NCKT - Chuong 11-Rev00

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 10

CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG SINENERGY NINH THUẬN

DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SINENERGY NINH THUẬN I – 50MWp

Thuyết minh Nghiên cứu khả thi


Chương 11: Phân tích kinh tế và tài chính

CHƯƠNG 11: PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH 2


11.1Thông số đầu vào 2
11.2Phân tích hiệu quả kinh tế 2
11.3Phân tích hiệu quả tài chính 4
11.4Lợi ích khác của dự án 8
11.5Kết luận 8

Viện Năng lượng


Trang 11-1/10
CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG SINENERGY NINH THUẬN
DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SINENERGY NINH THUẬN I – 50MWp

Thuyết minh Nghiên cứu khả thi


Chương 11: Phân tích kinh tế và tài chính

CHƯƠNG 11: PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH

11.1 Thông số đầu vào


Bảng 11.1: Thông số kỹ thuật, vận hành và kinh tế-tài chính
STT Các thông số Đơn vị Giá trị
A Các thông số kỹ thuật
1 Tổng công suất đặt của nhà máy MWp 50
2 Công suất AC (MW) MW 41,568
3 Điện tự dùng % 0,769
B Các thông số vận hành
1 Tỷ lệ chi phí O&M % 1,5
2 Thời gian khấu hao năm 12
3 Đời sống kinh tế dự án năm 20
Điện năng sản xuất bình quân hàng 106.KWh/năm
4 80.115,00
năm
5 Điện năng tự dùng 106.KWh/năm 616,08
6 Điện năng thương phẩm 106KWh/năm 79.498,02
C Các thông số kinh tế tài chính
Cơ cấu của tổng vốn đầu tư (tỷ lệ
1 % 20/80
vốn tự có/vốn vay)
2 Lãi suất vốn vay %/năm 10,20
3 Thời gian trả vốn vay năm 10
4 Ân hạn trả vốn vay năm năm XD
5 Thuế suất thuế TNDN:
- 4 năm đầu kể từ năm có thu nhập % 0
chịu thuế
- 9 năm tiếp theo % 5,00
- 2 năm tiếp theo % 10,00
- Các năm còn lại % 20,00
11.2 Phân tích hiệu quả kinh tế
a. Phương pháp luận
Viện Năng lượng
Trang 11-2/10
CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG SINENERGY NINH THUẬN
DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SINENERGY NINH THUẬN I – 50MWp

Thuyết minh Nghiên cứu khả thi


Chương 11: Phân tích kinh tế và tài chính

Phân tích kinh tế (PTKT) được tính toán dựa trên lợi ích về kinh tế và xã hội
và chi phí mà xã hội bỏ ra để thực hiện dự án nhằm lựa chọn phương án tốt
nhất dựa trên quan điểm kinh tế quốc dân. Lợi ích kinh tế phải đảm bảo hệ số
hoàn vốn nội tại theo quan điểm kinh tế EIRR ≥10%.
Phân tích kinh tế dự án nhằm đánh giá tổng thể lợi ích đầu tư trên quan điểm
chung. Trong khi phân tích tài chính chủ yếu phục vụ cho tính toán của nhà
nhà đầu tư và dựa hoàn toàn vào chi phí giá cả thị trường thì PTKT sẽ xét trên
quan điểm lợi ích kinh tế chung của nền kinh tế.
Xét về mặt kinh tế - xã hội nói chung, dự án NMĐ mặt trời Sinenergy Ninh
Thuận I - 50MWp có tác động mạnh mẽ tới sự phát triển chung của kinh tế xã
hội, cụ thể như sau:
* Góp phần đáp ứng nhu cầu tăng trưởng phụ tải điện
Theo các số liệu của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về tình hình tiêu thụ điện
của nền kinh tế quốc dân trong giai đoạn gần đây cho thấy mức độ tăng trưởng
phụ tải của hệ thống cao hơn nhiều so với mức dự kiến. Vì vậy, việc xem xét
bổ sung nguồn điện cho hệ thống điện Việt Nam trong những năm tới ngày
càng trở nên cấp thiết.
* Đóng góp vào phát triển kinh tế chung của cả nước
Dự án NMĐ mặt trời Sinenergy Ninh Thuận I - 50MWp với tính khả thi cao
sẽ đem lại lợi ích chung cho toàn xã hội. Khi được đầu tư xây dựng, Dự án sẽ
có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của cả tỉnh Ninh Thuận, kéo theo các dự án
công nghiệp và dịch vụ khác đầu tư vào khu vực này, qua đó cũng góp phần
vào sự phát triển chung của cả nước. Thêm nữa, Dự án cũng sẽ làm lợi cho các
ngành công nghiệp/ dịch vụ khác như sản xuất vật liệu xây dựng, xây dựng -
lắp máy, giao thông vận tải, hoá chất, dịch vụ phụ trợ ...
* Phát triển dân sinh - kinh tế vùng
Dự án NMĐ mặt trời Sinenergy Ninh Thuận I - 50MWp với số vốn đầu tư
đáng kể và áp dụng công nghệ tiến tiến. Mặt khác, Dự án cũng tạo điều kiện
thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp địa phương khác và dân sinh
kinh tế vùng. Các ngành dịch vụ trong khu sẽ phát triển khi có dự án, tạo điều
kiện thuận lợi cho địa phương trong việc phát triển kinh tế - xã hội, tăng thu
nhập cho người lao động và tăng sản lượng hàng hóa sản xuất tại địa phương.
* Cơ hội giải quyết việc làm
Dự án NMĐ mặt trời Sinenergy Ninh Thuận I sẽ tạo việc làm trực tiếp cho tới
người lao động trong giai đoạn xây dựng và cho giai đoạn vận hành và là động
lực để kéo theo các ngành khác trong khu vực phát triển.
b. Kết quả phân tích kinh tế

Viện Năng lượng


Trang 11-3/10
CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG SINENERGY NINH THUẬN
DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SINENERGY NINH THUẬN I – 50MWp

Thuyết minh Nghiên cứu khả thi


Chương 11: Phân tích kinh tế và tài chính

* Dòng chi phí của dự án bao gồm:


- Chi phí vốn đầu tư cho dự án theo các năm (tính theo chi phí vốn tài chính
của dự án)
- Chi phí nhiên liệu
- Chi phí O&M
- Các chi phí khác (nếu có)
* Dòng thu của dự án bao gồm:
- Doanh thu do bán điện
Các thông số Bk và Ck của dự án được tính từ dòng thu và dòng chi của các
năm trong đời sống dự án quy đổi về năm đầu tiên bắt đầu bỏ vốn đầu tư với
tỷ lệ chiết khấu ik = 10%.
Dự án NMĐ mặt trời Sinenergy Ninh Thuận I dự kiến đi vào phát điện thương
mại vào năm 2019 vì vậy được hưởng chính sách giá bán điện theo quy định
tại Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 về cơ chế khuyến khích
phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam với giá bán điện là 9,35
UScent/kWh. Do vậy, giá điện thanh cái của nhà máy được tính tại năm cơ sở
ở mức 2.132,27 đồng/kWh tương đương 9,35 UScent/kWh. Với giá bán điện
này và áp dụng hệ số chiết khấu kinh tế 10%, kết quả phân tích kinh tế của dự
án được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 11.2: Kết quả phân tích kinh tế dự án
STT Các chỉ tiêu kinh tế đạt được Giá trị
1 Hệ số chiết khấu kinh tế (ik) (%) 10,00%
2 EIRR (%) 11,85%
3 NPV (tr.VND) 155.752
4 B/C 1,13
5 Thời gian hoàn vốn (năm) 14,00
11.3 Phân tích hiệu quả tài chính
a. Phương pháp luận
Phân tích tài chính nhằm xem xét, đánh giá khả năng tồn tại về mặt thương
mại của dự án bằng cách tính toán các yếu tố về lợi nhuận và chi phí theo quan
điểm của chủ đầu tư.
Ở các nước mà nền kinh tế thị trường đã được xác lập và hoạt động ổn định
(thị trường tự do, cạnh tranh và tự điều tiết giữa cung và cầu, dùng giá cả điều
tiết), khi đầu tư xây dựng các công trình điện thường căn cứ vào vốn đầu tư
ban đầu, các khoản chi phí (quản lý vận hành, bảo trì...) chi phí nhiên liệu, các
Viện Năng lượng
Trang 11-4/10
CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG SINENERGY NINH THUẬN
DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SINENERGY NINH THUẬN I – 50MWp

Thuyết minh Nghiên cứu khả thi


Chương 11: Phân tích kinh tế và tài chính

khoản thuế, lãi suất vay vốn, các khoản chi phí bán điện, tổng thu nhập hàng
năm và tỷ lệ lạm phát để tính toán phân tích các khía cạnh tài chính, (lỗ, lãi...)
từ đó quyết định kế hoạch đầu tư.
Phân tích tài chính thường áp dụng lý thuyết hiện tại hoá, thông qua các chỉ
tiêu như sau:
- Hệ số hoàn vốn tài chính nội tại (IRR - Internal Rate of Return)
- Giá trị hiện tại thuần của dòng tiền (NPV - Net Present Value)
- Chỉ số lợi ích/chi phí (B/C)
- Thời gian hoàn vốn có chiết khấu
- Tỷ suất lợi nhuận NPV/I
- Giá thành sản xuất điện
Dự án được coi là khả thi về mặt tài chính phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Hệ số hoàn vốn nội tại IRR phải lớn hơn giá vốn được ấn định bởi lãi suất
vay vốn hoặc giá vốn yêu cầu của nguồn vốn tương ứng.
- NPV>0 khi tính theo hệ số chiết khấu của từng nguồn vốn yêu cầu.
- Phải đạt được cân bằng thu chi tài chính, chỉ số B/C > 1.
- Với các dự án xây dựng điện thì thời gian hoàn vốn càng nhanh càng có lợi.
- Giá thành sản xuất điện càng thấp càng tốt.
Để phân tích so sánh giữa các phương án, phương án nào có các chỉ số đánh
giá tài chính cao hơn là phương án được đề xuất chọn để đầu tư.
Phân tích các khía cạnh tài chính của dự án cũng sẽ được làm rõ theo các cơ
chế đầu tư đối vớí những phương án dự kiến lựa chọn.
b. Kết quả phân tích tài chính
Theo các điều kiện và giả thiết cơ sở nêu trên, kết quả tính toán tài chính được
tổng hợp như sau:
Bảng 11.3: Kết quả phân tích tài chính dự án
STT Các chỉ tiêu kinh tế đạt được Giá trị
1 Hệ số chiết khấu tài chính (if) (%) 9,89%
2 FIRR (%) 13,53%
3 NPV (tr.VND) 145.857
4 B/C 1,18
5 Thời gian hoàn vốn (năm) 13,00
6 Giá thành SX điện (đồng/kWh) 1.920,05

Viện Năng lượng


Trang 11-5/10
CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG SINENERGY NINH THUẬN
DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SINENERGY NINH THUẬN I – 50MWp

Thuyết minh Nghiên cứu khả thi


Chương 11: Phân tích kinh tế và tài chính

7 Giá bán điện (đồng/kWh) 2.132,27


Chi tiết “Kết quả tính toán hiệu quả kinh tế - tài chính” xem phụ lục đính kèm.
c. Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy tài chính nhằm xem xét khả năng thay đổi các thông số kinh
tế kỹ thuật và tài chính ảnh hưởng tới các chỉ tiêu đánh giá tài chính của dự án,
từ đó giúp chủ đầu tư đưa ra quyết định đầu tư tối ưu. Để đánh giá độ rủi ro,
tìm lề an toàn cho dự án, trong phân tích tài chính cần phải phân tích độ nhạy
với 1 số điều kiện xấu đi so với dự kiến. Cụ thể, trong Báo cáo này, độ nhạy
được phân tích với giả định giá bán điện cố định ở mức 2.132,27 đồng/kWh
tương đương 9,35 UScent/kWh như trong phương án cơ sở đối với các
phương án độ nhạy sau:
1. Vốn đầu tư tăng 10% - PA1;
2. Điện năng phát giảm 10% - PA2;
3. Chi phí O&M, chi phí nhiên liệu tăng 10% - PA3;
4. Tổ hợp vốn đầu tư tăng 10%, điện năng phát giảm 10% - PA4;

Viện Năng lượng


Trang 11-6/10
CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG SINENERGY NINH THUẬN
DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SINENERGY NINH THUẬN I – 50MWp

Thuyết minh Nghiên cứu khả thi


Chương 11: Phân tích kinh tế và tài chính

Bảng 11.4: Kết quả phân tích độ nhạy


T
Chỉ tiêu PA 1 PA 2 PA 3 PA 4
T
Hiệu quả kinh tế
1 Hệ số chiết khấu kinh tế (ik) (%) 10,00% 10,00% 10,00% 10,00%
2 EIRR, % 10,34% 10,12% 11,71% 8,71%
3 NPVk, tr.VND 30.574 10.215 143.897 -114.963
4 B/Ck 1,02 1,01 1,12 0,91
5 Thời gian hoàn vốn (năm) 18,00 19,00 14,00 >20,00
Hiệu quả tài chính
1 Hệ số chiết khấu tài chính (if) (%) 9,89% 9,89% 9,89% 9,89%
2 FIRR, % 10,44% 10,02% 13,24% 7,40%
3 NPVf, tr.VND 25.063 5.569 134.265 -115.981
4 B/Cf 1,03 1,01 1,16 0,87
5 Thời gian hoàn vốn (năm) 19,00 19,00 14,00 20,00
6 Giá thành SX điện, đồng/kWh 2.095,8 2.123,265 1.936,91 2.319,77
7 Giá bán điện, đồng/kWh 2.132,27 2.132,27 2.132,27 2.132,27

Viện Năng lượng Trang 11-7/10


CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG SINENERGY NINH THUẬN
DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SINENERGY NINH THUẬN I – 50MWp

Thuyết minh Nghiên cứu khả thi


Chương 11: Phân tích kinh tế và tài chính

Từ các kết quả tính toán độ nhạy trên cho thấy đối với các trường hợp rủi ro
cao như TMĐT tăng 10%, thời gian phát điện giảm 10%, chi phí O&M tăng
10% thì dự án vẫn đảm bảo khả thi ngoại trừ trường hợp xấu nhất khi vừa
TMĐT tăng 10% và thời gian phát điện giảm 10%. Điều này chứng tỏ với
TMĐT và các thông số kỹ thuật đầu vào cho thấy dự án có tính khả thi cao.
Ngoài ra, Theo cam kết của nhà chế tạo tấm pin mặt trời, tuổi thọ của các tấm
pin từ 25-30 năm. Tuy nhiên, theo Thông tư 16/2017/TT-BTC quy định về
phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện
mặt trời có quy định thời gian vận hành thương mại là 20 năm. Do đó TVTK
đang tính thời gian vận hành thương mại là 20 năm. Tuy nhiên, tuổi thọ của
các tấm pin là 25-30 nghĩa là nhà máy còn vận hành được 5- 10 năm nữa, khi
đó dự án sẽ đem lại mức lợi nhuận cho Chủ đầu tư cao hơn phương án cơ sở
TVTK đang tính. Cụ thể kết quả tính toán hiệu quả đầu tư khi dự án vận hành
thêm 5- 10 năm như sau:
STT Trường hợp tuổi thọ Trường hợp tuổi
Các chỉ tiêu kinh tế
của nhà máy 25 năm thọ của nhà máy
đạt được
30 năm
Hiệu quả kinh tế
Hệ số chiết khấu kinh
1 10,00% 10,00%
tế (ik) (%)
2 EIRR, % 12,52% 12,84%
3 NPVk, tr.VND 250.545 293.486
4 B/Ck 1,20 1,25
Thời gian hoàn vốn
5 14,00 14,00
(năm)
Hiệu quả tài chính
1 Hệ số chiết khấu tài
9,70% 9,70%
chính (if) (%)
2 FIRR (%) 14,43% 14,80%
3 NPV (tr.VND) 236.001 271.261
4 B/C 1,28 1,33
5 Thời gian hoàn vốn
13,00 13,00
(năm)
6 Giá thành SX điện 1.828,16
1.783,62
(đồng/kWh)
7 Giá bán điện 2.132,27 2.132,27
Viện Năng lượng
Trang 11-8/10
CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG SINENERGY NINH THUẬN
DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SINENERGY NINH THUẬN I – 50MWp

Thuyết minh Nghiên cứu khả thi


Chương 11: Phân tích kinh tế và tài chính

(đồng/kWh)
Từ các kết quả tính toán trên cho thấy khi thực tế nhà máy đi vào vận hành thì
tối thiểu nhà máy vận hành thương mại là 20 năm dự án đã khả thi, khi tuổi
thọ dự án thêm 5-10 năm thì dự án càng khả thi cao hơn và mang lại lợi nhuận
cho Chủ đầu tư nhiều hơn.
11.4 Lợi ích khác của dự án
- Năng lượng mặt trời sạch, tái tạo (không giống như dầu, khí đốt và than đá)
và bền vững, góp phần bảo vệ môi trường.
- Nó không gây ô nhiễm không khí do khí carbon dioxide phát hành, oxit
nitơ, khí lưu huỳnh hoặc thủy ngân vào khí quyển giống như nhiều hình
thức truyền thống của các thế hệ điện không.
- Vì vậy năng lượng mặt trời không đóng góp cho sự nóng lên toàn cầu, mưa
axit hoặc sương mù.
- Nó tích cực góp phần vào việc giảm phát thải khí nhà kính có hại.
- Bằng cách không sử dụng bất kỳ nhiên liệu, năng lượng mặt trời không
đóng góp cho các chi phí và các vấn đề của việc thu hồi và vận chuyển
nhiên liệu hoặc lưu trữ chất thải phóng xạ.
- Việc sử dụng năng lượng mặt trời làm giảm sự phụ thuộc vào các nguồn
nước ngoài và / hoặc tập trung năng lượng, ảnh hưởng do thiên tai, các sự
kiện quốc tế và vì thế góp phần vào một tương lai bền vững.
- Năng lượng mặt trời hỗ trợ việc làm địa phương và tạo ra sự giàu có, thúc
đẩy nền kinh tế địa phương.
- Các hệ thống năng lượng mặt trời hầu như bảo dưỡng miễn phí và sẽ kéo
dài trong nhiều thập kỷ.
- Sau khi cài đặt, không có chi phí định kỳ.
- Chúng hoạt động âm thầm, không có bộ phận chuyển động, không có mùi
khó chịu phát hành và không yêu cầu bạn phải thêm bất kỳ nhiên liệu.
- Thêm tấm pin mặt trời có thể dễ dàng được thêm vào trong tương lai khi
nhu cầu phát triển.
- Nó không bị ảnh hưởng bởi việc cung cấp và nhu cầu nhiên liệu và do đó
không phải chịu mức giá ngày càng tăng của xăng dầu.
- Tiết kiệm được ngay lập tức và trong nhiều năm tới.
- Việc sử dụng năng lượng mặt trời gián tiếp làm giảm chi phí y tế.
11.5 Kết luận
1. Về mặt kinh tế

Viện Năng lượng


Trang 11-9/10
CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG SINENERGY NINH THUẬN
DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI SINENERGY NINH THUẬN I – 50MWp

Thuyết minh Nghiên cứu khả thi


Chương 11: Phân tích kinh tế và tài chính

Qua phân tích tổng thể của Dự án NMĐ mặt trời Sinenergy 50MW cho thấy
rằng dự án mang lại hiệu quả kinh tế cho nền kinh tế quốc dân. Ngoài việc đáp
ứng nhu cầu tăng trưởng phụ tải điện của nền kinh tế, tạo công ăn việc làm cho
người lao động, Dự án còn góp phần vào sự phát triển kinh tế của quốc gia
cũng như địa phương. Bên cạnh đó, Dự án còn góp phần tăng Ngân sách nhà
nước từ thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Về mặt tài chính
Qua phân tích tài chính dự án cho thấy:
Dự án mang lại một mức lợi nhuận đáng kể cho chủ đầu tư khi giá bán điện tại
thanh cái của nhà máy được tính ở mức 2.132,27 đồng/kWh tương đương 9,35
UScent/kWh thì các chỉ tiêu tài chính đều được thoả mãn (NPV>0, FIRR > i f,
B/C>1).

Viện Năng lượng


Trang 11-10/10

You might also like