Professional Documents
Culture Documents
Incoterm
Incoterm
LOGO
Bài 1 Bài 2
Quy trình xuất Giá FOB & CIF
nhập khẩu
Bài 3 Bài 4
Hợp đồng Chứng từ xuất
ngoại thương nhập khẩu
Bài 1
NỘI DUNG
NHẬP
KHẨU B
VIỆC CẦN LÀM TRƯỚC KHI XUẤT KHẨU
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI
THƯƠNG
Sau khi đã ký kết hợp đồng và xin giấy phép xuất khẩu thì doanh nghiệp
nhập khẩu (Cnee) sẽ tiến hành thanh toán phần đặt cọc tiền hàng theo thỏa
thuận ký kết giữa 2 bên, thông thường nhà nhập khẩu sẽ phải đặt cọc một
khoản tiền (chẳng hạn 30% hoặc 50%, hoặc 100% giá trị đơn hàng hoặc
mở tín dụng thư L/C,..) tùy theo thỏa thuận để Shipper tiến hành sản xuất
hàng hóa. Shipper sẽ báo tiến độ khi nào hàng dự kiến sản xuất xong để
hai bên cùng sắp xếp kế hoạch vận chuyển hàng hoá.
CHUẨN BỊ HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU
Theo hợp đồng đã ký kết, nhà nhập khẩu (Cnee) giữ liên hệ với nhà xuất
khẩu (Shipper) để theo dõi khi nào hàng sẵn sàng để sắp xếp lịch gửi
hàng (shipping schedule). Một khi hàng đã sẵn sàng, tùy theo điều kiện
giao hàng cụ thể trong hợp đồng mà Shipper tiến hành đóng hàng và giao
hàng. Shipper đóng gói hàng hóa, sau đó Shipper hoặc FWD sẽ tiến hành
lấy hàng tại xưởng và vận chuyển hàng đến cảng trước ngày Cut-off yêu
cầu.
THU XẾP CHỖ VÀ THUÊ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
Theo điều kiện giao hàng được kí kết ở trên, tùy từng điều kiện, ai là
người được phép book tàu thì bên đó sẽ tìm Forwarder (FWD) và yêu
cầu FWD của mình book cước tàu với lịch khởi hành phù hợp, đồng
thời bên còn lại sẽ phải tiến hành làm nốt các thủ tục theo điều kiện
giao hàng đó.
Công ty Forwarder book tàu, chốt các ngày: ngày ETD (Estimasted
of Departure)- ngày khởi hành dự kiến của tàu, ngày cut off của hàng
tại cảng xếp, ngày ETA (Estimasted of Arrival) - ngày hàng đến dự
kiến tại cảng dỡ hàng
KÉO CONTAINER RỖNG VỀ KHO ĐÓNG HÀNG/ TẬP
KẾT HÀNG TẠI BÃI
Kiểm tra chuyên ngành với hàng hóa xuất nhập khẩu là việc cơ quan chức
năng lấy mẫu hàng để kiểm tra xem hàng hóa đó có đạt yêu cầu hoặc tiêu
chuẩn kỹ thuật theo quy định của chuyên ngành hay không.
Căn cứ theo số 11/2021/TT-BNNPTNT ngày 06/11/2021, đối với chuối xuất khẩu phải tiến hành kiểm
dịch thực vật.
Thủ tục xuất khẩu chuối tiến hành giống các mặt hàng thường khác và được quy đinh trong Thông tư
số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018.
Thực hiện
Làm thủ tục
công việc đầu Thanh toán và
hải quan và
của khâu nhận chứng từ
nộp thuế
thanh toán
• NIL
Buyer
• Mở LC.
• Thông báo cho người bán
về LC
Thuê phương
tiện vận tải
Buyer
Thanh toán
và nhận TT • Thanh toán phần tiền còn thiếu
chứng từ (nếu có)
• Nhận bộ chứng từ từ người bán
chứng từ.
AN AITC
• Người mua dùng B/L (đã ký hậu)
HOẶC AWB kèm giấy ủy quyền
nhận hàng đổi lệnh giao hàng
Buyer (Delivery Order) và đóng phí.
Đăng ký
kiểm tra liên
ngành
• Đăng ký kiểm dịch thực vật
Buyer
Nhận hàng
tại cảng / sân • B3: Thủ tục ở cảng / sân bay
bay
47
• Là nền móng của thương mại quốc tế
49
PHẠM VI ỨNG DỤNG
FAS (Free alongside Giao hàng dọc mạn tàu (cảng bốc
ship) qui định)
CPT(Carriage Paid to) Cước phí trả tới (nơi đến qui định)
CIP(Carriage Insurance Paid Cước phí, bảo hiểm trả tới (nơi đến
to) qui định)
5
Nhóm D:
DPU (Delivered at Giao hàng tại nơi đến (nơi đến qui
Place Unloaded) định)
đã dỡ hàng.
DAP(Delivered at Giao hàng tại nơi đến(nơi đến qui
Place) định)
Nhóm E EXW
FCA
NƠI ĐI
Nhóm F FAS
FOB
59
{tên địa điểm}
CFR
Nhóm C CIF
CPT
NƠI ĐẾN
CIP
DPU
Nhóm D DAP
DDP
60
PHÂN LOẠI
INCOTERM 2020
NHÓM 1: ÁP DỤNG CHO MỌI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
66
NHÓM 2: ÁP DỤNG CHO VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN
67
CÁC ĐIỀU KIỆN DÙNG CHO MỌI PHƯƠNG
THỨC VẬN TẢI, KỂ CẢ VẬN TẢI ĐA
PHƯƠNG THỨC
❖Cách quy định: EXW địa điểm quy định (Bên bán/ bên xuất khẩu)
Ví dụ: EXW Toyota Việt Nam, Vĩnh phúc, Việt Nam – Incoterms 2020
❖ Tổng quan: Rủi ro về hàng hóa sẽ được chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi giao hàng
cho người mua tại xưởng của người bán (Hoặc 1 địa điểm chỉ định)
❖ Nghĩa vụ chính của người bán
- Cung cấp hàng hoá theo đúng HĐ, hóa đơn và chứng từ dưới dạng văn bản hoặc điện tử.
- Kiểm tra, bao bì, kí mã hiệu, đặc định hàng hóa.
- Giao hàng nhưng không tiến hành bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua.
- Chuyển rủi ro từ thời điểm giao hàng hoặc sớm hơn.
- Chịu chi phí đến khi hoàn thành giao hàng.
- Thông báo cho người mua: thông tin an ninh vận tải, thông in bảo hiểm, hỗ trợ thông tin thông
quan XK…
❖Nghĩa vụ chính của người mua
- Thanh toán và chấp nhận hóa đơn, chứng từ người bán cung cấp.
- Kí HĐ vận tải, trả cước để chuyên chở hàng hóa.
- Nhận hàng, nhận di chuyển rủi ro khi người bán hoàn thành giao hàng hoặc sớm hơn.
- Cung cấp bằng chứng nhận hàng cho người bán.
- Chịu chi phí kể từ khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Chịu các chi phí người bán hỗ trợ.
- Thông quan xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).
- Thông báo cho người bán về thời điểm, địa điểm nhận hàng, phương tiện vận tải…
www.themegallery.com Company Logo
EXW (Ex Works) + Named Place (on Seller’s Side)
EXW (Ex Works) + Named Place (on Seller’s Side)
❖Lưu ý:
- Mọi phương thức vận tải.
- Phù hợp giao dịch nội địa.
- Người mua thường có đại diện ở nước XK.
- Xác định rõ điểm và địa điểm giao hàng (Delivery Point vs
Place of delivery).
- Nghĩa vụ bốc hàng của người mua.
- Nghĩa vụ thông báo về an ninh vận tải của người bán.
FCA (Free Carrier) + Named Place (on Seller’s
Side)
❖ Cách quy định: FCA địa điểm giao hàng quy định
FCA Sân bay Nội Bài, Việt Nam – Incoterms 2020.
❖ Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng cho người mua
thông qua người chuyên chở do người mua chỉ định tại địa điểm quy định.
❖ Nghĩa vụ chính của người bán
- Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa điểm quy định nằm trong nước người bán.
Chuyển rủi ro ở thời điểm giao hàng hoặc sớm hơn.
- Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu địa điểm giao hàng là tại cơ sở của
mình hoặc giao hàng cho người vận tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa dỡ ra nếu
giao tại một địa điểm khác cơ sở của mình.
- Đảm bảo an ninh vận tải đến địa điểm giao hàng.
- Nếu có thỏa thuận, người bán ký HĐVT theo những điều kiện thông thường.
- Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường, giúp người mua lấy chứng từ vận tải hoặc
chứng từ vận tải ghi chú hàng đã bốc (On board BL).
- Thông báo cho người mua về tình trạng giao hàng, an ninh vận tải, thông tin bảo hiểm...
- Chịu các chi phí cho đến khi hoàn thành giao hàng, chi phí cung cấp chứng từ giao hàng
thông thường, thuế phí XK, chi phí hỗ trợ của người mua.
- Thông quan xuất khẩu.
FCA (Free Carrier) + Named Place (on Seller’s Side)
Note: Risk of Loss passes on Seller’s side to Buyer BUT Cost is Seller’s
responsibility to named location on Buyer’s side
www.themegallery.com Company Logo
CPT (Carriage Paid To) + Named Place (on Buyer’s Side)
❖ - Tổng quan: Điều kiện này hoàn toàn tương tự với CPT song chỉ khác là người bán có
thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa.
❖ Bảo hiểm loại A hoặc tương đương; Công ty uy tín; Giá trị tối thiểu 110% giá trị HĐ; Mua
bằng đồng tiền HĐ; Hiệu lực trên toàn bộ hành trình; Chứng từ bảo hiểm chuyển nhượng
được.
CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
DAP (Delivered at Place) +
Named Place (Buyer’s Side)
❖ - Cách quy định: DAP Công ty May Viettien, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, VN,
Incoterms 2020
❖ - Tổng quan: Người bán hoàn thành giao hàng khi đặt hàng hóa dưới sự định đoạt
của người mua trên ptvt chưa dỡ, nhưng sẵn sàng để dỡ tại nơi đến quy định.
❖ Nghĩa vụ người bán:
- - Thông quan XK, quá cảnh.
- - Ký HĐVT, thực hiện yêu cầu an ninh vận tải tới nơi đến.
- - Cung cấp bất kỳ chứng từ giao hàng nào ngưới mua yêu cầu để nhận hàng.
- - Trả cước, chi phí cung cấp bằng chứng giao hàng, an ninh vận tải, thuế phí XK, quá
cảnh. Trả chi phí dỡ hàng nếu có quy định trong HĐVT.
❖ - Cách quy định: DPU Công ty May 10, Đức Giang, Gia Lâm, Hà Nội, VN, Incoterms 2020
❖ - Tổng quan: Người bán hoàn thành giao hàng khi đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua trong tình trạng
đã dỡ tại nơi đến quy định.
❖ Nghĩa vụ người bán:
- - Thông quan XK, quá cảnh.
- - Ký HĐVT, thực hiện yêu cầu an ninh vận tải tới nơi đến.
- - Cung cấp bất kỳ chứng từ giao hàng nào người mua yê cầu để nhận hàng.
- - Trả cước, chi phí cung cấp bằng chứng giao hàng, an ninh vận tải, thuế phí XK, quá cảnh.
❖ Lưu ý:
- Mọi phương thức vận tải.
- Cụ thể địa điểm giao hàng.
- Điều kiện duy nhất trong Incoterms 2020 quy định người bán dỡ hàng.
Company Logo
DDP (Delivered Duty Paid) +
Named Place (Buyer’s Side)
❖ - Cách quy định: DDP Công ty May 10, Đức Giang, Gia Lâm, Hà Nội, VN, Incoterms
2020
❖ - Tổng quan: Người bán hoàn thành giao hàng khi đặt hàng hóa đã thông quan nhập
khẩu dưới sự định đoạt của người mua trong tình trạng chưa dỡ nhưng sẵn sàng để
dỡ tại nơi đến quy định.
❖ Nghĩa vụ người bán:
- - Thông quan XNK, quá cảnh.
- - Ký HĐVT, thực hiện yêu cầu an ninh vận tải tới nơi đến.
- - Cung cấp bất kỳ chứng từ giao hàng nào người mua để nhận hàng.
- - Trả cước, chi phí cung cấp bằng chứng giao hàng, an ninh vận tải, thuế phí XNK,
quá cảnh, trả phí dỡ hàng nếu thuộc HĐVT.
❖ - Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đặt hàng dọc mạn con tàu
do người mua chỉ định tại địa điểm bốc tại cảng bốc hàng.
- Có thể thuê tàu theo điều kiện thông thường nếu có thỏa thuận.
- Giao hàng dọc mạn tàu. Chuyển rủi ro ở thời điểm giao hàng hoặc sớm hơn.
- Thông báo cho người mua về tình trạng giao hàng, an ninh vận tải, thông tin bảo hiểm...
- Thực hiện các yêu cầu về an ninh vận tải cho đến khi giao hàng.
- Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường, hoặc giúp người mua lấy chứng từ vận tải.
- Chịu các chi phí cho đến khi hoàn thành giao hàng, chi phí cung cấp chứng từ giao hàng
thông thường, thuế phí XK, chi phí hỗ trợ của người mua.
FAS (Free Alongside Ship) +
Named Place (alongside vessel at port on Seller’s side)c
❖ - Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đặt hàng trên con tàu do người mua chỉ định tại địa điểm bốc tại cảng bốc
hàng.
- Có thể thuê tàu theo điều kiện thông thường nếu có thỏa thuận.
- Giao hàng trên tàu. Chuyển rủi ro ở thời điểm giao hàng hoặc sớm hơn.
- Thông báo cho người mua về tình trạng giao hàng, an ninh vận tải, thông tin bảo hiểm...
- Thực hiện các yêu cầu về an ninh vận tải cho đến khi giao hàng.
- Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường, hoặc giúp người mua lấy chứng từ vận tải.
- Chịu các chi phí cho đến khi hoàn thành giao hàng, chi phí cung cấp chứng từ giao hàng thông thường, thuế phí XK, chi phí hỗ trợ của
người mua.
FOB (Free On Board) +
Named Place (loaded on vessel at a port on the Seller’s side)
FOB
FAS
CFR (Cost and Freight) +
Named Place (port on Buyer’s side)
NOTE:
Even though risk passes from Seller to Buyer on Seller’s side (once loaded per
contract), Seller contracts for and pays freight necessary to bring goods to the named
port on the Buyer’s side.
CFR (Cost and Freight) +
Named Place (port on Buyer’s side)
❖ - Tổng quan: Bản chất giống CFR, khác biệt duy nhất là người bán CIF có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm cho
hàng hoá và cung cấp chứng từ bảo hiểm cho người mua (tương tự CIP, chỉ khác mức bảo hiểm tối thiểu C).
Hãy lựa chọn tập quán thương mại thích hợp khi biết nhà nhập khẩu ở TP.Hồ Chí Minh, người
bán ở thành phố Tokyo, Nhật Bản, nơi xuất hàng đi là cảng Osaka, Nhật Bản.
1. Hàng hóa là 10 xe hơi Hyundai 7 chỗ ngồi. Người bán đề nghị sau khi làm thủ tục xuất
khẩu, sẽ thuê phương tiện vận tải, trả cước phí vận tải tới Việt Nam. Nhưng rủi ro được
chuyển sang cho người mua sau khi hàng giao cho người vận tải. ‘
2. Người mua không thống nhất mà đề nghị người bán sau khi làm thủ tục xuất khẩu, giao
hàng cho người vận tải là hết nghĩa vụ.
3. Hàng hóa là 1.000 MTS thép xây dựng. Người bán đề nghị sau khi làm thủ tục xuất khẩu,
giao xếp xong hàng lên tàu là hết nghĩa vụ.
4. Người mua hoàn toàn thống nhất điều kiện (3) nhưng đề nghị người bán thuê phương tiện
vận tải, trả cước phí vận tải và mua bảo hiểm cho hàng hóa.
5. Hàng hóa là 05 thùng cá hồi, chuyên chở bằng đường hàng không. Người bán sau khi làm
thủ tục xuất khẩu, giao hàng cho người vận tải là hết nghĩa vụ.
Nhà xuất khẩu ở Hải Phòng, người mua hàng ở Hà Lan, nơi đưa hàng đến là Cảng Rotterdam,
Hà Lan. Hãy lựa chọn điều kiện thương mại thích hợp cho các trường hợp:
1. Hàng hóa là 2.500 tấn điều, người bán sau khi làm thủ tục xuất khẩu, thuê phương tiện vận
tải, trả cước phí vận tải hàng hóa đến cảng đích. Địa điểm chuyển rủi ro về hàng hóa được
chuyển từ người bán sang người mua sau khi hàng giao và xếp xong lên tàu ở nước xuất
khẩu.
2. Hai bên mua bán hoàn toàn chấp thuận các điều kiện đã nêu ở mục (1), những thay đổi địa
điểm chuyển rủi ro: sau khi người bán giao hàng an toàn nước nhập khẩu và tiến hành dỡ
hàng.
3. Hàng hóa là củ khoai – 20 T. Người bán sau khi làm thủ tục xuất khẩu giao hàng cho người
vận tải là hết nghĩa vụ. Người mua thực hiện các công việc khác để đưa hàng đến nước nhập
khẩu tại Rotterdam, Hà Lan.
4. Hai bên đồng ý với điều kiện ở mục (3) nhưng người vận tải, cước vận tải do người bán chỉ
định và thanh toán
5. Hai bên mua bán chấp thuận hoàn toàn các điều kiện nêu ở mục (3) nhưng đề nghị người
bán thực hiện các công việc có liên quan đến vận tải và mua bảo hiểm cho hàng hóa. Rủi ro
về hàng hóa được chuyển từ người bán sang người mua sau khi người bán giao hàng cho
người vận tải tại nước xuất khẩu
FOB & CIF
CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
Cấu thành giá CIF
CIF = FOB
Cost + Freight + Insurance
• Giá hàng và chi phí tại nước xuất (Cost)
• Chi phí vận tải chính (Freight)
• Chi phí bảo hiểm (Insurance)
CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
CIF = FOB
Cost + Freight + Insurance
FOB ▪ CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
Giá hàng mua vào
▪ Chi phí liên quan đến hàng
▪ Chi phí giao dịch
▪ Chi phí liên quan đến xuất hàng
▪ Các chi phí cố định, chi phí biến đổi
▪ Lãi ước tính
--------------------------------------
Cost = FOB
CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
CIF = FOB
Cost + Freight + Insurance
Freight (sea) LCL = hàng lẻ
CBM = D x R x C x số thùng
(cubic meter)
1
Freight • GW = gross weight
(air) = trọng lượng cả bì
• VW = volume weight
D x R x C x số thùng
VW = -------------------------------
6000
Freight
• GW = gross weight
(air)
• VW = volumn weight
CIF = FOB
Cost + Freight + Insurance
Insurance
Insurance CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
1 2 3 115
Insurance CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
I = giá trị BH * R
• Giá trị bảo hiểm=
100% or 110% * FOB,CIF,CFR…..
• I = Insurance = Phí bảo hiểm
• R = Rate = Tỉ lệ bảo hiểm (*)
Insurance CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
(*) tùy thuộc vào hàng hóa, đóng gói,
phương tiện vận chuyển, tuyến đường, điều
kiện bảo hiểm
Cách 2:
CIF = (FOB + Freight) / (1 – R)
Tính giá CIF (110%CIF)
= FOB + r.110%CIF + F
CIF = FCA
CIP FOB + Freight + Insurance
CPT
CFR
Công ty Thép Thái Nguyên mua bảo hiểm loại A giá trị 110% giá
trị hợp đồng cho lô hàng thép nhập khẩu từ Nga về Cảng Cát Lái
Việt Nam. Giá trị lô hàng là 20 triệu USD (đã có cước vận
chuyển). Hàng được xếp trong container và vận chuyển bằng
đường biển. Hãy tính tổng phí BH? Biết tỷ lệ phí chính là 0,5%,
phụ phí tuyển Châu Âu là 0,02%, phụ phí tàu già 0.125%.
Tỷ lệ phí bảo hiểm hàng hóa = 0,5% + 0,02%+ 0,125% = 0,645%
Ta có công thức xác định giá trị bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu:
GTBH = (C+F)/(1-1.1R)
(BL /
AWB)
(BE)
TT / LC / DA /
DP
Các loại chứng từ khác:
- Giấy kiểm định số lượng, chất lượng
(Quantity / Quality certificate)
- Giấy chứng nhận y tế (Health certificate)
- Giấy chứng nhận khử trùng (Fumigation certificate)
- Chứng từ khác theo yêu cầu của nhà nhập khẩu.
Ai phát
WHO 1
hành?
Để làm
gì?
WHAT 2
Nội
dung?
Phát
WHEN 3 hành
khi nào?
WHO 1
•Quốc hiệu
•Tên, số
•Thời gian
•Địa điểm
THÔNG TIN
CHỦ THỂ
•Tên
•Địa chỉ
•Số đt,email,fax
•Số TK, tên NH
•Người đại diện
MỞ ĐẦU KÝ KẾT
THÔNG TIN
CHỦ THỂ NỘI DUNG
•Quốc hiệu •Ngôn ngữ HĐ
•Tên
•Tên, số •Địa chỉ •Điều khoản chủ yếu •Số lượng bản
•Thời gian •Số đt,email,fax •Điều khoản •Địa điểm
•Địa điểm •Số TK, tên NH thông thường •Thời hạn hiệu lực
•Người đại diện •Sửa đổi, bổ sung
•Chữ ký,con dấu
KÝ KẾT
•Ngôn ngữ HĐ
•Số lượng bản
•Địa điểm
•Thời hạn hiệu lực
•Sửa đổi, bổ sung
•Chữ ký,con dấu
MỞ ĐẦU
THÔNG TIN NỘI DUNG KÝ KẾT
CHỦ THỂ •Ngôn ngữ HĐ
•Quốc hiệu
•Tên •Điều khoản •Số lượng bản
•Tên, số
•Địa chỉ chủ yếu •Địa điểm
•Thời gian
•Số đt,email,fax •Điều khoản •Thời hạn hiệu lực
•Địa điểm
•Số TK, tên NH thông thường •Sửa đổi, bổ sun
•Người đại diện •Chữ ký,con dấu
NỘI DUNG
❖Chính xác
❖Ngắn gọn
❖Đầy đủ
TÊN HÀNG
(COMMODITY)
➢ Tên thông thường / tên thương mại + tên
khoa học
➢ Tên hàng + xuất xứ
➢ Tên hàng + qui cách
➢ Tên hàng + thời gian sản xuất
➢ Tên hàng + mã HS
➢ Tên hàng + công dụng
➢ Tên hàng + nhãn hiệu
➢ Tên hàng + số hiệu
TÊN HÀNG
(COMMODITY)
➢ Tên thông thường / tên thương mại + tên
khoa học
➢ Tên hàng + xuất xứ
➢ Tên hàng + qui cách
➢ Tên hàng + thời gian sản xuất
➢ Tên hàng + mã HS
➢ Tên hàng + công dụng
➢ Tên hàng + nhãn hiệu
➢ Tên hàng + số hiệu
TÊN HÀNG
(COMMODITY)
➢ Tên thông thường / tên thương mại + tên
khoa học
➢ Tên hàng + xuất xứ
➢ Tên hàng + qui cách
➢ Tên hàng + thời gian sản xuất
➢ Tên hàng + mã HS
➢ Tên hàng + công dụng
➢ Tên hàng + nhãn hiệu
➢ Tên hàng + số hiệu
QUI CÁCH / CHẤT LƯỢNG
(SPECIFICATION/ QUALITY)
✓Phạt (penalty)
Điều ✓Bất khả kháng (force
khoản majeure)
KÝ MÃ HIỆU
PHẠT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
(PENALTY)
Trường hợp vi phạm:
• Chậm giao hàng
• Giao hàng với SL/ CL không đúng
• Chậm thanh toán, mở LC chậm hơ
qui định HĐ
• Cố tình vi phạm HĐ, đơn phương hủ
bỏ HĐ
PHẠT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
(PENALTY)
PENALTY:
In case of delay-opening LC
happens,
the Seller has the right to delay
shipment.
BẢO HIỂM
HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
(INSURANCE)
Dựa trên Incoterms để xác định bên
nào chịu trách nhiệm mua bảo hiểm
hàng hóa.
(BL /
AWB)
(BE)
TT / LC / DA /
DP
Các loại chứng từ khác:
- Giấy kiểm định số lượng, chất lượng
(Quantity / Quality certificate)
- Giấy chứng nhận y tế (Health certificate)
- Giấy chứng nhận khử trùng (Fumigation certificate)
- Chứng từ khác theo yêu cầu của nhà nhập khẩu.
Commercial Invoice
CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
• Qui cách
• Số lượng, đơn giá, tổng trị giá
• Điều kiện giao hàng
• Phương thức thanh toán.
• Thông tin vận chuyển
CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
Packing List (phiếu đóng gói hàng hóa)
• BL original
• Seaway bill
• BL surrendered
• FCR = Forwarder Cargo
Receipt
AIRWAY BILL CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
http://forwarder-university.com/bl-type/
CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
GởiCÁC
bản gốc
CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
In bản gốc
• “original”
• 3 bản
• CNEE đóng phí + nộp vận đơn gốc
thì mới nhận được hàng.
• Là công cụ để SHIPPER khống chế
việc thanh toán của CNEE
B/L ORIGINAL CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
B/L SURRENDERED
ORIGINAL CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
BL surrendered
copy + telex
release
surrendere
d
surrendere
d
B/L SURRENDEREDCÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
• “SURRENDERED” or “TELEX
RELEASE”
• CNEE đóng phí và nhận hàng.
• Hạn chế rủi ro mất BL; mất thời gian
do thủ tục.
• BL surrender không có tính sở hữu
FCR
E-BL
FCR = FORWARDER CÁCCARGO
CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
RECEIPT
Hàng hóa sẽ được giao cho Consignee được
ghi đích danh trong FCR, bất kể người này
có xuất trình được FCR gốc/scaned hay
không, chỉ cần xuất được giấy tờ chứng
minh mình là người nhận hàng (giấy giới
thiệu…).
E-BILL OF LADING
Certificate of origin (C/O)
CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
VN → EU
VN → UK
CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
VietNam – UK
(1/1/2021)
CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
Insurance policy / certificate
Incoterm 2010/2020 :
các điều kiện còn lại tùy thuộc
vào
Insurance CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
Phytosanitary certificate
Quality / Quantity certificate
Health certificate
Fumigation certificate
Inspection certificate
…………………..