Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024

(Phần dành cho sinh viên/ học viên)

Bài thi học phần: Nguyễn lý kế toán Số báo danh: 09


Mã số đề thi: 11 Mã số SV/HV: 21D191167
Ngày thi: 08/06/2024 Tổng số trang:13 Lớp: 232_FACC0111_02
Họ và tên: Nguyễn Kim Anh

Điểm kết luận:


GV chấm thi 1: …….………………………......

GV chấm thi 2: …….………………………......

Bài làm
SV/HV không
được viết vào Câu 1:
cột này)

Điểm từng câu, 1.


diểm thưởng
(nếu có) và điểm * Khái niệm: Sổ kế toán là những tờ sổ được thiết kế một cách
toàn bài
khoa học, hợp lý, có mối liên hệ mật thiết với nhau, được sử dụng
GV chấm 1: để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo đúng
Câu 1: ……… điểm các phương pháp kế toán trên cơ sở số liệu từ các chứng từ kế
Câu 2: ……… điểm
toán.
………………….
…………………. * Phân loại sổ kế toán:
Cộng …… điểm a. Theo mức độ khái quát hoặc cụ thể của thông tin trên sổ
- Sổ kế toán tổng hợp: là loại sổ dùng để ghi chép, tập hợp
GV chấm 2:
Câu 1: ……… điểm các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các đối tượng ở dạng
Câu 2: ……… điểm tổng quát, nó được mở theo các tài khoản tổng hợp. Thước
………………….
đo bắt buộc sử dụng là thước đo giá trị.
………………….
Cộng …… điểm Ví dụ: Sổ nhật ký chung,…

Họ tên SV/HV: Nguyễn Kim Anh - Mã LHP: 232_FACC0111_02 Trang 1/13


Sổ kế toán chi tiết: cung cấp các thông tin chi tiết, cụ thể về các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh, đáp ứng yêu cầu quản lý. Sổ kế toán chi tiết ngoài việc sử dụng thước đo
tiền tệ, còn có thể sử dụng các loại thước đo vật lý khác nhau.
Ví dụ: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa,…
- Sổ kế toán tổng hợp kết hợp chi tiết: là loại sổ kế toán phản ánh vừa tổng hợp vừa chi
tiết, cụ thể về các nghiệp vụ kinh tế, tình hình và sự vận động của đối tượng kế toán .
Trên sổ kế toán cung cấp các thông tin vừa mang tính tổng hợp vừa mang tính chi tiết
về các nghiệp vụ kinh tế, các đối tượng kế toán...
Ví dụ: Sổ nhật kí chứng từ số 3, 4, 5, 9, 10 trong hình thức kế toán Nhật kí - chứng từ.
b. Theo phương pháp ghi chép trên sổ:
- Sổ ghi theo thời gian: là loại sổ kế toán tập hợp hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh theo đúng trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ
Ví dụ: Sổ Nhật ký chung, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,…
- Sổ ghi theo hệ thống: là loại sổ kế toán tập hợp hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến từng đối tượng kế toán riêng biệt.
Ví dụ: Các sổ cái TK thuộc hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Sổ ghi theo hệ thống kết hợp ghi theo thời gian: là loại sổ kế toán mà thông tin trên sổ
vừa ghi theo hệ thống vừa ghi theo thời gian.
Ví dụ: Sổ Nhật ký - Sổ cái
c. Theo cấu trúc sổ
- Sổ kết cấu kiểu một bên: là loại sổ kế toán trên một trang sổ được thiết kế một bên là
phần thông tin chi tiết về nghiệp vụ, còn một bên phản ánh qui mô, sự biến động của
đối tượng kế toán (quan hệ đối ứng tài khoản).
Ví dụ : Sổ Nhật ký chung, Sổ nhật ký thu tiền, chi tiền,…
- Sổ kết cấu kiểu hai bên: là loại sổ kế toán trên trang sổ được chia làm hai bên, mỗi
bên phản ánh một mặt vận động của đối tượng kế toán .
Ví dụ: Bảng kê 8, 10, 11; Nhật ký chứng từ số 9, 10,.... (hình thức Nhật ký chứng từ).

Họ tên SV/HV: Nguyễn Kim Anh - Mã LHP: 232_FACC0111_02 Trang 2/13


- Sổ kết cấu kiểu nhiều cột: là loại sổ kế toán mà trên trang sổ được thiết kế thành nhiều
cột, mỗi cột phản ánh một mối quan hệ đối ứng tài khoản hoặc một dòng thông tin
nhất định liên quan đến đối tượng theo dõi trên sổ
Ví dụ: Bảng kê số 1, 2; Nhật ký chứng từ số 1, 2,.... (hình thức Nhật ký chứng từ)
- Sổ kết cấu kiểu bàn cờ: là loại sổ kế toán trên trang sổ được thiết kế thành nhiều cột
và nhiều dòng (ô bàn cờ), số liệu trên mỗi ô bàn cờ sẽ phản ánh thông tin tổng hợp về
các đối tượng được theo dõi
Ví dụ: Nhật ký chứng từ số 7, 8,... (hình thức Nhật ký chứng từ)
d. Theo hình thức tổ chức sổ
- Sổ tờ rời: là những tờ sổ kế toán riêng biệt được sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế, tình hình và sự vận động của những đối tượng kế toán hàng tháng
Ví dụ: Nhật kí chứng từ số 5, số 8, Bảng kê số 1, 8...
- Sổ đóng thành quyển: là loại sổ kế toán bao gồm nhiều trang sổ được đóng thành
quyển được SD để ghi chép nhiều loại nghiệp vụ kinh tế, hoặc theo dõi cho nhiều đối
tượng K.T, sổ có thể được mở hàng tháng hoặc theo năm
- Ví dụ: Sổ nhật kí sổ cái mở theo tháng, sổ cái của hình thức nhật kí chứng từ mở theo
năm.
e, Theo nội dung kinh tế của thông tin trên sổ
- Sổ tài sản bằng tiền
- Sổ vật tư
- Sổ tài sản cố định
- Sổ công nợ
- Sổ thu nhập
- Sổ chi phí
- Sổ vốn – quĩ
* Đối với ghi sổ thủ công (ghi bằng tay) khi phát hiện có sai sót trong quá trình ghi sổ kế
toán viên không được tẩy xóa làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa

Họ tên SV/HV: Nguyễn Kim Anh - Mã LHP: 232_FACC0111_02 Trang 3/13


theo 1 trong 3 phương pháp (phương pháp cải chính,phương pháp ghi số âm, phương
pháp ghi bổ sung), cụ thể về phương pháp ghi bổ sung như sau
Điều kiện áp dụng phương pháp ghi bổ sung:
- Bỏ sót nghiệp vụ kinh tế
- Sai sót về số liệu, sổ ghi sai bé hơn số đúng, đã ảnh hưởng đến số tổng cộng vẫn đúng
quan hệ đối ứng tài khoản.
Phương pháp chữa: Sau khi xác định sai sót, kế toán viên tiến hành sửa chữa bằng cách
ghi lại một định khoản với số tiền đúng bằng số chênh lệch còn thiếu hoặc bỏ sót của
nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.

Trong trường hợp kế toán thủ công, việc điều chỉnh này sẽ được kế toán viên thực hiện
trực tiếp trên sổ kế toán bằng cách : gạch bỏ bút toán ghi sai và viết thêm bút toán điều
chỉnh ở bên cạnh hoặc trên một trang mới, đồng thời ghi rõ lý do điều chỉnh để đảm bảo
tính minh bạch và theo dõi được lịch sử các bút toán.

Ví dụ: doanh nghiệp A mua hàng hóa từ nhà cung cấp B với tổng giá trị là 20.000.000
VNĐ, đã bao gồm thuế GTGT. Tuy nhiên, trong quá trình hạch toán, kế toán viên đã ghi
nhầm số tiền phải trả cho nhà cung cấp B là 18.000.000 VNĐ vào tài khoản “Phải trả
người bán”.

-Xác định sai sót:


Số tiền ghi đúng là 20.000.000
Số tiền ghi: 18.000.000
Số tiền ghi bổ sung: 2.000.000
Bút toán ghi sai
Nợ TK 156: 18.000.000
Có TK 331: 18.000.000
=>Để chữa số kế toán này trong điều kiện kế toán thủ công, kế toán viên cần thực hiện
bút toán ghi bổ sung 18 triệu đồng vào tài khoản "Phải trả người bán" (TK 331) để điều
chỉnh cho đúng với số tiền thực tế phải trả là 20 triệu đồng.

Họ tên SV/HV: Nguyễn Kim Anh - Mã LHP: 232_FACC0111_02 Trang 4/13


Bút toán điều chỉnh:
 Nợ TK 156: 2.000.000 VNĐ
Có TK 331: 2.000.000 VNĐ
Sau khi thực hiện bút toán điều chỉnh, tài khoản “Phải trả người bán” (TK 331)
sẽ phản ánh đúng số tiền 20.000.000 VNĐ mà doanh nghiệp A phải trả cho nhà cung cấp
B.
2.
*Phương pháp kế toán là các phương thức, các biện pháp kế toán sử dụng để thu thập, xử
lý, phân tích, cung cấp thông tin về tài sản, sự biến động của tài sản và các quá trình hoạt
động kinh tế, tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý.
*3 nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi phí nhân công trực tiếp trong quá trình sản xuất của
doanh nghiệp sản xuất:
Nghiệp vụ 1: Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 150000, nhân
viên quản lý phân xưởng 35000 ( đơn vị 1000đ)
Nợ TK 622: 150.000
Nợ TK 627: 35.000
Có TK 334: 185.000

Nghiệp vụ 2: Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành ( đơn vị
1000đ)

Nợ TK 622: 35.250
Nợ TK 627: 8.225
Có TK 338: 43.475

Nghiệp vụ 3: Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất 50.000 ( đơn vị 1000đ)

Nợ TK 627: 50.000
Có TK 214: 50.000

Họ tên SV/HV: Nguyễn Kim Anh - Mã LHP: 232_FACC0111_02 Trang 5/13


Câu 2:
a. Tính X
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
TK 111 490.000 TK 331 dư có 850.000
TK 112 860.000 TK 336 250.000
TK 131 dư nợ 650.000 TK 338 80.000
TK 133 80.000 TK 353 125.000
TK 136 380.000 TK 411 X
TK 141 155.000 TK 413 dư có 50.000
TK 151 152.000 TK 421 360.000
TK 156 1.360.000
TK 211 2.570.000
Tổng tài sản 6.697.000 Tổng nguồn vốn X +1.715.000

Ta có Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn


 6.697.000 = X + 1.715.000
 X = 4.982.000
b. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
Bảng cân đối kế toán đầu kỳ
(Đơn vị: 1000đ)
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
I. Tài sản ngắn hạn I. Nợ phải trả
1.Tiền mặt 490.000 1.Phải trả cho người bán 850.000
2. Tiền gửi ngân hàng 860.000 2.Phải trả nội bộ 250.000
3. Phải thu của khách hàng 650.000 3.Phải trả, phải nộp khác 80.000
4. Thuế GTGT được khấu 80.000 4.Quỹ khen thưởng, 125.000
trừ phúc lợi

Họ tên SV/HV: Nguyễn Kim Anh - Mã LHP: 232_FACC0111_02 Trang 6/13


5. Phải thu nội bộ 380.000
6. Tạm ứng 155.000
7. Hàng mua đang đi đường 152.000
8. Hàng hóa 1.360.000
II.Tài sản dài hạn II. Vốn chủ sở hữu
1.Tài sản cố định hữu hình 2.570.000 1.Vốn đầu tưu của chủ 4.982.000
sở hữu
2. Chênh lệch tỉ giá hối 50.000
đoái
3. Lợi nhuận sau thuế 360.000
chưa phân phối
Tổng tài sản 6.697.000 Tổng nguồn vốn 6.697.000

c. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


1. Nợ TK 112: 50.000
Có TK 131 (dư nợ): 50.000
2. Nợ TK 156: 400.000
Nợ TK 133: 40.000
Có TK 112: 330.000
Có TK 331 (dư có): 110.000
3. – Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112: 290.000
Nợ TK 131 dư nợ: 1.239.000
Có TK 511: 1.390.000
Có TK 3334 (dư có): 139.000
- Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632: 920.000
Có TK 156: 920.000

Họ tên SV/HV: Nguyễn Kim Anh - Mã LHP: 232_FACC0111_02 Trang 7/13


4. Nợ TK 156: 290.000
Nợ TK 151: 290.000
Nợ TK 133: 58.000
Có TK 331 (dư có): 638.000
5.
- Nợ TK 641: 50.000
Nợ TK 642: 35.000
Có TK 334: 85.000
- Nợ TK 641: 11.750
Nợ TK 642: 8.225
Có TK 338: 19.975
- Nợ TK 641: 48.000
Nợ TK 642: 36.000
Nợ TK 133: 8.400
Có TK 112: 92.400
6. Nợ TK 156: 100.000
Có TK 151 (dư nợ): 100.000
7. Cuối kỳ, khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Tính số dư TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ) = 80.000 + ( 40.000 + 58.000 +
8.400) = 186.400
Tính số dư TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) = 139.000 < Tổng TK 133
Doanh nghiệp được khấu trừ thuế = 186.400 - 139.000 = 47.400
Nợ TK 3331: 139.000
Có TK 133: 139.000
8. Tổng doanh thu: 1.390.000
Tổng chi phí:
- Giá vốn hàng bán = 920.000
- Chi phí bán hàng = 50.000 + 11.750 + 48.000 =109.750
- Chi phí quản lý = 35.000 + 8.225 + 36.000 = 79.225

Họ tên SV/HV: Nguyễn Kim Anh - Mã LHP: 232_FACC0111_02 Trang 8/13


Kết chuyển doanh thu:

Nợ TK 511: 1.390.000
Có TK 911: 1.390.000
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 1.108.975
Có TK 632: 920.000
Có TK 641: 109.750
Có TK 642: 79.225
Lợi nhuận trước thuế = 1.390.000 - 1.108.975 = 281.025
Thuế TNDN phải nộp = 281.025 x 20% = 56.205
Lợi nhuận sau thuế = 281.025 - 56.205 = 224.820
Nợ TK 821: 56.205
Có TK 333: 56.205
Nợ TK 911: 56.205
Có TK 821: 56.205
Nợ TK 911: 224.820
Có TK 421: 224.820

d. Mở tài khoản theo sơ đồ chữ T

TK 111 TK 112
DĐK: 490.000 DĐK:860.000
50.000 330.000
290.000 92.400
0 0 340.000 422.400
490.000 777.600

Họ tên SV/HV: Nguyễn Kim Anh - Mã LHP: 232_FACC0111_02 Trang 9/13


TK 131 dư nợ TK 133
DĐK: 650.000 DĐK:80.000
1.239.000 50.000 40.000 139.000
58.000
8.400
1.239.000 50.000 106.400 139.000
1.839.000 47.400

TK 136 TK 141
DĐK: 380.000 DĐK:155.000

0 0 0 0
380.000 155.000

TK 151 TK 156
DĐK: 152.000 DĐK:1.360.000
290.000 100.000 400.000 920.000
290.000
100.000
290.000 100.00 790.000 920.000
342.000 1.230.000

TK 331 dư có TK 3334
DĐK: 850.000 DĐK:
110.000 139.000

Họ tên SV/HV: Nguyễn Kim Anh - Mã LHP: 232_FACC0111_02 Trang 10/13


638.000
0 778.000 139.000 0
1.598.000 -139.000

TK 334 TK 336
DĐK: DĐK: 250.000
85.000
0 85.000 0 0
85.000 250.000

TK 338 TK 353
DĐK: 80.000 DĐK: 125.000
19.975
0 0 0 0
99.975 125.000
TK 411 TK 413 dư có
DĐK: 4.982.000 DĐK: 50.000

0 0 0 0
4.982.000 50.000

TK 421 TK 211
DĐK: 360.000 DĐK:2.570.000
224.820

0 224.820 0 0
584.820 2.570.000

Họ tên SV/HV: Nguyễn Kim Anh - Mã LHP: 232_FACC0111_02 Trang 11/13


TK 3331 TK 511
DĐK: 1.390.000 1.390.000
139.000

0 139.000
139.000

TK 632 TK 641
920.000 920.000 50.000 109.750
11.750

48.000

TK 642 TK 821
35.000 56.205 56.205
8.225 79.225

36.000

TK 911 TK 511
1.108.975 1.390.000 1.390.000
56.205 1.390.000

224.825

Họ tên SV/HV: Nguyễn Kim Anh - Mã LHP: 232_FACC0111_02 Trang 12/13


e. Bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Bảng cân đối kế toán cuối kỳ
(Đơn vị: 1000đ)
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
I. Tài sản ngắn hạn I. Nợ phải trả
1.Tiền mặt 490.000 1.Phải trả cho người bán 1.598.000
2. Tiền gửi ngân hàng 777.600 2.Phải trả nội bộ 250.000
3. Phải thu của khách hàng 1.839.000 3.Phải trả, phải nộp khác 99.975
4. Thuế GTGT được khấu 47.400 4.Quỹ khen thưởng, 125.000
trừ phúc lợi
5. Phải thu nội bộ 380.000 5. Phải trả người lao 85.000
động
6. Tạm ứng 155.000
7. Hàng mua đang đi đường 342.000
8. Hàng hóa 1.230.000
II.Tài sản dài hạn II. Vốn chủ sở hữu
1.Tài sản cố định hữu hình 2.570.000 1.Vốn đầu tưu của chủ 4.982.000
sở hữu
2. Chênh lệch tỉ giá hối 50.000
đoái
3. Lợi nhuận sau thuế 224.820
chưa phân phối
4. Lợi nhuận sau thuế 360.000
chưa phân phối lũy kế
đến cuối kỳ trước
4. Thuế và các khoản 56.205
phải nộp nhà nước

Họ tên SV/HV: Nguyễn Kim Anh - Mã LHP: 232_FACC0111_02 Trang 13/13


Tổng tài sản 7.831.000 Tổng nguồn vốn 7.831.000

---Hết---

Họ tên SV/HV: Nguyễn Kim Anh - Mã LHP: 232_FACC0111_02 Trang 14/13

You might also like