Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de Dao Dong Co Hoc 4419
Chuyen de Dao Dong Co Hoc 4419
Bài 1: Tìm chu kỳ dao động bé thẳng đứng của một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 40 g được gắn vào tâm của
một sợi dây căng nằm ngang có chiều dài l = 20 cm. Lực căng của sợi dây coi như không đổi F = 10 N.
Bài 2: Tìm chu kì dao động bé theo phương thẳng đứng của một khối lăng trụ đứng bán kính đáy r, khối lượng
riêng thả nổi trong nước có khối lượng riêng
Bài 3: Tìm chu kì dao động bé theo phương thẳng đứng của một khối lăng trụ đứng bán kính đáy r, khối lượng
riêng thả nổi trong nước có khối lượng riêng Bên trên móc vào lò xo có độ cứng k. Khi vật cân bằng
khối gỗ ngập ½
Bài 4: Xác định chu kỳ dao động bé của một con lắc đơn gồm một hòn bi treo vào sợi chỉ dài l
= 20 cm nếu nó nằm trong chất lỏng lý tưởng có khối lượng riêng η = 3 lần nhỏ hơn khối
lượng riêng của hòn bi
Bài 5: Tính chu kỳ dao động bé của một phù kế khi người ta kích thích cho nó dao động theo
phương thẳng đứng. Khối lượng của phù kế là m = 50 g, bán kính ống phù kế là r = 3,2 mm,
khối lượng riêng của chất lỏng là 1g/cm3. Coi chất lỏng là lý tưởng.
Bài 6: Tìm chu kỳ dao động bé thẳng đứng của một vật có khối lượng m được gắn vào lò xo
trong các hình vẽ dưới đây. Độ cứng của lò xo được ghi trên hình.
k1 k1 k2
k1
k1
k k2
k2
H7 H8 H11 H13
Bài 10: Tìm chu kỳ dao động bé của con lắc đơn có chiều dài l nếu điểm treo của nó chuyển động theo một một
phương tùy ý với gia tốc a. Tính chu kỳ này nếu l = 21cm, a = g/2 và góc giữa các véc tơ a và g là β = 120 0.
Bài 11: Trong một cơ cấu của hình H11 có một ống ngắn M có khối lượng m = 0,20kg được gắn giữa hai lò xo
giống nhau độ cứng chung là k = 20N/m. Ống có thể trượt không ma sát theo một thanh nằm ngang AB. Cơ cấu
quay với vận tốc góc không đổi ω = 4,4rad/s xung quanh một trục thẳng đứng qua tâm của thanh. Tìm chu kỳ
dao động bé của ống. Với giá trị nào của ω dao động của ống không xảy ra?
Bài 12: Một miếng ván có một vật nằm trên, miếng ván thực hiện dao động điều hòa theo phương nằm ngang với
biên độ A = 10cm. Tìm hệ số ma sát giữa miếng ván và vật nếu vật bắt đầu trượt trên miếng ván khi chu kỳ dao
động của nó nhỏ hơn T=1,0 s.
Bài 13: Một vật A có khối lượng m1 = 1 kg và một B có khối lượng m2 = 4,1kg nối với nhau bằng một lò xo như
hình vẽ H13. Vật A dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, với biên độ A = 1,6 cm và tần số ω = 25 rad/s.
Bỏ qua khối lượng lò xo, tìm áp lực lớn nhất và nhỏ nhất lên mặt phẳng tỳ .
Bài 14: Một miếng ván dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình y = Acos ωt. Với ω =
11rad/s. Trên miếng ván có một vật có khối lượng m.
a) Cho A = 4,0cm. Tìm áp lực của vật lên miếng ván theo thời gian.
b) Tìm biên độ dao động lớn nhất của miếng ván để vật m không rời khỏi miếng ván trong quá trính dao động.
c) Tìm biên độ dao động của miếng ván. Biết vật nháy lên độ cao h = 50 cm so với vị trí cân bằng của miếng
ván.
Bài 15: Một vật có khối lượng m treo trên lò xo được buột chặt vào trần một thang máy. Độ cứng của lò xo là k.
Tại thời điểm t = 0 thang máy bắt đầu chuyển động thẳng đứng lên trên với gia tốc a. Bỏ qua khối lượng của lò
xo, tìm quy luật chuyển động của vật đối với lống thang máy. Trong hai trường hợp sau:
a) Gia tốc a của thang máy không đổi
b) Gia tốc a = αt, trong đó α là một hằng số.
Bài 16: Một vật khối lượng m = 0,50 kg treo vào một sợi dây cao su có hệ số đàn hối k = 50N/m. Tìm khoảng
cách cực đại mà có thể kéo vật xuống dưới để dao động của vật còn mang tính điều hòa. Khi đó năng lượng dao
động của vật sẽ như thế nào?
Bài 17: Một vật có khối lượng m rơi từ độ cao h lên một đĩa cân lò xo H17. Khối lượng của đĩa cân và lò xo
không đáng kể, hệ số cứng của lò xo bằng k. Khi dính chặt vào đĩa cân vật bắt đầu thực hiện dao động theo
phương thẳng đứng. Tìm biên độ và năng lượng dao động.
Bài 18: Trong các điều kiện của bài toán trên, khối lượng của đĩa cân bằng M. Tìm biên độ dao động trong
trường hợp này.
m1 k m2
a
H17 H19 H20 H22 H23
Bài 19: Một vật có khối lượng m = 1kg treo vào lò xo có độ cứng 100N/m, một đầu lò xo được giữ cố định. Ban
đầu vật được đặt ở vị trí lò xo không biến dạng và đặt lên một miếng ván nằm ngang như hình vẽ H19. Sau đó
người ta cho miếng ván chuyển động thẳng đứng xuống dưới với gia tốc a = 2m/s2 .
a) Tính thời gian kể từ lúc miếng ván chuyển động đến lúc rời vật m
b) Tính biên độ dao động của vật sau đó.
Bài 20: Tìm tần số dao động bé của cơ hệ như hình vẽ H20. Cho biết bán kính của ròng rọc là R, mô men quán
tính của nó đối với trục quay là I, khối lượng của vật là m, độ cứng của lò xo là k. Khối lượng của dây và lò xo
không đáng kể, dây không trượt trên ròng rọc, ma sát không đáng kể.
Bài 21: Một hình trụ đồng tính đặc có bán kính r, lăn không trượt bên trong một mặt trụ có bán kính R. Hình trụ
thực hiện dao động bé, tìm chu kỳ dao động.
Bài 22: Một hình trụ đặt đồng tính có khối lượng m dao động dưới tác dụng của hai lò có độ cứng chung bằng k.
Tìm chu kỳ dao động này. Biết hình trụ lăng không trượt. Hình vẽ H22
Bài 23: Hai quả cầu khối lượng m1 = 1kg, m2 = 2kg trượt không ma sát trên một thanh mảnh trơn nằm ngang
H23 . Các quả cầu được nối với nhau bằng lò xo có độ cứng k = 24N/m. Người ta truyền cho quả cầu bên trái
một vậ tốc v1 = 12cm/s. Tìm
a) Tần số dao động của hệ trong quá trình chuyển động.
b) Năng lượng và biên độ dao động
Bài 24: Trên mặt bàn nhẵn nằm ngang có 3 xe kéo giống nhau khối lượng M (hình 24). Xe kéo ở giữa được nối
với xe kéo bên trái bằng một sợi dây nhẹ, với xe kéo bên phải bằng một lò xo nhẹ độ cứng k. Ban đầu người ta
giữ hệ sao cho lò xo không biến dạng, còn sợi dây thẳng (không võng xuống). Đẩy cho xe kéo bên phải ( xe kéo
gắn với lò xo) chuyển động với vận tốc v theo đường thẳng nối ba xe kéo về phía ra xa xe kéo nằm giữa. Hỏi
với độ dài nào của sợi chỉ thì lực va của 2 xe kéo nối với nhau bằng sợi chỉ đạt giá trị lớn nhất? Các xe kéo luôn
chuyển động theo đường thẳng, lò xo biến dạng tuân theo định luật Hook
H24 H25
Bài 25: Một chiếc xe kéo khối lượng M đứng yên trên một mặt bàn nằm ngang nhẵn (hình vẽ 25). Quả nặng khối
lượng M được gắn với một thành xe kéo bằng lò xo nằm ngang khối lượng không đáng kể có độ cứng k. Khối
lập phương khối lượng M chuyển động va vào xe kéo với vận tốc v0 và lập tức dính liền vào xe kéo. Tìm hiệu
số giữa chiều dài lớn nhất và nhỏ nhất của lò xo khi chuyển động.
Bài 26: Một nhánh của một ống uốn cong thẳng đứng với thiết diện trong S hình tròn, còn nhánh còn lại nghiêng
một góc α so với đường nằm ngang (hình 26). Người ta đổ một chất lỏng khối lượng riêng ρ và khối lượng M
sao cho mức chất lỏng trong nhánh nghiêng cao hơn trong nhánh thẳng đứng. Nhánh thẳng đứng được đóng
bằng pittong được nối với một lò xo độ cứng k. Tìm chu kỳ dao động nhỏ của hệ. Gia tốc rơi tự do bằng g.
O. C
α0 R
A m
B S
H32 H33
Bài 33: Cho vật nhỏ A có khối lượng m và vật B khối lượng M. Mặt trên của B là một phần mặt cầu bán kính R
(xem hình vẽ). Lúc đầu B đứng yên trên mặt sàn S, bán kính của mặt cầu đi qua A hợp với phương thẳng đứng
một góc a 0 ( a 0 có giá trị nhỏ). Thả cho A chuyển động với vận tốc ban đầu bằng không. Ma sát giữa A và B
không đáng kể. Cho gia tốc trọng trường là g.
1. Giả sử khi A dao động, B đứng yên (do có ma sát giữa B và sàn S).
a) Tìm chu kì dao động của vật A.
b) Tính cường độ của lực mà A tác dụng lên B khi bán kính qua vật A hợp với phương thẳng đứng một
góc ( 0 ).
c) Hệ số ma sát giữa B và mặt sàn S phải thoả mãn điều kiện nào để B đứng yên khi A dao động?
2. Giả sử ma sát giữa vật B và mặt sàn S có thể bỏ qua.
a) Tính chu kì dao động của hệ.
b) Lực mà A tác dụng lên B có giá trị cực đại bằng bao nhiêu?
Bài 34: (Đề thi Olympics Vật Lý Châu Á lần thư 10 tại Thái Lan)
Lời giải tại: http://mpec.sc.mahidol.ac.th/apho10/sites/default/files/papers/Theory_1_solution.pdf
Một xi lanh mỏng khối lượng M bán kính trong R có thể quay quanh trục của nó đặt nằm ngang dọc theo trục
Oz vuông góc với mặt phẳng giấy. Một xi lanh mỏng khác khối lượng m bán kính r có thể lăn không trượt ở mặt
trong của xi lanh lớn, trục của xi lanh nhỏ song song với trục Oz
1) Xi lanh M bắt đầu quay từ trạng thái nghỉ ở thời điểm t = 0, lúc này xi lanh
nhỏ cũng đang ở trạng thái nghỉ ở vị trí thấp nhất. Ở thời điểm t góc làm
bởi đường qua tâm hai xi lanh và trục thẳng đứng Oy là θ, góc quay được
của xi lanh lớn là φ, góc quay được của xi lanh nhỏ quanh trục của nó so
với phương thẳng đứng là ψ. Xác định ψ theo θ, φ, R, r.
d2
2) Xác định gia tốc góc của m, 2 theo R, r và đạo hàm của θ và φ.
dt
d2
3) Suy ra phương trình gia tốc góc của khối tâm của m, , theo m, g, R,
dt 2
d2
r, θ, 2 và mô men quán tính ICM của m đối với trục quay của nó.
dt
4) Xác định chu kỳ dao động nhỏ của m khi M quay với tốc độ góc không đổi? Viết kết quả theo R, r, g.
5) Xác định góc θ khi m ở vị trí cân bằng ở câu 4
6) Xác định vị trí cân bằng của m khi M quay với gia tốc góc không đổi α? Viết kết quả theo R, r, α.
7) Bây giờ M dao động tự do quanh trục Oz trong khi m dao động nhỏ trong M. Xác định chu kỳ dao động
của hệ.
8) Khi M đang ở trạng thái quay đều với tốc độ góc Ω và m đang quay quanh trục đi qua khối tâm ở vị trí
cân bằng được xác định ở câu 5. Bây giờ giả thiết M đột ngột dừng lại. Tốc độ góc Ω tối thiểu bằng bao
nhiêu để sau khi M dừng lại m lăn không trượt đến vị trí cao nhất bên trong M. Cho hệ số ma sát giữa M
và m đủ lớn để khi M dừng lại thì m ngay lập tức lăn không trượt.
Bài 35: ((Đề thi Olympics Vật Lý Châu Á lần thứ 6)
Có n = 2 mol khí He ở áp suất P0, thể tích V0, và nhiệt độ T0 = 300K đặt trong một xi lanh thẳng đứng, bên dưới
một pit tông nặng m = 10Kg diện tích A = 500cm2 có thể di chuyển không ma sát với thành xi lanh. Pit tông
ngăn không cho khí lọt qua và được nối với một là xo không khối lượng như hình vẽ. Bỏ qua nhiệt dung của xi
lanh, pit tong và lò xo. Ban đầu pít tông ở trạng thái cân bằng và lò xo không biến dạng.
Lấy g = 10m/s2.
1) Xác định tần số dao động bé của pít tông.
2) Ấn pít tông xuống cho đến khi thể tích khí còn ½ rồi thả nhẹ không vận tốc đầu, tính
4 gV0
thể tích của khi khi tốc độ của pít tông là
5A
mgA
Cho độ cứng của lò xo là k . Toàn bộ quá trình biến đổi khí là đoạn nhiệt. Hằng
V0
số chung của khí là R = 8,31 J/mol.K-1. Khí He có thể xem là khí lý tưởng đơn nguyên
5
có
3
Bài 36: Một đứa trẻ làm cho một cái đu chuyển động bằng cách đứng lên và ngồi xuống. Đường đi trọng tâm
của đứa trẻ được cho như hình vẽ. ru là khoảng cách từ trục quay của đu đến trong tâm của đứa trẻ khi đứng, r d
r
là khoảng cách từ trục quay của đu đến trong tâm của đứa trẻ khi ngồi. Cho d 21 / 10 1,072 . Giả sử đứa trẻ di
ru
chuyển trọng tâm của nó khoảng 7% so với khoảng cách trung bình kể từ trục quay. Cho rằng đu quay có khối
lượng không đáng kể và khối lượng của đứa trẻ tập ở khối tâm, thời gian đưa trẻ dứng lên ngồi xuống là rất nhỏ
so với chu kỳ chuyển động của đu quay và có thể bỏ qua. Cần bao nhiêu vòng đứng lên ngồi xuống để biên độ
dao động của đu quay tăng gấp đôi.