Professional Documents
Culture Documents
BPTC ĐIỆN - CÁI MÉP
BPTC ĐIỆN - CÁI MÉP
BPTC ĐIỆN - CÁI MÉP
THE EMPLOYER
THE ENGINEER
THE CONTRACTOR:
Document Title:
METHOD STATEMENT FOR INSTALLATION OF M&E SYSTEMS AT
MAINTENANCE WORKSHOP
3.1 Specification and Reference Documents/ Đặc điểm kỹ thuật và tài liệu tham khảo...................5
4. Manpower, Material & Equipment/ Nhân lực, vật liệu, thiết bị thi công......................................7
4.3 Material, Equipment and Tools/ Vật liệu, thiết bị và dụng cụ.................................................9
5. Method statement for electrical system/ Biện pháp thi công cho hệ thống điện..........................10
5.1 Sequence of the electrical system works/ Trình tự thi công hệ thống điện..............................10
5.4 Lighting, switch and socket outlet/ Công tác lắp đặt đèn, công tắc và ổ cắm...........................18
5.6 Termination and Test (T&C) for electrical system/ Công tác đấu nối, kiểm tra và chạy thử cho
hệ thống điện.............................................................................................................................23
6. Method statement for the water supply and drainage system/ Biện pháp thi công cho hệ thống cấp
thoát nước.................................................................................................................................27
6.1 Sequence of the water system works/ Trình tự thi công hệ thống nước..................................27
6.2 PPR & uPVC pipe/ Công tác lắp đặt hệ thống ống nước......................................................28
6.4 Testing and Commissioning (T&C) for water system/ Kiếm tra vận hành và chạy thử cho hệ
thống nước................................................................................................................................ 33
7. Method statement for the HVAC system/ Biện pháp thi công cho hệ thống điều hòa thông gió. . .35
7.2 Refrigerant and drain pipe Installation/ Công tác lắp ống lạnh và thoát nước ngưng...............36
7.3 Air conditionair unit installation/ Công tác lắp đặt máy lạnh................................................39
7.4 Connecting, testing and charging/ Kết nối, kiểm tra và sạc ga...............................................41
7.5 Testing and Commisioning (T&C)/ Thử nghiệm vận hành...................................................44
8.2 Equipment and Tools for Measuring and Testing / Thiết bị và dụng cụ kiểm tra.....................46
8.4 QC Coordination Meeting and Quality Monitoring / Phối hợp giữa QC và giám sát...............46
9. HSE................................................................................................................................... 47
9.1 Labor safety and fire protection /An toàn lao đông và PCCC................................................47
9.4 Coordinate construction sub-contractors./ Phối hợp với nhà thầu phụ....................................51
This document contains the installation works procedure for the M&E system in
Maintenance Workshop of "Cai Mep Gemadept – Terminal Link, Phase 1" located in Tan
Loc Hamlet, Phuoc Hoa Commune, Tan Thanh District, Ba Ria Vung Tau Province,
Vietnam/ Tài liệu này bao gồm quy trình lắp đặt hệ thống Cơ Điện trong Xưởng Bảo Trì
của dự án “ cảng Cái Mép Gemadept – Termianal Link, giai đoạn 1” nằm ở ấp Tân Lộc,
xã Phước Hòa, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Việt Nam.
The purpose of method statement is to describe all the activities to be performed for M&E
system installation in Maintenance Workshop such as: LV Electrical system, Air
conditioning and ventilation system and Water supply& drainage system. The general
sequencing of activities are intended to ensure that all the works are properly executed in
accordance with the contract document/ Mục đích biện pháp thi công là mô tả tất cả các
bước thực hiện để lắp đặt hệ thống Cơ Điện trong xưởng bảo trì như:Hệ thống điện hạ thế,
Hệ thống điều hòa không khí và Hệ thống cấp thoát nước. Trình tự chung của các hoạt
động nhằm đảm bảo rằng tất cả các công việc được thực hiện đúng theo tài liệu hợp đồng.
This method statement covers the general specification, code and standards application,
manpower, material & equipment, tools preparation in accordance with the contract
document/ Biện pháp thi công này bao gồm các đặc điểm kỹ thuật chung, mã và tiêu
chuẩn ứng dụng, nhân lực, vật liệu & thiết bị, công cụ chuẩn bị theo đúng theo tài liệu hợp
đồng.
3.1 Specification and Reference Documents/ Đặc điểm kỹ thuật và tài liệu tham khảo
- TCVN 6576 (ISO 5151) Non-ducted air conditioners and heat pumps -
Testing and rating for performance
- QCVN 14: 2008/BTNMT National technical regulation on domestic
wastewater
- TCVN 5576-1991 Water supplying & drainage system – Management
and technical norms
- TCVN 4519-1988 Water supplying & drainage system for indoor and
project – Installation and testing commissioning
process
4. Manpower, Material & Equipment/ Nhân lực, vật liệu, thiết bị thi công
- All material should be complied with specification requirement and inspected before
using/ Tât cả vật tư sẽ tuân theo đặc tính kỹ thuật yêu cầu và kiểm tra trước khi sử dụng.
5. Method statement for electrical system/ Biện pháp thi công cho hệ thống điện
5.1 Sequence of the electrical system works/ Trình tự thi công hệ thống điện:
Drawing preparation
Approved
Cable pulling
Rejected
Inspection by Engineer
Approved
Dis.Board
/Lighting/Switch/Socket
outlet
Rejected
Inspection by Engineer
Approved
Rejected
Inspection by Engineer
Approved
Finish work
Note/ Chú ý:
1. Check and marking the location/point position/support prepared for distribution board/
lighting fixture/ switch/ socket outlet shall be checked by Contractor and Engineer
before proceeding to next installation.
1. Kiểm tra và đánh dấu vị trí / điểm/ Giá đỡ tủ điện / thiết bị chiếu sáng/ công tắc/ ổ cắm
phải được kiểm tra kỹ trước khi tiến hành cài đặt tiếp theo.
- To obtain Shop Drawing approval from Consultant/ Bản Vẽ thi công đã được duyệt
- To obtain approval for Installation Method/ Biện pháp thi công đã được duyệt
- Prepare for material quantity take – off and proceed for procurement accordingly/ Taát
caû vaät tö theo tieâu chuaån kyõ thuaät.
- Upon delivery of material, prepare and arrange for material inspection with the necessary
document (eg: mill certificate, delivery order, inspection form, etc)/ Hàng hóa vật tư
xuống công trường phải có chứng chỉ giấy tờ chứng nhận và được nghiệm thu.
- Deliver the material to the designated site store or fabrication yard, include: pipes or
conduits, junction box, accessories, spring bender, hand tools/ Tập kết vật tư xuống kho
bãi hoặc sân chế tạo tại công trường: ống điện, hộp đấu nối, phụ kiện, lò xo uốn ống và
dụng cụ cầm tay.
5.2.2 Concealed conduit installation in concrete/ Lắp đặt ống âm trong bê tông
- After the Construction Contracts have completed to pour floor cofa, we will start to locate,
get marking the lights, sockets, outlets. The intermediate wire box will be located into
floor by studs. This is one of important steps thus we have to check and supervise
carefully to avoid any mistakes that may effect to next works/ Sau khi Ñôn Vò Xaây Döïng
thi coâng hoaøn thaønh haïng muïc traõi vaùn saøn (cofa saøn), seõ tieán haønh ñònh
vò ,ñaùnh daáu (marking) nhöõng vò trí ñeøn, oå caém, coâng taéc. Caùc hoäp keùo daây
trung gian seõ ñöôïc ñònh vò chaéc chaén vaøo vaùn saøn baèng ñinh taùn. Ñaây laø giai
ñoaïn quan troïng caàn phaûi kieåm tra, giaùm saùt chaët cheû ñeå traùnh nhöõng sai
soùt laøm aûnh höôûng ñeán caùc coâng taùc sau naøy.
- After the Construction Contarctor has completed lalers of floor, we will start to install
pipes. The underground pipes will be keep carefully to avoid the movements and moves/
Sau khi Ñôn Vò Xaây Döïng hoaøn thaønh lôùp saét saøn, seõ tieán haønh laép ñaët
oáng, oáng choân ngaàm seõ ñöôïc coá ñònh chaéc chaén choáng söï di chuyeån vaø rung
ñoäng.
- Distance two parallel concealed conduit for at least 100mm in other places/ Khoaûng
caùch 2 oáng song song toái thieåu laø 100mm ôû nhöõng nôi khaùc.
- All of join is cover by glue/ Taát caû caùc moái noái phaûi phuû chaéc keo.
- Look at typical detail of concealed conduit installation in floor slab and box in concrete
slab, wall, column as follows/ Xem caùc chi tieát laép ñaët oáng ñieän aâm saøn beâ
toâng vaø box ñieän aâm vaùch, coät beâ toâng ñieån hình beân döôùi:
5.2.3 Concealed Conduit installation in Brick Wall/ Cài đặt ống âm trong tường gạch
- Mark location of switches and outlet boxes on brick walls according to approved shop
drawings/ Ñaùnh daáu caùc vò trí coâng taéc, oå caém, hoäp noái… treân töôøng gaïch
theo baûn veõ thi coâng ñaõ ñöôïc pheâ duyeät.
- Based on dimension shop drawings use paints or ink marked on brick walls/ Caên cöù theo
kích thöôùc treân baûn veõ thi coâng, duøng sôn (hoaëc möïc) ñaùnh daáu vaøo töôøng
gaïch.
- After layout have been established, mark the conduit route on the brick wall with two
marked lines accordingly to conduit size, space and quantity installed/ Sau khi caùc vò trí
ñaõ ñöôïc boá trí, ñaùnh daáu caùc tuyeán ñöôøng oáng daãn ñieän treân töôøng gaïch
cho phuø hôïp vôùi kích thöôùc, khoâng gian vaø soá löôïng laép ñaët.
- To cut the brick wall by properly machine accurately the two marked lines and chipping/
Ñeå caét töôøng gaïch chính xaùc neân ñaùnh daáu baèng 2 ñöôøng möïc.
- Install concealed conduit and junction box as detail shown in approved shop drawings/
Laép ñaët caùc oáng ñieän vaø caùc moái giao nhau thaät chi tieát theo baûn veõ.
- Concealed conduit shall be secured by nails & steel wire or spacers to prevent movement
during patching up by mortar at point over 3 pipe / Che kín vaø coá ñònh caùc oáng ñieän
baèng mieáng ñeäm ñeå khoâng bò dòch chuyeån trong quaù trình toâ vöõa tại những
điểm từ 3 ống trở lên.
- Filling the between conduits, boxes and groove/ Laép ñaày caùc khoaûng troáng giöõa
caùc oáng ñieän vaø toâ treùt vöõa hoaøn thieän.
- Finishing wall works (by other).
- Look at typical detail as follows/ Xem chi tieát laép ñaët ñieån hình nhö sau:
Conduit
Conduit
Details for Installation between conduit to box for socket outlet or switch/
Chi tieát laép ñaët oáng aâm töôøng gaïch
Typical installation for conduit to electric panel/ Chi tieát ñieån hình oáng aâm ñeán tuû ñieän
- After finishing the concrete/brick wall/purlin, mark the conduit routing as per approved
shop drawing/ Sau khi caùc böùc töôøng beâ toâng, gaïch hoaëc xaø goà maùi ñaõ hoaøn
thaønh, ñaùnh daáu caùc vò trí oáng ñieän theo baûn veõ.
- Install the conduit in straight runs without any diagonal layout/ Caùc oáng ñieän phaûi
ñöôïc laép ñaët thaúng, song song vôùi caùc chi tieát kieán truùc, khoâng ñöôïc laép
cheùo.
- Use the saddles clamp to held the exposed conduit in the right position wall or purlin/ Söû
duïng caùc keïp ñôõ oáng PVC ñeå coá ñònh oáng ñieän treân caùc böùc töôøng hay xaø
goà ñuùng vò trí.
- Look at typical detail as follows/ Xem chi tieát laép ñaët ñieån hình nhö sau:
Typical installation for conduit in prulin/ Chi tieát ñieån hình oáng gaén xaø goà
Scaffolding for the conduit installation/ Giàn giáo sử dụng lắp ống trên cao
Typical installation for conduit to electric panel/ Chi tieát ñieån hình oáng noåi ñeán tuû ñieän
- To obtain Shop Drawing approval from Consultant/ Bản Vẽ thi công đã được duyệt
- To obtain approval for Installation Method/ Biện pháp thi công đã được duyệt
- Prepare for material quantity take – off and proceed for procurement accordingly/ Taát
caû vaät tö theo tieâu chuaån kyõ thuaät.
- Upon delivery of material, prepare and arrange for material inspection with the necessary
document (eg: mill certificate, delivery order, inspection form, etc)/ Hàng hóa vật tư
xuống công trường phải có chứng chỉ giấy tờ chứng nhận và được nghiệm thu.
- Deliver the material to the designated site store or fabrication yard, include: Cable Power,
electrical wire; Power cable and wire brand name; Draw cord; Measuring tape;
Scaffoldings and other necessary tools and instruments/ Tập kết vật tư xuống kho bãi hoặc
sân chế tạo tại công trường: Cáp điện, dây điện; Thẻ tên cáp và đầu số xỏ dây; Dây rút;
Thước dây; Giàn giáo và công cụ cần thiết khác.
- Step 1: Check the pipe length/ Kiểm tra độ dài đường ống.
Check your conduit length from start to finish to determine the length. Then choose a
suitable length of bait wire to pull the cable through the pipe/ Kiểm tra độ dài đường ống
điện của bạn từ đầu đến cuối để xác định chiều dài. Sau đó chọn loại dây mồi có chiều dài
phù hợp để kéo dây điện qua đường ống.
- Step 2: Use bait wire.
Use the bait wire to insert the cable into the conduit more easily and quickly/ Sử dụng dây
mồi để luồn dây điện vào ống dễ dàng.
- Step 3: Pull the bait wire through the conduit/ Kéo dây kéo qua ống luồn dây điện.
After inserting the bait wire into the conduit, hook the cable to the end of the bait wire, if
you want to be more sure, use an electric tape to wrap the end of the wire tightly so that it
does not slip during the pulling process. Then pull the bait line, the wire will be pulled
along the bait line and thread through the pipe/ Sau khi luồn dây mồi vào ống, móc dây
điện vào đầu dây mồi, nếu muốn được chắc chắn hơn, dùng băng keo điện quấn chặt đầu
dây để không bị tuột trong quá trình kéo. Sau đó rút dây mồi về, dây điện sẽ được kéo theo
dây mồi và luồn qua đường ống.
5.4 Lighting, switch and socket outlet/ Công tác lắp đặt đèn, công tắc và ổ cắm
- To obtain Shop Drawing approval from Consultant/ Bản Vẽ thi công đã được duyệt
- To obtain approval for Installation Method/ Biện pháp thi công đã được duyệt
- Prepare for material quantity take – off and proceed for procurement accordingly/ Taát
caû vaät tö theo tieâu chuaån kyõ thuaät.
- Upon delivery of material, prepare and arrange for material inspection with the necessary
document (eg: mill certificate, delivery order, inspection form, etc)/ Hàng hóa vật tư
xuống công trường phải có chứng chỉ giấy tờ chứng nhận và được nghiệm thu.
- Deliver the material to the designated site store or fabrication yard, include: lighting
fixtures, socket outlet, switch, accessories, hand tools/ Tập kết vật tư xuống kho bãi hoặc
sân chế tạo tại công trường: Đèn, ổ cắm, công tắc, phụ kiện và dụng cụ cầm tay.
5.4.2 Lighting, switch and socket outlet installation/ Lắp đặt đèn, công tắc và ổ cắm
- After the construction contractor have completed to hanger ceiling, we will start to locate,
get marking the lights, sockets, outlets/ Sau khi Ñôn Vò Xaây Döïng thi coâng hoaøn
thaønh haïng muïc ñoùng khung xöông traàn, seõ tieán haønh ñònh vò ,ñaùnh daáu vaø
keùo daây daây chôø ñeán nhöõng vò trí ñeøn, oå caém, coâng taéc.
- The recessed down-light, direct light,… after opening with dimension of lighting, connect
cable into light and support lighting c/w by production/ Ñoái vôùi ñeøn downlight aâm
traàn, ñeøn chæ daãn …., sau khi ñaõ ñöôïc môû loã theo kích thöôùc cuûa ñeøn seõ
ñöôïc ñaáu noái daây ñieän vôùi ñeøn vaø gaén leân traàn vôùi caùc giaù ñôõ keøm theo
cuûa nhaø saûn xuaát.
- The recessed fluorescent light, after opening with dimension of lighting, connect cable
into light and support lighting use threaded rod or steel wire/ Ñoái vôùi ñeøn huyønh
quang aâm traàn, sau khi ñaõ ñöôïc môû loã theo kích thöôùc cuûa ñeøn seõ ñöôïc ñaáu
noái daây ñieän vôùi ñeøn vaø gaén leân traàn vôùi caùc giaù ñôõ baèng keõm hoaëc ty
treo ñeå giöõ ñeøn coá ñònh vaøo vò trí.
- The surface fluorescent light, after locate on ceiling or wall, we will start installation
lighting by anchor bolts, connect cable into light/ Ñoái vôùi nhöõng loaïi ñeøn huyønh
quang laép noåi, sau khi ñöôïc ñònh vò ôû treân traàn hoaëc treân töôøng seõ thöïc hieän
laép ñaët ñeøn baèng taéc keâ vaø ñaáu noái daây ñieän vaøo ñeøn.
- Based on shop drawings approval, installation switch, socket outlet according locate was
installation with conduit/ Ñoái vôùi oå caém, coâng taéc thì caên cöù vaøo baûn veõ ñöôïc
duyeät thöïc hieän laép ñaët coâng taéc vaø oå caém theo caùc vò trí box chôø ñaõ laép
ñaët theo oáng.
- After lighting installation is complete, use the 500V VOM/Digital multimeter to check
insulation and leak current of each socket. Insulated value is not less than 1M/ Sau khi
laép ñaët xong, duøng ñoàng hoà 500V VOM ñeå kieåm tra caùch ñieän vaø doøng ñieän
roø cuûa oå caém. Giaù trò caùch ñieän khoâng ñöôïc nhoû hôn 1M.
- Look at typical detail of lighting socket outlet, switch installation in ceiling and wall,
column as follows/ Xem chi tieát laép ñaët ñeøn, oå caém vaø coâng taéc ñieån hình beân
döôùi:
- To obtain Shop Drawing approval from Consultant/ Bản Vẽ thi công đã được duyệt
- To obtain approval for Installation Method/ Biện pháp thi công đã được duyệt.
- Prepare for material quantity take – off and proceed for procurement accordingly/ Taát
caû vaät tö theo tieâu chuaån kyõ thuaät.
- Upon delivery of material, prepare and arrange for material inspection with the necessary
document (eg: mill certificate, delivery order, inspection form, etc)/ Hàng hóa vật tư
xuống công trường phải có chứng chỉ giấy tờ chứng nhận và được nghiệm thu.
- Prepare the equipment, included: DB Panel; Rollers; Torque Wrenches, Spanners,
Screwdrivers, Scaffoldings; Hand tool, measuring tape; Balance ruler/ Vật tư chuẩn bị bao
gồm: Tủ điện; Con lăn; Cờ lê siết lực; Cờ lê; Tua vít; Giàn giáo; Công cụ cầm tay; thước
kéo; Thước đo cân bằng.
- Cleaning, site clearance of works area/ Doïn deïp, giaûi phoùng maët baèng vaø laøm veä
sinh sô boä khu vöïc thi coâng.
- Mark on wall where panel required to be mounted on, as per Shop drawings/ Ñònh vò,
ñaùnh daáu vò trí laép tuû treân töôøng theo baûn veõ Thi coâng ñöôïc duyeät.
- Poured concrete foundation for switchboard on floor by appropriate material/ Ñoå beâ
toâng moùng cho caùc tuû ñieän ñaët saøn baèng vaät lieäu thích hôïp.
- Install anchor bar with M10 or M12 anchor bolt on wall/ Khoan vaø baét taéc keâ M10
hoặc M12 treân töôøng.
- Install Panel on anchor bar with M10 or M12 spring, washer & bolt/ Laép tuû vaøo taéc
keâ M10 hoặc M12 vaø sieát chaët laïi.
- Ensure all equipment installed in switchboard/DB is in good condition and paint finishes
are undamaged/ Ñaûm baûo taát caû caùc thieát bò laép ñaët trong tuû DB trong tình
traïng toát vaø lôùp sôn baûo veä tuû khoâng bò hö haïi.
- Ensure that appropriate warning labels are fitted to appropriate cover, components and
terminals and that any safety shrouds or cover are correctly fitted and undamaged/ Ñaûm
baûo caùc baûng chöõ caûnh baùo ñöôïc laép ñaët phuø hôïp, caùc thieát bò trong tuû
phaûi ñaûm baûo coù bao che caùch ñieän an toaøn ñöôïc laép chính xaùc vaø khoâng
coù hö haïi naøo.
- To do protection for switchboard/DB against dust and mechanical stress after installation/
Bao che tuû ñieän choáng buïi vaø va chaïm cô hoïc sau khi laép ñaët.
Concrete slab
TAÉ
C KEÂRUÙ
T D8
ANCHOR BOLT D8
Concrete slab
Typical Panel Distribution Board Installation/ Lắp đặt Tủ điện điển hình
5.6 Termination and Test (T&C) for electrical system/ Công tác đấu nối, kiểm tra và chạy
thử cho hệ thống điện
- Make the test record and measuring as have been forms approved by Consultant/ Mẫu văn
bản nghiệm thu đã được duyệt.
- Submit list of test equipment used/ Trình danh sách thiết bị kiểm tra được sử dụng.
- Prepare and submit plans test measurement L.V system for investor approval/ Chuẩn bị
trình kế hoạch đo kiểm hệ thống điện hạ thế.
- Those who do the contractor’s testing are the engineers, skilled workers have experience
in the field of Testing & Commissioning (T&C)/ Những người thực hiện thử nghiệm là
các kỹ sư, công nhân lành nghề có kinh nghiệm trong lĩnh vực Thử nghiệm & Vận hành (T
& C).
- Prepare the equipment, included: Insulation Tester/VOM multimeter; Torque Wrenches,
Spanners, Screwdrivers; Warning tape; Hand tool; Balance ruler; Other necessary tools
and instruments/ Vật tư chuẩn bị bao gồm: Đồng hồ đo VOM ; Cờ lê siết lực; Cờ lê; Tua
vít; Giàn giáo; Công cụ cầm tay; thước kéo; Thước đo cân bằng và những dụng cụ cần
thiết.
- All cable/wiring routes are need to insulation test and test continuity by Insulation Tester
(VOM multimeter) before termination. Insulated value is not less than 1M/ Kiểm tra
cách điện và thông mạch (bằng đồng hồ VOM) tất cả cáp và dây điện trước khi đấu nối.
Giá trị điện trở cách điện của cáp thì không kém hơn 1M.
- Only cable/wiring which passes this test is ready for termination into DBs, Panels or loads/
Chỉ những cáp/dây điện kiểm tra đảm bảo yêu cầu trên thì mới được tiến hành đấu nối vào
tủ hoặc thiết bị.
- Conduct insulation resistance test and continuity test shall be conducted in the presence of
Consultant for their acceptance/ Kiểm tra cách điện và thông mạch sẽ được thực hiện với
sự có mặt của Tư vấn giám sát.
- Visual check status of cable such as tag name, water condensation, dimension, type of
cable, etc. before cutting/ Kiểm tra trực quan trạng thái của cáp như tên thẻ, ngưng tụ
nước, kích thước, loại cáp, vv trước khi cắt.
- Clean all cores of cable and remove the inner insulation. The length of inner insulation
removal will meet with the depth of cable lugs/ Làm sạch tất cả các lõi của cáp và loại bỏ
lớp cách điện bên trong. Độ dài cắt bỏ của lớp cách điện sẽ tương ứng với độ sâu của đầu
cốt cáp.
- Position the cable lug and crimp it with proper dies and tools/ Định vị đầu cáp và uốn
chỉnh bằng các dụng cụ phù hợp.
- Connect cable to equipment as per diagram schedule. Cable lug must be tightened properly
to equipment in order not to produce electric arc during operation/ Kết nối cáp với thiết bị
theo sơ đồ đấu nối. Đầu cốt cáp phải được siết đúng cách với thiết bị để không tạo ra hồ
quang điện trong quá trình vận hành.
- Cable tag name shall be used as specify in drawings/documents/ Tên thẻ cáp được sử dụng
như chỉ định trong bản vẽ / tài liệu.
- Torque check will be done when connecting to electrical equipment (if required)/ Kiểm tra
kỹ siết chặt của kết nối cáp vào thiết bị.
- Appropriate type and sizes of compression type cable lugs shall be used for termination/
Đầu cốt cáp loại nén được sử dụng để kết nối phải phù hợp chủng loại và kích cỡ.
- Cable inside panels, distribution on board and terminal boxes must neatly and properly
arranged using cable ties. There should be no tension applied on cables/ Cáp bên trong tủ
điện và hộp đấu nối của thiết bị phải được sắp xếp gọn gàng và hợp lý bằng cách sử dụng
dây rút. Không nên xếp cáp quá căng.
- The steps are done as follows/ Các bước được thực hiện như sau:
Test insulation of system electrical cables/ Kiểm tra cách điện của cáp điện hệ thống
Test insulation of distribution board, panel/ Kiểm tra cách điện của tủ điện
Test insulation of electrical equipment/ Kiểm tra cách điện của thiết bị điện
Checking voltage of power/ Kiểm tra điện áp nguồn
Checking earth continuity/ Kiểm tra tính liên tục của tiếp đất
After testing and ensure all parameter in accordance with specification of design and
ensure safety electric, proceed the power supply sequential/ Sau khi kiềm tra và đo
lường các thông số đã theo đúng thiết kế và đảm bảo an toàn điện, các bước đóng điện
sẽ thực hiện như sau :
1. First turn off circuit breaker all the electric loads/ Đầu tiên là tắt tất cả các áptomat
(CB) của tải sử dụng điện.
2. Turn on Main circuit breaker of distribution board, panel/ Sau đó mở áptomat(CB)
chính trong tủ điện.
3. Sequential the power supply loads from distribution board, panel to electric loads/
Lần lượt mở từng áptomat(CB) từ tủ điện cấp nguồn đến tải sử dụng điện.
6. Method statement for the water supply and drainage system/ Biện pháp thi công cho
hệ thống cấp thoát nước
6.1 Sequence of the water system works/ Trình tự thi công hệ thống nước
Drawing preparation
to site
Checking and marking the location/point
position/support /foundation prepared for water
supply and drainage system installations
Rejected
Inspection by Engineer
Approved
Sanitary equipment/ Septic
tank installations
Rejected
Inspection by Engineer
Approved
Water supply system /
drainage system connecting
and testing
Rejected
Inspection by Engineer
Approved
Commissioning (T&C)
Gemadept Construction Infrastructure Investment & Development Corporation.
GML/GMC/MS/PA2/S3/MEP/01 29
GEMADEPT- TERMINAL LINK CAI MEP TERMINAL
Date: 18.08.2020
PHASE 1: SUPERSTRUCTURE WORKS
Rev: 01
Method statement for Installation of M&E System at Maintenance Workshop
Rejected
Inspection by Engineer
Approved
- To obtain Shop Drawing approval from Consultant/ Bản Vẽ thi công đã được duyệt
- To obtain approval for Installation Method/ Biện pháp thi công đã được duyệt.
- Prepare for material quantity take – off and proceed for procurement accordingly/ Taát
caû vaät tö theo tieâu chuaån kyõ thuaät
- Upon delivery of material, prepare and arrange for material inspection with the necessary
document (eg: mill certificate, delivery order, inspection form, etc)/ Hàng hóa vật tư
xuống công trường phải có chứng chỉ giấy tờ chứng nhận và được nghiệm thu
- Deliver the material to the designated site store or fabrication yard, include : All kinds of
uPVC pipes; All kinds of PPR pipes; Pipe fittings; All kinds of glue, belt, paint; Anchor
bolts, expansion bolts, pipe hangers, threading rods, support clamps, bolts & nuts; Heating
welding machine; The type of equipment used for testing such as pressure gauges; All
kinds of fittings for sealing and cap/ Vật tư chuẩn bị bao gồm: Tất cả các loại ống uPVC;
Tất cả các loại ống PPR; Phụ kiện đường ống; Tất cả các loại keo, thắt lưng, sơn; Bu lông
neo, bu lông mở rộng, giá treo ống, thanh ren, kẹp hỗ trợ, bu lông & đai ốc; Máy hàn gia
nhiệt; Các loại thiết bị được sử dụng để thử nghiệm như đồng hồ đo áp suất; Tất cả các
loại phụ kiện để niêm phong và nắp.
6.2.2 PPR & uPVC pipe in brick wall/ Lắp đặt ống trong tường
- This work will proceed in parallel with the plastering works. In the defined areas, MEP
contractor mark piping routes by means of chalk or ink on the walls, base on the girdline
of civil contractor on site. Cutting wall by specify cutting machine. Width and depth of
cutting lines are depended on piping size/ Công tác này sẽ tiến hành song hành với công
tác xây tô của nhà thầu xây dựng. Những khu vực được phép thi công, nhà thầu MEP tiến
hành định vị tuyến ống bằng phấn hoặc mực lên tường ,dựa trên các mực trắc đạt đã có
trên công trường. Tiến hành cắt tường bằng máy cắt chuyên dụng. Chiều rộng và chiều
sâu đường cắt tùy thuộc vào kích thước đường ống.
- Sub-Contractor coordination with the main contractor shall be carried out pipe in brick
wall. Prior to the plastering of the wall, all pipe should have completed the leakage test
and fixed into place/ Nhà thầu phụ kết hợp với nhà thầu chính để thự hiện việc đi ống âm
tường. Trước khi tô tường, các ống phải được thực hiện việc thử rò rĩ và được cố định
vào tường.
- After the plastering of the wall, we shall paint markers at the wall (above the ceiling) to
identify the pipe location, this shall serve as information to other subcontractors so as not
to embed any at such location during ceiling frame and other related installation/ Sau khi
tô tường, sẽ thực hiện việc đánh dấu trên tường ( phía trên trần) vị trí đường ống đi âm
tường, mục đính là giúp các nhà thầu khác biết vị trí đường đi của ống , để không bị làm
hư ống khi thi công khung xương trần và các công việc liên quan khác.
- Concealed PPR &uPVC conduit shall be secured by nails & steel wire or spacers to
prevent movement during patching up by mortar/ Che kín vaø coá ñònh caùc PPR&uPVC
baèng mieáng ñeäm ñeå khoâng bò dòch chuyeån trong quaù trình toâ vöõa.
6.2.3 Water sypply pipes PPR above the ceiling/ Lắp đặt ống nước cấp trên trần
- Method of welding for PPR pipe base on PPR Supplier/ Phương pháp hàn ống PPR dựa
theo hướng dẫn của nhà cung cấp ống PPR.
- PPR pipe joint shall be show on item installation of PPR and fitting recommend by
manufacture’s/ Các mối nối ống PPR sẽ được nhà sản xuất giới thiệu và thể hiện trong
mục lắp đặt ống PPR và phụ kiện.
- Locate the installation of equipment and water pipes under approved shop- drawings/ Xác
định vị trí lắp đặt thiết bị và đường ống nước theo bản vẽ thi công được duyệt.
- Determine a reasonable way of pipe to ensure the technical and artistic conditions/ Xác
định đường đi ống hợp lý để đảm bảo tính kỹ thuật và mỹ thuật khi thi công.
- The height of water supply pipe based on the standard level of the civil contractor/ Xác
định cao độ ống dựa trên mực chuẩn của nhà thầu xây dựng.
- Perform installation of threading rod, pipe hangers, supports/ Lắp đặt ty treo, giá đỡ ống
nước theo quy cách trong bản vẽ thi công.
- Clean the pipes before installation/ Vệ sinh ống trước khi lắp đặt.
- Perform installation of pipes as drawing/ Lắp đặt đường ống theo bản vẽ thi công.
- Perform installation of valves into the system. Align the pipes to ensure the technical and
artistic conditions / Tiến hành lắp đặt van vào hệ thống. Cân chỉnh đường ống nước để
đảm bảo tính kỹ thuật và mỹ thuật.
- Perform connection to equipment/ Tiến hành đấu nối đường ống nước vào thiết bị.
6.2.4 Drain pipes uPVC above the ceiling/ Biện pháp thi công ống nuớc thải trên trần
- Identify pipeline routes: marking the main branch piping routes, piping in pipe-shafts by
ink-marker/ Xác định các tuyến ống : lấy dấu bằng đường mực các tuyến ống chính, các
trục của tòa nhà.
- Install pipe supports, hangers/ Bắt ty treo, giá đỡ.
- High levels of pipe supports, hangers shall be ensured the slope of drainage pipe/ Cao độ
các giá đỡ phải đảm bảo độ dốc của đường ống thoát.
- Installation of pipe: cleaning inner end socket and outer end pipe before glue. Apply
adhesive onto surface of inner end socket and outer pipe or fittings; Strongly and quickly
push (by hand or pushing tool) the end pipe (push straightly the turn 90 degree). Keep the
joint firmly at least 30 seconds, allow operation after 30 minutes as minimum/ Lắp đặt
ống: làm sạch mặt trong đầu nong và mặt ngoài đầu nối của ống trước khi thoa keo. Dùng
cọ thoa nhanh keo dán lên mặt ngoài đầu nối hoặc mặt trong đầu nong hoặc phụ tùng ;
Dùng tay đẩy mạnh, nhanh đầu nối (đẩy thẳng, xoay ¼ vòng) ; Giữ mối nối cẩn thận, thời
gian tối thiểu 30 giây, cho phép đưa vào sử dụng sau thời gian tối thiểu 30 phút.
- Protect the installed end: end pipe waiting for second fix shall be protected carefully by
push-on cap. This type of protection shall be kept until fixing equipment/ Bịt đầu ống:
những đầu nối chờ phải được bịt cẩn thận sau khi lắp đặt, và được duy trì đến khi lắp thiết
bị.
6.2.5 PPR & uPVC pipe leakage test/ Thử kín ống nước cấp và nước thoát
- The purpose of this test for pipe is ensure the tightness of the sealed joints and welding
join in the construction process and the tightness of the whole piping system/ Mục đích
việc thử kín ống là kiểm nghiệm một cách chính xác độ kín của các mối nối dán keo và hàn
trong quá trình thi công và độ kín của toàn bộ hệ thống ống.
- Testing shall be performed by each section or area/ Việc kiểm tra thử nghiệm được thực
hiện theo từng khu vực.
- After finish testing leakage for each section area, brand pipe shall be connected to main
pipe, piping system again perform testing procedure for supply water system and drainage
water system/ Sau khi đã hoàn tất thử tầng khu vực, hệ thống ống sẽ được kết nối lại với
nhau và sẽ thử rò rĩ tổng thể cho toàn bộ hệ thống ống nước cấp và hệ thống ống nước
thoát.
- Fill pipe with cleaned water. Note to fill upstream slowly from low to high level in order
to release air through two relief valves. Fill until water through those relief valves do not
have bubble/ Nước sạch được đổ đầy. Chú ý đổ từ thấp đến cao nhằm đẩy không khí qua 2
van xả khí, đổ đến khi nước chảy qua van xả khí không có bọt trắng.
- Leakage test for sypply PPR pipe: Perform pressure test with tested pressure followed
design and technical specification. Keep this tested pressure in 10 minutes, then the test
pressure drops no/ Tiến hành thử kín ống cấp nước PPR với áp suất thử theo chỉ dẫn chỉ
thuật trong thiết kế . Giữ nguyên áp suất này trong vòng 10 phút để kiểm tra sự rò rỉ trong
hệ thống. .
- Leakage test for uPVC drain pipe: perform by water filling to the tested pipes. After 10
minutes, check all joining of fittings, the pipe is passed if water level not changing/ Thử xì
đường ống thoát nước uPVC: thử xì nước bằng cách đổ nước tự do đầy đường ống. Sau
10 phút kể từ khi đổ đầy nước vào khu vực ống cần thử, kiểm tra các mối nối, nếu mực
nước không thay đổi là đạt yêu cầu.
- To obtain Shop Drawing approval from Consultant/ Bản Vẽ thi công đã được duyệt
- To obtain approval for Installation Method/ Biện pháp thi công đã được duyệt.
- Prepare for material quantity take – off and proceed for procurement accordingly/ Taát
caû vaät tö theo tieâu chuaån kyõ thuaät
- Upon delivery of material, prepare and arrange for material inspection with the necessary
document (eg: mill certificate, delivery order, inspection form, etc)/ Hàng hóa vật tư
xuống công trường phải có chứng chỉ giấy tờ chứng nhận và được nghiệm thu
- Deliver the material to the designated site store or fabrication yard, include: drilling
machine, screw, ruler, marker and hand tool/ Vật tư chuẩn bị bao gồm: Máy khoan, tua vít,
thước lá, bút đánh dấu và công cụ cầm tay.
6.3.2 Tap, wash-basins, urinal, shower installation/ Lắp vòi, chậu rửa, bồn tiểu
- To tighten the nut on the tank fixed/ Xiết chặt đai ốc vào tắc kê cố định bồn.
- Put the lid section closed mouth rinse/ Lắp bộ phận đóng mở nắp miệng xả.
- Connect the waste pipe trap/ Nối xiphông ống nước thải.
- Put cold water in bathtub faucet/ Lắp vòi nước lạnh vào bồn.
- Give water to try to check the leakage of road junctions and road levels out of the tub/ Cho
nước vào thử để kiểm tra sự rò rỉ của các mối nối đường cấp và đường thoát của bồn.
6.4 Testing and Commissioning (T&C) for water system/ Kiếm tra vận hành và chạy thử
cho hệ thống nước
- Make test record and measuring as have been forms approved by Consultant/ Văn bản mẫu
đo lường và kiểm tra được chấp thuận bởi tư vấn.
- Prepare and submit plans test measurement system for investor approval/ Kế hoạch vận
hành kiểm tra đã được phê duyệt.
- Those who do the contractor’s testing are the engineers, skilled workers have experience
in the field of Testing & Commissioning (T&C)/ Cán bộ kỹ thuật, công nhân tham gia
kiểm tra vận hành phải có kinh nghiệm.
- Deliver the material, include: The type of equipment used for testing such as pressure
gauges; Warning tape; Hand tool;…/ Vật tư chuẩn bị bao gồm: Đồng hồ đo áp lực, dây
cảnh báo, dụng cụ cầm tay,…
6.4.2 Testing and commissioning/ Thực hiện kiểm tra vận hành
- During commissioning, check the following items/ Kiểm tra các hạng mục sau đây:
Test the tightness of the whole system, no leaks detected/ Kiểm tra độ kín của toàn bộ
hệ thống, không phát hiện rò rỉ.
The sewer system and vertical shaft system will be monitored during operation to
detect potential leaks/ Hệ thống cống và hệ thống trục đứng sẽ được giám sát trong quá
trình vận hành để phát hiện rò rỉ tiềm ẩn.
The test for operation will be performed at normal pressure using/ Kiểm tra hoạt động
sẽ được thực hiện ở áp suất bình thường sử dụng.
Check the tap for the tap and flush/ Kiểm tra vòi và xả
Check the operation of the flushing system of the sanitary equipment/ Kiểm tra hoạt
động của hệ thống xả nước của thiết bị vệ sinh
Time of discharge and discharge of sanitary equipment/ Kiểm tra hoạt động của hệ
thống xả nước của thiết bị vệ sinh
During the test, the system must have no vibration/ Trong quá trình thử nghiệm, hệ
thống phải không có hiện tượng rung.
7. Method statement for the HVAC system/ Biện pháp thi công cho hệ thống điều hòa
thông gió
to site
Check and marking the location/point
position/support /foundation prepared for HVAC
system installation
Rejected
Inspection by Engineer
Approved
Fan Coil Unit/Ventilation
Fan/Indoor unit and Outdoor
unit Air Conditioner
installations
Rejected
Inspection by Engineer
Approved
HVAC system connecting,
testing and charging
Rejected
Approved
Testing and Commisioning
(T&C)
Rejected
Inspection by Engineer
Approved
Finish work
7.2 Refrigerant and drain pipe Installation/ Công tác lắp ống lạnh và thoát nước ngưng
- To obtain Shop Drawing approval from Consultant/ Bản Vẽ thi công đã được duyệt
- To obtain approval for Installation Method/ Biện pháp thi công đã được duyệt.
- Prepare for material quantity take – off and proceed for procurement accordingly/ Taát
caû vaät tö theo tieâu chuaån kyõ thuaät
- Upon delivery of material, prepare and arrange for material inspection with the necessary
document (eg: mill certificate, delivery order, inspection form, etc)/ Hàng hóa vật tư
xuống công trường phải có chứng chỉ giấy tờ chứng nhận và được nghiệm thu
- Deliver the material to the designated site store or fabrication yard, include: drilling
machine, screw, ruler, marker and hand tool/ Vật tư chuẩn bị bao gồm: Máy khoan, tua vít,
thước lá, bút đánh dấu và công cụ cầm tay.
7.2.2 AC refrigerant and drain pipe Installation/ Lắp đặt ống lạnh và ống thoát nước ngưng
- Pipe supports shall be fabricated on site based on shop drawing/ Giá đỡ ống sẽ được chế
tạo tại công trình theo bản vẽ thi công.
- Before fixing supports in position ensure that all level and piping slope is marked.
Determine the position of the pipe supports and mark out on the concrete or steel/ Trước
khi cố định các giá đỡ vào vị trí, đảm bảo rằng tất cả các cao độ và độ dốc đường ống
được đánh dấu. Xác định vị trí của giá đỡ ống và đánh dấu trên bê tông hoặc thép.
- Measure length of pipe required to be used, cut the pipe to the required length ensuring
that the ends are cut square and debris is removed from pipe/ Đo chiều dài của ống cần sử
dụng, cắt ống theo chiều dài cần thiết, đảm bảo rằng các đầu cắt vuông và mảnh vụn được
lấy ra khỏi ống lạnh.
- Raise the pipe up to required location. Position and tighten te pipe supports to firmly hold
the pipe/ Nâng đường ống lên đến vị trí cần thiết. Vị trí và thắt chặt hỗ trợ ống te để giữ
vững đường ống.
- The pipe will be checked for correct level, alignment and positon and if necessary adjusted
on the pipe support or re-level the pipe/ Đường ống sẽ được kiểm tra mức chính xác, căn
chỉnh và vị trí và nếu cần điều chỉnh trên giá đỡ ống hoặc cao độ đường ống.
- After completion of jointing, remove debris, dirt and install temporary caps at open ends/
Sau khi hoàn thành nối ống, loại bỏ các mảnh vụn, bụi bẩn và gắn các nắp tạm thời ở đầu
mở.
Install the main condensate drain pipe/ Cài đặt ống thoát ngưng chính
7.2.3 Install installation for pipe/ Bọc cách nhiệt cho ống
- Apply insulation tube or straight pipe first, after connecting and leak test finish, connect
end of tube together by adhesive proper and cover insulation tape 3mm at joint/ Áp dụng
ống cách nhiệt hoặc ống thẳng lần đầu, sau khi kết nối và kiểm tra rò rỉ kết nối, kết nối
đầu ống với nhau bằng keo dính thích hợp và bọc băng keo cách nhiệt 3 mm tại chỗ nối.
Use adhesive for joint/ Dùng keo dán Connect together, keep dry/ Dán vào, giữ khô
- In case install insulation for existing pipe/ Trường hợp bọc cách nhiệt cho ống đã lắp
trước:
+ With a sharp knife, slit to the flat part of the unslit along the entire length/ Dùng dao
sắc, rạch vào phần phẳng của ống cách nhiệt dọc theo toàn bộ chiều dài.
+ Place the slit tube onto the clean pipe; Apply adhesive to the two cut edges with a thin
even film of adhesive using s short bristle brush. Apply the adhesive along the tube
length/ Bọc ống cách nhiệt đã rạch lên ống đã làm sạch; Dán keo dính vào hai cạnh cắt
bởi một màng dính mỏng bằng cách sử dụng bàn chải lông ngắn. Dán keo dính dọc theo
chiều dài ống.
+ Allow the adhesive to touch dry, test with the finger nail/ Để keo dính khô, thử bằng
móng tay.
+ Line the edges together and press the seam detail with firm even pressure to finish/ Xếp
các cạnh lại với nhau và nhấn tỉ mỉ với áp lực đều để hoàn thành.
7.3 Air conditionair unit installation/ Công tác lắp đặt máy lạnh
- Fabricate hanging support, angle steel must be painting anti rust/ Chế tạo giá đỡ treo, thép
góc phải sơn chống rỉ.
- Locate and install hanging support at site/ Xác định vị trí và cài đặt giá treo treo tại công
trình.
Front of outdoor unit/ Mặt trước giàn nóng Beside of outdoor unit/ Mặt bên giàn nóng
Typical installation of Outdoor Unit/ Lắp đặt giàn nóng điển hình
7.4 Connecting, testing and charging/ Kết nối, kiểm tra và sạc ga
- Using flare nut to make flare of pipe, following/ Sử dụng đầu côn để loe ống như dưới.
- Make the proper size of flare with smooth surface and without scratches/ Loe với kích
thước phù hợp, bề mặt nhẵn và không có vết xước.
Flare end of pipe/ Đầu cuối của ống Connect indoor and outdoor unit
- Tighten the union with wrench/ Siết chặt khớp nối (rắc co) bằng cờ lê.
- Welding for copper tube will follow below/ Hàn ống đồng theo các bước sau:
+ Cleaning Copper tube and fitting/ Làm sạch ống đồng và cố đinh .
+ Spray by clean copper chemical/ Xịt rửa bằng hóa hóa chất làm sạch đồng.
- Before connecting completed copper pipe system to AC system, conduct nitrogen flushing for
all copper pipes/ Cần tiến hanh súc xả khí nitơ cho tất cả các đường ống đồng của hệ thống
điều hòa trước khi kết nói điện.
7.4.2 Connect AC drain pipe/ Kết nối ống thoát nước ngưng
- Notice shall be provided to the proposed inspection and test/ Thông báo sẽ được cung cấp
để kiểm tra và thử nghiệm đề xuất.
- After connecting outdoor and indoor unit, pressure test by nitrogen, according to
manufacturer rules/ Sau khi kết nối dàn nóng và dàn lạnh, kiểm tra áp suất bằng nitơ, theo
quy định của nhà sản xuất.
- Function test can be conducted when all accessories associated with units are completed.
This can be undertaken before testing and commissioning/ Kiểm tra chức năng có thể
được tiến hành khi tất cả các phụ kiện liên quan đến các bộ phận được hoàn thành. Điều
này có thể được thực hiện trước khi thử nghiệm và vận hành.
- Vacuum test and pressure test./ Kiểm tra hút chân không và áp lực.
Vacuum test.
+ Vaccuming process is needed to remove dust and moisture inside of pipes and make
sure its airthightness./ Quá trình hút chân không là cần thiết để loại bỏ bụi và độ ẩm bên trong các ống
và chắc chắn rằng không rò lọt khí.
+ Connect indoor and outdoor unit with copper pipes/ Kết nối cục trong/ngoài bằng ống đồng.
+ Connect manifold gauge and vaccuming pump to the outdoor unit’s service valve/ Kết
nối bộ nạp và bơm chân không tới van dịch vụ của các đơn vị ngoài trời.
+ Decompress pipe’s inside pressure to less than -755mmHg/ Giải nén của đường ống áp lực
bên trong để ít hơn-755mmHg.
+ After 1 hour check its pressure keep under -755mmHg./ Sau 1 giờ kiểm tra áp lực của nó giữ
dưới 755mmHg.
+ Charging additional refrigerant calculated based on additional pipe length/ Sạc ga lạnh bổ
sung tính trên chiều dài ống dẫn bổ sung.
Pressure test.
+ STEP 1 : 3.0Kg/㎠G, More than 3 min. → No leakage/ Bước 1: 3.0Kg / ㎠ G, có hơn 3 phút.
→ Không có rò gỉ.
+ STEP 2 : 15.0Kg/㎠G More than 3 min. → No leakage./ Bước 2: 15.0Kg / ㎠ G Hơn 3 phút.
→ Không có rò gỉ.
+ STEP 3 : 41.0Kg/㎠G , 24 hrs. → No leakage./ Bước 3: 41.0Kg / ㎠ G, 24 giờ. → Không có rò
rỉ.
After airtightness test, keep its pressure to 10.0 Kg/㎠G to keep clean./ Sau khi thử nghiệm độ
kín, giữ áp lực 10,0 kg / ㎠ G để giữ sạch sẽ.
- Gas Charging be executed after vacuum test. The amount of gas depends on the length of
pipe and weight of gas accordance with supplier’s catalogues/ Sạc gas được thực hiện sau
khi kiểm tra chân không. Lượng khí phụ thuộc vào chiều dài đường ống và trọng lượng khí
theo danh mục của nhà cung cấp.\
- Make test record and measuring as have been forms approved by Consultant unit/ Lập hồ
sơ kiểm tra và đo lường đã được phê duyệt bởi đơn vị Tư vấn.
- Submit list of test equipment used/ Trình danh sách các thiết bị thử nghiệm được sử dụng.
- Prepare and submit plans test measurement system for investor approval/ Chuẩn bị và đệ
trình kế hoạch kiểm tra hệ thống đo lường cho nhà đầu tư.
- Those who do the contractor’s testing are the engineers, skilled workers have experience
in the field of Testing & Commissioning (T&C)/ Những người thực hiện thử nghiệm nhà
thầu là các kỹ sư, công nhân lành nghề có kinh nghiệm trong lĩnh vực Thử nghiệm & Vận
hành (T & C).
- Prepare the equipment, included: Insulation Tester/VOM multimeter; Torque Wrenches,
Spanners, Screwdrivers; Warning tape; Hand tool; Other necessary tools and instruments/
Chuẩn bị dụng cụ, bao gồm: Đồng hồ đo cách điện / VOM vạn năng; Mỏ lết, Cờ lê, Tua
vít; Băng cảnh báo; Dụng cụ cầm tay; Các công cụ và dụng cụ cần thiết khác..
- When all indoor units are turned off in a combination, the outdoor unit of that system
will automatically turn off/ Khi tất cả các dàn lạnh trong nhà được tắt hết, giàn lạnh
của hệ thống đó sẽ tự động tắt.
Noted/ Chú ý:
- Do not directly turn off the indoor units with aptomat located in the electrical cabinet.
That the indoor unit is turned off by the remote controller/ Không tắt trực tiếp các thiết
bị trong nhà trực tiếp bằng áp tô mát. Tắt giàn lạnh bằng bộ điều khiển từ xa.
- Do not turn off the Aptomat of the outdoor units during the running/ Khống tắt giàn
nóng trực tiếp bằng áp tô mát.
- Should operate according to manufacturer's instructions/ Nên vận hành theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
- This section is established to meet project quality requirements./ Phần này được thành lập
để đáp ứng yêu cầu chất lượng dự án/
- Reference documents/ Tài liệu tham khảo
+ Project Specification / Mô tả dự án
+ Project Design Drawing / Bản vẽ thiết kế
+ Practice codes and standards / Tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành
- QA/QC manager is responsible for all direction, definition and coordination in order to
ensure that quality control activities are completed in accordance with project
specifications, budget and schedule. He is highest responsible for project quality./ Người
quản lý QA / QC chịu trách nhiệm cho tất cả các định hướng, định nghĩa và phối hợp để
đảm bảo rằng các hoạt động kiểm soát chất lượng được hoàn thành theo thông số kỹ
thuật, ngân sách và tiến độ của dự án. Ông chịu trách nhiệm cao nhất về chất lượng dự
án.
- QA Engineer is responsible for QA/QC documents such as certificates, calibration, test
results, inspection requests, non-compliance reports and site instruction/observations,
permanent materials delivered, material submittals and other QA/QC documents./ Kỹ sư
QA chịu trách nhiệm đối với các tài liệu QA / QC như chứng chỉ, hiệu chuẩn, kết quả kiểm
tra, yêu cầu kiểm tra, báo cáo không tuân thủ và hướng dẫn / quan sát địa điểm, tài liệu cố
định được giao, tài liệu gửi và tài liệu QA / QC khác.
8.2 Equipment and Tools for Measuring and Testing / Thiết bị và dụng cụ kiểm tra
- The contractor must manage the quality of equipment brought into the construction site
according to the quality management diagram of machinery and equipment/ Nhà thầu phải
thực hiện biện pháp quản lý chất lượng thiết bị đưa vào công trường theo sơ đồ quản lý
chất lượng máy móc thiết bị.
- All construction equipment and tools will be listed in the Contractor's control log and must
be updated at least every 6 months or when new equipment and tools are available./ Tất cả
các thiết bị và dụng cụ thi công sẽ được liệt kê trong nhật ký kiểm soát của Nhà thầu và
phải được cập nhật ít nhất 6 tháng một lần hoặc khi có thiết bị và công cụ mới.
- All documents for quality inspection such as delivery docket and/or certificate of quality,
etc. must be available when the material is delivered to the Construction Site./ Tất cả các
tài liệu để kiểm tra chất lượng như biên bản giao hàng và / hoặc giấy chứng nhận chất
lượng, v.v. phải có sẵn khi vật liệu được giao đến Công trường.
- Only materials accepted by the receiving inspection can be issued and used for
construction work, and such materials shall be handled with proper storage and
preservation to prevent unexpected damage, lost, deterioration, and substitution./ Chỉ các
vật liệu được chấp nhận bởi kiểm tra tiếp nhận mới có thể được ban hành và sử dụng cho
công việc xây dựng, và các vật liệu đó phải được xử lý với việc lưu trữ và bảo quản thích
hợp để ngăn ngừa thiệt hại bất ngờ, mất, hư hỏng và thay thế./
8.4 QC Coordination Meeting and Quality Monitoring / Phối hợp giữa QC và giám sát
mình sẽ gặp TVGS để thảo luận về hệ thống kiểm soát chất lượng của Nhà thầu. Trong
cuộc họp, sự hiểu biết lẫn nhau về các chi tiết hệ thống sẽ được nâng cao, bao gồm các
biểu mẫu để ghi lại các hoạt động QC, hoạt động kiểm soát, kiểm tra, quản trị hệ thống
cho cả công việc tại chỗ và ngoài công trường, và mối liên hệ của Quản lý Nhà thầu và
kiểm soát các yêu cầu Đảm bảo Chất lượng của TVGS.
+ During construction period, weekly meetings shall be carried out to review previous
week and set out the direction for next week./ Trong thời gian xây dựng, các cuộc họp
hàng tuần sẽ được thực hiện để xem xét tuần trước và đưa ra hướng cho tuần tới.
- Quality Monitoring/ Giám sát chất lượng
+ Normally, every month, Contractor shall conduct a quality monitoring to check these
items (if any):/ Thông thường, hàng tháng, Nhà thầu sẽ tiến hành giám sát chất lượng để
kiểm tra các hạng mục này (nếu có)/
+ Document Control / Kiểm soát tài liệu
+ Material Control / Kiểm soát vật liệu
+ Equipment Control / Điều khiển thiết bị
9. HSE
9.1 Labor safety and fire protection /An toàn lao đông và PCCC
- All workers working on construction sites are trained and instructed on labor safety and
fire protection./ Tất cả công nhân làm việc trên công trường xây dựng đều được đào tạo
và hướng dẫn về an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy.
- Ensure sufficient light at the construction area./ Đảm bảo đủ ánh sáng tại khu vực thi
công/
- Ensure good hygiene at the construction area./ Đảm bảo vệ sinh tốt tại khu vực thi công/
- There must be signs and barriers at the construction area./ Phải có biển báo và rào chắn
tại khu vực xây dựng.
- Fully equipped with labor protection for people. Make sure that all Personal Protection
Equipment (PPE) be provided on site before starting of work such as safety helmet, safety
boots, safety glasses, glove, etc. Safety harness must wear on working at high elevation./
Được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho người dân. Đảm bảo rằng tất cả Thiết bị Bảo
vệ Cá nhân (PPE) được cung cấp tại chỗ trước khi bắt đầu công việc như mũ bảo hộ, ủng
an toàn, kính an toàn, găng tay, v.v. Dây an toàn phải được đeo khi làm việc ở độ cao.
- This work is also set out seriously to ensure environmental hygiene at the construction site
and the surrounding area./ Công việc này cũng được đặt ra nghiêm túc để đảm bảo vệ sinh
môi trường tại công trường và khu vực xung quanh.
- The work must be done neatly; construction equipment and materials must be tidy with
storage; indiscriminate on the site difficult to manage./ Công việc phải được thực hiện gọn
gàng; thiết bị và vật liệu xây dựng phải gọn gàng với việc lưu trữ; Bừa bãi trên các trang
web khó quản lý.
- To ensure this work, the recruitment of human resources on the construction site uses
workers who have gone through a thorough selection process. The number of local
seasonal workers is also carefully selected./ Để đảm bảo công việc này, việc tuyển dụng
nhân lực trên công trường xây dựng sử dụng những công nhân đã trải qua quá trình tuyển
chọn kỹ lưỡng. Số lượng công nhân thời vụ địa phương cũng được lựa chọn cẩn thận.
- Make a list of officials and employees participating in the construction site with the
certification of the managing agency and must register temporary residence with the local
police. In the process of construction, they must strictly abide by local regulations and
state agencies./ Lập danh sách cán bộ, nhân viên tham gia công trường xây dựng có xác
nhận của cơ quan quản lý và phải đăng ký tạm trú với cảnh sát địa phương. Trong quá
trình xây dựng, họ phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của địa phương và các cơ quan
nhà nước.
- Join and coordinate with localities to maintain public order and security during the
construction process./ Tham gia và phối hợp với các địa phương để duy trì trật tự và an
ninh công cộng trong quá trình xây dựng.
- It is strictly forbidden to organize gambling, alcohol and wood to fight on the construction
site./ Nghiêm cấm tổ chức đánh bạc, rượu và gỗ để đánh nhau trên công trường/
- When entering and leaving the construction site, there must be an entrance card./ Khi vào
và ra khỏi công trường, phải có thẻ vào/
9.4 Coordinate construction sub-contractors./ Phối hợp với nhà thầu phụ
- Under construction, if there are other sub-contractor working together activities which
effected interaction, all sub-contractor, contractor, consultancy must organized meetings
with the client to take method coordinated to ensure that it does not affect to construction’s
sub-contractor. All of them must be committed confirmation reports:/ Quá trình thi công
nếu có nhà thầu phụ khác cùng làm việc với nhau, thì tất cả các nhà thầu phụ, nhà thầu, tư
vấn phải tổ chức họp để có phương pháp phối hợp, đảm bảo không ảnh hưởng đến nhà
thầu phụ xây dựng. Tất cả phải được cam kết báo cáo xác nhận.
+ No intentionally harming activities of other sub-contractors./ Không cố ý làm hại hoạt
động của các nhà thầu phụ khác.
+ Training officials and worker in site for working safety, orient safety, awareness of
hazards .Must not disturbance, teasing and disorder./ Đào tạo cán bộ và công nhân tại chỗ
để đảm bảo an toàn làm việc, định hướng an toàn, nhận thức về các mối nguy hiểm. Không
bị xáo trộn, trêu chọc và rối loạn./
+ Make good conditions to other sub-contractors working at the location and ensured
project schedule for them./ Tạo điều kiện tốt cho các nhà thầu phụ khác làm việc tại địa
điểm và đảm bảo tiến độ dự án cho họ.
+ If any sub-contractors negative and positive damages to affect material, equipment,
quality and schedule…of another sub-contractor, it must be discuss and compensation./
Nếu bất kỳ nhà thầu phụ nào thiệt hại tiêu cực và tích cực ảnh hưởng đến vật liệu, thiết bị,
chất lượng và lịch trình của một nhà thầu phụ khác, thì phải thảo luận và bồi thường.
+ Ensuring general hygiene. In addition to cleaning day after day, every contractor,
consultancy, sub-contractor must combine cleaning overall the construction area./ Đảm
bảo vệ sinh chung. Ngoài việc làm sạch ngày này qua ngày khác, mọi nhà thầu, tư vấn,
nhà thầu phụ phải kết hợp làm sạch tổng thể khu vực xây dựng.
+ During the construction, it is necessary to closely coordinate with the relevant functional
departments such as electrical, security team… to ensure the construction is convenient,
security, safety at the site./ Trong quá trình thi công, cần phối hợp chặt chẽ với các bộ
phận chức năng có liên quan như điện, đội an ninh Tập đoàn để đảm bảo thi công thuận
tiện, an ninh, an toàn tại công trường.
QC FORM