Cơ sở văn hóa VN

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

TIN HỌC MINH LONG – MOS –

IC3

CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA VIÊT NAM
I. Khái quát về văn hóa
1.1 Khái niệm văn hóa
- Văn hóa là một khái niệm đa dạng nhiều nghĩa:
+Nghĩa hẹp: giá trị tinh hoa, mang giá trị tinh thần (văn hóa nghệ thuật..); giá trị trong từng lĩnh vực
(văn hóa ẩm thực, văn hóa kinh doanh..); giá trị đặc thù của từng vùng (Vh Tây Nguyên, Vh Nam Bộ..);
+Nghĩa rộng: văn hóa bao gồm tất cả mọi phương diện: phong tục tập quán, lối sống, tín ngưỡng, lao
động..
+Theo nghĩa khoa học, văn hóa vơi tư các là một khái niệm cũng có nhiều định nghĩa:
. Theo E.B Tylor “Văn hóa hay văn minh, theo nghĩa rộng về tộc người học là một chỉnh thể phức hợp
bao gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán avf một số năng lực và thói quen
khác con người đạt được với tư cách là thành viên của xã hội”.
. Theo Trần Ngọc Thêm “ Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con
người sáng tạo ra và tích lũy qua các quá trình hoạt động thục tiễn, trong đó sự tương tác giữa con người
với môi trường tự nhiên và xã hội”; (Văn hóa là hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần, cấu trúc này
tác động qua lại lẫn nhau, chủ thể sáng tạo là con người, con người trong quá trình lao động mà ứng xử
với môi trường tự nhiên, giữa người với người mà tích lũy tạo nên..)
1.2 Các đặc trưng của văn hóa
- Tính hệ thống:
+Phân biệt tập hợp và hệ thống:
. Tập hợp:bao gồm nhiều yếu tố riêng rẽ, các yếu tố này có thể tach rời được, không nhất thiết phải
có mối liên hệ lẫn nhau.
. Hệ thống: bao gồm nhiều yếu tố, các yếu tố này có mối liên hệ với nhau, sắp xếp liên hệ với nhau
theo một cấu trúc nào đó
+Tính hệ thống sẽ phát hiện mối liên hệ mật thiết giữa các hiện tượng, sự kiện của một nền văn hóa.
+Phát hiện các đặc trưng, quy luật hình thành và phát triển của một nền văn hóa.
- Tính nhân sinh: như một hiện tượng xã hội do con người tạo ra ( phân biệt với thiên tạo do thiên nhiên
tạo ra); Văn hóa là cái tự nhiên được biến đổi bởi con người.
- Tính giá trị:
+Đặc trưng quan trọng nhất, phân biệt giá trị và phi giá trị, văn hóa và phi văn hóa
+Có giá trị mang tính phổ quát, có giá trị mang tính đặc thù
+Giá trị là một khái niệm mang tính tương đối, có tính bao quát rất lớn
+Cần có quan điểm lịch sử cụ thể trong nghiêng cứu đánh giá
- Tính lịch sử:
+Hoạt động sáng tạo và tích lũy các giá trị diễn ra trong thời gian tạo ra tính lịch sử
+Tính lịch sử tạo cho văn hóa có bề dày
+Văn hóa như sản phẩm của một quá trình được tích lũy nhiều thế hệ
- Tính lịch sử được duy trì bằng truyền thống văn hóa, truyền thống văn hóa là những giá trị tương đối
ổn định (những kinh nghiệm tập thể) được tịch lũy và tái tạo trong cộng đồng người, đúc kết thành
khuôn mẫu xã hội, cố định hóa dưới dạng ngôn ngữ, tập quán, phong tục, nghi lễ...
1.3 Các chức năng cơ bản của văn hóa
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

- Chức năng tổ chức xã hội:


+Tính hệ thống-> văn hóa thực hiện chức năng tổ chức xã hội
+Xã hội loài người có mà xã hội loài vật không có-> văn hóa
+Làng xã, quốc gia..ở mỗi dân tộc khác nhau thì khác nhau
+Văn hóa thường xuyên làm tăng độ ổn định của xã hội, cung cấp cho xã hội mọi phương tiện cần thiết
để ứng phó với môi trường tự nhiên và xã hội của mình-> nó là nền tảng của xã hội
- Chức năng điều chỉnh xã hội:
+Tính giá trị-> điều chỉnh xã hội
+Sinh vật: khả năng thích nghi với môi trường xung quanh thông qua tự biến đổi mình cho phù hợp với
tự nhiên qua các hình thức di truyền, chọn lọc tự nhiên
+Con người: điều chỉnh các giá trị văn hóa cho phù hợp với hoàn cảnh thời điểm..
- Chức năng giáo dục:
+Tính lịch sử-> chức năng giáo dục
+Văn hóa thực hiện chức năng giáo dục do năng lực thông tin hoàn hảo: ở động vật, thông tin truyền
đạt bằng con đường di truyền hoặc bằng cách quan sát , bắt chướt hành vi của cha mẹ-> mỗi thế hệ mới
lại bắt đầu lại từ đầu ván hóa thông tin không tăng lên đáng kể.
+Con người nhờ văn hóa: nhờ văn hóa được thông tin bằng mã hóa bằng hệ thống kí hiệu, hệ thống kí
hiệu này được được cố định dưới dạng tập quán, nghi lễ-> chuyển từ nơi này sang nơi khác, thế hệ này
snag thế hệ khác-> chức năng giáo dục của văn hóa
- Chức năng giao tiếp:
+Tính nhân sinh-> chức năng giao tiếp
+Hoạt động giao tiếp phân biệt xã hội loiaf người và xã hội loài vật, xã hooin sẽ không tồn tại nếu
không có giao tiếp
1.4 Cấu trúc của hệ thống văn hóa
- Văn hóa gồm hệ thống nhiều thành tố:
+Chia 2: văn hóa vật chất + văn hóa tinh thần
+Chia 3: văn hoát vật chất+ văn hóa tinh thần+ văn hóa xã hội
. Văn hóa nhận thức: văn hóa nhận thức về vũ trụ và văn hóa nhận thức về con người
. Văn hóa tổ chức đời sống: cá nhân và tập thể
. Văn hóa ứng xử: môi trường tự nhiên và môi trường xã hội
1.5 Văn hóa và khái niệm hữu quan
- Khái niệm văn hóa và văn minh:
+Văn minh nhiều khi được dùng thay thế cho khái niệm văn hóa, văn minh trong quan hệ với văn hóa
dùng để chỉ trình độ phát triển về về kĩ thuật và sự tiến bộ về tổ chức xã hội.
+Văn hóa khác văn minh:
. Tính giá trị: văn minh thiên về các giá trị vật chất; còn văn hóa thiên về các giá trị tinh thần
. Tính lịch sử: văn minh là một lát cắt đồng đại đặc trưng của thời đại; còn avnw hóa là bề dày của quá
khứ
. Về phạm vi: văn minh mang tính quốc tế còn văn hóa mang tính dân tộc
- Văn hiến: văn hóa thiên về truyền thống lâu đời những giá trị tinh thần
- Văn vật: văn hóa thiên về giá trị vật chất
2. Các loại hình văn hóa
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

- Nói đến văn hóa phân biệt văn hóa phương Đông với văn hóa phương Tây
- Nguồn gốc sự khác biệt: địa lí- khí hậu, kinh tế xã hội, lịch sử...
+ Địa lí khí hậu:
. Phương Tây lạnh khô, đồng cỏ mênh mông
. Phương Đông: nóng, nóng ẩm, mưa nhiều, các đồng bằng được bồi đắp bởi các con sông lớn
+ Kinh tế xã hội:
. Phương Tây: lạnh khô-> đồng cỏ-> chăn nuôi-> du canh, du cư
. Phương Đông: nóng ẩm mưa nhiều-> đồng bằng-> trồng trọt-> định canh, định cư
-> Văn hóa phương Đông nông nghiệp- phương Tây du mục
*Đặc trưng văn hóa gốc du mục ở phương Tây và văn hóa gốc nông nghiệp ở phương Đông:
Văn hóa gốc nông nghiệp Văn hóa gốc du mục
Ứng xử với môi Sống phụ thuộc vào tự Ít phụ thuộc vào tự nhiên-> chinh
trường tự nhiên nhiên-> tôn trọng hòa hợp phục và chế ngự tự nhiên
với tự nhiên
Lối tư duy nhận Nghề nông nghiệp lúa nước Tập trung vào đàn gia súc, con vật->
thức sống phụ thuộc vào tự phân tích- siêu hình
nhiên-> tổng hợp- biện
chứng
Cách thức tổ Lối tư duy tổng hợp- biện Lối tư duy phân tích- siêu hình->
chức cộng đồng chứng + trọng tình -> linh nguyên tắc
hoạt, biến báo phù hợp cho
hoàn cảnh cụ thể
Sống trọng tình, quan hệ xã Sống du mục, người sống phải có tổ
hội tôn trọng và cư xử bình chức, kỉ luật chặt chẽ, quyền lực
đẳng-> dân chủ trong tay người cai trị-> quân chủ
Lối sống trọng tình và cách Tâm lí coi trọng cá nhân
cư xử dân chủ-> trọng tập
thể, trọng cộng đồng
Ứng xử với môi Vừa tổng hợp vừa linh hoạt- Nguyên tắc trọng sức mạnh-> độc
trường xã hội > dung hợp trong tiếp nhận, tôn trong tiếp nhận, cứng rắn, hiếu
mềm dẻo, hiếu hòa trong thắng trong đối phó
đối phó

3. Văn hóa Việt Nam


3.1 Định vị văn hóa Việt Nam
3.1.1 Chủ thể văn hóa Việt Nam
- Hiện nay là một nền văn hóa đa tộc người
- Kết quả của tiến trình lịc sử lâu dài
- Vùng Đông Nam Á cổ đại, phía Bắc giáp sông Dương Tử, phía Nam giáp hải đảo Indonesia, phía
Đông giáp quần đảo Philipines, phía Tây giáp bang Assam Ấn Độ.
3.1.2 Điều kiện địa lí tự nhiên
- Nằm ở trung tâm Đông Nam Á cổ
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

- Nóng, ẩm, mưa nhiều, môi trường sông nước, nằm ở giao điểm của các vùng giao lưu văn hóa
-> Điều kiện tự nhiên cho thấy Việt Nam thuộc hệ sinh thái phồn tạp, hợp với sản xuất nông nghiệp
lúa nước, nhiều thuận lợi trong mưu sinh, nhiều khó khăn trong ứng phó với bên ngoài, về vị trí sớm có
giao lưu với bên ngoài tiêu biểu là Trung Quốc và Ấn Độ
3.1.3 Hoàn cảnh lịch sử- xã hội
- Với vị trí giao điểm, lịch sử Vn chịu sự chi phối mạnh mẽ của các mối quan hệ giao lưu
- Trong đó nổi bật là mối quan hệ không bình thường bị chiến tranh xâm lược: Với văn hóa Trung
Quốc vào thời cổ trung đại; với văn hóa phương Tây vào thời cận hiện đại
3.2 Tiến trình văn hóa Việt Nam
- Lớp văn hóa bản địa thời tiền sử sơ sử
- Lớp tiếp xúc văn hóa khu vực vào thời kì chống Bắc thuộc
- Lớp tiếp xúc văn hóa phương Tây thời cận hiện đại
3.3 Các vùng văn hóa

CHƯƠNG II: VĂN HÓA NHẬN THỨC


1. Triết lí âm dương
1.1 Triết lí âm dương ( quá trình hình thành, bản chất và khái niệm)
- Ước mơ của người dân làm nông nghiệp. Sự sinh sôi của hoa màu, con người
- Nghề trồng lúa nước mang tính thời vụ-> Cần nhiều sức người-> Sống định cư-> Sinh sản nhiều->
Không ảnh hưởng
- Triết lí âm dương
+ Cha- mẹ; Đất- trời
+ Hai hình thái sinh sản cùng bản chất: Đất= mẹ, Trời= cha
1.2 Hai quy luật của triết lí âm dương
- Quy luật về thành tố không có gì hoàn toàn âm hoặc hoàn toàn dương, trong âm có dương, trong
dương có âm
- Quy luật quan hệ: âm dương gắn bó mật thiết với nhau và chuyển hóa cho nhau: âm cực sinh dương,
dương cực sinh âm
1.3 Triết lí âm dương và tính cách người Việt
- Triết lí âm dương-> tư duy lưỡng phân, lưỡng hợp
- Tư duy âm dương-> triết lí quân bình
- Triết lí quân bình âm dương-> lối sống linh hoạt, lạc quan
2. Ngũ hành
- Đối với các dân tộc: đất, nước, lửa.. quan trọng với con người là nông nghiệp lúa nước: cây- đất- kim
loại
- Ý nghĩa vật chất cụ thể-> ý nghĩa các thành tố trù tượng hóa-> kim, mộc, thủy, hỏa, thổ
- Quan hệ tương sinh:
+ Thủy sinh mộc
+ Mộc sinh hỏa
+ Hỏa sinh thổ
+ Thổ sinh kim
+ Kim sinh thủy
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

- Quan hệ tương khắc:


+ Thủy khắc hỏa
+ Hỏa khắc kim
+ Kim khắc mộc
+ Mộc khắc thổ
+ Thổ khắc thủy
- Hướng:
+ Bắc - Thủy
+ Nam- Hỏa
+ Đông- Mộc
+ Tây- Kim
+ Trung tâm- Thổ
- Ngón tay
+ Ngón cái- Mộc
+ Nhón trỏ- Hỏa
+ Ngón giữa- Thổ
+ Ngón áp út- Kim
+ Ngón út- Thủy
3. Cách tính can chi
Tìm ra can: Năm cần tìm - 3 / 10 dư x ( Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỉ - Canh - Tân - Nhâm - Quý )
Tìm ra chi: Năm cần tìm - 3 / 12 dư x ( Tí - Sửu - Dần - Mẹo - Thìn - Tỵ - Ngọ - Mùi - Thân - Dậu -
Tuất - Hợi )

CHƯƠNG III: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG TẬP THỂ


1. Về văn hóa tổ chức đời sống tập thể
- Con người sáng tạo ra văn hóa với tư cách là thành viên của xã hội
- Do đó con người phải thộc về một cộng đồng tổ chức xã hội nhất định
2. Các hình thái tổ chức
- Có nhiều hình thái và cấp độ văn hóa tổ chức đời sống tập thể
- Ba hình thái của văn hóa tổ chức văn hóa Việt Nam truyền thống: Tổ chức nông thôn, tổ chức đô thị,
tổ chức quốc gia
2.1 Tổ chức nông thôn
- Các nguyên tắc tổ chức:
+ Theo huyết thống: gia đình, gia tộc..
+ Theo địa bàn cư trú: xóm, làng..
+ Theo nghề nghiệp, sở thích: phường, hội..
+Theo truyền thống trọng nam khinh nữ: giáp
+Theo đơn vị hành chính: thôn, xã..
- Cũng xét theo các nguyên lí: cùng chỗ, cùng lợi ích, cùng huyết thống
* Tổ chức nông thôn theo huyết thống, gia đình và gia tộc:
- Những người có cùng quan hệ huyết thống gắn bó.
-> Gia đình_ đơn vị cơ sở- nhỏ
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

-> Gia tộc_ đơn vị cấu thành- lớn


- Việt Nam: gia tộc quan trọng hơn so với gia đình hạt nhân. Các khái niệm như: nhà thờ họ, từ đường,
gia phả, trưởng họ..-> liên quan đến gia tộc
- Việt Nam: Làng và gia tộc nhiều khi đồng nhất với nhau-> nơi ở của một dòng họ
Ví dụ: Lê xá, Ngũ xá, Đặng xá…
- Trong làng, người Việt đến nay thích lối sống đại gia đình, tam đại, tứ đại đồng hường.. Sức mạnh
gia tộc thể hiện ở tinh thần đùm bọc, thương yêu cưu mang lẫn nhau.
- Quan hệ huyết thống: hàng dọc, thời gian là cơ sở của tôn ty
+ Tính tôn ty tạo nên mặt trái là óc gia trưởng
+ Mặt trái của tổ chức theo huyết thống còn là sự đối lập giữa các họ
* Tổ chức cộng đồng theo địa bàn cư trú: xóm, làng
- Những người sống gần nhau liên kết chặt chẽ với nhau-> làng xóm
- Phải liên kết thành làng vì:
+ Nghề trồng lúa nước mang tính thời vụ yêu cầu đông người lao động: đông tay hơn hay làm…
+ Đối phó với môi trường tự nhiên: lũ lụt, hạn hán..
+ Đối phó với môi trường xã hội: nạn trộm cướp…
- Tổ chức theo địa bàn cư trú: quan hệ hàng ngang, không gian-> tính dân chủ
* Tổ chức nông thôn theo nghề nghiệp và sở thích: phường, hội
- Phường: những người cùng nghề nghiệp liên kết với nhau
Ví dụ: phường gốm, phường giấy, phường vải..
- Hội: những người có cùng sở thích, đẳng cấp, thú vui liên kết với nhau
Ví dụ: hội tổ tôm, hội chư bà, hội bô lão..
* Tổ chức theo truyền thống nam giới: giáp
- Giáp xuất hiện muộn, kể từ khi Nho giáo du nhập và định hình ở nước ta
- Đặc điểm: chỉ có người đàn ông tham gia, mang tính cha truyền con nối
- Giáp chia làm ba lứa tuổi: Ty ấu, Đinh, Lão
- Giáp xây dựng trên nguyên tắc trọng tuổi già vì làm nông nghiệp-> sống phụ thuộc vào tự nhiên->
già là những người có kinh nghiệm
- Giáp có tính tôn ty biểu hiện như sống lâu lên lão làng..
- Tính dân chủ: đến tuổi già, địa vị như nhau
* Tổ chức nông thôn theo đơn vị hành chính: thôn, xã
- Làng tương đương với xã, xóm tương đương với thôn
- Xã: phân biệt dân chính cư với dân ngụ cư-> duy trì sự ổn định của làng xã
- Dân chính cư được chia làm năm loại:
+ Chức sắc: người có đỗ đạt hoặc được ban phẩm hàm
+ Chức dịch: người đang giữ chức vụ hành chính ở cơ sở
+ Lão: người thuộc lão trong giáp
+ Đinh: trai trong giáp
+ Ty ấu: trẻ con trong giáp
- Bộ máy cai trị làng, xã: quan viên hàng xã bao gồm các chức sắc, chức dịch và một số người cao tuổi
trong làng. Được chia làm ba nhóm:
+ Kì mục bao gồm hội đồng kì mục và hội tề có vai trò quyết định các việc tập thể ở làng
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

+ Kì dịch hay còn gọi là lí dịch có nhiệm vụ thi hành các quyết định của hội đồng kì mục
+ Kì lão có nhiệm vụ tư vấn cho hội đồng kì mục
2.1 Tổ chức nông thôn tt
- Các nguyên tắc tổ chức trên dẫn đến tính cố kết cộng đồng cao giữa các thành viên
- Cố kết cộng đồng cao dẫn đến tình trạng khép kín, tự trị của các cộng đồng
- Tính cộng đồng và tính tự trị là hai đặc trưng nổi bật của tổ chức nông thôn Việt Nam truyền thống
- Tính cộng đồng và tính tự trị là đặc trưng gốc rễ, nguồn gốc sản sinh ra hàng loạt ưu và nhược điểm về
tính cách con người Việt Nam
- Tính cộng đồng là sự liên kết các thành viên trong làng với nhau, mỗi người hướng tới người khác.
Biểu tượng cho tính cộng đồng là cây đa, sân đình và bến nước
+ Cây đa ở đầu làng, linh thiêng, nơi hội tụ của thánh thần, nơi nghỉ chân của người đi đường, người
làm đồng
+ Sân đình là nơi trung tâm về hành chính, văn hóa và cả về mặt tình cảm
+ Bến nước hay giếng là nơi gặp gỡ của người phụ nữ
- Ưu điểm và nhược điểm của tính cộng đồng
+ Đoàn kết, tương trợ >< dựa dẫm, ỷ lại
+ Tập thể, hòa đồng >< thủ tiêu vai trò của cá nhân
+ Dân chủ bình đẳng >< cào bằng, đố kị
* Tính cộng đồng nhấn mạnh sự đồng nhất
* Tính tự trị: cố kết cộng đồng cao dẫn đến tình trạng khép kín, tự trị giữ các cộng đồng
- Nông thôn Việt Nam: tính tự trị-> làng xã tồn tại khá biệt lập với nhau và độc lập với triều đình phong
kiến: phép vua thua lệ làng, làng có hương ước… -> mỗi làng là một vương quốc khép kín
- Biểu tượng của tính tự trị là lũy tre
- Ưu điểm và nhược điểm:
+ Tính tự lập, cần cù >< tư hữu, ích kỉ
+ Tự cấp, tự túc >< bè phái địa phương
- Tính tự trị nhấn mạnh vào sự khác biệt, khởi đầu là sự khác biệt của cộng đồng làng, xã này so với
cộng đồng làng, xã khác -> Sự khác biệt- cơ sở của tính tự trị ->
+ Tự lập cần cù: mỗi làng, mỗi tập thể hoạt động độc lập với nhau, phải tự lo mọi việc -> cân cù, bán
mặt cho đất, bán lưng cho trời
+ Nếp sống tự túc, tự cấp: mỗi làng, mỗi nhà cố gắng tự đáp ứng nhu cầu cuộc sống của làng mình
Cũng do sự khác biệt đó đã dẫn đến:
+ Óc tư hữu, ích kỉ : thân trâu trâu lo, thân bò bò liệu…
+ Óc bè phái địa phương: trống làng nào làng ấy đánh, thánh làng nào làng ấy thờ…
Anh/Chị hãy trình bày dấu ấn của môi trường tự nhiên trong các lĩnh vực ăn, mặc, ở, đi lại trong
văn hóa Việt Nam
*Ăn:
- Do Việt Nam là một nước nằm trong khu vực Đông Nam Á, với điều kiện vị trí địa lí, tự nhiên thuận
lợi, nằm ở góc tận cùng phía Đông – Nam Châu Á, khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, có nhiều con sông lớn
như sông Hồng, sông Mekong… nhiều vùng đồng bằng phù sa màu mỡ là điều kiện thuận lợi để phát
triển nông nghiệp lúa nước nên văn hóa Việt Nam thuộc loại hình văn hóa nông nghiệp điển hình.
- Hai yếu tố có tính trội chi phối đến văn hóa vật chất của người Việt là tính chất sông nước và thực vật.
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

Sự chi phối của hai yếu tố tự nhiên này được thể hiện trước hết trong việc lựa chọn cơ cấu một bữa ăn
truyền thống với 3 thành phần chính: cơm – rau – cá.
+ Người Việt không chỉ tận dụng cây lúa thành gạo để nấu cơm mà còn biết tận dụng từ gạo để làm bún
và làm bánh: bánh lá, bánh đúc, bánh tráng… Gạo nếp dùng làm xôi, làm bánh mặn, bánh ngọt…
+ Là nước nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa, nông nghiệp lại là ngành kinh tế chủ yếu nên
rau quả vô cùng phong phú. Việc dùng rau trong cơ cấu bữa ăn chứng tỏ khả năng tận dùng môi trường
tự nhiên của người Việt.
+ Việt Nam có phía Đông giáp với biển Đông lài có hệ thống sông ngòi, ao hồ chằng chịt nên dùng các
trong cơ cấu bữa ăn cũng là khả năng tận dụng môi trường tự nhiên của người Việt.

*Mặc:
- Trong văn hóa trang phục, người Việt biết tận dụng các điều kiện tự nhiên chọn các màu sắc trang phục
phù hợp với môi trường sông nước như màu nâu, màu đen…, có ý thức làm đẹp. Người Việt sử dụng các
chất liệu may mặc có sẵn trong tự nhiên, mang đậm dấu ấn nông nghiệp trồng trọt, sống ở xứ nóng nên
chọn các chất liệu mỏng, nhẹ, thoáng mát như tơ tằm, sợi bông, sợi đay…
- Ngoài ra chiếc nón là phần không thể thiếu trong trang phục phụ nữ được tận dụng để che mưa, che
nắng. Trang phục của nam giới: áo cánh, quần ống rộng để phù hợp với khí hậu nóng bức và công việc
đồng áng.
*Ở: Tận dụng điều kiện tự nhiên, có sẵn trong tự nhiên người Việt xây nhà bằng các chất liệu như gỗ, tre,
nứa, rơm rạ… Kiến trúc nhà mang dấn ấn của vùng sông nước, lá nhà sàn thích hợp cho cả miền sông
nước lẫn miền núi để ứng phó với những tác động xấu của môi trường. Không gian nhà là không gian
mở, có cửa rộng thoáng mát và giao hợp với thiên nhiên. Trong quan niện về kiến trúc, xây nhà, dựng
cửa: người Việt biết chọn hướng nhà, chọn đất, tránh hướng gió độc, đó lấy hướng mặt trời, hay xây
dựng nhà cửa gần sông suối để tiện nước sinh hoạt (“nhất cận thị, nhị cận giang”), trồng trọt. Một điểm
đặc biệt trong kiến trúc nhà cửa là các kiến trúc đều thuận theo phong thủy. Đó là sự hài hòa giữa thề đất,
thế núi, ngồn nước…
*Đi lại: do điều kiện tự nhiên thuận lợi, nhiều sông ngòi…tận dụng sông nước nên phương tiện đi lại của
người Việt chủ yếu là thuyền, ghe, đò, xuồng…

Ảnh hưởng của tiếp biến văn hóa đến văn hoá ẩm thực Việt Nam

Văn hóa ẩm thực Việt Nam Việt Nam tiếp xúc với ẩm thực phương Tây qua con đường áp đặt bởi sự
xâm lược nhưng sau đó, người Việt đã tiếp thu và chọn lọc, Việt hóa các yếu tố bên ngoài để làm phong
phú, đa dạng nền ẩm thực dân tộc, đưa hình ảnh đất nước, con người và văn hóa Việt Nam đến gần với
bạn bè năm châu.
- Nguồn nguyên liệu phong phú
+ Những giống cây trồng, vật nuôi của phương Tây du nhập vào Việt Nam chủ yếu được trồng ở những
vùng có khí hậu mát mẻ như Đà Lạt, Sapa… Các loại nguyên liệu như khoai tây, cà rốt, bắp cải, hành
tây, củ dền, đậu Hà Lan, măng tây, dâu tây, quả phúc bồn tử, các giống xà lách Pháp… đã trở thành
những cái tên không thể thiếu trong các món ăn của Việt Nam.
+ Về thức uống, Việt Nam nổi tiếng với việc trồng và xuất khẩu cà phê, đây cũng là một loại cây trồng
có xuất phát điểm từ Phương Tây. Ngoài cà phê thì sữa bò, rượu vang cũng được xem là những thức
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

uống rất Tây, được chế biến từ nguồn nguyên liệu được du nhập từ phương Tây: bò sữa tại các cao
nguyên và nho ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
- Món ăn và cách chế biến đa dạng
Sự tiếp biến của ẩm thực Việt Nam với ẩm thực Phương Tây để hiện qua các món ăn du nhập vào nước
ta được chế biến lại hoặc kết hợp với các nguyên liệu truyền thống tạo nên các món ăn mang đậm hương
vị Việt Nam. ( bánh mì, salad, súp, thức ăn nhanh, các món tráng miệng…)
- Cách trang trí và trình bày món ăn
Văn hóa ẩm thực Việt Nam còn ảnh hưởng từ văn hóa ẩm thực phương Tây trong cách trang trí tối
giản và ngẫu hứng với các nguyên liệu, các loại sốt, kèm theo đó là việc sắp xếp thứ tự các món ăn trong
các bữa tiệc với món khai vị, món chính và món tráng miệng kèm theo đồ uống khi dùng bữa. Người
Việt còn linh hoạt dùng nĩa, muỗng, ăn theo khẩu phần như người phương Tây.

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

Tóm tắt trả sssssslời nha cơ sở văn hóa

1. Văn hóa có các đặc trưng: tính hệ thống, tính lịch sử, tính giá trị, tính nhân sinh (Trân Ngoc
Thêm)
2. Cấu trúc của hệ thống văn hóa: văn hóa nhận thức, văn hóa tổ chức cộng đông, văn hóa ứng xử
vơi môi trường tự nhiên, văn hóa ứng xử vơi môi trường xã hội (Trân Ngoc Thêm)
3. Phương Đông (văn hóa) là khu vực bao gồm: châu Á, châu Phi, châu Uc
4. Cư dân Nam Á coi trọng thiên nhiên vì thiên nhiên đã có tác động trực tiếp đến: nghề nghiệp, sức
khoe, nơi ở của họ.
5. Loại hình văn hóa gốc du mục hay gốc nông nghiệp được xác định dựa trên: điều kiện địa lí và điều
kiện sinh sống
6. Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp có chứa các đặc trưng: trọng sức mạnh và tư duy tổng hơp
7. Đặc trưng cơ bản của tư duy người Việt: tính lương phân, tổng hơp, linh hoạt
8. Sự khác biệt giữa văn hóa, văn hiến, văn vật chủ yếu là về: tính giá trị
9. Văn vật là những công trình hiện vật có giá trị lịch sử, những doanh nhân. Đó là những di tích
lịch sử và nhân vật lịch sử.
10. Văn hiến là những net đep về tâm hôn, trí tuệ, phẩm cách của dân tộc đã đươc nâng lên thành
giá trị tinh thân và mang tính truyền thống
11. Văn minh là khái niệm chi trình độ phát triển, thiên về vật chất, có tính quốc tế, gắn vơi phương
Tây đô thị
12. Chủng Nam Á chính là chủng Bách Việt
13. Chủng Nam Á gồm các nhón: Môn-Khome, Việt-Mường, Tày-Thái, Meo-Dao, Chàm
14. Nhóm Chàm gồm các tộc: Chàm, Raglai, Ede, Churu
15. Văn hóa Việt với những giai đoạn nối tiếp gồm: Đông Sơn – Đại Việt – Đại Nam – Việt Nam
16. Sáu giai đoạn của tiến trỉnh văn hóa Việt Nam gồm: Tiền sử, Văn Lang-Âu Lạc, chống Bắc thuộc,
Đại Việt, Đại Nam, hiện đại
17. Không gian văn hóa phương Bắc cổ đại thuộc vùng: Lưu vực sông Hoàng Hà
18. Không gian văn hóa phương Nam (Đông Nam Á cổ đại) thuộc vùng: Lưu vực sông Dương Tử
19. Phương Đông cổ đại gồm các trung tâm: Ai Cập, Lương Hà, Ân Độ, Trung Hoa
20. Văn hóa Việt Nam được chia làm 3 lớp: lơp văn hóa bản địa, lơp văn hóa giao lưu vơi Trung Hoa
và khu vực, lơp văn hóa giao lưu vơi phương Tây
21. Văn hóa Đại Việt thuộc lớp văn hóa Giao lưu Trung Hoa vơi khu vực
22. Văn hóa Đại Nam thuộc lớp văn hóa Giao lưu phương Tây
23. Văn hóa Văn Lng-Âu Lạc thuộc lớp văn hóa Bàn địa
24. Giai đoạn văn hóa Văn Lang-Âu Lạc có các đặc điểm: ngôn ngữ truyền miệng trở thành công cu
duy nhất bảo lưu và chuyển giao văn hóa dân tộc
25. Đỉnh cao văn hóa Lí-Trần và Lê thuộc giai đoạn văn hóa Đại Việt
26. Trong đời sống tâm linh, người phương Bắc coi trọng, tôn thờ Thân Nươc
27. Hình tượng con thuồng luồng trong đời sống tâm linh là biểu tượng của Thân Nươc
28. Tiên dăm ngươi yêu và Tiêng hat lam dâu là hai truyện thơ tiêu biểu của vùng văn hóa Tây Bắc
29. Những điệu múa truyền thống của người Thái ở Tây Bắc gọi là Xoe Thái
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

30. Hội Lồng Tồng là sinh hoạt lễ hội truyền thống của cư dân vùng Việt Bắc
31. Vải chàm là loại vải được sử dụng rộng rãi ở vùng Việt Bắc
32. Đặc điểm của vùng văn hóa Bắc Bộ là: văn hóa vơi những giai đoạn Đông Sơn, Đại Việt, Việt
Nam nối tiếp phát triển; loại hình nghệ thuật ca hát dân gian rất đa dạng
33. Tôn thờ Mẹ Lúa (Thần Lúa) là đặc điểm nổi bật trong đời sống tâm linh của người Tây Nguyên
34. Muốn xác định thuộc tính âm dương của một đối tượng nào đó cần phải dựa vào riêng chính nó,
tiêu chí xem xet, sự so sánh đối chiếu
35. Âm và Dương có mối quan hệ đối lập, qua lại
36. Theo triết lí Âm Dương, phân Dương bao giờ cũng lơn hơn phân Âm và có ti lệ 3/2
37. Nhóm yếu tố thuộc tính Âm là ngắn, nho, mềm, yếu, lạnh, thấp, ít
38. Nhóm yếu tố thuộc tính Dương là dài, lơn, cứng, mạnh, nóng, cao, nhiều
39. Theo tự nhiên, hành thủy gồm các nhóm yếu tố: Phương Bắc, mùa Đông, màu đen, thế đất ngoăn
ngoeo
40. Theo tự nhiên, hành mộc gồm các nhóm yếu tố: Phương Đông, mùa Xuân, màu xanh, thế đất dài
41. Theo tự nhiên, hành hỏa gồm các nhóm yếu tố: Phương Nam, mùa Hạ, màu đo, thế đất nhọn
42. Theo tự nhiên, hành kim gồm các nhóm yếu tố: Phương Tây, mùa Thu, màu Trắng, thế đất tron
43. Theo tự nhiên, hành thổ gồm các nhóm yếu tố: Trung tâm, giữa các mùa, màu vàng, thế đất
vuông
44. Hành Thủy trong Ngũ Hành ứng với màu đen, con rùa
45. Hành Hỏa trong Ngũ Hành ứng với màu đo, con chim
46. Hành Kim trong Ngũ Hành ứng với màu trắng, con hổ
47. Hành Mộc trong Ngũ Hành ứng với màu xanh, con rông
48. Hành thổ trong Ngũ Hành ứng với màu vàng, con người
49. Văn hóa phương Nam coi trọng các phương: Đông, Nam, Trung ương
50. Bức tranh Ngũ hổ có 5 con hổ và 5 màu: đo, vàng, xanh, trắng, đen
51. Trong xã hội Việt Nam trước đây, Bát quái thường được tầng lớp thường dùng là: những người
theo nho học và thị dân
52. Bốn chòm sao ứng với các hành là: Thanh Long, Chu Tươc, Bạch Hổ, Huyền Vũ
53. Theo chuyển động biểu kiến của mặt trăng quay quanh trái đất, một tháng âm lịch có: 29,53 ngày
54. Theo chuyển động biểu kiến của quả đất quay quanh mặt trời, một năm dương lịch có 365,25 ngày
55. Lịch thuần âm là lịch xuất phát từ vùng Lương Hà
56. Lịch thuần dương là lịch xuất phát từ vùng Ai Cập
57. Trong lịch âm dương, các Tiết trong năm thuộc Dương lịch
58. Một năm dương lịch nhiều hơn một năm âm lịch 11 ngày
59. Số lần trăng tròn trong năm nhuần của lịch âm dương là 13 lân
60. Trong hệ can chi, những chi kết hợp được với các can âm gồm: Tí, Dân, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
61. Trong hệ can chi, những chi kết hợp được với các can dương gồm: Sửu, Mão, Tị, Mùi, Dậu, Hơi
62. Trong hệ can chi, các chi kết hợp được với các chi âm gồm: giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm
63. Trong hệ can chi, các chi kết hợp được với các chi dương gồm: Ât, Đinh, Ki, Tân, Qúy
64. Theo hệ can chi, giờ khởi đầu một ngày là giờ Tí
65. Theo hệ can chi, tháng khởi đầu một tháng là tháng Tí
66. Theo hệ can chi, năm khởi đầu một hoa giáp là năm giáp Tí
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

67. Theo hệ can chi, năm cuối cùng của một hoa giáp là năm Qúy Hơi
68. Công thức đổi năm Dương lịch ra năm can chi: C = D [ (D – 3) : 60 ]
69. Công thức đổi năm can chi ra năm Dương lịch: D = C + 3 + ( h x 60 )
70. Năm 1785 (Chiến thắng Rạch Gầm, Xoài Mút) tính theo năm can chi là năm Ât Tị
71. Năm 1941 (Bác Hồ về nước) tính theo hệ can chi là năm Tân Tị
72. Những năm 1940, 1880, 1820, 1760 là năm Canh Thìn
73. Những năm 1990. 1980. 1970. 1960 thuộc Can Canh
74. Những năm 1988, 1976, 1964, 1952 thuộc Chi Thìn
75. Hành sinh ra Thổ là hành Hoa
76. Hành sinh ta Kim là hành Thổ
77. Hành sinh ra Thủy là hành Kim
78. Hành sinh ra Mộc là hành Thủy
79. Hành sinh ra Hỏa là hành Mộc
80. Hành khắc Thổ là hành Mộc
81. Hành khắc Kim là hành Hoa
82. Hành khắc Thủy là hành Thổ
83. Hành khắc Mộc là hành Kim
84. Hành khắc Hỏa là hành Thủy
85. Tạng phế trong ngũ tạng ứng với Hành Kim và phủ đại tràng
86. Tạng thận trong ngũ tạng ứng với Hành Thủy và phủ bàng quang
87. Tạng can trong ngũ tạng ứng với Hành Mộc và phủ mật
88. Tạng tâm trong ngũ tạng ứng với Hành Hoa và phủ tiểu tràng
89. Tạng tì trong ngũ tạng ứng với Hành thổ và phủ vị
90. Số Hà Đồ gồm các os61: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
91. Hành hỏa trong ngũ hành ứng với Số 2 và phương Nam
92. Xét về nguồn gốc, học thuyết Mác là học thuyết triết phương Tây
93. Tín ngưỡng phồn thực hình thành từ nhu cầu sản sinh sức người, sức của
94. Tín ngưởng phồn thực có trong: tuc thờ no nường, tuc giã gạo, cách đánh trống đông
95. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên trong dân gian Việt có đặc điểm: thờ đa thân dươi hình thức các me
96. Hình tượng Âu Cơ-Lạc Long Quân có nguồn gốc ban đầu từ: chim nươc và rông
97. Tứ bất tử trong tín ngưỡng dân gian gồm: Tản Viên, Thánh gióng, Chủ Đông Tử, Liêu Hạnh
98. Tục chèo đò đưa linh theo tín ngưởng là đưa linh hôn người chết sang thế giơi bên kia
99. Nho giáo du nhập Việt Nam từ thời Bắc thuộc
100. Thích ca là Dong họ
101. Phật giáo du nhập Việt Nam từ đâu thế ki thứ nhất
102. Phái Đại thừa còn gọi là Phát Đại Chúng, Bắc Tong
103. Khuynh hướng Phật giáo thâm nhập đầu tiên vào Việt Nam là Tiểu thưa
104. Cơ cấu bữa ăn truyền thống người Việt: Cơm – Rau – Thủy sản
105. Thức ăn người Việt phân theo âm dương gồm vị: mặn, chua, đắng, cay, ngọt
106. Khi ăn, người Việt ăn theo hình thức ăn chung
107. Loại vải có xuất sứ sớm nhất là tơ tăm
108. Nhà ở người Việt xây dựng dựa theo điều kiện địa lí
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

109. Cấu trúc nhà người Việt có đặc điểm nóc nhà cao, cửa thấp và rộng
110. Tiếng đế trong sân khấu cổ truyển là biểu tượng đặc tính động, linh hoạt
111. Loại nhạc cụ xuất hợp sớm nhất là phổ biến nhất là bộ go
112. Ở nông thôn Việt, phường là một tổ chức nghề nghiệp
113. Ở nông thôn Việt, hội là một tổ chức tự nguyện, theo sở thích
114. Hai đặc trưng cơ bản nông thôn Việt là tính cộng đông, tính tự trị
115. Sân đình là biểu tượng của tính cộng đông
116. Lũy tre là biểu hiện của tính tự trị
117. Quyền phân bổ đất đai làng xã thời xưa do làng xã nắm giữ
118. Người trực tiếp quản lí làng xã về hành chính là Lí trưởng
119. Tổ chức xã hội Văn hóa truyền thống coi trọng Làng xã và quốc gia
120. Ở làng xã trước đây, phát luật tồn tại theo hình thức hương ươc
121. Trong mối quan hệ với hiện thực, văn hóa Việt coi trọng tính thực tiên
122. Đặc điểm thuyền chiến Việt là dài và nhiều khoang
123. Giao thông phổ biến trước đây là đi thuyền

Câu hoi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 1

Câu 1:
Dưới ảnh hưởng của văn hóa phương Tây, nền giáo dục Nho học của Việt Nam dần tàn lụi và hoàn toàn
chấm dứt vào năm:

A. 1898
B. 1906
C. 1915
D. 1919
Câu 2:
Điệu múa xòe là đặc sản nghệ thuật của vùng văn hóa nào ?

A. Vùng văn hóa Tây Bắc


B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc
D. Vùng văn hóa Trung Bộ
Câu 3:
Hệ thống “Mương – Phai – Lái – Lịn” là hệ thống tưới tiêu nổi tiếng của văn hóa nông nghiệp thuộc
vùng nào?

A. Vùng văn hóa Tây Bắc


TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

B. Vùng văn hóa Bắc Bộ


C. Vùng văn hóa Việt Bắc
D. Vùng văn hóa Trung Bộ
Câu 4:
Chợ tình là sinh hoạt văn hóa đặc thù của vùng văn hóa nào?

A. Vùng văn hóa Tây Bắc


B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc
D. Vùng văn hóa Trung Bộ
Câu 5:
Sự tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa các dân tộc Đông Nam Á được hình thành từ:

A. Lớp văn hóa bản địa với nền của văn hóa Nam Á và Đông Nam Á
B. Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và khu vực
C. Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây
D. Sự mở cửa giao lưu với các nền văn hóa trên toàn thế giới.
Câu 6:
Mai táng bằng chum gốm là phương thức mai táng đặc thù của cư dân thuộc nền văn hóa nào?

A. Văn hóa Đông Sơn


B. Văn hóa Sa Huỳnh
C. Văn hóa Óc Eo
D. Văn hóa Đồng Nai
Câu 7:
Kiểu nhà ở phổ biến của cư dân văn hóa Đông Sơn là:

A. Nhà thuyền
B. Nhà đất bằng
C. Nhà bè
D. Nhà sàn
Câu 8:
Chế phẩm đặc thù của văn hóa Đồng Nai là:

A. Khuyên tai hai đầu thú


B. Mộ chum gốm
C. Trang sức bằng vàng

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

D. Đàn đá
Câu 9:
Nền văn học chữ viết của người Việt chính thức xuất hiện vào thời kỳ nào?

A. Thời Bắc thuộc


B. Thời Lý – Trần
C. Thời Minh thuộc
D. Thời Hậu Lê
Câu 10:
Các định lệ khuyến khích người đi học như lễ xướng danh, lễ vinh quy bái tổ, lễ khắc tên lên bia tiến sĩ...
được triều đình ban hành vào thời kỳ nào?

A. Thời Bắc thuộc


B. Thời Lý – Trần
C. Thời Hậu L
D. Thời nhà Nguyễn
Câu 11:
Theo quan niệm của đồng bào Giẻ (Triêng) ở Tây Nguyên, cồng chiêng là biểu tượng cho:

A. Thần Sấm – tính Nam


B. Mặt trời – tính Nam
C. Mặt trăng – tính Nữ
D. Đất – tính Nữ
Câu 12:
Kinh thành Thăng Long được chia thành 36 phố phường vào thời kỳ nào?

A. Thời Lý – Trần
B. Thời Minh thuộc
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn

Câu hoi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 2 (Phân 1)

Câu 1:
Dưới góc độ triết học, nội dung của triết lý âm dương bàn về:s

A. Hai tố chất cơ bản tạo ra vũ trụ và vạn vật


TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

B. Bản chất chuyển hóa của vũ trụ và vạn vật


C. Các cặp đối lập trong vũ trụ
D. Quy luật âm dương chuyển hóa
Câu 2:
Xét dưới góc độ triết lý âm dương, loại hình văn hóa gốc nông nghiệp được gọi là :

A. Văn hóa trọng dương


B. Văn hóa trọng âm
C. Cả hai ý trên đều đúng
D. Cả hai ý trên đều sai
Câu 3:
Câu tục ngữ: “Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời” phản ánh quy luật nào của triết lý âm - dương?

A. Quy luật về bản chất các thành tố


B. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố
C. Quy luật nhân quả
D. Quy luật chuyển hóa
Câu 4:
Thành ngữ: “Trong cái rủi có cái may” phản ánh quy luật nào của triết lý âm-dương?

A. Quy luật về bản chất các thành tố


B. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố
C. Quy luật nhân quả
D. Quy luật chuyển hóa
Câu 5:
Biểu tượng âm dương truyền thống lâu đời của người Việt là:

A. Công cha nghĩa mẹ


B. Con Rồng Cháu Tiên
C. Biểu tượng vuông tròn
D. Ông Tơ bà Nguyệt
Câu 6:
Việc nhận thức rõ hai quy luật của triết lý âm dương đã mang lại ưu điểm gì trong quan niệm sống của
người Việt?

A. Sống hài hòa với thiên nhiên


B. Giữ sự hài hòa âm dương trong cơ thể

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

C. Giữ gìn sự hòa thuận, sống không mất lòng ai.


D. Triết lý sống quân bình
Câu 7:
Trong Ngũ hành, hành nào được đặt vào vị trí trung tâm, cai quản bốn phương?

A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Thủy
D. Hành Kim
Câu 8:
Theo Hà đồ, hành Hoả trong Ngũ Hành ứng với:

A. Phương Đông
B. Phương Nam
C. Phương Tây
D. Phương Bắc
Câu 9:
Phương Tây ứng với hành nào trong Ngũ hành?

A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Thủy
D. Hành Kim
Câu 10:
Hành Hỏa tương khắc với hành nào trong Ngũ hành?

A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Thủy
D. Hành Kim
Câu 11:
Hành Thủy tương sinh với hành nào trong Ngũ hành?

A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Kim
D. Hành Hoả

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

Câu 12:
Màu biểu của phương Đông là màu nào?

A. Đỏ
B. Xanh
C. Đen
D. Trắng
Câu 13:
Màu biểu của phương Tây là màu nào?

A. Đỏ
B. Xanh
C. Đen
D. Trắng

Câu hoi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 2 (Phân 2)

Câu 1:
Lịch cổ truyền của Việt Nam là loại lịch nào?

A. Lịch thuần dương


B. Lịch thuần âm
C. Lịch âm dương
D. Âm lịch
Câu 2:
Lịch cổ truyền Á Đông trong khoảng bao nhiêu năm thì có một tháng nhuận?

A. 4 năm
B. gần 4 năm
C. 3 năm
D. gần 3 năm
Câu 3:
Lịch cổ truyền Á Đông được xây dựng trên cơ sở:

A. Phản ánh chu kỳ chuyển động của mặt trời


B. Phản ánh chu kỳ hoạt động của mặt trăng
C. Phản ánh sự biến động thời tiết có tính chu kỳ của vũ trụ
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

D. Kết hợp cả chu kỳ hoạt động của mặt trăng lẫn mặt trời
Câu 4:
Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các tháng trong năm thường dựa theo:

A. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng


B. Chu kỳ hoạt động của mặt trời
C. Sự biến động thời tiết của vũ trụ
D. Hiện tượng thủy triều
Câu 5:
Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các ngày trong tháng thường dựa theo :

A. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng


B. Chu kỳ hoạt động của mặt trời
C. Sự biến động thời tiết của vũ trụ
D. Hiện tượng thủy triều
Câu 6:
Theo hệ đếm can chi, giờ khắc khởi đầu của một ngày, khi dương khí bắt đầu sinh ra gọi là giờ:

A. Tí
B. Thìn
C. Ngọ
D. Dần
Câu 7:
Việc áp dụng các mô hình nhận thức về vũ trụ vào việc nhận thức về con người tự nhiên được hình
thành trên cơ sở:

A. Sự gắn bó mật thiết giữa con người nông nghiệp với thiên nhiên.
B. Quy luật tương tác giữa các hành trong Ngũ hành.
C. Đoán định vận mệnh của con người trong các mối quan hệ xã hội.
D. Quan niệm “thiên địa vạn vật nhất thể”, coi con người là một vũ trụ thu nhỏ.
Câu 8:
Với cơ chế Ngũ hành, bên trong cơ thể người có Ngũ phủ, Ngũ tạng, Ngũ quan, Ngũ chất…Trong khi đó,
dân gian lại thường nói "lục phủ ngũ tạng". Vậy phủ thứ sáu không được nêu trong Ngũ phủ là phủ nào?

A. Tiểu tràng
B. Tam tiêu
C. Đởm

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

D. Vị
Câu 9:
Đối với Ngũ tạng bên trong cơ thể con người, khi khám chữa bệnh, y học cổ truyền Việt Nam coi trọng
nhất là tạng nào?

A. Tì
B. Thận
C. Can
D. Phế
Câu 10:
Nếu xem 5 ngón tay trên một bàn tay là một hệ thống Ngũ hành thì ngón cái thuộc hành nào?

A. Hỏa
B. Mộc
C. Kim
D. Thổ
Câu 11:
Theo quan niệm truyền thống, mỗi cá nhân trong xã hội đều mang đặc trưng của một hành trong Ngũ
hành. Việc quy hành cho mỗi người được tiến hành trên cơ sở:

A. Căn cứ vào đặc điểm tính cách của cá nhân


B. Căn cứ vào mối quan hệ gia đình, bạn bè, hôn nhân...
C. Căn cứ vào thời điểm ra đời của cá nhân được xác định theo hệ can chi
D. Căn cứ vào nho-y- lý-số
Câu 12:
Thốn là đơn vị đo dùng trong y học phương Đông, được tính bằng:

A. Đốt giữa ngón tay út của người bệnh


B. Đốt gốc ngón tay út của người bệnh
C. Đốt giữa ngón tay giữa của người bệnh
D. Đốt gốc ngón tay giữa của người bệnh

Câu hoi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Văn hóa và văn hóa học

Câu 1:
Cấu trúc của hệ thống văn hoá gồm:

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

A. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức đời sống tập thể, Văn hóa tận dụng môi trường tự nhiên, Văn
hóa tận dụng môi trường xã hội
B. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa tận dụng môi trường tự nhiên, Văn hóa tận
dụng môi trường xã hội
C. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên, Văn hóa
ứng xử với môi trường xã hội
D. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa đối phó với môi trường tự nhiên, Văn hóa
đối phó với môi trường xã hội
Câu 2:
Chức năng điều chỉnh xã hội tương ứng với đặc trưng nào của văn hóa ?

A. Tính lịch sử
B. Tính giá trị
C. Tính nhân sinh
D. Tính hệ thống
Câu 3:
Đặc trưng nào cho phép phân biệt văn hóa như một hiện tượng xã hội do con người tạo ra với các giá trị
tự nhiên do thiên nhiên tạo ra?

A. Tính lịch sử
B. Tính giá trị
C. Tính nhân sinh
D. Tính hệ thống
Câu 4:
Nói văn hóa “là một thứ gien xã hội di truyền phẩm chất con người lại cho các thế hệ mai sau” là muốn
nhấn mạnh đến chức năng nào của văn hóa ?

A. Chức năng tổ chức


B. Chức năng điều chỉnh xã hội
C. Chức năng giao tiếp
D. Chức năng giáo dục
Câu 5:
Chức năng nào của văn hóa giúp xã hội định hướng các chuẩn mực và làm động lực cho sự phát triển?

A. Chức năng tổ chức


B. Chức năng điều chỉnh xã hội
C. Chức năng giao tiếp
D. Chức năng giáo dục
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

Câu 6:
Văn minh là khái niệm:

A. Thiên về giá trị tinh thần và chỉ trình độ phát triển


B. Thiên về giá trị tinh thần và có bề dày lịch sử
C. Thiên về giá trị vật chất và có bề dày lịch sử
D. Thiên về giá trị vật chất-kỹ thuật và chỉ trình độ phát triển
Câu 7:
Yếu tố nào sau đây mang tính quốc tế ?

A. Văn hóa
B. Văn hiến
C. Văn minh
D. Văn vật
Câu 8:
Xét về tính giá trị , sự khác nhau giữa văn hóa và văn minh là:

A. Văn hóa gắn với phương Đông nông nghiệp, văn minh gắn với phương Tây đô thị.
B. Văn minh chỉ trình độ phát triển còn văn hóa có bề dày lịch sử.
C. Văn minh thiên về vật chất-kỹ thuật còn văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh thần.
D. Văn hóa mang tính dân tộc, văn minh mang tính quốc tế
Câu 9:
Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời và tốt đẹp của dân tộc, thiên về giá trị tinh thần gọi là:

A. Văn hóa
B. Văn vật
C. Văn minh
D. Văn hiến
Câu 10:
Tín ngưỡng, phong tục... là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào?

A. Văn hóa nhận thức


B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
Câu 11:
Văn hóa giao tiếp là yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào?

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

A. Văn hóa nhận thức


B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
Câu 12:
Theo GS.Trần Ngọc Thêm, ăn, mặc, ở, đi lại là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào?

A. Văn hóa nhận thức


B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội

Câu hoi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Định vị văn hóa Việt Nam

Câu 1:
Vùng nông nghiệp Đông Nam Á được nhiều học giả phương Tây gọi là:

A. Xứ sở mẫu hệ.
B. Xứ sở phụ hệ.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
D. Cả hai ý trên đều sai.
Câu 2:
Sự đa dạng của môi trường tự nhiên và sự đa dạng của các tộc người trong thành phần dân tộc đã tạo nên
đặc điểm gì của văn hóa Việt Nam?

A. Mỗi vùng văn hóa có một bản sắc riêng, có tính thống nhất trong sự đa dạng.
B. Bản sắc chung của văn hóa
C. Sự tương đồng giữa các vùng văn hóa
D. Sự khác biệt giữa các vùng văn hóa
Câu 3:
Trong lối nhận thức, tư duy, loại hình văn hoá gốc nông nghiệp có đặc điểm:

A. Tư duy thiên về phân tích và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm
B. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm
C. Tư duy thiên về tổng hợp và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, lý tính và kinh nghiệm
D. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về khách quan, cảm tính và thực nghiệm
Câu 4:
Trong sự giao lưu rộng rãi với các nền văn hóa Đông Tây, văn hóa Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu đậm
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

của nền văn hóa nào?

A. Trung Hoa
B. Ấn Độ
C. Pháp
D. Mỹ
Câu 5:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của loại hình văn hóa gốc nông nghiệp?

A. Con người luôn có tham vọng chinh phục tự nhiên.


B. Con người ưa sống theo nguyên tắc trọng tình.
C. Lối sống linh hoạt, luôn biến báo cho thích hợp với hoàn cảnh
D. Con người có ý thức tôn trọng và ước vọng sống hòa hợp với tự nhiên
Câu 6:
Lối ứng xử năng động và linh hoạt giúp người Việt thích nghi cao với mọi tình huống, nhưng đồng thời
cũng mang lại thói xấu là:

A. Thói đố kỵ cào bằng


B. Thói dựa dẫm, ỷ lại
C. Thói tùy tiện
D. Thói bè phái
Câu 7:
Nhóm cư dân Bách Việt là khối tộc người thuộc nhóm:

A. Austroasiatic
B. Australoid
C. Austronésien
D. Mongoloid
Câu 8:
Chủng người nào là cư dân Đông Nam Á cổ?

A. Indonésien
B. Austroasiatic
C. Austronésien
D. Australoid
Câu 9:
Người Việt (Kinh) tách ra từ khối Việt-Mường chung vào khoảng thời gian:

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

A. 2000 năm trước Công nguyên


B. 1000 năm trước Công nguyên
C. Đầu thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ I-II)
D. Cuối thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ VII-VIII)
Câu 10:
Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Tây Bắc là:

A. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn...
B. Lễ hội lồng tồng.
C. Văn hóa cồng chiêng.
D. Những trường ca (khan, k’ămon) nổi tiếng
Câu 11:
Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Việt Bắc là:

A. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn...
B. Lễ hội lồng tồng.
C. Văn hóa cồng chiêng.
D. Những trường ca (khan, k’ămon) nổi tiếng
Câu 12:
Trong hệ thống các vùng văn hóa, vùng sớm có sự tiếp cận và đi đầu trong quá trình giao lưu hội nhập
với văn hóa phương Tây là:

A. Vùng văn hóa Trung Bộ


B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Nam Bộ
D. Vùng văn hóa Việt Bắc
Câu 13:
Vùng văn hóa nào lưu giữ được truyền thống văn hóa bản địa đậm nét, gần gũi với văn hóa Đông Sơn
nhất?

A. Vùng văn hóa Việt Bắc


B. Vùng văn hóa Tây Bắc
C. Vùng văn hóa Bắc Bộ
D. Vùng văn hóa Tây Nguyên
Câu 14:
Vùng văn hóa nào có truyền thống lâu đời và là cái nôi hình thành văn hóa, văn minh của dân tộc Việt?

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

A. Vùng văn hóa Trung Bộ


B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Nam Bộ
D. Vùng văn hóa Việt Bắc

Câu hoi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tổ chức nông thôn

Câu 1:
Trong cơ cấu tổ chức xã hội Việt Nam truyền thống, lĩnh vực nào đóng vai trò quan trọng, chi phối cả
diện mạo xã hội lẫn tính cách con người?

A. Tổ chức gia tộc


B. Tổ chức nông thôn
C. Tổ chức đô thị
D. Tổ chức quốc gia
Câu 2:
Khu vực lưu giữ, bảo tồn được những giá trị văn hóa cổ truyền, mang đậm bản sắc văn hóa Việt chính là:

A. Tổ chức gia tộc


B. Tổ chức nông thôn
C. Tổ chức đô thị
D. Tổ chức quốc gia
Câu 3:
Hình thức tổ chức nông thôn theo truyền thống nam giới (chỉ có đàn ông tham gia) tạo nên đơn vị gọi là:

A. Phường
B. Giáp
C. Hội
D. Gia tộc
Câu 4:
Nguyên tắc tổ chức nông thôn theo huyết thống là cơ sở hình thành nên nhược điểm nào trong tính cách
của người Việt?

A. Thói dựa dẫm, ỷ lại


B. Thói gia trưởng, tôn ti
C. Thói cào bằng, đố kị
D. Thủ tiêu ý thức về con người cá nhân
Câu 5:
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

Tài sản của tộc họ do các thế hệ trước để lại (thường là ruộng đất) dùng vào việc hương khói, giỗ chạp,
cúng tế… hoặc giúp đỡ các thành viên trong họ được gọi là:

A. Công điền
B. Tư điền
C. Từ đường
D. Hương hỏa
Câu 6:
Việc phân biệt dân chính cư và dân ngụ cư trong tổ chức nông thôn Việt Nam cổ truyền nhằm mục đích:

A. Buộc người dân đời đời kiếp kiếp gắn bó với quê cha đất tổ
B. Hạn chế không cho người dân bỏ làng đi ra ngoài
C. Hạn chế không cho người ngoài vào sống ở làng
D. Duy trì sự ổn định của làng xã
Câu 7:
Muốn chuyển thành dân chính cư, dân ngụ cư phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

A. Đã cư trú lâu năm ở làng và phải có nhiều tài sản


B. Đã cư trú ở làng 3 năm trở lên và phải có ít điền sản
C. Đã kết hôn với người dân trong làng và có cuộc sống ổn định
D. Đã tham gia vào hội đồng kỳ mục của làng
Câu 8:
Hình ảnh nào là biểu tượng truyền thống của tính tự trị trong làng xã Việt Nam?

A. Lũy tre
B. Sân đình
C. Bến nước
D. Cây đa
Câu 9:
Mối quan hệ dân chủ đặc biệt giữa nhà nước phong kiến với làng xã Việt Nam được thể hiện qua tình
trạng:

A. Phép vua thua lệ làng


B. Đóng cửa bảo nhau khi có sai phạm
C. Thánh làng nào làng nấy thờ
D. Cha chung không ai khóc
Câu 10:

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

Những tập tục, quy tắc, lề thói… do dân làng đặt ra, được ghi chép thành văn bản và có giá trị như một
bộ luật riêng của làng, được gọi là:

A. Hương hỏa
B. Gia lễ
C. Hương ước
D. Gia pháp
Câu 11:
Nói về làng Nam Bộ, nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Thôn ấp ở Nam Bộ trải dài dọc theo các kênh rạch, các trục giao thông thuận tiện...
B. Làng Nam Bộ không có đình làng và tín ngưỡng thờ Thành Hoàng.
C. Dân cư của làng Nam Bộ thường biến động bởi người dân hay rời làng đi nơi khác.
D. Làng Nam Bộ có tính mở.
Câu 12:
Câu "Khôn độc không bằng ngốc đàn" là biểu hiện của đặc điểm gì trong tính cách người Việt?

A. Tính cộng đồng


B. Tính dân chủ
C. Thói dựa dẫm
D. Thói cào bằng

Câu hoi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tổ chức quốc gia

Câu 1:
Truyền thống hiếu học và tinh thần “Tôn sư trọng đạo” trong văn hóa Việt Nam có nguồn gốc từ quan
niệm nào trong xã hội phong kiến?

A. Thái độ khinh rẻ nghề buôn


B. Việc coi trọng chế độ khoa cử
C. Quan niệm “Nhất sĩ nhì nông”
D. Quan niệm “Không thầy đố mày làm nên”
Câu 2:
Cơ cấu tổ chức xã hội truyền thống theo mô hình nhà-làng- nước được hình thành vào giai đoạn nào?

A. Văn hóa tiền sử


B. Văn hóa Văn Lang-Âu Lạc

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

C. Văn hóa thời Bắc thuộc


D. Văn hóa Đại Việt
Câu 3:
Trong xã hội Việt Nam truyền thống, nghề nào được coi trọng nhất và đứng đầu danh mục các nghề
trong xã hội?

A. Sĩ
B. Nông
C. Công
D. Thương
Câu 4:
Vào thời Hậu Lê, đối tượng nào sau đây không được đi học, đi thi?

A. Con nhà xướng ca


B. Con nhà nghèo
C. Con nhà buôn bán
D. Con nhà tá điền
Câu 5:
Bộ luật Hồng Đức đánh dấu một bước phát triển quan trọng của lịch sử pháp quyền Việt Nam. Bộ luật
này được ban hành vào thời kỳ nào?

A. Thời nhà Lý
B. Thời nhà Trần
C. Thời nhà Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
Câu 6:
Hình thức lãnh đạo tập thể (vua anh-vua em, vua cha-vua con, vua-chúa…) thể hiện đặc điểm gì trong tổ
chức quốc gia Việt Nam?

A. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ


B. Ý thức quốc gia
C. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp
D. Thái độ trọng tình, trọng đức, trọng văn
Câu 7:
Việc tuyển chọn người tài vào bộ máy quan lại bằng hình thức thi cử thể hiện đặc điểm gì trong tổ chức
quốc gia Việt Nam?

A. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ


TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

B. Ý thức quốc gia


C. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp
D. Thái độ trọng tình, trọng đức, trọng văn
Câu 8:
Việt Nam là một quốc gia chậm phát triển vì:

A. Nền văn hóa nông nghiệp lạc hậu, khoa học kỹ thuật kém phát triển.
B. Chính sách ‘‘bế quan tỏa cảng’’ đã kìm hãm sức vươn lên của xã hội.
C. Khả năng bảo tồn mạnh, tạo nên sự bảo thủ, kìm giữ sức vươn lên của xã hội.
D. Đô thị bị lệ thuộc vào nông thôn, không phát huy được sức mạnh.

Câu hoi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tổ chức đô thị

Câu 1:
Xét về chức năng, đô thị truyền thống của Việt Nam có đặc điểm nào nổi bật?

A. Do nhà nước sản sinh ra


B. Do nhà nước quản lý và khai thác
C. Chủ yếu thực hiện chức năng hành chính
D. Hình thành một cách tự phát
Câu 2:
Các đô thị cổ của Việt Nam đa số được hình thành theo hướng:

A. Bộ phận làm kinh tế xuất hiện trước


B. Bộ phận quản lý hành chính có trước
C. Bộ phận kinh tế-hành chính xuất hiện đồng thời
D. Nông thôn phát triển thành đô thị
Câu 3:
Trong các đô thị cổ của Việt Nam, đô thị nào được hình thành theo hướng từ thị đến đô?

A. Thăng Long
B. Phú Xuân
C. Phố Hiến
D. Cổ Loa
Câu 4:

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

Bàn về đặc điểm của tổ chức đô thị Việt Nam truyền thống, nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Đô thị do nhà nước sinh ra, chủ yếu thực hiện chức năng hành chánh.
B. Đô thị chịu ảnh hưởng của nông thôn và mang đặc tính nông thôn khá đậm nét.
C. Đô thị hình thành một cách tự phát.
D. Đô thị luôn có nguy cơ bị nông thôn hóa.
Câu 5:
Lối tổ chức buôn bán quần tụ theo kiểu phố phường làm thương nghiệp Việt Nam có gì khác biệt so với
thương nghiệp phương Tây?

A. Thương nhân cố gắng chiếm giữ lòng tin của khách hàng.
B. Thương nhân tương trợ, giúp đỡ nhau trong việc định giá, giữ giá, vay mượn hàng.
C. Thương nhân liên kết với khách hàng và tính toán để chèn ép nhau.
D. Tính cạnh tranh cao.
Câu 6:
Đô thị Việt Nam bắt đầu phát triển theo mô hình đô thị công-thương nghiệp, chú trọng vào chức năng
kinh tế từ thời kỳ nào?

A. Thời kỳ Bắc thuộc


B. Thời kỳ tự chủ
C. Thời kỳ Pháp thuộc
D. Thời kỳ hiện đại
Câu 7:
Các ngành công nghiệp khai thác mỏ, chế biến nông lâm sản… xuất hiện ở Việt Nam vào thời kỳ nào?

A. Thời kỳ Bắc thuộc


B. Thời kỳ tự chủ
C. Thời kỳ Pháp thuộc
D. Thời kỳ hiện đại

Câu hoi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tín ngương

Câu 1:
Hệ thống chùa Tứ Pháp vốn là những đền miếu dân gian thờ các vị thần cai quản các hiện tượng tự nhiên,
gồm:

A. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Gió – Thần Sấm.

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

B. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Chớp.


C. Bà Trời – Bà Đất – Bà Nước – Bà Chúa Xứ
D. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Sét.
Câu 2:
Tục thờ Tứ bất tử là một giá trị văn hóa tinh thần rất đẹp của người Việt, thờ bốn vị:

A. Vua Hùng, Thành Hoàng, Thổ Công, Thổ Địa


B. Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp Lôi, Pháp Điện
C. Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử , Liễu Hạnh
D. Mẫu Thượng Thiên, Mẫu Thượng Ngàn, Mẫu Thoải, Mẫu Địa
Câu 3:
Trong tục thờ Tứ bất tử, Chử Đồng Tử là biểu tượng cho ước mơ gì của người Việt?

A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên
B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm
C. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất
D. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần
Câu 4:
Hình thức tín ngưỡng phổ biến và tiêu biểu nhất của người Việt (gần như trở thành một thứ tôn giáo) là:

A. Tín ngưỡng phồn thực


B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
D. Tục thờ Tứ bất tử
Câu 5:
Chế độ mẫu hệ đã làm “nguyên lý Mẹ” ăn sâu trong tâm tí và tính cách của người Việt, thể hiện độc đáo
trong đời sống tâm linh qua:

A. Tín ngưỡng phồn thực


B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
D. Tục thờ Tứ bất tử
Câu 6:
Trong mảng tín ngưỡng sùng bái giới tự nhiên của người Việt, loài thực vật nào được tôn sùng và được
thờ cúng nhiều nhất?

A. Cây Lúa

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

B. Cây Đa
C. Cây Dâu
D. Quả Bầu
Câu 7:
Vị thần quan trọng nhất trong các làng quê Việt Nam, có vai trò cai quản, che chở, định đoạt phúc họa
cho dân làng là:

A. Thành Hoàng
B. Thổ Công
C. Thổ Địa
D. Thần Tài
Câu 8:
Đối tượng thờ cúng của tín ngưỡng phồn thực là:

A. Linga và yoni
B. Biểu tượng về sinh thực khí
C. Hành vi giao phối
D. Sinh thực khí nam nữ và hành vi giao phối
Câu 9:
Ý nghĩa của tín ngưỡng phồn thực là:

A. Cầu mong sự may mắn, no đủ cho cả năm


B. Làm ma thuật để truyền sinh cho mùa màng
C. Cầu cho đông con, nhiều cháu
D. Cầu mong mùa màng và con người sinh sôi nảy nở
Câu 10:
Trong phạm vi gia đình, vị thần canh giữ gia cư, chống lại ma quỷ quấy nhiễu và mang may mắn đến
cho gia đình là:

A. Thành Hoàng
B. Thổ Công
C. Tổ Sư
D. Thần Tài
Câu 11:
Năm 1572, vua Lê Anh Tông ra lệnh sưu tầm và soạn ra thần tích của Thành Hoàng các làng để vua ban
sắc phong thần. Các vị Thành Hoàng được vua ban sắc phong được gọi chung là:

A. Thượng đẳng thần


TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

B. Trung đẳng thần


C. Hạ đẳng thần
D. Phúc thần
Câu 12:
Tà thần là những người có lý lịch không hay ho gì (trẻ con, người ăn mày, người ăn trộm, người chết
trôi…) nhưng vẫn được người dân thờ làm Thành Hoàng làng vì:

A. Thần giúp cho mưa thuận gió hòa, mùa màng tươi tốt.
B. Thần chết vào giờ thiêng nên ra oai tác quái, khiến dân làng nể sợ.
C. Thần bảo trợ cho dân làng khỏi thiên tai, dịch bệnh.
D. Đây là một tín ngưỡng truyền thống có từ lâu đời.
Câu 13:
Dân gian có câu: “Trống làng nào làng ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”. Vị thánh trong câu ca dao
trên là vị nào?

A. Thành Hoàng
B. Thổ Công
C. Thổ Địa
D. Thần Tài

Câu hoi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Phong tuc

Câu 1:
Những thói quen, những nếp sống có ý nghĩa tốt đẹp của một cộng đồng dân tộc đã ăn sâu vào đời sống
xã hội, được đa số mọi người thừa nhận và làm theo gọi là:

A. Tín ngưỡng
B. Tôn giáo
C. Phong tục
D. Tập quán
Câu 2:
Trong tập tục hôn nhân cổ truyền của người Việt, khi hai họ tính chuyện dựng vợ gả chồng cho con cái,
yếu tố nào sau đây được quan tâm hàng đầu?

A. Quyền lợi của làng xã


B. Quyền lợi của gia tộc
C. Sự phù hợp của đôi trai gái
D. Sự phù hợp giữa mẹ chồng - nàng dâu
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

Câu 3:
Tục “giã cối đón dâu” của người Việt trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền có ý nghĩa:

A. Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu.
B. Cầu chúc cho lứa đôi hạnh phúc đến đầu bạc răng long.
C. Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới hòa.
D. Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm lợi cho gia đình nhà chồng.
Câu 4:
Tính pháp lý của hôn nhân cổ truyền được chính quyền làng xã công nhận bằng tập tục:

A. Thách cưới
B. Nộp tiền cheo
C. Ông mai bà mối
D. Bái yết gia tiên
Câu 5:
Câu tục ngữ “Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ” phản ánh:

A. Tâm lý coi trọng bà con hàng xóm láng giềng


B. Tâm lý coi trọng sự ổn định làng xã, khinh rẻ dân ngụ cư.
C. Tâm lý trọng tình trọng nghĩa
D. Tâm lý coi khinh tiền tài vật chất
Câu 6:
Tục lệ nào sau đây được tiến hành trong lễ hợp cẩn để cầu chúc cho hai vợ chồng mới cưới luôn gắn bó
yêu thương nhau?

A. Tục trao cho nhau nắm đất và gói muối


B. Mẹ chồng ôm bình vôi lánh sang nhà hàng xóm
C. Tục giã cối đón dâu
D. Tục uống rượu, ăn cơm nếp
Câu 7:
Khi chôn cất người chết, người ta thường đặt trên mộ bát cơm, quả trứng và đôi đũa. Những lễ vật này
có ý nghĩa:

A. Cầu chúc cho người chết sớm đầu thai trở lại
B. Thể hiện lòng tiếc thương của người sống với người chết
C. Mong người chết được no đủ ở thế giới bên kia
D. Cúng cho các vong hồn khác khỏi quấy phá người chết

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

Câu 8:
Trong các nghi thức của đám tang, lễ phạn hàm là lễ:

A. Tắm rửa cho người chết


B. Bỏ tiền và nhúm gạo nếp vào miệng người chết
C. Đặt tên thụy cho người chết
D. Khâm liệm cho người chết
Câu 9:
Trong đám tang, tại sao chắt, chút khi để tang cho cụ, kị lại đội khăn đỏ, khăn vàng?

A. Vì màu đỏ, màu vàng là những màu tốt trong ngũ hành.
B. Vì đó là một sự mừng, là bằng chứng cho thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu.
C. Vì đó là cách để phân biệt tôn ti trật tự trong gia đình
D. Vì đó là sản phẩm của triết lý âm dương trong nền văn hóa nông nghiệp.
Câu 10:
Về loại số, theo triết lý âm dương, những thứ liên quan đến người chết (hoa cúng, lạy trước quan tài…)
đều phải sử dụng:

A. Số lẻ
B. Số chẵn
C. Cả hai ý trên đều đúng
D. Cả hai ý trên đều sai
Câu 11:
Nói về lễ hội, nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống trong thời vụ.
B. Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng.
C. Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người.
D. Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, lễ thức cúng tế…) và phần hội (các trò diễn, trò chơi dân gian…).
Câu 12:
Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào những mùa nào trong năm?

A. Mùa xuân và mùa hạ


B. Mùa xuân và mùa thu
C. Mùa xuân và mùa đông
D. Tất cả các mùa

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

Câu hoi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tiến trình văn hóa Việt Nam

Câu 1:
Làng Đông Sơn – chiếc nôi của nền văn minh Đông Sơn trong lịch sử thuộc khu vực văn hóa nào sau
đây?

A. Tây Bắc
B. Việt Bắc
C. Bắc Bộ
D. Đông Bắc
Câu 2:
Nền văn hóa nào đóng vai trò quyết định trong việc xác lập nên bản sắc văn hóa Việt ?

A. Văn hóa Sơn Vi


B. Văn hóa Hòa Bình
C. Văn hóa Đông Sơn
D. Văn hóa Sa Huỳnh
Câu 3:
Theo GS.Trần Ngọc Thêm, tiến trình văn hóa Việt Nam có thể chia thành:

A. 3 lớp - 6 giai đoạn văn hóa


B. 3 lớp - 3 giai doạn văn hóa
C. 4 lớp - 6 giai đoạn văn hóa
D. 6 lớp - 3 giai đoạn văn hóa
Câu 4:
Thời kỳ 938-1858 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt Nam?

A. Giai đọan văn hoá tiền sử


B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
Câu 5:
Thời kỳ 179TCN- 938 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt Nam?

A. Giai đọan văn hoá tiền sử


B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
TIN HỌC MINH LONG
tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

Câu 6:
Thành tựu nổi bật của giai đoạn văn hóa Văn Lang – Âu Lạc là:

A. Nghề thủ công mỹ nghệ


B. Kỹ thuật đúc đồng thau
C. Nghề trồng dâu nuôi tằm
D. Kỹ thuật chế tạo đồ sắt
Câu 7:
Trống đồng Đông Sơn là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào?

A. Giai đoạn văn hoá tiền sử


B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang - Âu Lạc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ chống Bắc thuộc
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
Câu 8:
Lớp văn hóa bản địa là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào?

A. Giai đoạn văn hoá tiền sử và giai đoạn văn hóa Văn Lang - Âu Lạc
B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc và giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc và giai đoạn văn hóa Đại Việt
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt và giai đoạn văn hóa Đại Nam
Câu 9:
Ở giai đoạn văn hóa tiền sử, thành tựu lớn nhất của cư dân Nam Á là:

A. Hình thành nghề nông nghiệp lúa nước


B. Kỹ thuật luyện kim đồng
C. Kỹ thuật luyện sắt
D. Kỹ thuật chế tạo đồ gốm
Câu 10:
Các luồng tư tưởng dân chủ tư sản, tư tưởng Mac- Lênin được truyền vào Việt Nam vào giai đoạn văn
hóa nào?

A. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc


B. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Pháp thuộc
D. Giai đoạn văn hóa hiện đại
Câu 11:

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long
TIN HỌC MINH LONG – MOS –
IC3

Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn văn hóa Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc là:

A. Ý thức đối kháng bất khuất trước sự xâm lăng của phong kiến phương Bắc.
B. Tiếp biến văn hóa Hán để làm giàu cho văn hóa dân tộc.
C. Giao lưu tự nhiên với văn hóa Ấn Độ
D. Giữ gìn, bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 12:
Thời kỳ văn hóa Văn Lang-Âu Lạc có ba trung tâm văn hóa lớn là:

A. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Óc Eo


B. Văn hóa Hòa Bình – Văn hóa Sơn Vi – Văn hóa Phùng Nguyên
C. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Đồng Nai
D. Văn hóa châu thổ Bắc Bộ – Văn hóa Chămpa – Văn hóa Óc Eo
Câu 13:
Tiếp thu tư tưởng văn hóa phương Tây, các nhà nho trong phong trào Đông Kinh nghiã thục đã chủ
trương từ bỏ sự lạc hậu, đến với sự cách tân bằng con đường:

A. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học hóa


B. Nhân văn, dân chủ và tiến bộ
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh
Câu 14:
Năm 1943, Đề cương văn hóa của Đảng Cộng sản Đông dương ra đời đã vạch ra con đường phát triển
văn hóa dân tộc theo nguyên tắc:

A. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học hóa


B. Nhân văn, dân chủ và tiến bộ
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh

TIN HỌC MINH LONG


tinhocfighterminhlong@gmail.com
(+84) 39 940 0000; (+84) 32 899 3490
Số 9/8 Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10, TP.HCM Fanpage: Tin Học Minh
Long

You might also like