Professional Documents
Culture Documents
Chuong7-9. CongTacVanKhuonCotThep
Chuong7-9. CongTacVanKhuonCotThep
NỘI DUNG
Chương 7: Giới thiệu công nghệ thi công bê tông toàn khối
Bài 1: Bản chất của công nghệ thi công bê tông toàn khối
1
5/22/2024
- Đổ bơm: SN=10(+-2)
- Đổ BT: SN=6(+-2)
2
5/22/2024
❖ Phương pháp đổ bê tông toàn khối (KTTC1): Các cấu kiện được đúc trực tiếp
tại các vị trí trên công trình.
❖ Phương pháp lắp ghép (KTTC2): Các cấu kiện được đúc tại nhà máy hoặc tại
bãi đúc trên công trường, sau đó được vận chuyển đến nơi xây dựng & lắp ghép
vào công trình.
❖ Phương pháp bán lắp ghép: Phương pháp kết hợp cả bê tông toàn khối & bê
tông lắp ghép trong cùng một dự án. VD: 1 sàn toàn khối + 1 sàn lắp ghép.
Lắp ghép
• Độ cứng lớn
• Có thể chế tạo bê tông có cường độ & trọng lượng riêng đa dạng
3
5/22/2024
• Áp dụng giải pháp bê tông ứng lực trước (cũng có giới hạn).
✓ Giảm được số lượng hệ ván khuôn cột chống (1 sàn lắp ghép + 1 sàn toàn khối)
Dây chuyền
Gia công Vận chuyển Lắp dựng ván khuôn
1 ván khuôn 2 ván khuôn 3 ván khuôn
Dây chuyền
cốt thép
4
5/22/2024
NỘI DUNG
Chương 7: Giới thiệu công nghệ thi công bê tông toàn khối
Bài 1: Khái niệm & yêu cầu kỹ thuật đối với ván khuôn
Bài 2: Phân loại ván khuôn
Bài 3: Chức năng các bộ phận ván khuôn
Bài 4-7: Cấu tạo ván khuôn móng, cột, dầm sàn, tường
Bài 8: Thiết kế ván khuôn
Bài 9: Nghiệm thu & tháo dỡ ván khuôn
❖ Hệ ván khuôn
- Cốp pha (Coffrage)
- Hệ khuôn đúc bê tông
- Formwork system
• Ván khuôn là hệ kết cấu trợ giúp tạm thời
phục vụ cho việc tạo hình, đảm bảo kích
thước hình học & vị trí các kết cấu bê tông &
bê tông cốt thép. Ván khuôn gỗ ép phủ phim- Dự án
Hateco 6
• Sau khi bê tông ninh kết có thể tháo dỡ ván
khuôn đem đi đúc kết cấu khác.
• Đà giáo: là kết cấu để chống đỡ ván khuôn ở
một độ cao nhất định
5
5/22/2024
6
5/22/2024
14
7
5/22/2024
NỘI DUNG
Chương 7: Giới thiệu công nghệ thi công bê tông toàn khối
Bài 1: Khái niệm & yêu cầu kỹ thuật đối với ván khuôn
Bài 2: Phân loại ván khuôn
Bài 3: Chức năng các bộ phận ván khuôn
Bài 4-7: Cấu tạo ván khuôn móng, cột, dầm sàn, tường
Bài 8: Thiết kế ván khuôn
Bài 9: Nghiệm thu & tháo dỡ ván khuôn
15
Ván khuôn gỗ xẻ 16
8
5/22/2024
17
Ván khuôn nhựa Ván khuôn sàn bằng tấm nhựa Fuvi
18
9
5/22/2024
10
5/22/2024
• Chủ yếu làm bằng gỗ ván, dày 2.5-4.0cm. Khi cần thì
liên kết thành tấm lớn,
• Gia công theo kích thước, hình dạng các bộ phận kết cấu
ngay tại công trường. Sau khi tháo ván khuôn thì không
/ ít dùng được cho các công trình khác.
• Dễ sản xuất, chế tạo
• Tốn gỗ vì phải cắt vụn cho mỗi cấu kiện, dễ hỏng do liên
kết bằng đinh.
2.2 Ván khuôn định hình (luân lưu/luân chuyển)
• Thường làm thép, gỗ thép kết hợp, nhựa.
• Ván khuôn chế tạo định hình thành từng bộ, tấm.
• Khi lắp dựng chỉ cần chọn, & tổ hợp các tấm bằng phụ
kiện theo hình dáng cấu kiện cần thi công,
• Khi bê tông đạt cường độ, tháo ra, chuyển đi dùng cho
công trình khác 22
11
5/22/2024
23
• Là loại ván khuôn không tháo rời từng bộ phận sau mỗi chu kỳ hoạt động mà giữ
nguyên sang vị trí sử dụng của chu kỳ tiếp theo.
• Chỉ lắp dựng 1 lần trước khi thi công cấu kiện,
• Có thể di chuyển theo phương đứng hoặc phương ngang
12
5/22/2024
25
NỘI DUNG
Chương 7: Giới thiệu công nghệ thi công bê tông toàn khối
Bài 1: Khái niệm & yêu cầu kỹ thuật đối với ván khuôn
Bài 2: Phân loại ván khuôn
Bài 3: Chức năng các bộ phận của hệ ván khuôn
Bài 4-7: Cấu tạo ván khuôn móng, cột, dầm sàn, tường
Bài 8: Thiết kế ván khuôn
Bài 9: Nghiệm thu & tháo dỡ ván khuôn
26
13
5/22/2024
14
5/22/2024
29
NỘI DUNG
Chương 7: Giới thiệu công nghệ thi công bê tông toàn khối
Bài 1: Khái niệm & yêu cầu kỹ thuật đối với ván khuôn
Bài 2: Phân loại ván khuôn
Bài 3: Chức năng các bộ phận của hệ ván khuôn
Bài 4-7: Cấu tạo ván khuôn móng, cột, dầm sàn, tường
Bài 8: Thiết kế ván khuôn
Bài 9: Nghiệm thu & tháo dỡ ván khuôn
30
15
5/22/2024
31
32
16
5/22/2024
33
b-Không có taluy
34
17
5/22/2024
b-Không có taluy
35
36
18
5/22/2024
37
19
5/22/2024
5 – Thép hình ;
5
1 1
6 – Bu lông ;
7 – Nẹp gỗ
2 39
40
20
5/22/2024
41
42
21
5/22/2024
43
22
5/22/2024
45
46
23
5/22/2024
1 – Bt sàn;
2 – Ván sàn;
3 – Xà gồ đỡ ván sàn; 7 – Thanh chống xiên; 11 – Thanh diễu;
4 – Ván thành dầm; 8 – Con bọ; 12 – Cột chống chữ T;
5 – Ván đáy dầm; 9 – Nẹp giữ chân ván thành; 13 – Cột chống xà gồ sàn;
6 – Nẹp đứng ; 10 – Bu lông giữ thành dầm; 14 – Ván diềm.
47
Mặt bằng bố trí cột chống – xà gồ - ván khuôn cho hệ ván khuôn dầm liền sàn
48
24
5/22/2024
49
25
5/22/2024
• Bộ phận lắp trước tháo sau, bộ phận lắp sau tháo trước.
• Dỡ kích, nêm để hạ cột chống xuống 10-15cm → rút ván khuôn sàn & hạ phần xà
gồ xuống (không tháo cột chống xuống) → tháo ván thành dầm phụ, các chi tiết
định vị → ván đáy dầm phụ + cột chống → ván thành dầm chính & các chi tiết
định vị → đáy dầm chính → cột chống.
51
• Cột chống tổ hợp có ưu điểm là tính ổn định cao, khả năng chịu lực lớn, vận
chuyển & tháo lắp nhanh, độ bền cao.
a – kích chân & bản đế; b – kích đầu & mũ đỡ; c – khung tam giác tiêu
chuẩn; d – thanh giằng 52
26
5/22/2024
Ván khuôn dầm sàn với hệ chống đỡ Ván khuôn dầm sàn với hệ chống đỡ
bằng giáo tổ hợp Pal (1 lớp xà gồ) bằng giáo tổ hợp Pal (1 lớp xà gồ) 53
54
27
5/22/2024
NỘI DUNG
Chương 7: Giới thiệu công nghệ thi công bê tông toàn khối
Bài 1: Khái niệm & yêu cầu kỹ thuật đối với ván khuôn
Bài 2: Phân loại ván khuôn
Bài 3: Chức năng các bộ phận của hệ ván khuôn
Bài 4-7: Cấu tạo ván khuôn móng, cột, dầm sàn, tường
Bài 8: Thiết kế ván khuôn
Bài 9: Nghiệm thu & tháo dỡ ván khuôn
55
56
28
5/22/2024
8.2 Xác định tải trọng thiết kế ván khuôn (Phụ lục A, 4453-1995)
8.2.1. Tải trọng tiêu chuẩn (qtc)
57
8.2 Xác định tải trọng thiết kế ván khuôn (Phụ lục A, 4453-1995)
8.2.1. Tải trọng tiêu chuẩn (qtc)
Tải trọng ngang
• Tải trọng gió lấy theo
TCVN 2337 : 1990 đối với
thi công lấy 50% tải trọng
gió tiêu chuẩn.
• Áp lực ngang của bê tông
mới đổ vào cốp pha xác
định theo bảng A.1.
• Tải trọng do chấn động
phát sinh khi đổ bê tông
vào cốp pha của kết cấu
xây dựng theo bảng A.2
58
29
5/22/2024
8.2 Xác định tải trọng thiết kế ván khuôn (Phụ lục A, 4453-1995)
8.2.1. Tải trọng tiêu chuẩn (qtc)
• Tải trọng gió lấy theo TCVN 2337 : 1990 đối với thi công lấy 50% tải trọng gió
tiêu chuẩn.
• Áp lực ngang của bê tông mới đổ vào cốp pha xác định theo bảng A.1.
• Tải trọng do chấn động phát sinh khi đổ bê tông vào cốp pha của kết cấu xây
dựng theo bảng A.2
59
8.2 Xác định tải trọng thiết kế ván khuôn (Phụ lục A, 4453-1995)
8.2.1. Tải trọng tính toán (qtt)
qtt = n.qtc
qtc - tải trọng tiêu chuẩn;
n - hệ số vượt tải
60
30
5/22/2024
61
62
31
5/22/2024
NỘI DUNG
Chương 7: Giới thiệu công nghệ thi công bê tông toàn khối
Bài 1: Khái niệm & yêu cầu kỹ thuật đối với ván khuôn
Bài 2: Phân loại ván khuôn
Bài 3: Chức năng các bộ phận của hệ ván khuôn
Bài 4-7: Cấu tạo ván khuôn móng, cột, dầm sàn, tường
Bài 8: Thiết kế ván khuôn
Bài 9: Nghiệm thu & tháo dỡ ván khuôn
64
32
5/22/2024
65
66
33
5/22/2024
67
68
34
5/22/2024
69
70
35
5/22/2024
NỘI DUNG
Chương 7: Giới thiệu công nghệ thi công bê tông toàn khối
Bài 1: Đặc điểm công nghệ & phân loại thép xây dựng
Bài 2: Gia cường cốt thép
Bài 3: Gia công, nắn thẳng, đo, cắt, uốn cốt thép
Bài 4: Hàn nối cốt thép
Bài 5: Lắp dựng cốt thép
Bài 6: Nghiệm thu cốt thép
71
72
36
5/22/2024
73
74
37
5/22/2024
xây dựng.
Thép cuộn Thép thanh
❖ Là một trong ba dây
chuyền bộ phận của
Nắn thẳng Nắn thẳng
công nghệ thi công
kết cấu BTCT đổ tại Đo, cắt Đo, cắt
chỗ
❖ Là dây chuyền đi sau, Uốn Làm đai Hàn nối Uốn tạo hình
đi trước hoặc xen kẽ
với dây chuyền ván Hàn, buộc khung lưới Hàn, buộc khung
khuôn
Lắp dựng
75
❖ Theo hình dạng bên ngoài: thép trơn và thép có gai; thép cuộn (d = 4 – 10
mm) và thép cây (d = 10 – 40 mm); thép tròn và thép hình (U, I, H, C).
❖ Theo cường độ: Theo TCVN 1651:1985 , được chia ra làm 4 nhóm : CI, CII,
CIII, CIV (tương đương với 4 nhóm AI, AII, AIII, AIV ):
Nhóm cốt Đường Giới hạn chảy Cường độ cực Độ dãn dài
thép kính, mm (cường độ TC), hạn, tương đối,
kg/cm2 kg/cm2 %
Không nhỏ hơn
CI 6 – 40 2200 3800 25
38
5/22/2024
77
78
39
5/22/2024
79
80
40
5/22/2024
1.6 Thép giả: hay còn gọi là thép nhái hay thép âm
• Dựa vào màu sắc
• Các gian lận: đủ đường kính nhưng sai chủng loại, hoặc đúng chủng
loại nhưng thiếu đường kính
81
NỘI DUNG
Chương 7: Giới thiệu công nghệ thi công bê tông toàn khối
Bài 1: Đặc điểm công nghệ & phân loại thép xây dựng
Bài 2: Gia công, nắn thẳng, đo, cắt, uốn cốt thép
Bài 3: Hàn nối cốt thép
Bài 4: Lắp dựng cốt thép
Bài 5: Nghiệm thu cốt thép
82
41
5/22/2024
❖ Cắt thép:
• Thép > 18mm: cắt bằng máy cắt, máy hàn, cưa
42
5/22/2024
4
2 2 2
I 5
1 1
3 3
II
7 5
4 2
6 1
3 4
1 – Thanh thép cần gia công; 2 – ống trụ; 3 – Ròng rọc kéo; 4 – Con lăn; 5 – Dao
cắt; 6 – Vật cản đóng mạch; 7 – Hệ thống mạch điện
86
43
5/22/2024
4
4
2
NỘI DUNG
Chương 7: Giới thiệu công nghệ thi công bê tông toàn khối
Bài 1: Đặc điểm công nghệ & phân loại thép xây dựng
Bài 2: Gia công, nắn thẳng, đo, cắt, uốn cốt thép
Bài 3: Hàn nối cốt thép
Bài 4: Lắp dựng cốt thép
Bài 5: Nghiệm thu cốt thép
88
44
5/22/2024
• Tận dụng các thanh thép thừa, nối các thanh ngắn
• Khi thay đổi đường kính cốt thép (cột hay đổi thép theo chiều cao)
• Thanh thép dài quá sẽ gây trở ngại cho thi công
• Nối cốt thép phải đảm bảo truyền lực từ thanh này sang thanh nối như thanh
liên tục
• Cường độ chịu lực của kết cấu tại mối nối phải tương đương với đoạn không
có mối nối.
89
• Cách nối: chập 2 đầu cốt thép sát vào nhau 1 đoạn Lnối; thép trơn bẻ móc
• Hai thanh thép được chồng lên nhau (L nối) theo chiều dài yêu cầu. Dùng dây
thép 1mm buộc ở ít nhất 3 điểm.
• Mối nối phải được bảo dưỡng và giữ không bị rung động.
45
5/22/2024
• Không nối cốt thép tại những vị trí nội lực lớn, chỗ uốn cong
• Trên mỗi tiết diện cắt ngang, không nối quá 25% diện tích cốt thép chịu lực đối
với thép tròn trơn và không quá 50% đối với thép có gờ.
• Cốt thép nên được nối đồng trục: khi nối chúng ta bẻ cổ chai
• Chiều dài nối > max (Lmin = 250 mm vùng kéo, 200 mm vùng nén; Lyêu cầu)
• Vị trí góc đai - giao giữa thép đai và thép chịu lực phải được buộc.
• Lưới thép: các điểm giao nhau theo chu vi phải được buộc, vị trí bên trong buộc
so le
92
46
5/22/2024
93
94
47
5/22/2024
96
48
5/22/2024
97
98
49
5/22/2024
NỘI DUNG
Chương 7: Giới thiệu công nghệ thi công bê tông toàn khối
Bài 1: Đặc điểm công nghệ & phân loại thép xây dựng
Bài 2: Gia công, nắn thẳng, đo, cắt, uốn cốt thép
Bài 3: Hàn nối cốt thép
Bài 4: Lắp dựng cốt thép
Bài 5: Nghiệm thu cốt thép
99
100
50
5/22/2024
• Thực hiện: cốt thép được đưa vào khuôn từng thanh -> buộc / hàn tạo khung
• Đặc điểm:
o Tiến độ chậm;
o An toàn lao động không đảm bảo khi thi công trên cao.
• Áp dụng: Lắp cốt thép các kết cấu có mặt bằng rộng, mật độ cốt thép thưa, như
móng, sàn
101
• Đặc điểm:
o Tiến độ nhanh;
102
51
5/22/2024
• Thực hiện: Cốt thép được gia công thành khung, lưới hoàn chỉnh trước cho một
cấu kiện -> cẩu vào khuôn
• Đặc điểm:
o Trình độ lắp dựng cao + có phương tiện cẩu lắp thích hợp.
103
NỘI DUNG
Chương 7: Giới thiệu công nghệ thi công bê tông toàn khối
Bài 1: Đặc điểm công nghệ & phân loại thép xây dựng
Bài 2: Gia công, nắn thẳng, đo, cắt, uốn cốt thép
Bài 3: Hàn nối cốt thép
Bài 4: Lắp dựng cốt thép
Bài 5: Nghiệm thu cốt thép
104
52
5/22/2024
• Kết quả kiểm tra mẫu thử về chất lượng thép, mối hàn
• Biên bản thay đổi cốt thép trên công trường so với thiết kế
• Biên bản nghiệm thu kỹ thuật gia công và lắp dựng cốt thép.
105
5.2 Kiểm tra và nghiệm thu cốt thép giai đoạn nhập về kho
• TCVN 1651:2008 , 50 tấn thép nhập về -> cần lấy mẫu thử
o Sự phù hợp của phương tiện vận chuyển với sản phẩm gia công.
o Chủng loại, vị trí, kích thước và số lượng cốt thép đã lắp dựng so với thiết kế; trị
số sai lệch cho phép đối với công tác lắp dựng cốt thép.
106
53
5/22/2024
107
108
54