Professional Documents
Culture Documents
CSVHVN
CSVHVN
a) Vd: Định nghĩa: “Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần,
do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong tương
tác với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội” là của tác giả:
A. Hồ Chí Minh
B. Trần Quốc Vượng
C. Trần Ngọc Thêm
D. E.B.Taylor
b) Vd: Tác giả nào được xem là người đầu tiên đưa ra định nghĩa về văn hóa? Vào
năm nào?
A. F. Boas 1788
B. B. E.B. Taylor 1871
C. C. L.White 1781
D. D. Trần Ngọc Thêm 1989
A. Chỉ trình độ phát triển, thiên về vật chất, có tính dân tộc, gắn với phương Đông nông nghiệp
B. Chỉ trình độ phát triển, thiên về vật chất, có tính quốc tế, gắn với phương Đông nông nghiệp
C. Chỉ trình độ phát triển, thiên về vật chất, có tính dân tộc, gắn với phương Tây đô thị
D. Chỉ trình độ phát triển, thiên về vật chất, có tính quốc tế, gắn với phương Tây đô thị
Vd: Sự khác biệt giữa “văn hóa”, “văn hiến”, “văn vật” chủ yếu ở tính:
A. Tính giá trị B. Tính lịch sử C. Tính hệ thống D.
Tính nhân sinh.
Vd: Đặc trưng nào cho phép phân biệt văn hóa như là sản phẩm của một quá trình với văn minh
như sản phẩm cuối cùng:
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Vd: “Đảm bảo tính kế tục của lịch sử” là chức năng nào của văn hóa?
Vd: Nói văn hóa “là một thứ gen xã hội di truyền phẩm chất con người lại cho các thế hệ mai
sau” là muốn nhấn mạnh đến chức năng nào của văn hóa?
Vd: Cấu trúc của hệ thống văn hóa theo tác giả Trần Ngọc Thêm gồm:
A. VH nhận thức, VH tổ chức đời sống tập thể, VH tận dụng môi trường tự nhiên, VH tận
dụng môi trường xã hội
B. VH nhận thức, VH tổ chức cộng đồng, VH tận dụng môi trường tự nhiên, VH tận dụng môi
trường xã hội
C. VH nhận thức, VH tổ chức cộng đồng, VH ứng xử với môi trường tự nhiên, VH ứng xử với
môi trường xã hội
D. VH nhận thức, VH tổ chức cộng đồng, VH đối phó môi trường tự nhiên, VH đối phó môi
trường xã hội
Dựa trên điều kiện địa lý và điều kiện sống chia thành:
1. Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp: (nóng, ẩm, mưa nhiều định cư, thích hợp trồng trọt)
Điều kiện địa lý Việt Nam: xứ nóng, sông nước, giao điểm (ngã tư) của các nền văn hóa, văn
minh.
2. Loại hình văn hóa gốc du mục (lạnh khô, đồng cỏ mênh mông, thích hợp chăn nuôi)
Vd: Trong ứng xử với môi trường tự nhiên, loại hình văn hóa nông nghiệp có đặc điểm:
A. Sống định cư, coi thường tự nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
B. Sống du canh du cư, coi thường tự nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
C. Sống định cư, tôn trọng tự nhiên, muốn chinh phục thiên nhiên
D. Sống định cư, tôn trọng tự nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
Vd: Nguyên nhân của sự khác biệt về loại hình văn hóa là:?
A. Khí hậu, địa hình, thức ăn, kinh tế, truyền thống....
Vd: Điều kiện địa lý tự nhiên Việt Nam được xem là ba hằng số cơ bản:
Vd: Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài”; “Đi với Bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy” thể hiện tư
duy gì của người Việt
Vd: Lối ứng xử năng động và linh hoạt giúp người Việt thích nghi cao với mọi tình huống, nhưng
đồng thời cũng mang lại thói xấu là:
A. Thói đố kỵ cào bằng B. Thói dựa dẫm, ỷ lại C. Thói tùy tiện D. Thói bè
phái
Vd: Cách tư duy của người Việt truyền thống thiên về?
A. Phân tích và trọng yếu tố; chủ quan, cảm tính, kinh nghiệm
B. Tổng hợp và trọng quan hệ; chủ quan, cảm tính, kinh nghiệm
C. Tổng hợp và trọng yếu tố; chủ quan, lý tính, kinh nghiệm
D. Tổng hợp và trọng quan hệ; khách quan, cảm tính, kinh nghiệm
VD: Tổ tiên của người Chăm, Raglai, Ê đê, Chru… thuộc chủng:
A. Cuối thời đá mới, đầu thời kì đồ đồng (khoảng 5.000 năm về trước)
D. Cuối thời đồ đồng, đầu thời kì đồ sắt (khoảng 4.000 năm về trước)
Vd: Người Việt (Kinh) tách ra từ khối Việt-Mường chung vào khoảng thời gian
• 6 gian đoạn: Tiền sử, Văn Lang – Âu Lạc, Chống Bắc thuộc, Đại Việt, Đại Nam, hiện
đại
• 3 lớp: Bản địa, Giao lưu với Trung Hoa và khu vực, giao lưu với phương Tây
• Tiền sử: cư dân ĐNÁ: lúa nước, trồng dâu nuôi tằm, cây thuốc, thuần dưỡng gia súc,
làm nhà sàn
• Văn Lang – Âu Lạc:
• Chống Bắc thuộc: Hán hóa / chống Hán hóa và VN hóa các ảnh hưởng TQ.
• Đại Việt: Lý Trần: Phật Giáo rực rỡ, tam giáo đồng nguyên; Thời Lê nho giáo là quốc
giáo.
Chữ Nôm: hình thành Lý Trần, phát triển thời Lê
• Đại Nam: thống nhất lãnh thổ, luật Gia Long
• Giao lưu phương Tây: 2 xu hướng: Âu hóa/ chống Âu hóa và VN hóa các ảnh hưởng
phương Tây, hội nhập
Chữ quốc ngữ
Vd: Nghề trông lúa nước là thành tựu của cư dân ĐNÁ ra đời vào thời kì:
Vd: Ngoài trồng lúa nước, cư dân Đông Nam Á còn đạt được thành tựu về:
D. Cả 3 đáp án trên
Vd: Các sản phẩm luyện kim đồng là thành tựu nổi bật của thời kì nào?
Vd: Hình thức mai táng bằng mộ chum là một đặc trưng tiêu biểu của:
2. Việt Bắc: người Tày - Nùng, lễ hội lồng tồng (xuống đồng)
4. Trung Bộ: đất hẹp Quảng Bình đến Bình Thuận, nền VH Chăm đặc sắc, thờ Linga-Yoni, thạo đi
biển, ăn cay, tín ngưỡng cá Ông
5. Tây Nguyên: ngôn ngữ Môn Khmer, Nam Đảo; sử thi trường ca, lễ hội đâm trâu, cồng chiêng,
nhà sàn, nhà dài, tượng nhà mồ
Vd: Sự đa dạng của môi trường tự nhiên và sự đa dạng của các tộc người trong thành phần dân
tộc đã tạo nên đặc điểm gì của văn hóa Việt Nam ?
A. Mỗi vùng văn hóa có một bản sắc riêng, có tính thống nhất trong sự đa dạng.
Vd: Hệ thống mương phai lái lịn được xem là biểu tượng của vùng văn hóa:
Vd: “Thái ăn theo nước Xá ăn theo lửa”, “Khăn thêu Thái, cạp váy Mường” để chỉ lối sinh hoạt
của cư dân vùng?
Vd: Hình ảnh con thuyền chợ nổi được xem là biểu tượng của vùng văn hóa?
A.Trung Bộ B.Bắc Bộ
Vd: So với các vùng khác, gia vị trong bữa ăn của người Việt miền Trung có vị:
Vd: Vùng Văn hóa Nam Trung Bộ chạy dài theo dọc biển từ:
Vd: Trong hệ thống các vùng văn hóa, vùng sớm có sự tiếp cận và đi đầu trong quá trình giao lưu
hội nhập với văn hóa phương Tây là:
A. Vùng văn hóa Trung Bộ B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
Vd: Vùng văn hóa nào lưu giữ được truyền thống văn hóa bản địa đậm nét, gần gũi với văn hóa
Đông Sơn nhất, được xem là cái nôi của Văn hóa VN?
A. Vùng văn hóa Việt Bắc B. Vùng văn hóa Tây Bắc
Vd: Biểu tượng Âm Dương Truyền thống của Người Việt là:
C. Cả A và B đúng D. Cả A và B Sai
Vd: Việc nhận thức rõ hai quy luật của triết lý âm dương đã mang lại ưu điểm gì trong quan niệm
sống của người Việt ?
Vd: Theo quan hệ tương sinh của Ngũ hành, hành Mộc sinh hành nào?
Vd: Nếu xem bàn tay là một hệ Ngũ hành thì ngón út sẽ ứng với hành:
Vd: Màu đỏ, hướng Nam, con chim biểu tượng của hành:
Lịch Âm Dương
Số ngày năm Dương lịch nhiều hơn số ngày năm Âm lịch khoảng 11 ngày
Sau gần 3 năm => Tháng nhuận phản ánh sự phối hợp tự nhiên giữa hai luồng ảnh hưởng của
mặt trời và mặt trăng cùng đồng thời tác động lên trái đất
B. Khoảng thời gian mà Trái Đất phải chuyển động tiếp trên quỹ đạo để trở về điểm giao hội
C. Một thao tác nhân tạo nhằm điều chỉnh cho hai lịch phù hợp nhau
D. Cả ba đều sai
HỆ ĐẾM CAN CHI
Can Chi
0. Canh 1. Tí
1. Tân 2. Sửu
2. Nhâm 3. Dần
3. Qúy 4. Meo
4. Giáp 5. Thìn
5. Ất 6. Ty
6. Bính 7. Ngọ
7. Đinh 8. Mùi
8. Mậu 9. Thân
9. Kỷ 10. Dậu
11. Tuất
12. Hợi
Số cuối cùng của năm Lấy năm – bôi số của 12 => đến khi kết quả
nhỏ hơn hoặc bằng 15 => trừ đi 3 => tra kqua
Ví dụ: 2004
\
Giáp
204- 180 = 24
24– 12 = 12 < 15
12 – 3 = 9 => Thân
Vd: Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút do Nguyễn Huệ chỉ huy năm 1785 ứng với năm can chi
nào?
- Một hoa giáp (hội) bắt đầu bằng Giáp Tí, kết thúc bằng Quý Hơi
Vd: Theo hệ Can chi, vào lúc nửa đêm từ 23 giờ đến 1 giờ là giờ:
- Con người là một tiểu vũ trụ, cũng có cấu trúc mô hình 5 yếu tố: ngũ tạng, ngũ quan, ngũ giác.
- Ứng dụng: trong ăn uống, chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe (theo nguyên lý cân bằng âm dương)
Áp dụng các mô hình nhận thức về vũ trụ để lý giải con người xã hội: mạng gì? Khắc gì?. Giải
đoán vận mệnh
Con người lấy mình làm trung tâm để xem xét tự nhiên, vũ trụ: xây nhà, châm cứu huyệt
Vd:Việc áp dụng các mô hình nhận thức về vũ trụ vào việc nhận thức về con người tự nhiên được
hình thành trên cơ sở:
A. Quan niệm “thiên địa vạn vật nhất thể”, coi con người là một vũ trụ thu nhỏ
B. Sự gắn bó mật thiết giữa con người nông nghiệp với thiên nhiên
C. Quy luật tương tác giữa các hành trong Ngũ hành
D. Đoán định vận mệnh của con người trong các mối quan hệ xã hội
Vd: Theo quan niệm truyền thống, mỗi cá nhân trong xã hội đều mang đặc trưng của một hành
trong Ngũ hành. Việc quy hành cho mỗi người được tiến hành trên cơ sở :
B.Căn cứ vào mối quan hệ gia đình, bạn bè, hôn nhân...
C.Căn cứ vào thời điểm ra đời của cá nhân được xác định theo hệ can chi
- Thứ hạng dân chính cư: chức sắc, chức dịch, lão, đinh, ti ấu
Vd: Muốn chuyển thành dân chính cư, dân ngụ cư phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây ?
C. Đã kết hôn với người dân trong làng và có cuộc sống ổn định
D. Đã tham gia vào hội đồng kỳ mục của làng
Vd: Sự phân biệt dân chính cư, ngụ cư là sản phẩm của:
Tổ chức làng:
- Giáp: chỉ có đàn ông tham gia, trọng tuổi già đứng đầu là ông Cai giáp, các ông Lềnh. Nội bộ
Giáp phân theo: Lão, đinh, ti ấu. Chức tước do tuổi già mang lại gọi là Xỉ tước
- Làng Nam Bộ có tính mở, dọc sông, kênh rạch, dân cư biến động
Vd: Phương tiện quản lý chủ yếu của Lý dịch trong tổ chức nông thôn theo đơn vị hành chính làng
xã
Vd: “Bé bằng củ khoai, cứ theo vai mà gọi”, “sống lâu lên lão làng”, “áo mặc không qua khỏi đầu”
thể hiện tính gì:
Vd: Nói về làng Nam Bộ, nhận xét nào sau đây là không đúng ?
A. Thôn ấp ở Nam Bộ trải dài dọc theo các kênh rạch, các trục giao thông thuận tiện...
B. Làng Nam Bộ không có đình làng và tín ngưỡng thờ Thành Hoàng.
C. Dân cư của làng Nam Bộ thường biến động bởi người dân hay rời làng đi nơi khác.
Vd: Ở Nam Bộ hiện nay, đơn vị hành chính dưới cấp xã là gì:
Vd: “Phép Vua thua lệ làng”, “Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn”, “Trống làng
nào nấy đánh, thánh làng nào nấy thờ” biểu hiện đặc trưng nào của làng xã Việt Nam?
A. Thói đũng đỉnh, thói dựa dẫm, tật xuề xòa, đại khái
B. Thói tùy tiện, lối làm ăn, sản xuất nhỏ, óc bè phái
Vd: “Bán anh em xa mua láng giềng gần”, “Khôn độc không bằng ngốc đàn”, “lá lành đùm lá
rách” biểu hiện đặc trưng nào của làng xã Việt Nam?
A. Tinh thần đoàn kết tương trợ, tính tập thể hòa đồng, nếp sống dân chủ bình đẳng
B. Tinh thần tự lập, cần cù, nếp sống tự cung tự cấp
D. Cả ba đáp án trên
- Luật lệ: Luật Hồng Đức thời Lê (1489), Luật Gia Long
Vd: Hai truyền thuyết phản ánh chức năng nhiệm vụ của quốc gia là:
Vd: Truyền thống hiếu học và tinh thần “Tôn sư trọng đạo” trong văn hóa Việt Nam có nguồn gốc
từ quan niệm nào trong xã hội phong kiến?
Vd: Hình thức lãnh đạo tập thể (vua anh - vua em, vua cha - vua con, vua - chúa…) và Việc tuyển
chọn người tài vào bộ máy quan lại bằng hình thức thi cử thể hiện đặc điểm gì trong tổ chức
quốc gia Việt Nam ?
A. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ
Vd: “Dĩ nông vi bản, dĩ thương vi mạt”, “Nhất sĩ nhì nông, hết gạo chạy rông, nhất nông nhì sĩ”,
“đồ con buôn” thể hiện quan niệm?
C. Coi trọng kẻ sĩ
Đô thị
• Chịu ảnh hưởng của nông thôn và luôn có nguy cơ bị nông thôn hóa
D. Do nhà nước sinh ra và phục vụ định hướng đô thị hóa nông thôn
Vd: Dưới thời các vua Hùng, kinh đô của nhà nước Văn Lang được đặt ở đâu ?
Vd: Các hộ kinh doanh ở đô thị Việt Nam thường liên kết với nhau để quy định điều gì?
• Phồn = nhiều
• Thực = nảy nở
• Biểu hiện: thờ sinh thực khí nam nữ, thờ hành vi giao phối
• Cầu mong mùa màng tươi tốt, con người sinh sôi nảy nở
Vd: tín ngưỡng phồn thực trong dân gian có nguồn gốc từ:
A.Triết lý Âm Dương
B.Nhu cầu sản xuất lúa gạo và sinh sản con người
Vd: Tục thờ cúng nõ nường, lễ hội “linh tinh tình phộc”, múa “tùng dí”, tục “giã cối đón dâu”, bộ
công cụ “chày và cối” là biểu hiện của
- Thờ các hiện tượng thuộc về tự nhiên (trời, nước, sấm, sét, mưa…) và các nữ thần chiếm ưu
thế (tín ngưỡng thờ Mẫu)
+ TAM PHỦ: Cai quản 3 vùng: Mẫu Thượng Thiên (trời), Mẫu thượng Ngàn (đất), Mẫu thượng
Thoải/ thủy (nước)
- Thờ động vật (chim, rắn, cá sấu,…) thờ thực vật (cây lúa, cây đa…)
Vd: Tín ngưỡng thờ các hiện tượng mây, mưa, sấm, chớp được gọi là:
A. Tứ Quý B. Tứ Phủ C. Tứ Pháp D.
Tứ bất tử
Thờ thần tại gia: thổ công, thần tài, ông táo
+Quốc gia: Quốc tổ - Quốc mẫu, Tứ bất tử, thờ người có công đánh giặc…
VD: Hình thức tín ngưỡng phổ biến và tiêu biểu nhất của người Việt (gần như trở thành một thứ
tôn giáo) là :
Vd: “Trống làng nào làng ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”. Vị “Thánh” này là ai, được thờ ở
đâu?
- Nộp cheo: cho làng => đám cưới được công nhận
- Quan hệ Mẹ chồng nàng dâu: tục “Mẹ chồng ôm bình vôi lánh sang nhà hàng xóm”
Vd: Hôn nhân truyền thống của người Việt đáp ứng:
D. Cả ba đáp án trên
Vd: Tục lệ nào sau đây được tiến hành trong lễ hợp cẩn để cầu chúc cho hai vợ chồng mới cưới
luôn gắn bó yêu thương nhau ?
Vd:Tục “giã cối đón dâu” trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền có ý nghĩa :
A. Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu.
B. Cầu chúc cho lứa đôi hạnh phúc đến đầu bạc răng long.
C. Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới hòa.
D. Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm lợi cho gia đình nhà chồng.
5.Câu “Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ” phản ánh :
B. Tâm lý coi trọng sự ổn định làng xã, khinh rẻ dân ngụ cư.
Tang ma
- Đưa tiễn, xót thương
- Nghi thức tang lễ: Lễ mộc dục (tắm gội) – Lễ phạn hàm (ngậm gạo, muối, tiền) Lễ tẩm liệm - Lễ
nhập quan - Lễ thành phục (mặc đồ tang) -Lễ khiển điện (cúng) – Lễ di quan - Lễ hạ huyệt.
- Số chẵn
- Bát cơm, quả trứng cắm đôi đũa: Cầu mong cho người chết sớm đầu thai
Vd: Về loại số, theo triết lý âm dương, những thứ liên quan đến người chết (hoa cúng, lạy trước
quan tài…) đều phải sử dụng :
A. Số lẻ B. Số chẵn
Vd: Trong phong tục tang ma, nghi thức đặt gạo, muối vào miệng người chết là:
Vd: Tại sao chắt, chút khi để tang cho cụ, kị lại đội khăn đỏ, khăn vàng ?
A. Vì màu đỏ, màu vàng là những màu tốt trong ngũ hành.
B. Vì đó là một sự mừng, cho thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu.
D. Vì đó là sản phẩm của triết lý âm dương trong nền văn hóa nông nghiệp.
Vd: Khi mai táng người chết, người Việt theo tục
Vd: Khi mai táng người chết, người Khmer theo tục
Lễ Tết
Tết: theo thời tiết
Xuân: Tết nguyên đán, Tết thượng nguyên/ Nguyên tiêu, Hàn thực (3/3AL), Thanh minh (15/3AL)
Lễ hội:
Lễ: tạ ơn, cầu xin thần linh
- Căn cứ theo cấu trúc: lễ hội trong quan hệ với môi trường tự nhiên, lễ hội trong quan hệ với môi
trường xã hội, lễ hội liên quan đến đời sống cộng đồng.
- Căn cứ theo mục đích: lễ hội nghề nghiệp, lễ hội lịch sử, lễ hội tín ngưỡng
Hội: trò chơi, trò diễn, diễn xướng
- Ước vọng cầu mưa: đốt pháo, ném pháo, đánh pháo đất
- Ước vọng phồn thực: cướp cầu thả lỗ, đánh đáo, ném còn, nhún đu, bắt chạch trong chum..
- Ước vọng rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn, tháo vát: thổi cơm, thi bắt gà, vịt, lợn, dệt vải, bịt
mắt bắt dê, đi cà kheo
- Ước vọng rèn luyện sức khỏe, khả năng chiến đấu: đấu vật, kéo co, chọi gà, trâu, cá, dế
Vd: Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào những mùa nào trong năm ?
Vd: Nói về lễ hội, nhận định nào sau đây là không đúng ?
A. Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống trong thời vụ.
B. Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng.
C. Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người.
D. Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, lễ thức cúng tế…) và phần hội (các trò diễn, trò chơi dân
gian…).
Vd: Phong tục (trò chơi) nào sau đây thể hiện ý nghĩa cầu mưa?
Vd: Các trò chơi thổi cơm, thi bắt gà, bịt mắt bắt dê thể hiện ước vọng
- Lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử: “Một bồ cái lý…”; “yêu nhau yêu cả đường đi, ghét
nhau....”; “yêu nhau củ ấu...”
- Thói quen ưa tìm hiểu quan sát, đánh giá: “nhà con ở đâu, ba mẹ làm gì? Anh em sao?..”
Quan tâm => cần hiểu rõ hoàn cảnh=> “tùy mặt gửi lời, tùy người gửi của”
- Coi trọng danh dự, sĩ diện: “Trâu chết để da, người ta chết để tiếng”; “Đói cho sạch rách
cho thơm”
- Bệnh sĩ diện: “Một miếng giữa làng bằng một sàng xó bếp”, “Một quan tiền công không
bằng một đồng tiền thưởng”
- Sợ dư luận: “họ chỉ dám dựa theo dư luận mà sống chứ không ai dám dẫm lên dư luận
mà đi theo ý mình”.
- Tế nhị, ý tứ, trọng sự hòa thuận: nói “vòng vo tam quốc”: “miếng trầu là đầu câu chuyện”
“vấn xá, cầu, điền”
- Thói quen đắn đo, cân nhắc, kĩ càng: “Ăn có nhai, nói có nghĩ”, “biết thì thưa thì thốt,
không biết…” => thiếu quyết đoán.
- Chủ trường nhường nhịn: “một sự nhịn,…”, “Chồng giận thì vợ bớt lời, cơm sôi nhỏ lửa có
đời nào khê”
- Cách nói lịch sự: mỗi trường hợp có các cảm ơn, xin lỗi khác nhau (quý hóa quá, cháu
được như hôm nay là nhờ…)
+ Xu hướng ước lệ: dùng các từ chỉ số lượng “3 mặt 1 lời” “3 chìm 7 nổi” “trăm dâu đổ đầu tằm”
>< all
+ Xu hướng trọng sự cân đối hài hòa: câu đối, thơ ca, “trèo cao/ té đau” “ăn vóc/ học hay”, nghệ
thuật chửi nhau
+ Biến thể từ với sắc thái biểu cảm: đỏ => đỏ rực, đỏ au, đỏ hoe…
- Tính động, linh hoạt: khả năng khái quát cao (trọng ngữ nghĩa), thích dùng động từ, thích dùng
cấu trúc chủ động, thích nói về nội dung tĩnh bằng hình thức động
Vd: Câu đối là một sản phẩm văn chương đặc biệt phản ánh đặc điểm nào của nghệ thuật ngôn
từ Việt Nam ?
Vd:Trong tiếng Việt, lớp từ xanh lơ, xanh ngắt, đỏ rực, đỏ au, vàng chóe, vàng mơ, trắng tinh,
trắng phau… góp phần phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam ?
- Tính tổng hợp: 1 vở diễn có cả ca, múa, nhạc, có bi, hài; Cây đàn bầu
- Tính linh hoạt: giao lưu mật thiết với người xem (tiếng đế, người cầm chầu)
Vd: Thủ pháp ước lệ trên sân khấu (chỉ dùng bộ phận, chi tiết để gợi cho người xem hình dung ra
sự thực ngoài đời) phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật thanh sắc và hình khối ?
A. Tính biểu trưng B. Tính biểu cảm C. Tính tổng hợp D. Tính linh hoạt
Vd: Sân khấu truyền thống Việt Nam thường có sự giao lưu rất mật thiết với người xem (sàn diễn
là sân đình, khán giả có thể tham gia bình phẩm khen chê và chen vào vài câu ngẫu hứng…).
Điều này phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật sân khấu truyền thống ?
A. Tính biểu trưng B. Tính biểu cảm C. Tính tổng hợp D. Tính linh hoạt
Vd: “Tiếng đế” , “người cầm chầu” thể hiện tính… trong sân khấu truyền thống:
Vd: Về nghệ thuật thanh sắc, đặc sản của Nam Bộ là:
Vd: Hệ thống Ngũ cung của Việt Nam gồm các âm:
Vd: Bài “Dạ cổ hoài lang” do tác giả nào sáng tác và xuất phát từ địa phương nào?
5.1 Ăn
Đồ uống, hút : trầu cau, thuốc lào, rượu gạo, nước chè, nước vối...
- Tính tổng hợp: cơ cấu bữa ăn nhiều món, cách chế biến, cách ăn.
- Tính cộng đồng và tính mực thước: ăn chung, trò chuyện; phép tắc, cách thức ăn.
- Tính biện chứng, linh hoạt: quân bình, hài hòa Âm Dương, ăn hợp thời, đúng mùa
- Đôi đũa?
Vd: Đặc trưng của văn hóa ẩm thực Việt Nam là:
D. Tính tổng hợp, tính cộng đồng và tính mực thước, tính biện chứng, linh hoạt
Mặc
Về chất liệu: nguồn gốc thực vật (tơ tằm, tơ chuối, tơ đay, tơ gai, vải bông…), nhẹ, thoáng,
phù hợp với xứ nóng.
Nam: đóng khố, cởi trần => quần lá tọa (lễ hội: quần ống sớ)
Vd: “Vải Giao Chỉ” là tên do người Hán xưa dùng để gọi loại vải mà người Việt dệt từ:
A. Tơ chuối B. Tơ gai
C. Tờ tằm D. Tơ đay
A. Tơ chuối B. Tơ gai
B. Quần lá tọa
D. Cả 3 đáp án trên
Vd: “Cái thúng mà thủng hai đầu, bên ta thì có bên Tàu thì không” là:
- Cấu trúc: nhà cao (sàn cao, mái cao, dốc) cửa rộng.
- Kiến trúc: động và linh hoạt, phản ánh đặc điểm văn hóa truyền thống dân tộc.
+ Mộng: chỗ lồi ra của bộ phận này, chỗ lõm vào của bộ phận kia
+ Thước tầm: ấn định kích thước, đo bằng đốt ngón út hoặc gang tay chủ nhà
Vd: Mái cong trong kiến trúc truyền thống Việt Nam là biểu hiện của:
C. Kết hợp với các cửa khác trở thành hệ thống thông gió
D. Cả 3 ý trên
A. Sàn nhà cao, Nóc nhà cao và dốc, cửa thấp và rộng
B. Sàn nhà thấp, Nóc nhà cao và dốc, cửa thấp và rộng
C. Sàn nhà cao, Nóc nhà cao và dốc, cửa cao và rộng
Vd: Trong kiến trúc truyền thống, hệ thống chịu lực gồm:
D. Cả ba hệ thống trên
Vd: Đòn nóc của ngôi nhà được người Việt gọi là đòn dông vì:
D. Cả ba ý trên
Vd: “Trâu gõ mỏ, chó leo thang, ăn cơm lam, ngủ mặt sàn” chỉ lối sinh hoạt của cư dân:
Đi lại
- Giao thông đường bộ: kém phát triển; chủ yếu bằng trâu, ngựa, voi, cáng kiệu, đôi chân
- Giao thông đường thủy: phổ biến; thuyền, ghe, xuồng, bè..
+ Tục vẽ mắt cho thuyền: xem thuyền có linh hồn như người, tránh thủy quái làm hại,
giúp tìm được nơi nhiều cá, bạn hàng tìm được tài lộc
B. Người Việt có óc hài hước, sáng tạo, vẽ mắt cho thuyền thêm sinh động
D. Cả ba ý trên
Bà La Môn Giáo:
+ Brahma: thần sáng tạo, chúa thể các thần, nguồn gốc vũ trụ
+ Hình dáng: tương trưng núi Mê-ru/ sinh thực khí nam
Vd: Trong thần phả đạo Bà La Môn, vị thần nào sau đây là thần hủy diệt
A. Brahma B. Vishnu C. Shiva D. Ganesa
Vd: Trong thần phả đạo Bà La Môn, vị thần nào sau đây là thần sáng tạo
Phật giáo:
Nội dung: học thuyết về nỗi khổ và sự giải thoát, cốt lõi là Tứ diệu đế.
+ Nhân (tập) đế: nguyên nhân nỗi khổ: ái dục + vô minh => nghiệp (karma) => luân hồi
Tông phái: Đại thừa (Mahayana/ Bắc Tông) và Tiểu thừa (Hinayana/ Nam Tông).
Phật giáo từ Ấn Độ (Phật giáo Nguyên thủy) vào Việt Nam trước: Buddha
+Thiền tông: “Phật tại tâm, tâm là niết bàn, là Phật”, tập trung vào trí tuệ, tự tìm chân lý.
+ Tịnh độ tông: dựa vào sự giúp đỡ bên ngoài để thoát khổ, Nam mô A-di- đà Phật.
Thời Lý – Trần, Phật Giáo Việt Nam phát triển cực thịnh
An Nam tứ đại khí: Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền, vạc Phổ
Minh
- Tính tổng hợp: kết hợp với các tín ngưỡng truyền thống và các tôn giáo khác, nhập thế
- Tính linh hoạt: tiếp thu và biến đổi những giá trị nhân bản của Phật giáo cho phù hợp với
tâm lý và phong tục tập quán của người Việt.
Cải biến thành Phật giáo Hòa Hảo: thuyết Tứ ân: ơn tổ tiên cha mẹ, ơn đất nước, ơn tam bảo, ơn
đồng bào và nhân loại
Vd: Phật giáo Ấn Độ có hai nhánh lớn là Mahayana và Mihayana. Vậy “yana” có nghĩa là gì?
A. Cỗ xe B. Bánh Xe
Vd: Theo Tứ diệu đế, con người nhập vào coi niết bàn khi đạt đến:
A. Khổ đế B. Nhân đế
C. Diệt đế D. Đạo đế
Vd: Tông phái Phật giáo ảnh hưởng vào Việt Nam sớm nhất là:
Vd: Phật giáo du nhập vào Việt Nam và phát triển cực thịnh vào thời:
A. Lý – Trần B. Lê
Vd: Phật tại tâm, tâm là niết bàn, là Phật” là quan niệm của tông phái nào?
Vd: Trong văn hóa Việt Nam truyền thống, từ “Bụt” dùng để chỉ:
C. Đạo sĩ D. Cả A và B
B. Ơn tổ tiên cha mẹ, Ơn đất nước, ơn tam bảo, ơn đồng bào và nhân loại
Nho Giáo:
Thời Lê, Nho giáo được xem là quốc giáo, mô hình Lục Bộ
Khai thác thế mạnh Nho giáo để Tổ chức, Quản lý đất nước:
Biến đổi Nho giáo cho phù hợp truyền thống văn hóa Việt Nam.
Vd: Nho giáo du nhập vào Việt Nam và đạt cực thịnh thời:
A. Lý B. Trần C. Lê D. Nguyễn
Đạo giáo
Triết lý: vô vi
Hai phái:
+ Đạo giáo Phù thủy: pháp thuật trừ tà, trị bệnh
+ Đạo giáo Thần tiên: nội tu – ngoại dưỡng: tu luyện - luyện đan, trường sinh bất tử. (phụ tiên, cầu
cơ).
Vd: Đạo giáo thâm nhập vào Việt Nam phổ biến nhất là các phái:
Vd: Cầu cơ, phụ tiên là những hiện tượng được dùng phổ biến trong:
D. Cả ba phái trên
Kito Giáo
- Tính tổng hợp: toàn dân đánh giặc, phối hợp chặt chẽ các hình thức đấu tranh
2. Tôn giáo
Dung hợp văn hóa ngoại sinh với văn hóa bản địa, văn hóa ngoại sinh với nhau
Giáo chủ: Cao Đài Tiên Ông Đại Bồ tát Ma-ha-tat (Thượng đế)
Vd: Trong Đạo Cao Đài, ngày lễ Đức Chí Tôn là: