Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 29

CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM

1) Văn hóa học và văn hóa Việt Nam


Đinh nghĩa văn hóa:
• Trần Ngọc Thêm : Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần,
do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong tương tác
với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội
• Hồ Chí Minh : Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng
tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn
học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các
phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn
hóa là tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài
người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh
tồn
• Edward Burnett Taylor: văn hóa hay văn minh hiểu theo nghĩa rộng trong dân tộc
học là một tổng thể phức hợp gồm kiến thức, đức tin, nghệ thuật, đạo đức, luật
pháp, phong tục, và bất cứ những khả năng, tập quán nào mà con người thu nhận
được với tư cách là một thành viên của xã hội.
UNESCO:

a) Vd: Định nghĩa: “Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần,
do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong tương
tác với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội” là của tác giả:
A. Hồ Chí Minh
B. Trần Quốc Vượng
C. Trần Ngọc Thêm
D. E.B.Taylor
b) Vd: Tác giả nào được xem là người đầu tiên đưa ra định nghĩa về văn hóa? Vào
năm nào?
A. F. Boas 1788
B. B. E.B. Taylor 1871
C. C. L.White 1781
D. D. Trần Ngọc Thêm 1989

Vd: Văn minh là khái niệm:

A. Chỉ trình độ phát triển, thiên về vật chất, có tính dân tộc, gắn với phương Đông nông nghiệp
B. Chỉ trình độ phát triển, thiên về vật chất, có tính quốc tế, gắn với phương Đông nông nghiệp
C. Chỉ trình độ phát triển, thiên về vật chất, có tính dân tộc, gắn với phương Tây đô thị
D. Chỉ trình độ phát triển, thiên về vật chất, có tính quốc tế, gắn với phương Tây đô thị

Vd: Văn hiến là khái niệm

A. Thiên về tinh thần và trình độ phát triển


B. Thiên về tinh thần và có bề dày lịch sử
C. Thiên về vật chất và có bề dày lịch sử
D. Thiên về vật chất và trình độ phát triển

Vd: Sự khác biệt giữa “văn hóa”, “văn hiến”, “văn vật” chủ yếu ở tính:
A. Tính giá trị B. Tính lịch sử C. Tính hệ thống D.
Tính nhân sinh.

Vd: Đặc trưng nào cho phép phân biệt văn hóa như là sản phẩm của một quá trình với văn minh
như sản phẩm cuối cùng:

A. Tính giá trị B. Tính lịch sử C. Tính hệ thống D.


Tính nhân sinh
• Đặc trưng và chức năng, cấu trúc của văn hóa:
Đặc trưng Chức năng
Tính hệ thống Chức năng tổ chức xã hội
Tính giá trị Chức năng điều chỉnh xã hội
Tính nhân sinh Chức năng giao tiếp
Tính lịch sử Chức năng giáo dục

Cấu trúc của văn hóa : 4 thành tố


Văn hóa nhận thức
Văn hóa tổ chức cộng đồng
Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội

Vd: Văn hóa có mấy đặc trưng/ mấy chức năng?

A. 1 B. 2 C. 3 D.4

Vd: “Đảm bảo tính kế tục của lịch sử” là chức năng nào của văn hóa?

A. CN tổ chức xã hội B. CN giáo dục C. CN điều chỉnh xã hội D. CN giao tiếp

Vd: Nói văn hóa “là một thứ gen xã hội di truyền phẩm chất con người lại cho các thế hệ mai
sau” là muốn nhấn mạnh đến chức năng nào của văn hóa?

A. CN tổ chức xã hội B. CN giáo dục C. CN điều chỉnh xã hội D. CN giao


tiếp

Vd: Cấu trúc của hệ thống văn hóa theo tác giả Trần Ngọc Thêm gồm:

A. VH nhận thức, VH tổ chức đời sống tập thể, VH tận dụng môi trường tự nhiên, VH tận
dụng môi trường xã hội

B. VH nhận thức, VH tổ chức cộng đồng, VH tận dụng môi trường tự nhiên, VH tận dụng môi
trường xã hội

C. VH nhận thức, VH tổ chức cộng đồng, VH ứng xử với môi trường tự nhiên, VH ứng xử với
môi trường xã hội

D. VH nhận thức, VH tổ chức cộng đồng, VH đối phó môi trường tự nhiên, VH đối phó môi
trường xã hội

• LOẠI HÌNH VĂN HÓA:

Dựa trên điều kiện địa lý và điều kiện sống chia thành:

1. Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp: (nóng, ẩm, mưa nhiều định cư, thích hợp trồng trọt)
Điều kiện địa lý Việt Nam: xứ nóng, sông nước, giao điểm (ngã tư) của các nền văn hóa, văn
minh.

- Phương Đông (văn hóa): Châu Á, Châu Phi, châu Úc

2. Loại hình văn hóa gốc du mục (lạnh khô, đồng cỏ mênh mông, thích hợp chăn nuôi)

Đặc trưng loai hình văn hóa nông nghiệp:

- Định cư, hòa hợp với tự nhiên

- Tư duy tổng hợp, linh hoạt, biện chứng, cảm tính,

- Trọng kinh nghiệm, phụ nữ, tình, văn đức, quan hệ

Vd: Trong ứng xử với môi trường tự nhiên, loại hình văn hóa nông nghiệp có đặc điểm:

A. Sống định cư, coi thường tự nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên

B. Sống du canh du cư, coi thường tự nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên

C. Sống định cư, tôn trọng tự nhiên, muốn chinh phục thiên nhiên

D. Sống định cư, tôn trọng tự nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên

Vd: Nguyên nhân của sự khác biệt về loại hình văn hóa là:?

A. Khí hậu, địa hình, thức ăn, kinh tế, truyền thống....

B. Khí hậu, nơi ở, tuổi tác.

C. Khí hậu, nghề nghiệp, sức khỏe

D. Nghề nghiệp, tính cách,...

Vd: Điều kiện địa lý tự nhiên Việt Nam được xem là ba hằng số cơ bản:

A. Xứ nóng, sông nước, đa dạng vùng miền

B. Xứ nóng, núi rừng nhiều, bờ biển dài


C. Xứ nóng, sông nước, ngã tư giao lưu

D. Mưa nhiều, nhiệt độ cao, sát Trung Hoa

Vd: Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài”; “Đi với Bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy” thể hiện tư
duy gì của người Việt

A. Tư duy linh hoạt B. Tư duy phân tích

C. Tư duy tổng hợp D. Cả 3 đều đúng

Vd: Lối ứng xử năng động và linh hoạt giúp người Việt thích nghi cao với mọi tình huống, nhưng
đồng thời cũng mang lại thói xấu là:

A. Thói đố kỵ cào bằng B. Thói dựa dẫm, ỷ lại C. Thói tùy tiện D. Thói bè
phái

Vd: Cách tư duy của người Việt truyền thống thiên về?
A. Phân tích và trọng yếu tố; chủ quan, cảm tính, kinh nghiệm

B. Tổng hợp và trọng quan hệ; chủ quan, cảm tính, kinh nghiệm

C. Tổng hợp và trọng yếu tố; chủ quan, lý tính, kinh nghiệm

D. Tổng hợp và trọng quan hệ; khách quan, cảm tính, kinh nghiệm

CHỦ THỂ VĂN HÓA VIỆT NAM

VD: Tổ tiên của người Việt, Mường, Khmer… thuộc chủng:

A. Chủng Nam Á B. Chủng Melanesien C. Chủng Nam Đảo D. Chủng Indonesien

VD: Tổ tiên của người Chăm, Raglai, Ê đê, Chru… thuộc chủng:

A. Chủng Nam Á B. Chủng Melanesien C. Chủng Nam Đảo D. Chủng Indonesien

VD: Chủng Nam Á ra đời vào khoảng thời gian nào?

A. Cuối thời đá mới, đầu thời kì đồ đồng (khoảng 5.000 năm về trước)

B. Thời đồ đá giữa (10.000 năm về trước)

C. Thời đồ đá cũ (2 triệu năm về trước)

D. Cuối thời đồ đồng, đầu thời kì đồ sắt (khoảng 4.000 năm về trước)

Vd: Người Việt (Kinh) tách ra từ khối Việt-Mường chung vào khoảng thời gian

A. 2000 năm trước Công nguyên

B. 1000 năm trước Công nguyên

C. Đầu thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ I-II)

D. Cuối thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ VII-VIII)


TIẾN TRÌNH VĂN HÓA VIỆT NAM

• 6 gian đoạn: Tiền sử, Văn Lang – Âu Lạc, Chống Bắc thuộc, Đại Việt, Đại Nam, hiện
đại
• 3 lớp: Bản địa, Giao lưu với Trung Hoa và khu vực, giao lưu với phương Tây
• Tiền sử: cư dân ĐNÁ: lúa nước, trồng dâu nuôi tằm, cây thuốc, thuần dưỡng gia súc,
làm nhà sàn
• Văn Lang – Âu Lạc:

- VH Đông Sơn: đồ đồng

- VH Sa Huỳnh: miền Trung, Champa, mộ chum

- VH Đồng Nai: đồ đá, trồng lúa cạn

• Chống Bắc thuộc: Hán hóa / chống Hán hóa và VN hóa các ảnh hưởng TQ.
• Đại Việt: Lý Trần: Phật Giáo rực rỡ, tam giáo đồng nguyên; Thời Lê nho giáo là quốc
giáo.
Chữ Nôm: hình thành Lý Trần, phát triển thời Lê
• Đại Nam: thống nhất lãnh thổ, luật Gia Long
• Giao lưu phương Tây: 2 xu hướng: Âu hóa/ chống Âu hóa và VN hóa các ảnh hưởng
phương Tây, hội nhập
Chữ quốc ngữ

Vd: Nghề trông lúa nước là thành tựu của cư dân ĐNÁ ra đời vào thời kì:

A. Tiền sử B. Văn Lang – Âu Lạc C. Chống Bắc thuộc D. Đại Việt

Vd: Ngoài trồng lúa nước, cư dân Đông Nam Á còn đạt được thành tựu về:

A. Ở nhà sàn, chữa bệnh bằng cây thuốc

B. Thuần dưỡng trâu, gà

C. Trồng dâu, nuôi tằm và uống chè

D. Cả 3 đáp án trên

Vd: Đàn đá được biết đến là thành tựu của

A. VH Đông Sơn B.VH Đồng Nai C.VH Sa Huỳnh D. VH Óc Eo

Vd: Các sản phẩm luyện kim đồng là thành tựu nổi bật của thời kì nào?

A. Tiền sử B. Văn Lang – Âu Lạc C. Chống Bắc thuộc D.


Đại Việt

Vd: Hình thức mai táng bằng mộ chum là một đặc trưng tiêu biểu của:

A. VH Đông Sơn B. VH Đồng Nai C.VH Sa Huỳnh D. VH Lung Leng

Vd: Chủ thể văn hóa Sa Huỳnh là người:

A. Việt cổ B. Champa C. Hoa D. Chơ - ro

CÁC VÙNG VĂN HÓA VIỆT NAM


1. Tây Bắc: mương phai lái lịn dẫn nước, Thái, Mường, Mông, múa xòe, nhạc cụ bộ hơi (khèn,
sáo)

2. Việt Bắc: người Tày - Nùng, lễ hội lồng tồng (xuống đồng)

3. Bắc Bộ: làng xã, cái nôi, cội nguồn VH

4. Trung Bộ: đất hẹp Quảng Bình đến Bình Thuận, nền VH Chăm đặc sắc, thờ Linga-Yoni, thạo đi
biển, ăn cay, tín ngưỡng cá Ông

5. Tây Nguyên: ngôn ngữ Môn Khmer, Nam Đảo; sử thi trường ca, lễ hội đâm trâu, cồng chiêng,
nhà sàn, nhà dài, tượng nhà mồ

6. Nam Bộ: kênh rạch, xuồng, thuyền, chợ nổi.

Vd: Sự đa dạng của môi trường tự nhiên và sự đa dạng của các tộc người trong thành phần dân
tộc đã tạo nên đặc điểm gì của văn hóa Việt Nam ?

A. Mỗi vùng văn hóa có một bản sắc riêng, có tính thống nhất trong sự đa dạng.

B. Bản sắc chung của văn hóa

C. Sự tương đồng giữa các vùng văn hóa

D. Sự khác biệt giữa các vùng văn hóa

Vd: Hệ thống mương phai lái lịn được xem là biểu tượng của vùng văn hóa:

A. Tây Bắc B. Bắc Bộ C. Việt Bắc D. Nam Bộ

Vd: “Thái ăn theo nước Xá ăn theo lửa”, “Khăn thêu Thái, cạp váy Mường” để chỉ lối sinh hoạt
của cư dân vùng?

A. Tây Bắc B. Trung Bộ C. Việt Bắc D. Tây Nguyên

Vd: Hình ảnh con thuyền chợ nổi được xem là biểu tượng của vùng văn hóa?

A.Trung Bộ B.Bắc Bộ

C. Việt Bắc D. Nam Bộ

Vd: So với các vùng khác, gia vị trong bữa ăn của người Việt miền Trung có vị:

A. Thiên về ngọt B. Thiên về cay

C. Thiên về chua D. Thiên về đắng

Vd: Vùng Văn hóa Nam Trung Bộ chạy dài theo dọc biển từ:

A. Thanh Hóa đến Ninh Thuận

B. Quảng Bình đến Bình Thuận

C. Nghệ An đến Bình Thuận

D. Quảng Bình đến Ninh Thuận

Vd: Trong hệ thống các vùng văn hóa, vùng sớm có sự tiếp cận và đi đầu trong quá trình giao lưu
hội nhập với văn hóa phương Tây là:
A. Vùng văn hóa Trung Bộ B. Vùng văn hóa Bắc Bộ

C. Vùng văn hóa Nam bộ D. Vùng văn hóa Việt Bắc

Vd: Vùng văn hóa nào lưu giữ được truyền thống văn hóa bản địa đậm nét, gần gũi với văn hóa
Đông Sơn nhất, được xem là cái nôi của Văn hóa VN?

A. Vùng văn hóa Việt Bắc B. Vùng văn hóa Tây Bắc

C. Vùng văn hóa Bắc Bộ D. Vùng văn hóa Tây Nguyên

II) VĂN HÓA NHẬN THỨC

Vd: Biểu tượng Âm Dương Truyền thống của Người Việt là:

A. Hình vuông B. Hình tròn

C. Cả A và B đúng D. Cả A và B Sai

Vd: Việc nhận thức rõ hai quy luật của triết lý âm dương đã mang lại ưu điểm gì trong quan niệm
sống của người Việt ?

A. Sống hài hòa với thiên nhiên

B. Giữ sự hài hòa âm dương trong cơ thể

C. Giữ gìn sự hòa thuận, sống không mất lòng ai.

D. Triết lý sống quân bình

Câu nào sau đây không phản ánh triết lý âm dương?

A. Chắc quá hóa lép

B. Trong cái rủi có cái may


C. Thà chết đứng còn hơn sống quỳ

D. Qua cơn bĩ cực tới hồi thái lai

Vd: Theo quan hệ tương sinh của Ngũ hành, hành Mộc sinh hành nào?

A. Kim B. Hỏa C. Thủy D. Thổ

Vd: Nếu xem bàn tay là một hệ Ngũ hành thì ngón út sẽ ứng với hành:

A. Kim B. Hỏa C. Thủy D. Thổ

Vd: Màu đỏ, hướng Nam, con chim biểu tượng của hành:

A. Kim B. Hỏa C. Thủy D. Thổ

Lịch Âm Dương

Số ngày năm Dương lịch nhiều hơn số ngày năm Âm lịch khoảng 11 ngày

Sau gần 3 năm => Tháng nhuận phản ánh sự phối hợp tự nhiên giữa hai luồng ảnh hưởng của
mặt trời và mặt trăng cùng đồng thời tác động lên trái đất

Vd: Tháng nhuận trong lịch Âm Dương là:

A. Bằng chứng về sự thiếu khoa học của lịch và VH phương Đông

B. Khoảng thời gian mà Trái Đất phải chuyển động tiếp trên quỹ đạo để trở về điểm giao hội

C. Một thao tác nhân tạo nhằm điều chỉnh cho hai lịch phù hợp nhau

D. Cả ba đều sai
HỆ ĐẾM CAN CHI

Can Chi
0. Canh 1. Tí
1. Tân 2. Sửu
2. Nhâm 3. Dần
3. Qúy 4. Meo
4. Giáp 5. Thìn
5. Ất 6. Ty
6. Bính 7. Ngọ
7. Đinh 8. Mùi
8. Mậu 9. Thân
9. Kỷ 10. Dậu
11. Tuất
12. Hợi
Số cuối cùng của năm Lấy năm – bôi số của 12 => đến khi kết quả
nhỏ hơn hoặc bằng 15 => trừ đi 3 => tra kqua
Ví dụ: 2004

\
Giáp

2004 – 1800 = 204

204- 180 = 24

24– 12 = 12 < 15

12 – 3 = 9 => Thân

Vd: Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút do Nguyễn Huệ chỉ huy năm 1785 ứng với năm can chi
nào?

A. Ất Tỵ B. Quý Mão C. Giáp Thìn D. Bính Ngọ

- Một năm bắt đầu bằng tháng Tí

- Một ngày bắt đầu bằng giờ Tí

- Một hoa giáp (hội) bắt đầu bằng Giáp Tí, kết thúc bằng Quý Hơi

Vd: Trong hệ Can Chi, Tháng Giêng là tháng:

A. Tí B. Sửu C. Dần D. Hợi

Vd: Theo hệ Can chi, vào lúc nửa đêm từ 23 giờ đến 1 giờ là giờ:

A. Tí B. Sửu C. Dần D. Hợi

2.2. Nhận thức về con người:


Con người tự nhiên

- Con người là một tiểu vũ trụ, cũng có cấu trúc mô hình 5 yếu tố: ngũ tạng, ngũ quan, ngũ giác.

- Ứng dụng: trong ăn uống, chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe (theo nguyên lý cân bằng âm dương)

Áp dụng các mô hình nhận thức về vũ trụ để lý giải con người xã hội: mạng gì? Khắc gì?. Giải
đoán vận mệnh

Con người lấy mình làm trung tâm để xem xét tự nhiên, vũ trụ: xây nhà, châm cứu huyệt

Vd:Việc áp dụng các mô hình nhận thức về vũ trụ vào việc nhận thức về con người tự nhiên được
hình thành trên cơ sở:

A. Quan niệm “thiên địa vạn vật nhất thể”, coi con người là một vũ trụ thu nhỏ

B. Sự gắn bó mật thiết giữa con người nông nghiệp với thiên nhiên

C. Quy luật tương tác giữa các hành trong Ngũ hành

D. Đoán định vận mệnh của con người trong các mối quan hệ xã hội

Vd: Theo quan niệm truyền thống, mỗi cá nhân trong xã hội đều mang đặc trưng của một hành
trong Ngũ hành. Việc quy hành cho mỗi người được tiến hành trên cơ sở :

A.Căn cứ vào đặc điểm tính cách của cá nhân

B.Căn cứ vào mối quan hệ gia đình, bạn bè, hôn nhân...

C.Căn cứ vào thời điểm ra đời của cá nhân được xác định theo hệ can chi

D.Căn cứ vào nho-y-lý-số

III) VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG TẬP THỂ

Dân trong làng:

- Chính cư (Nội tịch) và Ngụ cư (ngoại tịch)

Duy trì sự ổn định của làng xã

+ Hạn chế không cho người dân bỏ làng đi ra ngoài

+ Hạn chế không cho người ngoài vào sống ở làng

Muốn được chuyển thành dân chính cư:

+ Đã cư trú ở làng 3 đời trở lên

+ Có một ít điền sản (đất ruộng)

- Thứ hạng dân chính cư: chức sắc, chức dịch, lão, đinh, ti ấu

Vd: Muốn chuyển thành dân chính cư, dân ngụ cư phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây ?

A. Đã cư trú lâu năm ở làng và phải có nhiều tài sản

B. Đã cư trú ở làng 3 đời trở lên và phải có ít điền sản

C. Đã kết hôn với người dân trong làng và có cuộc sống ổn định
D. Đã tham gia vào hội đồng kỳ mục của làng

Vd: Sự phân biệt dân chính cư, ngụ cư là sản phẩm của:

A. Chế độ phong kiến coi rẻ con người

B. Nhu cầu đảm bảo sự ổn định của làng xã

C. Nền kinh tế tiểu nông, tự cung, tự cấp

D. Các bộ luật thời phong kiến

Tổ chức làng:

- Phường: tổ chức theo nghề nghiệp

- Hội: tổ chức theo sở thích

- Giáp: chỉ có đàn ông tham gia, trọng tuổi già đứng đầu là ông Cai giáp, các ông Lềnh. Nội bộ
Giáp phân theo: Lão, đinh, ti ấu. Chức tước do tuổi già mang lại gọi là Xỉ tước

- Lý dịch: đứng đầu là ông Lý, quản lý bằng sổ đinh, sổ điền

- Làng Nam Bộ có tính mở, dọc sông, kênh rạch, dân cư biến động

Vd: Phương tiện quản lý chủ yếu của Lý dịch trong tổ chức nông thôn theo đơn vị hành chính làng

A. Chức sắc, chức dịch B. Sổ đinh, sổ điền

B. Lão, đinh, ti ấu D. A và C đều đúng

Vd: “Phường, hội” là tổ chức nông thôn theo

A. Địa bàn cư trú B. Nghề nghiệp, sở thích C. Huyết thống D. Truyền


thống trọng nam

Vd: Trong tổ chức Giáp ở nông thôn, đứng đầu là:

A. Lí trưởng B. Ông Cai C. Ông Lềnh D. B và C đúng

Vd: Tiêu chuẩn phân cấp trong một Giáp là:

A. Nghề nghiệp B. Giới tính C. Tuổi tác D. Sức


mạnh

Vd: Hệ thống “cửu tộc” thể hiện tính

A. Tính tôn ti B. Tính cộng đồng C. Tính dân chủ D. Tính tự


trị

Vd: “Bé bằng củ khoai, cứ theo vai mà gọi”, “sống lâu lên lão làng”, “áo mặc không qua khỏi đầu”
thể hiện tính gì:

A. Tính tôn ti B. Tính cộng đồng C. Tính dân chủ D.


Tính tự trị

Vd: Nói về làng Nam Bộ, nhận xét nào sau đây là không đúng ?
A. Thôn ấp ở Nam Bộ trải dài dọc theo các kênh rạch, các trục giao thông thuận tiện...

B. Làng Nam Bộ không có đình làng và tín ngưỡng thờ Thành Hoàng.

C. Dân cư của làng Nam Bộ thường biến động bởi người dân hay rời làng đi nơi khác.

D. Làng Nam Bộ có tính mở

Vd: Ở Nam Bộ hiện nay, đơn vị hành chính dưới cấp xã là gì:

A. Thôn B. Sóc C. Bản D. Ấp

Vd: “Phép Vua thua lệ làng”, “Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn”, “Trống làng
nào nấy đánh, thánh làng nào nấy thờ” biểu hiện đặc trưng nào của làng xã Việt Nam?

A. Tính tự trị B. Tính Cộng đồng

C. Quyền lực làng xã D. Thói cào bằng

Vd: Những hệ quả xấu của tính tự trị là:

A. Thói đũng đỉnh, thói dựa dẫm, tật xuề xòa, đại khái

B. Thói tùy tiện, lối làm ăn, sản xuất nhỏ, óc bè phái

C. Sự coi nhẹ cá nhân, thói dựa dẫm, thói cào bằng

D. Óc tư hữu, óc bè phái, óc gia trưởng

Vd: “Bán anh em xa mua láng giềng gần”, “Khôn độc không bằng ngốc đàn”, “lá lành đùm lá
rách” biểu hiện đặc trưng nào của làng xã Việt Nam?

A. Tính tự trị B. Tính Cộng đồng

C. Quyền lực làng xã D. Thói cào bằng

Vd: Hệ quả tốt của tính cộng đồng là:

A. Tinh thần đoàn kết tương trợ, tính tập thể hòa đồng, nếp sống dân chủ bình đẳng
B. Tinh thần tự lập, cần cù, nếp sống tự cung tự cấp

C. Sự thủ tiêu vai trò cá nhân, dựa dẫm, ỷ lại

D. Cả ba đáp án trên

Tổ chức Quốc gia:

- Thứ bậc xã hội: Sĩ – nông – công – thương

- Chức năng nhiệm vụ của nhà nước:

+ Ứng phó với môi trường tự nhiên: thiên tai, lũ lụt

+ Ứng phó với môi trường xã hội: chống ngoại xâm

- Sơn hà xã tắc: núi – sông – đất – nông

- Đàn Nam giao: Vua tế trời

- Thi cử: Hương – Hội – Đình

+ Quốc tử Giám: dạy học

- Luật lệ: Luật Hồng Đức thời Lê (1489), Luật Gia Long

Vd: Thứ tự “tứ dân” trong xã hội VN truyền thống

A. Nông, sĩ, công, thương

B. Sĩ, nông, công, thương

C. Công, thương, sĩ, nông

D. Thương, sĩ, công, nông

Vd: Hai truyền thuyết phản ánh chức năng nhiệm vụ của quốc gia là:

A. Bánh chưng bánh giày và Thánh Gióng

B. Sơn Tinh Thủy Tinh và Thánh Gióng

C. Bánh chưng bánh giày và Sơn Tinh Thủy Tinh

D. Tiên Dung Chữ Đồng Tử và Lạc Long Quân Âu Cơ

Vd: Truyền thống hiếu học và tinh thần “Tôn sư trọng đạo” trong văn hóa Việt Nam có nguồn gốc
từ quan niệm nào trong xã hội phong kiến?

A. Thái độ khinh rẻ nghề buôn

B. Việc coi trọng chế độ khoa cử

C. Quan niệm “Nhất sĩ nhì nông”

D. Quan niệm “Không thầy đố mày làm nên”

Vd: Hình thức lãnh đạo tập thể (vua anh - vua em, vua cha - vua con, vua - chúa…) và Việc tuyển
chọn người tài vào bộ máy quan lại bằng hình thức thi cử thể hiện đặc điểm gì trong tổ chức
quốc gia Việt Nam ?
A. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ

B. Ý thức quốc gia

C. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp

D. Thái độ trọng tình, trọng đức, trọng văn

Vd: “Dĩ nông vi bản, dĩ thương vi mạt”, “Nhất sĩ nhì nông, hết gạo chạy rông, nhất nông nhì sĩ”,
“đồ con buôn” thể hiện quan niệm?

A. Coi thường nông nghiệp

B. Trọng thương nghiệp

C. Coi trọng kẻ sĩ

D. Trọng nông ức thương

Đô thị

• Do nhà nước sản sinh ra, do nhà nước quản lý

• Chủ yếu thực hiện chức năng hành chính

• Chịu ảnh hưởng của nông thôn và luôn có nguy cơ bị nông thôn hóa

Vd: Đô thị VN truyền thống có đặc điểm

A. Hình thành tự phát và do nhà nước quản lý

B. Do nhà nước sinh ra và do nhà nước quản lý

C. Hình thành tự phát và tự trị quản

D. Do nhà nước sinh ra và phục vụ định hướng đô thị hóa nông thôn

Vd: Dưới thời các vua Hùng, kinh đô của nhà nước Văn Lang được đặt ở đâu ?

A. Cổ Loa B. Phong Châu C. Mê Linh D. Vạn An

Vd: Các hộ kinh doanh ở đô thị Việt Nam thường liên kết với nhau để quy định điều gì?

A. Lợi nhuận B. Giá bán C. Doanh số D. Chất lượng sản phẩm

IV) VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG CÁ NHÂN

4.1. Tín ngưỡng

Tín ngưỡng phồn thực

• Phồn = nhiều

• Thực = nảy nở

• Biểu hiện: thờ sinh thực khí nam nữ, thờ hành vi giao phối

• Cầu mong mùa màng tươi tốt, con người sinh sôi nảy nở

Vd: tín ngưỡng phồn thực trong dân gian có nguồn gốc từ:
A.Triết lý Âm Dương

B.Nhu cầu sản xuất lúa gạo và sinh sản con người

C. Tục thờ Linga –Yoni của người Chăm

D. Cả ba nhận xét trên

Vd: Ý nghĩa của tín ngưỡng phồn thực là :

A.Cầu mong sự may mắn, no đủ cho cả năm

B. Làm ma thuật để truyền sinh cho mùa màng

C. Cầu cho đông con, nhiều cháu

D. Cầu mong mùa màng và con người sinh sôi nảy nở

Vd: Tục thờ cúng nõ nường, lễ hội “linh tinh tình phộc”, múa “tùng dí”, tục “giã cối đón dâu”, bộ
công cụ “chày và cối” là biểu hiện của

A.Tín ngưỡng phồn thực

B.Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên

C.Tín ngưỡng sùng bái con người

D.Cả ba đều đúng

Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên


- Là sản phẩm của môi trường sống phụ thuộc, không giải thích được tự nhiên

- Thờ các hiện tượng thuộc về tự nhiên (trời, nước, sấm, sét, mưa…) và các nữ thần chiếm ưu
thế (tín ngưỡng thờ Mẫu)

+ Tứ pháp: Vân – Vũ – Lôi – Điện (Mây, mưa, sấm, chớp)

+ TAM PHỦ: Cai quản 3 vùng: Mẫu Thượng Thiên (trời), Mẫu thượng Ngàn (đất), Mẫu thượng
Thoải/ thủy (nước)

+ 12 bà mụ: coi sóc sinh nở, thời gian

+ Ngũ hành nương nương, bà chúa xứ: thần không gian

- Thờ động vật (chim, rắn, cá sấu,…) thờ thực vật (cây lúa, cây đa…)

Vd: Tín ngưỡng thờ Mẫu thể hiện:

A.Sự sùng bái tự nhiên

B.Sự tôn vinh giá trị người phụ nữ

C.Vai trò quan trọng của phụ nữ

D.Cả ba câu trên

Vd: Tín ngưỡng thờ các hiện tượng mây, mưa, sấm, chớp được gọi là:
A. Tứ Quý B. Tứ Phủ C. Tứ Pháp D.
Tứ bất tử

Vd: Vị thần nào có trong tín ngưỡng thờ Tứ pháp:

A. Thần mưa B. Thần sông C. Thần núi D. Thần


biển

Vd: “Tam phủ” là tín ngưỡng thờ:

A. Trời, đất, người

B. Núi, sông, đồng bằng

C. Nho, Phật, Đạo

D. Trời, Đất, Nước

Vd: Mẫu Thượng Thiên là hình ảnh của?

A. Bà Thủy B. Bà Đất C. Bà Trời D. Bà Mây

Tín ngưỡng sùng bái con người


Thờ cúng tổ tiên

Thờ thần tại gia: thổ công, thần tài, ông táo

Thờ những người có công

+ Làng: thành hoàng ở đình làng

+Quốc gia: Quốc tổ - Quốc mẫu, Tứ bất tử, thờ người có công đánh giặc…

VD: Hình thức tín ngưỡng phổ biến và tiêu biểu nhất của người Việt (gần như trở thành một thứ
tôn giáo) là :

A. Tín ngưỡng phồn thực B. Tín ngưỡng thờ Mẫu

C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên D. Tục thờ Tứ bất tử

Vd: “Trống làng nào làng ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”. Vị “Thánh” này là ai, được thờ ở
đâu?

A. Thành hoàng thờ ở Đình Làng

B. Khổng Tử thờ ở Văn Miếu

C. Thiên Lôi thờ ở Điện thờ

D. Thổ công thờ ở Miếu

Vd: Tứ bất tử là bốn vị thần:

A. Tản Viên, Thánh Gióng, Chữ Đồng Tử, Liễu Hạnh

B. Thủy Tinh, Thánh Gióng, Chữ Đồng Tử, Liễu Hạnh


C. Trần Hưng Đạo, Thánh Gióng, Chữ Đồng Tử, Liễu Hạnh

D. Hùng Vương, Thánh Gióng, Chữ Đồng Tử, Tản viên

4.2 Phong tục


Hôn nhân: truyền thống đáp ứng: quyền lợi gia tộc, quyền lợi làng xã, nhu cầu cá nhân

- Nộp cheo: cho làng => đám cưới được công nhận

- Quan hệ Mẹ chồng nàng dâu: tục “Mẹ chồng ôm bình vôi lánh sang nhà hàng xóm”

Vd: Hôn nhân truyền thống của người Việt đáp ứng:

A. quyền lợi gia tộc

B. quyền lợi làng xã

C. nhu cầu cá nhân

D. Cả ba đáp án trên

Vd: Tục lệ nào sau đây được tiến hành trong lễ hợp cẩn để cầu chúc cho hai vợ chồng mới cưới
luôn gắn bó yêu thương nhau ?

A. Tục trao cho nhau nắm đất và gói muối

B. Mẹ chồng ôm bình vôi lánh sang nhà hàng xóm

C. Tục giã cối đón dâu

D. Tục uống rượu, ăn cơm nếp

Vd:Tục “giã cối đón dâu” trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền có ý nghĩa :

A. Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu.

B. Cầu chúc cho lứa đôi hạnh phúc đến đầu bạc răng long.

C. Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới hòa.

D. Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm lợi cho gia đình nhà chồng.

5.Câu “Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ” phản ánh :

A. Tâm lý coi trọng bà con hàng xóm láng giềng

B. Tâm lý coi trọng sự ổn định làng xã, khinh rẻ dân ngụ cư.

C. Tâm lý trọng tình trọng nghĩa

D. Tâm lý coi khinh tiền tài vật chất

Tang ma
- Đưa tiễn, xót thương

- Nghi thức tang lễ: Lễ mộc dục (tắm gội) – Lễ phạn hàm (ngậm gạo, muối, tiền) Lễ tẩm liệm - Lễ
nhập quan - Lễ thành phục (mặc đồ tang) -Lễ khiển điện (cúng) – Lễ di quan - Lễ hạ huyệt.

- Số chẵn
- Bát cơm, quả trứng cắm đôi đũa: Cầu mong cho người chết sớm đầu thai

- Thể hiện tính cộng đồng, tính dân chủ

Vd: Về loại số, theo triết lý âm dương, những thứ liên quan đến người chết (hoa cúng, lạy trước
quan tài…) đều phải sử dụng :

A. Số lẻ B. Số chẵn

C. Cả hai ý trên đều đúng D. Cả hai ý trên đều sai

Vd: Trong phong tục tang ma, nghi thức đặt gạo, muối vào miệng người chết là:

A. Mộc dục B. Phạn hàm

C. Hồn bạch D. Kỳ Yên.

Vd: Tại sao chắt, chút khi để tang cho cụ, kị lại đội khăn đỏ, khăn vàng ?

A. Vì màu đỏ, màu vàng là những màu tốt trong ngũ hành.

B. Vì đó là một sự mừng, cho thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu.

C. Vì đó là cách để phân biệt tôn ti trật tự trong gia đình

D. Vì đó là sản phẩm của triết lý âm dương trong nền văn hóa nông nghiệp.

Vd: Khi mai táng người chết, người Việt theo tục

A. Hỏa táng B. Địa táng C. Thủy táng D. Điểu táng

Vd: Khi mai táng người chết, người Khmer theo tục

A. Hỏa táng B. Địa táng

B. Thủy táng D. Điểu táng

Lễ Tết
Tết: theo thời tiết

Xuân: Tết nguyên đán, Tết thượng nguyên/ Nguyên tiêu, Hàn thực (3/3AL), Thanh minh (15/3AL)

Hạ: tết đoan ngọ (5/5Al)

Thu: Tết Trung Nguyên (15/7AL), Trung thu

Vd: Tết Trung Nguyên nhằm ngày

A. 15/4 AL B.15/7 AL C. 17/5 AL D. 15/8 AL

Lễ hội:
Lễ: tạ ơn, cầu xin thần linh

- Phân bố theo không gian, có tính mở

- Căn cứ theo cấu trúc: lễ hội trong quan hệ với môi trường tự nhiên, lễ hội trong quan hệ với môi
trường xã hội, lễ hội liên quan đến đời sống cộng đồng.

- Căn cứ theo mục đích: lễ hội nghề nghiệp, lễ hội lịch sử, lễ hội tín ngưỡng
Hội: trò chơi, trò diễn, diễn xướng

- Ước vọng cầu mưa: đốt pháo, ném pháo, đánh pháo đất

- Ước vọng cầu cạn: thả diều

- Ước vọng phồn thực: cướp cầu thả lỗ, đánh đáo, ném còn, nhún đu, bắt chạch trong chum..

- Ước vọng rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn, tháo vát: thổi cơm, thi bắt gà, vịt, lợn, dệt vải, bịt
mắt bắt dê, đi cà kheo

- Ước vọng rèn luyện sức khỏe, khả năng chiến đấu: đấu vật, kéo co, chọi gà, trâu, cá, dế

Vd: Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào những mùa nào trong năm ?

A. Mùa xuân và mùa hạ B. Mùa xuân và mùa thu

C. Mùa xuân và mùa đông D. Tất cả các mùa

Vd: Nói về lễ hội, nhận định nào sau đây là không đúng ?

A. Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống trong thời vụ.

B. Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng.

C. Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người.

D. Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, lễ thức cúng tế…) và phần hội (các trò diễn, trò chơi dân
gian…).

Vd: Phong tục (trò chơi) nào sau đây thể hiện ý nghĩa cầu mưa?

A. Ném Còn B. Thả diều C. Đánh pháo đất D. Đánh đu

Vd: Các trò chơi thổi cơm, thi bắt gà, bịt mắt bắt dê thể hiện ước vọng

A. Ước vọng xua đuổi tà ma

B. Ước vọng phồn thực

C. Rèn luyện sức khỏe, sức chiến đấu

D. Rèn luyện sự khéo léo, tháo vát

4.3. VĂN HÓA GIAO TIẾP VÀ NGHỆ THUẬT NGÔN TỪ

Văn hóa giao tiếp người Việt

- Thích giao tiếp, thăm viếng, Hiếu khách >< rụt rè

(Với người thân quen) (Với người lạ)

- Lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử: “Một bồ cái lý…”; “yêu nhau yêu cả đường đi, ghét
nhau....”; “yêu nhau củ ấu...”

- Thói quen ưa tìm hiểu quan sát, đánh giá: “nhà con ở đâu, ba mẹ làm gì? Anh em sao?..”
Quan tâm => cần hiểu rõ hoàn cảnh=> “tùy mặt gửi lời, tùy người gửi của”

- Coi trọng danh dự, sĩ diện: “Trâu chết để da, người ta chết để tiếng”; “Đói cho sạch rách
cho thơm”
- Bệnh sĩ diện: “Một miếng giữa làng bằng một sàng xó bếp”, “Một quan tiền công không
bằng một đồng tiền thưởng”

- Sợ dư luận: “họ chỉ dám dựa theo dư luận mà sống chứ không ai dám dẫm lên dư luận
mà đi theo ý mình”.

- Tế nhị, ý tứ, trọng sự hòa thuận: nói “vòng vo tam quốc”: “miếng trầu là đầu câu chuyện”
“vấn xá, cầu, điền”

- Thói quen đắn đo, cân nhắc, kĩ càng: “Ăn có nhai, nói có nghĩ”, “biết thì thưa thì thốt,
không biết…” => thiếu quyết đoán.

- Chủ trường nhường nhịn: “một sự nhịn,…”, “Chồng giận thì vợ bớt lời, cơm sôi nhỏ lửa có
đời nào khê”

- Hệ thống xưng hô, xưng khiêm hô tôn

- Cách nói lịch sự: mỗi trường hợp có các cảm ơn, xin lỗi khác nhau (quý hóa quá, cháu
được như hôm nay là nhờ…)

Nghệ thuật ngôn từ

- Tính biểu trưng cao:

+ Xu hướng ước lệ: dùng các từ chỉ số lượng “3 mặt 1 lời” “3 chìm 7 nổi” “trăm dâu đổ đầu tằm”
>< all

+ Xu hướng trọng sự cân đối hài hòa: câu đối, thơ ca, “trèo cao/ té đau” “ăn vóc/ học hay”, nghệ
thuật chửi nhau

- Giàu chất biểu cảm:

+ Biến thể từ với sắc thái biểu cảm: đỏ => đỏ rực, đỏ au, đỏ hoe…

+ Từ láy: rạo rực, khúc khuỷu…

+ Hư từ biểu cảm: à, ừ, nhỉ, nhé, chăng…

+ Cấu trúc “iếc hóa”: yêu iếc, bàn biếc

- Tính động, linh hoạt: khả năng khái quát cao (trọng ngữ nghĩa), thích dùng động từ, thích dùng
cấu trúc chủ động, thích nói về nội dung tĩnh bằng hình thức động

Vd: Câu đối là một sản phẩm văn chương đặc biệt phản ánh đặc điểm nào của nghệ thuật ngôn
từ Việt Nam ?

A. Xu hướng ước lệ B. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa

C. Giàu chất biểu cảm D. Khuynh hướng thiên về thơ ca

Vd:Trong tiếng Việt, lớp từ xanh lơ, xanh ngắt, đỏ rực, đỏ au, vàng chóe, vàng mơ, trắng tinh,
trắng phau… góp phần phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam ?

A. Xu hướng ước lệ B. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa

C. Giàu chất biểu cảm D. Khuynh hướng thiên về thơ ca


Vd: Cấu trúc “iếc hóa” trong ngữ pháp tiếng Việt ( sách siếc, bàn biếc, yêu iếc, chồng chiếc…)
phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam ?

A. Tính biểu trưng B. Tính linh hoạt

C. Giàu chất biểu cảm D. Tính ước lệ

Đặc điểm Nghệ thuật thanh sắc và hình khối


- Tính biểu trưng: thủ pháp ước lệ, thủ pháp mô hình hóa

- Tính biểu cảm

- Tính tổng hợp: 1 vở diễn có cả ca, múa, nhạc, có bi, hài; Cây đàn bầu

- Tính linh hoạt: giao lưu mật thiết với người xem (tiếng đế, người cầm chầu)

- Tuồng, chèo, cải lương, múa rối

Vd: Thủ pháp ước lệ trên sân khấu (chỉ dùng bộ phận, chi tiết để gợi cho người xem hình dung ra
sự thực ngoài đời) phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật thanh sắc và hình khối ?

A. Tính biểu trưng B. Tính biểu cảm C. Tính tổng hợp D. Tính linh hoạt

Vd: Sân khấu truyền thống Việt Nam thường có sự giao lưu rất mật thiết với người xem (sàn diễn
là sân đình, khán giả có thể tham gia bình phẩm khen chê và chen vào vài câu ngẫu hứng…).
Điều này phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật sân khấu truyền thống ?

A. Tính biểu trưng B. Tính biểu cảm C. Tính tổng hợp D. Tính linh hoạt

Vd: “Tiếng đế” , “người cầm chầu” thể hiện tính… trong sân khấu truyền thống:

A. Tính biểu trưng B. Tính biểu cảm C. Tính linh hoạt


D. Tính tổng hợp

Vd: Về nghệ thuật thanh sắc, đặc sản của Nam Bộ là:

A. Cải lương và Đờn ca tài tử

B. Cải lương và nhạc kịch

C. Nhạc kịch và Đờn ca tài tử

D. Kịch nói và Đờn ca tài tử

Vd: Hệ thống Ngũ cung của Việt Nam gồm các âm:

A. Hò, Xự, Xang, Xê, Cống

B. Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ

C. Cung, Thương, Giốc, Vũ, Chủy

D. Đô, rê, mi, fa, sol

Vd: Bài “Dạ cổ hoài lang” do tác giả nào sáng tác và xuất phát từ địa phương nào?

A. Lưu Hữu Phước – Hậu Giang

B. Cao Văn Lầu – Bạc liêu


C. Xuân Hồng – Tây Ninh

D. Hồng Triều – Gia Định

V) VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

5.1 Ăn

Cơ cấu bữa ăn: Cơm – rau – cá – thịt

Đồ uống, hút : trầu cau, thuốc lào, rượu gạo, nước chè, nước vối...

Đặc trưng ẩm thực Việt Nam

- Tính tổng hợp: cơ cấu bữa ăn nhiều món, cách chế biến, cách ăn.

- Tính cộng đồng và tính mực thước: ăn chung, trò chuyện; phép tắc, cách thức ăn.

- Tính biện chứng, linh hoạt: quân bình, hài hòa Âm Dương, ăn hợp thời, đúng mùa

- Đôi đũa?

Vd: Cơ cấu bữa ăn truyền thống của người Việt là:

A. Cơm, rau, canh, thịt

B. Cơm, rau, cá, thịt

C. Cơm, rau, cá, canh

D. Cơm, thịt, cá, canh

Vd: Đặc trưng của văn hóa ẩm thực Việt Nam là:

A. Tính tổng hợp, tính linh hoạt, tính hệ thống

B. Tính tổng hợp, tính cộng đồng, tính tự trị

C. Tính tổng hợp, tính cộng đồng và tính mực thước

D. Tính tổng hợp, tính cộng đồng và tính mực thước, tính biện chứng, linh hoạt

Mặc

Ứng phó với môi trường tự nhiên

Về thẩm mỹ: khắc phục nhược điểm của cơ thể

Về chất liệu: nguồn gốc thực vật (tơ tằm, tơ chuối, tơ đay, tơ gai, vải bông…), nhẹ, thoáng,
phù hợp với xứ nóng.

Màu sắc: âm tính, kín đáo

Nam: đóng khố, cởi trần => quần lá tọa (lễ hội: quần ống sớ)

Nữ: váy, yếm => áo cánh => áo tứ thân

- Đồ phục sức: thắt lưng, khăn, nón, đồ trang sức...

- Biểu tượng y phục truyền thống: áo dài


- Trang sức, trang điểm: vòng tay, cổ, chân. Xăm mình, nhuộm răng, nhuộm móng

Vd: “Vải Giao Chỉ” là tên do người Hán xưa dùng để gọi loại vải mà người Việt dệt từ:

A. Tơ chuối B. Tơ gai

C. Tờ tằm D. Tơ đay

Vd: Vải Cát bối là loại vải

A. Tơ chuối B. Tơ gai

C. Tờ tằm D. Vải bông

Vd: Trang phục nam giới thời kỳ Đông Sơn:

A. Đóng khố, cởi trần

B. Quần lá tọa

C. Áo dài, khăn đóng

D. Cả 3 đáp án trên

Vd: “Cái thúng mà thủng hai đầu, bên ta thì có bên Tàu thì không” là:

A. Cái vấn tóc B. Váy phụ nữ

C. Một loại trống D. Một loại nhạc cụ

Vd: Áo bà ba là trang phục phổ biến của người dân ở:

A. Miền Nam B. Miền Trung

C. Tây Nguyên C. Miền Bắc

Vd: “Quần lá tọa” xưa là một loại quần:

A. Dáng lòe xòe như lá tọa (một loại lá rừng)

B. Dệt bằng tơ lấy từ lá tọa (một loại lá rừng)

C. Khi mặc buông lưng quần ra ngoài dây buộc

D. Có miếng hình lá để che trước và lót sau khi ngồi

Vd: “Áo mớ ba mớ bảy” của phụ nữ Việt Nam xưa là:

A. Một loại áo mặc trong lúc đi làm

B. Một loại áo mặc trong lúc đi lễ hội

C. Một cách mặc áo trong lúc đi làm

D. Một cách mặc áo trong lúc đi lễ hội

Vd: Khăn mỏ quạ đội đầu phổ biến của phụ nữ

A. Miền Nam B. Miền Trung

C. Tây Nguyên C. Miền Bắc


Ở:
- Gắn liền với môi trường sông nước: Mái cong hình thuyền

- Cấu trúc: nhà cao (sàn cao, mái cao, dốc) cửa rộng.

- Chọn hướng nhà, hướng đất theo phong thủy

- Kiến trúc: động và linh hoạt, phản ánh đặc điểm văn hóa truyền thống dân tộc.

+ Bộ khung chịu lực: cột, vì kèo, xà

+ Mộng: chỗ lồi ra của bộ phận này, chỗ lõm vào của bộ phận kia

+ Thước tầm: ấn định kích thước, đo bằng đốt ngón út hoặc gang tay chủ nhà

Vd: Mái cong trong kiến trúc truyền thống Việt Nam là biểu hiện của:

A. Sự mô phỏng Sóng biển

B. B. Sự mô phỏng Lưỡi đao

C. Sự mô phỏng Mũi thuyền

D. Sự mô phỏng ngọn núi

Vd: Đầu hồi nhà có vai trò gì?

A. Thoát hơi nóng, khói bếp ra ngoài

B. Như một cửa sổ trên cao

C. Kết hợp với các cửa khác trở thành hệ thống thông gió

D. Cả 3 ý trên

Vd: Cấu trúc nhà của người Việt có đặc điểm:

A. Sàn nhà cao, Nóc nhà cao và dốc, cửa thấp và rộng

B. Sàn nhà thấp, Nóc nhà cao và dốc, cửa thấp và rộng

C. Sàn nhà cao, Nóc nhà cao và dốc, cửa cao và rộng

D. Sàn nhà cao, Nóc nhà thấp, cửa thấp và rộng

Vd: Trong kiến trúc truyền thống, hệ thống chịu lực gồm:

A. Hệ thống móng và tường

B. Hệ thống cột, kèo và xà

C. Hệ thống cột chống đỡ ngoài hiên

D. Cả ba hệ thống trên

Vd: Đòn nóc của ngôi nhà được người Việt gọi là đòn dông vì:

A. Được đặt gốc quay về hướng Đông

B. Quyết định sự may rủi của gia đình


C. Phải to khỏe để chống giông bão

D. Cả ba ý trên

Vd: Hướng nhà mồ của đồng bào Tây Nguyên là

A. Đông B. Tây C. Nam D. Bắc

Vd: “Trâu gõ mỏ, chó leo thang, ăn cơm lam, ngủ mặt sàn” chỉ lối sinh hoạt của cư dân:

A. Miền núi B. Miền đồng bằng C. Miền biển D. Miền hạ


lưu sông

Đi lại
- Giao thông đường bộ: kém phát triển; chủ yếu bằng trâu, ngựa, voi, cáng kiệu, đôi chân

- Giao thông đường thủy: phổ biến; thuyền, ghe, xuồng, bè..

+ Tục vẽ mắt cho thuyền: xem thuyền có linh hồn như người, tránh thủy quái làm hại,
giúp tìm được nơi nhiều cá, bạn hàng tìm được tài lộc

Vd: Vì sao người Việt có tục vẽ mắt thuyền

A. Người Việt có năng khiếu hội họa

B. Người Việt có óc hài hước, sáng tạo, vẽ mắt cho thuyền thêm sinh động

C. Coi thuyền như người, mong thuyền đi đúng hướng

D. Cả ba ý trên

VI) VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI

1. Giao lưu với Ấn Độ: Văn hóa Chăm

Bà La Môn Giáo:

+ Brahma: thần sáng tạo, chúa thể các thần, nguồn gốc vũ trụ

+ Vishnu: thần bảo tồn

+ Siva: thần hủy diệt

+ Ở Champa: suy tôn Siva thành chúa tể.

Kiến trúc: tháp Chăm

+ 3 tháp/ quần thể, trung tâm thờ Siva

+ Hình dáng: tương trưng núi Mê-ru/ sinh thực khí nam

+ Công dụng: lăng mộ vua/ thờ thần

Islam giáo: Chăm Bà Ni, Chăm Islam

Vd: Vị thần được thờ phổ biến nhất ở Champa là:

A. Thần Ganesa B. Thần Brahma C. Thần Vishnu D. Thần Shiva

Vd: Trong thần phả đạo Bà La Môn, vị thần nào sau đây là thần hủy diệt
A. Brahma B. Vishnu C. Shiva D. Ganesa

Vd: Trong thần phả đạo Bà La Môn, vị thần nào sau đây là thần sáng tạo

A. Brahma B. Vishnu C. Shiva D. Ganesa

Phật giáo:

Nội dung: học thuyết về nỗi khổ và sự giải thoát, cốt lõi là Tứ diệu đế.

+ Khổ đế: bản chất nỗi khổ

+ Nhân (tập) đế: nguyên nhân nỗi khổ: ái dục + vô minh => nghiệp (karma) => luân hồi

+ Diệt đế: cảnh giới diệt khổ => niết bàn

+ Đạo đế: con đường diệt khổ: bát chính đạo

Tam bảo: Phật – Pháp – Tăng

Tông phái: Đại thừa (Mahayana/ Bắc Tông) và Tiểu thừa (Hinayana/ Nam Tông).

Phật giáo từ Ấn Độ (Phật giáo Nguyên thủy) vào Việt Nam trước: Buddha

Phật Giáo từ Trung Hoa vào sau:

+Thiền tông: “Phật tại tâm, tâm là niết bàn, là Phật”, tập trung vào trí tuệ, tự tìm chân lý.

+ Tịnh độ tông: dựa vào sự giúp đỡ bên ngoài để thoát khổ, Nam mô A-di- đà Phật.

+ Mật tông: tu huyền bí, mật chú, linh phù

Thời Lý – Trần, Phật Giáo Việt Nam phát triển cực thịnh

An Nam tứ đại khí: Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền, vạc Phổ
Minh

Đặc điểm Phật Giáo Việt Nam

- Tính tổng hợp: kết hợp với các tín ngưỡng truyền thống và các tôn giáo khác, nhập thế

- Khuynh hướng thiên về nữ tính: Phật Ông - Phật Bà, chùa Bà

- Tính linh hoạt: tiếp thu và biến đổi những giá trị nhân bản của Phật giáo cho phù hợp với
tâm lý và phong tục tập quán của người Việt.

Cải biến thành Phật giáo Hòa Hảo: thuyết Tứ ân: ơn tổ tiên cha mẹ, ơn đất nước, ơn tam bảo, ơn
đồng bào và nhân loại

Vd: Phật giáo Ấn Độ có hai nhánh lớn là Mahayana và Mihayana. Vậy “yana” có nghĩa là gì?

A. Cỗ xe B. Bánh Xe

C. Con thuyền D. Thảm bay

Vd: Theo Tứ diệu đế, con người nhập vào coi niết bàn khi đạt đến:

A. Khổ đế B. Nhân đế
C. Diệt đế D. Đạo đế

Vd: Đâu là một vật trong An Nam tứ đại khí:

A. Cửu đỉnh B. Tháp Báo thiên

B. Chùa Thiên Mụ C. Xích Thố

Vd: Tông phái Phật giáo ảnh hưởng vào Việt Nam sớm nhất là:

A. Phật giáo Nguyên thủy B. Thiền tông

B. Tịnh độ tông D. Mật tông

Vd: Phật giáo du nhập vào Việt Nam và phát triển cực thịnh vào thời:

A. Lý – Trần B. Lê

C. Nguyễn D. Cả A,B,C đều đúng

Vd: Phật tại tâm, tâm là niết bàn, là Phật” là quan niệm của tông phái nào?

A. Thiền tông B. Tịnh độ tông C. Bắc tông D. Mật tông

Vd: Trong văn hóa Việt Nam truyền thống, từ “Bụt” dùng để chỉ:

A. Tiên thánh B. Phật

C. Đạo sĩ D. Cả A và B

Vd: Tứ ân (ơn) trong đạo Phật giáo Hòa Hảo gồm:

A. Ơn Phật, Ơn Trời, Ơn Đất, Ơn Người

B. Ơn tổ tiên cha mẹ, Ơn đất nước, ơn tam bảo, ơn đồng bào và nhân loại

C. Ơn cha, Ơn mẹ, Ơn thầy, Ơn đồng bào

D. Cả ba đáp án trên đều sai

Nho Giáo:

Sáng lập: Khổng Tử

Kinh Sách: Ngũ kinh, tứ thư

Nội dung cơ bản: tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ

Thời Lê, Nho giáo được xem là quốc giáo, mô hình Lục Bộ

Khai thác thế mạnh Nho giáo để Tổ chức, Quản lý đất nước:

Cuối thời Bắc thuộc, người Việt tạo ra chữ Nôm

Biến đổi Nho giáo cho phù hợp truyền thống văn hóa Việt Nam.

Vd: Nho giáo du nhập vào Việt Nam và đạt cực thịnh thời:

A. Lý B. Trần C. Lê D. Nguyễn

Vd: Luật Hồng Đức ra đời vào thời kì:


A. Đạo Giáo B. Phật Giáo

C. Nho Giáo là quốc giáo D. Kito Giáo

Đạo giáo

Sáng lập: Lão Tử, Trang Tử

Giáo chủ: Thái Thượng Lão Quân (Lão Tử)

Triết lý: vô vi

Hai phái:

+ Đạo giáo Phù thủy: pháp thuật trừ tà, trị bệnh

+ Đạo giáo Thần tiên: nội tu – ngoại dưỡng: tu luyện - luyện đan, trường sinh bất tử. (phụ tiên, cầu
cơ).

Vd: Đạo giáo thâm nhập vào Việt Nam phổ biến nhất là các phái:

A. Đạo giáo phù thủy và phái luyện đan

B. Phát luyện đan và phái nội tu

C. Đạo giáo phù thủy và phái nội tu

D. Đạo giáo phù thủy và Đạo giáo thần tiên

Vd: Cầu cơ, phụ tiên là những hiện tượng được dùng phổ biến trong:

A. Đạo giáo phù thủy

B. Phái luyện đan của Đạo giáo thần tiên

C. Phái nội tu của Đạo giáo thần tiên

D. Cả ba phái trên

Kito Giáo

Mở đầu cho sự giao lưu của Việt Nam và phương Tây

Giáo chủ: Chúa Jesus

Kinh sách: Tân Ước, Cựu Ước

Kitô giáo khó hòa đồng với văn hóa VN,do:

+ Bị nhà cầm quyền đi kèm xâm lược

+ Một số Bất đồng về văn hóa (thờ cúng tổ tiên)

Cống hiến của Kitô giáo:

+ Tạo nên chữ Quốc ngữ (Alexander de Rhodes)

+ Đưa văn hóa phương Tây vào Việt Nam

+ Chú trọng đạo đức làm người, chống chế độ đa thê.


Tính dung hợp của Văn hóa Việt Nam

1. Quân sự, ngoại giao

- Hiếu hòa, tránh đối đầu.

- Trọng văn hơn võ.

- Tính tổng hợp: toàn dân đánh giặc, phối hợp chặt chẽ các hình thức đấu tranh

- Tính linh hoạt: chiến thuật

2. Tôn giáo

Dung hợp văn hóa ngoại sinh với văn hóa bản địa, văn hóa ngoại sinh với nhau

- Tam giáo đồng nguyên: Nho – Phật – Đạo.

Đạo Cao Đài: tổng hợp nhiều tôn giáo

Tên đầy đủ: Đại đạo Tam kì phổ độ

Cơ sở thờ tự: Thánh Thất

Giáo chủ: Cao Đài Tiên Ông Đại Bồ tát Ma-ha-tat (Thượng đế)

Đệ tử đầu tiên: Ngô Minh Chiêu (Ngô Văn Chiêu)

Hình tượng thờ: Thiên nhãn (Mắt trái).

Lễ lớn: lễ Đức Chí Tôn (9/1AL), lễ Đức Bà ( 15/8AL)

Vd: Cơ sở thờ tự đạo Cao Đài được gọi là:

A. Đạo quán B. Thánh thất

C. Thánh đường D. Nhà thờ

Vd: Trong Đạo Cao Đài, ngày lễ Đức Chí Tôn là:

A. 1/1 AL B. 9/1 AL C. 15/7 AL D. 15/8 AL

You might also like