Professional Documents
Culture Documents
IM - Chiến Dịch Truyền Thông Cocoon
IM - Chiến Dịch Truyền Thông Cocoon
IM - Chiến Dịch Truyền Thông Cocoon
HÀ NỘI – 2023
MỤC LỤC
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ COCOON..........................................................................1
1.1. Lịch sử hình thành, tầm nhìn sứ mệnh và sản phẩm cung cấp........................1
1.1.1. Lịch sử hình thành...........................................................................................1
1.1.2. Tầm nhìn sứ mệnh............................................................................................1
1.1.3. Sản phẩm cung cấp..........................................................................................1
1.2. Đối thủ cạnh tranh................................................................................................2
1.2.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp............................................................................2
1.2.2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp............................................................................2
1.2.3. Lợi thế cạnh tranh...........................................................................................2
1.3. Nhóm khách hàng mục tiêu.................................................................................3
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ................................6
2.1. Nguồn và phương pháp thu thập dữ liệu...........................................................6
2.2. Phân tích kết quả..................................................................................................6
2.2.1. Dữ liệu thu thập...............................................................................................6
2.2.2. Kết luận và lý do thực hiện chiến dịch............................................................9
PHẦN 3. ĐỀ XUẤT CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG.............................................10
3.1. Mục tiêu truyền thông........................................................................................10
3.2. Thông điệp truyền thông và slogan...................................................................10
3.3. Kế hoạch truyền thông.......................................................................................11
3.3.1. Giai đoạn 1: STARTING................................................................................11
3.3.2. Giai đoạn 2: AWARENESS............................................................................11
3.3.3. Giai đoạn 3: VEERING.................................................................................12
3.3.4. Giai đoạn 4: ENDING...................................................................................14
3.4. Phân tích SWOT của chiến dịch.......................................................................14
3.5. Ngân sách.............................................................................................................16
3.6. Đánh giá và quản trị rủi ro................................................................................17
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, ẢNH, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1.Số liệu phân tích từ dữ liệu phiếu khảo sát..........................................................7
Bảng 3.1. Giai đoạn 1: STARTING..................................................................................11
Bảng 3.2.Giai đoạn 2: AWARENESS...............................................................................11
Bảng 3.3. Giai đoạn 3: VEERING.....................................................................................13
Bảng 3.4. Giai đoạn 4: Ending...........................................................................................14
Bảng 3.5. Ngân sách chiến dịch.........................................................................................17
Đồ thị 2.1. Biểu đồ câu trả lời được khảo sát......................................................................8
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ COCOON
1.1. Lịch sử hình thành, tầm nhìn sứ mệnh và sản phẩm cung cấp
1.1.1. Lịch sử hình thành
Năm 2015: Dòng mỹ phẩm đầu tiên ra đời dưới cái tên Cocoon Natural Cosmetic,
tuy nhiên ở khoảng thời gian này, các sản phẩm ban đầu của doanh nghiệp vẫn chưa thực
sự nổi trội và gây ấn tượng với người tiêu dùng.
Tháng 8/2019: Sự trở lại ngoạn mục với các bộ sản phẩm mới 100% thuần chay,
được đăng ký bởi tổ chức The Vegan Society - một tổ chức từ thiện giáo dục lâu đời trên
thế giới. Dòng sản phẩm này được cải tiến về hình thức lẫn chất lượng và chính thức bởi
tên The Cocoon Original Vietnam.
Tháng 9/2020: The Cocoon Original Vietnam chính thức được chứng nhận là sản
phẩm thân thiện với thiên nhiên do không thử nghiệm trên động vật bởi tổ chức bảo vệ
động vật PETA.
Tháng 11/2020: Tổ chức Cruelty Free International xác nhận The Cocoon Original
Vietnam tham gia vào chương trình toàn cầu Leaping Bunny - “tiêu chuẩn vàng” toàn cầu
cho các sản phẩm mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân và gia dụng.
1.1.2. Tầm nhìn sứ mệnh
Tầm nhìn: Câu chuyện thương hiệu của Cocoon không chỉ gắn liền với tôn chỉ vì
làn da của người dùng, làm đẹp cho người Việt từ chính những nguồn nguyên liệu gần
gũi, quen thuộc và tình yêu với thiên nhiên. Cocoon tham vọng đưa doanh nghiệp trở
thành cái tên Việt Nam nổi trội ở thị trường nước ngoài, tạo dựng chỗ đứng cho mỹ phẩm
nội địa cả trong và ngoài nước và chứng minh được rằng các sản phẩm chất lượng mà
khách hàng sử dụng được hình thành từ các nguyên liệu quen thuộc trong đời sống hằng
ngày của người Việt Nam từ nguyên liệu như rau củ, trái cây.
Sứ mệnh: Các sản phẩm của The Cocoon Original Vietnam được sinh ra với sứ
mệnh mang lại làn da, mái tóc khỏe mạnh và tràn đầy sức sống nhất có thể bởi những
nguyên liệu tưởng chừng như đơn giản như hết sức quý giá này. Nhờ đó doanh nghiệp
giúp người tiêu dùng có thể hiểu hơn về các giá trị từ những điều giản đơn xung quanh
mà thiên nhiên mang lại.
1.1.3. Sản phẩm cung cấp
Cocoon hiện nay đang cung cấp 4 dòng sản phẩm chính bao gồm:
1
Dòng sản phẩm chăm sóc da mặt: nước tẩy trang, nước cân bằng da, sữa rửa mặt,
nước hoa hồng, gel trị mụn v,…
Dòng sản phẩm chăm sóc cơ thể: sữa tắm, sữa dưỡng thể, nước rửa tay khô,…
Dòng sản phẩm chăm sóc tóc: nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi, serum phục hồi tóc
Dòng sản phẩm chăm sóc môi: son dưỡng dầu dừa và tẩy da chết
1.2. Đối thủ cạnh tranh
1.2.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Hiện nay, trên thị trường mỹ phẩm, những sản phẩm thuần chay đang còn khá mới
mẻ và chỉ một số thương hiệu thử sức với thị trường ngách này. Một vài thương hiệu nổi
bật phải kể tới như Sukin, Klairs, và The Body Shop. Đây là những hãng mỹ phẩm thuần
chay khá nổi tiếng tại thị trường Việt Nam hiện nay, cũng chính là thị trường chính mà
Cocoon đang nhắm tới.
Sukin: một thương hiệu của Úc ra đời năm 2007 với những sản phẩm chiết xuất
tự nhiên, chủ yếu từ thảo mộc, thực vật và các tinh dầu lành tính
Klairs: là thương hiệu thuần chay 100% của Hàn Quốc, xuất hiện trên hơn 50
quốc gia với những sản phẩm dịu nhẹ và lành tính.
The Body Shop: là một hãng mỹ phẩm lâu năm của Anh, ra đời năm 1976. Các
sản phẩm của hãng. Một số sản phẩm tuy không phải thuần chay 100% nhưng
đều được chiết xuất tự nhiên.
1.2.2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Đối với thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam hiện nay, xuất hiện nhiều thương hiệu nổi
tiếng trên thế giới được ưa chuộng. Tiêu biểu phải kể tới các sản phẩm của La Roche-
Posay, L’Oréal, Hada Labo, Estee Lauder, SVR, CeraVe… Hầu hết các thương hiệu này
là hóa mỹ phẩm với những nguyên liệu/ hóa chất tổng hợp của ngành mỹ phẩm nhằm
phục vụ nhu cầu chăm sóc và làm đẹp da. Nhìn chung, với mức giá hợp lý cùng công
dụng của mình, những sản phẩm đến từ thương hiệu trên được nhiều người quan tâm và
sử dụng.
1.2.3. Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế về chi phí
Mức giá: các sản phẩm của Cocoon với trung bình mức giá từ dưới 100.000 đồng
đến hơn 300.000, đây có thể nói là phân khúc giá rẻ trong thị trường mỹ phẩm Việt Nam.
Các sản phẩm của Cocoon được chiết xuất từ nguyên liệu sạch, có sẵn tại thị trường nội
2
địa như rau má, bí đao đến những đặc sản của từng vùng miền như cà phê Đắk Lắk, hoa
hồng Cao Bằng, dầu dừa Bến Tre,... Hầu hết các nguyên liệu này đều có giá thành rẻ hơn
so với các nguyên liệu hóa học mỹ phẩm. Nhờ đó, Cocoon có thể giữ giá bán ở mức hợp
lý và cạnh tranh với các thương hiệu ngoại nhập.
Khuyến mãi: ngoài ra, các sản phẩm của Cocoon hầu hết được phân phối tới khách
hàng qua các kênh trực tiếp như website, các sàn thương mại điện tử. Thêm vào đó, nhãn
hàng này có những chính sách khuyến mãi vào những dịp lễ sale với mức giá hời hay
mua 1 tặng 1. Điều này giúp gia tăng khả năng cạnh tranh về giá so với những đối thủ
cạnh tranh trực tiếp khi hầu hết phải phân phối trực tiếp qua các nhà bán lẻ trung gian.
Lợi thế về giá trị
Thương hiệu việt thuần chay 100%: Cocoon tạo nên sự khác biệt khi là thương hiệu
mỹ phẩm duy nhất tại Việt Nam được chứng nhận thuần chay, không sử dụng thành phần
từ động vật và không thử nghiệm trên động vật. Điều này tạo nên sự khác biệt và uy tín
cho thương hiệu, đồng thời đáp ứng thị hiếu của khách hàng về ý thức bảo vệ quyền động
vật cũng như là bảo vệ môi trường.
Sản phẩm lành tính và an toàn: Cocoon sử dụng các thành phần thiên nhiên, an toàn
và lành tính, không chứa paraben, phthalate, sulfate, silicone, dầu khoáng, chất tạo màu
và chất tạo mùi nhân tạo. Từ đó giúp thương hiệu này tạo ra các sản phẩm chất lượng,
hiệu quả và thân thiện với da, đặc biệt là da nhạy cảm.
Sản phẩm đa dạng: ngoài các sản phẩm chăm sóc da mặt như sữa rửa mặt, tẩy tế
bào chết, serum. Cocoon còn có đa dạng các sản phẩm chăm sóc da toàn thân, chăm sóc
tóc, chăm sóc móng và trang điểm. Điều này giúp Cocoon đáp ứng nhu cầu làm đẹp toàn
diện của các khách hàng, từ cơ bản đến nâng cao.
Chiến lược marketing: Cocoon có một chiến lược marketing hiệu quả, bao gồm việc
xây dựng hình ảnh thương hiệu nhân văn, tạo ra các nội dung truyền cảm hứng, kết nối
với các đối tác và cộng đồng, tận dụng các kênh truyền thông trực tuyến và ngoại tuyến.
Tận dụng hiệu quả hợp tác thương hiệu với các KOL, điển hình là sự hợp tác bán hàng
cùng Hà Linh – một beauty blogger có tiếng. Ngoài ra, việc tạo ra các chương trình
khuyến mãi và tặng quà hấp dẫn như việc đổi vỏ chai cũ để nhận sản phẩm mới giúp
Cocoon tăng cường nhận diện thương hiệu, tạo dựng lòng tin và sự gắn kết với khách
hàng, và kích thích nhu cầu mua hàng.
1.3. Nhóm khách hàng mục tiêu
Theo nhân khẩu học:
3
Giới tính: Ở Việt Nam có 48.327.923 nữ, chiếm 50,2%. Các thương hiệu mỹ
phẩm toàn cầu thường tập trung chủ yếu vào giới này vì họ có nhu cầu làm đẹp
cao hơn các giới còn lại. Cocoon cũng không ngoại lệ.
Độ tuổi: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Cocoon tập trung ở nhóm thanh
niên 16 - 22 tuổi. Đây là độ tuổi mới lớn, bắt đầu quan tâm đến vẻ bề ngoài, có
nhu cầu làm đẹp khá cao. Ngoài ra còn tập trung ở nhóm 22-35 tuổi. Độ tuổi này
đã có công việc ổn định và đã tự lập được tài chính. Nhu cầu làm đẹp nhằm đáp
ứng đòi hỏi yêu cầu từ các công việc bên ngoài xã hội.
Học sinh, sinh viên: nhóm đối tượng có nhiều sự tìm tòi, thích khám phá và thử
nhiều các mỹ phẩm làm đẹp
Doanh nhân, văn phòng: nhóm đối tượng có thu nhập ổn định, có nhu cầu cao về
chất lượng cũng như nguồn gốc về sản phẩm.
Học vấn: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Cocoon tập trung ở nhóm Cao
đẳng (College); Đại học (University); Sau Đại học (Post-graduate).
Vòng đời gia đình (Family Life Cycle): Đối tượng khách hàng mục tiêu của
Cocoon tập trung ở nhóm Trẻ độc thân (Young single).
Thái độ: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Cocoon yêu thích thiên nhiên và sự
trong lành, thích những thứ thuần thiên nhiên, càng ít hóa chất càng tốt.
Hành vi sống: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Cocoon hay tham gia các hoạt
động và thực hiện các hành vi nhằm bảo vệ môi trường và chọn tiêu dùng những
sản phẩm thiên nhiên lành tính.
Theo hành vi tiêu dùng:
Nơi mua sắm Đối tượng khách hàng mục tiêu của Cocoon thường mua sản phẩm
ở các kênh tiêu dùng tại nhà, cụ thể là thương mại điện tử.
Mục đích mua sắm Đối tượng khách hàng mục tiêu của Cocoon tập trung ở nhóm
người mua Problem working( Mua hàng để giải quyết vấn đề)
Hành vi sử dụng Đối tượng khách hàng mục tiêu của Cocoon thường mua hàng
1- 2 lần/ tháng.
Tâm Lý Đối tượng khách hàng mục tiêu của Cocoon thuộc nhóm tính cách Dễ
gần, thân thiện, cởi mở và nhóm Cẩn thận, chu đáo, nhạy cảm.
Theo hành vi sử dụng mạng xã hội:
4
Dành hơn 7 tiếng mỗi ngày cho Internet. Dành hơn 7 giờ mỗi ngày để truy cập
Internet trong đó. Dành ít nhất 3 tiếng mỗi ngày để sử dụng điện thoại thông
minh, tương đương 15.4 giờ/tuần.
Dành trung bình 2.5h/ngày cho mạng xã hội. Các trang Mạng xã hội ưa thích:
Facebook, Youtube, Tiktok, Instagram. Theo GlobalWebIndex (2022), Social
media by generation 2022
Quan tâm đến số like, comment và hình ảnh bản thân trên mạng xã hội.
5
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
Quy trình lấy mẫu: phiếu câu hỏi được gửi đến mọi người, chủ yếu tập trung vào
các đối tượng mục tiêu tham gia trả lời
2.2. Phân tích kết quả
2.2.1. Dữ liệu thu thập
Khảo sát được thực hiện trên 117 người tham gia trả lời, trong đó giới tính nữ là 77
người, chiếm phần nhiều với 65,8%. Số người giới tính nam là 36 người, chiếm 30,8%.
Độ tuổi từ 18 đến 30 chiếm phần lớn trong số người được khảo sát, với 106 người chiếm
90,6%.
KOLs 37,8
6
Câu hỏi Phương án lựa chọn Tỷ lệ (%)
Khác 10
Khác 14,6
7
Có thể thấy, có đến 53,3% số người được hỏi trả lời họ không biết về vấn đề thử
nghiệm mỹ phẩm trên động vật. Đây có thể coi là một bất lợi khi mà tất cả các sản phẩm
của Cocoon đều là các sản phẩm thuần chay và không thử nghiệm trên động vật. Do đó,
vẫn còn nhiều người tỏ ra không quan tâm tới những giá trị mà Cocoon đem lại. Tuy
nhiên, điều này cũng có thể là lý do để nhãn hàng này thúc đẩy chiến dịch để gia tăng sự
nhận thức của mọi người.
Biểu đồ 1: Anh/Chị đồng tình với việc không sử dụng động vật để thí nghiệm cho ngành
mỹ phẩm.
Biểu đồ 2: Xu hướng mỹ phẩm sạch có ảnh hưởng nhiều đến sự mua hàng của anh/chị.
Biểu đồ 3: Anh/Chị quan tâm đến loại mỹ phẩm mình đang sử dụng là “sản phẩm không
thí nghiệm trên động vật”.
Biểu đồ 4: Anh/Chị sẵn sàng trả thêm tiền để mua một sản phẩm không thử nghiệm thêm
động vật.
Biểu đồ 5: Anh/Chị sẽ ngưng sử dụng và tẩy chay khi biết nhãn hàng mỹ phẩm đang
dùng ở trên thị trường sử dụng việc thử nghiệm mỹ phẩm lên động vật.
Hầu hết mọi người đều không đồng ý hay cảm thấy bình thường với việc thử
nghiệm mỹ phẩm trên động vật. Tuy nhiên, số người quan tâm đến việc sản phẩm
của mình có đang thử nghiệm trên động vật hay không vẫn chưa đáng kể. Vẫn
còn nhiều người đưa ra quan điểm “không quan tâm” tới vấn đề này.
Xu hướng sản phẩm sạch ảnh hưởng khá nhiều tới quyết định mua hàng của
người được tham gia khảo sát. Nhưng mà họ vẫn còn đang do dự khi phải chi trả
thêm một khoản tiền để mua các sản phẩm không thử nghiệm trên động vật.
Số người trả lời “bình thường” và “không đồng ý” tẩy chay các loại sản phẩm sử
dụng việc thử nghiệm trên sản phẩm đang khá cao. Hơn nữa có những người trả
8
lời rằng họ “hoàn toàn phản đối”. Điều này có nghĩa rằng khách hàng hiện nay
vẫn còn có nhu cầu cao với các loại mỹ phẩm thử nghiệm trên động vật.
2.2.2. Kết luận và lý do thực hiện chiến dịch
Khách hàng có xu hướng quan tâm đến các loại mỹ phẩm thuần chay và không
đồng ý việc thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật. Tuy nhiên vẫn còn khá nhiều người mới
chỉ dừng lại ở suy nghĩ mà vẫn chưa có hành động cụ thể để thực hiện điều đó. Do đó,
cần phải xây dựng chiến dịch truyền thông để thay đổi nhận thức của họ. Thêm vào đó là
lôi kéo mua sản phẩm của Cocoon đối với những người có nhu cầu cũng như là mong
muốn sử dụng một sản phẩm thuần chay mà vẫn chưa biết tới thương hiệu này
9
PHẦN 3. ĐỀ XUẤT CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG
10
3.3. Kế hoạch truyền thông
3.3.1. Giai đoạn 1: STARTING
Thông báo về một chiến dịch của Cocoon sẽ diễn ra trong thời
Mục tiêu
gian sắp tới nhằm tạo sự tò mò, thu hút truyền thông
Thay đổi avatar của Cocoon trên các nền tảng mạng xã hội
(Facebook, Instagram, TikTok)
Nội dung
Đăng trailer chiến dịch Save Us (Nội dung được quay và cắt ra
từ TVC chính thức)
Gợi nên thông điệm về bảo vệ động vật và không thử nghiệm
Mục tiêu mỹ phẩm trên động vật để thu hút sự chú ý của công chúng và
lan truyền thông điệp của chiến dịch
Slogan: Không có sự đẹp đẽ nào xứng đáng với sự đau đớn của động vật.
11
Chạy quảng cáo trên các nền tảng được đăng tải.
Đăng tải TVC chính thức của chiến dịch Save Us lên tất cả nền tảng mạng xã hội
Facebook, Instagram, YouTube, TikTok. Chạy quảng cáo trên các nền tảng được đăng
tải.
Phát động minigame trên nền tảng Facebook. Bao gồm các phần quà có giá trị ().
Bước 1: Like page, bài viết của Cocoon và share bài viết về trang cá nhân ở
chế độ công khai.
Bước 2: Chia sẻ cảm nghĩ của bản thân về vấn đề, thực trạng thử nghiệm trên
động vật bằng cách đăng tải lên trang cá nhân kèm theo hashtag #Cocoon
#SaveUs #MyPhamThuanChay
Cách thức chọn giải: ban giảm khảo sẽ chọn ra những bài viết ấn tượng để trao
giải thưởng.
Hoạt động quảng cáo
Thuê dán banner quảng cáo trên thân xe bus
Booking một số page Facebook có lượng tương tác, tiếp cận phù hợp với đối tượng
mục tiêu Cocoon: Kênh 14, Top Comments, Beat TV, Cao Thủ
Thay đổi bao bì một vài sản phẩm
Ra mắt bao bì mới cho ba sản phẩm bán chạy nhất của Cocoon bao gồm nước tẩy
trang bí đao, tẩy da chết mặt cà phê và tẩy da chết body.
Phương án: Bao bì đóng gói hình các con vật khác nhau, kèm theo thông điệp của
chiến dịch. Dự kiến mỗi loại sản xuất 1500 sản phẩm
Hoạt động từ thiện: trích 5% doanh thu từ các sản phẩm trên để từ thiện. Số tiền
từ thiện sẽ được chuyển đến quỹ bảo vệ động vật Việt Nam
Collab với Vietcetera
Hợp tác cùng Vietcetera lên video trong chuỗi "have a sip" với CEO của Cocoon
nhằm mục đích chia sẻ về mục tiêu, thông điệp, sự khác biệt của chiến dịch lần này
3.3.3. Giai đoạn 3: VEERING
Mục tiêu Tạo sự thu hút, đưa hình ảnh thương hiệu Cocoon tiếp cận với
12
mọi người, triển khai chiến dịch cũng như là nội dung chính.
Tăng doanh số bán hàng
Giải thưởng:
Giải thưởng do lượt tương tác: dựa vào lượt thích và chia sẻ tại bài đăng trên
tài khoản TikTok cá nhân của người tham gia cuộc thi
Giải thưởng do nhãn hàng lựa chọn: dựa vào hình ảnh, nội dung ý nghĩa và
nhân văn
Tổ chức sự kiện “ĐỔI VỎ CHAI- NHẬN QUÀ NGAY"
Booking các page Facebook có lượt tương tác cao lên bài quảng bá về sự kiện:
Top Comments, Kênh 14
Địa điểm:
Khi đổi vỏ chai cũ của Cocoon với các số lượng khác nhau sẽ nhận được các
phần quà giá trị khác nhau. Khi đổi 10 vỏ chai sẽ nhận được một sản phẩm
mới của Cocoon.
Ngoài ra còn có các gian hàng quảng bá, giới thiệu và được dùng thử các sản
phẩm của Cocoon.
13
Bên cạnh đó là tham gia minigame đổi quà: Sản phẩm in logo Cocoon (móc
khóa, túi tote, bình nước, quạt cầm tay), sen đá, gấu bông, phiếu mua hàng,
sản phẩm của Cocoon.
Tham gia trả lời câu hỏi về các loài động vật, thương hiệu Cocoon
Đăng tải những video bên lề và thống kê kết quả của chiến
Mục tiêu
dịch. Tạo sự chú ý hậu truyền thông
Vấn đề thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật hiện nay đang được nhiều người quan
tâm và có thể thu hút được sự chú ý của dư luận, đặc biệt làsự ủng hộ từ những
người yêu thích và quan tâm tới động vật.
Các sản phẩm của Cocoon được chiết xuất hoàn toàn từ thiên nhiên, thuần chay
100%, không chưa hóa chất độc hại và không thử nghiệm trên động vật.
14
Là một thương hiệu Việt, có lượng khách hàng trung thành, tin tưởng và ủng hộ
thương hiệu cũng như chia sẻ giá trị bảo vệ động vật và môi trường.
Đã hợp tác với nhiều KOLs khác nhau, chia sẻ chiến dịch đến với công chúng
một cách hiệu quả và thuận tiện.
Điểm yếu
Còn nhiều người chưa hiểu rõ ý nghĩa của việc thử nghiệm các sản phẩm mỹ
phẩm trên động vật hoặc không quan tâm đến vấn đề này
Giới hạn về ngân sách, nguồn vốn hạn hẹp, khó để phát triển mở rộng quy mô
của chiến dịch
Vấp phải những ý kiến trái chiều từ những bên liên quan, khó để hợp tác mở rộng
truyền thông do tính chất của vấn đề.
Cơ hội
Tận dụng xu hướng ngày càng gia tăng của người tiêu dùng đối với đối với vấn
đề bạo lực động vật.
Có thể hợp tác với các tổ chức bảo vệ động vật, các nhà nghiên cứu, nhân vật nổi
tiếng và đặc biệt là chính phủ để tăng cường tầm ảnh hưởng và mức độ uy tín của
chiến dịch.
Mở rộng thị trường bán hàng, không chỉ ở riêng Việt Nam mà còn các quốc gia
khác, nơi có nhu cầu cao về các sản phẩm mỹ phẩm thiên nhiên lành tính, không
thử nghiệm trên động vật. h của Cocoon.
Tạo niềm tin, uy tín tới với tệp khách hàng trung thành.
Thách thức
Đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các thương hiệu mỹ phẩm khác, đặc biệt là
những thương hiệu nước ngoài có uy tín và quy mô lớn.
Có thể bị ảnh hưởng bởi những bất ổn về xã hội, chính trị từ đó làm thay đổi nhu
cầu, sự quan tâm của mọi người.
Bị ảnh hưởng xấu chỉ trích từ những bên liên quan, những người có quan điểm
đối lập với mục tiêu của chiến dịch.
Có thể mất uy tín nếu có bất kì sự cố nào xảy ra liên quan đến chất lượng sản
phẩm, dịch vụ hoặc không tuân thủ các quy định an toàn, bảo vệ động vật, bảo vệ
môi trường,
15
3.5. Ngân sách.
Phương án: liên hệ hợp tác với những Page có lượt tương tác cao, những KOLs
nhằm lan tỏa chiến dịch một cách rộng rãi hơn
Rủi ro tài chính: sự mất mát hoặc không đạt được lợi nhuận do biến động của các
yếu tố tài chính ví dụ đầu tư quá nhiều tiền trong việc book các page hay phí quảng cáo,
chạy banner trên các sàn thương mại điện tử quá cao
Phương án:
Giảm % khuyến mãi với các sản phẩm được bán trên sàn thương mại điện tử
Lập hệ thống đo lường kiểm soát và đánh giá các chỉ số kinh doanh
Rủi ro về bảo mật thông tin khách hàng: công ty đối thủ, hackers có thể ăn cắp
thông tin của khách hàng rồi liên hệ làm phiền hay thậm chí là lừa đảo họ và mạo danh là
nhãn hàng Cocoon
Phương án: Đặt vấn đề bảo mật thông tin của khách hàng lên đầu bằng cách mã
hóa tất cả dữ liệu thông tin của khách hàng
Đánh giá tính khả thi của chiến dịch
Xu hướng sử dụng mỹ phẩm đang dần chuyển sang hữu cơ (sản phẩm Organic)
hoặc chiết xuất từ thiên nhiên vì người tiêu dùng bắt đầu quan tâm tới các thành
phần lành tính trong sản phẩm
Chưa có hãng mỹ phẩm nào tại Việt Nam đã và đang làm chiến dịch này, nên
việc Cocoon mở đầu vừa thể hiện sự nhân đạo vừa giúp khẳng định thêm vị thế
của nhãn hàng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm
17
Với mục tiêu rõ ràng là bảo vệ động vật khỏi những cuộc thí nghiệm tàn bạo,
chiến dịch có thể có tác động tích cực đến xã hội: làm cho nhiều người biết tới
vấn đề này hơn, lên án những nhãn hàng vẫn tiếp tục sử dụng phương thức này
để thử nghiệm
Nhà lãnh đạo chiến dịch đã triển khai cụ thể, chi tiết bản kế hoạch, mục tiêu đồng
thời phân bổ thời gian, nguồn lực tài chính cho từng giai đoạn
18
PHỤ LỤC
https://docs.google.com/spreadsheets/d/
13Pv5ICl4gTq2JIp1EAPx_eb07i8BB2q2OvKV_CN5J1U/edit?usp=sharing
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1wB0Rcav8jxCYMPlFeMNoGpSkZw2c9-
KTGMNZmJGsdN8/edit?fbclid=IwAR0yM3fqaGJctyrxh2WM9IxAxoSW3ltte-
RPGw3_kntwm1HlxF6OIXhYKOs#gid=669088049
https://docs.google.com/forms/d/1vPEeLyqCw5MBxu-
U166kgv8p3BDWIkIEGbdob54IzWc/edit?
fbclid=IwAR3QpjfcQboYU4jMBA5Q18n25sa3reowH8Y3GIohDX6EVpVvUEui9tt0dI
M
19