Professional Documents
Culture Documents
đề theo các chương
đề theo các chương
Đề 1
Câu 1: Nhà nước ra đời vì
A. Con người muốn phụ thuộc vào 1 thủ lĩnh
B. Xã hội có mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
C. Chúa muốn có một tổ chức cai trị con người
D. Con người khế ước với nhau để lập ra một tổ chức cai quản chính con người
Nhà nước ra đời vì trong xã hội có tư hữu về tư liệu sản xuất, khiến cho trong xã hội ấy hình
thành các giai cấp mâu thuẫn nhau về lợi ích. Khi nào các mâu thuẫn giai cấp ấy lớn tới mức
không thể tự điều hòa được thì Nhà nước ra đời
Câu 2: Nguồn cơ bản của hệ thống luật civil law là
A. Ước lệ
B. Tục lệ
C. Án lệ
D. Văn bản luật
Án lệ là nguồn cơ bản của hệ thống Common law. Tục lệ và ước lệ không phải nguồn của
luật.
Câu 3: Hình thức chính thể quân chủ hạn chế (lập hiến) là hình thức nhà nước trong đó
A. Quốc vương có quyền lực vô hạn
B. Quốc vương chỉ giữ vị trí trong một khoảng thời gian nhất định
C. Quốc vương do nhân dân bầu ra
D. Quốc vương chỉ nắm một phần quyền lực tối cao
Hình thức chính thể quân chủ lập hiến là hình thức trong đó vua/ hoàng đế/ nữ hoàng chỉ nắm
một phần quyền lực tối cao, bên cạnh đó còn có cơ quan quyền lực khác gọi là Nghị viện.
Vua/ hoàng đế/ nữ hoàng có được vị trí đó là do nguyên tắc thừa kế (cha truyền con nối) và
tại vị trong một khoảng thời gian không xác định trước được
Câu 4: Nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội
A. Có sự phân hóa giàu nghèo
B. Có giai cấp
C. Có bóc lột
D. Không có giai cấp
Nhà nước chỉ tồn tại khi xã hội có các giai cấp mâu thuẫn nhau về lợi ích. Vì vậy, khi xã hội
không có hoặc không còn các giai cấp đối lập thì khi ấy không có nhà nước.
Câu 5: Ở Việt Nam, quyền lập pháp thuộc về
A. Tòa án nhân dân
B. Chính phủ
C. Bộ Tư pháp
D. Quốc hội
Vì: Hành vi pháp lý có thể được thể bằng hành đông, như ký hợp đồng chẳng hạn,
hiêṇ môṭ
nhưng cũng có thể là không hành đông. Ví dụ: người biết người khác thực hành vi
Môṭ hiêṇ
phạm tôị nhưng không tố giác thì cũng đã tham gia vào quan hê ̣ pháp luâṭ hình sự. Chúng ta
hãy nhớ lại rằng pháp luâṭ điều chỉnh hành vi của con người thông qua 3 cách: cho ph 攃 Āp,
cấm,
buô phải làm. Như vâỵ , khi pháp buô mô người phải làm viê gì đó (tố giác tôị
c̣ luâṭ c̣ ṭ môṭ c̣
phạm) mà người đó không thực (không hành đông) thì người đó đã tham gia vào quan hê ̣
hiêṇ pháp luâṭ.
Câu hỏi 11: Môṭ quy phạm pháp luâṭ
Chọn một đáp án:
a. luôn phải gồm ba bô ̣phân: giả định, quy định, chế tài.
b. luôn gồm hai bô ̣phận: giả định và chế tài.
c. luôn gồm hai bô ̣phân: giả định và quy định.
d. có thể chỉ gồm một bô ̣ phâṇ là quy định.
Đáp án đúng là: có thể chỉ gồm một bô ̣ phâṇ là quy định.
Vì: Pháp luâṭ điều chỉnh hành vi con người thông qua 3 cách: cho ph 攃 Āp, cấm và phải
buôc̣
làm. Các quy phạm trao quyền cho chủ thể thường chỉ gồm môṭ bô ̣ là quy định. Ví dụ:
phâṇ
Điều 23 Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có
quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước”. Trong quy phạm này chúng ta thấy không có
bô giả định và chế tài mà chỉ có bô quy định.
̣ phâṇ ̣ phâṇ
Câu hỏi 12: Bô quy định trong quy phạm pháp luâṭ được hiểu là
̣ phâṇ
Chọn một đáp án:
a. cách ứng xử của người dân đối với cơ quan nhà nước.
b. cách ứng xử mà Nhà nước yêu cầu các chủ thể thực hiêṇ .
c. cách ứng xử mà các bên quy định trong hợp đồng.
d. cách ứng xử của cơ quan nhà nước đối với người dân.
Đáp án đúng là: cách ứng xử mà Nhà nước yêu cầu các chủ thể thực hiên.
Vì: Bô ̣ khi xảy ra
quy định là cách ứng xử mà Nhà nước muốn các chủ thể thực
phâṇ hiêṇ
hoàn cảnh, tình huống nêu trong phần giả định.
b. Viêc̣ bên cầm cố giao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản là đối tượng của
bảo đảm thực hiêṇ nghĩa vụ.
c. Viê bên cầm cố giữ tài sản của người cầm cố.
c̣ nhâṇ
ĐỀ 3
Câu 1: Đối tượng của nghĩa vụ là
Chọn một đáp án:
a. phải làm môṭ công
viêc̣ cụ thể.
b. giao vâṭ.
c. không được thực môṭ công cụ thể.
hiêṇ viêc̣
d. chuyển giao tài sản, công phải thực hoă không được thực hiêṇ .
viêc̣ hiêṇ c̣
Đáp án đúng là: chuyển giao tài sản, công phải thực hoă không được thực hiên.
viêc̣ hiêṇ c̣
Vì: Điều 274 BLDS 2015 quy định: “Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể
(sau đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc
giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích
của một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung là bên có quyền)”. Điều 276 BLDS 2015
quy định: “Đối tượng của nghĩa vụ là tài sản, công việc phải thực hiện hoặc không được thực
hiện”.
̀
Câu hỏi 2: Môṭ bên được min trách nhiêṃ hợp đồng khi
Chọn một đáp án:
b. Viê bên cầm cố giữ tài sản của người cầm cố.
c̣ nhâṇ
c. Việc bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ.
d. Viêc̣ bên cầm cố giao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản là đối tượng của
bảo đảm thực hiêṇ nghĩa vụ.
Đáp án đúng là: Việc bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Vì: Điều 309 BLDS 2015 quy định: “Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm
cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ”.
Downloaded by Chúc L?u (luuthichucps123@gmail.com)
Câu hỏi 8: Thiêṭ hại do vi phạm nghĩa vụ bao gồm: