Professional Documents
Culture Documents
đề.HN
đề.HN
đề.HN
Ví dụ 1: Tìm độ hụt khối và năng lượng liên kết của hạt nhân Liti 3 Li . Biết khối lượng nguyên
tử Liti, nơtron và prôtôn có khối lượng lần lượt là: m Li = 7,0160u; mN = 1,0087u và mP =
1,0073u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2
Ví dụ 2: Cho biết: mHe = 4,0015 u;mO = 15,999 u;mp = 1,0073 u;mn = 1,0087 u. Hãy so sánh mức
4 16
độ bền vững của hai hạt nhân 2 He và 8 O .
23
Ví dụ 3: Hạt nhân Natri có kí hiệu 11 Na và khôí lượng của nó là m Na = 22,983734 u, biết mp =
1,0073 u, mn = 1,0087 u.
a) Tính số hạt notron có trong hạt nhân Na.
b) Tính số nuclon có trong 11,5 (g) Na.
c) Tính độ hụt khối và năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Na.
4
Ví dụ 7: Hạt nhân 2 He có 4,0015u. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt
nhân
Heli. Tính năng lượng tỏa ra khi tao thành 1 (g) Heli. Cho biết khối lượng của prôton và nơtron
là mp =
23 56
Ví dụ 8: Tính năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân 11 Na và 26 Fe . Hạt nhân nào bền vững
hơn?
Cho mNa = 22,983734u ; mFe = 55,9207u ; mn = 1,008665u ; mp = 1,007276u.
10
Ví dụ 9: Khối lượng của hạt nhân 4 Be là 10,0113u, khối lượng của nơtron là m n = 1,0086u, khối
lượng của prôtôn là mP = 1,0072u và 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân Be10 là
A. 64,332 MeV. B. 6,4332 MeV. C. 0,64332 MeV. D. 6,4332
MeV.
9
Ví dụ 10: Khối lượng của hạt nhân 4 Be là 9,0027u, khối lượng của nơtron là m = 1,0086u, khối
n
9
lượng của prôtôn là mP = 1,0072u. Độ hụt khối của hạt nhân Be là
4
Ví dụ 1. Chất phóng xạ Coban 60Co dùng trong y tế có chu kì bán rã T = 5,33 năm và khối lượng
nguyên tử là 58,9u. Ban đầu có 500 (g) 60Co.
a) Khối lượng 60Co còn lại sau 12 năm là bao nhiêu ?
b) Sau bao lâu thì khối lượng chất phóng xạ còn lại 100 (g)?
Ví dụ 2. Ban đầu có 1 kg chất phóng xạ Coban 60Co chu kì bán rã T = 5,33 năm.
a) Sau 15 năm, lượng chất Coban còn lại bao nhiêu?
b) Sau bao lâu khối lượng Coban chỉ còn bằng 10 (g).
c) Sau bao lâu khối lượng Coban chỉ còn bằng 62,5 (g).
Ví dụ 3. Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau
thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.
Ví dụ 4. Một chất phóng xạ lúc đầu có 8 (g). Sau 2 ngày, khối lượng còn lại của chất phóng xạ là
4,8 (g).Hằng số phóng xạ của chất phóng xạ đó là
A. 6 h–1 B. 12 h–1 C. 18 h–1 D. 36 h–1
131
Ví dụ 5. Chất Iốt phóng xạ 53 I dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được
100g chất này thì sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu?
A. O,87g B. 0,78g C. 7,8g D. 8,7g
Ví dụ 6. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng
xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ
phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
A. 25%. B. 75%. C. 12,5%. D. 87,5%.
Ví dụ 7. Phốt pho ( 15 P ) phóng xạ β- với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày và biến đổi thành lưu
32
huỳnh (S). Viết phương trình của sự phóng xạ đó và nêu cấu tạo của hạt nhân lưu huỳnh. Sau
42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối lượngcủa một khối chất phóng xạ ( 15 P ) còn lại là 2,5g.
32
210
Bài 3: Dùng 21 mg chất phóng xạ 84 Po . Chu kì bán rã của Poloni là 140 ngày đêm. Khi phóng
xạ tia α, Poloni biến thành chì (Pb).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tìm số hạt nhân Poloni phân rã sau 280 ngày đêm.
c) Tìm khối lượng chì sinh ra trong thời gian nói trên.
Đ/S: b) 4,515.1019; c) 15,45 mg
24 24
Bài 4: Đồng vị 11 Na là chất phóng xạ β– tạo thành đồng vị của magiê. Mẫu 11 Na có khối lượng
ban đầu là m0 = 0,24g. Sau 105 giờ, độ phóng xạ của nó giảm đi 128 lần. Cho NA = 6,02.1023
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tìm chu kì bán rã và độ phóng xạ ban đầu ( tính ra Bq).
c) Tìm khối lượng magiê tạo thành sau 45 giờ.
Đ/S: b) T = 15 giờ, H0 = 7,23.1016 Bq; c) mMg = 0,21g
Bài 5: Ban đầu, một mẫu Poloni 210 Po nguyên chất có khối lượng m 0 = 1 g. Các hạt nhân
Poloni phóng xạ
A
hạt α và biến thành hạt nhân Z X .
A
a) Xác định hạt nhân Z X và viết phương trình phản ứng.
b) Xác định chu kì bán rã của Poloni phóng xạ, biết rằng trong 1 năm (365 ngày) nó tạo ra thể
tích V = 89,5 cm3 khí Hêli ở điều kiện tiêu chuẩn.
A
c) Tính tuổi của mẫu chất trên, biết rằng tại thời điểm khảo sát tỉ số giữa khối lượng Z X và khối
lượng Poloni có trong mẫu chất là 0,4. Tính các khối lượng đó.
206
Đ/S: A. 82 Pb ; B. T = 138 ngày; C. t = 68,4 ngày; D. mPo=0,71g;
mPb=0,28 g
Ví dụ 1: Xác định X trong các phản ứng hạt nhân sau
10
a) 5 Bo+ X →α + 84 Be
19
b) 9 F+ p → X + 168 O
235 95 139 −
c) n+ 92 U → 42 Mo+ 57 La+2 X +7 β
235 −
Ví dụ 2: Cho phản ứng 92 U → 206
82 Pb+ xα+ yβ
Xác định x và y
Đ/s : x = 8 và y= 6.
232 206
Ví dụ 3: Sau bao nhiêu phóng xạ α và β thì 92 U → 82 Pb
Đ/s : 6 phóng xạ anpha và 4 phóng xạ beta.
10 A 8
Ví dụ 4: Tìm hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau : 5 Bo+ Z X →α+ 4 Be
3 2 1 1
A. 1 T B. 1 D C. 0 n D. 1 p
4
Giải: Xác định hạt α có Z= ? và A= ? . α ≡ 2 He
áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích.
Khi đó suy ra : X có điện tích Z = 2+ 4 – 5 =1 và số khối A = 4 + 8 – 10 = 2.
2
Vậy X là hạt nhân 1 D đồng vị phóng xạ của H. → Chọn đáp án B.
235 95 139
Ví dụ 5: Trong phản ứng sau đây : n + 92 U → 42 Mo + 57 La + 2X + 7β– ; hạt X là
A. Electron B. Proton C. Hêli D. Nơtron
1
Giải : Ta phải xác định được điện tích và số khối của các tia & hạt còn lại trong phản ứng : 0 n ;
0 −
−1 p
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối ta được : 2 hạt X có
2Z = 0+92 – 42 – 57 – 7.(-1) = 0
2A = 1 + 235 – 95 – 139 – 7.0 = 2 .
1
Vậy suy ra X có Z = 0 và A = 1. Đó là hạt nơtron 0 n . → Chọn đáp án : D
232
Ví dụ 6: Sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β – thì hạt nhân 90 Th biến đổi
208
thành hạt nhân 82 Pb ?