Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Độ bền và độ ổn định của mẫu xét nghiệm vi sinh

Mẫu Dịch Cơ Thể Mẫu Niêm Mạc Mẫu Môi Trường


Mẫu Nước Tiểu Mẫu Phân (Dịch Não Tủy, Mẫu Máu (Dịch Mũi Họng, (Không Khí, Bề
Dịch Phổi) Dịch Âm Đạo) Mặt)

Thời gian lý tưởng Ngay sau khi Ngay sau khi Ngay sau khi Ngay sau khi Ngay sau khi Ngay sau khi
để xét nghiệm thu thập thu thập thu thập thu thập thu thập thu thập

Ở 4°C, Ở nhiệt độ phòng,


Ở 4°C, Ở 4°C, Ở 4°C, Ở 4°C,
Bảo quản ngắn hạn trong vòng 24-48 nên xét nghiệm
trong vòng 24 giờ trong vòng 24 giờ trong vòng 24 giờ trong vòng 24 giờ
giờ. trong vòng 24 giờ.

Tùy thuộc vào loại


Đông lạnh ở -20°C Đông lạnh ở -20°C Đông lạnh ở -20°C Có thể sử dụng môi mẫu,
Đông lạnh ở -20°C
hoặc hoặc hoặc trường bảo quản có thể đông lạnh
Bảo quản dài hạn nếu cần bảo quản
-80°C nếu cần bảo -80°C nếu cần bảo -80°C nếu cần bảo đặc biệt nếu cần lưu hoặc
lâu hơn
quản lâu hơn. quản lâu hơn. quản lâu hơn. trữ lâu hơn. sử dụng chất bảo
quản đặc biệt.

Tốt khi bảo quản ở


Tốt khi bảo quản ở
4°C trong 48 giờ; Rất nhạy cảm, nên Tốt khi bảo quản ở
4°C trong 24 giờ; Thường không ổn
đông lạnh nếu cần xét nghiệm ngay. 4°C trong 24 giờ; Tốt khi bảo quản ở
Độ ổn định sau đó, vi khuẩn có định lâu dài,
bảo quản lâu hơn Bảo quản ở 4°C tạm đông lạnh nếu cần 4°C trong 24 giờ
thể phát triển và thay nên xét nghiệm ngay
để tránh sự phát triển thời nếu cần. bảo quản lâu hơn.
đổi kết quả.
của vi khuẩn.
Yêu Cầu Chung về Bảo Quản
**Tránh đông - rã đông nhiều lần**: Việc đông và rã đông mẫu nhiều lần có thể làm giảm chất lượng mẫu do sự phân hủy vi sinh vật.
**Sử dụng môi trường bảo quản thích hợp**: Một số mẫu có thể yêu cầu sử dụng môi trường vận chuyển hoặc chất bảo quản đặc biệt để
duy trì tính toàn vẹn của vi sinh vật.
**Hạn chế thời gian vận chuyển**: Cố gắng giảm thiểu thời gian từ khi thu thập mẫu đến khi xét nghiệm để đảm bảo kết quả chính xác
nhất.

Các Lưu Ý Đặc Biệt


**Mẫu nhạy cảm nhiệt độ**: Đối với các mẫu nhạy cảm với nhiệt độ như dịch não tủy, cần bảo quản ngay ở 4°C hoặc đông lạnh nếu chưa
thể xét nghiệm ngay.
**Chất bảo quản**: Sử dụng chất bảo quản thích hợp cho từng loại mẫu để duy trì độ ổn định, đặc biệt là đối với các mẫu RNA và DNA.

Ghi Chú Quan Trọng


**Theo dõi và ghi lại điều kiện bảo quản**: Đảm bảo ghi chép đầy đủ thông tin về điều kiện bảo quản và thời gian thu thập mẫu.
**Tuân thủ hướng dẫn của phòng thí nghiệm**: Mỗi phòng thí nghiệm có thể có các quy định và hướng dẫn riêng về bảo quản mẫu, cần
tuân thủ chặt chẽ các hướng dẫn này để đảm bảo chất lượng mẫu xét nghiệm.
Độ bền và độ ổn định của mẫu xét nghiệm sinh

Mẫu DNA

Mẫu Máu Toàn Phần Mẫu Mô và Tế Bào DNA Đã Tách Chiết

Ngắn nhất có thể


Thời gian lý tưởng để đảm bảo tính chính
Ngay sau khi thu thập Ngay sau khi thu thập
để xét nghiệm xác
và ổn định của KQ

Bảo quản ngắn hạn Ở 4°C, Ở 4°C, trong vài giờ Ở 4°C, trong vài tuần
trong vòng 24-48
giờ.

Đông lạnh ở -20°C Đông lạnh ở -20°C


Bảo quản dài hạn Đông lạnh ở -80°C
hoặc -80°C. hoặc -80°C.

Tốt, DNA khá ổn định


Tốt khi bảo quản ở - Rất tốt khi bảo quản ở
khi bảo quản ở 4°C
80°C, -20°C hoặc -80°C,
Độ ổn định trong vài ngày,
ít bị phân hủy trong có thể giữ được trong
nhưng đông lạnh sẽ
thời gian dài. nhiều năm.
giữ được lâu hơn.

Yêu Cầu Chung về Bảo Quản


**Tránh các chu kỳ đông-thaw ( rã đông ) nhiều lần để giảm thiểu sự phân hủy mẫu, đặc biệt là RNA và protein.
**Sử dụng chất bảo quản thích hợp (như RNA Later cho RNA) để bảo vệ mẫu trong quá trình lưu trữ.
**Theo dõi và ghi lại điều kiện bảo quản để đảm bảo tính nhất quán và chất lượng của mẫu xét nghiệm.
**Tuân thủ các hướng dẫn của phòng thí nghiệm hoặc nhà sản xuất kit xét nghiệm sinh học phân tử.

Ghi Chú Quan Trọng


**RNA đặc biệt dễ bị phân hủy và yêu cầu xử lý cực kỳ cẩn thận. Việc bảo quản trong dung dịch bảo quản RNA hoặc
**Đối với các mẫu cần xét nghiệm vi sinh hoặc sinh học phân tử, luôn tuân thủ nguyên tắc vệ sinh và tránh lây nhiễm

_ Việc bảo quản đúng cách là rất quan trọng để đảm bảo độ tin cậy và chính xác của các xét nghiệm sinh học phân t
n định của mẫu xét nghiệm sinh học phân tử (bao gồm DNA, RNA, và protein)

Mẫu RNA Mẫu Protein

RNA Trong RNA Trong Protein Trong


RNA Đã Tách Chiết
Máu Toàn Phần Mô và Tế Bào Mô và Tế Bào

Trong vài giờ


Ngay sau khi thu thập Ngay sau khi thu thập Ngay sau khi thu thập
đến vài ngày

Trong dung dịch bảo


quản RNA Ở -20°C,
Ở 4°C, trong vài giờ Ở 4°C, trong vài giờ.
(như RNA Later) hoặc trong vài ngày.
ở -80°C.

Đông lạnh ở -80°C. Đông lạnh ở -80°C. Đông lạnh ở -80°C. Đông lạnh ở -80°C.

Rất kém nếu không


Kém, RNA dễ bị phân Rất tốt khi bảo quản ở
bảo quản đúng cách,
hủy, -80°C,
nhưng ổn định khi sử
nên cần bảo quản có thể giữ được trong Tương đối tốt khi
dụng dung dịch bảo
trong nhiều năm bảo quản ở -80°C.
quản RNA
điều kiện lạnh ngay nếu không bị đông-
hoặc đông lạnh ngay
lập tức. thaw nhiều lần.
lập tức.

n hủy mẫu, đặc biệt là RNA và protein.


mẫu trong quá trình lưu trữ.
ất lượng của mẫu xét nghiệm.
nghiệm sinh học phân tử.

o quản trong dung dịch bảo quản RNA hoặc đông lạnh ngay sau khi thu thập là rất quan trọng.
n thủ nguyên tắc vệ sinh và tránh lây nhiễm chéo để đảm bảo kết quả xét nghiệm chính xác.

ính xác của các xét nghiệm sinh học phân tử.
RNA, và protein)

Các Mẫu Sinh Học Khác


Mẫu Protein
(Như Nước Tiểu, Dịch Cơ Thể)
Dịch Cơ Thể
Protein Đã
Nước Tiểu (Dịch Não Tủy, Dịch
Tách Chiết
Phổi)

Trong vài giờ


Ngay sau khi thu thập Ngay sau khi thu thập
đến vài ngày

Ở -20°C, Ở 4°C,
Ở 4°C, trong vài giờ.
trong vài ngày. trong vòng 24 giờ.

Đông lạnh ở -20°C


Đông lạnh ở -80°C. Đông lạnh ở -80°C.
hoặc -80°C.

Tốt khi bảo quản ở -


Rất nhạy cảm, nên bảo
80°C,
Tương đối ổn định khi quản lạnh ngay
nhưng phải tránh
bảo quản ở 4°C trong và tốt nhất là đông
đông-thaw nhiều lần
24 giờ, lạnh
để
tốt hơn khi đông lạnh. nếu cần bảo quản lâu
bảo vệ tính toàn vẹn
dài.
của protein.

n trọng.
xác.

You might also like