Professional Documents
Culture Documents
Bùng cháy cùng thầy NAP - Ngày số 02
Bùng cháy cùng thầy NAP - Ngày số 02
NGÀY THỨ: 02
Ca sáng (5h15’): Đề trọng điểm 8,5+ [Số 4,5,6]
Ca trưa (11h30): Đề ẩn chứa nhiều cạm bẫy [Số 2]
Ca chiều (18h00): Lý thuyết vô cơ trọng điểm [Số 1]
Để thu được kết tủa có khối lượng cực đại thì giá trị lớn nhất của V là
A. 3,36 B. 2,24 C. 5,60 D. 6,72
NAP 65: Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, H2O đóng vai trò gì?
A. Chất khử. B. Chất oxi hóa. C. Môi trường. D. Bazơ.
NAP 66: Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được
kết tủa trắng?
A. Ca(HCO3)2 B. FeCl3 C. H2SO4 D. AlCl3
NAP 67: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào
sau đây?
A. Giấm ăn. B. Dầu hỏa. C. Ancol etylic. D. Nước.
Thay đổi tư duy 3 Bứt phá thành công
NAP 68: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được hỗn hợp 2 khí ?
A. Fe(OH)2. B. FeO. C. FeCO3. D. Fe2(SO4)3.
NAP 69: Hỗn hợp gồm a mol Cu và b mol Fe2O3 tan hết được trong dung dịch HCl. Tỉ lệ (a: b) nào
sau đây là không hợp lí?
A. 0,75. B. 0,5. C. 1,25. D. 1.
NAP 70: Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccharit duy nhất
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag
(f) Glucozơ và saccharozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
NAP 71: Hỗn hợp X gồm một amin no, đơn chức, mạch hở, một ankan và một anken. Đốt cháy
hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2
và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 30,3%. B. 32,7%. C. 35,5%. D. 28,2%.
NAP 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử Glu-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.
(b) Xenlulozơ được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất to visco.
(c) Ở điều kiện thường, chất béo no thường tồn tại ở trạng thái rắn.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc:
(e) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn và tương đối dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
NAP 73: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng.
(b) Cho Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(c) Cho lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 5a mol NaOH.
(e) Hấp thụ hoàn toàn 2a mol CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
NAP 74: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O 2 và Cl2, thu
được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho 2 vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg có trong X là
A. 81,6%. B. 64,0%. C. 18,4%. D. 36,0%.
----------------- HẾT -----------------