BÀO-CHẾ-VÀ-SẢN-XUẤT-DƯỢC-PHẨM-2-DA

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 38

BUỔI 1+ 2: THUỐC MỠ + THUỐC ĐẶT + THUỐC ĐẠN

1. Cho công thức thuốc mỡ có thành phần như sau: Ketoprofen: 2,5 g;
Propylen glycol: 15 g; Nipagin: 0,1 g: Tá dược tạo gel vđ: 100 g; Tá dược
gel gồm: Carbopol, triethanolamine, alcol ethylic, tinh dầu Lavende, nước
tinh khiết. Cho biết phương pháp sử dụng để điều chế công thức thuốc mỡ
trên là?
A. Phương pháp hòa tan
B. Phương pháp trộn đều nhũ hóa
C. Phương pháp trộn đều đơn giản
D. Phương pháp thay thế dung môi

2. Cải thiện sinh khả dụng thuốc mỡ chứa dược chất khó tan thông qua
việc làm tăng độ tan hoạt chất bằng cách nào sau đây là KHÔNG phù hợp?
A. Lựa chọn chất diện hoạt để làm tăng độ tan
B. Dùng một số sung môi trơ có tác dụng làm tăng độ tan
C. Dùng một số sung môi trơ có tác dụng làm tăng tính đối kháng lớp sừng
D. Giảm kích thước tiểu phân hoạt chất

3. Cho công thức thuốc mỡ có thành phần như sau: Ketoprofen: 2,5 g;
Propylen glycol: 15 g; Nipagin: 0,1 g: Tá dược tạo gel vđ: 100 g; Tá dược
gel gồm: Carbopol, triethanolamine, alcol ethylic, tinh dầu Lavende, nước
tinh khiết. Thành phần nào là tá dược tạo gel trong công thức trên?
A. Carbopol
B. Nipagin
C. Alcol ethylic
D. Triethanolamin

4. Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về quá trình thấm thuốc qua
da?
A. Tốc độ thấm thuốc qua các bộ phận phụ nhanh hơn so với con đường
thấm thuốc trực tiếp
B. Thuốc có thể thấm xuyên trực tiếp qua thành tế bào của các lớp tế bào
C. Con đường thấm thuốc theo các khe giữa các tế bào đóng vai trò
quan trọng đối với các ion và các phân tử lớn
D. Chất thân dầu thấm dễ dàng qua lớp biểu bì
5. Dược chất tan tốt trong dầu, tan kém trong nước. Nên chọn tá dược có
tính chất nào để pha chế thuốc đặt?
A. Tá dược thân Nước
B. Tá dược thân Dầu
C. Tá dược có nhiệt độ đông đặc thấp
D. Tá dược có nhiệt độ nóng chảy cao

6. Cho công thức thuốc mỡ có thành phần như sau: Ketoprofen: 2,5 g;
Propylen glycol: 15 g; Nipagin: 0,1 g: Tá dược tạo gel vđ: 100 g; Tá dược
gel gồm: Carbopol, triethanolamine, alcol ethylic, tinh dầu Lavende, nước
tinh khiết. Vai trò của nipagin trong công thức này là?
A. Chất nhũ hóa
B. Chất trung gian hòa tan dược chất
C. Chất bảo quản
D. Chất làm ẩm cho chế phẩm

7. Cho công thức thuốc mỡ có thành phần như sau: Ketoprofen: 2,5 g;
Propylen glycol: 15 g; Nipagin: 0,1 g: Tá dược tạo gel vđ: 100 g; Tá dược
gel gồm: Carbopol, triethanolamine, alcol ethylic, tinh dầu Lavende, nước
tinh khiết. Câu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về quy trình pha chế công
thức trên?
A. Ketoprofen được hòa tan trực tiếp vào trong tá dược tạo gel
B. Bước trung hòa bằng triethanolamine nên thực hiện sau cùng để tránh tạo
gel cứng trong quá trình pha chế.
C. Hòa tan tinh dầu Lavende vào một lượng nước tinh khiết vừa đủ
D. Tất cả đều đúng

8. E phenobarbital/witepsol = 1,2 trong điều chế thuốc đạn có nghĩa là gì?


A. Thể tích của 1,2 g phenobarbital tương ứng với thể tích 1 g witepsol
khi đổ khuôn
B. Thể tích của 1,2 g witepsol tương ứng với thể tích của 1 g phenobarbital
khi đổ khuôn
C. Hệ số thay thế nghịch của phenobarbital so với witepsol là 1,2
D. Hệ số thay thế thuận của witepsol với phenobarbital là 1,2

9. Câu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về các nhóm tá dược thuốc mỡ?
A. Các tá dược thân nước có tính trơn, nhờn, dễ gây bẩn, khó rửa sạch.
B. Tá dược nhũ tương có khả năng đưa dược chất thâm sâu
C. Tá dược thân dầu chỉ cho dược chất nằm bên ngoài lớp biểu bì.
D. Tá dược nhũ tương khan bao gồm có pha dầu, pha nước và chất nhũ hóa.
10. Chọn nguyên tắc đúng khi phối hợp các chất trong điều chế thuốc mềm
dùng cho da và niêm mạc?
A. Hoà tan các chất có độ tan tốt trước rồi mới hoà tan nóng các chất có độ
tan kém.
B. Đun chảy các tá dược rắn theo thứ tự chất có nhiệt độ nóng chảy từ thấp
đến cao.
C. Nếu tá dược thân dầu dạng rắn cần đun chảy thì phải duy trì nhiệt độ pha
dầu cao hơn pha nước từ 3-5 oC.
D. Khi điều chế với nguyên liệu dễ bay hơi thì phải sử dụng dụng cụ có
nắp đậy.

11. Trong điều chế thuốc mỡ tá dược nào sau đây thuộc nhóm tá dược thân
dầu?
A. Gel aginat
B. Lanolin
C. Natri carboxymethylcellulose
D. PEG 4000

12. Phát biểu nào sau đây không đúng về tá dược nhũ hóa dùng trong
thuốc đặt?
A. Hút niêm dịch, chảy lỏng để giải phóng dược chất
B. Monolen, Tween 61 là tá dược nhũ hóa
C. Phối hợp với các chất nhũ hóa khác có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn thân
nhiệt
D. Tá dược nhũ hóa kiểu nhũ tương D/N phù hợp thuốc đặt cho tác dụng tại
chỗ

13. Cơ chế rã nào sau đây là của tá dược thân dầu trong thành phần thuốc
đặt?
A. Phân tán
B. Hòa tan trong niêm dịch
C. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
D. Hòa tan và chảy lỏng

14. Cho công thức thuốc đặt sau: Paracetamol 0,3g; Witepsol vđ 1 viên; E =
1,26. Tính lượng Witepsol cần thiết điều chế 10 viên thuốc đạn mỗi viên có
khối lượng 2g, biết hao hụt cho phép là 10%?
A. 19.4g
B. 17.6g
C. 18.2g
D. 21.6g

1 Viên Witepsol là 2g  10 viên là 20g


1 viên paracetamol là 0,3g  10 viên là 3g
Lượng Witepsol cần điều chế 10*2- [(10*0,3)/1,26= 17,6g
Hao hụt 10%, cần điều chế lượng thuốc là:
17,6 * 110% = 19,4 g

15. Cấu trúc của một chế phẩm thuốc đạn là dung dịch, hỗn dịch hay nhũ
tương phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Loại tá dược sử dụng
B. Trạng thái dược chất rắn, lỏng
C. Tính tan dược chất
D. Mức độ ion hóa dược chất
E. Tùy chọn 1

16. Cho công thức thuốc mỡ có thành phần như sau: Ketoprofen: 2,5 g;
Propylen glycol: 15 g; Nipagin: 0,1 g: Tá dược tạo gel vđ: 100 g; Tá dược
gel gồm: Carbopol, triethanolamine, alcol ethylic, tinh dầu Lavende, nước
tinh khiết. Cho biết vai trò của triethanolamine trong công thức trên?
A. Trung hòa để tạo gel đặc, trong suốt và không kích ứng
B. Chất giữ ẩm cho gel
C. Trung gian hòa tan ketoprofen
D. Trung gian hòa tan tinh dầu Lavende

17. Sáp ong trắng:8 g; Spermaceti: 10 g; Span 80: 50 g; Dầu lạc: 52 g; Dầu
thầu dầu: 5 g; Nước: 20 g. Cho biết công thức trên là tá dược thuốc mỡ
thuộc nhóm nào?
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu
C. Tá dược nhũ tương N/D
D. Tá dược nhũ tương D/N

18. Phương pháp tiệt trùng thích hợp cho khuôn thuốc đặt làm bằng nhựa
là?
A. Dùng nhiệt ẩm 121 độ C trong 20 phút
B. Dùng nhiệt khô 150 – 160 độ C trong 15 phút
C. Dùng cồn 96 độ để lau
D. Dùng khí ethylene oxyd
19. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh sử dụng trong điều chế thuốc mỡ có các
ưu điểm sau đây, NGOẠI TRỪ?
A. Tạo thể chất thuốc mềm, mịn
B. Giúp giải phóng nhanh dược chất
C. Giúp dược chất thấm sâu
D. Cấu trúc thuốc mỡ bền, ổn định

20. Dạng dược chất nào dưới đây làm thuốc đặt cho sự hấp thu thuốc vào
tuần hoàn chung là tốt nhất?
A. Hydrocortison
B. Hydrocortison acetat
C. Hydrocortison succinat (thấp nhất)
D. Hydrocortison natri

21. Witepsol là tá dược trong thuốc đặt có bản chất là?


A. Ester triclycerid của acid béo phân tử lượng lớn
B. Hỗn hợp triglyceride, diglycerid… do phản ứng cộng hợp hydrogen
C. Hỗn hợp bơ ca cao với tá dược dầu mỡ sáp
D. Ester của glycerin và các acid palmitic, acid olecic…

22. Trong điều chế thuốc đặt, Witepsol là tá dược thuộc nhóm phân loại
nào sau đây?
A. Tá dược thân dầu – Nhóm triglyceride tổng hợp
B. Tá dược thân dầu – Nhóm dầu mỡ hydrogen hóa
C. Tá dược thân nước – Keo thân nước tự nhiên
D. Tá dược thân nước – Keo thân nước bán tổng hợp

23. Chuẩn bị dụng cụ pha chế thuốc đặt theo phương pháp đun chảy đổ
khuôn. Trường hợp tá dược thân nước, có rút thể tích không tốt thì bôi
trơn khuôn thuốc đặt bằng?
A. Dầu paraffin
B. Sáp ong trắng
C. Cồn xà phòng
D. Vaselin

24. Thứ tự các bước xử lý khuôn thuốc đạn trước khi pha chế là gì?
A. Rửa sạch, tiệt trùng, làm lạnh, bôi trơn.
B. Làm lạnh, rửa sạch, tiệt trùng, bôi trơn.
C. Bôi trơn, rửa sạch, làm lạnh, tiệt trùng.
D. Rửa sạch, tiệt trùng, bôi trơn, làm lạnh

25. Điều nào sau đây không đúng với tá dược polyethylenglycol trong thuốc
đạn?
A. Có tên thương mại là Carbowax, Macrogol, Polyglycol
B. Chỉ số của PEG càng nhỏ, PEG có thể chất càng cứng rắn
C. Là tá dược thân nước được dùng nhiều trong bào chế thuốc đạn
D. Phối hợp nhiều loại PEG khác nhau để điều chỉnh thể chất của thuốc đặt

26. Cho công thức thuốc đặt sau: Paracetamol0,3g; Witepsol vđ 1 viên; E =
1,26. Phương pháp thích hợp điều chế công thức thuốc đặt trên là?
A. Phương pháp hòa tan
B. Phương pháp trộn đều đơn giản
C. Phương pháp trộn đều nhũ hóa
D. Phương pháp ngưng kết dung môi

27. Cho công thức thuốc đặt sau: Paracetamol0,3g; Witepsol vđ 1 viên; E =
1,26. Cấu trúc hệ phân tán của thuốc đặt có công thức trên là gì?
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương
D. Hỗn nhũ dịch

28. Menthol: 12,5 g; Long não: 12,5 g; Tinh dầu bạc hà: 17 ml; Tinh dầu
long não: 10,5 ml; Tinh dầu khuynh diệp: 5 ml; Tinh dầu hương nhu: 2,5
ml; Hỗn hợp tá dược: Vaselin, lanolin, sáp ong, cerezin, ozokerit vừa đủ
100g. Cấu trúc hóa lý của cao Sao Vàng nói trên là gì?
A. Dung dịch dầu
B. Nhũ tương D/N
C. Nhũ tương N/D
D. Hỗn dịch dầu

29. Người ta thường thêm các chất phụ như Tween, Span để làm tăng sự
giải phóng và hấp thu dược chất từ thuốc đặt theo các cơ chế sau đây, ngoại
trừ?
A. Tăng khả năng hòa tan của dược chất ít tan
B. Thay đổi hệ số phân bố dầu nước
C. Làm tăng sức căng bề mặt hai pha dầu nước
D. Làm sạch màng nhầy phủ trên niêm mạc trực tràng
30. Tá dược nhũ tương khan bao gồm các thành phần nào sau đây?
A. Pha dầu và chất nhũ hoá thân dầu
B. Pha dầu, pha nước và chất nhũ hoá
C. Pha nước và chất nhũ hoá
D. Pha dầu và chất nhũ hoá thân nước
BUỔI 3+ 4: THUỐC BỘT + THUỐC CỐM
1. Nhược điểm lớn nhất của cốm bào chế theo pp xát hạt khô?
A. Khó rã, hòa tan chậm
B. Độ trơn chảy thấp
C. Kích thước hạt cốm to
D. Khó đạt độ đồng đều khối lượng
E. Khó đạt độ đồng đều hàm lượng

2. Phương pháp phân liều thuốc bột nào sau đây được sử dụng phổ biến
trên quy mô công nghiệp?
A. Phân liều bằng mắt
B. Phân liều theo thể tích
C. Phân liều theo khối lượng
D. Phân liều theo tỷ trọng

3. Cho nhiều tá dược trơn bóng vào cốm nhằm cải thiện độ trơn chảy
nhưng bất lợi gặp phải là?
A. Cốm khó rã, hòa tan chậm
B. Cốm dễ hút ẩm
C. Kích thước hạt không đều
D. Cốm dễ vón cục
E. Giảm lực bám dính, tăng lực kết dính

4. Khi ghi chú “Bột thô 1400/355” điều này có nghĩa là?
A. Tất cả các tiểu phân của bột phải qua rây số 1400 và nhiều nhất 40% qua
rây số 355
B. Tất cả các tiểu phân của bột phải qua rây số 1400 và ít nhất 40% qua rây
số 355
C. Ít nhất 95% tiểu phân của bột phải qua rây số 1400 và nhiều nhất
40% qua rây số 355
D. Nhiều nhất 95% tiểu phân của bột phải qua rây số 1400 và ít nhất 40%
qua rây số 355

5. Cho công thức thuốc cốm như sau: Hỗn hợp vitamin B1, B3, B6 (tỷ lệ
1:2:1 kl/kl/kl) 400 mg; vitamin C 500 mg; calcium phosphate 500 mg; cồn
PVP 20% vừa đủ; tartrazine vừa đủ; saccharose 15 g; lactose vừa đủ 50 g.
Hãy cho biết phương pháp thích hợp để bào chế theo công thức trên?
A. Tạo cốm theo phương pháp xát hạt khô
B. Tạo cốm theo phương pháp xát hạt ướt
C. Tạo cốm theo phương pháp sấy phun kết hợp tầng sôi
D. Tạo cốm theo phương pháp ngưng kết

6. Cho công thức thuốc bột sau: Lưu huỳnh kết tủa 1g; Kẽm oxyd 1g; Dầu
parafin 1,5g; Magnesi carbonat 2g; Talc 5g. Vai trò của Magie carbonate
trong công thức là?
A. Chất hút ẩm
B. Tá dược màu
C. Tạo độ trơn chảy cho khối bột
D. Dược chất
E. Chất bảo quản

7. Bào chế thuốc cốm bằng phương pháp xát hạt ướt bao gồm: (1) Sấy; (2)
Sửa hạt; (3) Trộn bột kép; (4) Xát hạt; (5) Trộn tá dược dính. Thự đúng
các bước thực hiện là?
A. (3) – (2) – (1) – (4) – (5)
B. (3) – (5) – (4) – (1) – (2)
C. (5) – (3) – (4) – (2) – (1)
D. (2) – (3) – (5) – (1) – (4)
E. (4) – (3) – (5) – (4) – (1)

8. Cách nào sau đây được dùng để cải thiện độ trơn chảy khối bột, ngoại
trừ?
A. Tạo tiểu phân hình cầu
B. Rây bớt bột thô, thêm bột mịn vào
C. Sấy khô bột, thêm chất chống ẩm
D. Sử dụng tá dược trơn
E. Tăng cường tác động cơ học: rung, lắc phễu

9. Cho công thức thuốc bột sau: Aspirin: 0,200 g; Natri


hydrocarbonate: 0,550 g; Acid tartric: 0,300 g; Acid citric: 0,200 g. Thuốc
bột này có đặc điểm nào cần lưu ý khi bào chế?
A. Chứa các chất sinh hơi.
B. Chứa các chất oxy hóa khử.
C. Chứa dược chất háo ẩm.
D. Chứa dược chất dễ giải phóng nước kết tinh.

10. Thay Magie carbonate bằng chất nào sau đây là thích hợp trong công
thức thuốc bột sau: Lưu huỳnh kết tủa 1g; Kẽm oxyd 1g; Dầu parafin
1,5g; Magnesi carbonat 2g; Talc 5g. Ô VUÔNG
A. Kaolin
B. Tinh bột
C. Calci carbonat
D. Calci clorid
E. Lactose
F. Magie sterat

11. Cho công thức thuốc bột như sau: Atropin sulfate 1g; Đỏ carmin 0.5g;
Lactose vừa đủ 100g. Vai trò của lactose trong công thức là?
A. Tá dược chỉ thị cho sự đồng nhất
B. Tá dược điều vị
C. Tá dược rã
D. Tá dược pha loãng

12. Độ trơn chảy khối bột được biểu thị bởi góc chảy. Góc chảy (α) được
tính bằng công thức? Ô VUÔNG
A. Tan α = d/2h
B. Tan α = h/r
C. Cos α = h/d
D. Sin α = h/r
E. Tan α = 2h/d

13. Cho công thức thuốc bột như sau: Paracetamol 1,00 g; Gôm xanthan
0,15 g; Natri citrat 0,28 g; Natri benzoate 0,18 g; Natri croscarmelose 0,60
g; Vanilin 0,05 g; Ạerosil 0,18 g; Đường saccharose 22,40 g. Khi dùng, phải
pha 1 gói với 50 ml nước. Hãy cho biết dạng bào chế thích hợp với công
thức trên?
A. Bột pha hỗn dịch uống
B. Bột pha tiêm
C. Bột rắc lên vết thương
D. Bột pha hỗn dịch tra mắt

14. Dược điển Việt Nam V quy định hàm ẩm trong thuốc cốm không quá
(trừ các chỉ dẫn khác) bao nhiêu%?
A. 5
B. 7
C. 10
D. 12
E. 15
15. Cho công thức thuốc cốm như sau: Hỗn hợp vitamin B1, B3, B6 (tỷ lệ
1:2:1 kl/kl/kl) 400 mg; vitamin C 500 mg; calcium phosphate 500 mg; PVP
K30 vừa đủ; ethanol 96% vừa đủ; tartrazine vừa đủ, saccharose 15 g;
lactose vừa đủ 50 g. Hãy cho biết vai trò của saccharose trong công thức
trên?
A. Tá dược độn, điều vị
B. Tá dược hút, rã
C. Tá dược điều vị, dính
D. Tá dược trơn, tạo vị

16. Cho công thức thuốc bột như sau: Kali clorat:0,600 g Tannin:
0,500 g; Saccarose: 0,500g. Thuốc bột này có đặc điểm nào cần lưu ý khi
bào chế?
A. Chứa các chất sinh hơi
B. Chứa các chất oxy hóa khử
C. Chứa dược chất háo ẩm
D. Chứa dược chất dễ giải phóng nước kết tinh
E. Chứa kháng sinh

17. Yêu cầu về độ ẩm trong thuốc bột, Dược điển Việt Nam 5 quy định?
A. Không chứa quá 15 % nước
B. Không chứa ít hơn10 % nước
C. Không chứa ít hơn 5 % nước và không chứa nhiều hơn 15 %
D. Không chứa quá 9 % nước
E. Không chứa ít hơn 5 % nước và không chứa nhiều hơn 9 %

18. Tá dược nào sau đây KHÔNG dùng trong thuốc bột?
A. Tá dược độn
B. Tá dược điều hương
C. Tá dược dính
D. Tá dược trơn bóng

19. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc tính tiểu phân trong thuốc
bột?
A. Khả năng chịu nén của tiểu phân bột hình cầu tốt hơn hình khối
B. Tiểu phân bột hình cầu chảy tốt hơn bột hình khối
C. Bột hình khối có thể dập thẳng mà không cần tá dược dính
D. Bột hình cầu có tỷ trọng biểu kiến nhỏ hơn bột hình khối
E. Lactose phun sương trơn chảy tốt hơn lactose tinh thể
20. Thuốc bột đơn liều là?
A. Thuộc bột được đóng thành từng liều dùng một
B. Thuốc bột chỉ có một dược chất
C. Thuốc bột dùng trong uống hoặc tiêm
D. Thuốc bột chỉ cần dùng 1 lần/ngày
E. Thuốc bột chỉ cần dùng một liều duy nhất trong đợt điều trị.

21. Cho công thức thuốc bột nồng độ atropin sulfat 1%: Atropin sulfat: 1
g; Đỏ carmin: 0.500g; Lactose:Vđ 100 g. Vai trò đỏ carmin trong công thức
này là?
A. Chất hút ẩm
B. Tạo màu đẹp cho chế phẩm
C. Tạo độ trơn chảy cho khối bột
D. Xem bột đã được trộn đồng nhất
E. Cảnh báo thuốc bột chứa dược chất độc

22. Điểm khác nhau cơ bản trong pp tạo cốm bằng pp xát hạt khô và xát
hạt ướt là cách thức sử dụng?
A. Tá dược độn
B. Tá dược rã
C. Tá dược dính
D. Tá dược làm bóng
E. Tá dược làm trơn

23. Phát biểu nào sau đây không đúng về kỹ thuật điều chế thuốc bột?
A. Nghiền từng chất riêng rẽ
B. Nghiền chất có khối lượng từ nhỏ đến lớn
C. Chất có tỷ trọng lớn nghiền mịn hơn chất có tỷ trọng nhỏ
D. Trộn chất có khối lượng nhỏ nhất sau đó thêm chất có khối lượng lớn hơn
E. Thời gian trộn càng lâu, bột càng dễ tách lớp

24. Đối với việc nghiền nguyên liệu bột, loại cối nào thường dùng để nghiền
chất màu?
A. Cối sứ
B. Cối đá mã não
C. Cối thủy tinh
D. Cối đồng

25. Bào chế thuốc cốm bằng pp xát hạt khô, thích hợp cho dược chất nào?
Ô VUÔNG
A. Kém bền với ẩm
B. Kém bền với nhiệt
C. Độ tan kém
D. Có mùi khó chịu
E. Độ chảy thấp

26. Cốm bao thích hợp cho những dược chất có đặc điểm là?
A. Khó tan trong nước
B. Kém bền với acid dịch vị
C. Khó phân tán trong môi trường
D. Kích thước tiểu phân lớn
E. Có mùi vị khó chịu

27. Phát biểu nào sau đây đúng về kỹ thuật điều chế thuốc bột?
A. Nghiền bột mịn giúp khối bột trơn chảy tốt
B. Hiện tượng tích điện bề mặt làm cho khối bột chảy tốt hơn
C. Aerosil có thể làm tăng khả năng trơn chảy khối bột
D. Bản chất lực kết dính (tiểu phân – phễu ) là lực Van der Waals
E. Phun sương làm giảm độ trơn chảy khối bột.

28. Phương pháp phân liều thuốc bột nào có độ chính xác cao nhất?
A. Phân liều bằng mắt
B. Phân liều theo thể tích
C. Phân liều theo khối lượng
D. Phân liều theo tỷ trọng

29. Phát biểu nào sau đây đúng về kỹ thuật bào chế thuốc bột, ngoại trừ?
A. Bột có tỷ trong nhẹ trộn sau cùng để tránh bay bụi trong không khí
B. Thuốc bột có chất màu, phải lót cối bằng chất không màu
C. Thời gian trộn càng lâu hỗn hợp bột càng đều và đồng nhất
D. Sấy dược chất dễ giải phóng nước kết tinh trước khi trộn bột
E. Điều chế thuốc bột sủi bọt trong không khí khô

30. Cốm phóng thích có kiểm soát không có đặc điểm nào sau đây?
A. Hạt cốm có hoặc không có lớp vỏ bao bên ngoài
B. Sử dụng tá dược phóng thích có kiểm soát như: β-cyclodextrin, HPMC,
Na CMC
C. Đảm bảo toàn bộ lượng dược chất được phóng thích tại vị trí mong
muốn.
D. Đảm bảo sau thời gian cụ thể là bao nhiêu thì phát huy tác dụng.
E. Được thiết kế nhằm thay đổi tốc độ, địa điểm, thời gian giải phóng dược
chất
BUỔI 5+ 6+7: VIÊN NÉN
IRAT
1. Viên nén có hình dạng nhất định và ký hiệu trên bề mặt thường do:*
A. Bột/hạt thuốc được pha màu và đồng nhất
B. Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C. Cấu tạo của chày cối trên máy dập viên
D. Viên có bề mặt phẳng và được in sau khi dập.

2. Máy dập viên tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi:*
A. Nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ
B. Sản xuất viên dập thẳng
C. Sản xuất lớn, đại trà
D. Sản xuất ở mọi cấp độ, quy mô

3. Hai điều kiện cơ bản mà bột/hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều
khối lượng:*
A. Kích thước đồng đều và dễ hòa tan
B. Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt
C. Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D. Độ ổn định và không tương kỵ.

4. Hai điều kiện cần thiết phải có để bào chế bột/hạt thuốc thành viên nén:*
A. Bột/hạt thuốc phải có tính dính và lực nén của máy chuyên dụng
B. Bột/hạt thuốc phải có kích thước đồng đều và dễ hòa tan
C. Bột/hạt thuốc phải có kích thước đủ mịn và đồng màu
D. Bột/hạt thuốc phải có ổn định và không tương kỵ.

5. Bào chế viên nén theo phương pháp xát hạt ướt gồm có công đoạn:*
A. Trộn đều các thành phần của công thức rồi dập viên.
B. Trộn đều các thành phần của công thức, phun cồn và ép viên.
C. Trộn đều thuốc với một chất lỏng, dính, bào chế thành hạt,…rồi dập
viên.
D. Trộn đều các thành phần của công thức, bào chế thành hạt,..rồi dập viên.

6. Bào chế viên nén theo phương pháp xát hạt khô, không dùng máy ép
trục lăn theo tiến trình:*
A. Trộn đều các thành phần của công thức rồi dập viên.
B. Trộn đều các thành phần của công thức và dập viên hai lần.
C. Trộn đều thuốc với một chất lỏng, dính, sấy khô,… dập viên
D. Trộn đều thuốc với tá dược dính ở trạng thái khô (dính nội), dập
viên, tạo hạt, trộn tá dược dính ngoại,.. dập viên.

7. Máy dập viên kiểu tâm sai còn có hai tên gọi khác là:*
A. Máy một trạm và máy tiến lui
B. Máy tiến lui và máy một chày
C. Máy dập viên và máy ép viên
D. Máy dập thẳng và xoay tròn

8. Viên nén là dạng thuốc được tạo ra bằng:*


A. Máy tiếp hạt và phân liều vào gối nhôm
B. Máy ép trục lăn
C. Máy dập chuyên dụng
D. Máy đo độ cứng của viên

9. Cấu trúc của thuốc viên nén là:*


A. Có 3 thành phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu
B. Một khối rắn, đồng nhất và định hình.
C. Có hai phần: viên nhân và các lớp bao
D. Có hai phần: hoạt chất và tá dược.

10. Thời gian rã của thốc viên nén thông thường, để uống phải trong
vòng:*
A. 15 phút
B. 30 phút
C. 45 phút
D. 60 phút

11. Máy dập viên kiểu xoay tròn được ưa chuộng trong phạm vi:*
A. Nghiên cứu
B. Sản xuất thử nghiệm, lô mẻ nhỏ
C. Sản xuất nhỏ
D. Sản xuất lớn, đại trà

12. Bào chế viên nén theo phương pháp dập thẳng hay dập trực tiếp có các
công đoạn:*
A. Trộn đều các thành phần của công thức và dập viên
B. Trộn đều các thành phần của công thức và dập viên hai lần.
C. Trộn đều thuốc với một chất lỏng, dính rồi dập viên
D. Trộn đều các thành phần của công thức, ép thành hạt rồi dập viên.
13. Máy dập thuốc viên gồm hai loại:*
A. Máy ép hạt và ép gối nhôm
B. Máy dập nhiều trạm và xoay tròn
C. Máy dập chuyên dụng và máy thổi bụi
D. Máy dập tâm sai hoặc xoay tròn.

14. Theo Dược điển Việt Nam, viên nén đạt tiêu chuẩn độ đồng đều khối
lượng khi:*
A. Chế phẩm có số viên quy định đáp ứng tỉ lệ % chênh lệch so với hàm
lượng trung bình của mẫu thử.
B. Chế phẩm có số viên quy định đáp ứng tỉ lệ % chênh lệch so với khối
lượng trung bình của mẫu thử.
C. Chế phẩm có khối lượng đáp ứng phép tính của phương trình độ lệch
chuẩn S.
D. Chế phẩm có khối lượng đáp ứng phép thử do nhà sản xuất ấn định.

15. Độ hòa tan hoạt chất của viên nén là:*


A. Hàm lượng hoạt chất của chế phẩm ghi trên nhãn
B. Tỉ lệ % hoạt chất hòa tan trong môi trường thử nghiệm so với hàm
lượng thuốc ghi trên nhãn trong điều kiện quy định.
C. Khối lượng của chế phẩm
D. Độ đồng đều hàm lượng hoạt chất của chế phẩm.

16. Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống
nghiệm), có thể gián tiếp đánh giá:*
A. Sinh khả dụng của chế phẩm
B. Hàm lượng hoạt chất của chế phẩm.
C. Khối lượng của chế phẩm
D. Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.

MINITEST
1. Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng:*
A. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên
B. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
C. Làm cho viên có màu, để dễ phân biệt.
D. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.

2. Khi dùng qua đường tiêu hóa, dược chất không bị chuyển hóa qua gan
lần đầu và tác dụng nhanh là:*
A. Viên sủi bọt
B. Viên nhai
C. Viên ngâm
D. Viên đặt dưới lưỡi

3. Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất:*
A. Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao
B. Bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao
C. Có liều dùng nhỏ, thường dưới 10 mg
D. Có nguồn gốc thảo mộc: cao, cồn thuốc.

4. Theo Dược điển Việt Nam, khi viên nén đã thử độ đồng đều hàm lượng,
thì được miễn thử tiêu chuẩn sau:*
A. Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm
B. Độ hòa tan của hoạt chất
C. Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm
D. Độ rã của viên

5. Một tá dược viên nén được coi là đa năng khi có được cả 3 vai trò sau:*
A. Trơn, chảy – Tạo màu – Tạo vị hấp dẫn cho người dùng.
B. Che lấp mùi khó chịu của hoạt chất – Trơn chảy tốt - Dễ nén viên.
C. Độn viên – Làm viên dễ rã và cho viên có sắc thái riêng.
D. Độn viên – Làm thuốc dễ dính khi dập và viên dễ rã khi sử dụng.

6. Xây dựng công thức viên nén có thể coi là nghệ thuật của:*
A. Việc lựa chọn và phối hợp tá dược.
B. Việc lựa chọn dược chất ở dạng hóa lý thích hợp
C. Việc lựa chọn kích thước của hạt khi dập viên
D. Việc lựa chọn loại kiểu chày cối và loại máy dập viên

7. Tá dược tạo màu trong viên nén có các vai trò hay chức năng:*
A. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên
B. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
C. Làm cho viên có sắc thái riêng, để dễ phân biệt…
D. Làm viên dễ phân tán thành tiểu phần và phóng thích hoạt chất khi sử
dụng.

8. Theo Dược điển Việt Nam, thời gian rã và hòa tan của viên sủi bọt là:*
A. 5 phút
B. 15 phút
C. 60 phút
D. 120 phút

9. Tá dược rã trong viên nén có các vai trò hay chức năng:*
A. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
B. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
C. Làm cho viên có sắc thái riêng, để dễ phân biệt.
D. Làm viên dễ phân tán thành tiểu phần và phóng thích hoạt chất khi
sử dụng.

10. Theo dược điển Việt Nam, khi viên nén đã thử độ hòa tan của hoạt chất,
thì được miễn thử tiêu chuẩn sau:*
A. Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm
B. Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới
C. Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm
D. Độ rã của viên

11. Trong 5 chất sau, có một tá dược đa năng là:*


A. Tinh bột.
B. Avicel PH102.
C. Calci phosphate.
D. Magnesi stearat.

12. Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào:*
A. Dược chất rắn hay lỏng
B. Tá dược nhiều hay ít
C. Hình dạng của viên
D. Độ rã và tốc độ giải phóng hoạt chất của viên

13. Tá dược trơn trong viên nén có các vai trò hay chức năng:*
A. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
B. Làm cho viên có màu, để dễ phân biệt…
C. Làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.
D. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.

14. Tá dược độn ngoài vai trò chính làm tăng khối lượng viên, …còn có một
đặc tính tốt thường được nhắc tới là:*
A. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
B. Làm tăng mùi, điều vị.
C. Làm cho viên có sắc thái riêng, để dễ phân biệt…
D. Làm viên dễ rã khi sử dụng.

15. Phương pháp xát hạt ướt thường áp dụng cho nhóm hoạt chất:*
A. Bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao
B. Có liều dùng nhỏ, thường dưới 10 mg
C. Có cấu trúc steroid
D. Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.

16. Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng:*
A. Làm cho bột/hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên
B. Làm tăng thể tích/khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
C. Làm cho viên có màu, để dễ phân biệt.
D. Làm bột thuốc dễ liên kết thành hạt và viên.
BUỔI 7+8+9: VIÊN BAO
1. Cách nào hợp lý nhất để khắc phục độ giòn của lớp bao xylitol?
A. Thêm methyl cellulose vào dịch bao
B. Thêm saccharose vào dịch bao
C. Thêm lactose vào dịch bao
D. Cho nồi quay chậm trong quá trình bao
E. Bao ở nhiệt độ thấp

2. Bao màng mỏng (bao phim) với dung môi nước hoặc hỗn hợp cồn nước
nhằm mục đích nào?
A. Tạo màng phim nhanh
B. Sử dụng được cho mọi nhóm tá dược bao phim
C. Màng phim bền hơn với môi trường ẩm
D. Màng phim nhanh khô
E. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy
cơ cháy nổ

3. Mục đích chính khi đóng thuốc vào nang?


E. Khu trú tác dụng của thuốc tại ruột
B. Bảo vệ dược chất khỏi tác động của môi trường
D. Thay đổi đặc tính phóng thích (phóng thích kéo dài)
C. Tránh sự kích ứng do tiếp xúc với dược chất
A. Che dấu mùi vị khó chịu của hoạt chất
4. Lớp bao bảo vệ trong quy trình bao đường có thể dẫn đến một khuyết
điểm nào sau đây của viên bao đường?
A. Viên có mùi khó chịu
B. Viên dễ bị bong tróc lớp bao
C. Viên bị hút ẩm trong thời gian bảo quản
D. Viên khó rã
E. Không đều màu giữa các viên

5. So sánh kích thước của các loại viên nang sau. Hãy chọn ý ĐÚNG về thứ
tự sắp xếp kích thước vỏ nang từ nhỏ đến lớn.
C. Viên nang mềm: Oval 6 < Oval 5 < Oval 4 < Oval 3
A. Viên nang cứng: Số 00 < Số 0 < Số 1 < Số 2 < Số 3
D. Viên nang mềm: Oblong 6 < Oblong 8 < Oblong 11 < Oblong 14
B. Viên nang cứng: Số 3 < Số 2 < Số 1 < Số 00 < Số 0

6. Sau khi đóng viên nang mềm, nếu dịch thuốc bên trong có tính kiềm
mạnh mà không có biện pháp khắc phục thì theo thời gian vỏ nang mềm sẽ
thay đổi như thế nào?
C. Nang cứng, khõ rã khi uống
A. Nang giòn, dễ vỡ
D. Nang hóa nâu
B. Nang chảy rửa, dính vào nhau

7. Khối bột đóng nang chứa 50% cephalexin, có tỷ trọng biểu kiến 0,75
g/ml. Điều chế viên nang chứa 100 mg cephalexin. Nếu chọn nang số 1 (0,48
ml) để đóng thành viên nang cứng thì thể tích tá dược độn cần độn vào để
lấp đầy 1 nang là:
D. 0,41 ml
C. 0,35 ml
A. 0,21 ml
B. 0,33 ml

m bột thuốc 1 nang là = (100 x 100)/50 = 200mg = 0,2g


d bột thuốc = 0,75 g/ml
 V bột thuốc 1 nang = m/d = 0,2 / 0,75 = 0.267 ml
 Chọn nang số 1 với V = 0,48 ml
 V tá dược = V nang – V bột thuốc = 0,48 – 0,267 = 0.213 ml
8. Sự cố mặt viên khô ráp (sần sùi) thường do các nguyên nhân sau đây,
NGOẠI TRỪ:
A. Nồng độ polymere hoặc tỉ lệ chất rắn trong dịch bao quá cao
B. Tốc độ đảo viên của nồi bao quá thấp
C. Độ nhớt dịch bao quá cao
D. Nhiệt độ nồi bao quá cao
E. Tốc độ phun quá chậm

9. DĐVN V quy định chỉ tiêu đồng đều khối lượng của viên bao đường như
thế nào?
A. Không có quy định về đồng đều khối lượng cho viên bao đường
B. Khoảng giới hạn +/-10% so với khối lượng trung bình
C. Quy định giống như viên nén
D. Quy định giống như viên nang cứng

10. Dạng thuốc nào sau đây có thể được đóng vào nang mềm theo phương
pháp nhỏ giọt:
B. Thuốc bột
D. Bột nhão
E. Viên nén
A. Dung dịch dầu
C. Thuốc cốm

11. Loại đường nào sau đây thường được dùng để bao đường bằng cách
phun?
A. Maltitol
B. Lactose
C. Sorbitol
D. Xylitol
E. Mannitol

12. Cho công thức bào chế hỗn hợp thuốc đóng nang cứng như sau:
- Chloramphenicol 250 mg;
- Tinh bột bắp 38 mg;
- Natri laurylsulfat 4 mg;
- Aerosil 2 mg
Đóng nang số 1 bằng phương pháp gạt bằng. Hãy cho biết vai trò của Natri
laurylsulfat trong công thức trên?
B. Tá dược kháng khuẩn, bảo quản
D. Tá dược gây thấm sau khi viên rã
A. Tá dược siêu rã, giúp vỏ nang rã nhanh
C. Tá dược trơn, giúp bột trơn chảy vào nang

13. Chọn ý ĐÚNG về đặc điểm viên nang mềm sản xuất bằng phương pháp
ép khuôn trên trụ lăn?
C. Có một dấu hàn ở một đầu vỏ nang
A. Tạo vỏ nang trước rồi mới đóng thuốc vào nang
B. Chỉ tạo được viên nang mềm hình cầu
D. Có thể tạo được nang mềm 2 màu

14. Cho công thức bào chế hỗn hợp thuốc đóng nang cứng như sau:
- Chloramphenicol 250 mg;
- Tinh bột bắp 38 mg;
- Natri laurylsulfat 4 mg;
- Aerosil 2 mg
Đóng nang số 1. Nếu bỏ hoàn toàn thành phần tinh bột bắp (không trộn
vào trong công thức) và đóng nang bằng phương pháp gạt bằng thì có thể
làm thay đổi tính chất nào sau đây đối với viên nang sản phẩm:
B. Tăng thời gian rã viên khi uốngnu
C. Khó đạt chỉ tiêu đồng đều khối lượng
D. Giảm hàm lượng hoạt chất trong viên
A. Tăng hàm lượng hoạt chất trong viên quá mức cho phép

15. Đặc điểm của viên nang mềm khi sản xuất bằng phương pháp nhúng
khuôn?
D. Sai số phân liều nhỏ
A. Nang hình cầu
B. Nang có gờ chia đôi khuôn
C. Tạo xong vỏ nang mới đóng thuốc
E. Năng suất cao

16. Cho công thức dịch bao phim như sau. Chọn tá dược đóng vai trò là
chất làm tăng tính dẻo cho lớp bao Ô VUÔNG
A. Propylen glycol 2,5%
B. Aceton 15%
C. Titan oxid vừa đủ
D. Ethanol vừa đủ 100%
E. Eudragit L100 8,5%
F. Cellulose acetate phthalate 1,5%

17. Cho công thức bào chế viên nang mềm Ibuprofen 200 mg như sau:
Ibuprofen 200 mg; PEG400 1000 mg; Vỏ nang gồm: Gelatin 40%; Sorbitol
10%; Glycerin 10%; Nước cất 40%.Biết rằng nồng độ bão hòa của
ibuprofen trong PEG400 là 21% (kl/kl).Vai trò của sorbitol trong công
thức viên nang mềm nêu trên là gì?
B. Tá dược kháng khuẩn
D. Tá dược màu
C. Tá dược gây treo
A. Tá dược hóa dẻo

18. HPMC thường được sử dụng làm tá dược trong bao phim với mục đích
nào sau đây?
A. Bao phim tan trong dạ dày
B. Bao phim tan trong ruột
C. Làm tròn góc cạnh
D. Bao phim phóng thích kéo dài

19. Để đóng được vào trong nang cứng, thuốc cần:


E. Trơn chảy tốt
A. Dễ hòa tan
C. Dùng ở liều thấp
B. Trơn chảy tốt
D. Không kích ứng niêm mạc

20. Đóng thuốc vào nang cứng theo phương pháp phân liều bằng piston có
ưu điểm chính nào sau đây?
A. Năng suất cao
E. Thiết bị đơn giản
B. Nang chứa được khôi lượng lớn bột thuốc
D. Không cần sử dụng tá trơn
C. Phân liều chính xác

21. Nguyên nhân dẫn đến nứt màng bao trong bao phim? Ô VUÔNG
A. Viên nhân trương nở
B. Lớp phim có tính dẻo kém
C. Tốc độ nồi bao quá nhanh
D. Lượng dịch bao quá ít, lớp bao quá mỏng
E. Dung môi bay hơi quá nhanh
22. Cho công thức dịch bao phim như sau. Chọn tá dược đóng vai trò là
polymer màng bao. Ô VUÔNG
A. Propylen glycol 2,5%
B. Eudragit L100 8,5%
C. Ethanol vừa đủ 100%
D. Cellulose acetate phthalate 1,5%
E. Aceton 15%
F. Titan oxid vừa đủ

23. Công thức cho giai đoạn bao nền của quá trình sản xuất viên bao đường
như sau. Chọn tá dược có vai trò độn trong lớp bao Ô VUÔNG
A. CaCO3 5g
B. Kaolin 2g
C. Siro đơn 1350g
D. Saccharose bột 12g
E. Gelatin 50g
F. Nước 1000g
G. Gôm arabic 45 g
24. Nguyên nhân nào sau đây làm xuất hiện đường nghịch chuyển trong
siro đường? Ô VUÔNG
A. Do nấu siro ở nhiệt độ cao trong thời gian dài
B. Do nhiễm acid vào dịch đường
C. Do nhiễm kim loại đa hóa trị vào dịch siro

25. Tá dược nào sau đây dùng để bao bảo vệ?


A. Eudragit L
B. CAP
C. EC
D. Eudragit RL
E. Eudragit E
F. HPMC phtalate

26. Sự cố viên dính đôi trong quá trình bao phim có thể do các nguyên
nhân sau, NGOẠI TRỪ:
A. Tốc độ nồi bao chậm
B. Phần diện tích phẳng của viên quá rộng
C. Viên không đạt độ cứng
D. Tốc độ phun quá cao
E. Dịch phun quá nhớt

27. Shellac-PVP được sử dụng làm tá dược bao đường với mục đích nào
sau đây?
A. Bao phim phóng thích kéo dài
B. Bao phim tan trong ruột
C. Làm tròn góc cạnh
D. Bảo vệ tránh ẩm
E. Bao phim tan trong dạ dày

28. Để đóng được vào nang mềm, thuốc cần có đặc điểm nào sau đây?
E. Không tương tác với vỏ nang
C. Không kích ứng niêm mạc
D. Dùng liều thấp
B. Mùi vị dễ chịu
A. Là dung dịch dầu

29. Khối bột đóng nang chứa 50% cephalexin, có tỷ trọng biểu kiến 0,75
g/ml. Để điều chế viên nang chứa 200 mg cephalexin thì cỡ nang cứng phù
hợp nhất được chọn là:
C. Nang số 2 (0,37 ml)
B. Nang số 1 (0,48 ml)
A. Nang số 0 (0,67 ml)
D. Nang số 3 (0,27 ml)

m khối lượng 1 nang là 200 x 100)/50 = 400mg = 0,4 g


d bột thuốc = 0,75 g/ml
 V bột thuốc 1 nang = m/d = 0,4 /0,75 = 0.53 ml
 Chọn nang số 0 với V = 0,67
30. Cho công thức dịch bao phim như sau. Chọn tá dược đóng vai trò là
chất tạo màu Ô VUÔNG
A. Aceton 15%
B. Eudragit L100 8,5%
C. Propylen glycol 2,5%
D. Titan oxid vừa đủ
E. Ethanol vừa đủ 100%
F. Cellulose acetate phthalate 1,5%

31. Nguyên nhân chính làm viên bao phim không đồng đều về màu giữa các
viên trong cùng 1 mẻ bao là:
A. Chế độ sấy không thích hợp
B. Tốc độ nồi bao quá nhanh
C. Viên nhân trương nở
D. Dải phun không phủ hết chiều sâu của nồi bao
E. Tốc độ phun dịch quá cao

32. Tá dược nào sau đây thường được sử dụng làm môi trường phân tán để
tạo ra bột nhão thân nước để đóng vào nang mềm
A. Propylen glycol
D. Polyethyleneglycol (PEG)
C. Tween
B. Siro đơn
E. Ethanol

33. Nhược điểm của hệ thống phun dịch bao bằng áp lực?
A. Dải phun hẹp
B. Không phun được dung dịch
C. Không phun được hỗn dịch
D. Dải phun hình tròn

34. Tá dược nào sau đây dùng để bao tan trong ruột Ô VUÔNG
A. HPC
B. Eudragit E
C. HPMC phtalate
D. Eudragit L
E. Eudragit RL
F. EC
35. Theo dược điển Việt Nam, quy định về chỉ tiêu độ rã của viên bao
đường là:
A. Không quá 30 phút
B. Không quá 5 phút
C. Không được rã trong 2 giờ
D. Không quá 60 phút
E. Không quá 15 phút

36. Bảo vệ viên nhân khỏi các tác động bất lợi trong quy trình bao là mục
đích của giai đoạn bao đường nào?
A. Bao cách ly nhân
B. Bao bóng
C. Bao màu
D. Bao nền
E. Bao nhẵn

37. Dạng thuốc nào sau đây thường được đóng vào nang cứng:
D. Bột nhão thân dầu
C. Bột nhão thân nước
A. Dung dịch
E. Nhũ tương
B. Bột thuốc

38. PEG 200 nếu có trong công thức dịch bao đường thì sẽ giữ vai trò nào
sau đây?
A. Làm cho lớp bao ít hút ẩm
B. Chống dính viên
C. Làm tá dược màu
D. Tăng tính dẻo của lớp bao
E. Làm tá dược độn

39. Công thức cho giai đoạn bao nền của quá trình sản xuất viên bao đường
như sau. Chọn tá dược có vai trò hóa dẻo cho lớp bao Ô VUÔNG
A. Gôm arabic 45 g
B. Kaolin 2g
C. Nước 1000g
D. Saccharose bột 12g
E. Gelatin 50g
F. Siro đơn 1350g
G. CaCO3 5g
40. Nhược điểm của hệ thống phun dịch bao bằng khí nén?
A. Không phun được dung dịch
B. Khó điều chỉnh dải phun
C. Phải lắp nhiều súng nếu muốn mở rộng dải phun
D. Không phun được hỗn dịch

41. Dược chất chứa trong nang cứng có thể được bào chế ở các dạng sau
đây, NGOẠI TRỪ:
B. Viên nén
A. Bột thuốc
C. Pellet
D. Nhũ tương D/N

42. Sự hiện diện của invertose trong nguyên liệu bao đường có thể dẫn đến
hiện tượng nào sau đây?
A. Mặt viên bị rỗ
B. Màu không đều
C. Màu trên mặt viên báo thành phẩm không sáng
D. Lớp bao không khô
E. Viên dính đôi
43. Quy trình bao đường gồm các bước theo thứ tự:
A. Bao lót --> Bao màu --> Bao bóng --> Bao cách ly --> Bao nhẵn
B. Tất cả đều sai
C. Bao cách ly --> Bao nhẵn --> Bao bóng --> Bao lót --> Bao màu
D. Bao cách ly --> Bao lót --> Bao nhẵn --> Bao màu --> Bao bóng
E. Bao bảo vệ --> Bao lót --> Bao nhẵn --> Bao bóng --> Bao màu

44. Cho công thức bào chế nang cứng như sau: Chloramphenicol 250 mg;
Tinh bột bắp 38 mg; Natri laurylsulfat 4 mg; Aerosil 2 mgĐóng nang số 1.
Nếu bỏ hoàn toàn thành phần Aerosil (không trộn vào trong công thức) và
đóng nang bằng phương pháp gạt bằng thì có thể làm thay đổi tính chất
nào sau đây đối với viên nang sản phẩm:
A. Tăng hàm lượng hoạt chất trong viên quá mức cho phép
D. Giảm hàm lượng hoạt chất trong viên
B. Tăng thời gian rã viên khi uống
C. Khó đạt chỉ tiêu đồng đều khối lượng

45. Cho công thức bào chế viên nang mềm Ibuprofen 200 mg như sau:
Ibuprofen 200 mg;
PEG400 1000 mg;
Vỏ nang gồm:
Gelatin 40%;
Sorbitol 10%;
Glycerin 10%;
Nước cất 40%.
Biết rằng nồng độ bão hòa của ibuprofen trong PEG400 là 21% (kl/kl).Cấu
trúc của dịch thuốc bên trong viên nang mềm vừa nêu là:
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương D/N
A. Dung dịch
D. Nhũ tương N/D

46. Chọn ý ĐÚNG về mục đích sử dụng viên nén làm viên nhân để bao
đường phải có 2 mặt lồi:
A. Chống dính viên
B. Giảm ma sát giữa viên và nồi bao
C. Làm cho lớp bao dễ dính vào viên nhân
D. Tăng độ cứng của viên nhân
E. Làm cho mặt viên bóng đẹp

47. Sinh khả dụng của viên nang cứng phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào
sau đây?
A. Cỡ nang
B. Thành phần vỏ nang
D. Hình dạng nang
E. Kiểu máy đóng nang
C. Dạng bào chế đóng vào nang

You might also like