Professional Documents
Culture Documents
Đề 11 - (ĐGTD ĐHBK Hà Nội 2024) - Có giải.Image.Marked
Đề 11 - (ĐGTD ĐHBK Hà Nội 2024) - Có giải.Image.Marked
Đề 11 - (ĐGTD ĐHBK Hà Nội 2024) - Có giải.Image.Marked
Câu 1:
Một người đàn ông kiếm được 3.200 USD mỗi tháng khi làm giáo viên trong 10 tháng từ tháng 9
đến tháng 6. Sau đó, anh làm nhân viên pha chế tại một quán cà phê địa phương, nơi anh kiếm được
2.000 USD mỗi tháng trong suốt tháng 7 và tháng 8. Lương trung bình hàng tháng của anh ấy trong
12 tháng là bao nhiêu?
A. 3,000 USD B. 2,500 USD C. 2,600 USD D. 2,800 USD
Câu 2:
Điền số thích hợp để hoàn thành dãy 3, 8, 14, 21, 29, ___?
A. 35 B. 36 C. 37 D. 38
Câu 3:
Số 4 là số nguyên dương nhỏ nhất có đúng ba ước số: 1, 2 và 4. Nếu k là số nguyên cao hơn tiếp
theo cũng có đúng ba ước số thì tổng của ba ước số của k là bao nhiêu?
A. 13 B. 14 C. 16 D. 18
Câu 4:
Khi bạn nhân một số với 4 rồi trừ 7, kết quả sẽ giống như khi bạn trừ 7 từ chính số đó rồi nhân với
11. Số đó là gì?
A. 10 B. 13 C. 19 D. 23
Câu 5:
Mật khẩu cho hệ thống máy tính yêu cầu chính xác 6 ký tự. Mỗi ký tự có thể là một trong 26 chữ cái
từ A đến Z hoặc một trong mười chữ số từ 0 đến 9. Ký tự đầu tiên phải là một chữ cái và ký tự cuối
cùng phải là một chữ số. Có bao nhiêu mật khẩu khác nhau có thể có?
Câu 6:
Cho tứ diện SABC có các góc phẳng tại đỉnh S đều vuông. Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt
phẳng (ABC) là
A. trực tâm tam giác ABC. B. trọng tâm tam giác ABC.
C. tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. D.tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Câu 7:
Hình dưới đây cho thấy một bể hình trụ có đường kính gấp 3 lần chiều cao của nó. Bể chứa khoảng
231,5 mét khối chất lỏng. Chiều cao của bể gần với số nào sau đây?
Câu 8:
Minh, Quyên và Vân mỗi người quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện. Minh đã quyên góp số tiền
bằng số tiền mà Quyên và Vân đã đưa cùng nhau. Nếu Quyên cho nhiều hơn gấp ba lần số tiền anh
ấy đã cho thì anh ấy sẽ cho nhiều hơn Minh 40 đô la. Và nếu Vân đưa ít hơn 20 đô la thì cô ấy sẽ
cho một nửa số tiền của Minh. Minh đã cho bao nhiêu?
A. 80 USD B. 120 USD C. 160 USD D. 200 USD
Câu 9:
Cho biểu đồ cung cấp thông tin về số lượng khách hàng mới mà năm nhân viên bán hàng đã đăng ký
vào tháng trước.
Yến đã đăng ký _____________ phần trăm khách hàng mới. Giả sử rằng tháng tới Vân đăng ký số
lượng khách hàng gấp đôi so với tháng này và mỗi người trong số bốn nhân viên bán hàng còn lại
đăng ký số lượng khách hàng bằng với số lượng khách hàng mà họ đã đăng ký trong tháng này.
Trong trường hợp này, Vân sẽ đăng ký ___________ phần trăm khách hàng.
Câu 10:
Cho đồ thị của hàm số y a sin kx , với a, k 0
2π 4π 5/2 10 -5 5
a
Giá trị của biểu thức là _____
k
Câu 11:
Tìm số hạng không chứa căn thức trong khai triển ( 3 3 2)5 .
Câu 12:
Đồ thị y f ( x 2) thu được bằng cách tịnh tiến đồ thị y f ( x )
A. Sang trái 2 đơn vị B. Sang phải 2 đơn vị
C. Lên trên 2 đơn vị D. Xuống dưới 2 đơn vị
Câu 13:
Cho đồ thị hàm số y f '( x) như hình vẽ
Hàm số y f ( x ) đạt giá trị lớn nhất trên khoảng [1;3] tại x0. Khi đó giá trị của x02 2 x0 2019 bằng
bao nhiêu?
A. 2018 B. 2019 C. 2021 D. 2022
Câu 14:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
Giá trị cực đại của hàm số y f ( x ) luôn lớn hơn giá trị cực tiểu của nó.
Giá trị cực đại của hàm số y f ( x ) luôn lớn hơn mọi giá trị của hàm số đó trên tập xác định.
ax b
Hàm số y (c 0, ad bc 0) không có cực trị.
cx d
Câu 15:
Cho x 2 2 e x là đạo hàm của hàm số y ax 2 bx e cx . Tính a b c .
A. a b c 2 B. a b c 0 C. a b c 1 D. a b c 4
Câu 16:
Cho hàm số y f ( x ) liên tục trên R và có bảng xét dấu y f '( x) như sau
Câu 17:
x
Câu 18:
Cho hàm số y e3 x sin 5 x . Tìm m để 6 y ' y '' my 0 .
A. m 30 B. m 34 C. m 34 D. m 30
Câu 19:
1
Cho đồ thị của hàm số y 2 cos 2 x và đường thắng y sau:
2
Tính xD x A
4 5
A. B. C. 2 D.
3 3
Câu 20:
3n 2 19n
Tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng là Sn ,n *
. Tìm số hạng đầu tiên u1 và
4
công sai d của cấp số cộng đã cho.
Câu 21:
Cho cấp số nhân un với u1 3, q . Điền số thích hợp vào các ô trống sau:
1
2
a a
a) Giá trị của u5 là ( là phân số tối giản). Khi đó a b bằng _______
b b
3
b) là số hạng thứ _______
512
Câu 22:
Cho hàm số y 2 x 4 3x 2 1(C ) . Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến tiếp tuyến của (C ) tại điểm có
hoành độ x 1 là:
2 2 1
A. d B. d C. d D. d 2
5 5 5
Câu 23:
3
Đạo hàm của hàm số y tan x tại x là _______
4
Câu 24:
Kéo thả đáp án vào ô trống thích hợp:
Một lớp học 40 học sinh gồm có 15 học sinh nam giỏi toán và 8 học sinh nữ giỏi. Chọn ngẫu nhiên
một học sinh. Gọi A là biến cố chọn một nam sinh giỏi toán và B là biến cố chọn một nữ sinh giỏi lý.
b) Xác suất để chọn được một nam sinh giỏi toán hay một nữ sinh giỏi lý là _______
Câu 26:
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có các mặt là các hình vuông. Tính các góc (AA′,CD), (A′C′,BD),
(AC,DC′).
Kéo thả các đáp án vào ô trống thích hợp:
Câu 27:
Cho tứ diện ABCD có ba cạnh AB, AC, AD đôi một vuông góc.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
ĐÚNG SAI
Hình chiếu vuông góc của đỉnh Alên mặt phẳng (BCD) trùng với trọng
tâm của tam giác BCD
1 1 1 1
AH 2
AB 2
AC 2
AD 2
Tam giác BCD có đúng 2 góc nhọn
Câu 28:
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 2a, AD = a. Hai mặt
Câu 29:
Tổng diện tích các mặt của một hình lập phương bằng 96. Thể tích của khối lập phương đó là
A. 36 B. 100 C. 64 D. 96
Câu 30:
2 x 2 7 x 12 a a
Kết quả giới hạn L lim , với là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức
x 3 | x | 17 b b
P a 2 b2
A. 7 B. 5 C. 9 D. 13
Câu 31:
Cho hình lập phương ABCD. A BC D có diện tích tam giác ACD bằng a 2 3 . Tính thể tích V của
hình lập phương.
A. V 3 3a 3 . B. V 2 2a 3 . C. V a 3 . D. V 8a 3 .
Câu 32:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình vuông, SA ⊥ (ABCD). Kẻ AH vuông góc với
SC (H thuộc SC), BM vuông góc với SC (M thuộc SC).
Kéo thả các đáp án vào ô trống thích hợp:
Câu 33:
Câu 34:
Cho hình nón có thể tích V 36 a 3 và bán kính đáy bằng 3.Tính độ dài đường cao h của hình nón
đã cho.
A. h 4a . B. h 12a . C. h 5a . D. h a .
Câu 35:
Một khối cầu bằng thủy tinh có bán kính 4dm, người ta muốn cắt bỏ một chỏm cầu có diện tích mặt
cắt là 15π(dm2) để lấy phần còn lại làm bể nuôi cá.
Hỏi thể tích nước tối đa mà bể cá này có thể chứa là bao nhiêu dm3?
(Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Câu 36
1 1 1
A. m 4 B. m C. m D. m4
4 4 4
Câu 37:
2 x2
1
x
Gọi S là tổng các nghiệm của phương trình 9 2 9. 4 0 . Khi đó S thuộc những khoảng
3
nào trong các khoảng dưới đây?
1;1
0; 2
1 3
;
2 2
2;0
Câu 38:
Xét các số thực dương a, b, x, y thoả mãn a 1, b 1 và a x b y ab . Giá trị nhỏ nhất của biểu
thức P x 2 y thuộc tập hợp nào dưới đây?
B. 2; . D. ;3 .
5 5
A. (1; 2) . C. [3; 4) .
2
2
Câu 39:
Tính số trang của một cuốn sách biết rằng để đánh số trang quyển sách phải dùng 3897 chữ số.
A. 1000 B. 1251 C. 1523 D. 1008
Câu 40:
Câu 2:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Theo bài đọc, mục đích đầu tiên khiến tác giả nghiên cứu khoa học là đem lại sự hiểu biết cho mọi
người về thế giới. Đúng hay sai?
Đúng Sai
Câu 3:
Điền những từ ngữ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Nhà khoa học cũng là con người, và họ thường phải cân nhắc giữa _______ và _______ trong
Câu 4:
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị
trí.
vẻ đẹp tính đúng đắn phát triển hiểu biết hình thành
Sự khẳng định về _______ khoa học trong bài đọc đã cho thấy tác giả vô cùng thán phục trước sự
phức tạp và tinh tế của tự nhiên. Sự _______ về vẻ đẹp trong khoa học không chỉ giúp tạo ra một
tinh thần thánh thiện, mà còn có thể thúc đẩy lòng đam mê trongviệc nghiên cứu và hiểu sâu hơn về
thế giới xung quanh chúng ta. Nó có thể kích thích trí tò mò và khao khát tìm hiểu
sâu hơn, từ đó đóng góp vào tiến bộ của khoa học và sự _______ của con người.
Câu 5:
Điền từ ngữ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Tự nhiên không ngừng tự __________ và đổi mới thông qua các quá trình tự nhiên, tiến hóa, và
tương tác phức tạp giữa các yếu tố khác nhau. Điều này đã cung cấp cơ hội cho nghiên cứu và phát
triển khoa học, từ tìm hiểu về sinh học đến hiểu biết về khí hậu và môi trường.
Câu 6:
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành nhận xét sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị
trí.
bằng chứng bác bỏ chứng minh mỹ học thế giới
Bằng thao tác lập luận _______ , tác giả đã phủ định ý kiến cho rằng khoa học là khô khan, lạnh
lùng và đưa ra những lập luận thuyết phục để chứng minh khoa học có sự giao thoa với _______ .
Khoa học đẹp bởi vì thế giới thực sự đẹp từ trong bản chất của nó. Và khoa học đã phát hiện ra
Câu 7:
Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “duy lí” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên?
A. Duy cảm B. Duy ý chí C. Duy vật D. Duy thực
Câu 8:
Tác giả đã dùng đối tượng nào dưới đây để chứng minh cho vẻ đẹp của khoa học trong tự
nhiên?
Chọn các đáp án đúng.
A. Bầu trời
B. Cầu vồng
C. Giọt nước mưa
D. Cảnh hoàng hôn
Câu 9:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
ĐÚNG SAI
Câu 10:
Thông tin nào được suy ra từ đoạn trích trên?
Chọn các đáp án đúng:
A. Khoa học có tác dụng điều hoà cảm xúc của con người.
B. Khoa học vật lí không quan tâm đến việc thưởng ngoạn cái đẹp.
Câu 12:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Ngày dì Mây về làng, chú San đi lấy vợ do dì Mây đã biệt tích nhiều năm, không có thông tin nào về
dì.
Đúng hay sai?
Đúng Sai
Câu 13:
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
- Tâm trạng của dì Mây khi được trở về quê hương, gặp lại bố ở bến sông: _______
- Tâm trạng của dì Mây khi nói chuyện với chú San: _______
Câu 14:
Câu 15:
Câu chuyện đã diễn ra trong những không gian nào?
Chọn các đáp án đúng:
Câu 16:
Điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Truyện ngắn đặc sắc một phần nhờ những hình ảnh giàu giá trị biểu tượng. Trong đó, _______ gợi
lên ý nghĩa về dòng đời bí ẩn, nhiều biến động, sóng gió (như tình yêu của dì Mây và chú San);
nhiều trớ trêu, đau khổ (như cuộc đời dì Mây, thím Ba); nhiều đổi thay xoay vần (những vẻ đẹp thời
trẻ của dì Mây bị mất đi khi tham gia chiến tranh và sự hồi sinh vẻ đẹp đó ngày dì gắn bó với quê
hương).
Câu 17:
Từ thông tin của câu chuyện, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
còn chiến tranh, bom đạn, nhưng bản lĩnh, nghị lực phi thường và lòng nhân hậu của nhân vật dì
Mây có sức mạnh _______ chúng ta sống bản lĩnh, can đảm đối mặt và sẵn sàng vượt qua những
tình huống _______ , nan giải trong cuộc sống, có ý chí vươn lên làm người tốt, sống có ích giữa
cuộc đời.
Câu 18:
Từ “đãi bôi” (in đậm, gạch chân) trong đoạn [3] được hiểu là gì?
A. Niềm nở bề ngoài, không thật tình
B. Giao tiếp lịch sự
C. Tỏ ra giữ gìn, dè dặt, đề phòng
D. Bên ngoài tỏ ra niềm nở nhưng trong lòng lại ghét bỏ, ác ý
Câu 19:
Nhân vật dì Mây nổi bật với những phẩm chất gì?
Chọn các đáp án đúng:
Câu 20:
Đâu là nội dung không được suy ra từ câu chuyện?
A. Tình yêu chân chính đáng được trân trọng, tôn vinh.
B. Gia đình luôn là bến đỗ bình yên sau những thăng trầm.
C. Nỗi đau của đạn bom là thứ không dễ gì bù đắp.
D. Lý tưởng có vai trò dẫn lối, soi sáng mọi quyết định của con người.
Câu 1
Điều nào sau đây giải thích đúng nhất tại sao học sinh tắt đèn trong phòng?
A. Để đảm bảo chỉ có ánh sáng từ Bóng đèn A-F chiếu sáng 2 khối parafin
B. Đảm bảo ánh sáng từ ngoài phòng rọi vào 2 khối parafin không bằng nhau
C. Để giữ cho 2 khối paraffin không bị bóng, vì bóng sẽ làm cho thước đo khó đọc hơn
D. Để giữ cho 2 thiết bị chiếu sáng không đổ bóng, vì bóng sẽ làm cho đồng hồ đo khó đọc hơn
Câu 2:
Trong Thí nghiệm 2, giả sử học sinh thay thế Vật cố định 1 bằng một vật cố định mới. Thiết bị cố
định mới chứa 6 bóng đèn, mỗi bóng giống hệt với Bóng đèn F. Khi tất cả 6 bóng đèn trong thiết bị
mới được thắp sáng và các khối parafin trông sáng như nhau, L có thể gần với:
A. 0,262m. B. 0,331m. C. 0,415m. D. 0,490 m.
Câu 4:
Giả sử rằng tất cả các bóng đèn trong Vật cố định 1 đã được thay thế bằng một bóng đèn duy nhất.
Dựa vào thí nghiệm 1 và 2, nếu 2 khối parafin sáng như nhau khi vật 2 cách lá nhôm 0,200 m và L=
0,446 m thì độ sáng của bóng đèn mới rất có thể là:
1
A. Độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu
6
1
B. Độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
5
C. Độ sáng gấp 5 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
D. Độ sáng gấp 6 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
Câu 5:
Trong Thí nghiệm 2, giả sử học sinh đã thay Bóng đèn F bằng một bóng đèn sáng hơn nhiều, Bóng
đèn G. So với L khi sử dụng Bóng đèn F, L khi sử dụng Bóng đèn G sẽ là:
A. Càng lớn đối với mọi tổ hợp các bóng đèn được thắp sáng.
B. Nhỏ hơn đối với mọi tổ hợp bóng đèn thắp sáng.
C. Nhỏ hơn khi Bóng đèn A-E được thắp sáng đồng thời và lớn hơn khi các bóng đèn kết hợp
khác được thắp sáng.
D. Lớn hơn khi cả hai bóng đèn A và B được thắp sáng đồng thời và nhỏ hơn khi các bóng đèn
kết hợp khác được thắp sáng.
Thí nghiệm 2:
Học sinh bắt đầu với độ cao thả rơi là 1,2 m và kéo ống tàu lượn siêu tốc ra theo chiều dài nằm
ngang là 1,0 m. Sau đó, học sinh thay đổi độ cao của ngọn đồi cho đến khi viên bi có thể lên tới đỉnh
đồi thành công mà không cần vượt qua. Để nghiên cứu ảnh hưởng do ma sát, các sinh viên đã tiến
hành thêm hai thử nghiệm nữa bằng cách sử dụng các đoạn đường có chiều dài ngang khác nhau.
Bảng 2 trình bày kết quả của từng thử nghiệm.
Câu 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Theo công thức được cung cấp trong đoạn văn, khi độ cao của vật đưa cao lên 2 lần thì thế năng của
vật _______ 2 lần
Câu 9:
Đồ thị nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa vị trí thả vật và đỉnh đạt được trong Thí
nghiệm 1?
Câu 10:
Kéo thả từ thích hợp vào chỗ trống:
cao thấp lực ma sát trọng lực thế năng động năng
Câu 11:
Các sinh viên đã sử dụng độ cao thả vật làm biến phụ thuộc trong:
A. Chỉ thí nghiệm 1. B. Chỉ thí nghiệm 2.
C. Cả Thí nghiệm 1 và 2. D. Cả Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 đều không
Câu 12:
Sự biến đổi năng lượng nào sau đây không được thể hiện bởi tàu lượn siêu tốc bằng đá cẩm thạch
trong Thí nghiệm 1 hoặc Thí nghiệm 2?
A. Cơ năng thành nhiệt năng B. Cơ năng tạo ra âm thanh
C. Cơ năng thành hóa năng D. Thế năng thành động năng
Nhiều quá trình hoá học trong tự nhiên, sản xuất và cơ thể sống xảy ra trong dung dịch nước với sự
có mặt của các acid và base. Thông thường, các quá trình này diễn ra trong điều kiện ổn định về
thành phần các chất và ion, trong đó có nồng độ H+. Do vậy, một sự thay đổi đáng kể về pH có thể
dẫn tới những ảnh hưởng không mong muốn tới những quá trình này.
Chẳng hạn như, dịch vị dạ dày của con người chứa acid HCl với pH dao động trong khoảng từ 2 – 4.
Đây là khoảng pH phù hợp để các enzyme tiêu hoá (chất xúc tác sinh học) hoạt động hiệu quả.
Ngoài ra, HCl còn làm nhiệm vụ sát khuẩn, tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn có trong thức ăn. Trong
Hình 1. Giấy chỉ thị pH và màu của giấy chỉ thị ở các pH khác nhau
Câu 13
Khi thử pH dịch vị của người bình thường bằng giấy chỉ thị pH thì có thể có những màu nào sau
đây?
1.
3.
4.
5.
7.
Câu 14:
Câu 15:
Một mảnh đất có nồng độ ion H+: [H+] = 10-5,3 - 10-5,6. Mảnh đất này phù hợp trồng những loại cây
nào?
Cà chua.
Xà lách.
Khoai tây.
Khoai lang.
Câu 16:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Người ta có thể trồng cả khoai lang và cà chua trên cùng một mảnh đất.
Đúng Sai
Câu 17:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Việc thiếu acid trong dạ dày là một nguyên nhân gây nên bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
Đúng Sai
Câu 18:
Trong môi trường acid, diệp lục có màu từ vàng đến đỏ, còn trong môi trường kiềm diệp lục có màu
xanh. Hoàn thành nhận định dưới đây:
Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu của nước luộc rau sẽ chuyển từ _______ thành
_______ do sau khi vắt chanh đã làm thay đổi môi trường nước luộc rau _______ vì vậy làm cho
Câu 19:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Các cây khoai phù hợp trồng ở trong đất có môi trường bazơ nhẹ.
Đúng Sai
Thí nghiệm 1:
Người ta thu thập mẫu đất của 5 trang trại khác nhau và mang về phòng thí nghiệm để nghiên cứu.
Đất được làm khô sau đó được pha thành 1L mẫu thử nghiệm. Để đảm bảo rằng không có khoáng
chất nào bị giữ lại trong chất hữu cơ của đất, mẫu đất được nung nóng ở nhiệt độ 500 oC trong 20
phút, tro của chất hữu cơ được loại bỏ và phần đất còn lại được phân tích nồng độ các loại khoáng
Thí nghiệm 2:
Để xác định phần trăm khối lượng của từng loại đất có chứa chất hữu cơ, quy trình trên được lặp lại,
đất được cân trước khi cho vào nung nóng và sau khi loại bỏ tro. Số lượng tế bào sống (vi khuẩn,
nấm,…) trong một mm khối của mỗi loại đất được xác định bằng phân tích kính hiển vi, kết quả
được trình bày ở bảng 3:
Câu 20:
Đất có nhiều tế bào sống trên mỗi mm3 thường tiêu thụ nhiều oxi hơn đất có ít tế bào sống hơn. Đất
của trang trại nào sẽ tiêu thụ nhiều oxi hơn?
A. Nông trại 1. B. Nông trại 2. C. Nông trại 5. D. Nông trại 4.
Câu 21:
Trong nghiên cứu 2, nếu trước và sau khi nung mẫu đất ở nhiệt độ 500oC trong 20 phút và loại bỏ
Câu 22:
Trong nghiên cứu 2, trước khi nung mẫu đến 500oC, các nhà khoa học cần làm khô mẫu đất để đảm
bảo rằng
A. nước không bị nhầm lẫn với khoáng chất.
B. tế bào sống không tiêu thụ nước.
C. có thể đếm được tế bào sống bằng cách đảm bảo đất không dính vào nhau.
D. khối lượng của nước không bị nhầm lẫn với chất hữu cơ.
Câu 23:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Dựa trên nghiên cứu 2, nếu các nhà khoa học lấy mẫu đất từ một trang trại khác và số lượng tế bào
sống trên mỗi mm3 được xác định là 2,100 thì % chất hữu cơ trong đất đó rất có thể sẽ là giữa 4,8%
và 6,6%.
Đúng Sai
Câu 24:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Đậu phát triển nhanh nhất ở đất có hàm lượng nitơ và sắt cao. Nếu tất cả điều kiện khác đều bằng
nhau thì dựa trên kết quả của nghiên cứu 1, nông trại _______ sẽ sản xuất ra loại đậu phát triển
nhanh nhất?
Câu 25:
Kéo thả cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Câu 26:
Hàm lượng P trong nông trại 4 là?
A. 94 ppm. B. 13,16 ppm. C. 14 ppm. D. 22 ppm.
Các nucleotide liên kết với nhau theo kiểu đường deoxyribose của nucleotide phía trước liên kết
với photphoric acid của nucleotide phía sau bằng liên kết cộng hóa trị (liên kết este) theo chiều 5’ –
3’ tạo thành mạch polynucleotide được gọi là cấu trúc bậc 1 của DNA.
Khi Erwin Chargaff và cộng sự phân tích thành phần DNA của nhiều sinh vật khác nhau, họ thấy
rằng nồng độ của thymine luôn bằng nồng độ của adenine và nồng độ của cytosine luôn bằng với
nồng độ của guanine. Trên cơ sở đó, họ đã đưa ra kết luận: số lượng A = T, G = C; tỉ số A+T/G+C
đặc trưng cho mỗi loài sinh vật.
Watson và Crick đã mô tả mô hình cấu trúc không gian của phân tử DNA như sau:
- Phân tử DNA gồm hai chuỗi polynucleotide xoắn song song ngược chiều quanh một trục chung.
Các gốc nitrogenous bases quay vào phía trong của vòng xoắn, còn các gốc H 3PO4, pentose quay ra
Câu 28:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Do tính chất bổ sung giữa các cặp nitrogenous base nên số lượng các loại nucleotide A = T, G = C.
Đúng Sai
Câu 30:
Hình ảnh sau mô tả cấu trúc một đơn phân nucleotit của phân trử AND. Hãy cho biết các thành phần
cấu tạo tương ứng trong một nucleotit?
Câu 31:
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêôtit là 3'ATGTAXXGTAGG-5'. Trình tự các
các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai là
A. 3’-ATGTAXXGTAGG-5’. B. 5’-ATGTAXXGTAGG-3’.
C. 3’-TAXATGGXATXX-5’. D. 5’-TAXATGGXATXX-3’.
Câu 32:
Có 2 loài vi khuẩn được tìm thấy ở 2 môi trường sống khác nhau là môi trường suối nước nóng và
môi trường bình thường. Khi phân tích ADN, các nhà khoa học thấy loài 1 có tỉ lệ (A+T)/(G+X) =
1,3; loài 2 có tỉ lệ này = 0,4. Hãy dự đoán môi trường sống của 2 loài này?
A. Loài 1 và 2 đều sống ở môi trường bình thường.
B. Loài 1 sống ở MT bình thường, loài 2 sống ở suối nước nóng.
C. Loài 2 sống ở MT bình thường, loài 1 sống ở suối nước nóng.
Câu 33:
Điền các đáp án chính xác vào chỗ trống
Khi phân tích vật chất di truyền của một số loài, người ta thu được kết quả sau đây:
Sâu bột (Tenebrio molitor) có vòng đời phát triển qua biến thái _______ gồm các giai đoạn: trứng;
Câu 35:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Trong suốt vòng đời của sâu bột, giai đoạn ấu trùng tồn tại trong thời gian lâu nhất.
Đúng Sai
Câu 36:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Trong thí nghiệm thứ hai, mỗi nhóm được cho ăn 4 loại thức ăn?
Đúng Sai
Câu 37:
Nhóm sâu bột ăn loại thức ăn nào thì con trưởng thành sẽ có kích thước lớn nhất.
A. Táo B. Cà rốt C. Yến mạch D. Lúa mì
Câu 38:
Câu 39:
Ở thí nghiệm 2, nhóm sâu bột được nuôi bằng lúa mì có thời gian trung bình của giai đoạn ấu trùng
là bao nhiêu ngày?
A. 36,9 B. 39,4 C. 49,1 D. 57,2
Câu 40:
Trong vòng đời phát triển, Tenebrio molitor phải trải qua ít nhất 20 ngày ở giai đoạn nào?
A. Giai đoạn trứng B. Giai đoạn ấu trùng
C. Giai đoạn nhộng D. Giai đoạn trưởng thành
31. 32. 33. 34. B 35. 36. 37. (0; 38. 39. 40.
B vuông C 183,26 B 2)./ D B A
góc/ | 1 3
;
song 183.26 2 2
song
11. 12. 13. 14. Đ 15. A. 16. 17. 18. A 19. A. Có 20. D
dì Sai nghẹn – S – Không gian sông lòng bản lĩnh
Mây ngào/ S sinh hoạt gia Châu nhân vững vàng/
| ngổn đình/ hậu/ B. Nhân
Mây ngang/ C. Không cổ vũ/ hậu, bao
tủi hờn gian sông khó dung/
nước khăn D. Can
đảm, tự tin
ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
Câu 1:
Một người đàn ông kiếm được 3.200 USD mỗi tháng khi làm giáo viên trong 10 tháng từ tháng 9
đến tháng 6. Sau đó, anh làm nhân viên pha chế tại một quán cà phê địa phương, nơi anh kiếm được
2.000 USD mỗi tháng trong suốt tháng 7 và tháng 8. Lương trung bình hàng tháng của anh ấy trong
12 tháng là bao nhiêu?
A. 3,000 USD B. 2,500 USD C. 2,600 USD D. 2,800 USD
Phương pháp giải
Tính trung bình 12 tháng.
Lời giải
Lương trung bình hàng tháng của anh ấy trong 12 tháng là
3200.10 2000.2
3000 (USD)
12
Câu 2:
Điền số thích hợp để hoàn thành dãy 3, 8, 14, 21, 29, ___?
A. 35 B. 36 C. 37 D. 38
Phương pháp giải
Dự đoán quy luật.
Lời giải
Ta thấy 8 = 3 + 5, tức là u1 = 3; u2 = u1 + 3 + 2
14 = 8 + 6, u3 = 14 = u2 + 3 + 3
21 = 14 + 7, u4 = 21 = u3 + 3 + 4
29 = 21+8, u5 = 21 = u4 + 3 + 5
=> Suy đoán dãy này là un+1 = un + 3 + n
Khi đó u6 = 29 + 3 + 6 = 38
Câu 4:
Khi bạn nhân một số với 4 rồi trừ 7, kết quả sẽ giống như khi bạn trừ 7 từ chính số đó rồi nhân với
11. Số đó là gì?
A. 10 B. 13 C. 19 D. 23
Phương pháp giải
- Gọi số cần tìm là x ∈ N*
- Lập phương trình giải x.
Lời giải
Gọi số cần tìm là x ∈ N*
Khi đó 4x − 7 = (x − 7).11
x 10
Câu 5:
Mật khẩu cho hệ thống máy tính yêu cầu chính xác 6 ký tự. Mỗi ký tự có thể là một trong 26 chữ cái
Câu 6:
Cho tứ diện SABC có các góc phẳng tại đỉnh S đều vuông. Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt
phẳng (ABC) là
A. trực tâm tam giác ABC. B. trọng tâm tam giác ABC.
C. tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. D.tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Phương pháp giải
Lời giải
Ta có:
BC SA
BC ( SAH ) BC AH (1)
BC SH
AB SC
AB ( SCH ) AB CH (2)
AB SH
Câu 7:
Hình dưới đây cho thấy một bể hình trụ có đường kính gấp 3 lần chiều cao của nó. Bể chứa khoảng
231,5 mét khối chất lỏng. Chiều cao của bể gần với số nào sau đây?
⇒ h ≈ 3,2m
Câu 8:
Minh, Quyên và Vân mỗi người quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện. Minh đã quyên góp số tiền
bằng số tiền mà Quyên và Vân đã đưa cùng nhau. Nếu Quyên cho nhiều hơn gấp ba lần số tiền anh
x 200
y 80
z 120
Vậy Minh đã quyên góp 200 đô la.
Câu 9:
Cho biểu đồ cung cấp thông tin về số lượng khách hàng mới mà năm nhân viên bán hàng đã đăng ký
vào tháng trước.
Yến đã đăng ký _____________ phần trăm khách hàng mới. Giả sử rằng tháng tới Vân đăng ký số
Yến đã đăng ký 20 phần trăm khách hàng mới. Giả sử rằng tháng tới Vân đăng ký số lượng khách
hàng gấp đôi so với tháng này và mỗi người trong số bốn nhân viên bán hàng còn lại đăng ký số
lượng khách hàng bằng với số lượng khách hàng mà họ đã đăng ký trong tháng này. Trong trường
hợp này, Vân sẽ đăng ký 40 phần trăm khách hàng.
Câu 10:
Cho đồ thị của hàm số y a sin kx , với a, k 0
2π 4π 5/2 10 -5 5
a
Giá trị của biểu thức là _____
k
Đáp án
Từ đồ thị ta thấy chu kì của hàm số là 4π
Giá trị của a là 5
a
Giá trị của biểu thức là 10
k
Phương pháp giải
2
y a sin kx có chu kì là
|k|
Lời giải
Từ đồ thị ta thấy cứ đi được một khoảng 4π thì đồ thị lại lặp lại một lần nên chu kì của hàm số là 4π.
2
y a sin kx có chu kì là
|k|
1
Nên k
2
Câu 11:
Tìm số hạng không chứa căn thức trong khai triển ( 3 3 2)5 .
C52 .3.2 60 .
Câu 12:
Đồ thị y f ( x 2) thu được bằng cách tịnh tiến đồ thị y f ( x )
A. Sang trái 2 đơn vị B. Sang phải 2 đơn vị
C. Lên trên 2 đơn vị D. Xuống dưới 2 đơn vị
Phương pháp giải
Đồ thị y f ( x p ) thu được bằng cách tịnh tiến đồ thị y f ( x ) sang trái p đơn vị
Lời giải
Đồ thị y f ( x 2) thu được bằng cách tịnh tiến đồ thị y f ( x ) sang trái 2 đơn vị
Câu 13:
Cho đồ thị hàm số y f '( x) như hình vẽ
Dựa vào bảng biến thiên suy ra hàm số y f ( x ) đạt giá trị lớn nhất trên khoảng [1; 3] tại x0 = 2.
Vậy x02 2 x0 2019 2019
Câu 14:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
Giá trị cực đại của hàm số y f ( x ) luôn lớn hơn giá trị cực tiểu của nó.
Giá trị cực đại của hàm số y f ( x ) luôn lớn hơn mọi giá trị của hàm số đó trên tập xác định.
ax b
Hàm số y (c 0, ad bc 0) không có cực trị.
cx d
Đáp án
Giá trị cực đại của hàm số y f ( x ) luôn lớn hơn mọi giá trị của hàm số đó trên tập xác định.
ax b
Hàm số y (c 0, ad bc 0) không có cực trị.
cx d
Câu 15:
Cho x 2 2 e x là đạo hàm của hàm số y ax 2 bx e cx . Tính a b c .
A. a b c 2 B. a b c 0 C. a b c 1 D. a b c 4
Phương pháp giải
Tính đạo hàm của y ax 2 bx e cx rồi đồng nhất hệ số và số mũ.
Lời giải
Ta có:
y ' (2ax b).e cx (c). ax 2 bx e cx
Vậy a b c 4 .
Câu 16:
Cho hàm số y f ( x ) liên tục trên R và có bảng xét dấu y f '( x) như sau
Câu 17:
x
Với x 1 y 3 3 3 a 1
a 3
3 a
Câu 18:
Cho hàm số y e3 x sin 5 x . Tìm m để 6 y ' y '' my 0 .
A. m 30 B. m 34 C. m 34 D. m 30
Phương pháp giải
Tính y′; y′′.
Đồng nhất hệ số để tìm m.
Lời giải
y ' 3.e3 x sin 5 x e3 x .5.cos 5 x e3 x .(3 sin 5 x 5cos 5 x)
e3 x .(34 m) sin 5 x 0
m 34
Câu 19:
1
Cho đồ thị của hàm số y 2 cos 2 x và đường thắng y sau:
2
Tính xD x A
4 5
A. B. C. 2 D.
3 3
Phương pháp giải
Lời giải
1
Xét hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y 2 cos 2 x và đường thẳng y
2
1 1
2 cos 2 x cos 2 x
2 2
2
2 x 3 k 2 x 3 k
2 x 2 k 2 x k
3 3
Xét x k
3
4 7
Với x 0 thì k 0 x ;x ;x ;
3 3 3 3
Xét x k
3
2 5 8
Với x 0 thì k 0 x ;x ;x ;
3 3 3 3
Câu 20:
3n 2 19n
Tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng là Sn ,n *
. Tìm số hạng đầu tiên u1 và
4
công sai d của cấp số cộng đã cho.
1 3 3 5 1
A. u1 2; d B. u1 4; d C. u1 ; d 2 D. u1 ; d
2 2 2 2 2
Phương pháp giải
Lời giải
3n 2 19n n 2u1 (n 1)d
Sn
4 2
2u1 d .n d .n2
2 2
2u1 d 19
2 u1 4
4
3
d 3 d 2
2 4
Câu 21:
Cho cấp số nhân un với u1 3, q . Điền số thích hợp vào các ô trống sau:
1
2
a a
a) Giá trị của u5 là ( là phân số tối giản). Khi đó a b bằng _______
b b
3
b) là số hạng thứ _______
512
3
b) là số hạng thứ 10
512
a) Ta có u5 u1.q51 3. .
1 3
2 16
Vậy a b 19
n 1
n 1 3 1 1 1
b) Ta có un u1.q 3. n 1
512 2 2 512
2n 1 512 n 1 9 n 10
Câu 22:
Cho hàm số y 2 x 4 3x 2 1(C ) . Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến tiếp tuyến của (C ) tại điểm có
hoành độ x 1 là:
2 2 1
A. d B. d C. d D. d 2
5 5 5
Phương pháp giải
Bài toán này yêu cầu các em ghi nhớ công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
ax0 by0 c
Khoảng cách từ điểm M x0 ; y0 đến đường thẳng d: ax by c 0 là: d .
a 2 b2
Lời giải
Ta có x 1 y 0; f (1) 8 6 2 . Do đó phương trình tiếp tuyến là y 2( x 1) (d ).
| 2 |
Do đó d: 2 x y 2 0 suy ra d (O; d ) .
5
Câu 23:
3
Đạo hàm của hàm số y tan x tại x là _______
4
cos
4
Câu 24:
Kéo thả đáp án vào ô trống thích hợp:
Một lớp học 40 học sinh gồm có 15 học sinh nam giỏi toán và 8 học sinh nữ giỏi. Chọn ngẫu nhiên
một học sinh. Gọi A là biến cố chọn một nam sinh giỏi toán và B là biến cố chọn một nữ sinh giỏi lý.
b) Xác suất để chọn được một nam sinh giỏi toán hay một nữ sinh giỏi lý là _______
Đáp án
a) A và B là hai biến cố xung khắc
b) Xác suất để chọn được một nam sinh giỏi toán hay một nữ sinh giỏi lý là
Phương pháp giải
Lời giải
Ta có A∪B là biến cố chọn một nam sinh giỏi toán hay một nữ sinh giỏi lý.
15 3 8 1
Ta có P( A) và P( B) A và B là hai biến cố xung khắc nên
40 8 40 5
3 1 23
P( A B) P( A) P( B)
8 5 40
Câu 25:
Một hộp có chứa 5 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh và n viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp.
45
Biết xác suất để trong 3 viên bi lấy được có đủ ba màu là . Tính xác suất P để trong 3 viên bi
182
lấy được có nhiều nhất 2 viên bi đỏ.
135 177 45 31
A. P . B. P . C. P . D. P .
364 182 182 56
Phương pháp giải
45
Theo bài, ta có: P( A) nên ta được phương trình:
182
90n 45
364n (n 6)(n 7)(n 8)
(n 6)(n 7)(n 8) 182
Gọi B là biến cố: "3 viên bi lấy được có nhiều nhất hai viên bi đỏ". Suy ra, B là biến cố: "3 viên bi
lấy được đều là bi đỏ". Số kết quả thuận lợi cho B là: n( B ) C53 .
Khi đó, xác suất P để trong 3 viên bi lấy được có nhiều nhất 2 viên bi đỏ là:
n( B ) C 3 177
P P( B) 1 P( B ) 1 1 35 .
n() C14 182
Câu 26:
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có các mặt là các hình vuông. Tính các góc (AA′,CD), (A′C′,BD),
(AC,DC′).
Kéo thả các đáp án vào ô trống thích hợp:
+) Vì CD // AB nên AA ', CD AA ', AB 90 .
+) Tứ giác ACC′A′ có các cặp cạnh đối bằng nhau nên nó là một hình bình hành. Do đó, A′C′//AC.
Vậy AC , BD AC , BD 90 .
+) Tương tự, DC′ // AB′DC′ // AB′. Vậy AC , DC AC , AB . Tam giác AB′C có ba cạnh bằng
nhau (vì là các đường chéo của các hình vuông có độ dài cạnh bằng nhau) nên nó là một tam giác
đều.
Từ đó, AC , DC AC , AB 60 .
Câu 27:
Cho tứ diện ABCD có ba cạnh AB, AC, AD đôi một vuông góc.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
ĐÚNG SAI
Hình chiếu vuông góc của đỉnh Alên mặt phẳng (BCD) trùng với trọng
tâm của tam giác BCD
a) Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng ( BCD ) thì AH ( BCD ) .
AD AB
Ta có: AD ( ABC ) AD BC .
AD AC
Mặt khác AH BC BC ( ADH ) BC DH
BC 2 BD 2 CD 2 x2
Khi đó cos B 0 CBD 90
2.BC.BD BC.BD
BDC 90o
Tương tự chứng minh trên ta cũng có tam giác BCD có 3 góc nhọn.
BCD 90
o
Câu 28:
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 2a, AD = a. Hai mặt
phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy và góc giữa hai mặt phẳng (SAB), (SBD) là 45∘. Thể
V
tích khối chóp S.ABC là V. Tỉ số gần giá trị nào nhất trong các giá trị sau?
a3
A. 0,25 B. 0,5 C. 0,75 D. 1,5
Phương pháp giải
Lời giải
1 1 2a 4a 3 V 4
Suy ra V VS . ABC SA.S ABCD . .2a 2 . Vậy 3 0, 77 .
3 3 3 3 3 a 3 3
Câu 29:
Tổng diện tích các mặt của một hình lập phương bằng 96. Thể tích của khối lập phương đó là
A. 36 B. 100 C. 64 D. 96
Phương pháp giải
Lời giải
Gọi cạnh hình lập phương là a. Ta có: 6a 2 96 a 4 V a 3 64
7 12
x2 2 2
2 x 7 x 12
2
x x
Ta L lim lim
x 3 | x | 17 x 3 | x | 17
7 12
| x| 2 2
lim x x
x 3 | x | 17
7 12 7 12
x 2 2 2 2
lim x x lim x x 2 a a 2
x 3x 17 x
3
17 3 b b 3
x
Câu 31:
Cho hình lập phương ABCD. A BC D có diện tích tam giác ACD bằng a 2 3 . Tính thể tích V của
hình lập phương.
A. V 3 3a 3 . B. V 2 2a 3 . C. V a 3 . D. V 8a 3 .
Phương pháp giải
Lời giải
1 1 x 6 x2 3
S ACD ' OD '. AC x 2.
2 2 2 2
x2 3
a2 3
2
x2
a 2
xa 2
2
V x 3 2a 3 2
Câu 32:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình vuông, SA ⊥ (ABCD). Kẻ AH vuông góc với
SC (H thuộc SC), BM vuông góc với SC (M thuộc SC).
Kéo thả các đáp án vào ô trống thích hợp:
Đáp án
Câu 33:
Người ta cần trang trí một kim tự tháp hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh bên bằng 200m, góc ASB
= 15o bằng đường gấp khúc dây đèn led vòng quanh kim tự tháp AEFGHIJKLS. Trong đó điểm L cố
định và LS = 40 m (tham khảo hình vẽ). Hỏi khi đó cần dung ít nhất bao nhiêu mét dây đèn led để
trang trí?
Cắt hình chóp theo cạnh bên SA rồi trải ra mặt phẳng hai lần như hình vẽ trên. Từ đó suy ra chiều
dài dây đèn led ngắn nhất là bằng AL + LS.
Từ giả thiết về hình chóp đều S.ABCD ta có ASL 120o .
Ta có AL2 SA2 SL2 2SA.SL.cos ASL 2002 402 2.200.40.cos120 49600.
Nên AL 49600 40 31.
Vậy, chiều dài dây đèn led cần ít nhất là 40 31 40 mét.
Cho hình nón có thể tích V 36 a 3 và bán kính đáy bằng 3.Tính độ dài đường cao h của hình nón
đã cho.
A. h 4a . B. h 12a . C. h 5a . D. h a .
1 1
V r 2 h 36 a 3 .9a 2 h h 12a.
Ta có 3 3
Câu 35:
Một khối cầu bằng thủy tinh có bán kính 4dm, người ta muốn cắt bỏ một chỏm cầu có diện tích mặt
cắt là 15π(dm2) để lấy phần còn lại làm bể nuôi cá.
Hỏi thể tích nước tối đa mà bể cá này có thể chứa là bao nhiêu dm3?
(Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
R 4 (dm)
Ta có:
S 4 r 15 dm r 15
2 2 2
Câu 36:
1 1 1
A. m 4 B. m C. m D. m4
4 4 4
x
Xét hàm số g ( x) trên
x 42
Ta có: g '( x)
1. x 2 4 2 x.x
4 x2
x x
2 2
2
4 2
4
x 2
g '( x) 0
x 2
1 1
min g ( x) ; max g ( x)
4 4
x 1
m 2 x m max g ( x)
x 4 4
Câu 37:
2 x2
1
x
Gọi S là tổng các nghiệm của phương trình 9 9. 2
4 0 . Khi đó S thuộc những khoảng
3
nào trong các khoảng dưới đây?
1;1
0; 2
1 3
;
2 2
2;0
Đáp án
1;1
0; 2
1 3
;
2 2
2;0
Phương pháp giải
Lời giải
3 x 1 x 0
x S 0 1 1.
3 3 x 1
Câu 38:
Xét các số thực dương a, b, x, y thoả mãn a 1, b 1 và a x b y ab . Giá trị nhỏ nhất của biểu
thức P x 2 y thuộc tập hợp nào dưới đây?
B. 2; . D. ;3 .
5 5
A. (1; 2) . C. [3; 4) .
2
2
Phương pháp giải
- Đặt t log a b , biến đổi x, y và P theo t .
- Sử dụng bất đẳng thức Cauchy.
Lời giải
Đặt t log a b . Vì a, b 1 nên t 0 .
1 1
Ta có: a x ab x log a ab 1 log a b (1 t ) .
2 2
1 logb a 1 .
1 1 1
b y ab y logb ab
2 2 t
1 1 3 t 1 3
Vậy P x 2 y (1 t ) 1 2 .
2 t 2 2 t 2
t 1
Dấu đắng thức xảy ra khi và chỉ khi ba 2.
2 t
3 5
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P x 2 y bằng 2 thuộc nửa khoảng 2 ;3 .
2
Câu 39:
Tính số trang của một cuốn sách biết rằng để đánh số trang quyển sách phải dùng 3897 chữ số.
A. 1000 B. 1251 C. 1523 D. 1008
Phương pháp giải
Lời giải
Ta có 9 số có một chữ số, 90 số có hai chữ số (từ 10 đến 99 ) và 900 số có ba chữ số (từ 100 đến
Câu 40:
lim
x
ax x 1 x bx 2 lim
2 2
x
(a 1).x 2 (1 b).x 3
ax 2 x 1 x 2 bx 2
3
(a 1).x 1 b
lim x
x 1 1 b 2
a 2 1 2
x x x x
a 1 0
a 1
1 khi 1 b 1 a.b 3
b 3
a 1
Câu 2:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Theo bài đọc, mục đích đầu tiên khiến tác giả nghiên cứu khoa học là đem lại sự hiểu biết cho mọi
Đúng Sai
Đáp án
Theo bài đọc, mục đích đầu tiên khiến tác giả nghiên cứu khoa học là đem lại sự hiểu biết cho mọi
người về thế giới. Đúng hay sai?
Đúng Sai
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn [1]
Lời giải
→ Ý kiến trên: Sai
- Phần cuối đoạn [1] có đề cập: Đối với tôi, niềm đam mê nghiên cứu thực tại, không nghi ngờ gì
nữa, được thúc đẩy trước tiên bởi sự cảm nhận cái đẹp của thế giới.
=> Đối với tác giả, mục đích khiến đầu tiên khích lệ ông nghiên cứu khoa học là nhận thức về vẻ
đẹp của thế giới chứ không phải là đem lại sự hiểu biết cho mọi người về thế giới.
Câu 3:
Điền những từ ngữ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Nhà khoa học cũng là con người, và họ thường phải cân nhắc giữa _______ và _______ trong
quá trình nghiên cứu. Họ cố gắng để lý giải, đo lường và hiểu rõ các hiện tượng tự nhiên dựa trên dữ
liệu và kiến thức khoa học, nhưng đôi khi cảm xúc và đạo đức có thể ảnh hưởng đến quá trình
nghiên cứu và ra quyết định.
Đáp án đúng là:
Nhà khoa học cũng là con người, và họ thường phải cân nhắc giữa tình cảm và lí trí | lý trí trong
quá trình nghiên cứu. Họ cố gắng để lý giải, đo lường và hiểu rõ các hiện tượng tự nhiên dựa trên dữ
liệu và kiến thức khoa học, nhưng đôi khi cảm xúc và đạo đức có thể ảnh hưởng đến quá trình
nghiên cứu và ra quyết định.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn [1]
Lời giải
- Nhà khoa học cũng là con người, và họ thường phải cân nhắc giữa tình cảm và lí trí trong quá
Câu 4:
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị
trí.
vẻ đẹp tính đúng đắn phát triển hiểu biết hình thành
Sự khẳng định về _______ khoa học trong bài đọc đã cho thấy tác giả vô cùng thán phục trước sự
phức tạp và tinh tế của tự nhiên. Sự _______ về vẻ đẹp trong khoa học không chỉ giúp tạo ra một
tinh thần thánh thiện, mà còn có thể thúc đẩy lòng đam mê trongviệc nghiên cứu và hiểu sâu hơn về
thế giới xung quanh chúng ta. Nó có thể kích thích trí tò mò và khao khát tìm hiểu
sâu hơn, từ đó đóng góp vào tiến bộ của khoa học và sự _______ của con người.
Đáp án
Sự khẳng định về vẻ đẹp khoa học trong bài đọc đã cho thấy tác giả vô cùng thán phục trước sự
phức tạp và tinh tế của tự nhiên. Sự hiểu biết về vẻ đẹp trong khoa học không chỉ giúp tạo ra một
tinh thần thánh thiện, mà còn có thể thúc đẩy lòng đam mê trongviệc nghiên cứu và hiểu sâu hơn về
thế giới xung quanh chúng ta. Nó có thể kích thích trí tò mò và khao khát tìm hiểu sâu hơn, từ đó
đóng góp vào tiến bộ của khoa học và sự phát triển của con người.
Câu 5:
Điền từ ngữ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Tự nhiên không ngừng tự __________ và đổi mới thông qua các quá trình tự nhiên, tiến hóa, và
tương tác phức tạp giữa các yếu tố khác nhau. Điều này đã cung cấp cơ hội cho nghiên cứu và phát
triển khoa học, từ tìm hiểu về sinh học đến hiểu biết về khí hậu và môi trường.
Đáp án đúng là “sáng tạo”
Phương pháp giải
Câu 6:
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành nhận xét sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị
trí.
bằng chứng bác bỏ chứng minh mỹ học thế giới
Bằng thao tác lập luận _______ , tác giả đã phủ định ý kiến cho rằng khoa học là khô khan, lạnh
lùng và đưa ra những lập luận thuyết phục để chứng minh khoa học có sự giao thoa với _______ .
Khoa học đẹp bởi vì thế giới thực sự đẹp từ trong bản chất của nó. Và khoa học đã phát hiện ra
những vẻ đẹp của _______ thế giới qua sự khám phá, nghiên cứu, tìm tòi.
Đáp án
Bằng thao tác lập luận bác bỏ , tác giả đã phủ định ý kiến cho rằng khoa học là khô khan, lạnh lùng
và đưa ra những lập luận thuyết phục để chứng minh khoa học có sự giao thoa với mỹ học . Khoa
học đẹp bởi vì thế giới thực sự đẹp từ trong bản chất của nó. Và khoa học đã phát hiện ra những vẻ
đẹp của thế giới thế giới qua sự khám phá, nghiên cứu, tìm tòi.
Câu 7:
Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “duy lí” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên?
A. Duy cảm B. Duy ý chí C. Duy vật D. Duy thực
Phương pháp giải
Căn cứ vào nghĩa của từ
Lời giải
- Để làm được câu này, trước tiên phải đi cắt nghĩa từ “duy lí”. Duy lí được hiểu là một học thuyết
dựa trên bằng chứng, tư duy để nhìn nhận vấn đề.
- Tìm hiểu nghĩa của các phương án đã cho:
+ Duy cảm: là học thuyết khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại bên trong tinh thần và thuộc về ý
thứC.
+ Duy ý chí: là học thuyết khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại ở ý chí con người.
+ Duy vật: là học thuyết khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại bên trong vật chất.
+ Duy thực: là học thuyết khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại ở hiện thực.
Câu 8:
Tác giả đã dùng đối tượng nào dưới đây để chứng minh cho vẻ đẹp của khoa học trong tự
nhiên?
Chọn các đáp án đúng.
A. Bầu trời
B. Cầu vồng
C. Giọt nước mưa
D. Cảnh hoàng hôn
Đáp án
A. Bầu trời
B. Cầu vồng
C. Giọt nước mưa
D. Cảnh hoàng hôn
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn [3]
Lời giải
- Phân tích, suy luận:
+ Đáp án A đúng vì đoạn [3] có trình bày “Chúng ta sống trong một thế giới đầy những kì quan
quang học, và bầu trời là mặt bức tranh hoành tráng nơi màu sắc và ánh sáng tác động và phô diễn
một cách bất ngờ nhất.” -> Câu văn ca ngợi bầu trời là một bức tranh hoành tráng.
+ Đáp án B đúng vì đoạn [3] có trình bày “Bạn không thể không ấn tượng với cầu vồng - cái vòng
cung đa sắc khổng lồ xuất hiện giữa những giọt nước mưa ở cuối một trận mưa dông, sự hài hòa về
Câu 9:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
ĐÚNG SAI
Câu 10:
Thông tin nào được suy ra từ đoạn trích trên?
Chọn các đáp án đúng:
A. Khoa học có tác dụng điều hoà cảm xúc của con người.
B. Khoa học vật lí không quan tâm đến việc thưởng ngoạn cái đẹp.
C. Cái đẹp nằm trong khoa học.
D. Các nhà khoa học nghiên cứu tự nhiên vì cảm thấy thiên nhiên đẹp.
Đáp án
A. Khoa học có tác dụng điều hoà cảm xúc của con người.
B. Khoa học vật lí không quan tâm đến việc thưởng ngoạn cái đẹp.
C. Cái đẹp nằm trong khoa học.
D. Các nhà khoa học nghiên cứu tự nhiên vì cảm thấy thiên nhiên đẹp.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung của toàn đoạn trích
Lời giải
Câu 12:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Ngày dì Mây về làng, chú San đi lấy vợ do dì Mây đã biệt tích nhiều năm, không có thông tin nào về
dì.
Đúng hay sai?
Đúng Sai
Đáp án
Ngày dì Mây về làng, chú San đi lấy vợ do dì Mây đã biệt tích nhiều năm, không có thông tin nào về
dì.
Đúng hay sai?
Đúng Sai
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung câu chuyện
Lời giải
→ Ý kiến trên: Sai
- “Ngày dì Mây khoác ba lô về làng, chú San đi lấy vợ” (do tưởng Mây đã hi sinh, gia đình đã nhận
giấy báo tử). Vì bài đọc có trình bày: Ông gỡ tấm ảnh dì Mây viền đen trong khung kính và bằng Tổ
quốc ghi công cất vào tủ. (Chi tiết này cho thấy gia đình đã nhận được giấy báo tử nên cất ảnh thờ
và bằng Tổ quốc ghi công của dì Mây lên bàn thờ)
=> Vì vậy, khẳng định “do dì Mây đã biệt tích nhiều năm” là không đúng.
Câu 13:
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
- Tâm trạng của dì Mây khi được trở về quê hương, gặp lại bố ở bến sông: _______
- Tâm trạng của dì Mây khi nói chuyện với chú San: _______
Đáp án
- Tâm trạng của dì Mây khi được trở về quê hương, gặp lại bố ở bến sông: nghẹn ngào
- Tâm trạng của dì Mây khi nói chuyện với chú San: ngổn ngang
- Tâm trạng của dì Mây sau khi đỡ đẻ cho cô Thanh: tủi hờn
Câu 14:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
ĐÚNG SAI
Câu 15:
Câu chuyện đã diễn ra trong những không gian nào?
Chọn các đáp án đúng:
Câu 16:
Điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Truyện ngắn đặc sắc một phần nhờ những hình ảnh giàu giá trị biểu tượng. Trong đó, _______ gợi
lên ý nghĩa về dòng đời bí ẩn, nhiều biến động, sóng gió (như tình yêu của dì Mây và chú San);
nhiều trớ trêu, đau khổ (như cuộc đời dì Mây, thím Ba); nhiều đổi thay xoay vần (những vẻ đẹp thời
trẻ của dì Mây bị mất đi khi tham gia chiến tranh và sự hồi sinh vẻ đẹp đó ngày dì gắn bó với quê
hương).
Đáp án đúng là "sông Châu"
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung toàn câu chuyện
Lời giải
- Truyện ngắn đặc sắc một phần nhờ những hình ảnh giàu giá trị biểu tượng. Trong đó, sông
Châu gợi lên ý nghĩa về dòng đời bí ẩn, nhiều biến động, sóng gió (như tình yêu của dì Mây và chú
San); nhiều trớ trêu, đau khổ (như cuộc đời dì Mây, thím Ba); nhiều đổi thay xoay vần (những vẻ
đẹp thời trẻ của dì Mây bị mất đi khi tham gia chiến tranh và sự hồi sinh vẻ đẹp đó ngày dì gắn bó
với quê hương).
- Đây là từ ngữ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống vì sông Châu là hình ảnh biểu tượng giàu ý
nghĩa, mang trọn vẹn những ý đã được nhắc ở đề bài.
Câu 17:
Từ thông tin của câu chuyện, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Bản lĩnh và _______ của nhân vật dì Mây thật đáng ngưỡng mộ. Cuộc sống hôm nay, tuy không
còn chiến tranh, bom đạn, nhưng bản lĩnh, nghị lực phi thường và lòng nhân hậu của nhân vật dì
Mây có sức mạnh _______ chúng ta sống bản lĩnh, can đảm đối mặt và sẵn sàng vượt qua những
tình huống _______ , nan giải trong cuộc sống, có ý chí vươn lên làm người tốt, sống có ích giữa
cuộc đời.
Bản lĩnh và lòng nhân hậu của nhân vật dì Mây thật đáng ngưỡng mộ. Cuộc sống hôm nay, tuy
không còn chiến tranh, bom đạn, nhưng bản lĩnh, nghị lực phi thường và lòng nhân hậu của nhân vật
dì Mây có sức mạnh cổ vũ chúng ta sống bản lĩnh, can đảm đối mặt và sẵn sàng vượt qua những
tình huống khó khăn , nan giải trong cuộc sống, có ý chí vươn lên làm người tốt, sống có ích giữa
cuộc đời.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung của câu chuyện
Lời giải
Phân tích, suy luận, loại trừ:
- Bản lĩnh và _____ của nhân vật dì Mây thật đáng ngưỡng mộ
→ Đáp án đúng là: lòng nhân hậu
Vì bài đọc đã khắc họa nhân vật dì Mây sau trận chiến trở về đã đối diện với tất cả nỗi đau (thương
tật, mẹ mất, hạnh phúc dở dang) bằng bản lĩnh phi thường và tấm lòng nhân ái, bao dung (rút lui để
người yêu có cuộc sống êm ấm, đỡ đẻ cho vợ người yêu cũ). Tất cả những điều này làm toát lên sự
bản lĩnh + nhân hậu trong con người dì Mây.
- bản lĩnh, nghị lực phi thường và lòng nhân hậu của nhân vật dì Mây có sức mạnh _____ chúng ta
sống bản lĩnh, can đảm đối mặt và sẵn sàng vượt qua những tình huống _____, nan giải
→ Đáp án đúng là: cổ vũ / khó khăn
Vì những phẩm chất đẹp của dì Mây đem lại ý nghĩa cao đẹp. Những phẩm chất đẹp đẽ ấy có ý
nghĩa cổ vũ chúng ta sống đẹp hơn và để can đảm đối diện với những khó khăn trong cuộc sống.
Dựa vào nội dung câu chuyện cùng cách phân tích và suy luận, ta có các từ phù hợp để kéo thả
vào các vị trí là:
- Vị trí thả 1: lòng nhân hậu
- Vị trí thả 2: cổ vũ
- Vị trí thả 3: khó khăn
Câu 18:
Từ “đãi bôi” (in đậm, gạch chân) trong đoạn [3] được hiểu là gì?
A. Niềm nở bề ngoài, không thật tình
Câu 19:
Nhân vật dì Mây nổi bật với những phẩm chất gì?
Chọn các đáp án đúng:
Câu 20:
Đâu là nội dung không được suy ra từ câu chuyện?
A. Tình yêu chân chính đáng được trân trọng, tôn vinh.
B. Gia đình luôn là bến đỗ bình yên sau những thăng trầm.
C. Nỗi đau của đạn bom là thứ không dễ gì bù đắp.
D. Lý tưởng có vai trò dẫn lối, soi sáng mọi quyết định của con người.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung bài đọc và chọn nội dung phù hợp
Lời giải
Phân tích, suy luận:
- Tình yêu chân chính đáng được trân trọng, tôn vinh
→ Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì dì Mây trong câu chuyện đã yêu hết mình
(chèo đò chở người yêu đi du học, mạnh mẽ sống sót qua chiến tranh để trở về với người yêu và
cũng bao dung chịu phần thiệt thòi về mình để người yêu bên hạnh phúc mới). -> Đây là tình yêu
cao thượng, chân chính và là một nội dung được suy ra từ bài đọc.
- Gia đình luôn là bến đỗ bình yên sau những thăng trầm.
→ Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì bài đọc nói về những đau đớn của dì Mây đều
được chị gái, người bố và cô cháu gái động viên, an ủi, cảm thông. Đó chính là bến đỗ bình yên của
dì Mây và là nội dung được suy ra từ câu chuyện.
- Nỗi đau của đạn bom là thứ không dễ gì bù đắp.
→ Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì dì Mây trong câu chuyện vì tham gia chiến
tranh mà thương tật, mất mẹ, hạnh phúc dở dang để rồi ngày trở về dù chiến tranh có kết thúc nhưng
nỗi đau về hình hài không trọn vẹn, nỗi đau về tình yêu không thành và nỗi đau về gia đình thiếu
vắng bóng mẹ mãi không thể bù đắp được.
- Lý tưởng có vai trò dẫn lối, soi sáng mọi quyết định của con người.
Câu 1:
Điều nào sau đây giải thích đúng nhất tại sao học sinh tắt đèn trong phòng?
A. Để đảm bảo chỉ có ánh sáng từ Bóng đèn A-F chiếu sáng 2 khối parafin
B. Đảm bảo ánh sáng từ ngoài phòng rọi vào 2 khối parafin không bằng nhau
C. Để giữ cho 2 khối paraffin không bị bóng, vì bóng sẽ làm cho thước đo khó đọc hơn
D. Để giữ cho 2 thiết bị chiếu sáng không đổ bóng, vì bóng sẽ làm cho đồng hồ đo khó đọc hơn
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học và phân tích thông tin từ bài đọc
Lời giải
Học sinh làm thí nghiệm để so sánh độ sáng của ánh sáng do Đèn 1 và 2 trong nhiều điều kiện khác
nhau.
Ánh sáng từ các nguồn khác ngoài mạch 1 và 2 có thể đã đưa sai số vào phép đo L.
Câu 2:
Trong Thí nghiệm 2, giả sử học sinh thay thế Vật cố định 1 bằng một vật cố định mới. Thiết bị cố
định mới chứa 6 bóng đèn, mỗi bóng giống hệt với Bóng đèn F. Khi tất cả 6 bóng đèn trong thiết bị
mới được thắp sáng và các khối parafin trông sáng như nhau, L có thể gần với:
A. 0,262m. B. 0,331m. C. 0,415m. D. 0,490 m.
Phương pháp giải
Phân tích nội dung câu hỏi
Vận dụng các thông tin và số liệu bài cho
Lời giải
Theo Bảng 2, khi số lượng bóng đèn thắp sáng trong Vật cố định 1 tăng từ 2 lên 5 thì L tăng lên. =>
nếu sử dụng thiết bị cố định mới, tăng số lượng bóng đèn thắp sáng từ 5 lên 6, thì L sẽ lớn hơn giá
trị của L cho trong Bảng 2 đối với 5 bóng đèn thắp sáng là 0,446 m.
=> Giá trị L > 0,446m là 0,490 m hay D là đáp án chính xác.
Câu 3:
Cho các nhận xét về mục đích chính của Thí nghiệm 1, nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai?
ĐÚNG SAI
Câu 4:
Giả sử rằng tất cả các bóng đèn trong Vật cố định 1 đã được thay thế bằng một bóng đèn duy nhất.
Dựa vào thí nghiệm 1 và 2, nếu 2 khối parafin sáng như nhau khi vật 2 cách lá nhôm 0,200 m và L=
0,446 m thì độ sáng của bóng đèn mới rất có thể là:
1
A. Độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu
6
1
B. Độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
5
C. Độ sáng gấp 5 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
D. Độ sáng gấp 6 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
Phương pháp giải
Phân tích thông tin và bảng số liệu bài cung cấp.
Lời giải
Theo Bảng 2, 2 khối parafin phát sáng như nhau khi cả 5 bóng đèn trong Vật cố định 1 đều sáng và
L là 0,446 m , giống như L thu được với bóng đèn mới.
Như vậy, độ sáng của bóng đèn mới sẽ phải bằng tổng độ sáng của 5 bóng đèn ban đầu. Vì mỗi bóng
đèn trong số 5 bóng đèn ban đầu có cùng độ sáng nên bóng đèn mới sẽ phải sáng gấp 5 lần bóng đèn
ban đầu.
=> đáp án C là đáp án phù hợp với kết luận trên.
Câu 6:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Khi hai khối parafin phát sáng như nhau và khoảng cách L khoảng 0,3m thì khi đó có
_______ bóng đèn bật sáng, trừ bóng đèn F
Học sinh bắt đầu với độ cao thả rơi 0,6 m và kéo căng ống tàu lượn siêu tốc ra theo chiều dài nằm
ngang 1 m. Sau đó, họ thay đổi độ cao của đỉnh cho đến khi viên bi có thể lên đến đỉnh đồi thành
công mà không cần phải vượt qua. Để nghiên cứu ảnh hưởng của thế năng hấp dẫn ban đầu của viên
bi, các sinh viên đã tiến hành thêm ba thử nghiệm nữa với các độ cao thả khác nhau. Bảng 5.3 ( bảng
1) trình bày kết quả của từng thử nghiệm.
Câu 7:
Khi xác định thế năng hấp dẫn của các vật thể khác nhau trên Trái đất, biến nào sẽ được coi là hằng
số?
A. chiều cao của vật B. khối lượng vật C. gia tốc rơi tự do D. vị trí đặt vật
Phương pháp giải
Áp dụng công thức xác định thế năng: Wt = mgh
Lời giải
Ta có công thức tính thế năng: Wt = mgh
trong công thức trên có khối lượng m, chiều cao ( hay chính là vị trí đặt vật ) h và gia tốc trọng
trường g thì đại lượng không thay đổi được đó chính là gia tốc trọng trường g.
Câu 8:
Câu 9:
Đồ thị nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa vị trí thả vật và đỉnh đạt được trong Thí
nghiệm 1?
Câu 10:
Kéo thả từ thích hợp vào chỗ trống:
Dữ liệu trong Bảng 2 ta thấy rằng nếu quãng đường đi theo phương ngang càng dài thì vật sẽ lên đến
độ cao càng _______ do ảnh hưởng từ _______ khiến _______ dữ trự của vật giảm đi, khi đó
Câu 11:
Các sinh viên đã sử dụng độ cao thả vật làm biến phụ thuộc trong:
A. Chỉ thí nghiệm 1. B. Chỉ thí nghiệm 2.
C. Cả Thí nghiệm 1 và 2. D. Cả Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 đều không
Phương pháp giải
Vận dụng lí thuyết về biến độc lập và biến phụ thuộc
Phân tích các thông tin bài cung cấp
Lời giải
Ta có biến phụ thuộc sẽ là những chỉ tiêu đo đạc và bị ảnh hưởng trong suốt quá trình thí nghiệm,
hay có thể nói kết quả đo đạc phụ thuộc vào sự thay đổi của biến độc lập.
Câu 12:
Sự biến đổi năng lượng nào sau đây không được thể hiện bởi tàu lượn siêu tốc bằng đá cẩm thạch
trong Thí nghiệm 1 hoặc Thí nghiệm 2?
A. Cơ năng thành nhiệt năng B. Cơ năng tạo ra âm thanh
C. Cơ năng thành hóa năng D. Thế năng thành động năng
Phương pháp giải
Thế năng thành động năng
Lời giải
Ta có cơ năng của vật bằng tổng động năng và thế năng, liên quan đến chuyển động và vị trí của vật.
Trong các thí nghiệm tàu lượn siêu tốc, cơ năng được biến đổi giữa dạng thế năng và động năng. Sự
tiêu tán ma sát cũng làm cho cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng (nhiệt) và âm thanh. Không có sự
chuyển đổi năng lượng hóa học xảy ra.
Nhiều quá trình hoá học trong tự nhiên, sản xuất và cơ thể sống xảy ra trong dung dịch nước với sự
có mặt của các acid và base. Thông thường, các quá trình này diễn ra trong điều kiện ổn định về
thành phần các chất và ion, trong đó có nồng độ H+. Do vậy, một sự thay đổi đáng kể về pH có thể
dẫn tới những ảnh hưởng không mong muốn tới những quá trình này.
Hình 1. Giấy chỉ thị pH và màu của giấy chỉ thị ở các pH khác nhau
Câu 13
Khi thử pH dịch vị của người bình thường bằng giấy chỉ thị pH thì có thể có những màu nào sau
đây?
1.
3.
4.
5.
1.
3.
4.
5.
7.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đề bài đã cho về pH của dạ dày và hình 1 để tìm ra màu của chỉ thị pH tương ứng.
Lời giải
pH dịch vị dạ dày người bình thường là từ 2 - 4. Vậy màu của chỉ thị pH có thể là màu 3 và 4.
Câu 14:
Đâu là khoảng pH phù hợp để trồng cây khoai lang?
A. 2,0 – 3,0. B. 6,0 – 7,0. C. 5,0 – 6,0. D. 5,5 – 6,8.
Phương pháp giải
Dựa vào dữ kiện đầu bài cho.
Lời giải
Theo dữ kiện trong đầu bài, cây khoai lang phù hợp để trồng trong khoảng pH từ 5,5 - 6,8.
Câu 15:
Một mảnh đất có nồng độ ion H+: [H+] = 10-5,3 - 10-5,6. Mảnh đất này phù hợp trồng những loại cây
nào?
Cà chua.
Xà lách.
Khoai tây.
Khoai lang.
Đáp án
Câu 16:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Người ta có thể trồng cả khoai lang và cà chua trên cùng một mảnh đất.
Đúng Sai
Đáp án
Người ta có thể trồng cả khoai lang và cà chua trên cùng một mảnh đất.
Đúng Sai
Phương pháp giải
Dựa vào pH cần cho cây cà chua và cây khoai lang, nếu hai loại cây này có trùng khoảng pH thì hai
loại cây này có thể được trồng trên cùng một mảnh đất.
Lời giải
- Cà chua cần trồng trên mảnh đất có pH trong khoảng 6,0 - 7,0.
- Khoai lang cần trồng trên mảnh đất có pH trong khoảng từ 5,5 - 6,8.
Cả hai loại cây này có trùng khoảng pH là từ 6,0 - 6,8.
Vậy hai loại cây này có thể trồng trên cùng một mảnh đất có độ pH từ 6,0 - 6,8.
Câu 17:
Đúng Sai
Đáp án
Việc thiếu acid trong dạ dày là một nguyên nhân gây nên bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
Đúng Sai
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đã cung cấp trong đề bài.
Lời giải
Thiếu axit trong dạ dày tức là thiếu HCl. Vì nhiệm vụ của HCl là sát khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn có
trong thức ăn nên nếu thiếu HCl sẽ gây ra nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
Câu 18:
Trong môi trường acid, diệp lục có màu từ vàng đến đỏ, còn trong môi trường kiềm diệp lục có màu
xanh. Hoàn thành nhận định dưới đây:
Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu của nước luộc rau sẽ chuyển từ _______ thành
_______ do sau khi vắt chanh đã làm thay đổi môi trường nước luộc rau _______ vì vậy làm cho
diệp lục trong nước rau cũng đổi màu theo trong nước rau cũng đổi màu theo.
Đáp án
Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu của nước luộc rau sẽ chuyển từ màu xanh thành
màu vàng do sau khi vắt chanh đã làm thay đổi môi trường nước luộc rau axit hơn vì vậy làm
cho diệp lục trong nước rau cũng đổi màu theo trong nước rau cũng đổi màu theo.
Phương pháp giải
Dựa vào quá trình đổi màu của diệp lục.
Lời giải
Khi vắt nước chanh là cung cấp thêm axit cho nước rau, vì vậy diệp lục đổi màu theo tính axit của
nước rau.
Đúng Sai
Đáp án
Các cây khoai phù hợp trồng ở trong đất có môi trường bazơ nhẹ.
Đúng Sai
Phương pháp giải
Dựa vào pH của đất trồng khoai để suy ra môi trường đất tương ứng.
Lời giải
Khoai tây trồng trong đất có pH từ 5,0 - 6,0, khoai lang trồng trong đất có pH từ 5,5 - 6,8 là môi
trường axit nhẹ vì pH < 7.
Thí nghiệm 2:
Để xác định phần trăm khối lượng của từng loại đất có chứa chất hữu cơ, quy trình trên được lặp lại,
đất được cân trước khi cho vào nung nóng và sau khi loại bỏ tro. Số lượng tế bào sống (vi khuẩn,
nấm,…) trong một mm khối của mỗi loại đất được xác định bằng phân tích kính hiển vi, kết quả
được trình bày ở bảng 3:
Câu 21:
Trong nghiên cứu 2, nếu trước và sau khi nung mẫu đất ở nhiệt độ 500oC trong 20 phút và loại bỏ
tro, khối lượng của mẫu gần như nhau, kết luận nào sau đây đúng?
A. Có rất ít hoặc không có nước trong đất.
B. Trong đất có một lượng lớn nước.
C. Có rất ít hoặc không có chất hữu cơ trong đất.
D. Có rất ít hoặc không có khoáng chất trong đất.
Phương pháp giải
Dựa vào mục đích của việc nung mẫu đất đến 500oC trong 20 phút được cho ở trong đoạn thông tin.
Lời giải
Đất đã bị loại bỏ hết nước trước khi được nung nóng đến 500 oC vì vậy lựa chọn (A) và (B) đều
không đúng. Lý do các nhà khoa học làm nóng đất đến 500 oC trong 20 phút là đốt cháy hết chất hữu
cơ. Nói cách khác, khoáng chất vẫn còn và chất hữu cơ biến mất. Vì vậy, nếu có ít hoặc không có
chất hữu cơ thì khối lượng của đất sẽ ít hoặc không có sự thay đổi.
Câu 23:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Dựa trên nghiên cứu 2, nếu các nhà khoa học lấy mẫu đất từ một trang trại khác và số lượng tế bào
sống trên mỗi mm3 được xác định là 2,100 thì % chất hữu cơ trong đất đó rất có thể sẽ là giữa 4,8%
và 6,6%.
Đúng Sai
Đáp án
Dựa trên nghiên cứu 2, nếu các nhà khoa học lấy mẫu đất từ một trang trại khác và số lượng tế bào
sống trên mỗi mm3 được xác định là 2,100 thì % chất hữu cơ trong đất đó rất có thể sẽ là giữa 4,8%
và 6,6%.
Đúng Sai
Phương pháp giải
Dựa vào mục đích của việc nung mẫu đất đến 500oC trong 20 phút được cho ở trong đoạn thông tin.
Lời giải
Trong bảng 3, lưu ý rằng khi % chất hữu cơ tăng lên thì số lượng tế bào sống trên mỗi tế bào sống
trên mỗi mm3. Với 2,100 tế bào sống trên mỗi mm3, mẫu giả định sẽ nằm ở khoảng giữa nông trại 3
và 4. Do đó, % chất hữu cơ cũng sẽ nằm ở giữa nông trại 3 và 4, hoặc từ 4,8% đến 6,6%.
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG
Câu 24:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Đậu phát triển nhanh nhất ở đất có hàm lượng nitơ và sắt cao. Nếu tất cả điều kiện khác đều bằng
nhau thì dựa trên kết quả của nghiên cứu 1, nông trại _______ sẽ sản xuất ra loại đậu phát triển
nhanh nhất?
Đáp án đúng là “5”
Phương pháp giải
Dựa vào dữ liệu bảng 5, nông trại nào có hàm lượng nitơ và sắt cao nhất thì đậu sẽ phát triển tốt nhất.
Lời giải
Nhìn vào hàm lượng nitơ và sắt trong bảng 2 thấy rằng hàm lượng trong đất của nông trại 5 (lần lượt
là 210 và 165) là cao nhất.
Câu 25:
Kéo thả cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Mối quạn hệ giữa hàm lượng chất hữu cơ và tế bào sống trong đất là _______ với nhau.
Đáp án
Mối quạn hệ giữa hàm lượng chất hữu cơ và tế bào sống trong đất là tỉ lệ thuận với nhau.
Câu 26:
Hàm lượng P trong nông trại 4 là?
A. 94 ppm. B. 13,16 ppm. C. 14 ppm. D. 22 ppm.
Phương pháp giải
Dựa vào dữ liệu bảng 1 và bảng 2.
Các nucleotide liên kết với nhau theo kiểu đường deoxyribose của nucleotide phía trước liên kết
với photphoric acid của nucleotide phía sau bằng liên kết cộng hóa trị (liên kết este) theo chiều 5’ –
3’ tạo thành mạch polynucleotide được gọi là cấu trúc bậc 1 của DNA.
Khi Erwin Chargaff và cộng sự phân tích thành phần DNA của nhiều sinh vật khác nhau, họ thấy
rằng nồng độ của thymine luôn bằng nồng độ của adenine và nồng độ của cytosine luôn bằng với
nồng độ của guanine. Trên cơ sở đó, họ đã đưa ra kết luận: số lượng A = T, G = C; tỉ số A+T/G+C
đặc trưng cho mỗi loài sinh vật.
Watson và Crick đã mô tả mô hình cấu trúc không gian của phân tử DNA như sau:
- Phân tử DNA gồm hai chuỗi polynucleotide xoắn song song ngược chiều quanh một trục chung.
Các gốc nitrogenous bases quay vào phía trong của vòng xoắn, còn các gốc H 3PO4, pentose quay ra
ngoài tạo phần mặt của hình trụ.
- Khoảng cách giữa các cặp nitrogenous base là 3,4 Ao. Cứ 10 nucleotide tạo nên một vòng quay.
Chiều cao của mỗi vòng xoắn là 34Ao, gồm 10 bậc thang do 10 cặp nitrogenous bases tạo nên.
Câu 28:
Đúng Sai
Đáp án
Do tính chất bổ sung giữa các cặp nitrogenous base nên số lượng các loại nucleotide A = T, G = C.
Đúng Sai
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải
Khi Erwin Chargaff và cộng sự phân tích thành phần DNA của nhiều sinh vật khác nhau, họ thấy
rằng nồng độ của thymine luôn bằng nồng độ của adenine và nồng độ của cytosine luôn bằng với
nồng độ của guanine. Trên cơ sở đó, họ đã đưa ra kết luận: số lượng A = T, G = C
Đáp án: Đúng
Câu 29:
Bốn loại nuclêôtit trong cấu trúc phân tử DNA phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây :
A. Nitrogenous bases B. Đường ribose.
C. Axit photphoric. D. Đường đeoxyribose.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải
Thành phần cấu tạo của đơn phân nucleotide gồm
(1) một phân tử photphoric acid
(2) một phân tử đường 5C (pentose): deoxyribose (C5H10O4) ở DNA và ribose (C5H10O5) ở RNA
(3) một trong các loại nitrogenous bases (A, G, T, C).
--> Bốn loại nuclêôtit trong cấu trúc phân tử DNA phân biệt nhau ở thành phần: Nitrogenous bases
Câu 30:
Hình ảnh sau mô tả cấu trúc một đơn phân nucleotit của phân trử AND. Hãy cho biết các thành phần
cấu tạo tương ứng trong một nucleotit?
Câu 31:
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêôtit là 3'ATGTAXXGTAGG-5'. Trình tự các
các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai là
A. 3’-ATGTAXXGTAGG-5’. B. 5’-ATGTAXXGTAGG-3’.
C. 3’-TAXATGGXATXX-5’. D. 5’-TAXATGGXATXX-3’.
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải
- Áp dụng theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết H, G liên kết với X bằng 3 liên
kết H và ngược lại
- Các nucleotit trên hai mạch liên kết ngược chiều
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêôtit là 3'ATGTAXXGTAGG-5'
--> Trình tự các các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai là 5’-TAXATGGXATXX-3’.
Câu 32:
Có 2 loài vi khuẩn được tìm thấy ở 2 môi trường sống khác nhau là môi trường suối nước nóng và
môi trường bình thường. Khi phân tích ADN, các nhà khoa học thấy loài 1 có tỉ lệ (A+T)/(G+X) =
Câu 33:
Điền các đáp án chính xác vào chỗ trống
Khi phân tích vật chất di truyền của một số loài, người ta thu được kết quả sau đây:
Câu 34:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Sâu bột (Tenebrio molitor) có vòng đời phát triển qua biến thái _______ gồm các giai đoạn: trứng;
Câu 35:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Trong suốt vòng đời của sâu bột, giai đoạn ấu trùng tồn tại trong thời gian lâu nhất.
Đúng Sai
Đáp án
Trong suốt vòng đời của sâu bột, giai đoạn ấu trùng tồn tại trong thời gian lâu nhất.
Đúng Sai
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải
Gian đoạn ấu trùng của sâu bôt tồn tại khoảng 45 ngày, là giai đoạn tồn tại lâu nhất.
Đáp án: Đúng
Câu 36:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Trong thí nghiệm thứ hai, mỗi nhóm được cho ăn 4 loại thức ăn?
Đúng Sai
Đáp án
Trong thí nghiệm thứ hai, mỗi nhóm được cho ăn 4 loại thức ăn?
Đúng Sai
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Câu 37:
Nhóm sâu bột ăn loại thức ăn nào thì con trưởng thành sẽ có kích thước lớn nhất.
A. Táo B. Cà rốt C. Yến mạch D. Lúa mì
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải
Nhóm sâu bột ăn lúa mì có chiều dài trung bình con trưởng thành lớn nhất: 21,3mm
Câu 38:
Theo bảng kết quả thí nghiệm 2, yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến kích thước trưởng thành
của con bọ cánh cứng Tenebrio molitor?
A. Kích thước ấu trùng B. Thời gian ở giai đoạn ấu trùng
C. Thời gian ở giai đoạn nhộng D. Chế độ ăn uống
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải
Kích thước ấu trùng ở 4 nhóm ăn 4 loại thức ăn khác nhau là không có sự khác biệt đáng kể: 25,8 –
24,5 – 24,9 – 25,3
=> Theo bảng kết quả thí nghiệm 2, kích thước ấu trùng không ảnh hưởng đến kích thước trưởng
thành của con bọ cánh cứng Tenebrio molitor
Câu 39:
Ở thí nghiệm 2, nhóm sâu bột được nuôi bằng lúa mì có thời gian trung bình của giai đoạn ấu trùng
là bao nhiêu ngày?
A. 36,9 B. 39,4 C. 49,1 D. 57,2
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Câu 40:
Trong vòng đời phát triển, Tenebrio molitor phải trải qua ít nhất 20 ngày ở giai đoạn nào?
A. Giai đoạn trứng B. Giai đoạn ấu trùng
C. Giai đoạn nhộng D. Giai đoạn trưởng thành
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải
Dựa vào hình 2, ta dễ dàng nhận thấy trong vòng đời phát triển, Tenebrio molitor phải trải qua ít
nhất 20 ngày ở giai đoạn nhộng, các giai đoạn còn lại có thời gian tồn tại có thể dưới 21 ngày.