Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

Phần 1 Trả lời Đúng/Sai (Không yêu cầu giải thích)


1. Bù trừ là một trong những nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính theo VAS 21.
2. Chỉ tiêu Tiền (MS111) được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 111
“Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng”.
3. Theo VAS 21 “Trình bày báo cáo thì chính” thì hoạt động liên tục là một trong những nguyên tắc lập và trình
bày BCTC
4. Chỉ tiêu “Tiền” trên bảng cân đối kế toán được căn cứ vào số phát Nợ của các TK 111, 112, 113
5. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh phản ánh giá trị thuần về số tiền doanh nghiệp thu và
chi để đầu tư TSCĐ
6. Doanh nghiệp bắt buộc phải điều chỉnh hồi tố khi thay đổi ước tính kế toán
7. Thay đổi phương pháp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái được coi là thay đổi chính sách kế toán.
8. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm là những sự kiện có ảnh hưởng tiêu cực đến báo cáo tài chính đã
xảy ra trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến trước ngày phát hành báo cáo tài chính.
9. Báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện hơn là hình thức pháp lý của các
giao dịch và sự kiện đó.
10.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền” căn cứ vào số dư Nợ TK 1281, 1283.
11.Thay đổi cách thức xác định thông tin là thay đổi chính sách kế toán mà không phải là thay đổi ước tính kế toán.
12.Kế toán sử dụng phương pháp điều chỉnh hồi tố để điều chỉnh sổ kế toán và báo cáo tài chính về những sự kiện phát
sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
13.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền mặt phát
sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
14.Giá gốc là một trong các nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính.
15.Cơ sở lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ
trước, các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ của các tài khoản từ loại 1 đến loại 9.
16.Lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu thì không được trừ khi tính thuế thu nhập
doanh nghiệp
17. Báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện hơn là hình thức pháp lý của
các giao dịch và sự kiện đó.
18.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền” căn cứ vào số dư Nợ TK 1281, 1283.
19.Thay đổi cách thức xác định thông tin là thay đổi chính sách kế toán mà không phải là thay đổi ước tính kế toán.
20. Kế toán sử dụng phương pháp điều chỉnh hồi tố để điều chỉnh sổ kế toán và báo cáo tài chính về những sự kiện phát
sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Phần 2 : Lựa chọn phương án đúng nhất
1.Thời hạn nộp BCTC năm đối với công ty cổ phần hiện nay là:
A. Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
B. Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
C. Chậm nhất 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
D. Chậm nhất 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
2. Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Số dư Có TK 131 được trình bày bên phần tài sản của Bảng cân đối kế toán và được ghi bằng số âm
B. Số dư Nợ TK 131 được trình bày bên phần tài sản của Bảng cân đối kế toán và được ghi bằng số dương
C. Số dư Nợ TK 331 được trình bên phần nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán và được ghi bằng số âm
D. Số dư Có TK 331 được trình bên phần nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán và được ghi bằng số âm
3. Các khoản giảm trừ doanh thu trên báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm:
A. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu
B. Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt
C. Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thanh toán
D. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
4. Tiền thu từ bán hàng hóa trong doanh nghiệp được trình bày vào chỉ tiêu nào trên báo cáo lưu chuyển tiền

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh: ………………………. Số báo danh: …………………………………
tệ theo phương pháp trực tiếp:
A. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh (MS07)
B. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (MS06)
C. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (MS01)
D. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (MS02)
5. Số liệu đầu kỳ và cuối kỳ về khoản phải thu của từng khách hàng ở doanh nghiệp được trình bày trong báo cáo
nào sau đây:
A. Báo cáo kết quả kinh doanh
B. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
C. Bảng cân đối kế toán
D. Thuyết minh báo cáo tài chính
6. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp hồi tố để điều chỉnh sai sót, trường hợp ảnh hưởng lũy kế làm tăng nợ
phải trả, kế toán điều chỉnh tăng nợ phải trả ở năm hiện tại như sau:
A. Tăng số dư Có đầu năm tài khoản nợ phải trả có liên quan; Tăng số dư Nợ đầu năm tài khoản có liên quan
hoặc Giảm số dư Có đầu năm tài khoản nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu có liên quan
B. ăng số dư Có đầu năm tài khoản nợ phải trả có liên quan; Giảm số dư Nợ đầu năm tài khoản có liên quan
hoặc Giảm số dư Có đầu năm tài khoản nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu có liên quan
C. Giảm số dư Có đầu năm tài khoản nợ phải trả có liên quan; Giảm số dư Nợ đầu năm tài khoản có liên
quan hoặc Tăng số dư Có đầu năm tài khoản nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu có liên quan
D. Giảm số dư Có đầu năm tài khoản nợ phải trả có liên quan; Tăng số dư Nợ đầu năm tài khoản có liên
quan hoặc Giảm số dư Có đầu năm tài khoản nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu có liên quan
7. Doanh nghiệp nhận được thông tin sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm nhưng chưa phát hành BCTC về các
sự kiện đã phát sinh trong kỳ kế toán, DN phải:
A. Trình bày trong BCTC chỉ khi có ảnh hưởng đến các số liệu đã trình bày
B. Trình bày vào BCTC năm tiếp theo
C. Không cần trình bày các thông tin này trên BCTC
D. Trình bày các sự kiện này trong BCTC ngay cả khi thông tin này không ảnh hưởng đến các số liệu đã
trình bày
8. Việc công cố kế hoạch trả cổ tức của doanh nghiệp sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm được coi là:
A. Sự kiện phát sinh cần điều chỉnh C. Sự kiện phát sinh không cần điều chỉnh
B. Sai sót không trọng yếu D. Thay đổi chính sách kế toán
9. Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm đối với công ty tư nhân hiện nay là:
A. Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
B. Chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
C. Chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
D. Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
10. Số liệu để lập chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” ở phần tài sản trên bảng cân đối kế
toán là:
A. Số dư Có của tài khoản TK 2291 và ghi bằng số dương
B. Số dư Có của tài khoản TK 2291 và ghi bằng số âm
C. Số dư Có của tài khoản TK 2293 và ghi bằng số dương
D. Số dư Có của tài khoản TK 2293 và ghi bằng số âm
11. Trên Thuyết minh báo cáo tài chính phần đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp không phải trình bày
nội dung:
A. Kỳ kế toán của doanh nghiệp C. Hình thức sở hữu vốn
B. Lĩnh vực kinh doanh D. Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường
12. Thay đổi thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ được coi là:

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh: ………………………. Số báo danh: …………………………………
A. Sai sót trọng yếu
B. Sai sót không trọng yếu
C. Thay đổi chính sách kế toán
D. Thay đổi ước tính kế toán
13. Chỉ tiêu “Chi phí lãi vay phải trả” trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp luôn được:
A. Ghi âm và được trừ vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế” của báo cáo lưu chuyển tiền tệ
B. Ghi âm và được trừ vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” của báo cáo lưu chuyển tiền tệ
C. Ghi dương và được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” của báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Ghi dương và được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế” của báo cáo lưu chuyển tiền tệ
14. Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong báo cáo tài chính. Các khoản mục
không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục có cùng
tính chất là nội dung của nguyên tắc:
A. Trọng yếu và tập hợp C. Trọng yếu
B. Bù trừ D. Có thể so sánh
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên báo cáo kết quả kinh doanh được xác định bằng:
A. Lợi nhuận gộp + Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác
B. Lợi nhuận gộp + Lợi nhuận khác
C. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác
D. Lợi nhuận gộp + Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh
16. Số liệu để lập chỉ tiêu “Phải thu ngắn hạn khác” trên bảng cân đối kế toán là:
A. Số dư Nợ tài khoản 141, 1381, 1385, 244
B. Số dư Nợ tài khoản 141, 1383, 1388, 244
C. Số dư Nợ tài khoản 141, 1381, 1388, 244
D. Số dư Nợ tài khoản 141, 1388, 1385, 244
17. Tiền lãi thu được từ cho vay được phản ánh vào luồng tiền nào trên báo báo lưu chuyển tiền tệ:
A. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư
B. Luồng tiền từ hoạt động tài chính
C. Luồng tiền từ hoạt động khác
D. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
18. Trường hợp doanh nghiệp tự nguyện thay đổi chính sách kế toán thì:
A. Phải áp dụng phi hồi tố đối với thay đổi chính sách kế toán đó
B. Phải áp dụng hồi tố đối với các thay đổi ước tính kế toán đó
C. Phải áp dụng phi hồi tố đối với các thay đổi chính sách kế toán đó
D. Phải áp dụng hồi tố đối với các thay đổi ước tính kế toán đó
19. Thay đổi ước tính kế toán nào ảnh hưởng đến lãi lỗ của năm hiện tại và cả các năm trong tương lai:
A. Thay đổi ước tính giá trị khoản phải thu khó đòi
B. Thay đổi ước tính giá trị khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho
C. Thay đổi thời gian sử dụng của tài sản cố định
D. Thay đổi phương pháp kế toán khấu hao tài sản cố định
20. Chuẩn mực nào phản ánh các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
A. Chuẩn mực kế toán số 21
B. Chuẩn mực kế toán số 27
C. Chuẩn mực kế toán số 29
D. Chuẩn mực kế toán số 23
21. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp chỉ khác
nhau ở việc trình bày lưu chuyển tiền từ :
A. Hoạt động kinh doanh C. Hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
B. Hoạt động đầu tư D. Hoạt động tài chính
22. Căn cứ để lập chỉ tiêu “Phải trả người bán ngắn hạn” (Mã số 311) trên Bảng cân đối kế toán là:
A. Số dư bên Có TK 331 có kỳ hạn thanh toán dưới 12 tháng
B. Số dư bên Nợ TK 331 có kỳ hạn thanh toán dưới 12 tháng
C. Số dư bên Có TK 331 có kỳ hạn thanh toán dưới 12 tháng hoặc dưới 01 chu kỳ kinh doanh thông thường
D. Số dư bên Có TK 331 có kỳ hạn thanh toán dưới 01 chu kỳ kinh doanh thông thường
23. Công thức xác định chỉ tiêu “Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ” (Mã số 10) trên Báo
cáo kết quả kinh doanh là:
A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi Các khoản giảm trừ doanh thu
B. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi Khoản giảm giá hàng bán
C. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi Khoản hàng bán bị trả lại
D. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi Khoản chiết khấu thương mại
24. Số dư của TK 2141 được trình bày trên bảng Cân đối kế toán ở chỉ tiêu:
A. Mã số 223- Giá trị hao mòn lũy kế, bằng số âm
B. Mã số 223- Giá trị hao mòn lũy kế, bằng số dương
C. Mã số 226- Giá trị hao mòn lũy kế, bằng số âm
D. Mã số 229- Giá trị hao mòn lũy kế, bằng số âm
25. Sai sót trọng yếu của năm trước phải được điều chỉnh bằng phương pháp:
A. Ghi âm C. Ghi cải chính
B. Ghi bổ sung D. Hồi tố
26. Thời hạn nộp BCTC năm đối với công ty TNHH một thành viên hiện nay là:
A. Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
B. Chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
C. Chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
D. Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
27. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
là:
A. Tổng số phát sinh bên Nợ của TK 521 đối ứng với bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo.
B. Tổng số phát sinh bên Có của TK 521 đối ứng với bên Nợ của TK 511 trong kỳ báo cáo.
C. Tổng số phát sinh bên Nợ của TK 521 đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo.
D. Tổng số phát sinh bên Có của TK 521 đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo.
28. Công thức nào dưới đây là công thức xác định giá trị chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ” trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu
B. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán
C. Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Thu nhập khác – Chi phí khác
29. Chỉ tiêu nào dưới đây không thuộc nội dung “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư” trên Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ:
A. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
B. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
C. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu
D. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
30. Thông tin về “Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán” được trình bày ở mục nào dưới đây trên
Thuyết minh báo cáo tài chính:
A. Các chính sách kế toán áp dụng
B. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
C. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
D. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trên Bảng cân đối kế toán
31. Ảnh hưởng của sai sót bỏ quên bút toán thanh toán tiền điện ở bộ phận bán hàng đến chỉ tiêu chi phí
bán hàng và lợi nhuận trước thuế trên báo cáo kết quả kinh doanh là:
A. Chi phí bán hàng tăng; Lợi nhuận trước thuế TNDN tăng
B. Chi phí bán hàng tăng; Lợi nhuận trước thuế TNDN giảm
C. Chi phí bán hàng giảm; Lợi nhuận trước thuế TNDN tăng
D. Chi phí bán hàng giảm; Lợi nhuận trước thuế TNDN giảm
32. Trường hợp nào dưới đây là trường hợp thay đổi ước tính kế toán:
A. Thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ
B. Thay đổi phương pháp kế toán chi phí đi vay
C. Thay đổi phương pháp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái
D. Thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho
Phần 3. Bài tập
Bài 1. Tại doanh nghiệp A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp
nhập trước- xuất trước, tháng 12/N có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I- Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
TK 111: 970.000 TK 155: 700.000 (7.000 chiếc, đơn giá 100/TP)
TK 112: 2.350.000 TK 3411- B: 2.9500.000
TK 1281: 430.000 (Kỳ hạn thu hồi 2 TK 331-Q: 400.000 (thời hạn thanh toán tháng
tháng, lãi suất 12%/ năm) 8/N+1), là số tiền mua nguyên vật liệu phải trả
công ty Q
TK131-X: 350.000 (thời hạn thanh toán TK 421: 500.000
tháng 5/N+1), là số tiền bán thành
phẩm phải thu công ty X
Chú ý: Các tài khoản khác có số dư hợp lý
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N:
1. Thanh toán toàn bộ tiền cho công ty Q bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi 2% chiết
khấu thanh toán được hưởng.
2. Khách hàng X thanh toán hết số tiền còn nợ bằng tiền gửi ngân hàng, sau khi đã trừ đi
chiết khấu thanh toán 2%.
3. Xuất kho bán 1.000 thành phẩm cho khách hàng Y, đơn giá bán chưa thuế GTGT 10%
là 150/ thành phẩm. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Nhận được chứng từ của ngân hàng về:
- Trả 1/5 nợ gốc khoản vay tổ chức tín dụng B.
- Chia 10% lãi cho thành viên M từ lợi nhuận sau thuế.
- Nhận lãi theo tháng của khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
5. Khách hàng Y trả lại 100 thành phẩm lỗi, doanh nghiệp đồng ý nhập kho lô thành phẩm trên
và thanh toán cho Y bằng tiền mặt
6. Các khoản ngoài chi phí sản xuất sản phẩm phát sinh tổng hợp được trong tháng gồm:
- Lương và các khoản trích theo lương bộ phận bán hàng: 15.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp
5.000
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000
- Chi phí dịch vụ điện nước đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 22.000
(trong đó dùng cho bán hàng 60%, quản lý doanh nghiệp 40%)
7. Nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình ở bộ phận sản xuất, nguyên giá của TSCĐ là 500.000, đã
hao mòn lũy kế tính đến thời điểm nhượng bán là 350.000. Giá bán chưa thuế GTGT 10% của
TSCĐ là 200.000, doanh nghiệp đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí thanh lý chi bằng tiền
mặt 5.500 (đã bao gồm thuế GTGT10%).
Yêu cầu:
1. Xác định và trình bày các chỉ tiêu sau: “Tiền”(mã số 111) và chỉ tiêu “Các khoản tương
đương tiền” (mã số 112) trên Bảng cân đối kế toán. Biết doanh nghiệp không có tiền đang chuyển
và chỉ có khoản đầu tư ngắn hạn trên TK 1281
2. Xác định và trình bày các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh” (mã số 30) trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
3. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 12/N của doanh nghiệp (biết thuế suất thuế
TNDN là 20%).
Câu 2 Có tài liệu kỳ kế toán năm N tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước,
tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng, thuế suất thuế TNDN 20% (đơn vị tính: VNĐ) như
sau:
I. Số dư đầu năm N của các tài khoản:
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản Số dư Nợ Số dư Có
111 Tiền mặt 97.000.000
112 Tiền gửi ngân hàng 892.651.442
152 Nguyên vật liệu 637.446.000
154 Chi phí SXKD dở dang (*) 4.134.756
211 Tài sản cố định hữu hình 4.280.000.000
214 Khấu hao TSCĐ 625.000.000
331 Phải trả người bán (**) 10.000.000 94.035.198
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000.000
421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 202.197.000
Tổng 5.921.232.198 5.921.232.198
Trong đó: (*): Giá trị công trình A đang dở dang dự kiến hoàn thành vào kỳ kế toán năm N+2
(**): Tất cả các khoản công nợ phải trả người bán đều có kỳ hạn dưới 03 tháng.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm N:
1. Mua một dây chuyền sản xuất trị giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000 chưa thanh toán cho người bán B.
Tài sản đã bàn giao ngay cho phân xưởng sử dụng.
2. Nhập kho một lô thành phẩm X hoàn thành từ bộ phận sản xuất có tổng giá thành sản xuất là 1.600.000.000.
3. Xuất kho một lô thành phẩm X trị giá 800.000.000 tiêu thụ trực tiếp cho khách hàng N theo tổng giá bán cả thuế
thuế GTGT 10% là 1.320.000.000. Khách hàng N đã nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán.
4. Nhượng bán một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 1.980.000.000, đã khấu hao lũy kế đến thời điểm
nhượng bán là 560.000.000. Giá nhượng bán chưa thuế GTGT 10% của tài sản là 1.500.000.000 đã thanh toán
ngay bằng chuyển khoản.
5. Khách hàng N thông báo lô thành phẩm X vừa mua trong kỳ có một số hàng trị giá 20.000.000 không đảm bảo
chất lượng yêu cầu giảm giá 10%, DN đã đồng ý và trừ vào số công nợ phải thu.
6. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp khác phát sinh trong năm N gồm:
- Tiền lương nhân viên bán hàng: 120.000.000, quản lý doanh nghiệp 70.000.000
- Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành (35%).
- Chi phí khấu hao TSCĐ cho bán hàng 27.000.000, quản lý doanh nghiệp 48.000.000
- Chi phí dịch vụ mua ngoài đã thanh toán bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 26.400.000 (trong đó
dùng cho bán hàng 40%, quản lý doanh nghiệp 60%).
7. Chuyển khoản thanh toán toàn bộ công nợ ở nghiệp vụ 1 cho khách hàng B sau khi trừ 1% chiết khấu thanh
toán được hưởng.
Yêu cầu:
1. Xác định và trình bày các chỉ tiêu sau: “Tiền”(mã số 111) và chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền” (mã
số 112) trên Bảng cân đối kế toán số đầu năm và số cuối năm (mẫu 01). Biết rằng, công ty không có tiền đang chuyển
và các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn.
2. Trình bày Các chỉ tiêu của luồng tiền từ hoạt động đầu tư trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp cột
số năm nay (mẫu 02). Biết, công ty không có các hoạt động vay và đầu tư.
3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N của doanh nghiệp (cột số năm nay biết thuế suất thuế TNDN là 20%).
Câu 3 Công ty TNHH (X) hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, tháng 12/N có tài liệu sau: (ĐVT:
1.000 đồng)
I- Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
TK 111: 265.000 TK 156: 2.150.000 (5.000 chiếc)
TK 112: 910.000 TK131N (Dư nợ): 120.000
TK 151: 136.000 TK 131K (Dư Nợ): 86.000
TK 222C: 600.000 TK 157: 45.000; TK 2294: 10.000
Chú ý: Các tài khoản khác có số dư hợp lý
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N:
1. Xuất kho bán 2.800 chiếc hàng hoá cho khách hàng M, đơn giá bán chưa thuế GTGT10% là 650/chiếc. Khách hàng
M đã thanh toán 1/2 số tiền hàng bằng TGNH và được hưởng chiết khấu 2%.
2. Nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình ở bộ phận sản xuất, nguyên giá của TSCĐ là 780.000, đã hao mòn lũy kế tính đến
thời điểm nhượng bán là 525.000. Giá bán chưa thuế GTGT 10% của TSCĐ là 380.000, công ty đã thu bằng tiền gửi
ngân hàng. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 14.300 (đã bao gồm thuế GTGT10%).
3. Công ty cho công ty A vay khoản vay có trị giá 540.000, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 12%/năm, công ty A trả lãi
định kỳ hàng tháng bằng TGNH.
4. Mua TSCĐ theo phương thức trả góp theo giá mua chưa thuế GTGT 10% là 230.000, giá trả góp là 450.000. Công ty đã
thanh toán 50.000 bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển TSCĐ đã thanh toán bằng tiền mặt theo giá bao gồm thuế
GTGT10% là 16.500. Phần lãi trả góp phân bổ tháng sau.
5. Khách hàng N thông báo có 1.000 chiếc hàng hoá với đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là 650/chiếc kém chất lượng
từ tháng trước, khách hàng yêu cầu giảm giá 10%. Công ty đã đồng ý và trừ vào khoản phải thu của khách hàng N
6. Nhận được chứng từ của ngân hàng về:
+ Khoản chi nộp phạt do vi phạm hợp đồng (đã nhận giấy báo Nợ) là 5.000
+ Thu hồi toàn bộ khoản tiền đã đầu tư vào công ty liên kết C (đã nhận giấy báo Có)
+ Công ty ứng trước tiền mua tài sản cố định bằng TGNH là 30.000 (đã nhận giấy báo Nợ)
7. Các khoản ngoài chi phí sản xuất sản phẩm phát sinh tổng hợp được trong tháng gồm:
+ Lương và các khoản trích theo lương bộ phận bán hàng: 48.500, bộ phận quản lý doanh nghiệp 30.000
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 9.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 17.600 (trong đó dùng cho bán hàng
70%, quản lý doanh nghiệp 30%).
Yêu cầu:
1. Xác định và trình bày các chỉ tiêu sau: “Khoản phải thu ngắn hạn khách hàng”(mã số 131) và chỉ tiêu “Hàng
tồn kho” (mã số 140) trên Bảng cân đối kế toán số đầu tháng và số cuối tháng. Biết rằng, khoản phải thu khách hàng
có thời hạn dưới 12 tháng.
2. Trình bày Các chỉ tiêu của luồng tiền từ hoạt động đầu tư trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/N của doanh nghiệp (biết thuế suất thuế TNDN là 20%).
Câu 4. Công ty TNHH (X) hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, tháng 12/N có tài liệu sau: (ĐVT:
1.000 đồng)
I- Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
TK 152N: 320.000 (3200 kg vật liệu N) TK 156: 2.150.000 (5.000 chiếc hàng hoá B)
TK 153M: 12.000 (10 chiếc dụng cụ M) TK 157: 45.000 (100 chiếc hàng hoá A)
TK 151: 136.000 (1.360 kg vật liệu N) TK 2294: 10.000
Chú ý: Các tài khoản khác có số dư hợp lý
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N:
1. Xuất kho bán 2.800 chiếc hàng hoá B cho khách hàng P, đơn giá bán chưa thuế GTGT10% là 650/chiếc. Khách
hàng P đã thanh toán 1/2 số tiền hàng bằng TGNH và được hưởng chiết khấu 2%.
2. Nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình ở bộ phận sản xuất, nguyên giá của TSCĐ là 780.000, đã hao mòn lũy kế tính
đến thời điểm nhượng bán là 525.000. Giá bán chưa thuế GTGT 10% của TSCĐ là 380.000, công ty đã thu bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 14.300 (đã bao gồm thuế GTGT10%).
3. Công ty cho công ty Y vay khoản vay có trị giá 540.000, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 12%/năm, công ty A trả
lãi định kỳ hàng tháng bằng TGNH.
4. Lô nguyên vật liệu N đang đi đường kỳ trước về nhập kho đủ kỳ này.
5. Khách hàng Q thông báo đã nhận được 100 chiếc hàng hoá A gửi bán kỳ trước và chấp nhận thanh toán 90 chiếc
hàng hoá A với đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là 650/chiếc. Còn lại 10 chiếc hàng hoá A kém chất lượng yêu cầu
cầu giảm giá 10%. Công ty đã đồng ý và khách hàng Q đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng.
6. Nhận được chứng từ của ngân hàng về:
+ Khoản chi nộp phạt do vi phạm hợp đồng (đã nhận giấy báo Nợ) là 5.000
+ Thu hồi toàn bộ khoản tiền đã đầu tư vào công ty liên kết C (đã nhận giấy báo Có)
7. Các khoản ngoài chi phí sản xuất sản phẩm phát sinh tổng hợp được trong tháng gồm:
+ Xuất kho 8 chiếc dụng cụ M phục vụ cho hoạt động bán hàng
+ Lương và các khoản trích theo lương bộ phận bán hàng: 48.500, bộ phận quản lý doanh nghiệp 30.000
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 9.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 17.600 (trong đó dùng cho bán
hàng 70%, quản lý doanh nghiệp 30%).
Yêu cầu: 1. Xác định và trình bày các chỉ tiêu 140, 141 và 149 trên Bảng cân đối kế toán số đầu kỳ và số cuối
kỳ theo mẫu sau:
Biết rằng doanh nghiệp chỉ có các loại hàng tồn kho ở trên, cuối năm đơn giá trên thị trường của vật liệu N là
103/kg, dụng cụ M là 1.500/kg, hàng hoá A là 450/chiếc và hàng hoá B là 410/chiếc.
2. Xác định và trình bày giá trị các chỉ tiêu thuộc luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trên báo cáo lưu chuyển
tiền tệ.
3. Xác định và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/N theo mẫu dưới đây biết rằng thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp công ty áp dụng là 20%.
Câu 5. Công ty TNHH (X) hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, tháng 12/N có tài liệu sau: (ĐVT:
1.000 đồng)
I- Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
TK 111: 265.000 TK 156M: 2.150.000 (5.000 chiếc)
TK 112: 910.000 TK131N (Dư nợ): 120.000
TK 151: 136.000 TK 131K (Dư Nợ): 86.000
TK 222C: 600.000 TK 157: 45.000; TK 2294: 10.000
Chú ý: Các tài khoản khác có số dư hợp lý
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng 300.000, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 8%/năm, lãi vay trả sau khi đáo hạn bằng TGNH.
2. Xuất kho 1.000 chiếc hàng hoá M để tiêu thụ theo phương thức trả góp với giá bán trả góp là 700/chiếc, đơn giá bán trả
ngay chưa thuế GTGT10% là 650/chiếc. Khách hàng đã thanh toán 100.000 bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển do
công ty phải chịu đã thanh toán bằng tiền mặt theo giá bao gồm thuế GTGT10% là 11.000. Phần lãi trả góp phân bổ tháng
sau.
3. Nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình ở bộ phận sản xuất, nguyên giá của TSCĐ là 780.000, đã hao mòn lũy kế tính đến
thời điểm nhượng bán là 525.000. Giá bán chưa thuế GTGT 10% của TSCĐ là 380.000, công ty đã thu bằng tiền gửi
ngân hàng. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 14.300 (đã bao gồm thuế GTGT10%).
4. Xuất kho bán 2.800 chiếc hàng hoá M cho khách hàng, đơn giá bán chưa thuế GTGT10% là 650/chiếc. Khách hàng
N đã thanh toán 1/2 số tiền hàng bằng TGNH sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng.
5. Khách hàng ở nghiệp vụ 4 thông báo có 300 chiếc hàng hoá A ở nghiệp vụ 4 kém chất lượng yêu cầu giảm giá 10%.
Công ty đã đồng ý và trừ vào khoản phải thu của khách hàng.
6. Nhận được chứng từ của ngân hàng về khoản chi nộp phạt do vi phạm hợp đồng (đã nhận giấy báo Nợ) là 8.000 và
cổ tức được hưởng từ khoản đầu tư vào công ty liên doanh C là 120.000 (đã nhận được giấy báo Có), góp vốn kinh
doanh 600.0000, trả lại vốn góp cho công ty B là 100.000
7. Các khoản ngoài chi phí sản xuất sản phẩm phát sinh tổng hợp được trong tháng gồm:
+ Lương và các khoản trích theo lương bộ phận bán hàng: 48.500, bộ phận quản lý doanh nghiệp 30.000
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 9.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 17.600 (trong đó dùng cho bán hàng
70%, quản lý doanh nghiệp 30%).
1. Xác định và trình bày các chỉ tiêu sau: mã số 311, 320,321 Bảng cân đối kế toán số đầu năm và số cuối năm.
2. Xác định và trình bày các chỉ tiêu của luồng tiền từ hoạt động tài chính cột số cuối kỳ trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương
pháp trực tiếp
3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N của doanh nghiệp (cột số năm nay biết thuế suất thuế TNDN là 20%).
Câu 6. Công ty TNHH (X) sản xuất sản phẩm M và N, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước- xuất
trước, tháng 12/N có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I- Số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản như sau:
TK 111: 321.600 TK 155-M: 600.000 (2.000 chiếc, đơn giá 300/chiếc)
TK 112: 894.400 TK 331-Q: 85.000 (thời hạn thanh toán tháng 2/N+1)
TK331-R: 76.000 (thời hạn thanh toán tháng TK 1388-S: 189.000
2/N+1)
Chú ý: Các tài khoản khác có số dư hợp lý, DN không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N:
1. Xuất kho bán 1.800 chiếc thành phẩm M, đơn giá bán chưa thuế GTGT10% là 650/ chiếc. Khách hàng chưa
thanh toán tiền hàng, thời hạn thanh toán trong vòng 1 tháng kể từ ngày mua hàng.
2. Mua một TSCĐ hữu hình sử dụng cho bộ phận sản xuất, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 230.000, đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng. TSCĐ hữu hình trên có thời gian sử dụng 10 năm và đã được bàn giao cho phân xưởng
sản xuất.
3. Nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình ở bộ phận sản xuất, nguyên giá của TSCĐ là 200.000, đã hao mòn lũy kế tính
đến thời điểm nhượng bán là 65.000. Giá bán chưa thuế GTGT 10% của TSCĐ là 105.000, doanh nghiệp đã thu bằng
tiền gửi ngân hàng. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 5.500 (đã bao gồm thuế GTGT10%).
4. Nhận được chứng từ của ngân hàng về:
+ Trả nợ người bán Q (biết người bán Q cung cấp vật liệu để sản xuất sản phẩm) sau khi đã trừ đi chiết khấu thanh
toán được hưởng 2%.
+ Số cổ tức từ hoạt động đầu tư vào công ty S được chia từ tháng trước.
+ Thanh toán toàn bộ công nợ cho người bán R (biết người bán R cung cấp nguyên vật liệu để phục vụ hoạt động
xây dựng cơ bản ở doanh nghiệp).
5. Xuất kho 800 chiếc thành phẩm M góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Giá trị thành
phẩm M đem đi góp vốn được hội đồng liên doanh định giá 210.000.
6. Các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tổng hợp được trong tháng gồm:
+ Lương và các khoản trích theo lương phát sinh ở bộ phận bán hàng: 40.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp
28.000.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 7.900, bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.800.
+ Chi phí dịch vụ điện nước đã trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 19.800 (trong đó dùng cho bán
hàng 60%, quản lý doanh nghiệp 40%).
Yêu cầu: 1. Xác định và trình bày các chỉ tiêu sau: mã số 221, 222, 223 trên Bảng cân đối kế toán số đầu năm và
số cuối năm.
2. Xác định và trình bày các chỉ tiêu của luồng tiền từ hoạt động kinh doanh ột số cuối kỳ trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo
phương pháp trực tiếp
3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N của doanh nghiệp (cột số năm nay biết thuế suất thuế TNDN là 20%).
Câu 7. Có tài liệu kỳ kế toán năm N tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước,
tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng, thuế suất thuế TNDN 20% (đơn vị tính: VNĐ) như
sau:
I. Số dư đầu năm N của các tài khoản:
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản Số dư Nợ Số dư Có
111 Tiền mặt 97.000.000
112 Tiền gửi ngân hàng 792.651.442
131 Phải thu khách hàng 100.000.000
152 Nguyên vật liệu 637.446.000
154 Chi phí SXKD dở dang (*) 4.134.756
211 Tài sản cố định hữu hình 4.280.000.000
214 Khấu hao TSCĐ 625.000.000
331 Phải trả người bán (**) 10.000.000 94.035.198
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000.000
421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 202.197.000
Tổng 5.921.232.198 5.921.232.198
Trong đó: (*): Giá trị công trình A đang dở dang dự kiến hoàn thành vào kỳ kế toán năm N+2
(**): Tất cả các khoản công nợ phải trả người bán đều có kỳ hạn dưới 03 tháng.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm N:
1. Mua một lô nguyên vật liệu trị giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000 chưa thanh toán cho người bán B. Tài
sản đã bàn giao ngay cho phân xưởng sử dụng.
2. Nhập kho một lô thành phẩm X hoàn thành từ bộ phận sản xuất có tổng giá thành sản xuất là 1.600.000.000.
3. Xuất kho một lô thành phẩm X trị giá 800.000.000 tiêu thụ trực tiếp cho khách hàng N theo tổng giá bán cả thuế
thuế GTGT 10% là 1.320.000.000. Khách hàng N đã nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán.
4. Nhượng bán một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 1.980.000.000, đã khấu hao lũy kế đến thời điểm
nhượng bán là 560.000.000. Giá nhượng bán chưa thuế GTGT 10% của tài sản là 1.500.000.000 đã thanh toán
ngay bằng chuyển khoản.
5. Khách hàng N thông báo lô thành phẩm X vừa mua trong kỳ có một số hàng trị giá 20.000.000 không đảm bảo
chất lượng yêu cầu giảm giá 10%, DN đã đồng ý và trừ vào số công nợ phải thu.
6. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp khác phát sinh trong năm N gồm:
- Tiền lương nhân viên bán hàng: 120.000.000, quản lý doanh nghiệp 70.000.000
- Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành (35%).
- Chi phí khấu hao TSCĐ cho bán hàng 27.000.000, quản lý doanh nghiệp 48.000.000
- Chi phí dịch vụ mua ngoài đã thanh toán bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 26.400.000 (trong đó
dùng cho bán hàng 40%, quản lý doanh nghiệp 60%).
7. Chuyển khoản thanh toán toàn bộ công nợ ở nghiệp vụ 1 cho khách hàng B sau khi trừ 1% chiết khấu thanh
toán được hưởng, nộp thuế TNDN 10.000
Yêu cầu:
1. Xác định và trình bày các chỉ tiêu sau: mã số 311, 312, 313 Bảng cân đối kế toán số đầu năm và số cuối năm.
2. Trình bày Các chỉ tiêu của luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián
tiếp cột số năm nay
3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N của doanh nghiệp (cột số năm nay biết thuế suất thuế TNDN là 20%).

You might also like