Professional Documents
Culture Documents
Một số loại phân bón thông thường
Một số loại phân bón thông thường
Một số loại phân bón thông thường
Cách sử
dụng phân
bón
Tổ 4 - Trình bày bởi: Quốc Trung
PAGE: 01
PAGE 02
PAGE 03
PAGE 04
Lưu ý:
Khi bảo quản phân đạm chú ý không đổ ra nền, không tựa
vào tường, phải để vào bao giấy tốt hoặc bao nilon kê cao
để tránh bị ẩm mốc, giảm chất lượng của phân bón.
PAGE 05
một số loại
phân đạm
phổ biến
Phân Urea
Phân Amôn Nitrat (NH4NO3)
Phân Amoni Sunfat hay SA (NH4)2SO4
Phân đạm Clorua (NH4Clp)
Phân Xianamit Canxi
Phôtphat đạm hay MAP (Phốt phát Amôn)
PAGE 06
2- Phân
Lân
PAGE 07
cách dùng
+ Có hai loại phân Lân là: Lân tự nhiên (như Apatit, Phosphorit) và Lân chế tạo (như Super lân, Lân nung
chảy) có thể dùng bón thúc. Hàm lượng lân trong phân được tính dưới dạng P2O5. (quy theo khối
lượng).
• Phân Lân tự nhiên (dùng để bón lót sớm vì nó khó tiêu) + Apatit (chứa 30 – 32% P2O5, Canxi và nhiều
khoáng chất khác) Được dùng để bón cho đất chua, đất phèn, đất úng trũng nghèo lân + Phosphorit
(chứa 8 – 12% P2O5) Phân khô rời, dạng bột; dùng cho đất chua, phèn, úng, trũng, rất thích hợp với các
giống họ đậu. Chất lân trong lân tự nhiên thường nên bón lót sớm chính xác là vì nó khó tiêu).
• Phân Lân chế tạo + Super lân Ca(H2PO4)2 • Có 2 loại: + Super lân đơn chứa 17 – 18% P2O5 + Super lân kép chứa 37 – 47% P2O5 –
Super Lân có tính axit, không thích hợp cho đất chua. Nếu bón trên đất chua phèn nên bón phối hợp với vôi và các loại phân lân
khác (như lân nung chảy). – Super lân ở dạng dễ tiêu, dễ tan trong đất, cây trồng hấp thu được, hiệu quả nhanh, thích hợp với nhiều
loại cây. – Bón Super Lân giúp bổ sung Canxi cho cây Ca2+ cho cây trồng – Dùng bón thúc cho cây trồng – Super lân dùng ủ với
phân chuồng rất tốt. => Phân lân chủ yếu dùng bón lót, phân dễ tiêu như Super lân có thể dùng bón thúc. Tùy loại đất chua ít hay
nhiều mà chọn loại phân lân thích hợp. + Super Lân được sản xuất chủ yếu theo 2 cách (dùng axit sunphuric đặc để khử quặng nên
lân này có PH từ 4 – 4,5 gây chua đất. Nên không thích hợp bón cho đất chua, thích hợp bón cho đất hơi chua hoặc trung tính. Nếu
bón trên đất chua phèn nên bón phối hợp với vôi và các loại phân lân khác (như lân nung chảy). + Lân nung chảy có tính kiềm (PH
= 8 – 8,5) vì quặng được nung chảy ở nhiệt độ cao thành lân. Nên thích hợp bón cho đất phèn, đất bạc màu. Do đó cần kiểm tra để
biết đất ruộng là chua, trung tính hay kiềm mà chọn lân nào cho thích hợp.
+ Super Lân được sản xuất chủ yếu theo 2 cách
(dùng axit sunphuric đặc để khử quặng nên lân này
có PH từ 4 – 4,5 gây chua đất. Nên không thích hợp
bón cho đất chua, thích hợp bón cho đất hơi chua
hoặc trung tính. Nếu bón trên đất chua phèn nên bón
phối hợp với vôi và các loại phân lân khác (như lân
nung chảy). + Lân nung chảy có tính kiềm (PH = 8 –
8,5) vì quặng được nung chảy ở nhiệt độ cao thành
lân. Nên thích hợp bón cho đất phèn, đất bạc màu. Do
đó cần kiểm tra để biết đất ruộng là chua, trung tính
hay kiềm mà chọn lân nào cho thích hợp.
PAGE 08
PAGE 09
PHÂN KALI
– Bón Kali chia ra làm nhiều lần để hạn chế bị
rửa trôi. Bón trong suốt mùa vụ: không nên tập
trung bón 1 lần vào lúc mới gieo trồng hoặc chỉ
bón vào giai đoạn tăng trưởng, ra hoa, kết quả
– Phân Kali có thể dùng để bón lót bằng cách
trộn và đất. Hoặc bón thúc bằng cách phun
dung dịch lên lá vào thời gian cây ra hoa, kết
quả, tạo củ. – Bón Kali nên kết hợp với các loại
phân bón khác
PAGE 10
Cách sử dụng:
Cách sử dụng + Phân Kali Clorua (KCl) hay phân
MOP – Bón cho được nhiều loại cây trồng, nhiều
loại đất. Dùng để bón thúc hoặc nón lót. – Không
bón phân này cho các loại cây hương liệu, chè, cà
phê…thích hợp bón cho cây dừa, cây lấy tinh bột
(ngô, lúa mì), cây lấy dầu (cọ)
+ Phân Kali Sunfat (K2SO4) hay phân SOP – Bón
cho nhiều loại cây trồng, nhất là cây có dầu, rau
cải, thuốc lá , chè, cà phê, rau, dâu, hạt điều,
khoai tây
Phân Kali Magiê sulphat
+ Không chứa hàm lượng Clorua, phù hợp với các
loại cây trồng nhạy cảm với clorua
+ Kali Nitơrat hay NOP
+ Bón gốc hoặc bón qua lá, thích hợp cho cây
trồng thủy canh
+ Làm nguyên liệu sản xuất phân bón NPK dạng
dung dịch hoặc tinh thể
Phụ thuộc vào các yếu tố: giống, thời kỳ sinh
Cách bón phân trưởng, cấu trúc đất, cường độ canh tác, lượng K,
đặc tính hút K/ ngày của cây trồng:
bón hiệu quả: + Tùy vào loại đất – Loại đất ít chua hoặc không chu: bón
Kali dễ làm cho đất bị chua hóa – Loại đất chua: cần bón vôi
khử chua trước khi bón Kali – Đất thịt nhẹ và cát pha cần
bón đủ hoặc hơn một chút so với nhu cầu cần Kali của cây
trồng – Đất cày vùi rơm rạ hoặc bón nhiều phân chuồng thì
cần ít Kali.
+ Giống cây trồng
+ Cây lấy củ và quả cần nhiều Kali + Nhóm 1: Rất mẫn cảm
với Clo (Cl) như thuốc lá, cây lấy tinh dầu, cam, quýt, nho…
bón phân Kali không có Clo. + Nhóm 2: Mẫn cảm với Clo như
cây họ đậu, khoai tây thích hợp với nồng độ Kali cao + Nhóm
3: Cây lấy sợi: bông, đay, lanh, dưa chuột…có thể bón lượng
Kali cao + Nhóm 4: Cây lấy hạt và đồng cỏ: thích hợp với
phân Kali (40% K2O)- nồng độ Kali ở mức trung bình +
Nhóm 5: Cây lấy củ: củ cải đường, củ cải…bón phân Kali có
chứa 1 chút nitrat
PAGE: 11
PAGE 12
3- Phân
NPK
PAGE 13
PHÂN NPK
Có thể chia phân NPK thành 2 loại chính là phân phức
hợp và phân trộn. Bên cạnh đó, một số nơi chia thành
phân bón NPK 1 hạt, 3 màu và dạng phức hợp để phù
hợp với nhu cầu sử dụng, chăm sóc.
- Phân bón NPK phức hợp: Đây là phân bón được sản xuất
dựa trên các tác dụng hóa học của các nguyên liệu theo
công thức. - Phân bón NPK trộn: Loại phân này được sản
xuất bằng việc pha trộn cơ học các nguyên liệu chứa
những nguyên tố đa lượng.
BÓN lÓT:
PAGE 14
VỚI CÂY LÂU NĂM NHƯ CÂY ĂN VỚI RAU, HOA CẮT CÀNH VÀ
QUẢ, CÂY CÔNG NGHIỆP CÂY HẰNG NĂM KHÁC
+ Bước 1: Đào hố với kích thước tùy + Bước 1: Xác định lượng phân NPK
theo loại cây trồng cần dùng và trộn đều với phân
+ Bước 2: Phơi phần đất vừa đào (đất chuồng
lõi) + Bước 2: Rải đều phân NPK trên bề
+ Bước 3: Xử lý đều lớp đất lõi với vôi mặt đất cần gieo trồng
tùy theo pH đất trong ít nhất một + Bước 3: Sau đó, cày xới để trộn đều
tuần phân vào đất hoặc phủ lớp đất khác
+ Bước 4: Xác định lượng phân NPK + Bước 4: Tưới giữ ẩm đất trong 7-10
cần dùng và trộn đều với phân ngày để phân được tan đều trong
chuồng và đất lõi đất
+ Bước 5: Tưới giữ ẩm đất trong 7-10
để phân được tan đều trong đất
PAGE 15
Cảm ơn đã
lắng nghe!