Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

Chăm sóc trẻ Viêm phổi nặng

Lưu ý:
Để làm được Kế hoạch chăm sóc hay Quy trình chăm sóc thì buộc mỗi nhânviên
Điều dưỡng phải nắm rõ triệu chứng lâm sang nhằm một đích nhận tình tìnhtrạng
bệnh một cách có hiệu quả.

Nhận định
-
Hỏi:
+ Trẻ bao nhiêu tuổi? Người điều dưỡng phải hỏi tuổi để xác định xem trẻ trong lứa
tuổi nào? trẻ từ2 tháng đến 5 tuổi hay trẻ dưới 2 tháng tuổi để có thể đánh giá dấu
hiệu thở nhanh hay dấu hiệunguy hiểm.
+ Trẻ có ho không? Ho khan hay có xuất tiết đờm dãi. Ho là một phản xạ của đường
hô hấp để tốngđờm dãi ra ngoài khi cơ quan hô hấp bị viêm nhiễm. Vậy ho là triệu
chứng chứng tỏ bộ phận hô hấpbị tổn thương.
+ Trẻ có sốt không? Sốt từ bao giờ?
+ Có cơn ngừng thở hay tím tái không?
-
Thăm khám:

+ Đếm nhịp thở trong 1 phút để xác định trẻ có dấu hiệu thở nhanh không?

+ Quan sát, phát hiện dấu hiệu dấu rút lõm lồng ngực. Khi nhận định phải đặt trẻ nằm
thẳng để pháthiện dấu hiệu này.

+ Phát hiện và nghe tiếng thở khò khè: phát hiện bằng cách ghé sát tai vào gần miệng
trẻ, đồng thờiquan sát thấy thì thở ra kéo dài hơn bình thường.

+ Phát hiện/nghe thấy tiếng thở rít.

+ Đo nhiệt độ xác định trẻ có sốt hay hạ nhiệt độ.


+ Quan sát phát hiện dấu hiệu tím tái ở quanh môi, nếu nặng sẽ tím tái môi, lưỡi và
toàn thân.

+ Phát hiện và

đ ánh giá tình trạng mất nước.


. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG

A-
THU NHẬP DỮ KIỆN

1. Hành chánh:

Họ tên BN:...................Tuổi:........Phái:.....Giường............

Nghề nghiệp: .................... Địa chỉ:...................................

2.Ngày nhập viện:

3.Lý do nhập viện:

4.Bệnh sử:

......................................................................................

5.Tiền căn

Cá nhân: ........................................................................
Gia đình: ..............................
..........................................

6.Xét nghiệm cận lâm sàng:

-
XN công thức máu ( ngày.................)

WBC : tăng ( bạch cầu)

> nhiễm khuẩn /Không tăng > nhiễm siêu vi

-XN sinh hóa ( ngày............................)

-
Kết quả Siêu âm,
X-Quang
:
Ch

p xquang ph

i:
trên phim ch

p ph

i th

y xu

t hi
ện:Hình trắng mờ
một vùng của ph

i, hình m

này trong nh
ững trườ
ng h
ợp điể
n hình có hình tam giác mà
đỉ
nh tam giác quay v

phía r

n ph

i. Tuy nhiên trong h

uh
ết các trườ
ng h

p, trên phim ch

p ph

i ch

th
ấy hình đám mờ
tr

ng ho

c hình nh

ng n

tm

t

p trung

m

t vùng c

a ph

i. M

ts

ít trườ
ng h

p
h

y hình

nh góc t

ob
ởi khung xương s
, Điện tim...

7.Chẩn đoán xấc định của khoa:

Viêm phổi

Hướng điều trị:

Nội khoa:
Trợ sức
-
Kháng sinh -
Hạ sốt
-
Giảm ho

8.Tình trạng hiện tại:

9.Chẩn đoán điều dưỡng:


1.

Bệnh nhân sốt do nhiếm khuẩn:


2.
Bệnh nhân thở khò khè do tăng xuất tiết đường thở
.

3.

Bệnh nhân bị tím tái do rối loạn thông khí và khuyếch tán khí

4.

Bệnh nhân bị tím tái nặng do suy tim liên quan đến thiếu oxy tổ chức
5.

Bệnh nhân bị mất nước, điện giải do sốt, thở nhanh hoặc nôn kèm theo

10.Các y lênh điều trị và y lệnh chăm sóc:

a. Y lệnh điều trị:

b.Y lệnh chăm sóc:

Lau mát _ Thực hiện y lệnh thuốc _Hướng dẫn vệ sinh_ Đảmbảo dinh dưỡng

11.Phân cấp điều dưỡng: Chăm sóc II

12.Điều dưỡng thuốc:

Tên thuốc | Liều lượng


-
Thời gian
-
Đường dùng | Tác dụng chính | Tác dụng phụ | Điềudưỡng thuốc | Nhận xét
B-
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC

Ngày giờ | Nhận định |

Chẩn đoán điều dưỡng

| Yêu cầu chăm sóc | Thực hiện kế hoạch chăm sóc| Đánh giá

1. Bệnh nhân sốt do nhiếm khuẩn:


- Tránh
cho bé bị sốt cao.
-
Bổ sung nước lọc và sữa mẹ.
-
Quần áo không quá chật khiến bé nóng bức khó thở.
-
Chườm mát cho bé.
-
Dùng thuốc hạ sốt nếu trẻ sốt trên 39oC 4
-
Sử dụng thuốc kháng sinh theo đúng đơn của bác sỹ

Phải kiểm tra nhiệt độ của trẻ thường xuyên

2. Bệnh nhân thở khò khè do tăng xuất tiết đường thở
-
Cho bé nằm đúng tư thế: nằm ngửa, kê gối dưới vai sao cho đầu ngửa ra sau, người
hơinghiêng một bên.
-
Hút sạch nước mũi, đờm họng một cách nhẹ nhàng nhất dành cho đối tượng trẻ em để
tr
ánh chảy máu.

3. Bệnh nhân bị tím tái do rối loạn thông khí và khuyếch tán khí

Xét nghiệm PaO2 nếu thấy giảm dưới 60 mmHg thì:


-
Đặt trẻ nằm đúng tư thế: nằm ngửa, kê gối dưới vai sao cho đầu ngửa ra sau, người
hơinghiêng sang một bên.
-
Hút sạch đờm, dã
i.-
Cho thở oxy theo lệnh bác sỹ

4. Bệnh nhân bị tím tái nặng do suy tim liên quan đến thiếu oxy tổ chức
-
Nếu tim đập yếu, phải tiến hành xoa bóp ngoài lồng ngực.
-
Thấy da trẻ bị tím tái, ngừng thở phải đặt ngay ống nội khí quản để trẻ được thông
đườn
g
thở, cho thở oxy, đồng thời xoa bóp cả bên ngoài lồng ngực.

5.
Bệnh nhân bị mất nước, điện giải do sốt, thở nhanh hoặc nôn kèm theo
-
Bù nước ngay.
-
Chỉ truyền dịch khi thực sự cần thiết và phải có chỉ đạo của bác sỹ về liều lượng.
Đánh giá tình trạng bệnh sau khi thực hiện đúng

quy trình chăm sóc bệnh nhân

Cần đưa ra kết quả điều trị sau khi thực hiện đúng

quy trình chăm sóc bệnh nhân

dựatrên các yếu tố sau:


-
Về hô hấp: Tình trạng da, nhịp thở, dấu hiệu rút lõm lồng ngực.
-
Hiệu quả của kháng sinh chống nhiễm khuẩn: xem tính hiệu quả của kháng sinh sau
3ngày trẻ hết sốt không, nếu không phải đổi sang loại khác.
-
Dấu hiệu mất nước: quan sát các bộ phận như mắt, mũi, miệng, lưỡi, da để phát hiện
còndấu hiệu mât nước hay không.
-
Tuần hoàn, tiết niệu: kiểm tra nhịp tim, mạch, lượng nước tiểu.

Trên đây là

quy trình chăm sóc bệnh nhân

là trẻ em bị viêm phổi nặng. Các y tá, điềudưỡng nên thực hiện đúng theo quy trình
cũng như chỉ đạo của bác sỹ để bệnh nhân sớmbình phục

C- GIÁO D

CS

C KH

Ea.Khi n

m vi

n
Hướ
ng d

nn
ội quy khoa phòng cho gia đình bé: ngủ

đúng giờ

Hướ
ng d

nv

sinh ăn uố
ng cho bé khi n

m vi

n
Hướ
ng d
ẫn gia đình tạ
o cho bé ch
ế

độ

ăn, nghỉ

ngơi hợ
p lý
Hướ
ng d
ẫn gia đình cho bé uố
ng thu
ốc theo đúng chỉ

đị
nh c
ủa Bác sĩ, đúng giờ

đung
li

u
Hướ
ng d
ẫn gia đình phát hiệ
n các d

u hi

u khó th

c

a bé
b.Khi xu

t vi

n
Hướ
ng d

n bà m

cho bé ăn đầy đủ
ch
ất dinh dưỡ
ng
Hướ
ng d

n bà m

v

sinh thân th

bé s

ch s
ẽ, thườ
ng xuyênD

nb
ệnh nhân đưa bé đến tái khám đúng hẹ
n, u

ng thu

c theo toaTheo dõi tình tr

ng c

a bé: các d

u hi

u khó th

, nh

p th

nhanh, d

u hi

u rút lõm lòng ng

c, khóth
ở… thì đưa bế
đế
nb

nh vi

ng

n nh

t khám ngay.

You might also like