TNHH Thương mại v Du lịch Năm Sao nhận xét: “Ci yếu lớn nhất của đội ngũ
nhân viên lm trong cc nh hng, khch sn ti cc địa điểm du lịch nổi tiếng
của tnh l thiếu tự tin. Khi họ lm một cng vic, họ khng biết mnh lm như thế
đ chun chưa, khch hng c hi lòng khng? Nguyên nhân dẫn đến tnh trng
ny l do phn lớn nhân viên chưa được đo to bi bản”
Ông cũng cho biết thêm: “Bộ phận thiếu nhiu nhất l nhân viên phục vụ,
khi COVID-19 bùng pht họ đ chủ động chuyển ngh, khng quay li na, Đây
l cc bộ phận đòi hi kỹ năng ngh cao, c nhng ngy cao điểm cng suất phòng
đu kn buộc nhân viên cc bộ phận liên quan phải lm vic nhiu giờ hơn ngy
thường”.
Quản lý Khách sạn Marina Hotel (TP.Tuyên Quang) cho biết hin nay vẫn
cần thêm nhân viên cho bộ phận phục vụ: "Vic tuyển dụng rất kh khăn, chúng
tôi đ tuyển thêm nhân viên để đn đu vic phục vụ mùa cao điểm du lịch, bù cho
số nhân viên đ ngh vic trước đ v kh vất vả khi phải đo to v đa số l mới,
nhân viên phục vụ hin c phải tăng ca để đp ng được khối lượng cng vic,
một nhân viên phải kiêm cc vị tr khc nhau, như lễ tân khch sn kiêm lun nhân
viên chăm sc khch hnh, ti xế kiêm nhân viên hnh lý, phục vụ ti sảnh khch
sn”
Ở các công ty lữ hnh, tình trạng cũng tương tự, Giám đốc Công ty TNHH
MTV Thương mại v Du lịch Thái Dương, cho biết “Dịch Covid tới, 70% lực
lượng ny phải ngh vic. Sau khi m cửa du lịch, số nhân viên quay li ch 30%”,
Chúng ti thiếu người chủ yếu đội ngũ hướng dẫn viên. Hin doanh nghip c
nhu cu m rộng nên tuyển dụng thêm, nhưng cũng ch đp ng được 50% ch
tiêu, còn li chưa c kinh nghim v cn phải đo to, đặc bit l vị tr hướng dẫn
viên” ông nói.
Giám đốc Công ty Du lịch Hong Hải (Huyn Chiêm Hóa) cho rằng: “hin
nay phn lớn nhân viên v cuộc sống đ chuyển đổi sang ngành ngh khc. Khi
cc hot động du lịch được m cửa li hon ton, c nhng nhân viên tự nguyn
quay li nhưng hiu suất thấp dẫn tới tnh trng vẫn phải lm vic luân phiên, đổi
ca,… c lao động ổn định công vic mới với nguồn thu nhập cao hơn nên họ không
quay li v yếu tố bấp bênh vẫn còn”
Quản lý nhân sự của công ty lữ hnh Hong Gia, dẫn chứng về thực trạng
ny tại đơn vị mình, cho biết: “Số nhân viên của cng ty trước COVID-19 là 28
người, đến thng 2/2021 ch còn li l 12 người, số lao động ny phn lớn đang
ngh vic, số còn li đ đi lm nhưng chưa thể lm đủ 100%, vic tuyển dụng lao
56
động trong lĩnh vực du lịch hin nay rất kh khăn, nhất l nhng vị tr cấp cao
hoặc c tay ngh tốt v đa số đ chuyển sang lĩnh vực khc”.
Quản lý khách sạn Hoa Mai (TP. Tuyên Quang) chia sẻ: “Trước đi dịch
Covid-19, nhiu sinh viên thực tập hoặc lao động thời vụ đến với khch sn gn
như khng được giao vic hoặc tiếp xúc với khch hng do chúng tôi còn kh e dè
v kỹ năng xử lý của họ. Tuy nhiên mọi chuyn đ đảo ngược sau đi dịch, lực
lượng lao động bn thời gian, thời vụ rất được quan tâm, giờ đây chúng ti phải
chủ động tm kiếm, ký hợp đồng với họ để đảm bảo nhân viên lm vic cho mnh”
Thời đim ny các đơn vị lưu trú cũng đang gp khó khăn về nhân sự. Quản
lý nhân sự của khách sạn Thái Dương (Huyn Sơn Dương) cho biết: “Khch sn
đ cố gắng duy tr cc chnh sch để gi chân lao động trong thời gian ngh dịch
Covid-19, như: bảo đảm mc lương tối thiểu, đng bảo hiểm, trợ cấp cho nhân
viên, điu chnh từng bước tăng ngy cng theo tnh hnh kinh doanh,… nhưng do
thu nhập giảm, nhiu lao động phải lm vic cm chừng”.
Quản lý khách sạn Thnh Trung (TP Tuyên Quang) cho biết: cho
biết:“Hin nay khch sn c nhu cu tuyển dụng nhiu lao động cùng lúc để đảm
bảo khung nhân sự cc bộ phận, nhưng số lượng hồ sơ nộp vo rất t. Chất lượng
ng viên khng tốt v đu như trước, ch 50% nhân sự tuyển vo đp ng được
yêu cu của khch sn, số còn li phải mất thêm thời gian để đo to li. Dù vậy,
chúng ti vẫn chấp nhập tuyển dụng v thiếu hụt lao động”
Đó l tình trạng chung của rất nhiều cơ sở kinh doanh DL hin nay. “Lượng
khch du lịch đến tnh đang dn hồi phục, nhưng khch sn chúng tôi khng đủ
lao động, nên đ tuyển dụng tm thời nhng người khng c kinh nghim, dẫn đến
chất lượng dịch vụ khng đp ng khch hn g, trong bối cảnh ngnh du lịch c
nhiu thay đổi, xu hướng du lịch sau đi dịch đòi hi đội ngũ nhân viên phải đp
ng cc yêu cu mới. Do đ, chúng ti đ nghị cc cơ quan quản lý c nhng giải
php hỗ trợ đo to, gi chân người lao động trong thời gian sắp tới”. Quản lý
khách sạn Mường Thanh (TP. Tuyên Quang) thông tin.
Từ vấn đề ny, Giám đốc công ty Du lịch Bách Vit (Huyn Yên Sơn) bày
tỏ: “Mong muốn cc cơ quan quản lý nh nước cn định hướng, truyn lửa cho
cc bn trẻ c thể bước vo ngh nghip ny, c cơ chế, chnh sch giúp cc
doanh nghip đo to li v đo to mới đội ngũ lao động để bổ sung số lượng
thiếu hụt do đi dịch mang li đồng thời nâng cao chất lượng người lao động hin
c, do đ xin đ nghị cc cấp lnh đo ngnh cn xem xét ưu tiên đu tư cho
Trường đi học Tân tro, l cơ s đo to v du lịch duy nhất của tnh, nhưng điu
kin cơ s vật chất của trường vẫn còn hn chế”.+
57
2.3.1.3. Đnh giá của cán bộ quản lý nh nước
Ở góc độ các cơ quan quản lý, theo đồng chí Phó Giám đốc Bảo tng tnh,
trực thuộc Sở Văn hóa, Th thao v Du lịch cho biết: “Nguồn nhân lực du lịch của
tnh khá dồi do, trước khi dịch covid-19 bùng pht cơ bản đ đủ đp ng được yêu
cu của lượng khch DL, không xảy ra tình trng thiếu Nguồn nhân lực du lịch,
tuy nhiên khi đi dịch bùng pht đ ảnh hưng không nh đến cc đơn vị kinh
doanh du lịch, cho nên buộc họ phải cắt giảm một số nhân sự, điu ny khiến cho
Nguồn nhân lực du lịch, đặc bic là Nguồn nhân lực du lịch có chất lượng cao tr
nên thiếu hụt trong điu kin du lịch m cửa tr li đây l thực trng chung của
nhiu địa phương trong cả nước”
Đồng quan đim trên, Trưởng phòng Văn hóa – Thông tin huyn Hm yên
cho biết: “Nguồn nhân lực du lịch của tnh đang gặp hai vấn đ, đ l số lượng v
chất lượng. V số lượng, hin nhiu nhân sự đ chuyển ngnh v khng quay tr
li. V chất lượng khng đồng đu v chuyên mn; thiếu lao động lnh ngh; chất
lượng đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên ti cc khu, điểm còn chưa chuyên
nghip; khả năng giao tiếp ngoi ng còn hn chế người lao động gặp kh khăn
trong vic bắt nhịp v đp ng với guồng quay cng vic sau khi DL m cửa li.
Bên cnh đ, sinh viên từ cc trường dy ngh khng c cơ hội thực hnh thực tế
trong 2 năm học online, dẫn tới khoảng thời gian trống di sau khi tốt nghip v
đi lm, V vậy, chúng ta cn đưa ra một số định hướng v giải php để bảo đảm
nguồn nhân lực phục hồi sau đi dịch, khuyến khch, kêu gọi Nguồn nhân lực du
lịch đ c kinh nghim quay tr li lm vic, xây dựng, triển khai chương trnh
điu tra, đnh gi tổng thể Nguồn nhân lực du lịch của tnh, sau khi dịch COVID-
19 cơ bản được kiểm sot trong nước v du lịch đ hot động tr li”.
“Ngnh du lịch đ m cửa tr li với nhiu cơ hội v thch thc lớn. Một
trong nhng thch thc l vấn đ thiếu hụt Nguồn nhân lực du lịch, đặc bit l đội
ngũ hướng dẫn viên c nhiu kinh nghim, chất lượng cao, hin nay đội ngũ ny
được bổ sung nhưng vẫn còn thiếu hướng dẫn viên biết tiếng Anh. Ngoài ra, lao
động mùa vụ chiếm tỷ l kh cao hu hết chưa qua đo to v du lịch, thậm ch
trnh độ lao động còn thấp”. Để bổ sung Nguồn nhân lực du lịch trong giai đon
tới thì cc doanh nghip du lịch cn thực hin tốt chnh sch lương, cải thin mi
trường lm vic, đo to li, đo to ti chỗ” Phó trưởng Phòng Quản lý du lịch,
Sở Văn hóa, Th Thao v Du lịch nói.
Hay với quan điểm của Ph chủ tịch y ban nhân dân huyn Lâm
Bnh:“Ngnh du lịch khng đơn thun bn cc gi ngh dưỡng, lưu trú ti khch
sn, m phải “bn” trải nghim. Chúng ta khng thể mang đến cho du khch trải
nghim tuyt vời nếu thiếu đội ngũ nhân viên chuyên nghip, được đo to tốt. Do
58
thời gian “đng băng” du lịch qu di, người lao động khng c điu kin thường
xuyên mi giũa kỹ năng nghip vụ, khả năng ngoi ng, tc phong phục vụ, dẫn
đến chất lượng nhân lực suy giảm. Thực trng hướng dẫn viên khng đp ng
được yêu cu của du khch vẫn l bi ton chưa c lời giải của Ngnh Du lịch ni
chung v cc cng ty l hnh ni riêng. Bi nhiu hướng dẫn viên “được” ngoi
ng, th li “yếu” v nghip vụ. Thế nên vic cn lm cho du lịch tnh hin nay l
cân bằng nhng khập khiễng trong trnh độ đội ngũ hướng dẫn viên. Trong tình
hnh khch du lịch đến tnh ngy một nhiu, cn sớm c chiến lược pht triển đội
ngũ hướng dẫn viên”.
Theo đồng chí Trưởng phòng Văn hóa v Thông tin (Huyn Lâm Bình) cho
biết: “Nguồn nhân lực du lịch hin nay chủ yếu là lực lượng lao động ti các hộ
gia đnh lm du lịch cộng đồng homestay. Nguồn nhân lực du lịch của huyn am
hiểu v phong tục, văn ha, thng tho địa hình là thế mnh nổi bật tuy nhiên ch
có rất t người đ c chng ch được đo to, bồi dưỡng nghip vụ du lịch. Số
người có chng ch đo to du lịch của huyn hin nay mới ch đếm trên đu ngón
tay. Hng năm, huyn đu tổ chc các lớp bồi dưỡng, tập huấn v nghip vụ du
lịch cho nhân lực du lịch của huyn, hỗ trợ lực lượng lao động ngành du lịch đi
học tập kinh nghim các tnh bn. Tuy nhiên đ mới ch là nhng lớp bồi dưỡng,
tập huấn kỹ năng cơ bản, chưa thực sự có quy mô bài bản và h thống. Trong khi
đ, tâm lý e dè, ngi giao tiếp với khách du lịch và nhng kỹ năng du lịch cn thiết
như kỹ năng hướng dẫn viên, m thực, phục vụ bn… gn như chưa được trang bị
đy đủ, muốn nâng cao chất lượng Nguồn nhân lực du lịch,, bên cnh vic triển
khai kịp thời chính sách hỗ trợ chi ph đo to th trước hết cn nâng cao chất
lượng đo to, bồi dưỡng v kỹ năng, nghip vụ du lịch cho nguồn nhân lực, tránh
kiểu đo to “cm tay ch vic” như trước đây m phải tăng cường liên kết với
cc trường đi học có chuyên ngành du lịch để đo to chuyên sâu, bài bản hơn”
Theo quan đim của đồng chí Trưởng phòng Văn hóa thông tin (TP. Tuyên
Quang) cho biết: “Cơ cấu Nguồn nhân lực du lịch của tnh nằm trong độ tuổi kh
trẻ, điu đ l thuận lợi trong cng tc đo to, bồi dưỡng, bi lớp trẻ thường c
khả năng tiếp thu nhanh vic nâng cao trnh độ chuyên mn nghip vụ, c khả
năng ng dụng cng ngh để quảng b du lịch rất tốt li năng động, nhanh nhy.
V vậy cn chú trọng đo to, bồi dưỡng nhng đối tượng ny”
“Thực tế cho thấy Nguồn nhân lực du lịch trong nhng năm qua tăng theo
sự pht triển của ngnh nhưng vẫn chưa đảm bảo cho pht triển du lịch một cch
bn vng, nhiu bộ phận vẫn còn thiếu v số lượng, yếu v chất lượng, đặc bit l
trnh độ đội ngũ hướng dẫn viên du lịch c khả năng sử dụng được ngoi ng rất
thấp, ngoi ra tư duy v kỹ năng lm du lịch của Nguồn nhân lực du lịch còn hn
59
chế, thiếu tnh chuyên nghip. Như vậy, để pht triển du lịch một cch bn vng
th yếu tố nguồn nhân lực đng vai trò rất quan trọng, c tc động quyết định trực
tiếp tới hiu quả kinh doanh của cc doanh nghip v sự pht triển ngnh du lịch.
Cc doanh nghip du lịch c pht triển kinh doanh được hay khng phụ thuộc rất
lớn vo đội ngũ nhân viên của mnh. Tuy nhiên, theo phản nh của một số cơ s
kinh doanh du lịch th chất lượng nhân lực phục vụ cho du lịch tnh ta hin nay
còn rất nhiu vấn đ, đặc bit l kỹ năng nghip vụ chưa thực sự đt yêu cu, tc
phong chưa chuyên nghip, trnh độ ngoi ng còn nhiu hn chế… Bên cnh đ,
một số doanh nghip, dịch vụ du lịch chưa thật sự chú trọng đến cng tc đo to,
bồi dưỡng nghip vụ cho nhân viên mnh” đồng chí Trưởng phòng Văn hóa –
Thông tin huyn Yên Sơn nói.
Theo đồng chí Phó Giám đốc Sở Lao động – Thương binh v Xã hội: “Sự
thiếu hụt v nhân sự l một trong nhng cản tr lớn lm hn chế nhng nỗ lực hồi
sinh ngnh kinh tế quan trọng của tnh. Giải php đặt ra l cn c một m hnh
pht triển nguồn nhân sự du lịch bn vng cho ton ngnh, khng ch để phục hồi
hậu COVID-19 mà còn phục vụ cho cc mục tiêu xa hơn. Trước mắt cn r sot
Nguồn nhân lực du lịch, nhận din rõ nhng hn chế, yếu kém, thiếu hụt v chuyên
mn, nghip vụ của từng bộ phận; nghiên cu, dự bo sự pht triển v nhu cu
của thị trường để tnh ton nhu cu đo to tập trung, đo to ti chỗ, bồi dưỡng
nâng cao nghip vụ, xây dựng kế hoch tuyển dụng, đo to của từng doanh nghip
theo hướng thị trường cn. Bên cnh đ, cn bm st yêu cu trong Tiêu chun
Vit Nam, Tiêu chun kỹ năng ngh quốc gia để định hướng cc đơn vị trong tuyển
dụng, đo to v bồi dưỡng nghip vụ, ngoi ng đp ng yêu cu của từng vị tr
vic lm. Đặc bit, cn c chnh sch thu hút, khuyến khch lao động c kinh
nghim, kỹ năng ngh đ chuyển vic quay li với ngnh du lịch thng qua vic
bảo đảm v lương, mi trường lm vic, xây dựng chnh sch lương theo năng lực
để khuyến khch nhân viên tự học nâng cao kiến thc, kỹ năng. Nh nước, nh
trường v doanh nghip cn liên kết chặt chẽ để c chương trnh đo hướng đến
thực hnh nhiu hơn, giúp sinh viên khi tốt nghip l c thể lm được vic lun,
doanh nghip khng mất cng đo to li như hin nay”.
Đồng chí Giám đốc Ban Quản lý Quảng trường Nguyễn Tất Thành, thuộc
Sở Văn hóa, Th thao và Du lịch cho biết: “Tỷ l Nguồn nhân lực du lịch c trnh
độ đo to đúng ngnh du lịch của tnh hin nay rất t, đa phn tập trung vo cc
cơ quan quản lý nh nước như S Văn ha, Thể thao v Du lịch v cc đơn vị sự
nghip thực hin nhim vụ v du lịch, còn li đa số c trnh độ đo to ngnh khc,
điu nay gây ảnh hưng rất lớn đến khả năng đp ng với sự pht triển ngy cng
cao của ngnh du lịch”.
60
Hay theo đồng chí Trưởng phòng Quản lý du lịch, Sở Văn hóa, Th thao v
Du lịch: “Nguồn nhân lực du lịch của tnh hin nay được hnh thnh v đo to từ
nhiu nguồn khc nhau, do vậy cơ cấu khng đồng đu, chưa phù hợp với yêu cu
chuyên môn, tnh hnh pht triển của ngnh. Để pht triển du lịch tr thnh ngnh
kinh tế mũi nhọn của tnh cn rất nhiu yếu tố tổng hợp, trong đ Nguồn nhân lực
du lịch l yếu tố quyết định trên 50% thnh cng. Do vậy, yêu cu đặt ra l cn
đy mnh cng tc đo to, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng Nguồn nhân lực du
lịch, đp ng nhu cu pht triển v yêu cu ngy cng cao của du khch”.
Giám đốc Bảo tng tnh cho biết: “C nhiu doanh nghip v khng muốn
ảnh hưng đến hot động kinh doanh của đơn vị mnh nên khng muốn cho nhân
viên đi đo to, bồi dưỡng nghip vụ, hoặc nếu c đi, th cũng khng được bao
nhiêu. Tnh trng trên, nếu khng khắc phục sẽ gây lng ph cho ngân sách nhà
nước. Do đ, Thời gian tới S Văn ha, Thể thao v Du lịch sẽ c kế hoch kiểm
tra từng doanh nghip, dịch vụ DL v đo to nguồn nhân lực, nhằm nắm li thực
chất nguồn nhân lực đ qua đo to v chưa được đo to, đồng thời nâng cao ý
thc v trch nhim của chủ doanh nghip trong vic đo to Nguồn nhân lực du
lịch”
Đồng chí Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Th thao và Du lịch cho biết: “Nhim
kỳ này, tnh đ c nhng giải pháp v cơ chế, chính sách nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực du lịch cụ thể, có lộ trình, tiêu biểu là Nghị quyết số 09 ngày 20/12/2021
của HĐND tnh Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn
tnh đ c cơ chế, chính sách hỗ trợ chi ph đo to nghip vụ du lịch đối với người
lao động làm vic ti các cơ s kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn tnh. Đây
chnh l cơ s để khuyến khích nhân lực du lịch đi đo to, bồi dưỡng, nâng cao
trnh độ, kỹ năng du lịch”.
Đồng chí cho biết thêm: “Để đp ng yêu cu ngy cng cao của du khch
v chất lượng phục vụ, thời gian tới, S sẽ tiếp tục m thêm nhiu lớp đo to, bồi
dưỡng nghip vụ DL cho người lao động ti cc cơ s kinh doanh du lịch, với mục
tiêu l nâng cao trnh độ ngoi ng, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phục vụ phục vụ
khch. Ngoi ra, cc cơ s hot động kinh doanh trong lĩnh vực DL cũng cn chủ
động trong cng tc tuyển dụng ngay từ đu vo, đồng thời tch cực phối hợp với
S cho người lao động đi đo to, bồi dưỡng, c như vậy chất lượng nguồn nhân
lực mới từng bước được nâng cao”.
Nhận định chung về NNLDL hin tại của tnh, Phó Giám đốc Sở Văn hóa
Th thao v Du lịch cho biết: “Số lượng Nguồn nhân lực du lịch trong nhng năm
qua c tăng qua cc năm, nhưng chưa đp ng yêu cu để triển khai cc hot động
du lịch đang ngy cng đa dng v sản phm, loi hnh du lịch v chất lượng cc
61
loi hnh, sản phm du lịch. Đội ngũ nhân viên phục vụ du lịch còn thiếu tnh
chuyên nghip, kỹ năng ngh chưa thun thục, sử dụng được ngoi ng v tin học
phục vụ cng vic khng nhiu. Phn lớn nguồn nhân lực du lịch ch qua cc kha
học "cấp tốc" ngắn hn nên kỹ năng ngh ni chung còn chiếm t l thấp. Số lao
động c trnh độ đi học v trên đi học chiếm t l thấp trong tổng số lao động
đ qua đo to, nhưng rất t người được đo to đúng chuyên ngnh du lịch, chủ
yếu l từ cc ngnh khc như ngoi ng, khoa học x hội v tự nhiên. Hin ti
Nguồn nhân lực du lịch của tnh Tuyên Quang mới ch đp ng được 70% v số
lượng v 30% v chất lượng, v cơ cấu trnh độ đo to chuyên môn ch đt 10%
so với yêu cu pht triển của ngnh Du lịch”.
2.3.2. Đnh gi chung v số lượng, chất lượng, cơ cấu của nguồn nhân lực
du lịch v nhng nguyên nhân chủ yu
Từ những nhận xét, đánh giá của khách hng, lãnh đạo, quản lý của các cơ
sở kinh doanh DL, cơ quan Quản lý nh nưc ta có th thấy thực trạng của NNLDL
của tnh Tuyên Quang hin nay, thông qua một số ý kiến tiêu biu như:
Xét về số lượng, theo ý kiến của đồng chí Phó Giám đốc Bảo tng tnh, trực
thuộc Sở Văn hóa, Th thao v Du lịch: “Nguồn nhân lực du lịch của tnh khá dồi
do, trước khi dịch covid-19 bùng pht cơ bản đ đủ đp ng được yêu cu của
lượng khch du lịch, không xảy ra tình trng thiếu Nguồn nhân lực du lịch, tuy
nhiên khi đi dịch bùng pht đ ảnh hưng không nh đến cc đơn vị kinh doanh
du lịch, cho nên buộc họ phải cắt giảm một số nhân sự, điu ny khiến cho Nguồn
nhân lực du lịch, đặc bic là Nguồn nhân lực du lịch có chất lượng cao tr nên
thiếu hụt trong điu kin du lịch m cửa tr li đây l thực trng chung của nhiu
địa phương trong cả nước”.
Hay theo quan đim của du khách: “Số lượng hướng dẫn viên cơ bản đảm
bảo phục vụ cho đon của anh, tuy nhiên khi tnh hnh dịch bnh đ được kiểm
sot, DL m cửa tr li lượng khch gia tăng th với số lượng nhân viên phục vụ
cn phải được tăng cường hơn, thi thoảng vẫn xảy ra tnh trng phục vụ chậm”;
“Với phong cch phục vụ chu đo, tnh trung thực, thật th, khi đến với khch sn,
ti c cảm gic như nh mnh: ấm p, thân thin v an ton, yên tâm tuyt đối
v ti sản. C lúc tôi thấy cc bn nhân viên phục vụ phải tăng ca cho nhau kh
vất vả, hi ra mới biết do ảnh hưng bi dịch covid-19 đ lm cho nhân viên phục
vụ của khch sn bị giảm sút, tuy l vậy nhưng cc bn ấy vẫn rất cố gắng hon
thnh nhim vụ”
"Vic tuyển dụng rất kh khăn, chúng tôi đ tuyển thêm nhân viên để đn
đu vic phục vụ mùa cao điểm du lịch, bù cho số nhân viên đ ngh vic trước đ
v kh vất vả khi phải đo to v đa số l mới, nhân viên phục vụ hin c phải tăng
62
ca để đp ng được khối lượng cng vic, một nhân viên phải kiêm cc vị tr khc
nhau, như lễ tân khch sn kiêm lun nhân viên chăm sc khch hnh, ti xế kiêm
nhân viên hnh lý, phục vụ ti sảnh khch sn” theo Quản lý Khách sạn Marina
Hotel (TP.Tuyên Quang).
Xét về chất lượng, dưi góc độ các cơ sở kinh doanh du lịch, Quản lý sảnh
khách sạn Royal, 176A, đường Bình Thuận (TP.Tuyên Quang) nhận xét: “Thông
qua cc lớp đo to, bồi dưỡng kỹ năng, nghip vụ của cc cơ quan quản lý trong
tnh, trnh độ chuyên môn, kỹ năng của nhân viên của khách sn hin nay được
nâng cao hơn so với cc năm trước, tuy nhiên anh mong muốn trong thời gian tới
cc cơ quan quản lý tiếp tục tổ chc cc lớp đo to li, bồi dưỡng kết hợp với
đo to mới. Bi v trong giai đon "bnh thường mới", xu hướng lựa chọn sản
phm, điểm đến của du khch c nhng thay đổi, cân nhắc mới, đòi hi đội ngũ
nhân viên cn c nhng thch ng cn thiết”; v các đánh giá của du khách:
“Chúng ti rất hi lòng v tinh thn, thi độ phục vụ của 2 em hướng dẫn viên
cùng cc li xe do cng ty bố tr. Đặc bit, c thi độ rất nh nhặn, ngoan ngoãn
với khch lớn tuổi. Cc cháu thông minh, c ý thc trch nhim trong cng vic.
Kiến thc hiểu biết kh phong phú v cc vấn đ liên quan trong phm vi hướng
dẫn trong suốt thời gian đồng hnh cùng đon khch. Do vậy, cc chu đ gây
được cảm tnh với mọi người. Xin chân thnh cảm ơn cng ty l hnh X Tuyên đ
bố tr nhng người phục vụ tốt cho đon chúng ti. Mong công ty tiếp tục to điu
kin cho bồi dưỡng, tập huấn để khng ngừng nâng cao trnh độ chuyên mn cho
đội ngũ cn bộ, nhân viên của mnh v cải thin thêm một chút trnh độ v tiếng
anh để c chất lượng cao hơn” theo đánh giá của du khách đang thăm quan tại
Quảng trường Nguyễn Tất Thnh (TP. Tuyên Quang); Hay theo du khách đang
ngh tại Homstay Ti ngo, số 185 Thôn N Tông, Huyn Lâm Bình, Tnh Tuyên
Quang cho biết: “Nhân viên phục vụ của khách sn năng nổ nhit tình, trnh độ
chuyên mn tương đối tốt, tuy nhiên kỹ năng còn chưa được chuyên nghip, còn
hơi ngoi giao tiếp với chúng tôi”.
“Lượng khch du lịch đến tnh đang dn hồi phục, nhưng khch sn chúng
ti khng đủ lao động, nên đ tuyển dụng tm thời nhng người không có kinh
nghim, dẫn đến chất lượng dịch vụ khng đp ng khch hng, trong bối cảnh
ngnh du lịch c nhiu thay đổi, xu hướng du lịch sau đi dịch đòi hi đội ngũ
nhân viên phải đp ng cc yêu cu mới. Do đ, chúng ti đ nghị cc cơ quan
quản lý c nhng giải php hỗ trợ đo to, gi chân người lao động trong thời
gian sắp tới”. Quản lý khách sạn Mường Thanh (TP. Tuyên Quang) thông tin.
“Nguồn nhân lực du lịch của tnh đang gặp hai vấn đ, đ l số lượng v
chất lượng. V số lượng, hin nhiu nhân sự đ chuyển ngnh v khng quay tr
63
li. V chất lượng khng đồng đu v chuyên mn; thiếu lao động lnh ngh; chất
lượng đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên ti cc khu, điểm còn chưa chuyên
nghip; khả năng giao tiếp ngoi ng còn hn chế người lao động gặp kh khăn
trong vic bắt nhịp v đp ng với guồng quay cng vic sau khi du lịch m cửa
li. Bên cnh đ, sinh viên từ cc trường dy ngh khng c cơ hội thực hnh thực
tế trong 2 năm học online, dẫn tới khoảng thời gian trống di sau khi tốt nghip
v đi lm, V vậy, chúng ta cn đưa ra một số định hướng v giải php để bảo đảm
nguồn nhân lực phục hồi sau đi dịch, khuyến khch, kêu gọi Nguồn nhân lực du
lịch đ c kinh nghim quay tr li lm vic, xây dựng, triển khai chương trnh
điu tra, đnh gi tổng thể Nguồn nhân lực du lịch của tnh, sau khi dịch COVID-
19 cơ bản được kiểm sot trong nước v du lịch đ hot động tr li”. Theo ý
kiến của Trưởng phòng Văn hóa – Thông tin huyn Hm Yên.
“Ngnh du lịch đ m cửa tr li với nhiu cơ hội v thch thc lớn. Một
trong nhng thch thc l vấn đ thiếu hụt Nguồn nhân lực du lịch, đặc bit l đội
ngũ hướng dẫn viên c nhiu kinh nghim, chất lượng cao, hin nay đội ngũ ny
được bổ sung nhưng vẫn còn thiếu hướng dẫn viên biết tiếng Anh. Ngoài ra, lao
động mùa vụ chiếm tỷ l kh cao hu hết chưa qua đo to v du lịch, thậm ch
trnh độ lao động còn thấp. Để bổ sung Nguồn nhân lực du lịch trong giai đon
tới thì cc doanh nghip du lịch cn thực hin tốt chnh sch lương, cải thin mi
trường lm vic, đo to li, đo to ti chỗ” Phó trưởng Phòng Quản lý du lịch,
Sở Văn hóa, Th Thao v Du lịch nói.
Hay vi quan đim của Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyn Lâm
Bình:“Ngnh du lịch khng đơn thun bn cc gi ngh dưỡng, lưu trú ti khch
sn, m phải “bn” trải nghim. Chúng ta khng thể mang đến cho du khch trải
nghim tuyt vời nếu thiếu đội ngũ nhân viên chuyên nghip, được đo to tốt. Do
thời gian “đng băng” du lịch qu di, người lao động khng c điu kin thường
xuyên mi giũa kỹ năng nghip vụ, khả năng ngoi ng, tc phong phục vụ, dẫn
đến chất lượng nhân lực suy giảm. Thực trng hướng dẫn viên khng đp ng
được yêu cu của du khch vẫn l bi ton chưa c lời giải của Ngnh Du lịch ni
chung v cc cng ty l hnh ni riêng. Bi nhiu hướng dẫn viên “được” ngoi
ng, th li “yếu” v nghip vụ. Thế nên vic cn lm cho du lịch tnh hin nay l
cân bằng nhng khập khiễng trong trnh độ đội ngũ hướng dẫn viên. Trong tnh
hnh khch du lịch đến tnh ngy một nhiu, cn sớm c chiến lược pht triển đội
ngũ hướng dẫn viên”.
Xét về cơ cấu, Theo quan đim của đồng chí Trưởng phòng Văn hóa thông
tin (TP. Tuyên Quang) cho biết: “Cơ cấu Nguồn nhân lực du lịch của tnh nằm
trong độ tuổi kh trẻ, điu đ l thuận lợi trong cng tc đo to, bồi dưỡng, bi
64
lớp trẻ thường c khả năng tiếp thu nhanh vic nâng cao trnh độ chuyên mn nghip
vụ, c khả năng ng dụng cng ngh để quảng b du lịch rất tốt li năng động,
nhanh nhy. V vậy cn chú trọng đo to, bồi dưỡng nhng đối tượng ny”; theo
Đồng chí Giám đốc Ban Quản lý Quảng trường Nguyễn Tất Thành, thuộc Sở Văn
hóa, Th thao và Du lịch: “Tỷ l Nguồn nhân lực du lịch c trnh độ đo to đúng
ngnh du lịch của tnh hin nay rất t, đa phn tập trung vo cc cơ quan quản lý
nh nước như S Văn ha, Thể thao v Du lịch v cc đơn vị sự nghip thực hin
nhim vụ v du lịch, còn li đa số c trnh độ đo to ngnh khc, điu nay gây ảnh
hưng rất lớn đến khả năng đp ng với sự pht triển ngy cng cao của ngnh du
lịch”.
Hay theo đồng chí Trưởng phòng Quản lý Du lịch, Sở Văn hóa, Th thao
v Du lịch: “Nguồn nhân lực du lịch của tnh hin nay được hnh thnh v đo to
từ nhiu nguồn khc nhau, do vậy cơ cấu khng đồng đu, chưa phù hợp với yêu
cu chuyên mn, tnh hnh pht triển của ngnh. Để pht triển du lịch tr thnh
ngnh kinh tế mũi nhọn của tnh cn rất nhiu yếu tố tổng hợp, trong đ Nguồn
nhân lực du lịch l yếu tố quyết định trên 50% thnh cng. Do vậy, yêu cu đặt ra
l cn đy mnh cng tc đo to, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng Nguồn nhân
lực du lịch, đp ng nhu cu pht triển v yêu cu ngy cng cao của du khch”.
Thông qua đánh giá của đồng chí Phó giám đốc Sở Văn hóa, Th thao v
Du lịch như sau: “Số lượng Nguồn nhân lực du lịch trong nhng năm qua c tăng
qua cc năm, nhưng chưa đp ng yêu cu để triển khai cc hot động du lịch
đang ngy cng đa dng v sản phm, loi hnh du lịch v chất lượng cc loi
hnh, sản phm du lịch. Đội ngũ nhân viên phục vụ du lịch còn thiếu tnh chuyên
nghip, kỹ năng ngh chưa thun thục, sử dụng được ngoi ng v tin học phục
vụ cng vic khng nhiu. Phn lớn nguồn nhân lực du lịch ch qua cc kha học
"cấp tốc" ngắn hn nên kỹ năng ngh ni chung còn chiếm t l thấp. Số lao động
c trnh độ đi học v trên đi học chiếm t l thấp trong tổng số lao động đ qua
đo to, nhưng rất t người được đo to đúng chuyên ngnh du lịch, chủ yếu l
từ cc ngnh khc như ngoi ng, khoa học x hội v tự nhiên. Hin ti Nguồn
nhân lực du lịch của tnh Tuyên Quang mới ch đp ng được 70% v số lượng v
30% v chất lượng, v cơ cấu trnh độ đo to chuyên môn ch đt 10% so với yêu
cu pht triển của ngnh du lịch”.
Từ những ý kiến đánh giá nhận xét trên ta có th thấy được một số ưu đim,
hạn chế chủ yếu của NNLDL như sau:
a) Ưu đim:
+ Tổ chức bộ máy quản lý nh nưc về phát trin NNLDL được kin ton,
sắp xếp hợp lý, có sự phân công nhim vụ cụ th.
65
+ Đội ngũ lm công tác quản lý phát trin NNLDL trong các cơ quan quản
lý đều có trình độ đáp ứng yêu cầu về vị trí vic lm, đang dần được bổ sung v
tiếp tục nâng cao chất lượng.
+ NNLDL Tuyên Quang đã có những bưc phát trin nhất định, đa phần
còn trẻ, có tinh thần, thái độ nhit huyết, chất lượng dần được nâng cao, có ý thức
lm vic, quan tâm học tập, nâng cao trình độ, năng lực nghip vụ, tự trang bị v
tích luỹ kinh nghim trong công vic đã phần no đáp ứng yêu cầu thực tiễn của
ngành.
+ Tỷ l NNLDL được đo tạo, đo tạo lại, NNLDL có kinh nghim nghề
nghip, có trình độ ngoại ngữ có xu hưng tăng lên.
- Nguyên nhân:
+ Sự quan tâm, lãnh đạo, ch đạo của chính quyền các cấp đối vi ngnh
DL, công tác đo tạo NNLDL được các cấp, các ngnh quan tâm hơn. Công tác
quản lý nh nưc đối vi phát trin NNLDL được tăng cường, h thống các chính
sách phát trin NNLDL dần được hon thin.
b) Hạn chế:
+ NNLDL còn thiếu về số lượng, đc bit l đội ngũ phục vụ trực tiếp, chưa
có sự ổn định cao trong công vic, số lượng NNLDL rời khỏi ngnh có xu hưng
tăng lên.
+ Trình độ ngoại ngữ l một trong những bất cập quan trọng của ngnh, đc
bit trong điều kin hội nhập như hin nay, số lượng NNLDL có th sử dụng thnh
thạo ngoại ngữ không nhiều.
+ Trình độ chuyên môn nghip vụ còn nhiều hạn chế, kỹ năng giao tiếp, tác
phong lm vic chưa có tính chuyên nghip, chưa theo kịp vi sự phát trin của
ngnh v những đòi hỏi ngy cng cao v đa dạng của ngnh du lịch. Đây có th
xem l một hạn chế cần được quan tâm đ phát trin NNLDL một cách đồng bộ,
cân đối, đảm bảo chất lượng phục vụ DL.
+ Thiếu các chuyên gia ở các lĩnh vực như: quy hoạch du lịch, quản lý du
lịch, xúc tiến quảng bá du lịch, tổ chức các sự kin…; Thiếu đội ngũ lao động lnh
nghề có chất lượng, thiếu ngh nhân ở một số vị trí công vic đòi hỏi có tay nghề
v trình độ.
+ Cơ sở đo tạo về du lịch còn thiếu thốn, nghèo nn về cơ sở vật chất, trang
thiết bị hỗ trợ giảng dạy, đc bit l cơ sở thực hnh.
+ Công tác thống kê về NNLDL trên địa bn Tnh chưa được thực hin
thường xuyên, chi tiết đ có cái nhìn bao quát về số lượng v chất lượng của
NNLDL từ đó có những dự báo v định hưng mang tính chiến lược đ chuẩn bị
nhân lực cho sự phát trin của ngnh.
66
- Nguyên nhân:
+ Ngành DL của tnh còn ở giai đoạn đầu của sự phát trin, chưa có quy
hoạch dnh cho NNLDL, chưa xây dựng được h thống cơ sở dữ liu của NNLDL
đ từ đó có những dự báo v định hưng mang tính chiến lược đ chuẩn bị NNLDL
cho sự phát trin của ngành. Thiếu các chính sách phù hợp đ huy động các nguồn
ti trợ v sự phối hợp cht chẽ giữa các đối tác liên quan đ phát trin NNLDL.
+ Nhận thức của các chủ cơ sở kinh doanh DL về tầm quan trọng của
NNLDL chưa đầy đủ, chưa quan tâm đúng mức đến đo tạo lao động, phần ln
đều tuyn lao động phổ thông không có chuyên môn điều ny lm cho các nghip
vụ DL thiếu tính chuyên nghip, các chế độ ti chính, lương bổng, đãi ngộ đ thu
hút nhân ti, những người có kinh nghim nghề nghip,… còn hạn chế.
+ Tính chuyên môn hoá trong công vic của NNLL cũng còn bất cập (một
lao động phải lm nhiều vic, lm không đúng chuyên môn) do vậy cũng ảnh
hưởng không nhỏ ti chất lượng đội ngũ, ít được tiếp xúc vi môi trường làm vic
chuyên nghip và các hoạt động bên ngoài, bản thân NNLDL trong vic tiếp thu
kiến thức chưa có chiều sâu, mức độ đáp ứng công vic nhất l kỹ năng giao tiếp,
năng lực ngoại ngữ của một số bộ phận lao động trong ngnh chưa tốt.
Những hạn chế của NNLDL l một trong các nhân tố ảnh hưởng, cản trở
ti sự phát trin của DL Tuyên Quang. Có th nói đây l một trong những khó
khăn cần khắc phục v có những định hưng kịp thời nhằm đáp ứng nhu cầu phát
trin của ngnh trong tương lai như trong chiến lược phát trin kinh tế xã hội của
tnh đến năm 2025 v định hưng đến 2030: Phấn đấu đưa DL trở thnh ngnh
kinh tế trọng đim. Đ thực hin được mục tiêu đó cần thiết phải thực hin đồng
bộ nhiều giải pháp vi sự phối kết hợp của nhiều nhân tố không ch của các cơ sở
đo tạo DL, các doanh nghip DL, các cơ quan quản lý nh nưc m còn cả các
đối tượng có liên quan đến sự nghip phát trin NNLDL Tuyên Quang.
- Ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 đã tác động ton din, sâu sắc ti
ngành DL nói chung v đến số lượng, chất lượng v cơ cấu của NNLDL nói riêng.
Trải qua 2 năm đại dịch, ngnh DL đã mở cửa trở lại vi nhiều cơ hội v thách
thức ln.
+ Thách thức
Vit Nam đang hội nhập kinh tế quốc tế có th dẫn đến di chuyn lao động
tự do quy mô quốc tế, khó khăn trong công tác quản lý nh nưc về DL ở điạ
phương. Hội nhập kinh tế tạo ra thách thức trong vic thu hút v giữ chân NNLDL
chất lượng cao, xảy ra tình trạng chảy máu chất xám ra khỏi địa bn tnh. Phát trin
NNL được xem l chương trình mục tiêu quốc gia, khuyến khích các trung tâm
đo tạo phát trin có th dẫn đến tình trạng chạy theo đo tạo về số lượng, bỏ qua
67
yếu tố chất lượng, thiếu tính liên kết giữa đo tạo v sử dụng. Thúc đẩy đo tạo
vi sự hình thnh của nhiều ngnh, nghề mi tạo ra thách thức đối vi NNLDL
trong tnh trong vic tiếp nhận kiến thức, kỹ năng lao động vội vã, chưa qua kim
duyt,…
+ Sự thiếu thốn về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ giảng dạy (đc
bit l cơ sở thực hành) tiếp tục là một thách thức ln trong vic nâng cao chất
lượng đo tạo NNLDL của cơ sở đo tạo NNLDL, trong bối cảnh nền kinh tế hội
nhập toàn cầu, đòi hỏi h thống quản lý ngành DL phải thích ứng và tạo lợi thế
cạnh tranh, thu hút NNLDL chất lượng, đây thực sự là một thách thức đt ra cho
đội ngũ quản lý của ngành DL tnh
+ Cơ hội:
Các cơ sở kinh doanh DL có th tranh thủ thời gian hoạt động DL bị tạm
dừng đ cơ cấu, h thống lại NNLDL, chuẩn bị cho đón đầu xu hưng DL mi.
Tnh cùng vi các cơ sở kinh doanh DL có th r soát lại tình hình DL thời gian
qua đ có các giải pháp phát trin NNLDL đáp ứng nhu cầu thị trường.
Vit Nam đang hội nhập kinh tế quốc tế, mở ra cơ hội nâng cao trình độ
chuyên môn, quản lý v các loại kỹ năng cho NNLDL. Hội nhập l cơ hội đ tnh
có th thu hút lao động, vốn v khoa học công ngh đ tăng năng suất lao động v
hiu quả lao động của NNLDL. Chính sách nh nưc đưa chương trình phát trin
NNL vo chương trình mục tiêu quốc gia l cơ hội đ tnh phát trin NNLDL.
68
Tiu kết chương 2
Chương 2 đã gii thiu khái quát về địa bàn nghiên cứu; phân tích thực trạng
phát trin NNLDL tnh Tuyên Quang.
Thực trạng phát trin NNLDL của tnh được phân tích trên nhiều góc độ,
trong đó tập trung vo đánh giá NNLDL trực tiếp làm vic cơ sở kinh doanh DL.
Thông qua phỏng vấn của tác giả đối vi các nhà quản lý cũng như khách DL, cho
thấy các vấn đề cấp thiết hin nay của NNLDL đó l gia tăng số lượng sau sự sụt
giảm số lượng do ảnh hưởng của đại dịch covid-19, nâng cao về mt chất lượng,
quan tâm đo tạo bồi dưỡng nghip vụ, chuyên môn v cơ cấu hợp lý. Thông qua
đó góp phần đưa ra phương hưng, giải pháp trong chương 3 cho các cơ quan quản
lý, doanh nghip vào vic phát trin NNLDL cho hin tại v tương lai của tnh
Tuyên Quang.
69
CHƯƠNG 3:
QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LC DU LỊCH TẠI TỈNH TUYÊN QUANG
3.1. Quan đim, phương hưng và mục tiêu phát trin du lịch Tuyên Quang
đến năm 2025, định hưng đến năm 2030
3.1.1. Quan điểm
Theo Nghị quyết 29-NQ/TU ngày 16/6/2021 của Ban Chấp hnh Đảng bộ
tnh (khóa XVII) về phát trin DL trở thnh ngnh kinh tế quan trọng của tnh, DL
Tuyên Quang được phát trin theo những quan đim dưi đây:
Phát trin DL của tnh phải phù hợp vi Quy hoạch, Chiến lược phát trin
DL Vit Nam đến năm 2030 v Quy hoạch tnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050. L nhim vụ trọng tâm của cấp ủy đảng, h thống chính
trị từ tnh đến cơ sở, huy động sự tham gia của toàn xã hội. Trong đó, đội ngũ
doanh nhân, nhân dân vừa là chủ th thực hin, vừa là chủ th hưởng lợi. Phấn đấu
đưa DL sm trở thành ngành kinh tế quan trọng, phát trin bền vững, thúc đẩy
mạnh mẽ sự phát trin của các ngnh, lĩnh vực khác.
Phát huy hiu quả tiềm năng, lợi thế Tài nguyên và nền tảng phát trin DL,
văn hóa của địa phương, nhất là di tích lịch sử, không gian, cảnh quan kỳ thú; di
sản, bản sắc văn hóa đa dạng, đc sắc; con người thân thin; an ninh trật tự an
ton…xây dựng thương hiu DL, sản phẩm DL có chất lượng cao, đc trưng, riêng
có… đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia, tiến ti cấp quốc tế. Khai thác phải đi đôi vi
bảo v vững chắc tài nguyên DL của tnh, nhất là không gian cảnh quan, bản sắc
văn hóa, môi trường sinh thái, an ninh trật tự…
3.1.2. Mục tiêu
3.1.2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng và trin khai đồng bộ các nhim vụ, giải pháp đ phát trin nhanh,
bền vững ngành DL của tnh; tập trung xây dựng hạ tầng DL theo hưng đồng bộ,
hin đại; khuyến khích xây dựng các sản phẩm DL đc sắc; trở thnh đim đến hấp
dẫn trong khu vực miền núi phía Bắc, thu hút ngày càng nhiều du khách đến tham
quan, trải nghim, sm đưa DL trở thành ngành kinh tế quan trọng của tnh, góp
phần chuyn dịch cơ cấu kinh tế, lao động, tạo vic làm, nâng cao thu nhập cho
người dân và doanh nghip, tăng thu ngân sách cho địa phương; phát trin ngành
DL là ngành tổng hợp thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát trin…
70
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025: Xây dựng Khu di tích Quốc gia đc bit Tân Tro cơ bản
đáp ứng các tiêu chí Khu DL quốc gia; Khu DL suối khoáng Mỹ Lâm là khu DL
ngh dưỡng sinh thái cao cấp; xây dựng, phát trin Lễ hội Thành Tuyên là sản
phẩm DL đc trưng, riêng có, mang thương hiu cấp quốc gia; Danh thắng Quốc
gia đc bit Na Hang - Lâm Bình là trung tâm DL sinh thái, DL cộng đồng, DL
khám phá có thương hiu cấp quốc gia, tiến ti thương hiu quốc tế; xây dựng,
nâng cao chất lượng sản phẩm DL tâm linh tạo thnh đim nhấn thu hút khách DL.
- Mỗi huyn, thành phố xây dựng ít nhất 01 lng văn hóa tiêu biu gắn vi
phát trin DL; xây dựng từ 01 đến 02 sản phẩm DL đc trưng, hấp dẫn, thu hút
khách DL.
- Xây dựng 01 (một) lng văn hóa dân tộc cấp tnh đồng bộ, bài bản, có bản
sắc đc trưng riêng.
- Phấn đấu đón trên 03 triu lượt khách DL; tổng thu xã hội từ DL đạt trên
4.800 tỷ đồng; đóng góp cho GRDP từ 6% trở lên; tạo vic làm cho trên 25.000
lao động.
- Đến năm 2030: Hoàn thin các tiêu chí Khu DL Quốc gia Tân Trào là khu
DL lịch sử quốc gia có uy tín, chất lượng; xây dựng Khu DL suối khoáng Mỹ Lâm
là khu DL ngh dưỡng sinh thái cao cấp đạt tiêu chuẩn quốc tế; Khu DL sinh thái
Na Hang - Lâm Bình cơ bản đáp ứng các tiêu chí khu DL sinh thái quốc gia.
- Phấn đấu đón trên 5,5 triu lượt khách DL; đóng góp vo GRDP ton tnh
từ 10% trở lên; tạo vic lm cho trên 35.000 lao động.
- H thống cơ sở vật chất kỹ thuật đồng bộ; sản phẩm DL có chất lượng cao,
đáp ứng đa dạng thị trường.
3.1.3. Phương hướng phát triển thị trường khách du lịch
3.2. Quan đim, mục tiêu v Phương hưng phát trin nguồn nhân lực du lịch
3.2.1. Quan điểm
Quan đim phát trin nhân lực DL tnh Tuyên Quang dựa trên các nguyên
tắc chính là kế thừa, đổi mi v đột phá, được cụ th hóa như sau:
- Phát triển NNLDL phải phù hợp với Quy hoch, Chiến lược phát triển du
lịch Vit Nam đến năm 2030 v gắn với mục tiêu, chiến lược pht triển kinh tế - xã
hội của tnh
Phát trin NNLDL cần phải đảm bảo đáp ứng được mục tiêu, chiến lược phát
trin bền vững của ngnh DL. Vi quan đim phát trin NNLDL l yếu tố trung tâm
quyết định đến sự phát trin của ngnh DL, bởi NNLDL vừa l đim xuất phát của
chiến lược phát trin, vừa l mục tiêu của sự phát trin ngnh DL. Đc bit, hin nay
vi sự tăng trưởng nhanh chóng của ngnh DL, nhu cầu tiêu dùng của khách DL
71
cũng ngy cng tăng lên đòi hỏi NNLDL trong ngành DL phải luôn quan tâm, đầu
tư về sức khỏe, kiến thức, kỹ năng, thái độ đúng đắn đáp ứng yêu cầu đc trưng của
ngành DL.
Đây l yêu cầu vô cùng cần thiết nhằm khai thác tiềm năng loại hình ny
một
cách có khoa học đảm bảo giữ vững ổn định môi trường, cảnh quan thiên nhiên
của tnh.
- Pht triển NNLDL phải gắn với hội nhập kinh tế quốc tế
Vit Nam đang trong quá hội nhập kinh tế quốc tế ngy cng sâu rộng, vi
tinh thần l “hợp tác v phát trin”, quá trình hội nhập phải đảm bảo gắn kết nền
kinh tế vi sự phân công lao động quốc tế chuyn dịch theo cơ cấu kinh tế của các
quốc gia trong khu vực v thế gii. Xu hưng phát trin ngnh DL dịch vụ được
xem như l ngnh kinh tế quan trọng v mũi nhọn của các quốc gia nên thông qua
hoạt động trao đổi, giao lưu kinh tế, văn hóa vi các nưc, nhu cầu thỏa mãn khám
phá về các đim đến của du khách ở các quốc gia trên thế gii ngy một tăng lên
l tất yếu khách quan.
Vi quan đim tích cực chủ động hội nhập quốc tế sẽ tạo ra những cơ hội
mi cho tnh Tuyên Quang trong vic thu hút được nguồn vốn, khoa học - công
ngh, đội ngũ quản lý, các chuyên gia giỏi, hưng dẫn viên DL quốc tế của thế
gii v tiếp cận được tiêu chuẩn nghề DL của thế gii đảm bảo phân công, hợp tác
nhân lực DL quốc tế góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của ngnh DL v thực
hin thnh công quá trình công nghip hóa, hin đại hóa gắn vi phát trin kinh tế
tri thức ở tnh theo mục tiêu, chiến lược đến năm 2025
- Pht triển NNLDL phải đảm bảo tnh ton din
Cần phải chú trọng ti tất cả các mt từ cơ cấu ngnh nghề, trình độ chuyên
môn, kỹ năng, kiến thức, thái độ của NNLDL, nhất l ở các vị trí công vic cao
cấp như quản lý khách sạn, nh hng, giám đốc điều hnh tour, giám đốc sale,...
các chuyên gia, nh khoa học, đội ngũ hưng dẫn viên, NNLDL trực tiếp ở các
doanh nghip DL. Có th nói, đây l đội ngũ đầu tu, tiên phong xây dựng, hoạch
định chiến lược, đề ra kế hoạch, hưng dẫn tổ chức thực hin nhằm phát trin
ngành DL của tnh, v cũng l trụ cột trong phát trin kinh tế tri thức.
Phát trin NNLDL l đòi hỏi cấp bách nhất hin nay v phải được thực hin
kịp thời, nhưng phải đảm bảo tính ton din, mối quan h mật thiết, thống nhất
giữa th lực, trí lực, tâm lực. Do đó, thời gian đến cần phải tạo sự liên kết đồng bộ,
chú trọng v ưu tiên hng đầu cho giáo dục-đo tạo, bồi dưỡng phát trin NNLDL,
đảm bảo gắn vi nhu cầu phát trin kinh tế - xã hội, vi sự phát trin của khoa học
- công ngh, xây dựng v bảo v Tổ quốc, đảm bảo vi yêu cầu phát trin NNLDL
72
nói chung và thị trường lao động nói riêng. Tính ton cũng đồng nghĩa vi NNLDL
có nhận thức đúng đắn vai trò nghề nghip trong xã hội, có được những kiến thức
về kinh tế, xã hội, văn hóa, lịch sử, địa lý, kỹ năng về giao tiếp đ hình thnh niềm
tin, lý tưởng, lòng tự ho truyền thống quê hương.
- Pht triển NNLDL phải gắn với vic x hội ha cc nguồn lực
Phát trin NNLDL l trách nhim của ton xã hội, trong đó ngnh DL là
nòng cốt, huy động nguồn lực từ các cá nhân, doanh nghip tham gia vo quá trình
giáo dục, đo tạo nhân lực cho ngnh DL.
Nh nưc có vai trò quản lý vĩ mô, định hưng, thực hin các chương trình
giáo dục hưng nghip v giáo dục ton dân về phát trin DL, hỗ trợ bồi dưỡng
phát trin nhân ti v thực hin công bằng xã hội trong phát trin nhân lực DL,
đồng thời đo tạo nghề DL cho người lao động v người sử dụng lao động.
Đa dạng hình thức đo tạo, mở rộng quy mô, liên kết giữa nh trường (công lập,
tư thục) v doanh nghip, thu hút các tập đon ln cùng tham gia góp vốn vo lĩnh vực
ny, đảm bảo mỗi người dân đều có kiến thức lm DL, DL cộng đồng.
3.2.2. Mục tiêu chung
Mục tiêu phát trin NNLDL tnh đến năm 2030 l xây dựng NNLDL đủ về
số lượng, cân đối về cơ cấu ngành nghề v trình độ đo tạo đảm bảo về chất lượng
NNLDL đáp ứng yêu cầu phát trin DL nhanh, bền vững, đủ sức cạnh tranh trong
nưc và hội nhập khu vực, góp phần đưa DL của tnh trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn; đổi mi cơ chế chính sách phát trin NNLDL, tăng cường năng lực cho h
thống cơ sở đo tạo DL và thực hin chương trình đo tạo lại và bồi dưỡng DL
chuyên nghip.
Có cơ chế, chính sách thu hút NNLDL chất lượng cao nhằm đổi mi mạnh
mẽ, toàn din ngành DL; khuyến khích đội ngũ nhân lực ngành DL đi học tập, bồi
dưỡng nâng cao trình độ, quan tâm đến NNLDL trẻ, có năng lực, được đo tạo bài
bản.
Đ đáp ứng mục tiêu nêu trên, NNLDL phải được kin toàn cả về số lượng,
chất lượng v cơ cấu, trong đó chú trọng đến tính chất chuyên nghip của đội ngũ
ny. Điều này th hin từ đội ngũ quản lý nh nưc, đội ngũ quản lý nhân sự tại
các doanh nghip DL và NNLDL trực tiếp phải được trang bị kiến thức chuyên
môn sâu về DL , đảm bảo tạo lên một đội ngũ mạnh về nghip vụ chuyên môn góp
phần nâng cao chất lượng của sản phẩm DL v đảm bảo cho sự phát trin của
ngành.
3.2.3. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025: 100% công chức chuyên trách và phụ trách lĩnh vực DL
trên địa bàn tnh có trình độ đại học trở lên và bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
73
nưc về DL, 100% lao động trực tiếp tại các cơ sở kinh doanh DL được đo tạo
chuyên ngành DL và bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghip vụ; 100% xã,
phường, thị trấn trên địa bàn có hoạt động DL cộng đồng được đo tạo, tập huấn,
hưng dẫn kiến thức làm DL.
- Phấn đấu đến năm 2030: Duy trì 100% công chức chuyên trách và phụ
trách lĩnh vực DL trên địa bàn tnh được đo tạo đúng chuyên ngnh v tương
đương, đồng thời được bồi dưỡng kiến thức quản lý nh nưc về DL; 100%
NNLDL trực tiếp tại các cơ sở kinh doanh DL được được đo tạo chuyên ngành
DL và bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghip vụ; 100% xã, phường, thị trấn
trên địa bàn có hoạt động DL cộng đồng được đo tạo, tập huấn, hưng dẫn kiến
thức làm DL.
3.2.4. Phương hướng
- Đổi mi cơ bản công tác quản lý và tổ chức đo tạo NNLDL; đổi mi
chương trình, nội dung v phương pháp đo tạo theo chuẩn hoá quốc gia cho ngành
DL; gắn lý thuyết vi thực hnh, đo tạo vi nghiên cứu đ nâng cao chất lượng
giảng dạy v trình độ đội ngũ cán bộ giảng dạy đáp ứng nhu cầu phát trin kinh tế
– xã hội nói chung và DL nói riêng của tnh trong thời kỳ CNH, HĐH, phù hợp
vi đc đim của mỗi địa phương trong tnh, từng bưc tiếp cận vi trình độ tiên
tiến của khu vực và thế gii, phù hợp vi yêu cầu của thị trường DL trong tnh,
khu vực và thế gii.
- Tập trung khai thác trit đ NNLDL của địa phương bên cạnh đó có các
cơ chế, chính sách hợp lý đ thu hút NNLDL, đc bit là các chuyên gia có chất
lượng cao đến lm vic tại tnh.
- Đa dạng hoá các loại hình đo tạo; thực hin đo tạo NNLDL theo nhu
cầu xã hội, phù hợp vi yêu cầu của thị trường; đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động
đo tạo, bồi dưỡng DL, khuyến khích các doanh nghip tổ chức đo tạo tại chỗ,
- Tăng cường tính liên kết trong nưc v quốc tế trong lĩnh vực đo tạo DL
nhằm nâng cao kỹ năng, chuyên môn, ngoại ngữ,… phát huy tính chủ động của
Nh nưc, nh trường v DN DL. tổ chức các hình thức tham quan học tập trong
v ngoi nưc
3.3. Một số giải pháp phát trin nguồn nhân du lịch Tnh Tuyên Quang
3.3.1. Nhóm gii pháp v tăng cường qun lý nh nước v phát triển nguồn
nhân lực ngành du lịch
Quản lý nh nưc về phát trin NNLDL l quá trình đánh giá, hoạch định
và sử dụng một cách có hiu quả tổng th các hình thức, phương pháp, chính sách
và bin pháp nhằm hoàn thin, nâng cao chất lượng NNLDL, đáp ứng đòi hỏi về
NNLDL cho sự phát trin của ngành DL trong từng giai đoạn phát trin. Đây l
74
giải pháp rất quan trọng, ảnh hưởng rất ln đến công tác phát trin NNLDL. Những
giải pháp cơ bản đ thực hin nội dung này bao gồm:
3.3.1.1. Tuyên truyn nâng cao nhận thc v hot động du lịch
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến ton th cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động v nhân dân, đc bit l học sinh phổ thông
về giá trị, hiu quả kinh tế do kinh doanh DL mang lại nhằm nâng cao nhận thức
của các cấp, các ngnh v nhân dân về phát trin DL. Tuyên truyền cho nhân dân
hiu rõ, tham gia các hoạt động DL l phát trin kinh tế, phát huy v bảo tồn giá
trị văn hóa dân tộc, tạo vic lm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo, từ
đó có ý thức nâng cao chất lượng tay nghề, nghip vụ lao động trong cơ sở kinh
doanh dịch vụ DL.
- Nâng cao hình ảnh nghề DL thông qua vic tuyên truyền trên các phương
tin truyền thông, tạo tâm lý yêu nghề, gắn bó vi nghề đối vi lao động trong lĩnh
vực DL. Bên cạnh các hình thức trực tiếp, có th tuyên truyền rộng rãi trên các
phương tin thông tin đại chúng, tờ rơi, hình thnh các trung tâm trao đổi, giáo dục
về DL tại địa phương, có các buổi nói chuyn, tập huấn của các chuyên gia về DL
ở địa phương, trong nưc v ngoi nưc,…
3.3.1.2. Xây dựng h thống cơ s d liu v nguồn nhân lực ngành du lịch
Xây dựng h thống cơ sở dữ liu về các doanh nghip đang hoạt động trong
lĩnh vực DL đc bit là thông tin chi tiết về NNLDL. Đưa ra bức tranh toàn cảnh
về tình trạng của NNLDL của tnh, từ đó có những dự báo và xây dựng kế hoạch
một cách cụ th đ phát trin NNLDL của tnh đáp ứng vi yêu cầu phát trin. H
thống này có th kết nối toàn quốc giúp cho vic hoạch định chiến lược phát trin
NNLDL chung của ton ngnh được đồng bộ, liên thông.
Tiến hnh điều tra về NNLDL của tnh, những thông tin điều tra cần thu
thập về NNLDL bao gồm: độ tuổi, gii tính, nơi lm vic, công vic đang đảm
nhận, trình độ văn hoá, ngoại ngữ, trình độ chuyên môn nghip vụ, những yêu cầu
về đo tạo bồi dưỡng trong thời gian ti.
Các doanh nghip, cơ sở kinh doanh DL có trách nhim định kỳ cập nhật,
cung cấp các thông tin về hin trạng nhân lực (số lượng, trình độ, ngành nghề) và
nhu cầu tuyn dụng lao động của doanh nghip cho Sở VHTTDL cập nhật trên
trang web của ngành. Tiến hành đo tạo tập huấn cho các cán bộ phụ trách nắm
vững kỹ thuật và quy trình vận hành, khai thác h thống thông tin đin tử về
NNLDL. Định kỳ báo cáo kết quả hoạt động, kèm theo kiến nghị, đề xuất điều
chnh phần mềm cho phù hợp vi tình hình thực tiễn.
Đây l công cụ hết sức cần thiết giúp cơ quan Quản lý Nh nưc, cơ sở
đo tạo cũng như doanh nghip hoạch định kế hoạch phát trin v đo tạo NNLDL
75
cùng vi những ch tiêu, định hưng DL của tnh cho tương lai l hết sức cần thiết.
3.3.1.3. Xây dựng chiến lược, quy hoch pht triên nguồn nhân lực du lich
của tnh
Hin nay, vic xây dựng chiến lược, quy hoạch phát trin NNLDL cũng
như công tác thống kê, dự báo NNLDL trên địa bàn tnh chưa được quan tâm, chú
trọng v đầu tư thích đáng. Điều này ảnh hưởng không nhỏ ti vic chuẩn bị đáp
ứng NNLDL cho sự phát trin DL của Tnh trong tương lai
Do đó đây l vic lm cần thiết, cấp bách, có ý nghĩa quan trọng, l cơ sở
đ phát trin NNL cũng như ngnh DL Tuyên Quang, l cơ sở đ đt hng đối vi
đo tạo phát trin nguồn NNLDL. Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng th phát
trin NNLDL di hạn trình Tnh ủy, UBND tnh phê duyt lm cơ sở cho vic đưa
ra các kế hoạch hng năm của ngnh trong vic bồi dưỡng nâng cao, đo tạo lại v
tuyn dụng mi NNLDL,…
Xây dựng chiến lược, quy hoạch phát trin NNLDL vi những định hưng,
lộ trình thực hin cụ th; xây dựng được NNLDL đáp ứng yêu cầu cả về số lượng
v chất lượng; huy động các nguồn lực phục vụ cho sự phát trin NNLDL, trên cơ
sở định hưng phát trin ngnh của Tnh v của đất nưc v chiến lược phát trin
NNLDL của đất nưc. Cần xác định đo tạo đồng bộ từ nhân viên phục vụ đến cán
bộ quản lý kinh doanh, quản lý nh nưc, cán bộ khoa học công ngh, đảm bảo cả
về số lượng v chất lượng, ưu tiên cho phát trin chất lượng.
Xây dựng h thống các giải pháp khả thi đ phát trin NNLDL tnh, dự báo
nhu cầu vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, các dự án đầu tư v phân kỳ đầu tư cho các
mốc thời gian, lộ trình hnh động cụ th đ đạt được mục tiêu phát trin NNLDL
Đ xây dựng thnh công chiến lược, quy hoạch phát trin NNLDL cần có sự
ch đạo sát sao của lãnh đạo tnh, sự vo cuộc, phối kết hợp giữa các sở, ban, ngnh
trong tnh.
3.3.1.4. Hoàn thin cơ chế phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch
Vic hoàn thin h thống cơ chế phát trin NNLDL cần được tiến hành một
cách đồng bộ từ tnh đến địa phương, cả đối vi ngành DL vi các ngành khác có
liên quan đến hoạt động DL, cần có sự phân cấp, phân quyền hợp lý tránh tình
trạng chồng chéo, không phân định rõ trách nhim từng cá nhân, tập th trong công
tác quản lý v sử dụng NNLDL.
- Xây dựng, ban hành mi hoc bổ sung, sửa đổi văn bản quy phạm pháp
luật quy định về đo tạo DL liên quan trực tiếp đến: các cợ sở đo tạo DL; hình
thức đo tạo DL; đội ngũ giảng viên, giáo viên; chượng trình theo các bậc học; học
phí; văn bằng, chứng ch; tuyn dụng và sử dụng NNLDL; tiêu chuẩn chức danh
quản lý và nghip vụ của ngnh, lm cơ sở cho vic đo tạo và sử dụng nhân lực
76
phù hợp vi yêu cầu v điều kin thực tế. Những quy định này sẽ tác động trực
tiếp đến chất lượng của công tác đo tạo DL, cũng như quy trình tuyn dụng, sử
dụng NNLDL đã qua đo tạo.
- Có cơ chế đột phá trong bố trí v sử dụng NNLDL trẻ, được đo tạo cơ
bản, tạo điều kin cho công chức, viên chức trẻ được thăng tiến, đề bạt, bổ nhim
vo các chức vụ lãnh đạo, quản lý; có chính sách phụ cấp v đãi ngộ đc bit
NNLDL có trình độ cao, tạo điều kin cho các ti năng nâng cao thu nhập bằng trí
tu v năng lực của mình; có chính sách thu hút các nh khoa học trình độ cao
tham gia công tác giảng dạy, nghiên cứu, chuyn giao công ngh tại các cơ sở đo
tạo, tổ chức khoa học - công ngh.
- Nghiên cứu áp dụng cơ chế quản lý mi, khoa học, hin đại, kin toàn và
tăng cường năng lực h thống quản lý phát trin NNLDL
Đc bit, Tuyên Quang l nơi có nhiều đồng bo dân tộc thiu số, rất đa
dạng v giu về bản sắc văn hoá. Có nhiều mô hình kinh doanh DL cộng đồng.
Những cộng đồng ny sống bit lập, ít thông hiu tiếng Vit v không có điều kin
tiếp cận các dịch vụ văn hoá, mức hưởng thụ văn hoá thấp. Do vậy, cần thay đổi
quan nim, thói quen gây cản trở sự phát trin của NNLDL ny bằng cách xây
dựng các giải pháp tăng cường giao lưu văn hoá trong vùng vi các vùng khác v
giao lưu văn hóa quốc tế, có cơ chế hỗ trợ đ cán bộ cộng đồng, gi lng, trưởng
bản tham quan học hỏi kinh nghim lm DL từ các cộng đồng khác về áp dụng ở
địa phương mình thông qua các lp đo tạo ngắn ngy cho NNLDL tại các cộng
đồng ny đ họ có th nắm vững những kiến thức, kỹ năng v nghip vụ cơ bản
của ngnh DL.
3.3.1.5. Tăng cường cng tc quản lý, kiểm tra
Tăng cường công tác quản lý, kim tra các cơ sở kinh doanh hoạt động trong
lĩnh vực DL trong vic thực hin các quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn
nghip vụ của cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ ở doanh nghip DL theo Thông
tư 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008, Thông tư 89/2008/TT-
BVHTTDL ngy 30/12/2008 của Bộ Văn hóa Th thao v Du lịch v Tiêu chuẩn
quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú khi thực hin thẩm định xếp hạng cơ
sở lưu trú DL.
3.3.2. Nhóm gii pháp nâng cao chất lượng đo to nguồn nhân lực du lịch
Giáo dục đo tạo l khâu đột phá cho công tác phát trin NNL nói chung và
NNLDL nói riêng. Đây l giải pháp cơ bản nhất v có ý nghĩa lâu di đối vi quá
trình phát trin NNLDL của ngnh. Đ đo tạo thực sự l phương tin đắc lực nhất
tạo ra NNLDL có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát trin của ngnh theo hưng
hội nhập quốc tế, cần tập trung thực hin một số nội dung sau:
77
3.3.2.1. Nâng cao chất lượng giảng dy của đội ngũ giáo viên, giảng viên
du lịch c s c đo to nhân lực du lịch hin c trong tnh
Lực lượng giáo viên, giảng viên là một trong những yếu tố đóng vai trò
quan trọng vào sự nghip phát trin NNLDL. Vic đo tạo, bồi dưỡng, phát trin
đội ngũ giáo viên, giảng viên DL ở Tuyên Quang cần có sự phối kết hợp từ nhiều
khâu: từ khâu tuyn dụng, sử dụng đến chính sách cử đi đo tạo, bồi dưỡng. Đo
tạo đội ngũ giáo viên có số lượng đủ, chất lượng cao là một yêu cầu đầu tiên và
bức xúc trong nhim vụ phát trin NNLDL Tuyên Quang.
Xây dựng đội ngũ giáo viên, giảng viên DL đủ về số lượng, hợp lý về cơ
cấu, chuẩn về chất lượng đáp ứng các yêu cầu đối vi giáo viên, giảng viên DL,
có đủ năng lực giảng dạy ở cơ sở đo tạo trong tnh.
Khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kin về thời gian, vật chất cũng như có chính
sách phù hợp đ giáo viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghip vụ,
phương pháp giảng dạy cả ở trong và ngoài nưc.
Cần thường xuyên mở các khoá học bồi dưỡng, đo tạo lại đội ngũ giáo viên,
giảng viên DL cả về kiến thức, nghip vụ, ngoại ngữ v phương pháp sư phạm hin
đại cũng như cập nhật những thông tin, kiến thức mi của ngành, phát trin các hình
thức hội nghị, hội thảo, mời các chuyên gia, các nhà khoa học có trình độ, các nhà
quản lý doanh nghip, các ngh nhân, các nhân viên có tay nghề,… tham gia nhằm
trao đổi kinh nghim lý luận và thực tiễn, tham gia cộng tác giảng dạy cần thường
xuyên được tổ chức. Khai thác và sử dụng hiu quả chất xám và kinh nghim của
những nhà khoa học, nhà quản lý,… trong v ngoi nưc nhằm phát trin đội ngũ
giáo viên, giảng viên của tnh.
Vic cử giáo viên, giảng viên đi đo tạo, bồi dưỡng cũng cần được định
hưng và phân loại theo chuyên ngành và mức độ ưu tiên, tránh tình trạng cử giáo
viên đi học trn lan nhưng hiu quả phục vụ công vic giảng dạy không cao, lãng
phí thời gian v kinh phí đầu tư. Hin nay, trên địa bàn Tnh có trường Đại học
Tân tro có đo tạo chuyên ngành DL, nên những chính sách về phát trin đội ngũ
giáo viên, giảng viên cần chủ yếu tập trung vo cơ sở đo tạo ny.
3.3.2.2. Nâng cao chương trnh, nội dung đo to bồi dưỡng, đo to li
nguồn nhân lực du lịch
Qua đánh giá thực trạng NNLDL ở tnh Tuyên Quang, hin tại chưa đủ đáp
ứng nhu cầu, đc bit NNLDL chất lượng cao còn hạn chế; sự thiếu hụt đội ngũ
NNLDL được đo tạo chuyên ngnh, chính điều ny sẽ ảnh hưởng rất ln đến chất
lượng DL theo chiến lược phát trin ngnh DL đến năm 2030.
Trang bị khung cơ bản về chượng trình, nội dung đo tạo và bồi dưỡng các
chuyên ngnh đo tạo DL tương ứng vi tiêu chuẩn chức danh quản lý và tiêu
78
chuẩn chức danh nghip vụ ngành DL , phù hợp vi yêu cầu thực tiễn đ áp dụng
trong các cơ sở đo tạo DL .
Xây dựng chương trình đo tạo ton din đáp ứng các yêu cầu của ngnh v
tiêu chuẩn phù hợp vi mt bằng chung của tnh và của cả nưc. Quá trình xây dựng
chương trình, nội dung đo tạo nên huy động các chuyên gia, giáo viên, cán bộ quản
lý cùng sự tham gia của DN DL nhằm đảm bảo tính thực tiễn, khả dụng v tiên tiến,
tham khảo các chương trình đo tạo của các tnh trong nưc v nưc ngoài có ngành
DL phát trin, các tập đon, các chuỗi khách sạn nhằm đảm bảo tính cập nhật v nâng
cao, hưng theo các loại hình DL thế mạnh của tnh như DL sinh thái, DL ngh dưỡng,
DL văn hóa, lịch sử,...
Chương trình đo tạo phải đảm bảo tính liên thông lên trình độ cao hơn,
tránh học lại những kiến thức kỹ năng m người học đã được học ở bậc thấp hơn,
gây lãng phí v tốn kém cho người học v cho xã hội, xây dựng các chương trình
hợp tác trong v ngoi nưc về đo tạo liên thông, tạo cơ hội học tập ở trình độ
cao hơn cho người học. Ban hành các tài liu hưng dẫn, mạnh dạn nghiên cứu, đề
xuất xây dựng các chương trình đo tạo mi cho lĩnh vực nghề nghip mi xuất
hin theo sự phát trin ngnh DL.
Vic đo tạo lý thuyết và thực hành cần thực hin song song, quan tâm nhiều
hơn đến thực hành, thực tập cho học viên bởi DL là ngành mang tính thực tế, ứng
dụng cao. Thường xuyên r soát nội dung, chương trình đo tạo đ cập nhật điều
chnh phù hợp vi yêu cầu của thực tiễn. Vic kim tra, đánh giá v công nhận kết
quả học tập cũng không kém phần quan trọng, kim tra, đánh giá tốt, mi xác định
được kết quả đo tạo, do vậy, vic kim tra, đánh giá phải được thực hin một cách
nghiêm minh, cht chẽ, cần thiết.
3.3.2.3. Tăng cường hot động liên kết, hợp tc trong pht triển nguồn nhân
lực du lịch
Tăng cường liên kết “3 nh”: Nh nưc - Nh trường - Nh tuyn dụng
(doanh nghip) cho phát trin NNLDL, hin tại rất ít doanh nghip DL có chiến
lược nuôi dưỡng NNLDL ngay từ năm thứ 2, thứ 3 v có kế hoạch cho sinh viên
vo lm linh hoạt. V ngược lại, nh trường cũng ch tập trung vo công tác đo
tạo chứ chưa quan tâm nhiều đến vic hợp tác vi doanh nghip. Giữa các doanh
nghip vi nh trường còn thiếu cơ chế phối hợp cht chẽ, doanh nghip phải l
nơi đt hng cho cơ sở đo tạo về nhu cầu NNLDL.
Do đó, cần tập trung gắn kết hoạt động đo tạo của nh trường vi hoạt động
kinh doanh của doanh nghip thông qua các mô hình liên kết đo tạo giữa nh trường
v doanh nghip, vi Nh nưc đóng vai trò đưa ra các cơ chế, chính sách cho liên
kết. Qua đó có th tránh lp những chương trình đã có gây lãnh phí nguồn lực và
79
không theo sát được nhu cầu của DN DL. Điều ny lm cho công tác đo tạo
NNLDL phù hợp vi nhu cầu thực tế của các DN DL. Bên cạnh đó, cần phối hợp
cht chẽ vi cơ quan quản lý nh nưc trong vic quản lý, đánh giá chất lượng
NNLDL đ có bin pháp cải thin kịp thời.
Đây là hình thức rất hiu quả, do đáp ứng được nhu cầu thiết thực của xã
hội, xoá dần khoảng cách giữa đo tạo và nhu cầu sử dụng; các DN và xã hội không
phải bỏ thêm chí phí và thời gian cho vic đo tạo lại, có th sử dụng ngay NNLDL
vừa được đo tạo, đáp ứng nhu cầu về NNLDL có tay nghề phù hợp, vì vậy cần
được nghiên cứu áp dụng rộng rãi.
3.3.2.4. Tăng cường cơ s vật chất, phát triển mng lưới cơ s đo to du lịch
Chú trọng mở rộng đo tạo tại cơ sở đo tạo DL hin có, mt khác mở rộng
phát trin đo tạo nghề DL ở các huyn thuộc tnh. Điều ny sẽ góp phần đảm bảo
phù hợp vi sự phát trin v khai thác tiềm năng DL của từng địa phương, đáp ứng
nhu cầu đo tạo DL của ton xã hội.
Xây dựng mạng lưi đo tạo DL hin đại, chất lượng cao, phân bổ phù hợp
vi yêu cầu phát trin DL trong tnh, xác định đầu tư cho cơ sở đo tạo nghề DL
trọng đim của tnh, tập trung mọi nguồn lực vo cơ sở đó, tránh lãng phí, đầu tư
tràn lan mà không hiu quả.
Trưc mắt tăng cường hợp tác vi DN DL đ sinh viên được thực tập tại
doanh nghip góp phần giải quyết tình trạng thiếu cơ sở thực hnh của cơ sở đo
tạo. Về lâu di cần tập trung đầu tư về mọi mt, cho cơ sở đo tạo chuyên về DL
hin có lm hạt nhân đo tạo NNLDL ở tất cả các cấp đo tạo, tăng cường trao đổi
thông tin, xây dựng chương trình liên kết vi các trường đại học, cao đẳng DL
trong nưc v quốc tế đ mở thêm các chượng trình đo tạo về DL. Khuyến khích
các hoạt động đo tạo DL khác, gắn đo tạo văn hóa ngh thuật vi đo tạo DL.
Nâng cấp cơ sở vật chất, đc bit l cơ sở thực hnh nhằm hạn chế tình trạng doanh
nghip phải đo tạo lại lao động sau khi tuyn dụng trên cơ sở xác định chính xác
nhu cầu phù hợp vi chương trình phát trin của h thống cơ sở đo tạo DL của
ngành DL Vit Nam.
Hin nay, trường Đại học Tân tro l cơ sở đo tạo DL duy nhất của của
Tnh vi quy mô, cơ sở vật chất và trang thiết bị giảng dạy còn rất hạn chế, điều
đó tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng đo tạo, do đó vic tập trung đầu tư vo cơ
sở đo tạo này là hết sức cần thiết.
3.3.3. Nhóm gii pháp hỗ trợ
3.3.3.1. Xã hội hoá hot động đo to bồi dưỡng
Xã hội hoá giáo dục DL là một nhim vụ trong giáo dục - đo tạo, là hình
thức giáo dục nâng cao nhận thức trong ton xã hội về DL, góp phần không nhỏ
80
cho công tác phát trin NNLDL nói riêng và phát trin DL nói chung ở Tuyên
Quang theo hưng bền vững, nhằm hưng đến thực hin công bằng xã hội trong
giáo dục, làm cho mọi người dân được hưởng các quyền lợi mà giáo dục đem đến.
Đồng thời, khuyến khích và tạo điều kin cho mọi người dân, mọi tổ chức chính
trị - kinh tế - văn hoá - xã hội phát huy cao nhất trách nhim v năng lực của mình
đóng góp cho sự nghip giáo dục. Xã hội hoá hoạt động đo tạo bồi dưỡng NNLDL
còn nhằm đến mục tiêu xây dựng xã hội học tập trên đất nưc, hình thành thói
quen học suốt đời.
- Huy động mọi nguồn lực trong xã hội cho nâng cao chất lượng giáo dục
đo tạo về DL, Thông qua giải pháp tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân
bằng nhiều hình thức về vai trò, vị trí v hiu quả kinh tế, xã hội do phát trin DL
mang lại ở trên, qua đó giúp nâng cao nhận thức cho cộng đồng địa phương về vai
trò của hoạt động DL v phát trin NNLDL đối vi đời sống kinh tế - xã hội của
họ. Nhận thức đúng về vai trò và hiu quả của ngành DL v phát trin NNLDL có
trình độ cao sẽ lm thay đổi dần quan nim của xã hội về ngành DL tại tnh, đồng
thời khuyến khích được nhiều người tham gia vo các khoá đo tạo về nghip vụ
DL góp phần phát trin NNLDL cả về số lượng, chất lượng v cơ cấu.
- Ngoi trường công lập của tnh, khuyến khích mở thêm các trường tư thục
hay dân lập, các cơ sở đo tạo theo phương thức không chính quy như các trường
bổ túc DL, các trung tâm giáo dục ngoài giờ như trung tâm ngoại ngữ , tin học,
dạy nghề. Tất cả hợp thành một mạng lưi các cơ sở giáo dục đo tạo chuyên v
không chuyên rất đa dạng về hình thức và nội dung học tập đ người học các lứa
tuổi có th chọn lựa cho phù hợp vi từng hoàn cảnh của mình.
- Đưa DL lồng ghép vào nội dung giảng dạy cũng như một số buổi sinh hoạt
ngoại khoá tại các trường phổ thông, có th xây dựng một môn học giáo dục tổng
quan về DL cho học sinh, trong đó nhấn mạnh đến vai trò của DL trong nền kinh
tế - xã hội của tnh, cách giao tiếp ứng xử, thái độ vi du khách, vi môi trường
DL, những giá trị văn hoá của dân tộc,... Điều này giúp hình thành ý thức và tác
phong về DL trong cộng đồng địa phương ngay những học sinh ngồi trên ghế nhà
trường đ hưng nghip DL.
- Khuyến khích các DN DL v khu vực tư nhân tham gia vo quá trình đo
tạo, phát trin nhân lực theo hưng hình thnh cơ sở đo tạo trong doanh nghip
v thnh lập các cơ sở đo tạo tư nhân vi mục đích giảm các chi phí đo tạo v
tối đa lợi nhuận cho DN. Đồng thời, vic mở rộng quan h liên kết đo tạo cũng
rất cần thiết đ góp phần tiết kim chi phí.
Bên cạnh đó, cần có cơ chế đ tạo điều kin cho các thnh phần trong xã
hội có th tham gia phát trin NNLDL, đóng góp xây dựng cơ sở vật chất, trang
81
thiết bị dạy v học, góp ý kiến cho các chủ trương, chính sách, chương trình, kế
hoạch đo tạo NNLDL, các tiêu chuẩn kỹ năng, nội dung chương trình đo tạo, cơ
cấu trình độ đo tạo về DL - Phát huy vai trò v nâng cao trách nhim của doanh
nghip DL trong hoạt động đo tạo: Thu hút doanh nghip tham gia vo xây dựng
tiêu chuẩn kỹ năng nghề v chương trình, giáo trình đo tạo DL; tạo cơ sở kiến
tập, thực tập cho học sinh v sinh viên; hỗ trợ kinh phí cho người học, tiếp nhận
sinh viên đến thực tập v tiếp nhận học sinh tốt nghip vo lm vic.
- Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác quốc tế đ thu hút vốn đầu tư v công ngh
tiên tiến nưc ngoi phục vụ phát trin NNLDL. Nghiên cứu lập danh mục dự án
phát trin NNLDL đ huy động hỗ trợ phát trin chính thức nưc ngoi (ODA),
đầu tư trực tiếp nưc ngoi (FDI) v các hình thức đầu tư khác phục vụ phát trin
NNLDL.
Đ thực hin công tác xã hội hoá giáo dục DL phục vụ cho phát trin
NNLDL cần có chủ trương, chính sách cũng như sự phối kết hợp của các Sở, ban,
ngnh, đơn vị liên quan. Khi toàn xã hội có nhận thức đúng đắn về DL sẽ tạo nên
một xã hội DL có tính chuyên nghip, chất lượng NNLDL được nâng cao góp phần
tạo được ấn tượng đẹp trong lòng du khách không những về các giá trị tài nguyên
DL mà còn có những nét đc trưng nổi bật của NNLDL chuyên nghip ngay cả
trong những người dân bản địa. Vì vậy, ngành DL Tuyên Quang cần thực hin vic
giáo dục, tuyên truyền về DL, về phát trin NNLDL trong ton dân giúp người dân
thấy được lợi ích mà họ sẽ được hưởng khi bản thân họ chính là NNLDL có chất
lượng, chuyên nghip.
3.3.3.2. Xây dựng mi trường, điu kin lm vic tốt để thu hút v sử
dụng hiu quả nhân lực du lịch
Tnh đóng vai trò khuyến khích v hỗ trợ, các cơ sở kinh doanh về DL từng
bưc đổi mi cơ chế, chính sách nhân sự nhằm thu hút NNLDL, đc bit l
NNLDL có trình độ, kỹ năng. Đây l giải pháp mang tính nền tảng đ giải quyết
các vấn đề ln hin nay như chất lượng nhân lực đầu vo thấp; mức độ cam kết,
gắn bó vi nghề thấp.
Xây dựng cơ cấu tổ chức của các cơ sở kinh doanh DL phù hợp nhằm tổ
chức v quản lý NNLDL một cách cht chẽ, củng cố bộ phận quản lý nhân sự của
các đơn vị kinh doanh DL. Hon thin quy trình phục vụ tuỳ theo đc đim kinh
doanh nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ v sử dụng NNLDL một cách có hiu
quả. Phát trin các chương trình nhân sự như chương trình định hưng công vic
v phát trin nhân viên mi, chương trình đo tạo bồi dưỡng phát trin đội ngũ
nhân viên, chương trình đề bạt, thăng tiến; h thống nội quy lao động
- Hoàn thin cơ chế tuyn dụng: Các đơn vị kinh doanh DL sử dụng NNLDL
82
cần dựa trên cơ sở các quy chế, chính sách về tuyn dụng lao động, quy định về
tiêu chuẩn NNLDL của nh nưc, của ngnh đ xây dựng các quy định, chính sách
và tiêu chuẩn tuyn dụng phù hợp vi điều kin thực tế của đơn vị. Mỗi bộ phận
trong đơn vị cần hoạch định cho mình kế hoạch tuyn dụng kèm theo tiêu chuẩn
cụ th về trình độ, kinh nghim, ngoại ngữ, sức khỏe, độ tuổi và hình thức. Mọi
thông tin tuyn dụng, chế độ ưu tiên, cần được thông báo công khai trên phương
tin thông tin đại chúng. Quá trình thi tuyn phải được giám sát cht chẽ và bảo
đảm tính công bằng.
- Xây môi trường lm vic tốt đ thu hút v sử dụng hiu quả NNDL, tạo ra
bầu không khí dân chủ, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa những người quản lý, lãnh
đạo vi NNLDL, giữa những người lao động vi nhau đ NNLDL cảm nhận được
sự tôn trọng v phát huy hết mọi tiềm năng của mình. Xây dựng môi trường văn
hoá doanh nghip, tạo ra những dấu ấn đc trưng cho doanh nghip như tính dân
chủ, ý thức tập th, sự quan tâm v có ý thức trách nhim vi nhau trong công vic.
Điều đó vừa góp phần nâng cao chất lượng phục vụ v ý thức trách nhim của
NNLDL. Thường xuyên tổ chức kim tra sức khoẻ, có kế hoạch chăm sóc sức khoẻ
cho NNLDL. Vic lm ny sẽ giúp cho NNLDL có một sức khoẻ tốt đ họ tận tình
vi công vic v cảm thấy doanh nghip quan tâm nhiều đến mình.
- Sử dụng NNLDL hợp lý: Vị trí làm vic là một động lực thúc đẩy NNLDL,
vận dụng được khả năng trí tu của họ vào công vic mà họ đang đảm nhim. Hoàn
thin chế độ đãi ngộ, đánh giá v khen thưởng NNLDL: Phát trin các hình thức
thưởng v đãi ngộ khác đối vi NNLDL như: Thưởng đối vi những nhân viên
cung cấp được các dịch vụ có chất lượng cho khách hng như được khách hàng
khen ngợi; thưởng cuối năm, thưởng hon thnh vượt kế hoạch, thưởng sáng
kiến,…
- Chế độ thu hút NNLDL chất lượng cao: Đối vi NNL chất lượng cao, cần
có chính sách ưu đãi mạnh như tuyn dụng ngay dù chưa có biên chế, có chính
sách về chỗ ở, môi trường v điều kin làm vic trong khuôn khổ thẩm quyền và
điều kin có th mà không làm xáo trộn NNLDL hin có.
- Có kế hoạch cử NNLDL trẻ đi học tập tại các cợ sở đo tạo chuyên ngành
DL ở trong v ngoi nưc đ sử dụng trong lâu dài và có những chính sách đãi hỗ
trợ kinh phí v tạo điều kin về thời gian hợp lý đối vi NNLDL này.
3.3.3.3. Cập nhật và ng dụng công ngh mới cho công tác phát triển nguồn
nhân lực du lịch
Trong thời đại bùng nổ khoa học công ngh hin nay, vấn đề cập nhật và
vận dụng công ngh mi cho công tác phát trin NNLDL đóng vai trò rất quan
83
trọng. Một điều dễ nhận thấy là không th có NNLDL chất lượng cao trên cơ sở
công ngh lạc hậu.
DL l ngnh đòi hỏi ứng dụng công ngh thông tin v các phương tin hin
đại khá cao không thua kém một ngành công nghip cơ khí no nhất là trong quá
trình toàn cầu hoá và chuyn đổi số của đất nưc. Vì vậy, cần phải có NNLDL đủ
trình độ không ch là ngoại ngữ, kiến thức, nghip vụ mà cần có trình độ về công
ngh thông tin trong DL, biết được hình thức và cách thiết kế một website, giao
dịch email vi khách hàng, bán tour qua mạng, đt phòng qua mạng, giữ chỗ máy
bay qua mạng,…
Vic tiếp cận v áp dụng những thnh tựu công ngh của cách mạng công
ngh số vi ngnh DL l xu thế chung của DL ton cầu m Vit Nam không nằm
ngoi xu thế đó. Mỗi người lao động trong ngnh cần tích cực học hỏi, nâng cao
kiến thức, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghip vụ - đc bit l kiến thức, kỹ năng
sử dụng công ngh trong công vic, sẵn sng tiếp cận v sử dụng công ngh mi
phục vụ công vic của bản thân. Các cơ quan quản lý DL các cấp, cơ quan truyền
thông đại chúng cần đẩy mạnh truyền thông, nâng cao nhận thức của đội ngũ người
lao động, khách DL và cộng đồng về cách mạng công ngh số vi ngnh DL; tăng
cường các lp tập huấn, bồi dưỡng, tổ chức hội nghị, hội thảo về cách mạng công
ngh số vi ngnh DL cũng l những bin pháp tích cực đ nâng cao nhận thức,
đổi mi tư duy cho NNLDL toàn ngành.
3.3.3.4. Nâng cao ý thc v trch nhim của người lao động trong ngnh
Du lịch với vic pht triển v nâng cao trnh độ chuyên mn
3. 4. Một số kiến nghị
Đ các giải pháp đã nêu trong luận văn trên có tính khả thi, có th áp dụng
v đem lại hiu quả như mong muốn, tác giả có một số kiến nghị đối vi:
3.4.1 Đối với Bộ, ngnh Trung ương
- Đối với Bộ Văn ha, Thể thao và Du lịch: Xem xét, đề xuất vi Chính phủ
cho doanh nghip DL giãn thời gian nộp các khoản thuế, có các chính sách hỗ trợ
NNLDL đ các cơ sở kinh doanh DL phục hồi, duy trì hoạt động. Cắt giảm thủ tục
hnh chính, điều kin hỗ trợ NNLDL đ các cơ sở kinh doanh DL, NNLDL có th
tiếp cận được vi gói hỗ trợ Covid - 19. Hỗ trợ kinh phí đo tạo, bồi dưỡng NNLDL
đ tăng cường chất lượng phục vụ DL thích ứng vi tác động của đại dịch Covid
19.Trin khai ưu tiên tiêm vaccine phòng dịch Covid-19 cho 100% NNLDL.
Phối hợp vi UBND tnh, tiến hành rà soát, có h thống toàn bộ nhu cầu về
đo tạo, bồi dưỡng NNLDL. Nhanh chóng hoàn chnh và trin khai chương trình
Phát trin NNLDL trong toàn quốc.
84
- Đối với Bộ Giáo dục - Đo to: Phối hợp vi Bộ Văn hóa, Th thao và Du
lịch xây dựng và ch đạo thực hin quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát trin h
thống trường đo tạo DL ở các bậc: Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghip;
Ban hành và tổ chức thực hin các văn bản quy phạm pháp luật cho phép các cơ
sở đào tạo hợp tác vi các đối tác nưc ngoi trong công tác đo tạo nhân lực DL,
- Đối với Bộ Lao động - Thương binh v X hội: Phối hợp vi Bộ Văn hóa,
Th thao v Du lịch thực hin công tác đánh giá, dự báo nhu cầu NNLDL, trên cơ
sở đó xây dựng kế hoạch đo tạo nghề cho NNLDL cũng như đ chuẩn bị đội ngũ
NNLDL cho ngnh trong tương lai. Đề nghị vi cơ quan có thẩm quyền ban hành
các chính sách hỗ trợ và tạo điều kin cho các doanh nghip có tổ chức đo tạo
nghề, khuyến khích NNLDL học nghề, đi đôi vi các chính sách ưu đãi đối vi
giáo viên DL. Hỗ trợ và phát trin các cơ sở tư vấn v hưng nghip cho học sinh
phổ thông, lồng ghép vic gii thiu về chuyên ngnh đo tạo nghề DL v các cơ
hội, trin vọng nghề nghip sau khi tốt nghip. Thực hin chính sách liên thông
trong h thống đo tạo tạo điều kin cho người học có th phát trin bản thân.
3.4.2. Đối với tỉnh Tuyên Quang
Đ thực sự đưa DL thnh ngnh kinh tế quan trọng của tnh cần sự quyết
tâm cao của các cấp lãnh đạo, do đó thnh lập Ban Ch đạo cấp tnh về phát trin
NNLDL vi đồng chí Chủ tịch hay Phó Chủ tịch UBND tnh l trưởng ban ch đạo
l hết sức cần thiết đ đưa ra các quy hoạch, kế hoạch, giải pháp hiu quả cho
NNLDL.
- Ban ch đo cấp tnh v phát triển NNLDL: Phối hợp cht chẽ đối vi các
Bộ, ngnh có liên quan, tăng cường lãnh đạo, ch đạo trin khai thực hin các mục
tiêu, nhim vụ đề ra, đôn đốc, kim tra, tổ chức sơ kết, tổng kết định kỳ đ kịp thời
đưa ra các giải pháp tháo gỡ các khó khăn, vưng mắc. Xem xét thành lập Quỹ
dành cho phát trin NNLDL đ đảm bảo kinh phí thực hin.
- S Văn ha, Thể thao và Du lịch: l cơ quan thường trực giúp Ban Ch
đạo tnh về phát trin NNLDL. Chủ trì, phối hợp vi các cơ sở đo tạo, các cơ quan
có liên quan tổng hợp nhu cầu v lập kế hoạch hng năm đ tổ chức các lp đo
tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức viên chức v các lực lượng lao động hoạt
động trong lĩnh vực DL; tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách, giải pháp tổ chức
thực hin báo cáo Ban ch đạo tnh về phát trin NNLDL tnh đ trin khai thực
hin.
+ Hng năm tổ chức các cuộc thi nhằm nâng cao tay nghề, nghip vụ cho
NNLDL trong các cơ sở kinh doanh DL.
85
+ Tăng cường công tác kim tra, kịp thời chấn chnh các cơ sở kinh doanh
DL sử dụng NNLDL không đủ tiêu chuẩn, vi phạm các qui định về yêu cầu chất
lượng.
+ Sở Văn hóa, Th Thao và Du lịch cùng vi Trung tâm Xúc tiến đầu tư v
DL đứng ra làm trung gian tổ chức các buổi tọa đm, thảo luận, tiếp xúc giữa lãnh
đạo các cơ sở đo tạo vi lãnh đạo các doanh nghip đ tìm tiếng nói chung trong
công tác phát trin NNLDL cho địa phương.
+ Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ban ch đạo tnh về phát trin NNLDL kết quả thực
hin.
- S Lao động - Thương binh v X hội: Phối hợp vi Sở Văn hóa, Th
thao và Du lịch v các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hin các
giải pháp nhằm hoàn thành mục tiêu, nhim vụ về lĩnh vực giáo dục nghề nghip,
vic làm cho NNLDL.
Tổ chức thực hin các nhim vụ, giải pháp phát trin nghề DL của tnh,
nhằm tăng nhanh đội ngũ NNLDL qua đo tạo cả về số lượng,chất lượng v cơ
cấu hợp lý, gắn vi nhu cầu của thị trường ngành DL; ưu tiên phát trin đo tạo
các kỹ năng đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghip lần thứ tư; tập
trung đo tạo cho NNLDL trẻ, người dân tộc thiu số của tnh. Trin khai các
chương trình cải thin kỹ năng, khả năng sáng tạo của NNLDL vi hình thức phù
hợp.
- S Nội vụ: Phối hợp vi Sở Văn hóa, Th thao và Du lịch, Sở Lao động -
Thương binh v Xã hội v các cơ quan, đơn vị có liên quan, nghiên cứu, đề xuất vi
Ban ch đạo phát trin NNLDL tnh về các phương án, giải pháp nâng cao chất lượng
cho đội ngũ l cán bộ, công chức, viên chức thực hin nhim vụ về DL của tnh đáp
ứng yêu cầu nhim vụ. Tiếp tục tham mưu các chính sách thu hút NNLDL có trình độ
cao về làm vic tại tnh
- S Giáo dục v Đo to: Tham mưu, đề xuất và tổ chức thực hin đo tạo
NNLDL phục vụ sự phát trin của ngnh DL. Tập trung ưu tiên phát trin NNLDL
tại chỗ, đo tạo các kỹ năng cần thiết cho người dân tham gia làm DL cộng đồng.
Đưa vo chương trình nội dung giáo dục nâng cao nhận thức về DL, lịch sử văn
hóa tnh Tuyên Quang, bảo v di sản văn hóa v môi trường phục vụ phát trin DL
trong trường học và học sinh, sinh viên trên địa bàn tnh.
Ưu tiên hưng nghip cho học sinh về các ngnh nghề đo tạo DL; ch đạo
thực hin quy chế tuyn sinh, nội dung chương trình đo tạo cho các cơ sở đo tạo
trên địa bn tnh gắn vi nhu cầu phát trin DL như: Bảo đảm v sinh môi trường,
hưng dẫn viên, kỹ năng phục vụ buồng, bàn, bar, nấu ăn, dịch vụ vận chuyn
DL... đc bit là kỹ năng giao tiếp v trình độ ngoại ngữ.
86
- S Ngoi vụ: Phối hợp vi cơ quan, đơn vị liên quan trong v ngoi nưc
tổ chức các lp về đo tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ NNLDL của
tnh đáp ứng theo yêu cầu hội nhập Quốc tế. Tăng cường công tác liên kết, hỗ trợ
từ các dự án đo tạo NNLDL từ nưc ngoài.
- S Khoa học và Công ngh: Khuyến khích các DN DL xây dựng các đề
tài nghiên cứu khoa học về phát trin NNLDL. Tham mưu cho Ban ch đạo phát
trin NNLDL tnh, ưu tiên trin khai thực hin các đề tài có chất lượng, tính khả
thi cao.
- S Kế hoch v Đu tư v S Ti chnh: Tham mưu vi Ban ch đạo phát
trin NNLDL tnh hng năm bố trí kinh phí v huy động các nguồn hỗ trợ công tác
đo tạo, bồi dưỡng NNLDL v thi tay nghề. Rà soát tham mưu sửa đổi, bổ sung
các chế độ chính sách về ti chính liên quan đến NNLDL.
- Cục Thống kê tnh: Phối hợp vi các sở, ban, ngành, UBND các huyn,
thành phố có liên quan tổ chức các cuộc điều tra về thực trạng NNLDL của tnh,
theo dõi, tổng hợp thông tin, số liu về phát trin NNLDL v định kỳ báo cáo kết
quả thực hin điều tra định kỳ hằng năm đối vi Ban ch đạo phát trin NNLDL
tnh.
- y ban nhân dân các huyn, thành phố:
Căn cứ Quy hoạch phát trin DL của tnh; quy hoạch phát trin kinh tế - xã
hội của huyn, thnh phố đã được phê duyt, phối hợp các cơ quan chuyên môn
xây dựng kế hoạch đo tạo, bồi dưỡng phát trin NNLDL trên địa bn.
Cân đối, bố trí ngân sách ưu tiên cho phát trin NNLDL; lồng ghép các
chương trình, dự án gắn liền vi phát trin NNLDL.
+ Chủ động trin khai, mở rộng liên kết trong công tác đo tạo, bồi dưỡng
đội ngũ NNLDL trên địa bàn.
- Hip hội Doanh nghip tnh: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động,
hỗ trợ các doanh nghip hoạt động trong lĩnh vực DL của hội, tự đánh giá, số
lượng, chất lượng v cơ cấu NNLDL của các DN DL trong hội, nhằm xem xét
khả năng của NNLDL, xây dựng kế hoạch đo tạo hoc tái đo tạo vi mục đích
nâng cao hơn nữa hiu quả công vic của NNLDL đối vi DN. Tích cực hưởng
ứng các kế hoạch, chương trình phát trin NNLDL của tnh.
3.4.3. Đối với cơ s đo to
- Nghiên cứu chiến lược, chương trình phát trin DL trong phạm vi toàn
quốc v địa phương; r soát nhu cầu của NNLDL trong các doanh nghip đ xây
dựng chiến lược, v đăng ký nhu cầu đo tạo, xác định quy mô, cơ cấu ngành nghề
đo tạo cho phù hợp nhu cầu trong từng giai đoạn.
- Tăng cường công tác đo tạo đội ngũ giáo viên về kiến thức, kỹ năng thực
87
hnh v phương pháp giảng dạy. Hng năm, các trường, các cơ sở đo tạo cần bố
trí cho các giáo viên đi thực tế tại các doanh nghip DL đ cập nhật kiến thức, kỹ
năng v hiu rõ hơn về nhu cầu đo tạo.
- Tăng cường liên kết hợp tác vi các cơ sở đo tạo trong v ngoi nưc đ
có đủ nguồn giáo viên thnh giảng đồng thời tạo cơ hội cho học sinh, sinh viên có
nhiều thời gian thực tập tại các doanh nghip đ rèn luyn nâng cao kỹ năng thực
hành, làm quen dần vi áp lực công vic, môi trường làm vic thực tế.
- Tăng cường đo tạo theo địa ch, đo tạo theo đơn “đt hng” của doanh
nghip (bao gồm cả đo tạo mi v đo tạo lại). Phương thức này vừa đảm bảo
được lợi ích của học viên (có vic làm phù hợp ngay sau khi đo tạo), lợi ích của
doanh nghip (có đội ngũ NNLDL phù hợp vi yêu cầu sử dụng của doanh nghip),
vừa đảm bảo lợi ích của các cơ sở đo tạo.
- Phối hợp vi các sở, ban, ngành có liên quan lên kế hoạch trin khai
marketing cho vic tuyn sinh vào ngành DL tại các trường phổ thông trung học
và cộng đồng dân cư thông qua các hình thức như tổ chức các buổi sinh hoạt hưng
nghip, thiết kế các tài liu quảng cáo gii thiu về ngành nghề trong DL phát trực
tiếp cho học sinh cuối cấp tại các trường, xây dựng các chương trình quảng cáo
ngắn trên các phương tin thông tin truyền thông của địa phương.
- Cơ sở đo tạo nên chọn một ngành thế mạnh của mình đ tập trung đo
tạo, tránh đo tạo dàn trải khi nguồn lực chưa đủ mạnh.
- Cơ sở đo tạo kết hợp vi doanh nghip định kỳ tổ chức khảo sát điều tra
về tình hình vic làm của sinh viên sau khi tốt nghip, lấy ý kiến phản hồi sinh
viên tốt nghip và nhà sử dụng về các kỹ năng còn thiếu khi đi lm thực tế.
3.4.4. Đối với cc cơ s kinh doanh du lịch
Giải pháp trưc mắt đ khắc phục tình trạng NNLDL thiếu hụt do ảnh
hưởng bởi đại dịch covid-19, có th phối hợp vi trường đại học, cao đẳng, trung
tâm đo tạo nghề trong v ngoi tnh đ tuyn dụng tạm thời. Đối vi các doanh
nghip lữ hnh, trong trường hợp thiếu các hưng dẫn viên DL, giải pháp tình thế
có th tuyn chọn ký hợp đồng vi sinh viên các trường ngoại ngữ hoc sinh viên
DL có ngoại ngữ tốt v tiến hnh đo tạo cấp tốc chuyên môn nghip vụ, kiến thức
kỹ năng hưng dẫn theo từng tour, tuyến cụ th.
Mt khác, cần nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của NNLDL, coi sự
nghip đo tạo NNLDL là sự nghip chung, trong đó các cơ sở kinh doanh DL có
88
vai trò ngày càng quan trọng, đổi mi tư duy về quản trị NNLDL, tăng tỷ l đầu tư
cho công tác đo tạo và phát trin NNLDL, đẩy mạnh đo tạo tại chỗ, đồng thời
có chính sách cử nhân lực chủ chốt đi đo tạo tại các trường trong nưc v nưc
ngoài, đảm bảo điều kin sống, điều kin lm vic v an ton cho NNLDL trong
điều kin bình thường mi, đẩy mạnh ứng dụng công ngh thông tin v chuyn đổi
số đ tiết kim các nguồn lực, nâng cao năng suất lao động trong DL.
Thường xuyên phối hợp vi cơ sở đo tạo DL trong các hoạt động xây dựng
tiêu chuẩn công vic, xây dựng chương trình đo tạo, đánh giá chất lượng đo tạo.
Liên kết các thông tin của doanh nghip vi các cơ quan quản lý liên quan
v vi các phương tin truyền thông, mạng xã hội… đ NNLDL có thông tin.
Bố trí, tạo điều kin cho học sinh, sinh viên thực tập đúng ngnh nghề và
chuyên ngnh đo tạo, bộ phận công tác phù hợp vi cơ hội nghề nghip. Có chế
độ đãi ngộ xứng đáng cho học sinh, sinh viên khi thực tập tại doanh nghip. Có
văn bản báo cáo hoc đánh giá kết quả thực tập của học sinh, sinh viên khi hết thời
gian thực tập.
89
Tiu kết chương 3
Đ các giải pháp phát trin NNLDL của tnh có cơ sở, Luận văn đã nghiên
cứu định hưng phát trin DL của tnh trong mối liên h vi sự phát trin DL của
cả nưc, đề xuất những phương hưng cơ bản phát trin NNLDL đến năm 2030
dựa trên những quan đim và mục tiêu phát trin NNLDL của tnh.
Phát trin NNL cho đất nưc nói chung v cho ngnh DL đối vi một địa bàn
nghiên cứu luôn là vấn đề khó, đòi hỏi có những giải pháp đồng bộ, đủ mạnh vi
sự tham gia của nhiều cấp nhiều ngành và nhiều bên có liên quan. Chính vì sự liên
quan, phụ thuộc vào nhiều bên liên quan nên tác giả Luận văn đã phân thnh 3
nhóm giải pháp cơ bản đ phát trin NNLDL của tnh. Đó là, nhóm giải pháp tăng
cường quản lý nh nưc đối vi phát trin NNLDL; nhóm giải pháp nâng cao chất
lượng đo tạo NNLDL và nhóm các giải pháp hỗ trợ.
90
KẾT LUẬN
Tuyên Quang l địa phương có những tiềm năng, thuận lợi nhất định cho
phát trin DL, về điều kin ti nguyên DL tự nhiên v nguồn ti nguyên DL nhân
văn vi những giá trị văn hóa, di sản văn hóa đc bit quý giá. Sự phát trin DL
của tnh thời gian qua đã cho thấy những hạn chế của NNLDL, do DL l một ngnh
kinh tế dịch vụ, quá trình sản xuất v tiêu thụ sản phẩm dịch vụ diễn ra đồng thời
nên chất lựợng của sản phẩm v dịch vụ DL phụ thuộc rất nhiều vo chất lượng
của NNLDL. Phát trin, nâng cao chất lượng NNLDL chính l một trong những
chìa khoá đ tnh Tuyên Quang đưa DL thực sự trở thnh ngnh kinh tế quan trọng.
Sau quá trình nghiên cứu ti liu, tư liu; khảo sát thực tế thu thập số liu v phân
tích xử lý số liu, Luận văn đã tập trung giải quyết những vấn đề sau:
Một là, h thống hoá và phân tích rõ một số cơ sở lý luận về NNL, NNLDL,
phát trin NNLDL. Đồng thời trình by các đim đc trưng của NNLDL. Nghiên
cứu thực tiễn của một số tnh về phát trin NNLDL, từ đó rút ra một số bài học
kinh nghim cần thiết cho công tác phát trin NNLDL tnh Tuyên Quang.
Hai là, luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng phát trin NNLDL trên các
mt số lượng, cơ cấu, chất lượng NNLDL; công tác đo tạo, bồi dưỡng NNLDL
và công tác quản lý nh nưc về phát trin NNLDL của tnh Tuyên Quang trong
giai đoạn 2019-2021. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong thời gian qua, NNLDL
tnh Tuyên Quang không ngừng tăng lên cả về số lượng lẫn chất lượng. Số lượng
NNLDL làm vic trong ngành DL tăng đều qua các năm, tỷ l đo tạo mi, có kinh
nghim nghề nghip, có trình độ ngoại ngữ có xu hưng tăng. Tuy nhiên, vic phát
trin NNLDL cho ngành DL thời gian qua chưa như mong muốn, còn có sự thiếu
hụt NNLDL có trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, văn hóa, kỹ năng giao
tiếp. Công tác đo tạo NNLDL còn nhiều bất cập, chưa huy động được các DN DL
tham gia vo công tác đo tạo, chưa có sự phối hợp giữa DN DL v cơ sở đo tạo
trong công tác đo tạo NNLDL cho ngành. Nhận thức của xã hội, của các cơ quan,
ban ngành, các DN DL về tầm quan trọng của vic phát trin NNLDL vẫn còn hạn
chế.
Ba là, luận văn đã đánh giá đim mạnh đim yếu, thách thức đối vi phát trin
NNLDL tnh Tuyên Quang, đề xuất các quan đim, phương hưng, mục tiêu phát
trin NNLDL tnh Tuyên Quang đến năm 2030. Trên cơ sở đó luận văn đã đề xuất
một số nhóm giải pháp nhằm phát trin NNLDL tnh Tuyên Quang đến năm 2030.
Các nhóm giải pháp bao gồm : 1) Tăng cường công tác quản lý nh nưc đối vi phát
trin NNLDL; 2) Nâng cao chất lượng đo tạo NNLDL; 3) Các nhóm giải pháp hỗ
trợ.
91
Trong khuôn khổ một luận văn Thạc sĩ, tác giả đã vận dụng các kiến thức
lý luận đã được tiếp thu từ tài liu học tập, quá trình học tập tại Trường và tìm hiu
thực tế tại cơ quan công tác. Tuy nhiên, do kinh nghim và kiến thức của bản thân
tác giả còn hạn chế chính vì vậy không tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong
nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, đồng nghip và bạn
đọc đ luận văn được hoàn chnh hơn.
92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Tip (2002), Giáo trình Nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Lao động xã
hội, Hà Nội
2. Nguyễn Văn Đính v Trần Thị Minh Hòa (2008), Giáo trình kinh tế du lịch, Nh
xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, H Nội
3. Trần Hữu Nam (2011), Một số vấn đề lý luận về Kinh tế học du lịch, Nh xuất
bản H Nội, H Nội.
4. Trần Sơn Hải (2011), Phát trin Nguồn nhân lực du lịch khu vực duyên hải Nam
Trung Bộ v Tây Nguyên, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học vin Hnh chính Quốc gia,
H Nội.
5. Trần Xuân Cầu v Mai Quốc Chánh (2012), Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực,
Nh xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, H nội,
6. Nguyễn Văn Mạnh v Phạm Hồng Chương (2012), Giáo trình Quản trị kinh
doanh lữ hnh, Nh xuất bản Đại học kinh tế quốc dân.
7. Đinh Thị Hải Hậu (2014), Huy động vốn đầu tư cho phát trin nguồn nhân lực
du lịch Vit Nam trong điều kin hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án Tiến sĩ kinh tế,
Học vin Ti chính.
8. Lê Thị Thanh Huyền (2019), Phát trin nhân lực du lịch ở thnh phố Đ Nẵng,
Luận án tiến sĩ, Học vin chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
9.Cục Thống kê tnh Tuyên Quang (2019) Niên giám thống kê tnh Tuyên Quang
năm 2019, Tuyên Quang.
10.Tác giả Nguyễn Quang Hậu (2020) Nghiên cứu phát trin nguồn nhân lực du
lịch của tnh Phú Thọ, Luận án tiến sĩ,Trường Đại học Nông nghip H Nội
11. Tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2020), Phát trin nguồn nhân lực du lịch cho các
tnh trung du, miền núi Bắc Bộ, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Thương Mại Hà
nội.
12. Cục Thống kê tnh Tuyên Quang (2020) Niên giám thống kê tnh Tuyên Quang
năm 2020, Tuyên Quang.
13. Cục Thống kê tnh Tuyên Quang (2021) Niên giám thống kê tnh Tuyên Quang
năm 2021, Tuyên Quang.
14. Tnh ủy Tuyên Quang (2021), Nghị quyết về phát trin du lịch trở thnh ngnh
kinh tế quan trọng của tnh.
15. Ủy ban nhân dân tnh Tuyên Quang (2021), Đề án Phát trin nguồn nhân lực tnh Tuyên
Quang.
96
PHỤC LỤC 01
1 Lê Thanh Sơn Nam Phó Giám đốc Sở Sở Văn hóa, Th thao và Du lịch
2 Nguyễn Văn Hòa Nam Phó Giám đốc Sở Sở Văn hóa, Th thao và Du lịch
3 Nguyễn Vit Hùng Nam Phó Giám đốc Sở Lao động - Thương Binh v Xã hội
4 Nguyễn Văn Hiền Nam Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyn Lâm Bình
5 Nguyễn Thị Thu Hà Nữ Trưởng phòng Quản lý Du lịch, trực thuộc Sở Văn
hóa, Th thao và Du lịch
6 Nguyễn Thị Huế Nữ Phó Trưởng phòng Quản lý Du lịch, trực thuộc Sở Văn
hóa, Th thao và Du lịch
7 Nguyễn Thị Thanh Hải Nữ Giám đốc Bảo tàng tnh, thuộc Sở Văn hóa, Th thao
và Du lịch
8 Viên Ngọc Tân Nam Phó Giám đốc Bảo tàng tnh, thuộc Sở Văn hóa, Th
thao và Du lịch
9 Hong Như Loan Nữ Giám đốc Ban Quản lý Quảng trường Nguyễn Tất
Thành, thuộc Sở Văn hóa, Th thao và Du lịch
10 Cao Văn Minh Nam Trưởng phòng Văn hóa v Thông tin huyn Lâm Bình
11 Trương Đức Tiến Nam Trưởng phòng Văn hóa v Thông tin Thành phố
Tuyên Quang
12 Bùi Văn Quyết Nam Trưởng phòng Văn hóa v Thông tin huyn Hàm Yên
13 Nguyễn Đắc Tiến Nam Trưởng phòng Văn hóa v Thông tin huyn Yên Sơn
14 Trần Văn Tiến Nam Giám đốc Công ty Du lịch Xứ Tuyên
15 Nguyễn Vit Anh Nam Giám đốc Công ty Du lịch Năm sao
19 Nguyễn Văn Bảo Nam Giám đốc Công ty Du lịch Hương Vit
97
21 Bùi Ngọc Tú Nam Quản lý nhân sự sảnh khách sạn Royal
22 Dương Văn Tùng Nam Quản lý nhân sự khách sạn Hoa Mai
26 Nguyễn Văn Tuấn Nam Quản lý nhân sự khách sạn Thái Dương
27 Phạm Tiến Duật Nam Du khách đến từ TP Hồ Chí Minh
28 Hà Cẩm Bình Nữ Du khách đến từ Tnh Vĩnh Phúc
29 Lý Kiều Mai Nữ Du khách đến từ Tnh Yên Bái
30 Ma Đức Lượng Nam Du khách đến từ Tnh Bắc Kạn
31 Nguyễn Văn Tuấn Nam Du khách đến từ Hà Nội
32 Hà Thị Bảo Nữ Du khách đến từ Tnh Tiền Giang
33 Nguyễn Thị Linh Nữ Du khách đến từ Tnh Phú Thọ
98
PHỤ LỤC 02
Câu 1: Theo Ông/Bà nguồn nhân lực du lịch của tnh hin nay so vi các
năm trưc được đánh giá như thế nào?
……………………………………………………………………………
Câu 2: Theo Ông /Bà muốn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch tại tnh
Tuyên Quang cần phải làm gì?
……………………………………………………………………………
Câu 3: Tnh đã có những chính sách gì đ phát trin nguồn nhân lực du lịch?
……………………………………………………………………………
Câu 4: Theo Ông/Bà tnh cần phải lm gì đ khai thác được tối đa lợi thế
nguồn nhân lực du lịch của mình?
……………………………………………………………………………
99
PHỤ LỤC 03
Câu 1: Theo Ông/B thực trạng chất lượng người lao động của đơn vị hin tại so
vi các năm trưc được đánh giá như thế nào?
……………………………………………………………………………...
Câu 2: Theo Ông/B khó khăn hin nay của đơn vị về người lao động là gì?
……………………………………………………………………………..
Câu 3: Theo Ông/Bà các cơ quan quản lý ngnh cần có giải pháp, hỗ trợ gì
đối vi người lao động của đơn vị?
……………………………………………………………………………...
100
PHỤ LỤC 04
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN
Dành cho khách hng, du khách đến du lịch tại tnh Tuyên Quang
Câu 1: Ông/Bà cảm thấy đội ngũ nhân viên phục vụ thế no ?
……………………………………………………………………………
Câu 2: Ông/Bà cảm thấy hưng dẫn viên du lịch thế no ?
……………………………………………………………………………
Câu 3: Ông/Bà có góp ý gì đối vi đội ngũ nhân viên phục vụ/hưng dẫn viên?
……………………………………………………………………………
101