Professional Documents
Culture Documents
Đề 22 - Đánh Giá Tư Duy ĐH Bách Khoa Hà Nội 2024 (Có giải).Image.Marked
Đề 22 - Đánh Giá Tư Duy ĐH Bách Khoa Hà Nội 2024 (Có giải).Image.Marked
ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
Câu 1
Cho 4 điểm phân biệt A x A ; y A ; z A ; B xB ; yB ; z B ; I xI ; yI ; z I ; M . Biết rằng I là trung điểm của AB .
Khẳng định nào sau đây sai?
A. IA IB 0 B. MA MB 2MI
x A xB 2 xI
C. y A yB 2 yI D. MA MB 2MI
z z 2z
A B I
Câu 2
Gọi S là tập tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 2 x3 3x 2 2m 1 có đúng hai
nghiệm phân biệt.
Câu 3
Xét các số phức z thỏa mãn z 2i z 2 là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
ĐÚNG SAI
Câu 4
Câu 5
Cho tập hợp A 1; 2;3; 4;5 . Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ số
đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S , xác
a
xuất để số được chọn có tổng các chữ số bằng 10 được viết dưới dạng phân số tối giản a, b .
b
Câu 6
Cho tam giác đều ABC có đường tròn nội tiếp O; r , cắt bỏ phần hình tròn và cho hình phẳng thu
được quay quanh AO .
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
ĐÚNG SAI
Câu 7
Cho hàm số f x 3x 3 x .
Câu 8
Cho đồ thị hàm số bậc ba y ax3 bx 2 cx d a 0 như sau:
1 2 3 4
Câu 9
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm A 1; 1;3 và hai đường thẳng
x 4 y 2 1 z x 2 y 1 z 1
d1 : , d2 : . Đường thẳng d đi qua A , cắt d 2 và vuông d1 . Mặt
1 4 2 1 1 1
phẳng P đi qua gốc tọa độ và chứa đường thẳng d . Biết mặt phẳng P có một vectơ pháp tuyến
là n a; b;1 .
Câu 10
Cho hình nón có đường sinh bằng 12 cm và có góc tạo bởi đường sinh và mặt đáy bằng 30 . Diện
tích thiết diện đi qua trục là
Câu 11
Có bao nhiêu số có 5 chữ số đôi một khác nhau và trong đó có đúng một chữ số lẻ?
Câu 12
a 4b a
Cho hai số thực a, b thỏa mãn log100 a log 40b log16 . Giá trị của bằng
12 b
A. 6 . B. 12 . C. 2 . D. 4 .
Câu 13
Cho hàm đa thức bậc ba y f ( x) có đồ thị như hình vẽ sau:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
Câu 14
Một nhà máy cần sản xuất một bể nước bằng tôn có dạng hình hộp đứng đáy là hình chữ nhật có
4 3
chiều dài gấp 2 lần chiều rộng không nắp, có thể tích m . Hãy tính độ dài chiều rộng của đáy hình
3
hộp sao cho tốn ít vật liệu nhất.
2
A. 2m . B. 3m . C. m. D. 1 m .
3
Câu 15
S là tập hợp các số nguyên m 5 sao cho phương trình ( 5 1) x m( 5 1) x 2 x có đúng 1
nghiệm.
Câu 16
Người ta thả một ít lá bèo vào hồ nước. Biết rằng sau 1 ngày, bèo sẽ sinh sôi kín cả mặt hồ và sau
mỗi giờ, lượng lá bèo tăng gấp đôi so với trước đó và tốc độ tăng không đổi. Hỏi sau mấy giờ thì lá
1
bèo phủ kín hồ?
Câu 17
13
Ký hiệu h t cm là mức nước ở bồn chứa sau khi bơm nước được t giây. Biết rằng h t t 8
3
và lúc đầu bồn không có nước. Tìm mức nước L cm ở bồn sau khi bơm nước được 19 giây.
Câu 19
mx 4
Cho hàm số f x có đạo hàm f x liên tục trên 2 sao cho df 2 3dx . Tìm m .
x2
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 20
Cho hàm số y f x có đạo hàm liên tục trên . Đồ thị hàm số y f x như hình vẽ
Hàm số g x 2 f x x 2 đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?
A. ; 2 B. 1; 4 C. 2; 2 D. 2;
Câu 22
5
Cho hàm số y f x có đạo hàm trên và f x f x x 1 e3 x , với mọi x R . Biết f 0 ,
4
giá trị f 1 bằng:
5 3 3 3 3 3 5 3
A. e e. B. e e. C. e e. D. e e.
4 4 4 4
Câu 23
Cho hai hàm số y f x và y g x có đồ thị như hình vẽ:
f x dx g x dx f x dx f x dx
c
a c a
Câu 25
Trong các số tự nhiên từ 1 đến 13, số các số nguyên tố là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 26
8
1
Tìm số hạng không chứa x trong khai triển xy 2 .
xy
A. 70 y 4 . B. 60 y 4 . C. 50 y 4 . D. 40 y 4 .
Câu 27
Một mật mã cửa có 6 chữ số được lập từ các chữ số từ 0 đến 9. Xác suất để mật mã không có chữ số
3 hoặc không có chữ số 5 là (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,8.
Câu 28
Cho khối hộp chữ nhật có 1 mặt là hình vuông cạnh a và một mặt có diện tích 2a 2 . Thể tích của
Câu 29
Cho khối chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, cạnh bên SA = 2a.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
ĐÚNG SAI
SA ⊥ BC
3
cosin góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng
6
Câu 30
Ba tia Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc, C là một điểm cố định trên Oz , đặt OC 1 . A, B thay đổi trên
Ox, Oy sao cho OA OB OC . Tính giá trị nhỏ nhất của bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC .
6 6 6
A. B. C. D. 6
4 3 2
Câu 31
Tại trung tâm thành phố người ta tạo điểm nhấn bằng cột trang trí hình nón có kích thước như sau:
chiều dài đường sinh l 10 m , bán kính đáy R 5 m . Biết rằng tam giác SAB là thiết diện qua trục
của hình nón và C là trung điểm của SB . Trang trí một hệ thống đèn điện tử chạy từ A đến C trên
mặt nón. Xác định giá trị ngắn nhất của chiều dài dây đèn điện tử.
A. 15 m . B. 10 m . C. 5 3 m . D. 5 5 m .
Câu 32
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ a 2; 2; 4 ; b 1; 1;1 . Mệnh đề nào dưới đây
sai
A. a b 3; 3; 3 B. a b
Câu 33
Cho hai mặt phẳng P : z 8 và Q : z 2 . Hai điểm H di động trên P và K di động trên Q
sao cho HK song song với trục Oz .
Chọn các đáp án đúng.
Câu 34
Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng P : x y z 2 0 , hai điểm A 1;0;0 , B 1;0;1 . Gọi M
là điểm di động trên mặt phẳng P sao cho các đường thẳng MA, MB cùng tạo với mặt phẳng P
các góc bằng nhau.
a 24 b
Biết độ dài lớn nhất của OM 2 có dạng , a, b, c * . Tính tổng a b c .
c
A. 740 B. 750 C. 760 D. 730
Câu 35
Một tam giác có chu vi bằng 8 (đơn vị) và độ dài các cạnh là các số nguyên. Diện tích của tam giác
là
A. 2 2 B. 2 3 C. 3 2 D. 3 3
Câu 36
Cho dãy số Sn với Sn sin 4n 1 . Hãy tính tổng 15 số hạng đầu tiên của dãy số đã cho.
6
1
A. S 1 B. S 1 C. S 0 D. S
2
27 29 5 6 37
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
ĐÚNG SAI
Khi un là cấp số cộng với công sai d 0 thì dãy số là dãy giảm.
Khi un là cấp số nhân với công bội q 0 thì dãy số là dãy giảm.
Câu 39
Cho cấp số cộng un có tất cả các số hạng đều dương thỏa mãn điều kiện
u1 u2 u2018 4 u1 u2 u1009 . Giá trị nhỏ nhất của P log 32u2 log 32u5 log 32u14 bằng
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 40
Xét các số phức z a bi a, b thỏa mãn z 4 3i 2 5 và biểu thức
P z 4 7i 2 z 2 9i .
Kéo ô thích hợp thả vào vị trí tương ứng để hoàn thành các câu sau:
2 5 5 53 65
Tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn có bán kính bằng _______
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 - 10
[1] Cụ Kép là người thích uống rượu ngâm thơ và chơi hoa lan. Cụ đã tới cái tuổi được hoàn toàn
nhàn rỗi để dưỡng lấy tính tình. Vì bây giờ trong nhà cụ cũng đã thừa bát ăn. Xưa kia, cụ cũng muốn
có một vườn cảnh để sớm chiều ra đấy tự tình. Nhưng nghĩ rằng mình chỉ là một anh nhà nho sống
vào giữa buổi Tây Tàu nhố nhăng làm lạc mất cả quan niệm cũ, làm tiêu hao mất bao nhiêu giá trị
tinh thần; nhưng nghĩ mình chỉ là một kẻ chọn nhầm thế kỷ với hai bàn tay không có lợi khí mới, thì
riêng lo cho thân thế, lo cho sự mất còn của mình cũng chưa xong, nói chi đến chuyện chơi hoa. Cụ
Kép thường nói với lớp bạn cũ rằng có một vườn hoa là một việc dễ dàng, nhưng đủ thời giờ mà săn
sóc đến hoa mới là việc khó. Cụ muốn nói rằng người chơi hoa nhiều khi phải lấy cái chí thành chí
tình ra mà đối đãi với giống hoa cỏ không bao giờ biết lên tiếng. Như thế mới phải đạo, cái đạo của
người tài tử. Chứ còn cứ gây được lên một khoảnh vườn, khuân hoa cỏ các nơi về mà trồng, phó
mặc chúng ở giữa trời, đày chúng ra mưa nắng với thờ ơ, chúng trổ bông không biết đến, chúng tàn
lá cũng không hay thì chơi hoa làm gì cho thêm tội.
[2] Đến hồi gần đây, biết đã đủ tư cách chơi cây cảnh, cụ Kép mới gây lấy một vườn lan nho nhỏ.
Giống lan gì cũng có một chậu. Tiểu kiều, Đại kiều, Nhất điểm, Loạn điểm, Yên tử v.v... Chỉ trừ có
giống lan Bạch ngọc là không thấy trồng ở vườn. Không phải vì lan Bạch ngọc đắt giá mỗi giò mười
đồng bạc, mà cụ Kép không trồng giống hoa này. Trong một buổi uống trà đêm, cụ Kép nói với một
Câu 3
Dựa vào đoạn số [3], điền một từ ngữ không quá một tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Kẹo mạch nha được nấu vô cùng cẩn thận và kĩ lưỡng, người trông nồi kẹo cần phải điều chỉnh được
độ to nhỏ của ngọn lửa, nếu không sẽ dễ gây ra tình trạng nồi kẹo bị _______ .
Câu 4
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng hoặc sai.
Hai ông ấm – con trai cụ Kép là những người con hiếu thảo, luôn cố gắng làm cha vui lòng khi toại
được sở thích của mình.
Đúng hay sai?
Đúng Sai
uống rượu thưởng trăng làm thơ nấu kẹo mạch nha
Không khí Tết cổ truyền được miêu tả qua những chi tiết: Cụ Kép cùng con cháu quây quần chăm
chút cho vườn lan nở đúng dịp Tết, _______ ướp hương lan, _______ đêm giao thừa, _______
Câu 6
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị trí.
Tác phẩm “Hương cuội” đã thể hiện tinh thần dân tộc sâu sắc với một số biểu hiện sau: - Ca ngợi vẻ
đẹp _______ của dân tộc: Uống rượu, ngâm thơ, thưởng hoa, đặc biệt là thú làm kẹo hương cuội
vào dịp Tết cổ truyền.- Ca ngợi những _______ thanh cao, có tâm hồn và thú vui tao nhã luôn có ý
thức trong việc gìn giữ truyền lại cho con cháu vẻ đẹp truyền thống của dân tộc.- Bất hòa với hiện
thực, Nguyễn Tuân đã tìm về quá khứ của dân tộc, ca ngợi vẻ đẹp văn hóa, vẻ đẹp của con người
Việt một thời nay còn vang bóng. Đó cũng chính là một cách để Nguyễn Tuân cũng như các nhân
vật của ông bày tỏ _______ và sự chán ghét những biểu hiện nhố nhăng của xã hội đương thời.
Câu 7
Thú vui của cụ Kép trong đoạn trích trên là thú vui như thế nào?
A. Thanh cao, tao nhã B. U mê, vô bổ
C. Nhàm chán, giết thời gian D. Độc đáo, khác người
A. Vì lan Bạch ngọc đắt giá mỗi giò mười đồng bạc.
B. Vì lan Bạch ngọc khó chăm, phải tốn rất nhiều công sức.
C. Vì lan Bạch ngọc yếu ớt buộc phải có phụ nữ chăm sóc.
D. Vì lan Bạch ngọc yểu điệu phù hợp với phụ nữ chăm sóc.
Nhan đề “Hương cuội” trong văn cảnh truyện ngắn này có nghĩa là mùi hương của _______ . Nó
được chọn làm _______ và được ướp hương lan nên có mùi hương của hoa lan.
Câu 10
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng hoặc sai:
Tình cảm, thái độ của tác giả Nguyễn Tuân đối với nhân vật cụ Kép trong văn bản trên là gì?
ĐÚNG SAI
- Nguyễn Tuân trân trọng, cảm phục, khát vọng nhập vào thú chơi tao nhã
của nhân vật.
- Nguyễn Tuân lí tưởng hóa nhân vật lên hàng nghệ sĩ trong lĩnh vực chơi
hoa.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 11 - 10
DNA bạch tuộc nói gì về sự sụp đổ của phiến băng Nam cực?
[1] Nếu chúng ta muốn hiểu về tương lai, chúng ta thường quay về quá khứ. Và thậm chí còn
hữu dụng hơn nếu sử dụng DNA bạch tuộc để nhìn vào những thế giới đã qua.
[2] Khoảng 125.000 năm trước, trái đất trong thời kỳ ấm cuối cùng giữa những thời kỳ băng hà.
Nhiệt độ toàn cầu trong suốt thời kỳ gian băng ấm hơn khoảng 0,5 đến 1,5° C hơn các mức nhiệt độ
Câu 12
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị trí.
thực vật lục địa sự sản sinh sự di truyền động vật chu vi
Nếu băng tan chảy, bạch tuộc ở các vùng khác nhau có thể di chuyển và gặp gỡ nhau, bằng chứng
của điều này là _______ có thể có trong DNA. Nhưng nếu phiến băng không tan chảy, sự lai giống
sẽ chỉ xảy ra trong phạm vi các quần thể bạch tuộc thuộc cùng một _______ . Và bằng kết quả
nghiên cứu DNA đã cho thấy, thực sự đã có những kết nối trực tiếp giữa ba quần thể bạch tuộc khác
nhau trong quá trình băng tan. Điều này đã chứng minh DNA _______ như một đại diện/bằng
Câu 13
Dựa vào đoạn số [2], điền một cụm từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Điểm giống nhau giữa thời đại của chúng ta và khoảng thời gian 125.000 năm trước chính là nhiệt
độ Trái đất đang dần _______
Câu 14
Theo đoạn số [4], lí do nào đã khiến các nhà khoa học chọn nghiên cứu DNA của bạch tuộc
Turquet? (Chọn 2 đáp án đúng)
Câu 15
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng hoặc sai.
Đúng Sai
Câu 16
Theo đoạn [8], để hiểu những gì xảy ra khi băng tan do trái đất nóng lên, chúng ta nên sử
dụng phương pháp nghiên cứu nào?
A. Cách tiếp cận sử dụng DNA của loài vật.
B. Theo dõi nhiệt độ của trái đất.
C. Nghiên cứu đa dạng sinh học.
D. Theo dõi tốc độ băng tan trong một thời gian cụ thể.
Câu 17
Các nhà khoa học đã tìm thấy những kết nối trực tiếp giữa ba quần thể bạch tuộc ở Weddell,
Amundsen và Ross trong những thời điểm nào? (Chọn 2 đáp án đúng)
Trong thời kỳ gian băng cuối cùng khoảng 125.000 năm trước.
Trong suốt thời kỳ Pliocene giữa, vào khoảng 3 triệu đến 3,6 triệu năm trước.
Câu 19
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị trí.
các sinh vật tính sinh sản bách khoa toàn thư
Để có được câu trả lời chính xác hơn về thời gian phiến băng bị tách khỏi nơi nó tồn tại, các nhà
khoa học nghiên cứu _______ của động vật chân đầu (cephalopod). Các nhà khoa học cho rằng họ
có thể sử dụng DNA của _______ để nhìn lại và điểm ra sự khác biệt của các quần thể động vật
được lai giống. Bởi vì mỗi DNA của chúng là một _______ và giờ chúng ta có công nghệ để đọc
được nó.
Câu 20
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Sử dụng DNA động vật như một đại diện/bằng chứng cho những thay đổi của phiến băng là một
nghiên cứu _______ . Bởi vì điều này đòi hỏi kết hợp nhiều nhà khoa học vật lý và sinh học lại với
nhau đem lại những cách thức mới để trả lời những câu hỏi tồn tại đã lâu và có tầm quan trọng sống
còn với tất cả chúng ta.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 - 6
Thí nghiệm giao thoa 2 nguồn sáng kết hợp được bố trí như sau:
Trên màn quan sát E sẽ quan sát được một hệ vân sáng tối xen kẽ nhau.
Những vạch sáng là chỗ ánh sáng tăng cường lẫn nhau.
Thí nghiệm trên là thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young, sơ đồ rút gọn được thể hiện như sau:
- Khi dịch hai khe lại gần màn chắn thì khoảng vân sẽ _______
- Khi giảm khoảng cách hai khe thì khoảng vân sẽ _______
Câu 2
Một trong hai khe hẹp được làm mờ sao cho nó chỉ truyền ánh sáng được bằng ½ cường độ sáng
của khe còn lại. Kết quả xảy ra là:
A. Vân giao thoa biến mất
Câu 3
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ thay đổi thế nào khi ta thay nguồn
sáng đơn sắc có bước sóng λ bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 1,2λ? Nếu khoảng cách từ hai
khe đến màn quan sát giữ cố định, ta phải thay đổi khoảng cách giữa hai khe như thế nào để khoảng
vẫn lại có độ lớn như ban đầu?
Câu 4
Giả sử tại điểm M trên màn quan sát là vân sáng bậc 3. Khi đó, vị trí của M được xác định bằng biểu
thức nào sau đây?
A. xM = 3i B. xM = 2i C. xM = 3,5i D. xM = 2,5i
Câu 5
Trong thí nghiệm giao thoa, khoảng cách hai khe hẹp là 1mm, khoảng cách D là 2m. Tại điểm M
trên màn quan sát cách vân trung tâm 3mm có 1 vân sáng bậc 4. Bước sóng của ánh sáng trên là:
A. 274nm B. 357nm C. 375nm D. 435nm
Câu 6
Cho hai từ: sóng, hạt. Hay chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Giao thoa ánh sáng là thí nghiệm chứng minh ánh sáng có tính chất _______
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 7 - 13
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TẾ BÀO UNG THƯ
Ung thư có thể hình thành ở bất kỳ tế bào nào trong cơ thể và sẽ hoạt động rất khác so với một tế
bào bình thường. Thay vì chết đi khi đã không còn hữu ích, tế bào ung thư lại tiếp tục phát triển và
phân chia vượt khỏi tầm kiểm soát. Chúng cũng không thể trưởng thành như các tế bào khỏe mạnh
khác mà vẫn ở mãi trạng thái chưa hoàn chỉnh.
Câu 8
Điền đáp án chính xác vào chỗ trống.
Câu 9
Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống.
Khối u sau khi hình thành sẽ phát triển nhờ lấy _______ và chất dinh dưỡng từ _______
Câu 10
Quan sát kết quả thí nghiệm, hãy xác định loại tế bào phát triển tốt nhất khi nồng độ glucose là 0.4
μM?
I. Tế bào A.
II. Tế bào B.
III. Tế bào C.
A. I B. I, II. C. III. D. II, III.
Câu 11
Các nhận định dưới đây đúng hay sai?
ĐÚNG SAI
Sự phát triển của tế bào B ít chịu ảnh hưởng của nồng độ glucose.
Sự phát triển của tế bào C ít chịu ảnh hưởng của nồng độ calcium.
Câu 12
Số lượng tế bào A khoảng 3,5 triệu tế bào trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nồng độ calcium là 10 μM. B. Nồng độ calcium là 20 μM.
Câu 13
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Các tế bào ung thư xâm lấn là các tế bào ung thư xuất hiện tại các mô lân cận vị trí cũ và trong quá
trình phát triển không thể ảnh hưởng đến các tế bào khỏe mạnh tại đó.
Đúng Sai
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 14 - 20
VIRUS CÚM A
Virus cúm là tác nhân chủ yếu gây bệnh đường hô hấp trên ở chim, thú và người.
Có ba chi virus cúm, đó là cúm A, B và C. Trong đó, virus cúm A là tác nhân chủ yếu gây ra dịch
bệnh trong thời gian gần đây.
Các loại virus cúm A được xác định dựa vào hai kháng nguyên bề mặt, đó là gai H (Hemagglutinin)
và gai N (Neuraminidase). Hiện nay đã xác định được 18 loại gai H (H1-H18) và 11 loại gai N (N1-
N11). Như vậy, theo lí thuyết có thể tạo ra khoảng 198 loại virus cúm A.
Khi cơ thể bị nhiễm virus cúm có thể dẫn đến suy _______ và tử vong.
Câu 15
Virus cúm khi vào cơ thể sẽ không xâm nhiềm vào tế bào nào?
A. Tế bào biểu mô đường hô hấp. B. Tế bào cơ tim.
C. Tế bào phế nang. D. Đại thực bào.
Câu 17
Các nhận định dưới đây đúng hay sai?
ĐÚNG SAI
A. Trên bề mặt virus cúm có hai loại kháng nguyên là gai H và gai N.
C. Gai N làm giảm khả năng tự bảo vệ của đường hô hấp vật chủ.
D. Trong cơ thể người, không có kháng thể kháng các kháng nguyên virus
cúm.
Câu 18
Điền đáp án chính xác vào chỗ trống.
Các biến chủng virus cúm mới được hình thành khi các _______ trên bề mặt virus thay đổi.
Câu 19
Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống.
Để nghiên cứu độc lực của một chủng virus cúm, người ta cho chủng đó lây nhiễm vào cơ thể vật
chủ thí nghiệm. Sau một thời gian, người ta phát hiện trong cơ thể vật chủ thí nghiệm, người ta phát
hiện một biến chủng virus cúm mới khác với chủng virus cúm ban đầu.Biến chủng virus cúm mới có
thể được hình thành từ cơ chế _________.
Câu 20
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Sau khoảng 5 giờ, kể từ sau khi virus xâm nhiễm vào cơ thể, virus đã nhân lên, phát tán và lây
Đúng Sai
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 21 - 27:
Thuật ngữ axit hoặc bazơ (axit hoặc kiềm) vẫn thường xuất hiện rất phổ biến trong đời sống gia đình.
Để nhận biết một dung dịch có môi trường là axit hay là bazơ người ta sử dụng tới chất chỉ thị axit –
bazơ. Chất chỉ thị axit – bazơ là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.
Một trong những chất chỉ thị thông dụng nhất trong các kĩ thuật chuẩn độ đó là phenolphtalein.
Adolf van Bayer đã phát hiện ra phenolphtalein vào năm 1871. Ông đã quan sát thấy sự hình thành
Phenolphtalein là chất rắn kết tinh không màu, đôi khi nó có thể ở dạng bột màu vàng nhạt hoặc
màu cam. Đây là một chất không tan trong nước nhưng tan trong cồn Ở trạng thái tự nhiên,
phenolphtalein tồn tại ở dạng axit yếu không màu, được kí hiệu là HIn. Hằng số phân li axit (Ka)
của HIn là 3×10−10. Bazơ liên hợp của nó có màu đỏ hồng đậm. Trong dung dịch nước,
phenolphtalein sẽ có trạng thái cân bằng như sau:
HIn + H2O ⇌ In− + H3O+
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, trạng thái cân bằng trên sẽ chuyển dịch sang trái
nếu nồng độ của H3O+ tăng lên, tức là trong dung dịch ưu tiên chiều phản ứng: In− + H3O+ → HIn
+ H2O hơn. Nếu dung dịch có tính bazơ mạnh thì cân bằng chuyển dịch sang phải vì ion OH− sẽ
phản ứng với các phân tử HIn chuyển chúng thành In−.
Trong các phép chuẩn độ, phenolphtalein được thêm vào để nhận ra điểm dừng chuẩn độ. Tại điểm
này có sự thay đổi màu sắc đột ngột của dung dịch được chuẩn độ vì có sự thay đổi của pH trong
môi trường chuẩn độ làm thay đổi trạng thái tồn tại của chất chỉ thị mà, từ đó màu của chỉ thị sẽ thay
đổi là một dấu hiệu nhận biết đã đến lúc cần dừng chuẩn độ. Người ta coi rằng có một pH trung gian
nào đó một nửa phenolphtalein ở dạng axit và một nửa ở dạng bazơ liên hợp có màu. Độ pH trung
Câu 21
Công thức phân tử của hợp chất phenolphtalein là
A. C20H14O4 B. C20H16O5 C. C18H14O4 D. C18H16O5
Câu 22
Chọn những đáp án mô tả thành phần và cấu trúc của phân tử phenolphtalein
nguyên tử C)
Hydrocarbon.
Câu 23
Chọn các đáp án đúng:
Những yếu tố chỉ ra rằng phenolphtalein là axit yếu là
ĐÚNG SAI
Trong cấu trúc của phenolphtalein có 2 vòng phenol có tính axit yếu nên
gây cho phenolphtalein có tính axit yếu.
Trong cấu trúc của phenolphtalein có nhóm chức của axit cacboxylic nên
Câu 24
Điền số thích hợp vào chỗ trống (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
pH trung gian mà tại đó người ta mong chờ có sự đổi màu của chỉ thị phenolphtalein là _______.
Câu 25
từ không màu sang màu hồng nhạt từ màu hồng nhạt sang không màu
- Khi cho phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch nước chanh có pH = 2,4 thì chỉ thị có
màu _______ .Khi cho phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,1M thì nồng độ
của _______ trong dung dịch lớn hơn nồng độ của _______ .- Trong phép chuẩn độ dung dịch
HCl bằng dung dịch NaOH, sự đổi màu của dung dịch HCl trộn thêm chất chỉ thị phenolphtalein
là _______ .
Câu 26
Để tổng hợp 18 mol phenolphtalein theo quá trình đã được Adolf van Bayer đã phát hiện ra vào năm
1871 cần bao nhiêu gam chất phản ứng? Biết phản ứng có hiệu suất 90%.
A. 4840 gam. B. 4830 gam. C. 4820 gam. D. 3840 gam.
Câu 27
Nhận định dưới đây là đúng hay sai
Nồng độ ion H+ ảnh hưởng tới trạng thái tồn tại của HIn.
Đúng Sai
Câu 29
Một cuộn dây điện từ tạo ra từ trường tương tự như một thanh nam châm. Hình vẽ sau minh họa cho
một cuộn đây điện từ.
Đầu bên trái cái cuộn dây là cực _______ , đầu bên phải là cực _______
Câu 30
Hai thanh nam châm A và B được đặt như hình. Trong các cách sắp xếp sau, những trường hợp nào
2 thanh hút nhau.
S-N-S-N
Câu 31
Cho biết rằng lực kháng từlà đại lượng quan trọng đặc trưng cho tính từ cứng của vật liệu từ cứng.
Vì vật liệu từ cứng là khó từ hóa và khó khử từ, nên ngược lại với vật liệu từ mềm, nó có lực kháng
từ cao.
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 38
Một thanh sắt mềm và một thanh thép đều có cuộn dây quấn quanh. Cả hai thanh ban đầu đều không
bị nhiễm từ. Các cuộn dây được gắn vào mạch điện như sau:
Kéo thả các cụm từ sau vào chỗ trống thích hợp:
Khi công tắc đóng thì cả lõi sắt mềm và cả thép đều bị _______ . Khi mở công tắc thì thanh sắt
Câu 32
Một học sinh thực hiện tạo ra một cuộn dây điện từ. Ban đầu, số vòng dây quấn là a (vòng ). Sau đó,
học sinh quấn thêm một số lượng vòng dây. Kết luận nào sau đây về cường độ từ trường của cuộn
dây.
A. Cường độ từ trường của cuộn dây tăng nên.
Câu 33
Với cùng một hiệu điện thế. Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra nam châm điện mạnh nhất.
A. Dòng điện có điện trở 1Ω B. Dòng điện có điện trở 2Ω
C. Dòng điện có điện trở 3Ω D. Dòng điện có điện trở 4Ω
Câu 35
Đồ thị nào dưới đây phản ánh giải thuyết của nhà khoa học 1 về nồng độ của HCHO trong bầu khí
quyển do sự phát thải khí metan vào bầu khí quyển tăng cao?
A. .B. .
Câu 36
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Trong phản ứng 5 khối lượng phân tử của một trong hai sản phẩm ở sẽ lớn hơn khối lượng phân tử
của chất phản ứng
Đúng Sai
Câu 37
Kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống
Hiện nay đang có một hiện trạng đáng báo động là nồng độ của O3 trong bầu khí quyển tại một số
Câu 38
Điền số nguyên thích hợp vào chỗ trống
Một đàn bò có 100 con bò. Thể tích khí metan nhỏ nhất (tính theo m3) trong một tháng mà đàn bò
này thải ra (giả sử một tháng có 30 ngày) là _______ m3.
Câu 40
Nghiên cứu sâu hơn đã chỉ ra rằng phản ứng (6) xảy ra trên quy mô lớn. Câu nào sau đây giải thích
bằng chứng mới làm suy yếu lập luận của nhà khoa học 1 như thế nào?
A. Phản ứng (3) làm giảm lượng chất không có mặt, ức chế phản ứng (4).
B. Phản ứng (3) tạo ra HCHO, chất mà có thể phản ứng trong phản ứng (5) và (6).
C. Phản ứng 3 làm giảm lượng O2 hiện diện, khiến CO khó hình thành hơn.
D. Phản ứng (3) tạo ra HO2, chất này có thể phản ứng với HCHO để tạo ra CO.
Câu 1
Cho 4 điểm phân biệt A x A ; y A ; z A ; B xB ; yB ; z B ; I xI ; yI ; z I ; M . Biết rằng I là trung điểm của AB .
Khẳng định nào sau đây sai?
A. IA IB 0 B. MA MB 2MI
x A xB 2 xI
C. y A yB 2 yI D. MA MB 2MI
z z 2z
A B I
x A xB 2 xI
y A yB 2 yI
Chưa thể khẳng định được MA MB 2MI vì nếu MI vuông góc với AB thì điều này là sai.
Câu 2
Gọi S là tập tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 2 x3 3x 2 2m 1 có đúng hai
nghiệm phân biệt.
C : y 2 x3 3 x 2
- Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của hai đồ thị:
d : y 2m 1
Lời giải
Xét hàm số: y 2 x3 3x 2 y 6 x 2 6 x y 0 x 0 x 1 .
Bảng biến thiên:
C : y 2 x3 3 x 2
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của hai đồ thị:
d y 2m 1
Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy: Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
m 1
2m 1 1 1
1 S 1; .
2m 1 0 m 2
2
Câu 3
Xét các số phức z thỏa mãn z 2i z 2 là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các
điểm biểu diễn các số phức z là đường tròn C .
các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có bán kính bằng 2.
Câu 4
Tập giá trị của hàm số y 2sin x 1 1 là
1 sin x 1 1
2 2sin x 1 2
3 2sin x 1 1 1
Câu 5
Cho tập hợp A 1; 2;3; 4;5 . Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ số
đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S , xác
a
xuất để số được chọn có tổng các chữ số bằng 10 được viết dưới dạng phân số tối giản a, b .
b
Gọi X là biến cố "Số được chọn có tổng các chữ số bằng 10 ". Các tập con của A có tổng số phần
tử bằng 10 là A1 1; 2;3; 4 , A2 2;3;5 , A3 1; 4;5 .
Câu 7
Cho hàm số f x 3x 3 x .
- Biến đổi f m f m 34 0
Lời giải
Ta có f x 3 x 3x f x
f x 3x.ln3 3 x.ln3 0
Nên ta có f m f m 34 0
f m 34 f m
m 34 m
2m 34 0
Câu 8
Cho đồ thị hàm số bậc ba y ax3 bx 2 cx d a 0 như sau:
1 2 3 4
Đáp án
Câu 9
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm A 1; 1;3 và hai đường thẳng
x 4 y 2 1 z x 2 y 1 z 1
d1 : , d2 : . Đường thẳng d đi qua A , cắt d 2 và vuông d1 . Mặt
1 4 2 1 1 1
Câu 10
Cho hình nón có đường sinh bằng 12 cm và có góc tạo bởi đường sinh và mặt đáy bằng 30 . Diện
tích thiết diện đi qua trục là
r h. 3 6 3
Câu 11
Có bao nhiêu số có 5 chữ số đôi một khác nhau và trong đó có đúng một chữ số lẻ?
Câu 12
a 4b a
Cho hai số thực a, b thỏa mãn log100 a log 40b log16 . Giá trị của bằng
5 t
2t t 6
5 5 2
Suy ra 100 4.40 12.16 0 4. 12 0
t t t
2 2 5 t
2 l
2
t
a 5
Vậy 6.
b 2
Câu 13
Cho hàm đa thức bậc ba y f ( x) có đồ thị như hình vẽ sau:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
Lời giải
+) Với x1 ; x2 a; b thỏa mãn x1 x2 0 thì x1 ; x2 a;0
Câu 14
Một nhà máy cần sản xuất một bể nước bằng tôn có dạng hình hộp đứng đáy là hình chữ nhật có
4 3
chiều dài gấp 2 lần chiều rộng không nắp, có thể tích m . Hãy tính độ dài chiều rộng của đáy hình
3
Lời giải
( 5 1) x ( 5 1) x 1
Đặt t , (t 0)
2x 2x t
m
Phương trình bài cho thành t 1 m t 2 t
t
Để phương trình đã cho có đúng 1 nghiệm thì m t 2 t có đúng 1 nghiệm không âm hoặc có 1
1
Để m t 2 t có nghiệm thì m
4
Mà m nên m 0 .
Mặt khác m 0 thì phương trình đã cho có đúng 1 nghiệm dương.
Vậy 5 m 0 4 m 0 Tổng các giá trị của S là: 1 2 3 4 9
Câu 16
Người ta thả một ít lá bèo vào hồ nước. Biết rằng sau 1 ngày, bèo sẽ sinh sôi kín cả mặt hồ và sau
mỗi giờ, lượng lá bèo tăng gấp đôi so với trước đó và tốc độ tăng không đổi. Hỏi sau mấy giờ thì lá
1
bèo phủ kín hồ?
3
Câu 17
13
Ký hiệu h t cm là mức nước ở bồn chứa sau khi bơm nước được t giây. Biết rằng h t t 8
3
và lúc đầu bồn không có nước. Tìm mức nước L cm ở bồn sau khi bơm nước được 19 giây.
Câu 18
Câu 19
mx 4
Cho hàm số f x có đạo hàm f x liên tục trên 2 sao cho df 2 3dx . Tìm m .
x2
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Phương pháp giải
df x f x dx
Lời giải
df 2 3dx f 2 3
m.2 4
f 2 3 2m 8 m 4 .
22
Câu 20
Cho hàm số y f x có đạo hàm liên tục trên . Đồ thị hàm số y f x như hình vẽ
Hàm số g x 2 f x x 2 đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?
A. ; 2 B. 1; 4 C. 2; 2 D. 2;
Số nghiệm của phương trình g x 0 bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y f x và đường
thẳng y x (như hình vẽ bên dưới).
x 2
Dựa vào đồ thị, suy ra g '( x) 0 x 2 .
x 4
Ta có bảng xét dấu của hàm g '( x)
Câu 21
2 1
Cho f x xác định trên 0; .
x2 x x 1 x
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tа сó:
2 1
f ( x)
x2 x x 1 x
x 2 x ( x 1 x )
x 2 x 1
f (0) f (1) f (2023)
0 2 0 1 1 2 1 1 2022 2 2022 1 2023 2 2023 1
2 1 3 2 2024 2023 2025 2024
2025 1 44
Giá trị của f 0 f 1 f 2023 bằng: 44
1 1
f '( x)
2 x 2 2 x 1
Câu 22
5
Cho hàm số y f x có đạo hàm trên và f x f x x 1 e3 x , với mọi x R . Biết f 0 ,
4
giá trị f 1 bằng:
5 3 3 3 3 3 5 3
A. e e. B. e e. C. e e. D. e e.
4 4 4 4
Phương pháp giải
Bước 1: Nhân cả 2 vế với e x để đưa về đạo hàm tích
Bước 2: Ta tìm được muối liên hệ ở Bước 1 và tìm được f x
Lời giải
Ta có:
f x f x x 1 e3 x
e x f x e x f x x 1 e 2 x
'
e x f x x 1 e 2 x
Khi đó:
e x f ( x) ( x 1)e 2 x dx
1
( x 1)d e 2 x
Kéo ô thích hợp thả vào vị trí tương ứng để hoàn thành các câu sau:
c d c d
f x dx g x dx f x dx f x dx
c
a c a
Đáp án
c
Diện tích của phần tô màu vàng là: f x dx .
a
d
Diện tích của phần tô màu đỏ là: g x dx .
c
d
Diện tích của phần tô màu đỏ là: g x dx .
c
Câu 24
Ta có x yi 4 2i x yi 2 7i
3 x 2 y 5 y 2 x i 2 7i
4
3 x 2 y 2 x
19
2 x 5 y 7 y 25
19
4 25
Vì vậy z i.
19 19
25
Vậy phần ảo của số phức z là .
19
Câu 25
Trong các số tự nhiên từ 1 đến 13, số các số nguyên tố là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Phương pháp giải
Liệt kê các số nguyên tố.
Câu 26
8
1
Tìm số hạng không chứa x trong khai triển xy 2 .
xy
A. 70 y 4 . B. 60 y 4 . C. 50 y 4 . D. 40 y 4 .
Phương pháp giải
n
Sử dụng công thức tổng quát (a b) n Cnk .a n k .b k Tìm hệ số của số hạng cần tìm.
k 0
xy C8 . xy . C8 .x . y
k 8 k 16 2 k
k
.(1) k .( xy ) k
xy k 0 xy k 0
8
C8k .(1) k .x8 2 k . y163k
k 0
Số hạng không chứa x ứng với 8 2k 0 k 4 Số hạng cần tìm là C84 .(1) 4 . y 4 70 y 4 .
Câu 27
Một mật mã cửa có 6 chữ số được lập từ các chữ số từ 0 đến 9. Xác suất để mật mã không có chữ số
Câu 28
Cho khối hộp chữ nhật có 1 mặt là hình vuông cạnh a và một mặt có diện tích 2a 2 . Thể tích của
khối hộp đó là
A. a 3 B. 2a 3 C. 3a 3 D. 4a 3
Phương pháp giải
Lập luận để xác định chiều cao và đáy.
Thể tích khối hộp, khối lăng trụ
Lời giải
Ta coi mặt có diện tích 2a2 là mặt đáy, khi đó mặt còn lại là hình vuông cạnh a là mặt khác và nằm
trong mặt phẳng vuông góc với đáy
=> Chiều cao h = a
Thể tích của khối hộp là V a.2a 2 2a 3
Câu 29
Cho khối chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, cạnh bên SA = 2a.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
SA ⊥ BC
5
cosin góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng
15
3
cosin góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng
6
Đáp án
ĐÚNG SAI
3
cosin góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng
6
Phương pháp giải
- Dựng tâm mặt đáy.
- Xác định góc giữa cạnh bên với đáy và góc giữa mặt bên với đáy.
Lời giải
Gọi E , F lần lượt là trung điểm của AB, BC , H là giao điểm của AF , CE .
AF BC BC SAF SA BC
a 3
Ta có AF
2
2 2 a 3 a 3
AH AF .
3 3 2 3
AH a 3 3
Khi đó cos SAH : 2a
SA 3 6
Vì tam giác ABC đều nên AB EC và AB SH AB SEC góc giữa mặt bên và mặt phẳng
a 2 a 15
SE SA2 AE 2 4a 2
4 2
EH a 3 a 15 5
Ta có: cos SEH :
SE 6 2 15
Câu 30
Ba tia Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc, C là một điểm cố định trên Oz , đặt OC 1 . A, B thay đổi trên
Ox, Oy sao cho OA OB OC . Tính giá trị nhỏ nhất của bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC .
6 6 6
A. B. C. D. 6
4 3 2
Phương pháp giải
- Xác định trục của đường tròn đáy.
- Xác định tâm mặt cầu.
- Tính bán kính mặt cầu theo OA và OB .
- Sử dụng BĐT Bu-nhi-a-cốp-xki: a 2 b 2 c 2 d 2 (ac bd ) 2
Công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu
Lời giải
* R IO IH 2 HO 2
1 OC
+ IH MO OC
2 2
1 1
+ HO AB OA2 OB 2
2 2
OC 2 OA2 OB 2 1 1
R OA2 OB 2 OC 2 OA2 OB 2 1
4 4 2 2
min
(Với OA OB OC 1 )
Theo BĐT Bu-nhi-a-cốp-xki: a 2 b 2 c 2 d 2 (ac bd ) 2
a b
Dấu " " xảy ra khi
c d
2
OA2 OB 2 12 12 OA OB
1
1
OA2 OB 2
2
OA OB 1
Dấu "=" xảy ra khi OA OB
1 1 2
Câu 31
Tại trung tâm thành phố người ta tạo điểm nhấn bằng cột trang trí hình nón có kích thước như sau:
chiều dài đường sinh l 10 m , bán kính đáy R 5 m . Biết rằng tam giác SAB là thiết diện qua trục
của hình nón và C là trung điểm của SB . Trang trí một hệ thống đèn điện tử chạy từ A đến C trên
mặt nón. Xác định giá trị ngắn nhất của chiều dài dây đèn điện tử.
A. 15 m . B. 10 m . C. 5 3 m . D. 5 5 m .
Khi đó, chiều dài dây đèn ngắn nhất là độ dài đoạn thẳng AC trên hình H2.
1
Chu vi cung tròn: C .2 .5 5 .
2
ΔSAC vuông tại S .
AC SA2 SC 2 102 55 5 5 m .
Câu 32
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ a 2; 2; 4 ; b 1; 1;1 . Mệnh đề nào dưới đây
sai
A. a b 3; 3; 3 B. a b
C. b 3 D. a và b cùng phương
HS cần chú ý đọc kỹ đề ở các câu hỏi chọn đáp án sai vì rất nhiều bạn khi xét tính đúng sai của
đáp án A thấy đúng và chọn luôn đáp án A.
Câu 33
Cho hai mặt phẳng P : z 8 và Q : z 2 . Hai điểm H di động trên P và K di động trên Q
sao cho HK song song với trục Oz .
Chọn các đáp án đúng.
Đáp án
Câu 34
Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng P : x y z 2 0 , hai điểm A 1;0;0 , B 1;0;1 . Gọi M
+ vì OM 2 OH 2 HM 2 nên OM max
2
HM max
2
, tính OM 2 max.
Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và mặt phẳng
Lời giải
Gọi M x; y; z và A, B lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, B lên mp P .
Vì các đường thẳng MA, MB cùng tạo với mp P các góc bằng nhau nên
AMA BMB
MA AA d A, P 1 2 1
ΔAMA ΔBMB
MB BB d B, P 1 1 2 2
MB 2 MA MB 2 4 MA2 ( x 1) 2 y 2 ( z 1) 2
4 ( x 1) 2 y 2 z 2
M P
Vì M C , với C P S .
M S
5 1
2
3 3 2
Ta có d I , P .
3 3 3
20 4 2 42
Đường tròn C có tâm là E và bán kính bằng r R 2 d 2 I , P
.
9 27 9
Đường thẳng IE đi qua điểm I nhận vectơ pháp tuyến của mp P là n P 1;1; 1 làm vectơ chỉ
5
x 3 t
5 1
phương nên có phương trình IE : y t E t; t; t .
5 1 2 17 2 1
E P t t t 2 0 t E ; ; .
3 3 9 9 9 9
x t
Phương trình đường thẳng OH : y t H t ; t ; t .
z t
vì OM 2 OH 2 HM 2 nên OM max
2
HM max
2
186 2 42
Mà HM max HE r .
9
2
4 186 2 42 4 354 24 217 462 24 217
2
Suy ra OM max .
3 9 3 81 81
Do đó a 462, b 217, c 81 .
Vậy a b c 760 .
Câu 35
Một tam giác có chu vi bằng 8 (đơn vị) và độ dài các cạnh là các số nguyên. Diện tích của tam giác
là
A. 2 2 B. 2 3 C. 3 2 D. 3 3
Phương pháp giải
Bước 1: Gọi các cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c a, b, c * .
Bước 2: Sử dụng bất đẳng thức tam giác để tìm điều kiện của các cạnh.
Bước 3: Tìm bộ ba số a, b, c .
Bước 4: Sử dụng công thức Hê-rông để tính diện tích của tam giác.
abc
p p a p b p c với p
Lời giải
Bước 1:
Gọi các cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c a, b, c * .
Bước 2:
Theo bất đẳng thức tam giác ta có
2a a b c 8 a 4 a 3
Lập luận tương tự ta có: b 3, c 3 .
c 86 2
Lập luận tương tự ta có: a 2, b 2 .
a, b, c
2 a, b, c 3
a b c 8
Bước 3:
Khi đó cả 3 số không đồng thời bằng 2 được và cũng không thể đồng thời bằng 3 được.
=> Có ít nhất 1 số bằng 3, giả sử là a .
Để tổng chẵn thì một số khác cũng phải bằng 3 , giả sử là b.
Vậy số cuối cùng c 2 .
Bước 4:
Theo công thức Hê - rông ta có diện tích của tam giác là:
S p p a p b p c
4.1.1.2 2 2
abc
với p 4.
2
Câu 36
Cho dãy số Sn với Sn sin 4n 1 . Hãy tính tổng 15 số hạng đầu tiên của dãy số đã cho.
Mà s1 s4 s7 s10 s13
s2 s5 s8 s11 s14
s3 s6 s9 s12 s15
S 5 s1 s2 s3
1 1
5 1
2 2
0
Câu 37
5 z i
Cho số phức thỏa mãn 5 i 1 .
z 1
Kéo ô thích hợp thả vào vị trí tương ứng để hoàn thành các câu sau:
27 29 5 6 37
Đáp án
5 z i
5 i 1
z 1
a bi i i 1 a bi 1
a i. b 1 a 1 b i a 1 b
a a 1 b
b 1 a 1 b
b 1
a 2
Giá trị của z .z a 2 b 2 5
1 z z 2 1 6i nên có mô đun là 37 .
Câu 38
Cho dãy số un , n 1 .
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
ĐÚNG SAI
Khi un là cấp số cộng với công sai d 0 thì dãy số là dãy giảm.
Khi un là cấp số nhân với công bội q 0 thì dãy số là dãy giảm.
Đáp án
ĐÚNG SAI
Khi un là cấp số cộng với công sai d 0 thì dãy số là dãy giảm.
Khi un là cấp số nhân với công bội q 0 thì dãy số là dãy giảm.
Khi un là cấp số nhân với công bội q 0 thì un là dãy không tăng không giảm.
Câu 39
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Phương pháp giải
Lời giải
2018 1009
Ta có S2018 2u1 2017d , S1009 2u1 1008d .
2 2
Theo giả thiết, ta có u1 u2 u2018 4 u1 u2 u1009
2018 1009
2u1 2017d 4. 2u1 1008d
2 2
d
2u1 2017 d 2 2u1 1008d u1
2
d 3d 5d
Dãy số un : , , ,
2 2 2
3d 9d 27 d
Ta có P log 32u2 log 32u5 log 32u14 log 32 log 32 log 32
2 2 2
2 2 2
d d d
1 log 3 2 log 3 3 log 3
2 2 2
d
Đặt log 3 x thì P (1 x) 2 (2 x) 2 (3 x) 2 3 x 2 12 x 14 2
2
2
Dấu bằng xảy ra khi x 2 d . Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 2 .
9
Câu 40
Kéo ô thích hợp thả vào vị trí tương ứng để hoàn thành các câu sau:
2 5 5 53 65
Tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn có bán kính bằng _______
Khi P đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị của a 2 b 2 bằng _______
Tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn có bán kính bằng 2 5
Khi P đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị của a 2 b 2 bằng 53
Lời giải
Ta có: P z 4 7i 2 z 2 9i z 4 7i 2 z 2 9i .
A 4;7 là điểm biểu diễn số phức z1 4 7i; B 2;9 là điểm biểu diễn số phức z2 2 9i , khi đó
P MA 2 MB .
1 IE 1 R
Ta có: IA 4 5 2 R , xét E sao cho IE IA 2 và E nằm trong C .
4 E 2; 4
Khi đó: P 2 ME MB 2 EB 10 .
Suy ra MinP 10 khi M là giao điểm của đường thẳng EB với đường tròn C ( M nằm giữa E, B) .
Suy ra a 2, b 7 a 2 b 2 53 .
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 - 10
[1] Cụ Kép là người thích uống rượu ngâm thơ và chơi hoa lan. Cụ đã tới cái tuổi được hoàn toàn
nhàn rỗi để dưỡng lấy tính tình. Vì bây giờ trong nhà cụ cũng đã thừa bát ăn. Xưa kia, cụ cũng muốn
có một vườn cảnh để sớm chiều ra đấy tự tình. Nhưng nghĩ rằng mình chỉ là một anh nhà nho sống
vào giữa buổi Tây Tàu nhố nhăng làm lạc mất cả quan niệm cũ, làm tiêu hao mất bao nhiêu giá trị
tinh thần; nhưng nghĩ mình chỉ là một kẻ chọn nhầm thế kỷ với hai bàn tay không có lợi khí mới, thì
riêng lo cho thân thế, lo cho sự mất còn của mình cũng chưa xong, nói chi đến chuyện chơi hoa. Cụ
Kép thường nói với lớp bạn cũ rằng có một vườn hoa là một việc dễ dàng, nhưng đủ thời giờ mà săn
sóc đến hoa mới là việc khó. Cụ muốn nói rằng người chơi hoa nhiều khi phải lấy cái chí thành chí
tình ra mà đối đãi với giống hoa cỏ không bao giờ biết lên tiếng. Như thế mới phải đạo, cái đạo của
người tài tử. Chứ còn cứ gây được lên một khoảnh vườn, khuân hoa cỏ các nơi về mà trồng, phó
mặc chúng ở giữa trời, đày chúng ra mưa nắng với thờ ơ, chúng trổ bông không biết đến, chúng tàn
lá cũng không hay thì chơi hoa làm gì cho thêm tội.
[2] Đến hồi gần đây, biết đã đủ tư cách chơi cây cảnh, cụ Kép mới gây lấy một vườn lan nho nhỏ.
Giống lan gì cũng có một chậu. Tiểu kiều, Đại kiều, Nhất điểm, Loạn điểm, Yên tử v.v... Chỉ trừ có
giống lan Bạch ngọc là không thấy trồng ở vườn. Không phải vì lan Bạch ngọc đắt giá mỗi giò mười
đồng bạc, mà cụ Kép không trồng giống hoa này. Trong một buổi uống trà đêm, cụ Kép nói với một
Câu 2
Cụ Kép đối xử với hoa bằng tình cảm, thái độ như thế nào? (Chọn 2 đáp án đúng)
Câu 3
Dựa vào đoạn số [3], điền một từ ngữ không quá một tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Kẹo mạch nha được nấu vô cùng cẩn thận và kĩ lưỡng, người trông nồi kẹo cần phải điều chỉnh được
độ to nhỏ của ngọn lửa, nếu không sẽ dễ gây ra tình trạng nồi kẹo bị _______ .
Câu 4
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng hoặc sai.
Hai ông ấm – con trai cụ Kép là những người con hiếu thảo, luôn cố gắng làm cha vui lòng khi toại
được sở thích của mình.
Đúng Sai
Đáp án
Hai ông ấm – con trai cụ Kép là những người con hiếu thảo, luôn cố gắng làm cha vui lòng khi toại
được sở thích của mình.
Đúng hay sai?
Đúng Sai
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn số [3], [4].
Câu 5
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị trí.
uống rượu thưởng trăng làm thơ nấu kẹo mạch nha
Không khí Tết cổ truyền được miêu tả qua những chi tiết: Cụ Kép cùng con cháu quây quần chăm
chút cho vườn lan nở đúng dịp Tết, _______ ướp hương lan, _______ đêm giao thừa, _______
cùng những người bạn già, _______ và thưởng thức cái không khí êm đềm của mùa xuân.
Đáp án
Không khí Tết cổ truyền được miêu tả qua những chi tiết: Cụ Kép cùng con cháu quây quần chăm
chút cho vườn lan nở đúng dịp Tết, nấu kẹo mạch nha ướp hương lan, cúng bái đêm giao thừa, uống
rượu thưởng hoa cùng những người bạn già, bình thơ và thưởng thức cái không khí êm đềm của mùa
Câu 6
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị trí.
vào dịp Tết cổ truyền.- Ca ngợi những _______ thanh cao, có tâm hồn và thú vui tao nhã luôn có ý
thức trong việc gìn giữ truyền lại cho con cháu vẻ đẹp truyền thống của dân tộc.- Bất hòa với hiện
thực, Nguyễn Tuân đã tìm về quá khứ của dân tộc, ca ngợi vẻ đẹp văn hóa, vẻ đẹp của con người
Việt một thời nay còn vang bóng. Đó cũng chính là một cách để Nguyễn Tuân cũng như các nhân
vật của ông bày tỏ _______ và sự chán ghét những biểu hiện nhố nhăng của xã hội đương thời.
Câu 7
Thú vui của cụ Kép trong đoạn trích trên là thú vui như thế nào?
A. Thanh cao, tao nhã B. U mê, vô bổ
C. Nhàm chán, giết thời gian D. Độc đáo, khác người
Phương pháp giải
Câu 8
Với tính cách của cụ Kép, theo em vì sao cụ KHÔNG trồng lan Bạch ngọc?
A. Vì lan Bạch ngọc đắt giá mỗi giò mười đồng bạc.
B. Vì lan Bạch ngọc khó chăm, phải tốn rất nhiều công sức.
C. Vì lan Bạch ngọc yếu ớt buộc phải có phụ nữ chăm sóc.
D. Vì lan Bạch ngọc yểu điệu phù hợp với phụ nữ chăm sóc.
Đáp án
A. Vì lan Bạch ngọc đắt giá mỗi giò mười đồng bạc.
B. Vì lan Bạch ngọc khó chăm, phải tốn rất nhiều công sức.
C. Vì lan Bạch ngọc yếu ớt buộc phải có phụ nữ chăm sóc.
D. Vì lan Bạch ngọc yểu điệu phù hợp với phụ nữ chăm sóc.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn số [2].
Nhan đề “Hương cuội” trong văn cảnh truyện ngắn này có nghĩa là mùi hương của _______ . Nó
được chọn làm _______ và được ướp hương lan nên có mùi hương của hoa lan.
Đáp án:
Nhan đề “Hương cuội” trong văn cảnh truyện ngắn này có nghĩa là mùi hương của đá cuội . Nó
được chọn làm nhân kẹo và được ướp hương lan nên có mùi hương của hoa lan.
Câu 10
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 11 - 10
DNA bạch tuộc nói gì về sự sụp đổ của phiến băng Nam cực?
Câu 12
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị trí.
thực vật lục địa sự sản sinh sự di truyền động vật chu vi
Nếu băng tan chảy, bạch tuộc ở các vùng khác nhau có thể di chuyển và gặp gỡ nhau, bằng chứng
của điều này là _______ có thể có trong DNA. Nhưng nếu phiến băng không tan chảy, sự lai giống
sẽ chỉ xảy ra trong phạm vi các quần thể bạch tuộc thuộc cùng một _______ . Và bằng kết quả
nghiên cứu DNA đã cho thấy, thực sự đã có những kết nối trực tiếp giữa ba quần thể bạch tuộc khác
nhau trong quá trình băng tan. Điều này đã chứng minh DNA _______ như một đại diện/bằng
Câu 13
Dựa vào đoạn số [2], điền một cụm từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Điểm giống nhau giữa thời đại của chúng ta và khoảng thời gian 125.000 năm trước chính là nhiệt
Câu 14
Theo đoạn số [4], lí do nào đã khiến các nhà khoa học chọn nghiên cứu DNA của bạch tuộc
Turquet? (Chọn 2 đáp án đúng)
Câu 15
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng hoặc sai.
Đúng Sai
Đáp án
Sai
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn số [6]
Lời giải
Theo thông tin ở đoạn [6] thì “Công trình nghiên cứu của chúng tôi đem lại bằng chứng thực nghiệm
đầu tiên về phiến băng Tây Nam cực có thể bắt đầu suy sụp nếu chúng ta vượt quá mục tiêu giới hạn
cảnh báo từ 1,5° C hoặc thậm chí là 2°C của Thỏa thuận Paris”. Ở đây, ngữ liệu sử dụng cách diễn
đạt là “có thể bắt đầu suy sụp” nghĩa là khi nhiệt độ tăng đến mức độ đó sẽ có dấu hiệu của việc
băng tan chứ không phải băng sẽ sụp đổ/tan hết.
Đáp án: Sai
Câu 16
Theo đoạn [8], để hiểu những gì xảy ra khi băng tan do trái đất nóng lên, chúng ta nên sử
dụng phương pháp nghiên cứu nào?
A. Cách tiếp cận sử dụng DNA của loài vật.
B. Theo dõi nhiệt độ của trái đất.
C. Nghiên cứu đa dạng sinh học.
D. Theo dõi tốc độ băng tan trong một thời gian cụ thể.
Trong thời kỳ gian băng cuối cùng khoảng 125.000 năm trước.
Trong suốt thời kỳ Pliocene giữa, vào khoảng 3 triệu đến 3,6 triệu năm trước.
Đáp án
Trong thời kỳ gian băng cuối cùng khoảng 125.000 năm trước.
Trong suốt thời kỳ Pliocene giữa, vào khoảng 3 triệu đến 3,6 triệu năm trước.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn số [6].
Lời giải
- Đáp án A và B là hai đáp án không được nhắc tới trong văn bản.
- Đáp án C và D đều được đề cập tới ở đoạn số [6] với thông tin như sau: “đầu tiên chúng tôi tìm
Câu 18
Dựa vào thông tin bài đọc, hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng hoặc sai.
các sinh vật tính sinh sản bách khoa toàn thư
Để có được câu trả lời chính xác hơn về thời gian phiến băng bị tách khỏi nơi nó tồn tại, các nhà
khoa học nghiên cứu _______ của động vật chân đầu (cephalopod). Các nhà khoa học cho rằng họ
có thể sử dụng DNA của _______ để nhìn lại và điểm ra sự khác biệt của các quần thể động vật
được lai giống. Bởi vì mỗi DNA của chúng là một _______ và giờ chúng ta có công nghệ để đọc
được nó.
Đáp án
Để có được câu trả lời chính xác hơn về thời gian phiến băng bị tách khỏi nơi nó tồn tại, các nhà
khoa học nghiên cứu tính di truyền của động vật chân đầu (cephalopod). Các nhà khoa học cho rằng
họ có thể sử dụng DNA của các sinh vật để nhìn lại và điểm ra sự khác biệt của các quần thể động
vật được lai giống. Bởi vì mỗi DNA của chúng là một cuốn sách lịch sử và giờ chúng ta có công
nghệ để đọc được nó.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung văn bản.
Lời giải
Trong đoạn [4] có đề cập tới “Để có được câu trả lời chính xác hơn, chúng tôi nhìn vào tính di
truyền của động vật chân đầu (cephalopod)”. Kết nối với nội dung trước đó thì nhận thấy, để hiểu
Câu 20
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Sử dụng DNA động vật như một đại diện/bằng chứng cho những thay đổi của phiến băng là một
nghiên cứu _______ . Bởi vì điều này đòi hỏi kết hợp nhiều nhà khoa học vật lý và sinh học lại với
nhau đem lại những cách thức mới để trả lời những câu hỏi tồn tại đã lâu và có tầm quan trọng sống
còn với tất cả chúng ta.
Đáp án: "khoa học liên ngành"
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn số [7].
Lời giải
Trong đoạn số [7] có thông tin sau "Để sử dụng DNA động vật như một đại diện/bằng chứng cho
những thay đổi của phiến băng, chúng tôi đã phải kết hợp nhiều ngành và nhiều quốc giA. Kết hợp
nhiều nhà khoa học vật lý và sinh học lại với nhau đem lại những cách thức mới để trả lời những câu
hỏi tồn tại đã lâu và có tầm quan trọng sống còn với tất cả chúng ta". Lĩnh vực khoa học có sự kết
hợp của nhiềus ngành nghề được gọi là khoa học liên ngành. Thuật ngữ này cũng được nhắc tới
ngay chính trong đoạn số [7] "Nhưng thật khó để đảm bảo cho khoa học liên ngành bởi nó đòi hỏi
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 - 6
Thí nghiệm giao thoa 2 nguồn sáng kết hợp được bố trí như sau:
Trên màn quan sát E sẽ quan sát được một hệ vân sáng tối xen kẽ nhau.
Những vạch sáng là chỗ ánh sáng tăng cường lẫn nhau.
Thí nghiệm trên là thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young, sơ đồ rút gọn được thể hiện như sau:
- Khi dịch hai khe lại gần màn chắn thì khoảng vân sẽ _______
- Khi giảm khoảng cách hai khe thì khoảng vân sẽ _______
Đáp án:
- Khi dịch hai khe lại gần màn chắn thì khoảng vân sẽ giảm
- Khi giảm khoảng cách hai khe thì khoảng vân sẽ tăng
Câu 2
Câu 3
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ thay đổi thế nào khi ta thay nguồn
sáng đơn sắc có bước sóng λ bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 1,2λ? Nếu khoảng cách từ hai
khe đến màn quan sát giữ cố định, ta phải thay đổi khoảng cách giữa hai khe như thế nào để khoảng
vẫn lại có độ lớn như ban đầu?
A. tăng 1,2 lần B. giảm 1,2 lần C. tăng 2 lần D. giảm 2 lần
Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính khoảng vân bài cung cấp.
Câu 4
Giả sử tại điểm M trên màn quan sát là vân sáng bậc 3. Khi đó, vị trí của M được xác định bằng biểu
thức nào sau đây?
A. xM = 3i B. xM = 2i C. xM = 3,5i D. xM = 2,5i
Câu 5
Trong thí nghiệm giao thoa, khoảng cách hai khe hẹp là 1mm, khoảng cách D là 2m. Tại điểm M
trên màn quan sát cách vân trung tâm 3mm có 1 vân sáng bậc 4. Bước sóng của ánh sáng trên là:
A. 274nm B. 357nm C. 375nm D. 435nm
Phương pháp giải
Vận dụng lí thuyết giao thoa ánh sáng.
Áp dụng công thức tính khoảng vân.
Lời giải
Vị trí vân sáng được sáng được xác định bằng: xM = ki
D
Ta có: i
a
.2
4. 3
3.103
1.10
3, 75.107 m 375 nm
Câu 6
Cho hai từ: sóng, hạt. Hay chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 7 - 13
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TẾ BÀO UNG THƯ
Ung thư có thể hình thành ở bất kỳ tế bào nào trong cơ thể và sẽ hoạt động rất khác so với một tế
bào bình thường. Thay vì chết đi khi đã không còn hữu ích, tế bào ung thư lại tiếp tục phát triển và
phân chia vượt khỏi tầm kiểm soát. Chúng cũng không thể trưởng thành như các tế bào khỏe mạnh
khác mà vẫn ở mãi trạng thái chưa hoàn chỉnh.
Tế bào ung thư cũng có nhu cầu về oxy và chất dinh dưỡng từ máu như những tế bào bình thường
khác để phát triển và tồn tại. Khi các tế bào ung thư không ngừng tăng sinh, khối u cũng dần hình
thành. Một khối u nhỏ có thể dễ dàng phát triển nhờ được các mạch máu gần đó nuôi dưỡng.
Các nhà khoa học thực hiện để xác định ảnh hưởng của nồng độ glucose và calcium đối với sự phát
triển của ba loại tế bào ung thư khác nhau. Mỗi đĩa nuôi cấy chứa 0,5 triệu tế bào, được thêm vào
một dung dịch chứa nồng độ glucose hoặc calcium đã biết.
Câu 8
Điền đáp án chính xác vào chỗ trống.
Khối u được hình thành khi các tế bào unh thư không ngừng _______.
Đáp án: "tăng sinh"
Câu 9
Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống.
Khối u sau khi hình thành sẽ phát triển nhờ lấy _______ và chất dinh dưỡng từ _______
Đáp án
Khối u sau khi hình thành sẽ phát triển nhờ lấy oxygen và chất dinh dưỡng từ máu
Phương pháp giải
Dựa vào các thông tin có trong đoạn đọc liên quan đến tế bào ung thư.
Lời giải
Tế bào ung thư cũng có nhu cầu về oxy và chất dinh dưỡng từ máu như những tế bào bình thường
khác để phát triển và tồn tại.
Một khối u nhỏ có thể dễ dàng phát triển nhờ được các mạch máu gần đó nuôi dưỡng.
Đáp án: oxygen/máu.
Câu 10
Câu 11
Các nhận định dưới đây đúng hay sai?
ĐÚNG SAI
Sự phát triển của tế bào B ít chịu ảnh hưởng của nồng độ glucose.
Sự phát triển của tế bào C ít chịu ảnh hưởng của nồng độ calcium.
Sự phát triển của tế bào A chịu ảnh hưởng của nồng độ glucose nhiều
nhất.
Sự phát triển của tế bào C luôn tỉ lệ thuận với nồng độ calcium và
glucose.
Đáp án
ĐÚNG SAI
Sự phát triển của tế bào B ít chịu ảnh hưởng của nồng độ glucose.
Sự phát triển của tế bào C ít chịu ảnh hưởng của nồng độ calcium.
Sự phát triển của tế bào A chịu ảnh hưởng của nồng độ glucose nhiều
Câu 12
Số lượng tế bào A khoảng 3,5 triệu tế bào trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nồng độ calcium là 10 μM. B. Nồng độ calcium là 20 μM.
C. Nồng độ glucose là 0.4 μM. D. Nồng độ calcium là 0.8 μM.
Phương pháp giải
Dựa vào kết quả thí nghiệm xác định ảnh hưởng của nồng độ glucose và calcium đối với sự phát
triển của ba loại tế bào ung thư khác nhau.
Lời giải
Số lượng tế bào A khoảng 3,5 triệu tế bào khi nồng độ calcium là 20 μM.
Đáp án: B
Câu 13
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Các tế bào ung thư xâm lấn là các tế bào ung thư xuất hiện tại các mô lân cận vị trí cũ và trong quá
Đúng Sai
Đáp án
Sai
Phương pháp giải
Dựa vào các thông tin có trong đoạn đọc liên quan đến tế bào ung thư.
Lời giải
Tế bào ung thư cũng tạo ra các enzyme khiến những tế bào và mô khỏe mạnh khác bị phá vỡ. Ung
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 14 - 20
VIRUS CÚM A
Virus cúm là tác nhân chủ yếu gây bệnh đường hô hấp trên ở chim, thú và người.
Có ba chi virus cúm, đó là cúm A, B và C. Trong đó, virus cúm A là tác nhân chủ yếu gây ra dịch
bệnh trong thời gian gần đây.
Các loại virus cúm A được xác định dựa vào hai kháng nguyên bề mặt, đó là gai H (Hemagglutinin)
và gai N (Neuraminidase). Hiện nay đã xác định được 18 loại gai H (H1-H18) và 11 loại gai N (N1-
N11). Như vậy, theo lí thuyết có thể tạo ra khoảng 198 loại virus cúm A.
Khi cơ thể bị nhiễm virus cúm có thể dẫn đến suy _______ và tử vong.
Đáp án
Khi cơ thể bị nhiễm virus cúm có thể dẫn đến suy hô hấp và tử vong.
Phương pháp giải
Đọc thông tin khái quát về virus cúm.
Lời giải
Virus cúm là tác nhân chủ yếu gây bệnh đường hô hấp trên ở chim, thú và người.
Khi cơ thể bị nhiễm bệnh nặng có thể dẫn đến suy hô hấp và tử vong.
Đáp án: hô hấp.
Câu 15
Virus cúm khi vào cơ thể sẽ không xâm nhiềm vào tế bào nào?
Câu 17
Các nhận định dưới đây đúng hay sai?
ĐÚNG SAI
A. Trên bề mặt virus cúm có hai loại kháng nguyên là gai H và gai N.
B. Gai H khi xâm nhập vào cơ thể vật chủ sẽ làm ngưng kết hồng cầu vật
chủ.
C. Gai N làm giảm khả năng tự bảo vệ của đường hô hấp vật chủ.
D. Trong cơ thể người, không có kháng thể kháng các kháng nguyên virus
cúm.
Đáp án
A. Trên bề mặt virus cúm có hai loại kháng nguyên là gai H và gai N.
B. Gai H khi xâm nhập vào cơ thể vật chủ sẽ làm ngưng kết hồng cầu vật
chủ.
C. Gai N làm giảm khả năng tự bảo vệ của đường hô hấp vật chủ.
D. Trong cơ thể người, không có kháng thể kháng các kháng nguyên virus
cúm.
Phương pháp giải
Câu 18
Điền đáp án chính xác vào chỗ trống.
Các biến chủng virus cúm mới được hình thành khi các _______ trên bề mặt virus thay đổi.
Đáp án: "kháng nguyên"
Phương pháp giải
Đọc thông tin đặc điểm của virus cúm.
Lời giải
Khi các kháng nguyên trên bề mặt virus thay đổi sẽ tạo ra những biến chủng virus mới
Đáp án: kháng nguyên
Câu 19
Để nghiên cứu độc lực của một chủng virus cúm, người ta cho chủng đó lây nhiễm vào cơ thể vật
chủ thí nghiệm. Sau một thời gian, người ta phát hiện trong cơ thể vật chủ thí nghiệm, người ta phát
hiện một biến chủng virus cúm mới khác với chủng virus cúm ban đầu.Biến chủng virus cúm mới có
thể được hình thành từ cơ chế _________.
Đáp án
Để nghiên cứu độc lực của một chủng virus cúm, người ta cho chủng đó lây nhiễm vào cơ thể vật
Câu 20
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Sau khoảng 5 giờ, kể từ sau khi virus xâm nhiễm vào cơ thể, virus đã nhân lên, phát tán và lây
nhiễm sang hầu hết các tế bào lân cận.
Đúng Sai
Đáp án
Sai
Phương pháp giải
Đọc thông tin về sự lây nhiễm của virus cúm.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 21 - 27:
Thuật ngữ axit hoặc bazơ (axit hoặc kiềm) vẫn thường xuất hiện rất phổ biến trong đời sống gia đình.
Để nhận biết một dung dịch có môi trường là axit hay là bazơ người ta sử dụng tới chất chỉ thị axit –
Phenolphtalein là chất rắn kết tinh không màu, đôi khi nó có thể ở dạng bột màu vàng nhạt hoặc
màu cam. Đây là một chất không tan trong nước nhưng tan trong cồn Ở trạng thái tự nhiên,
phenolphtalein tồn tại ở dạng axit yếu không màu, được kí hiệu là HIn. Hằng số phân li axit (Ka)
của HIn là 3×10−10. Bazơ liên hợp của nó có màu đỏ hồng đậm. Trong dung dịch nước,
phenolphtalein sẽ có trạng thái cân bằng như sau:
HIn + H2O ⇌ In− + H3O+
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, trạng thái cân bằng trên sẽ chuyển dịch sang trái
nếu nồng độ của H3O+ tăng lên, tức là trong dung dịch ưu tiên chiều phản ứng: In− + H3O+ → HIn
+ H2O hơn. Nếu dung dịch có tính bazơ mạnh thì cân bằng chuyển dịch sang phải vì ion OH− sẽ
phản ứng với các phân tử HIn chuyển chúng thành In−.
Trong các phép chuẩn độ, phenolphtalein được thêm vào để nhận ra điểm dừng chuẩn độ. Tại điểm
này có sự thay đổi màu sắc đột ngột của dung dịch được chuẩn độ vì có sự thay đổi của pH trong
Câu 21
Công thức phân tử của hợp chất phenolphtalein là
A. C20H14O4 B. C20H16O5 C. C18H14O4 D. C18H16O5
Câu 22
Chọn những đáp án mô tả thành phần và cấu trúc của phân tử phenolphtalein
nguyên tử C)
Hydrocarbon.
Đáp án
Hydrocarbon.
Phương pháp giải
Dựa vào hình ảnh về công thức cấu tạo phenolphtalein.
Lời giải
Những đáp án mô tả thành phần và cấu trúc đúng của phân tử phenolphtalein là:
- Vòng thơm 6 cạnh.
- Phenol.
- Xeton.
- Dị vòng có chứa O.
Câu 23
Chọn các đáp án đúng:
Những yếu tố chỉ ra rằng phenolphtalein là axit yếu là
ĐÚNG SAI
Trong cấu trúc của phenolphtalein có 2 vòng phenol có tính axit yếu nên
gây cho phenolphtalein có tính axit yếu.
Trong cấu trúc của phenolphtalein có nhóm chức của axit cacboxylic nên
Trong cấu trúc của phenolphtalein có nhóm chức của axit cacboxylic nên
Câu 24
Điền số thích hợp vào chỗ trống (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
pH trung gian mà tại đó người ta mong chờ có sự đổi màu của chỉ thị phenolphtalein là _______.
Đáp án: "9,5"
Phương pháp giải
In
Dựa vào công thức của phương trình Henderson – Hasselbalch: pH pK a log .
[ HIn]
Lời giải
Ka của HIn là 3×10−10, thay vào phương trình Henderson – Hasselbalch ta có:
Câu 25
Kéo thả cụm từ thích hợp vào chỗ trống
từ không màu sang màu hồng nhạt từ màu hồng nhạt sang không màu
của _______ trong dung dịch lớn hơn nồng độ của _______ .- Trong phép chuẩn độ dung dịch
HCl bằng dung dịch NaOH, sự đổi màu của dung dịch HCl trộn thêm chất chỉ thị phenolphtalein
là _______ .
Đáp án
- Khi cho phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch nước chanh có pH = 2,4 thì chỉ thị có màu không
màu .Khi cho phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,1M thì nồng độ
của In− trong dung dịch lớn hơn nồng độ của HIn .- Trong phép chuẩn độ dung dịch HCl bằng dung
dịch NaOH, sự đổi màu của dung dịch HCl trộn thêm chất chỉ thị phenolphtalein là từ không màu
sang màu hồng nhạt.
Phương pháp giải
Dựa vào quá trình chuẩn độ bằng chất chỉ thị phenolphtalein.
Lời giải
- Khi cho phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch nước chanh có pH = 2,4 thì chỉ thị có màu không
màu vì môi trường 0 < pH < 8 thì phenolphtalein khộng đổi màu.
- Khi cho phenolphtalein vào cốc đựng dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,1M thì nồng độ của In− trong
dung dịch lớn hơn nồng độ của HIn.
- Trong phép chuẩn độ dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH, sự đổi màu của dung dịch HCl trộn
thêm chất chỉ thị phenolphtalein là từ không màu sang màu hồng nhạt.
Vì hiệu suất của phản ứng là 90% ⇒ Số mol HIn lý thuyết thu được là nHIn = 18 : 90% = 20mol
nC6 H5OH nC6 H4 (CO)2 O 20 mol
Câu 27
Nhận định dưới đây là đúng hay sai
Nồng độ ion H+ ảnh hưởng tới trạng thái tồn tại của HIn.
Đúng Sai
Đáp án
Đúng
Phương pháp giải
Dựa vào cân bằng của phenolphtalein HIn H 2 O In H 3O
Lời giải
Nồng độ ion H+ ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình chuyển đổi của HIn trong dung dịch. Khi nồng độ
của ion H+ tăng lên, H+ sẽ tác dụng với H2O ra H H 2 O H 3O , từ đó làm cho nồng độ H3O+ tăng
lên, cân bằng chuyển dịch sang bên trái, dạng axit là HIn sẽ tồn tại chủ yếu và ngược lại.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 28 - 33:
Đáp án:
Đầu bên trái cái cuộn dây là cực Bắc , đầu bên phải là cực Nam
Câu 30
Hai thanh nam châm A và B được đặt như hình. Trong các cách sắp xếp sau, những trường hợp nào
2 thanh hút nhau.
S-N-S-N
S-N-N-S
N-S-S-N
N-S-N-S
Đáp án
S-N-S-N
Câu 31
Cho biết rằng lực kháng từlà đại lượng quan trọng đặc trưng cho tính từ cứng của vật liệu từ cứng.
Vì vật liệu từ cứng là khó từ hóa và khó khử từ, nên ngược lại với vật liệu từ mềm, nó có lực kháng
từ cao.
Một thanh sắt mềm và một thanh thép đều có cuộn dây quấn quanh. Cả hai thanh ban đầu đều không
bị nhiễm từ. Các cuộn dây được gắn vào mạch điện như sau:
Kéo thả các cụm từ sau vào chỗ trống thích hợp:
Khi công tắc đóng thì cả lõi sắt mềm và cả thép đều bị _______ . Khi mở công tắc thì thanh sắt
Câu 32
Một học sinh thực hiện tạo ra một cuộn dây điện từ. Ban đầu, số vòng dây quấn là a (vòng ). Sau đó,
học sinh quấn thêm một số lượng vòng dây. Kết luận nào sau đây về cường độ từ trường của cuộn
dây.
A. Cường độ từ trường của cuộn dây tăng nên.
B. Cường độ từ trường của cuộn dây giảm đi.
C. Cường độ từ trường của cuộn dây không đổi.
D. Cường độ từ trường tăng rồi giảm.
Phương pháp giải
Vận dụng lí thuyết bài cung cấp.
Lời giải
Ta có khi quấn thêm vòng dây vào lõi kim loại thì cường độ từ trường của cuộn dây sẽ tăng lên.
Câu 33
Với cùng một hiệu điện thế. Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra nam châm điện mạnh nhất.
A. Dòng điện có điện trở 1Ω B. Dòng điện có điện trở 2Ω
C. Dòng điện có điện trở 3Ω D. Dòng điện có điện trở 4Ω
Phương pháp giải
Vận dụng lí thuyết bài cung cấp.
Sử dụng công thức định luật Ohm.
Lời giải
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 34 - 40:
Khí thiên nhiên và khí dầu mỏ có thành phần chính là metan được dùng làm nguyên liệu để sản xuất
Câu 35
Đồ thị nào dưới đây phản ánh giải thuyết của nhà khoa học 1 về nồng độ của HCHO trong bầu khí
quyển do sự phát thải khí metan vào bầu khí quyển tăng cao?
A. .B. .
Câu 36
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Trong phản ứng 5 khối lượng phân tử của một trong hai sản phẩm ở sẽ lớn hơn khối lượng phân tử
của chất phản ứng
Đúng Sai
Đáp án
Câu 37
Kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống
Hiện nay đang có một hiện trạng đáng báo động là nồng độ của O3 trong bầu khí quyển tại một số
khu vực bị giảm đi.Theo nhà khoa học 1, nồng độ của CH3 sẽ _______ và nồng độ
Đáp án
Hiện nay đang có một hiện trạng đáng báo động là nồng độ của O3 trong bầu khí quyển tại một số
khu vực bị giảm đi.Theo nhà khoa học 1, nồng độ của CH3 sẽ giảm và nồng độ của HCHO trong
bầu khí quyển sẽ giảm.
Phương pháp giải
Dựa vào các phương trình theo nhà khoa học 1 từ (1) đến (4).
Lời giải
Theo nhà khoa học 1, nồng độ của CH3 và HCHO trong bầu khí quyển đều sẽ giảm.
Câu 38
Điền số nguyên thích hợp vào chỗ trống
Một đàn bò có 100 con bò. Thể tích khí metan nhỏ nhất (tính theo m3) trong một tháng mà đàn bò
này thải ra (giả sử một tháng có 30 ngày) là _______ m3.
Câu 39
Nhận định nào dưới đây là khác biệt nhất với ý kiến của nhà khoa học 2?
A. O3 tham gia vào quá trình tạo HCHO trong khí quyển.
B. OH đang góp phần hình thành khí cacbon monoxit trong khí quyển.
Câu 40
Nghiên cứu sâu hơn đã chỉ ra rằng phản ứng (6) xảy ra trên quy mô lớn. Câu nào sau đây giải thích
bằng chứng mới làm suy yếu lập luận của nhà khoa học 1 như thế nào?
A. Phản ứng (3) làm giảm lượng chất không có mặt, ức chế phản ứng (4).
B. Phản ứng (3) tạo ra HCHO, chất mà có thể phản ứng trong phản ứng (5) và (6).
C. Phản ứng 3 làm giảm lượng O2 hiện diện, khiến CO khó hình thành hơn.
D. Phản ứng (3) tạo ra HO2, chất này có thể phản ứng với HCHO để tạo ra CO.
Phương pháp giải
Dựa vào phương trình (3), (4), (5), (6).
Lời giải
Phản ứng (3) tạo ra HCHO, chất mà có thể phản ứng trong phản ứng (5) và (6).
31. D 32. 33. Khoảng cách giữa H, K luôn 34. 35. 36. 37. 5; 38. 39. D 40. 2
D không đổi.; HK vuông góc với C A C 37 Đ – 5; 53
hai mặt phẳng (P), (Q) S