Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 122

ĐẠI HỌC

BÁCH KHOA HÀ NỘI


HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024

60 phút 30 phút 60 phút


Tư duy Tư duy Tư duy
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 1


Mục lục
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC.................................................................................................3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................15
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ...................................................26
Đáp án .....................................................................................................................................45

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 2


PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 30– TLCMH0017
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 30

Câu 1
Trong không gian Oxyz , cho phương trình x 2  y 2  z 2  2  m  2  x  4my  2mz  5m 2  9  0 . Điều
kiện của tham số m để phương trình đó là phương trình của một mặt cầu là
A. 5  m  5 B. m  5 hoặc m  1 . C. m  5 . D. m  1 .

Câu 2
Cho hàm số y  f  x  xác định, liên tục trên đoạn  1;3 và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ
bên. Tập hợp T là tập tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình f  x   m có 3 nghiệm
phân biệt thuộc đoạn  1;3 .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

1 -4 -2 -1

Giá trị nguyên nhỏ nhất của tập T là _______ .

Giá trị nguyên lớn nhất của tập T là _______ .

Câu 3
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , tam giác SAB đều và nằm trong mặt

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 3


phẳng vuông góc với đáy. Gọi J là trung điểm SD .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI

a3 3
Thể tích khối chóp S . ABCD bằng
6
.  

a3 3
Thể tích khối tứ diện ACDJ bằng
36
.  
2a
Khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng  ACJ  bằng .  
21

Câu 4
Cho hình chóp S . ABC có AB  BC  CA  a, SA  SB  SC  a 3, M là điểm bất kì trong không gian.
Gọi d là tổng khoảng cách từ M đến tất cả các đường thẳng AB, BC , CA, SA , SB, SC . Giá trị nhỏ
nhất của d bằng
a 6 a 3
A. 2a 3 . B. . C. a 6 . D. .
2 2

Câu 5
Cho khối chóp S . ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M , N là hai điểm nằm trên hai cạnh SC , SD
SM 1 SN V m
sao cho  ,  2 , biết G là trọng tâm tam giác SAB . Tỉ số thể tích G .MND  , m, n là các
SC 2 ND VS . ABCD n

số nguyên dương và  m, n   1 . Giá trị của m  n bằng (1) ____

Câu 6
2 x khi x  1 2
Cho số thực a và hàm số f  x   

a x  2 x
2
 khi x  1
liên tục trên  . Tính  f  x  dx .
0

8 1 22 7
A. . B.  . C. . D.  .
3 3 3 3

Câu 7
Vào sinh nhật lần thứ 18 của mình (ngày 05 tháng 02 năm 2024), Hằng dự định tiết kiệm trong vòng

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 4


1 năm để mua một chiếc xe máy giá 40 500 000 đồng để làm quà sinh nhật cho chính mình vào năm
sau bằng cách bắt đầu bỏ 1000 đồng vào ống heo từ ngày này. Trong các ngày tiếp theo, Hằng đều
bỏ vào ống nhiều hơn ngày liền trước 1000 đồng. Đến ngày sinh nhật năm sau của mình, Hằng có
đủ tiền mua xe không (biết rằng bạn dừng bỏ ống heo từ ngay trước ngày sinh nhật)? Nếu có đủ tiền
mua thì có dư tiền không và dư bao nhiêu tiền?
A. Không đủ tiền mua xe
B. Đủ tiền mua xe và còn dư 26 295 000 đồng.
C. Đủ tiền mua xe và còn dư 26 661 000 đồng.
D. Vừa đủ tiền mua xe.

Câu 8
Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số giảm?
2n  1
A. un  n 2 . B. un  2n . C. un  n3  1 . D. un  .
n 1

Câu 9
Điền số tự nhiên vào chỗ trống
Cho đa giác lồi có 10 cạnh. Biết rằng không có ba đường chéo nào đồng quy, số giao điểm của các
đường chéo là (1) _______.

Câu 10
 u1  1, u2  3 un
Cho dãy số  un  được xác định bởi  . Giới hạn lim bằng (1)
u  n2  un  2  un 1  1 , n   *
n  n2
_______.

Câu 11
Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C , cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy.
Biết AB  2a, SC  3a . Thể tích V của khối chóp S . ABC bằng

a3 3 a3 4a 3 a3 2
A. . B. . C. . D. .
4 3 3 2

Câu 12

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 5


Cho hàm số y  ax 4  bx 2  c có đồ thị như hình vẽ bên.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?


Phát biểu ĐÚNG SAI

a > 0.  
b > 0.  
c < 0.  

Câu 13
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 4 và hình trụ (T) có đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tam
giác BCD và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện đều ABCD.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI

8 2
Thể tích khối tứ diện đều ABCD bằng
3
.  

3
Bán kính đáy của hình trụ T  bằng
3
.  

16 2
Diện tích xung quanh của hình trụ T  bằng
3
.  

Câu 14
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu  S  : x 2  y 2  z 2  2 x  4 y  4 z  27  0 . Bán kính R của mặt cầu

 S  bằng (1) ________.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 6


Câu 15
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

a a
45o 30o 60o a
3 2

Cho hình lập phương ABCD. ABC D cạnh a . Lấy hai điểm M và N theo thứ tự di động trên AC

 
và AB sao cho AM  AN  t 0  t  a 2 . Giá trị nhỏ nhất của MN bằng _______ , khi đo góc

(MN, AC) bằng _______ .

Câu 16
Cho hình phẳng  H  giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y  2 x 2 và y  x .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
1 2 1
24 2

Đồ thị hai hàm số cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng _______ .

Diện tích hình phẳng  H  bằng _______ .

Câu 17
Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A  1;6; 1 , B  2; 1;3 , C  3;5;1 .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

1 -3 -6 2 5 -4

Để tứ giác ABCD là hình bình hành thì hoành độ điểm D là _______ .

Chân đường cao H hạ từ đỉnh A của  ABC có tọa độ là ( _______ ; _______ ; _______ )

Câu 18

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 7


Trong không gian Oxyz , cho ba điểm M 1;1;1 , N  1; 1;0  , P  3;1; 1 . Xác định tọa độ điểm I
thuộc mặt phẳng  Oxy  sao cho I cách đều ba điểm M , N , P .

 7   7   7 
A. I  2;1;0  . B. I   ; 2;0  . C. I  2; ;0  . D. I  2;  ;0  .
 4   4   4 

Câu 19
Cho hàm số y  x 2 .e  x . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu ĐÚNG SAI

Hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.  
Hàm số đạt cực đại tại x  0 và đạt cực tiểu tại x  2 .  
Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0 .  

Câu 20
Cho khai triển P  x   1  2 x  (3  x)11 .

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?


Phát biểu ĐÚNG SAI

Khai triển P  x  có 12 số hạng.  


Hệ số của x9 trong khai triển là 9045 .  
Hệ số tự do trong khai triển là 531441.  

Câu 21
  
Trong không gian Oxyz , cho ba vecto a  1; 2; 3 , b   2; 1;0  , c   m; 2;3 . Giá trị của m để ba
  
vectơ a , b , c đồng phẳng là
A. m = -1. B. m = 3. C. m = 1. D. m = 2.

Câu 22
Ta định nghĩa, một hình nón gọi là nội tiếp một mặt cầu nếu mặt cầu chứa đỉnh và đường tròn đáy

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 8


của hình nón.

Cho mặt cầu  S  có đường kính bằng 24 cm. Xét tất cả các hình nón nội tiếp mặt cầu  S  , gọi  N 
là hình nón có thể tích của khối nón được tạo bởi  N  là lớn nhất. Khi đó, chiều cao của hình nón

 N  bằng
A. 16 cm. B. 12 cm. C. 18 cm. D. 12 2 cm.

Câu 23
 1  1   1 
Cho khai triển P( x)   x    x  2   x  9999   x9999  A1 x9998  A2 x9997  A9999 .
 2  2  2  
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

49999  3.29999  2 49998  3.29998  2 1 1


1 9999
1 9998
3.49999 3.49998 2 2

Hệ số A1 bằng _______ .

Hệ số A2 bằng _______ .

Câu 24
 7 2 17 
Cho mặt phẳng  P  : 2 x  2 y  z  1  0 và hai điểm A  0; 2;1 , B  ; ; .
9 9 9 
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI

Hai điểm A và B nằm cùng phía nhau đối với mặt phẳng  P  .  
Điểm M   P  sao cho MA  MB đạt giá trị lớn nhất là 1; 2;1 .  

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 9


Điểm N   P  sao cho NA  NB đạt giá trị nhỏ nhất là  2; 1;1 .  

Câu 25
Đường kính ngoài của quả bóng rỗng ruột là 10 cm. Quả bóng được làm từ cao su dày 0,4 cm. Tính
khối lượng cao su cần dùng để làm quả bóng biết khối lượng riêng của cao su là 913 kg / m3 . (Kết
quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
A. 224,903 (gam). B. 55, 101 (gam). C. 440,812 (gam). D. 105, 797 (gam).

Câu 26
k
Cho mặt cầu có diện tích là 100 . Thể tích của khối cầu được giới hạn bởi mặt cầu đã cho là .
3
Giá trị của k bằng (1) _________.

Câu 27
Nga làm thạch rau câu có dạng khối trụ với đường kính 20 cm và chiều cao bằng 9 cm . Nga cắt dọc
theo đường sinh một miếng từ khối thạch này (như hình vẽ) biết O, O là tâm của hai đường tròn
đáy, đoạn thẳng AB  6 cm . Thể tích của miếng thạch cắt ra gần bằng với giá trị nào sau đây?

A. 285 (cm3). B. 274 (cm3). C. 183 (cm3). D. 71 (cm3).

Câu 28
x3
Hàm số y  f  x    ax 2  bx  c có bảng biến thiên được cho như hình vẽ.
3

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 10


Có bao nhiêu số âm trong các hệ số a, b, c?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 29
 x  3 khi x  0
Cho hàm số y  f  x    có đồ thị như hình vẽ.
3 khi x  0

3 3 3 3
A.  f  x  dx   3dx B.  f  x  dx    x  3 dx
3 3 3 3

3 0 3 3 0 3
C.  f  x  dx    x  3 dx   0 3dx . D.  f  x  dx   3dx    x  3 dx .
3 3 3 3 0

Câu 30
Trong không gian Oxyz , cho điểm I 1; 2; 2  và mặt phẳng  P  : 2 x  2 y  z  5  0 . Mặt cầu  S  có
tâm I cắt mặt phẳng  P  theo một đường tròn có chu vi bằng 8 .

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?


Phát biểu ĐÚNG SAI

Bán kính mặt cầu  S  bằng 3.  


Mặt cầu  S  tiếp xúc với mặt phẳng có phương trình 2 x  2 y  z  11  0 .  

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 11


Câu 31
Phần nguyên của số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x , kí hiệu là  x  . Chẳng hạn
1, 2  1;  2, 7   3 .

Tổng các phần nguyên của số k với k là số tự nhiên và k  1; 24 bằng

A. 70. B. 64. C. 76. D. 82.

Câu 32
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

10 1000 39 15 420921

Để tìm số các chữ số của một số tự nhiên A khi viết trong hệ thập phân, ta có công thức là:
logA  1 .
Số nguyên tố dạng M p  2 p  1 , trong đó p là một số nguyên tố được gọi là số nguyên tố Mec-xen
(M. Mersenne, 1588 - 1648, người Pháp).

Ơ-le phát hiện M 31 có _______ chữ số năm 1750.

Luy-ca (E. Lucas, 1842 - 1891, người Pháp) phát hiện M 127 có _______ chữ số năm 1876.

M 1398269 được phát hiện có _______ chữ số năm 1996.

Câu 33
Một cái bồn chứa nước gồm hai nửa hình cầu và một hình trụ (như hình vẽ). Đường sinh của hình
128
trụ bằng hai lần đường kính của hình cầu. Biết thể tích của bồn chứa nước là  m3  . Diện tích
3
xung quanh của cái bồn chứa nước bằng bao nhiêu?

A. 50π (m2). B. 64π (m2). C. 40π (m2). D. 48π (m2).


CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 12
Câu 34
Cho cấp số nhân  un  công bội là q  4 và u5  512 . Tổng của 8 số hạng đầu tiên của  un  là

A. −43690. B. −26214. C. 52428. D. 26214.

Câu 35
x 2   2a  1 x  b
Biết lim  2 . Giá trị của a = (1) ______ và b = (2) ______ với a, b là các phân số
x 1 x3  1
tối giản (nếu có).

Câu 36
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu  S  có tâm I  2; 1;3 . Từ điểm M  4;1;1 nằm ngoài mặt cầu

 S  , kẻ ba tiếp tuyến MA, MB, MC với mặt cầu  S  sao cho MA  MB  MC . Biết
   90 , CMA
AMB  60 , BMC   120 . Bán kính mặt cầu  S  bằng (1) _______.

Câu 37
Cho phương trình log 4 ( x  1) 2  2  log 2
4  x  log8 (4  x)3 .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

2 1 2 6 42 6

Số nghiệm của phương trình đã cho là _______ .

Tổng của các nghiệm của phương trình đã cho là _______ .

Câu 38
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có năm chữ số chia hết cho 5. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI

Số phần tử của tập hợp S là 6043 .  

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 13


1
Xác suất để số được chọn chia hết cho 3 là
3
.  

Câu 39
Số lượng ghế của một rạp hát nhiều hơn 320 và ít hơn 330 ghế. Biết mỗi hàng có 18 ghế. Số lượng
ghế của rạp hát là (1) ______.

Câu 40
Hai bạn A và B chơi một trò chơi: hai bạn sẽ tung hai con xúc xắc luân phiên, để giành chiến thắng
thì tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc phải bằng 8 . Biết bạn A là người chơi trước, xác
suất giành chiến thắng của bạn A bằng (1) __________.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 14


PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 30
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 30

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:
SELFIE – ẨN CHỨA NHIỀU RỦI RO
[0] Người ta có thể nghĩ gì về việc chụp ảnh selfie, khi trong nhiều năm gần đây, hành động
tưởng chừng vô hại này lại gắn liền với cái chết thảm khốc của nhiều người đến vậy.
[1] Ảnh selfie (ảnh tự chụp, hoặc ‘dân dã’ hơn là ảnh tự sướng), có lẽ, là một trong những phương
thức nhanh gọn nhất để con người ghi lại tức thời khoảnh khắc tồn tại “có một không hai” của mình
giữa sự chảy trôi của thời gian. Không ai còn bàn cãi đến điều đó, nhất là khi vào năm 2013, từ
“selfie” đã trở nên đủ phổ biến để được đưa vào phiên bản online của Từ điển Oxford. Chỉ một năm
sau khi selfie có mặt trong từ điển, năm 2014 trở thành “năm của selfie” thì có đến 33.000 người bị
thương trong khi lái xe hoặc làm những việc khác, theo ước tính của Bộ Giao thông Mỹ.
[2] Có lẽ, nếu con người chỉ bị chấn thương thì việc chụp ảnh selfie vẫn còn được coi là một hành vi
rủi ro trong cuộc sống hơn là tự hủy. Tuy nhiên trên thực tế, hành động này đã dẫn đến những bi
kịch thực sự. TS. Agam Bansal ở Viện Các ngành Khoa học Y học, Ấn Độ, trong bài báo xuất bản
trên tạp chí Journal of Family Medicine and Primary Care đã thử nêu câu hỏi “Selfie: A boon or
bane?” (Các bức ảnh selfie: Tốt hay xấu?) để đánh giá về những cái chết liên quan đến selfie khắp
toàn cầu. Ông và cộng sự đã phát hiện ra từ tháng 10/2011 đến tháng 11/2017, 137 vụ tai nạn khi
đang chụp ảnh selfie đã dẫn tới 259 cái chết của những người ở độ tuổi trung bình 22,94. Số tai nạn
selfie cao nhất xảy ra ở Ấn Độ, Nga, Mỹ, Pakistan. Tờ NY Post vào năm 2020 đã so sánh “selfie còn
nguy hiểm hơn cá mập tấn công” bởi số người chết vì cá mập thấp hơn nhiều. Gần đây nhất, tháng
8/2022, buổi dã ngoại của một gia đình Ấn Độ ở thác Ramdaha, Chhattisgarh đã trở thành một thảm
kịch khi sáu người chết đuối vì cứu một thiếu nữ 14 tuổi trượt chân trong khi selfie.
[3] Dẫu không quá đen tối như những gì diễn ra ở nhiều nước trên thế giới nhưng tại Việt Nam đã
tồn tại tai nạn vì selfie. Tháng 7/2016, hai công nhân làm việc tại một khu công nghiệp ở huyện Văn
Lâm, Hưng Yên khi đi trên đường dân sinh cắt qua đường sắt ở thị trấn Như Quỳnh đã dừng lại
selfie trên đường ray bằng điện thoại mà không để ý là đoàn tàu đã tới quá gần. Cái chết ở độ tuổi
ngoài đôi mươi của họ, không chỉ thêm vào danh sách những trường hợp gặp nạn vì selfie mà còn

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 15


cho thấy sự vô lý của rủi ro chực chờ trong hành vi này.
[4] Nhưng tại sao, giữa vô vàn các tình huống đột sinh trong cuộc sống, con người lại chủ động đặt
thêm mình vào rủi ro, trong nhiều trường hợp là toàn bộ cuộc đời mình, với một cú chạm trên điện
thoại để mong có một bức ảnh hoàn hảo?
Phác họa chân dung của chính… selfie
[5] Nếu đặt câu hỏi “Bạn mong đợi gì ở selfie?” thì ắt hẳn nhiều người sẽ cho là không khó trả lời.
Ai mà chẳng thấy sức quyến rũ của việc hiển thị chính mình và bạn bè, người thân… trong sự hấp
dẫn của cảnh quan, của thời khắc “một đi không trở lại”, hoặc đơn giản vì cảm thấy vui sướng và
hạnh phúc. Có lẽ rồi ai cũng trả lời như vậy khi được hỏi. Tuy nhiên, đằng sau cú chạm nhẹ trên
điện thoại còn ẩn chứa nhiều điều hơn chúng ta cảm nhận.
[6] Để đi tìm nguyên nhân sâu xa đằng sau hành vi chụp ảnh selfie, chúng ta hãy thử vẽ chân dung
phổ biến của những người thích chụp ảnh selfie. Các nhà nghiên cứu quốc tế đã “khoanh vùng”
được những đặc điểm của họ: những người ở độ tuổi 20 – 30 (theo một khảo sát ở Mỹ chỉ 30% thế
hệ trước năm 1945 biết selfie là gì); phụ nữ (ở độ tuổi 16 – 27) selfie nhiều hơn nam giới và trung
bình 16 phút cho mỗi lần chụp, ba lần một ngày và năm giờ mỗi tuần, 10% lưu trong máy tính và
điện thoại ít nhất 150 bức chụp từ phòng tắm, ô tô đến bàn làm việc…; số nam giới chịu đựng rủi ro
so selfie lớn hơn nữ (61% dám chấp nhận chụp ảnh trên vách đá, mặc dù 11% đã từng bị thương ở
tình thế tương tự, trong một khảo sát ở Mỹ); phần lớn là người cởi mở và tự tin vào tương lai (trong
đó có thu nhập); 55% chia sẻ ảnh trên mạng xã hội từ điện thoại thông minh…
[7] Ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về hành vi selfie của con người nhưng có một khảo sát
quy mô nhỏ về xu hướng selfie ở phụ nữ do công ty nghiên cứu thị trường Q&Me thực hiện vào
tháng 1/2017 với 300 người độ tuổi 16 – 34. Những thông số rút ra cho thấy, phụ nữ Việt Nam chia
sẻ niềm vui tương tự với những người cùng giới quốc tế: chủ yếu ở nhóm 16-22 tuổi; 30% chụp hơn
16 bức mỗi tuần; 90% chụp bằng điện thoại thông minh; chủ yếu sử dụng phần mềm Camera 360;
76% đăng ảnh lên mạng xã hội, trên Facebook, Zalo, Instagram.
[8] Vậy điều gì thôi thúc những người này, đặc biệt là phụ nữ, thực hiện hành vi selfie? Chắc hẳn
phải có sự quyến rũ nào đó hơn cả một hành vi đóng băng khoảnh khắc? Giáo sư tâm lý truyền
thông Pamela Rutledge, Tổng Biên tập tạp chí Media Psychology Review, tin selfie là hành vi ‘tự
tôn’ của những người bình thường trong xã hội. Mỗi bức ảnh là một khía cạnh về bản sắc cá nhân,
của cái tôi nhỏ bé, khác với những bức ảnh thông thường mà chúng ta vẫn chụp. Nó nói cho chúng
ta nhiều điều về sự tức thời, tính vô nghĩa và cả sự vô thường của thời gian, bên cạnh việc là một trải
nghiệm, một cơ hội để người chụp bộc lộ bản thân, đặc biệt với phụ nữ và người yếu thế trong xã
hội. TS. Katrin Tiidenberg, Đại học Aarhus (Đan Mạch) – tác giả cuốn Selfies, why we love (and
hate) them (Selfie, tại sao chúng ta yêu, và ghét, chúng) – cho rằng trước đây, quyền biểu lộ bản

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 16


thân trước cộng đồng và xã hội, phần lớn thuộc về đàn ông và người có địa vị. Giờ đây, chiếc máy
ảnh hoặc điện thoại thông minh trao quyền để họ tự do thể hiện chính mình trong một trạng thái cảm
xúc mà mình mong muốn bộc lộ. Và họ đặt câu hỏi: vậy tại sao chúng ta, những người vô danh, lại
không thể làm điều mà những người nổi tiếng như cựu Tổng thống Obama hay ngôi sao truyền hình
thực tế Kim Kardashian vẫn làm?
[9] Ở khía cạnh độ tuổi của số đông người thích selfie, các nhà nghiên cứu cho rằng, những người
độ tuổi ngoài 20 và tuổi teen đang ở giai đoạn xây dựng bản sắc cá nhân và các bức ảnh này đem lại
cho họ một sự nhận diện mới, một dấu ấn nào đó trong xã hội. Đơn giản, đó là hành trình tự khám
phá bản thân và thế giới xung quanh. Đi sâu hơn về động cơ chụp hình sống ảo của giới trẻ, theo nhà
tâm lý học Andrea Letamendi (Đại học California tại Los Angeles) là việc cho phép những người trẻ
biểu đạt các trạng thái tâm lý và chia sẻ những trải nghiệm quan trọng đối với họ. Selfie thậm chí
còn thúc đẩy lòng tự tin bằng việc cho người khác thấy (người khác ở đây chủ yếu là bạn bè đồng
lứa) thấy cái “hay ho”, độc đáo mà chỉ riêng họ có và cách họ tương tác với môi trường xung quanh
khác biệt như thế nào.
[10] TS. Tiidenberg chia sẻ trên trang ScienceNordic, selfie là phương thức giao tiếp nối mạng trên
nhiều nền tảng công nghệ, tương tự như những việc khác mà chúng ta vẫn làm trên mạng xã hội,
một cách trải nghiệm, thể hiện bản thân cũng như xây dựng và duy trì các mối quan hệ trong thời đại
số.
[11] Nhưng có phải selfie chỉ là sản phẩm của thời đại số?
Selfie và tranh tự họa
[12] Nếu nhìn vào xu hướng selfie hiện nay, người ta có thể đi đến kết luận đây là một hiện tượng
văn hóa đại chúng của thế kỷ 21, liên quan trực tiếp đến sự phát triển và chiếm ưu thế của điện thoại
thông minh tích hợp camera. Nhưng bằng việc truy dấu selfie như một phương thức thực hành của
cái tôi cá nhân, GS. Claus-Christian Carbon, Viện Tâm lý học của ĐH Bamberg, Đức, đã kết nối
selfie đương đại vào sự phát triển của văn hóa qua năm thế kỷ, từ bức tự họa nổi tiếng “Self-Portrait
at 28” của danh họa Dürer đến những phòng trưng bày trên Instagram, Facebook… ngày nay.
[13] Thoạt nhìn không có điểm chung giữa ảnh selfie và tranh tự họa của các họa sĩ trong lịch sử,
chúng khác biệt về phương tiện, cách thức thực hành, nguyên liệu… Một bức chân dung tự họa đòi
hỏi họa sĩ mất hàng tháng, thậm chí hằng năm còn ảnh selfie thì chỉ trong chớp mắt. Tuy nhiên, GS.
Claus-Christian Carbon cho rằng về cơ bản, hai hình thức thể hiện bản sắc cá nhân này đều dựa trên
ý tưởng hoặc mong muốn ghi lại một lát cắt đầy biến động nhưng quan trọng trong cuộc sống của
mình và trưng bày cái tôi của mình. Do đó, thoạt thì tưởng báng bổ khi so sánh Dürer, Jan van Eyck,
Rembant, van Gogh… với những người hay selfie hiện nay nhưng trong chừng mực nào đó thì họ
giống nhau ở khoảnh khắc cùng vĩnh cửu hóa cái tôi.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 17


[14] Các bức tự họa, bất chấp trường hợp trước hết do sự thúc bách của tiền bạc, không đủ tiền thuê
người mẫu trong khi mặt mình là miễn phí như van Gogh, đều có giá trị cốt lõi là chuyển tải những
khát khao thầm kín về bản thân. Việc tạo dựng một bức chân dung của mình là gì nếu không phải để
thể hiện bản thân? Một đặc điểm cá nhân, một trạng thái cảm xúc hay nhận thức mới… đều được
các họa sĩ bí mật gửi gắm. Mặc dù không xuất hiện trên đời một cách ngẫu nhiên và vô số như ảnh
selfie nhưng chân dung tự họa cũng là một cách thể hiện bản chất xã hội của con người nói chung và
mong muốn chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của riêng người sáng tạo: một mặt muốn mô tả hết sức cụ thể
chính mình, mặt khác lại kích hoạt trí tưởng tượng của người xem, thôi thúc họ chạm vào suy tư và
đồng cảm với mình.
[15] Nhưng có người lập luận, dù cùng miêu tả cái tôi nhưng selfie, có lẽ, chỉ thuộc về thời đại công
nghệ. Nếu vậy thì họ không biết rằng sự xuất hiện của các bức tự họa gần gũi với quá trình những
phát minh và tiên tiến công nghệ xuất hiện ví dụ như kỹ thuật làm ra những tấm gương chất lượng
cao đầu tiên – những tấm gương phủ lớp áo thủy tinh và hỗn hống thủy ngân – thiếc (tin-mercury
amalgam) ở Đức trong giai đoạn đầu của thời kỳ Phục Hưng. GS. Claus-Christian Carbon cho rằng,
đột phá này đem đến một thị trường rộng lớn hơn là việc thiết lập một trung tâm sản xuất gương hỗn
hống thủy ngân thiếc ở Venice vào khoảng năm 1507, song song với quá trình bắt đầu hình thành rõ
nét cái tôi trong đời sống văn hóa phương Tây. Một thiết bị phản chiếu tinh vi như gương đã đem lại
một hình ảnh rõ ràng và ít bị biến dạng trước đây đã góp phần thúc đẩy các bức tự họa. Và thay vì
treo tranh lên các trang mạng xã hội như hiện nay, các họa sĩ kín đáo hơn, treo trong xưởng họa
hoặc trong một số triển lãm cá nhân.
[16] Sự bắt rễ từ lịch sử này khiến chúng ta thấy hoang mang và tự hỏi: vậy selfie là tốt hay xấu?
Mặt trái của selfie
[17] Có nhiều bàn cãi xung quanh hiện tượng này. Nhiều người cho rằng, những người quá đắm
chìm vào thế giới ảo và selfie thường liên quan đến tính ái kỷ (Narcissism) nhưng cũng có người
cho rằng không hẳn như vậy, đó chỉ là cách thức con người kết nối xã hội, ghi nhận sự kiện trong
đời theo một cách khác trước đây, vì thế hành động selfie rộng hơn cả tính ái kỷ. Mặt khác, sống
trong một xã hội mà tất cả những hình ảnh đều là những phần không thể thiếu về cách người ta giao
tiếp, người ta dễ dàng chấp nhận selfie và chờ đợi người khác chia sẻ ảnh selfie hơn.
[18] Nói gì thì nói, mặt trái của selfie không thể chối cãi. Trên phần bình luận của NY Post, có
người còn bình luận đó là một đại dịch khác. Ngoài ý nghĩa tích cực, việc đưa các bức ảnh “sống
ảo”, “tự sướng” trên mạng xã hội khiến con người dễ bị tổn thương hơn bởi những lời bình luận ác ý
về hình thức, con người cũng dễ hoang mang và trở nên thiếu tự tin hơn. Một nghiên cứu thực hiện
ở châu Âu cho thấy, thời gian dành cho việc xem ảnh selfie trên mạng xã hội có liên quan đến
những suy nghĩ tiêu cực về hình ảnh cơ thể ở các cô gái. Đó là một hệ quả xấu khác của selfie, bên

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 18


cạnh sự rủi ro tính mạng mà chúng ta đã thấy. Theo nghĩa này, càng đắm chìm vào ảnh selfie trên
mạng xã hội thì người ta càng dễ có những suy nghĩ tiêu cực hơn.
[19] Cội nguồn của việc lập các trang mạng xã hội là để người ta có thể kết nối nhiều hơn, bất chấp
khoảng cách. Tuy nhiên trớ trêu thay, mạng xã hội là một môi trường gợi ý con người nghĩ về bản
thân nhiều hơn, dẫn dụ con người chia sẻ những gì họ làm thường nhật. Do đó, con người càng tham
gia mạng xã hội, càng có xu hướng chia sẻ ảnh selfie. Sự so sánh bản thân với người khác và khao
khát có những bức ảnh đẹp hơn, thể hiện cái tôi độc đáo hơn đã đưa họ đến với những bức ảnh ở tư
thế nguy hiểm hơn, rủi ro hơn.
[20] Sự rủi ro liên quan đến selfie, giờ đây được hiển thị bằng việc chính quyền nhiều nơi đã phải
đặt biển cảnh báo ở những nơi có nguy cơ dẫn đến tai nạn. Một số bảo tàng và phòng tranh, lo ngại
về sức phá hoại của gậy selfie đã cấm không cho phép khách thưởng lãm được mang nó vào trong
các gian trưng bày.
[21] Vậy có cách nào để con người bớt “sống ảo”, bớt selfie? Về bản chất, con người là một sinh vật
xã hội, sinh vật cần giao tiếp và trao đổi như cách thức giúp con người tồn tại hàng nghìn năm. Một
cách vô thức, con người bị thu hút bởi những khuôn mặt và muốn thu hút những người khác. Có một
hiệu ứng diễn tả vấn đề này, đó là hiệu ứng Mona Lisa liên quan đến ấn tượng mà đôi mắt của người
được vẽ chân dung dường như theo sát những người xem như khi họ đi qua phía trước bức tranh.
Năm 2019, GS. Gernot Horstmann ở Trung tâm xuất sắc Công nghệ tương tác nhận thức, ĐH
Bielefeld, Đức, đã thực hiện một nghiên cứu về hiệu ứng Mona Lisa và phát hiện ra đôi mắt nàng
thực ra không dõi theo những người say mê ngắm mình mà nhìn sang bên phải. Ông cho rằng, ý
nghĩ về bức họa nổi tiếng bậc nhất thế giới đang ngắm nhìn mình chỉ là một phần của bản chất tự
nhiên của con người, bởi “nó diễn tả khao khát mãnh liệt được nhìn ngắm và trở thành trung tâm
chú ý của ai đó, có liên quan đến ai đó, ngay cả khi bạn không rõ người đó là ai”.
[22] Không gian internet đơn giản phản ánh đúng tính chất đó của con người. Các nghiên cứu đo
lường mức độ tương tác trên internet cho thấy, các bài chứa hình ảnh nhận được nhiều tương tác hơn
các bài đăng chỉ thuần túy chữ viết, trong đó bài có ảnh selfie còn thu hút nhiều sự chú ý hơn, nhiều
lượt thích hơn. Tài liệu trong Chương trình đào tạo chuyển đổi số báo chí Việt Nam năm 2022 do
Viện Nghiên cứu Chính sách và Phát triển Truyền thông (IPS) mới đây cũng lưu ý đến đặc tính này.
(Đăng trên tạp chí Tia sáng ngày 26/11/2022)
Câu 1
Hãy tìm một cụm từ không quá hai tiếng trong văn bản để hoàn thành nhận định sau:
Theo đoạn [2], Mức độ rủi ro của selfie đã được khảo sát trên phạm vi (1) __________ và đối chiếu
với mức độ nguy hiểm do cá mập tấn công ở một báo cáo khác.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 19


Câu 2
Tại Việt Nam, minh chứng về tai nạn do selfie là sự việc xảy ra trong khu công nghiệp tại Hưng Yên
vào năm 2016. Đúng hay sai?

 Đúng.  Sai.

Câu 3
Từ “đột sinh” trong đoạn [4] có nghĩa là gì?
A. Phát sinh đột ngột. B. Bị đánh lén bởi người khác.
C. Bị chơi xấu bởi người khác. D. Được che chắn, bảo vệ.

Câu 4
Từ đoạn [5], dòng nào dưới đây nhận xét đúng về việc nghiên cứu về hành vi chụp ảnh selfie?
A. Các nghiên cứu đã chỉ ra được tác động của mối liên hệ giữa lứa tuổi và giới tính đối với hành
vi selfie.
B. Các nghiên cứu đã tìm ra được đặc điểm về khuôn mặt, hình dáng của những người thích chụp
ảnh selfie.
C. Các nghiên cứu đã thu thập được dữ liệu đa dạng về đặc điểm của người thích chụp ảnh selfie.
D. Các nghiên cứu đã cho thấy sự thay đổi trong quan niệm về vẻ đẹp ngoại hình trước năm 1945.

Câu 5
Nghiên cứu về hành vi selfie tại Việt Nam không nhiều và đa số nghiên cứu khảo sát đối tượng là nữ
giới. Đúng hay Sai?

 Đúng.  Sai.

Câu 6
Theo đoạn [8] và [9], lý do dẫn đến sự hấp dẫn của selfie là gì?
A. Hội chứng sợ bỏ lỡ. B. Cơ hội kết nối với mọi người.
C. Mong muốn sự bình đẳng. D. Mong muốn bộc lộ bản thân.

Câu 7
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 20


văn hóa đại chúng bản chất xã hội bản sắc cá nhân công nghệ

Người ta cho rằng selfie là một hiện tượng liên quan chặt chẽ với sự phát triển của _______ nhưng

qua việc liên kết với sự phát triển của văn hóa, GS Claus-Christian Carbon cho rằng, hành vi này và
việc vẽ tranh tự họa đều là hình thức thể hiện _______ và cho thấy _______ của con người.

Câu 8
Theo đoạn [15], trong quá khứ, điều gì đã thúc đẩy sự phát triển của các bức tự họa tại phương Tây?
A. Sự tiến bộ và phát triển của công nghệ - kỹ thuật.
B. Sự phát triển của kĩ thuật làm gương.
C. Sự mở rộng của các khu vực giao thương sầm uất.
D. Sự đa dạng của các loại hình nghệ thuật, đặc biệt là mỹ thuật.

Câu 9
Mối liên hệ giữa hiện tượng selfie và một trạng thái tâm lý bất thường vẫn chưa được kết luận cụ
thể. Đúng hay sai?

 Đúng.  Sai.

Câu 10
Dòng nào dưới đây KHÔNG nêu mặt trái của selfie?
A. Khiến con người dễ bị tổn thương. B. Gây ra rủi ro về tính mạng.
C. Suy nghĩ tiêu cực về ngoại hình. D. Gợi ý suy nghĩ về bản thân.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20:
NGHIÊN CỨU THUẬT TOÁN PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG DỰA TRÊN
THỊ GIÁC MÁY TÍNH
[1] Có thể thấy, tắc nghẽn giao thông làm lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi
trường; theo khảo sát năm 2020 thì chi phí do tắc nghẽn gây ra ở các thành phố lớn của Việt Nam là
1 - 2,3 tỉ USD mỗi năm. Trước những ảnh hưởng nghiêm trọng của tắc nghẽn giao thông, ngày càng
nhiều các biện pháp được nghiên cứu và áp dụng, việc ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 21


nhiều hơn. Các nhà nghiên cứu tại Phòng thí nghiệm Oak Ridge đã sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và
máy học (Machine Learing) để thiết kế hệ thống thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu nhận
được từ các camera giao thông giúp tránh xung đột tại các giao lộ, đồng thời giảm thiểu tổng lượng
tiêu hao nhiên liệu. Thông qua việc nhận diện và phân loại phương tiện giao thông tại Việt Nam, hệ
thống sẽ xác định số lượng phương tiện và tính toán mật độ lưu thông trên đường trong một khoảng
thời gian xác định và từ đó đưa các dự báo cần thiết.
[2] Yolo là một mô hình mạng neural tích chập (CNN) dùng cho việc phát hiện, nhận dạng, phân
loại đối tượng. Yolo được tạo ra từ việc kết hợp giữa các lớp phức tạp (convolutional layers) cho
phép trích xuất ra các đặc tính của ảnh và lớp kết nối (connected layers) dự đoán ra xác suất đó và
tọa độ của đối tượng. Yolo phân chia hình ảnh thành một mạng lưới 7x7 ô (grid size=7x7). Từ đó sẽ
dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung tâm rơi vào ô đó không, dự đoán
điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng nào trong số các đối tượng cần
xác định. Mỗi ô này có trách nhiệm dự đoán hai hộp (boxes number=2) bao quanh, mỗi một hộp mô
tả hình chữ nhật bao quanh một đối tượng. Hiện nay phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4.
[3] Sort là sự phát triển của khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên các kỹ thuật ước
lượng trạng thái và liên kết dữ liệu thô. Sort là một thuật toán thuộc dạng theo dõi và phát
hiện (Tracking-by-detection), được thiết kế cho các ứng dụng theo dõi thời gian thực và phương
pháp này tạo ra nhận dạng đối tượng một cách nhanh chóng. Một đặc điểm của lớp các thuật toán
Tracking-by- detection là tách đối tượng cần xác định ra như một bài toán riêng biệt và cố gắng tối
ưu kết quả trong bài toán này. Công việc sau đó là tìm cách liên kết các hộp giới hạn thu được ở mỗi
khung và gán ID cho từng đối tượng.
[4] Nghiên cứu sẽ dựa trên thuật toán xác định vật thể của Yolo, thuật toán theo dõi vật thể của
SORT, từ đó gán địa chỉ nhận dạng ID cho từng phương tiện lưu thông và phân loại chúng, xác định
số lượng xe theo từng khoảng thời gian cụ thể. Các phương tiện được gán địa chỉ ở đây là: xe ô tô,
xe tải, xe buýt, xe máy và xe đạp. Mở luồng video trực tiếp từ camera và tiến hành xử lý từng khung
hình. Sau quá trình khởi tạo thư viện, khởi tạo các biến và chạy mô hình thuật toán Yolov4, tiến
hành phát luồng video trực tiếp từ camera hoặc lựa chọn các tệp video. Từng khung hình sẽ được
chụp và kiểm tra theo vòng lặp while, nếu khung đọc được không chính xác, vòng lặp sẽ bị phá vỡ.
Do góc nhìn camera ở mỗi đoạn đường được thiết lập là khác nhau nên nhóm nghiên cứu đã tạo ra
các điểm chọn thủ công để thiết lập vùng nhận diện nhất định trên toàn bộ khung hình, giúp cho
thuật toán tối ưu hơn, loại bỏ các vùng không chứa phương tiện lưu thông.
[5] Sau quá trình thực nghiệm, nhóm nghiên cứu thấy rằng, với xe ô tô, xe tải và xe buýt thì tỉ lệ
chính xác tương đối cao và ổn định do đặc điểm kích thước và nhận dạng của chúng; còn với xe máy

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 22


và xe đạp có kích thước nhỏ, đặc điểm nhận dạng khó khăn hơn thì tỉ lệ chính xác chưa ổn định và
giảm mạnh khi mật độ lưu thông tăng cao. Ngoài ra, độ chính xác còn phụ thuộc vào các yếu tố như
góc quan sát của camera, điều kiện thời tiết, ánh sáng… Tại Việt Nam, giao thông với đặc thù lượng
xe máy lớn và mật độ lưu thông cao, để có thuật toán phân loại chính xác và ổn định là rất phức tạp.
Để khắc phục vấn đề, nhóm nghiên cứu sẽ cải thiện về lượng dữ liệu đầu vào cho quá trình tập huấn
mô hình Yolov4 với xe máy và xe đạp.
[6] Thông qua quá trình nghiên cứu và thực nghiệm với video thực tế trên các đoạn đường tại các
thành phố lớn của Việt Nam như Hà Nội, Hải Phòng, nhóm nghiên cứu nhận thấy khi mật độ lưu
thông thấp, thuật toán cho kết quả phân loại và kiểm đếm tương đối chính xác. Với mật độ lưu thông
trung bình và cao, kết quả bắt đầu có độ chênh lệch và mất ổn định hơn ở loại phương tiện là xe đạp
và xe máy. Các số liệu của từng loại xe lưu thông tại các thời điểm cụ thể có thể được áp dụng vào
việc tính toán mật độ lưu thông trên từng khoảng thời gian, từ đó đưa ra các kết luận về mật độ lưu
thông thấp, trung bình hay cao để phục vụ quá trình phân tích và điều tiết giao thông nhằm trực tiếp
giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông và các hậu quả của nó gây ra.
(Theo Báo cáo “Nghiên cứu thuật toán phân loại phương tiện giao thông dựa trên thị giác máy
tính” của nhóm tác giả của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam)

Câu 11
Đâu KHÔNG phải là hậu quả của việc tắc nghẽn giao thông?
A. Ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người.
B. Mất đi cơ hội phát triển của cá nhân và đất nước.
C. Các dư chấn tâm lý do chịu căng thẳng kéo dài.
D. Tiêu tốn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là chất đốt.

Câu 12
Từ thông tin của đoạn [1] hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

ứng dụng xây dựng thiết kế áp dụng

Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang _______ nhiều

biện pháp và _______ khoa học máy tính vào việc _______ các hệ thống thu thập và xử lý dữ

liệu.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 23


Câu 13
Mục đích của nhóm nghiên cứu khi tìm kiếm giải pháp phân loại phương tiện giao thông là gì?
A. Tổ chức phân luồng giao thông theo từng phương tiện riêng biệt.
B. Đưa ra các cảnh báo về lưu lượng để đảm bảo an toàn giao thông.
C. Nêu lên giải pháp trong quá trình quy hoạch giao thông tại đô thị.
D. Cung cấp dự báo về tình trạng giao thông theo từng thời điểm.

Câu 14
Yolov4 là phiên bản nâng cấp, có cơ chế hoạt động của mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
nhận dạng, phân loại đối tượng; phân chia và xử lý hình ảnh sau đó đưa ra các dự đoán theo một yêu
cầu xác định là đúng hay sai?

 Đúng  Sai

Câu 15
Theo đoạn [3], Tracking-by-dectection là:
A. Quá trình tổng hợp thông tin từ các hình ảnh, video thật và chỉ ra các kết quả.
B. Thuật toán theo dõi để từ đó đưa ra các dự đoán về trạng thái của đối tượng.
C. Khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên sự liên kết dữ liệu thô.
D. Thuật toán nêu lên trạng thái của đối tượng và chỉ ra sự trùng lặp trong dữ liệu.

Câu 16
Đối tượng được nhận dạng ID khi tham gia lưu thông là:
A. Người tham gia lưu thông. B. Phương tiện giao thông.
C. Thời điểm xảy ra va chạm. D. Tất cả các loại xe cơ giới.

Câu 17
Theo nội dung của bài viết, tỉ lệ chính xác của mô hình phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
A. Kích thước của phương tiện. B. Góc quan sát của camera.
C. Điều kiện thời tiết. D. Sự khúc xạ ánh sáng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 24


Câu 18
Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) _________, mật độ lưu thông cao nên để xây
dựng được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô
hình.

Câu 19
Sau quá trình thử nghiệm tại các thành phố lớn, nhóm nghiên cứu đã thấy kết quả phân loại và kiểm
đếm:
A. Có sự khác biệt do đặc thù về dân cư. B. Có sự chênh lệch do mật độ lưu thông.
C. Chỉ phù hợp với những thành phố lớn. D. Chỉ áp dụng được khi nâng cấp camera.

Câu 20
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

giải quyết đánh giá khắc phục điều tiết xác định

Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá trình _______ để

_______ mật độ lưu thông nhằm _______ tình trạng hệ thống giao thông bị quá tải, gây ùn tắc

cho các phương tiện tham gia.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 25


PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 30
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 30

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7:
Sao chổi bắt nguồn từ các khu vực xa nhất của hệ Mặt Trời, còn được gọi là vùng Oort. Chúng được
hình thành từ những mảnh vỡ của các vật thể trong hệ Mặt Trời. Phần lõi của Sao chổi là một khối
rắn có thành phần chủ yếu là bụi, khí và nước đóng băng, được bao xung quanh bởi một lớp khí
đóng băng. Khi Sao chổi bị lực hấp dẫn kéo vào bầu khí quyển của Trái Đất và có thể nhìn thấy
được, chúng được gọi là sao băng. Khi tiếp xúc với khí quyển, sao băng bắt đầu sáng lên do sự ma
sát, thường xảy ra ở độ cao từ 50 đến 85 km so với bề mặt Trái Đất. Trước khi tiếp cận khoảng cách
nhỏ hơn 50 km so với bề mặt Trái Đất, hầu hết sao băng bị bốc cháy hoàn toàn.
Những cuộc tranh luận về Sao chổi nhỏ tập trung vào việc liệu các đốm tối và vệt sẫm nhìn thấy
trong các bức ảnh chụp bầu khí quyển Trái Đất có phải do nhiễu công nghệ ngẫu nhiên hay là do sự
rơi liên tục của những Sao chổi nhỏ được tạo thành từ băng. Gần đây, các hình ảnh này được chụp
bởi các thiết bị công nghệ cao là UVA và VIS, được đặt trong một vệ tinh quay quanh từ quyển của
Trái đất. UVA và VIS được sử dụng để chụp ảnh hiện tượng bắc cực quang, xảy ra trong từ quyển.
Công nghệ UVA và VIS có thể cung cấp hình ảnh của các bức xạ mà con người không thể nhìn thấy
bằng mắt thường. Ảnh chụp bầu khí quyển Trái Đất bằng các thiết bị UVA và VIS đều hiển thị các
đốm tối và vệt sẫm rất rõ ràng, liệu đây có phải do nhiễu công nghệ, hay do các biến cố tự nhiên,
chẳng hạn như Sao chổi nhỏ đi vào bầu khí quyển. Các lớp khí quyển của Trái Đất được thể hiện
trong Hình 1.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 26


Hai nhà khoa học đã tranh luận với nhau về việc liệu có một cơn mưa liên tục tạo ra bởi sự bốc cháy
của các sao chổi trong từ quyển của Trái Đất hay không?
Nhà khoa học 1
Các Sao chổi nhỏ bị bị lực hấp dẫn kéo vào bầu khí quyển của Trái Đất và bốc cháy trong từ quyển.
Chúng có đường kính khoảng 20 đến 30 feet và bốc cháy trong từ quyển vì chúng nhỏ hơn nhiều so
với các Sao chổi trở thành các sao băng. Các Sao chổi có bán kính lớn hơn sẽ bốc cháy trong các
phần của bầu khí quyển gần Trái Đất hơn. Khoảng 30000 Sao chổi nhỏ đi vào từ quyển của Trái Đất
mỗi ngày. Các đốm tối và vệt sẫm màu trên ảnh UVA và VIS xảy ra khi các Sao chổi nhỏ bắt đầu
bốc hơi trong từ quyển, giải phóng krypton, argon và tạo ra khí H2O tương tác với các gốc
hydroxyl, OH-. Các hình ảnh được chụp bởi các thiết bị này tại các thời điểm khác nhau cho thấy
các đốm tối và vệt sẫm ở cùng một tần số, đồng thời đưa ra bằng chứng thuyết phục ủng hộ giả
thuyết Sao chổi nhỏ. Nếu các đốm tối và vệt sẫm là do sự nhiễu công nghệ ngẫu nhiên, thì tần suất
xuất hiện của chúng sẽ dao động.
Nhà khoa học 2
Các đốm tối và vệt sẫm trong ảnh UVA và VIS là do nhiễu công nghệ, không phải là Sao chổi nhỏ.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 27


Nếu giả thuyết Sao chổi nhỏ là đúng và cứ mỗi phút có 20 Sao chổi nhỏ rơi xuống bầu khí quyển,
thì cứ 5 phút sẽ nhìn thấy một vật thể sáng ít nhất 2 lần. Điều này là do, khi các vật thể đi vào tầng
trung lưu của Trái Đất, chúng sẽ bốc cháy, tạo ra những đám mây hạt băng lớn. Khi các hạt băng
bốc hơi, độ sáng của chúng trên bầu trời xấp xỉ bằng độ sáng của Sao Kim. Vì Sao chổi hiếm khi đi
vào bầu khí quyển của Trái Đất nên những đốm sáng như vậy rất ít khi xảy ra, ít hơn rất nhiều so với
hai lần sau mỗi 5 phút, vì vậy giả thuyết Sao chổi nhỏ là không đúng. Hơn nữa, vì Sao chổi bắt
nguồn từ các khu vực xa nhất của hệ Mặt Trời, nên chúng chứa argon và krypton. Nếu giả thuyết
Sao chổi nhỏ là đúng và và mỗi ngày có 30000 Sao chổi rơi xuống Trái Đất, thì lượng krypton trong
khí quyển sẽ gấp 500 lần so với thực tế.
Câu 1
Các thiên thạch khi nằm trong phạm vi 50 km từ bề mặt Trái Đất thì chúng sẽ
A. tăng tốc độ chuyển động. B. thay đổi quỹ đạo chuyển động.
C. bị bốc hơi hoàn toàn. D. giảm nhiệt độ và đóng băng.

Câu 2
Phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Các Sao chổi ở vị trí cách bề mặt Trái Đất khoảng 50 đến 85 km sẽ ma sát với không khí khiến
chúng phát sáng và có thể nhìn thấy được.

 Đúng.  Sai.

Câu 3
Nhà khoa học 1 có thể sẽ đề xuất sử dụng các thiết bị công nghệ cao để chụp ảnh các vật thể trong
khí quyển nhằm nghiên cứu và tìm kiếm các sao chổi nhỏ trong khu vực nào sau đây?
A. Khu vực cách mặt nước biển khoảng từ 15 km đến 50 km.
B. Khu vực cách mặt nước biển khoảng từ 50 km đến 85 km.
C. Khu vực cách mặt nước biển khoảng từ 85 km đến 600 km.
D. Khu vực cách mặt nước biển lớn hơn 600 km.

Câu 4
Kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:

tròn elip mặt phẳng

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 28


Đa phần các Sao chổi hiện nay trên có quỹ đạo là hình _______ .

Câu 5
Giả sử một nghiên cứu về các đốm tối và vệt sẫm trong hình ảnh UVA và VIS cho thấy mức độ
krypton trong khí quyển cao gấp 500 lần so với mức bình thường. Những kết quả của nghiên cứu
này sẽ ảnh hưởng đến quan điểm của các nhà khoa học như thế nào?
A. Kết quả nghiên cứu này ủng hộ quan điểm của Nhà khoa học 1.
B. Kết quả nghiên cứu này ủng hộ quan điểm của Nhà khoa học 2.
C. Kết quả nghiên cứu này không ủng hộ quan điểm của cả hai Nhà khoa học.
D. Kết quả nghiên cứu này không ảnh hưởng đến quan điểm của cả hai Nhà khoa học..

Câu 6
Khẳng định nào sau đây về Sao chổi nhỏ là phù hợp nhất với quan điểm của Nhà khoa học 1?
A. Không bao giờ có Sao chổi nhỏ trở thành sao băng.
B. Chỉ có một số Sao chổi nhỏ trở thành sao băng.
C. Sao chổi nhỏ trở thành sao băng hai lần sau mỗi năm phút.
D. Tất cả các Sao chổi nhỏ đều trở thành sao băng.

Câu 7

Cho elip có phương trình


x2 y 2

a 2 b2
 
 1 , với các tiêu điểm F1 (c;0), F2 (c;0); c  a 2  b 2 . Với

c
điểm M(x;y) thuộc elip, ta có bán kính qua tiêu của M là MF1, MF2 trong đó: MF1  a  x,
a
c c
MF2  a  x và tâm sai e   1 .
a a
Sao chổi Halley là sao chổi nổi tiếng nhất trong các sao chổi theo chu kỳ. Quỹ đạo chuyển động của
sao chổi Halley là một elip, nhận tâm Mặt Trời là một tiêu điểm, có tâm sai bằng 0,967. Biết khoảng
cách gần nhất từ sao chổi Halley đến tâm Mặt Trời là khoảng 88.106 km. Khoảng cách xa nhất từ
sao chổi Halley đến tâm Mặt Trời là (1) _____ triệu km. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 13:
Ở người, nguyên nhân gây hội chứng Down sơ cấp là do sự không phân li của cặp NST số 21 trong

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 29


quá trình hình thành trứng. Trứng mang 2 NST số 21 thụ tinh với tinh trùng bình thường hình thành
hợp tử mang 3 NST 21, phát triển thành cơ thể mang hội chứng Down. Quá trình này thường gặp ở
những người mẹ sinh con khi lớn tuổi, không mang tính di truyền theo gia đình.
Tuy nhiên, có khoảng 4% người mang hội chứng Down thứ cấp là do di truyền và mang tính chất
phả hệ trong gia đình. Nguyên nhân của hiện tượng này là do đột biến chuyển đoạn NST 14 – 21.
Những người mang đột biến chuyển đoạn có 45 NST, trong đó 1 NST 21 gắn với NST số 14 hình
thành 1 NST dài (14 – 21), có kiểu hình và sinh sản bình thường.
Trong quá trình hình thành giao tử ở người mang NST chuyển đoạn 14 – 21, các NST 21 và NST 14
phân li theo 3 cách với xác suất như nhau:
Cách 1: NST chuyển đoạn 14 – 21 đi về một giao tử và giao tử còn lại mang đồng thời 1 NST 21 và
1 NST 14.
Cách 2: NST chuyển đoạn 14 – 21 và NST 21 phân ly về cùng một giao tử, giao tử còn lại chỉ mang
1 NST 14.
Cách 3: NST 14 – 21 và NST 14 phân ly về cùng một giao tử, giao tử còn lại chỉ mang 1 NST 21.
Sự thụ tinh giữa giao tử có chứa đồng thời 1 NST 14 – 21, 1 NST số 21 với giao tử bình thường có
chứa 1 NST số 14, 1 NST số 21 hình thành hợp tử có 46 NST nhưng dư một phần NST số 21, do đó
phát sinh thành thể Down.
Câu 8
Đột biến chuyển đoạn NST là
A. sự rơi rụng từng đoạn NST, làm giảm số lượng gen trên NST.
B. sự trao đổi những đoạn NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
C. một đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.
D. một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.

Câu 9
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cha mẹ của người mắc hội chứng Down sơ cấp?
A. Đều mắc hội chứng Down.
B. Không mắc hội chứng Down, trong tế bào sinh dưỡng chứa 47 NST.
C. Không mắc hội chứng Down, trong tế bào sinh dưỡng chứa 1 đột biến chuyển đoạn 14 – 21.
D. Không mắc hội chứng Down, trong tế bào sinh dưỡng chứa 46 NST.

Câu 10

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 30


Điền số thích hợp vào chỗ trống dưới đây
Người mắc hội chứng Down sơ cấp có (1) ______ nhiễm sắc thể.
Người mắc hội chứng Down thứ cấp có (2) _____ nhiễm sắc thể.

Câu 11
Anh A bình thường sinh một người con trai mắc hội chứng Down. Chị của anh A bình thường
nhưng sinh một người con gái mắc hội chứng Down. Anh trai của anh A bị Down. Biết rằng trong
phân bào, quá trình phân ly NST diễn ra bình thường và không xuất hiện đột biến mới, vợ của anh A
bình thường, không mang NST đảo đoạn 14 – 21. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hội chứng Down trong gia đình thuộc nhóm hội chứng Down sơ cấp.
B. Con trai của anh A có 47 NST.
C. Anh trai của anh A có 46 NST trong tế bào sinh dưỡng.
D. Anh A có 46 NST trong tế bào sinh dưỡng.

Câu 12
Một người đàn ông bình thường có 45 NST với 1 NST mang đột biến chuyển đoạn 14 – 21 kết hôn
với người phụ nữ bình thường. Nếu tất cả các tế bào sinh tinh đều giảm phân theo cách 1 và không
xuất hiện đột biến mới thì nội dung nào sau đây đúng?
A. Tất cả con trai của người đàn ông có kiểu hình bình thường, con gái có thể mắc hội chứng
Down.
B. Tất cả con của họ đều mắc hội chứng Down.
C. Xác suất sinh con mắc hội chứng Down của người đàn ông này là 1/3.
D. Con của người đàn ông này bình thường, nhưng cháu của ông ta có khả năng sẽ mắc hội
chứng Down.

Câu 13
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Một giao tử bình thường, kết hợp với một trong hai giao tử trong trường hợp phân li số 3, thì có khả
năng tạo ra hợp tử không mang NST số 14 nào.

 Đúng.  Sai.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 14 đến 20:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 31


Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Trong đó, dung môi là chất có khả năng
hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch và chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. Quá trình
phân li các chất khi tan trong nước thành các ion được gọi là sự điện li. Chất điện li là chất khi tan
trong nước phân li thành các ion. Chất không điện li là chất khi tan trong nước không phân li thành
các ion. Nước đóng vai trò quan trọng trong sự điện li của một chất. Điều này được giải thích bởi
nước là phân tử phân cực (liên kết O – H là liên kết cộng hoá trị phân cực, cặp electron dùng chung
lệch về phía oxygen, nên ở oxygen có dư điện tích âm, còn ở hydrogen có dư điện tích dương). Nên
khi hoà tan một chất điện li vào nước, xuất hiện tương tác của nước với các ion. Tương tác này sẽ
bứt các ion khỏi tinh thể (hoặc phân tử) để tan vào nước. Vì thế khi một chất có liên kết ion hay liên
kết cộng hóa trị phân cực hòa tan vào nước thì phân tử các chất này sẽ bị bao bọc và tương tác với
phân tử nước, tách các chất này ra thành các ion, ion dương tách ra bởi nguyên tử oxygen (mang
điện âm) còn ion âm được tách ra bởi nguyên tử hydrogen (mang điện dương) của nước. Bản chất
của dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện như electron (trong kim loại)
hoặc ion (trong dung dịch, trong muối nóng chảy,...). Vì vậy, một số dung dịch chứa chất tan, dẫn
điện được là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được
gọi là các ion. Ampe kế là một thiết bị được sử dụng để đo cường độ dòng điện (xem Hình 1).

Hình 1. Sơ đồ thí nghiệm về khả năng dẫn điện của một số dung dịch
Các thí nghiệm sau đây đã được thực hiện để kiểm tra giả thuyết: việc tăng lượng chất tan hoặc nhiệt
độ sẽ làm tăng độ dẫn điện của dung dịch.
Thí nghiệm 1
Các dung dịch bao gồm 5,0 g mỗi chất tan hòa tan trong 100 ml nước tinh khiết ở 20°C. Nước tinh
khiết cũng đã được thử nghiệm. Kết quả được thể hiện trong Bảng 1.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 32


Bảng 1
Dung dịch Chỉ số trên ampe kế (mA)
Nước tinh khiết (H2O) 0,0
Hydrogen chloride (HCl) 5,9
Sucrose (C12H22O11) 0,0
Potassium chloride (KCl) 2,9
Sodium fluoride (NaF) 5,0
Magnesium acetate (Mg(C2H3O2)2) 2,1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 1 được lặp lại, trong đó lượng chất tan của mỗi dung dịch được tăng lên 10,0 g trong
100 ml nước tinh khiết ở 20°C. Kết quả được thể hiện trong Bảng 2.
Bảng 2
Dung dịch Chỉ số trên ampe kế (mA)
Nước tinh khiết (H2O) 0,0
Hydrogen chloride (HCl) 11,4
Sucrose (C12H22O11) 0,0
Potassium chloride (KCl) 5,5
Sodium fluoride (NaF) 8,5
Magnesium acetate (Mg(C2H3O2)2) 3,4
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 2 được lặp lại ở 50°C. Kết quả được thể hiện trong Bảng 3.
Bảng 3
Dung dịch Chỉ số trên ampe kế (mA)
Nước tinh khiết (H2O) 0,0
Hydrogen chloride (HCl) 1,7
Sucrose (C12H22O11) 0,0
Potassium chloride (KCl) 7,4
Sodium fluoride (NaF) 12,0

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 33


Magnesium acetate (Mg(C2H3O2)2) 4,7
Câu 14
Phát biểu sau đúng hay sai?
Nếu Thí nghiệm 3 được lặp lại ở 80°C, độ dẫn điện của các dung dịch đều tăng, ngoại trừ hydrogen
chloride giảm; nước tinh khiết và sucrose không thay đổi (do nước tinh khiết và sucrose không dẫn
điện).

 Đúng.  Sai.

Câu 15
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) khi để trong
 
không khí giảm dần theo thời gian.
Nước tinh khiết được thử nghiệm trong cả ba thí nghiệm để chứng minh nước tinh
 
khiết là một chất dẫn điện tốt.
Dung dịch NaF dẫn được điện, còn NaF nóng chảy và NaF rắn, khan không có khả
 
năng dẫn điện.
Từ Thí nghiệm 1 và 2, kết quả thí nghiệm của dung dịch HCl không ủng hộ giả
 
thuyết: việc tăng lượng chất tan sẽ làm tăng độ dẫn điện của dung dịch.

Câu 16
potassium chloride sodium fluoride
magnesium acetate
hydrogen chloride sucrose
Từ kết quả của thí nghiệm 1 và 2, khả năng dẫn điện của các dung dịch (ngoại trừ nước tinh khiết)
được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

_______ , _______ , ______ , _______ , _______ .

Câu 17
Điền số vào chỗ trống
Dựa vào Thí nghiệm 2 và 3, nếu hòa tan 20 g C12H22O11 và (1) ____ g KCl trong 100 ml H2O ở
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 34
(2) ____°C, giá trị của ampe kế đọc được khoảng 7,4 mA.

Câu 18
Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10–2 M, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 8,6.10–4 M. Hỏi
có bao nhiêu phần trăm phân tử CH3COOH trong dung dịch này phân li ra ion?
A. 5%. B. 2%. C. 8%. D. 10%.

Câu 19
Theo kết quả của cả 3 thí nghiệm, dung dịch chứa chất tan Mg(C2H3O2)2 trong trường hợpnào sau
đây có khả năng dẫn điện tốt nhất?
A. 2 g chất tan trong 200 ml H2O 5°C. B. 10 g chất tan trong 100 ml H2O 5°C.
C. 10 g chất tan trong 100 ml H2O 15°C. D. 2 g chất tan trong 1000 ml H2O 2°C.

Câu 20
Trên cơ sở kết quả của các thí nghiệm, thử nghiệm tiếp theo nào sau đây là phù hợp để có thêm
thông tin về độ dẫn điện của dung dịch?
A. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ dẫn điện.
B. Ảnh hưởng của màu dung dịch đến độ dẫn điện.
C. Ảnh hưởng của nước tinh khiết đến độ dẫn điện.
D. Ảnh hưởng của các dung môi khác nhau đến độ dẫn điện.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 21 đến 27:
Sao Diêm Vương, được phát hiện vào năm 1930 và là vật thể trực tiếp quay quanh Mặt Trời. Đây là
hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời, với diện tích bề mặt nhỏ hơn Trái Đất hơn 300 lần. Gần đây,
việc phân loại Sao Diêm Vương là một hành tinh gây ra những tranh luận. Hai nhà khoa học thảo
luận vấn đề Sao Diêm Vương là một hành tinh hay là một thiên thể khác?
Nhà khoa học 1
Sao Diêm Vương chắc chắn là một hành tinh. Một số nhà thiên văn học cho rằng Sao Diêm Vương
bị tước bỏ tư cách hành tinh, lập luận cho rằng nó chính xác hơn là một tiểu hành tinh hoặc sao chổi.
Tuy nhiên, với đường kính xấp xỉ 1477 Mile, Sao Diêm Vương lớn hơn gần 1000 lần so với một sao
chổi trung bình và nó không có đuôi bụi và khí như sao chổi. Một hành tinh có thể được mô tả như
một vật thể không quay quanh Mặt Trăng, quay quanh Mặt Trời, không tạo ra phản ứng tổng hợp

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 35


hạt nhân và đủ lớn để bị lực hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu. Theo đúng định nghĩa, Sao
Diêm Vương là một hành tinh. Sao Diêm Vương rõ ràng không phải là một Mặt Trăng, vì nó không
quay quanh hành tinh khác. Mặc dù quỹ đạo của Sao Diêm Vương không đều so với các hành tinh
khác trong Hệ Mặt Trời, nhưng rõ ràng là nó quay quanh Mặt Trời. Sao Diêm Vương không tạo ra
nhiệt bằng phản ứng phân hạch hạt nhân, giúp phân biệt nó với một ngôi sao. Nó đủ lớn để bị lực
hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu, giúp phân biệt nó với sao chổi hoặc tiểu hành tinh.
Nhà khoa học 2
Có nhiều sự thật về Sao Diêm Vương cho thấy rằng nó thực sự không phải là một hành tinh mà là
một thành viên của Vành đai Kuiper, một nhóm sao chổi khá lớn quay quanh Mặt Trời bên ngoài
Sao Hải Vương. Đầu tiên, Sao Diêm Vương được tạo thành chủ yếu từ đá với băng, cũng như các
sao chổi trong Vành đai Kuiper, trong khi các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời thuộc một trong hai
loại: đá hoặc khí. Bốn hành tinh bên trong, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao Hỏa là những hành
tinh đá; Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương đều là hành tinh khí. Sao Diêm
Vương không phải là đá hay khí mà có sông băng khổng lồ trên bề mặt nhưng sông băng này được
tạo thành từ loại băng kỳ lạ. Chúng không phải băng nước như trên Trái Đất mà là băng được tạo ra
từ nitrogen và methan, những thứ ở dạng khí trong bầu khí quyển của chúng ta. Ngoài ra, Sao Diêm
Vương quá nhỏ để trở thành một hành tinh. Nó nhỏ hơn một nửa đường kính của hành tinh nhỏ nhất
trong Hệ Mặt Trời - Sao Thủy. Mặt Trăng và Trái Đất thậm chí còn lớn hơn Sao Diêm Vương. Cuối
cùng, quỹ đạo lệch tâm của Sao Diêm Vương chỉ ra rằng nó không phải là một hành tinh. Sao Diêm
Vương thường được coi là hành tinh thứ chín, nhưng trong hai mươi năm trên quỹ đạo 249 năm của
nó, nó thực sự ở gần Mặt Trời hơn so với Sao Hải Vương, khiến nó trở thành hành tinh thứ tám
trong khoảng thời gian đó. Quỹ đạo lệch tâm của Sao Diêm Vương cũng tương tự như hơn 70 sao
chổi của Vành đai Kuiper.
Câu 21
Sao Diêm Vương được phát hiện vào
A. năm 1900. B. năm 1920. C. năm 1930. D. năm 1945.

Câu 22
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Sao Diêm Vương có thể được coi là hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời với diện tích bề mặt nhỏ
hơn Trái Đất hơn (1) ________ lần.

Câu 23

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 36


Kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:

Cấu tạo quỹ đạo Diện tích bề mặt

Cả hai nhà khoa học rất có thể đồng ý với phát biểu: _______ của sao Diêm Vương khác với tất

cả các hành tinh khác trong Hệ Mặt Trời.

Câu 24
Theo Nhà khoa học 2, hành tinh nào sau đây không thuộc Hệ Mặt Trời?
A. Sao Thiên Vương. B. Sao Diêm Vương. C. Sao Hải Vương. D. Trái Đất.

Câu 25
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
Phát biểu Đúng Sai
Sao Diêm Vương có đuôi bụi và khí.  
Sao Diêm Vương là hành tinh nhỏ nhất trong hệ Mặt Trời  
Bốn hành tinh bên trong Hệ Mặt Trời bao gồm Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao
 
Hỏa là những hành tinh khí.

Câu 26
Các chỏm băng ở hai cực trên bề mặt Sao Diêm Vương tan chảy một lần trong mỗi quỹ đạo 249
năm của nó, để lộ ra bề mặt đá thực sự của Sao Diêm Vương, tương tự như bề mặt của Sao Hỏa.
Dựa trên thông tin được cung cấp, phát hiện này, nếu đúng, rất có thể sẽ làm suy yếu lập luận của
Nhà khoa học nào?
A. Nhà Khoa học 1.
B. Nhà Khoa học 2.
C. Cả hai nhà khoa học.
D. Không ảnh hưởng đến quan điểm của cả hai nhà khoa học.

Câu 27
Quan điểm của nhà khoa học 1 chỉ ra rằng Sao Diêm Vương khác với các tiểu hành tinh và sao chổi

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 37


ở tất cả các điểm, ngoại trừ Sao Diêm Vương có thể tạo ra nhiệt thông qua phản ứng phân hạch hạt
nhân.

 Đúng  Sai

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 33:
Rệp là loài côn trùng ăn thực vật, trong đó được biết đến là các bụi hoa hồng. Một số thuốc trừ sâu
được sử dụng khi phát hiện thấy rệp, nhưng lại gây ảnh hưởng lên hoa, làm cho những bông hoa
được xử lý thuốc trừ sâu thì thường không có màu sắc sặc sỡ, và kém thơm hơn những bông hoa
không xử lý bằng thuốc trừ sâu. Hai thí nghiệm dưới đây được tiến hành để nghiên cứu tác động của
một số loại thuốc trừ sâu lên các bụi hoa hồng.
Thí nghiệm 1
Sử dụng 100 chậu đất loại 1, chia thành 5 nhóm. nhóm 1 không xử lí thuốc trừ sâu, các nhóm còn lại
lần lượt xử lý theo các nồng độ nhất định thuốc trừ sâu A hoặc B. Sau 30 ngày, bụi hoa hồng được
nhổ lên, phơi khô và đếm tổng số cánh hoa. Kết quả được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1

Nồng độ Số cánh hoa


thuốc trừ sâu (ppm) Thuốc trừ sâu A Thuốc trừ sâu B

0 14 14
5 12 15
15 9 14
25 5 7
35 2 7
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm được lặp lại với 100 chậu đất loại 1 và 100 chậu đất loại 2. Sử dụng cùng liều lượng,
loại thuốc trừ sâu và số lượng bụi hoa hồng. Sau 30 ngày, các bụi hoa hồng cũng được nhổ lên và
đem cân. Kết quả được thể hiện ở bảng 2.
Bảng 2

Nồng độ Khối lượng bụi hoa hồng (oz)

thuốc trừ sâu Đất loại 1 Đất loại 2


(ppm) Thuốc trừ sâu A Thuốc trừ sâu B Thuốc trừ sâu A Thuốc trừ sâu B

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 38


5 47,5 51,4 52,7 61,2
15 37,1 42,3 40,3 51,7
25 27,5 32,9 31,1 40,3
35 19,7 22,1 23,6 29,7
Lưu ý: Trọng lượng cây trung bình ở loại đất I chưa được xử lý là 42,1 oz ; trọng lượng cây trung
bình ở loại đất loại 2 chưa được xử lý là 24,7 oz.
Câu 28
Bụi hoa hồng nào sau đây được dùng làm đối chứng trong thí nghiệm 1?
A. Bụi hoa được trồng trên đất không sử dụng thuốc trừ sâu.
B. Bụi hoa được trồng trên đất xử lý bằng thuốc trừ sâu A với nồng độ 15 ppm.
C. Bụi hoa được trồng trên đất xử lý bằng thuốc trừ sâu B với nồng độ 15 ppm.
D. Bụi hoa được trồng trên đất xử lý bằng thuốc trừ sâu A với nồng độ 35 ppm.

Câu 29
Dựa vào kết quả thí nghiệm 2, với cùng một nồng độ thuốc trừ sâu thì khối lượng bụi hoa thấp nhất
trong điều kiện nào sau đây?
A. Thuốc trừ sâu B và loại đất 1. B. Thuốc trừ sâu A và loại đất 1.
C. Thuốc trừ sâu B và loại đất 2. D. Thuốc trừ sâu A và loại đất 2.

Câu 30
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Với nồng độ thuốc trừ sâu 35 ppm thì không nên trồng hoa hồng ở loại đất 1 và sử dụng thuốc trừ
sâu A vì bụi hoa sẽ nhỏ và hoa ít cánh.

 Đúng.  Sai.

Câu 31
Giả sử có một mối tương quan trực tiếp giữa trọng lượng cây và số lượng cánh hoa, thì trường hợp
bụi hoa hồng được trồng trên đất loại 2, số lượng cánh hoa sẽ nhỏ nhất với điều kiện nào sau đây?
A. Thuốc trừ sâu B ở mức 35 ppm.
B. Thuốc trừ sâu A ở mức 35 ppm.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 39


C. Thuốc trừ sâu B ở mức 25 ppm.
D. Thuốc trừ sâu A ở mức 15 ppm.

Câu 32
Tại sao thuốc trừ sâu ở trên được bón vào đất thay vì phun trực tiếp lên bụi hoa hồng?
A. Thuốc trừ sâu sẽ làm chết các loài côn trùng có lợi khác.
B. Rệp không bị ảnh hưởng khi phun trực tiếp.
C. Bụi hoa hồng có khả năng bị chết khi sử dụng thuốc trừ sâu phun trực tiếp.
D. Thuốc trừ sâu sẽ bị hòa loãng nhanh chóng nếu phun vào không khí.

Câu 33
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Mối quan hệ giữa rệp và cây hoa hồng là mối quan hệ kí sinh.

 Đúng  Sai

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 34 đến 40:
Ở dạng nguyên tố, kim loại nặng trong nước không gây hại nhiều cho sức khỏe con người. Tuy
nhiên, khi tồn tại ở dạng ion thì đây là những chất kịch độc, gây nên những ảnh hưởng bất thường,
dẫn tới nhiều bệnh và tật nguy hiểm. Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT), hàm lượng Ni2+ trong nước phải nhỏ hơn
0,07 mg/L. Vượt qua con số này sẽ gây ngộ độc cho con người và là nguyên nhân tiềm ẩn các bệnh
tim mạch, huyết áp, …
Học sinh nghiên cứu quá trình loại bỏ Ni2+ khỏi nước thải bằng phương pháp kết tủa hóa học. Sản
phẩm thu được là chất rắn nên có thể loại bỏ ra khỏi dung dịch bằng phương pháp lọc. Trong nước,
hydroxide (OH–) phản ứng với Ni2+ tạo thành nickel hydroxide monohydrate [Ni(OH)2.H2O] theo
phương trình phản ứng:
Ni2+ + 2OH− + H2O → Ni(OH)2.H2O
Học sinh tiến hành 2 thí nghiệm để nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian phản ứng và phương pháp
lọc đến quá trình loại bỏ Ni2+ ra khỏi dung dịch.
Thí nghiệm 1: Gồm 3 thử nghiệm 1, 2 và 3, mỗi thử nghiệm được tiến hành theo 4 bước sau đây:
Bước 1: Cho 32 mL dung dịch OH– 1,0 mol/L và 260 mL dung dịch Ni2+ 0,06 mol/L vào cốc thủy
tinh dung tích 500 mL.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 40


Bước 2: Khuấy đều hỗn hợp ở 22∘C trong các khoảng thời gian 10 phút, 3 ngày và 7 ngày.
Bước 3: Thu hồi kết tủa rắn bằng phễu lọc thông thường (Hình 1).
Bước 4: Xác định nồng độ của Ni2+ trong dịch lọc (kí hiệu là CNF (mg/kg)).

Thí nghiệm 2: Gồm 3 thử nghiệm 4, 5 và 6. Tiến hành tương tự như thí nghiệm 1, riêng bước 3,
chất rắn được thu hồi bằng phương pháp lọc chân không (Hình 2).

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 41


Kết quả của thí nghiệm 1 và 2 được thể hiện trong Bảng 1.

(Số liệu theo K. Blake Corcoran và cộng sự công bố năm 2010 trong bài "Chemical Remediation of
Nickel (II) Waste: A Laboratory Experiment for General Chemistry Students" trên tạp chí Journal of
Chemical Education)
Câu 34
Phát biểu sau đúng hay sai?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 42


Một sinh viên dự đoán rằng khi nickel hydroxide monohydrate rắn được thu hồi bằng phương pháp
lọc thông thường, CNF trong thời gian phản ứng 3 ngày sẽ lớn hơn so với thời gian phản ứng 10
phút.

 Đúng.  Sai.

Câu 35
Tóm tắt các bước tiến hành trong 2 thí nghiệm trên như sau:
(1) Đo CNF.
(2) Trộn dung dịch Ni2+ và dung dịch OH–.
(3) Thu hồi chất rắn bằng cách lọc.
Tiến trình thí nghiệm đúng là
A. (1), (3), (1). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (3), (1), (2).

Câu 36
Phương pháp lọc chân không cho CNF cao hơn phương pháp lọc thông thường, đúng hay sai?

 Đúng.  Sai.

Câu 37
Có (1) _______ trong số 6 thử nghiệm mà nickel hydroxide monohydrate được thu hồi bằng phương
pháp lọc thông thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày.

Câu 38
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào
làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là cao nhất?
A. 3 ngày/lọc thông thường. B. 7 ngày/lọc chân không.
C. 3 ngày/lọc chân không. D. 10 phút/lọc thông thường.

Câu 39
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào
làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là thấp nhất?
A. 10 phút/lọc thông thường. B. 7 ngày/lọc thông thường.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 43


C. 10 phút/lọc chân không. D. 7 ngày/lọc chân không.

Câu 40
Lực tác dụng lên hỗn hợp trong phễu lớn hơn trong thử nghiệm 3 hay trong thử nghiệm 6?
A. Thử nghiệm 3, vì thiết bị lọc được kết nối với bơm chân không.
B. Thử nghiệm 3, vì thiết bị lọc không được kết nối với bơm chân không.
C. Thử nghiệm 6, vì thiết bị lọc được kết nối với bơm chân không.
D. Thử nghiệm 6, vì thiết bị lọc không được kết nối với bơm chân không.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 44


ĐÁP ÁN

PHẦN 1. TƯ DUY TOÁN HỌC


1. 2. -2; -1 3. Đ – S – S 4. C 5. 19 6. C 7. C 8. D 9. 595 10. 1
B
𝑎
11. 12. S – Đ – 13. S – S – Đ 14. 6 15. 1 17. -6; - 18. 19. Đ – 20. S –
2 16.
B Đ 2 3; 5; 1 D S–Đ Đ–S
; 60o 1
;
24

21. 22. A 23. 24. S 25. D 26. 27. B 28. 29. C 30. S –
A 1 –Đ– 500 A Đ
1 9999
;
2 S
49999  3.29999  2
3.49999

31. 32. 10; 39; 33. D 34. D 35. 36. 3 37. 2; 38. S 39. 324 40.
A 420921 9/2; 7 4 ―2 –Đ 36/67
6

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỌC HIỂU


1. 2. Sai 3. 4. C 5. 6. 7. công nghệ/ bản 8. A 9. 10. D
toàn A Sai D sắc cá nhân/ bản Đúng
cầu chất xã hội
11. C 12. áp dụng/ 13. 14. 15. 16. 17. A 18. xe 19. B 20. xác định/
ứng dụng/ D Đúng B B máy đánh giá/
thiết kế khắc phục

PHẦN 3. TƯ DUY KHOA HỌC


1. 2. 3. D 4. elip 5. A 6. A 7. 8. 9. 10.
C Đúng 5245,3 B D 47/ 46
11. 12. D 13. 14. 15. Đ 16. Hydrogen chloride/ 17. 10; 18. 19. 20. D
C Sai Đúng –S– sodium flouride/ potassium 50 B C

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 45


S–S chloride/ magnesium acetate/
sucrose
21. 22. 23. 24. B 25. S - 26. B 27. Sai 28. 29. 30.
C 300 Qũy Đ-S A B Đúng
đạo
31. 32. C 33. 34. 35. C 36. Đúng 37. 2 38. 39. 40. C
B Sai Đúng B A

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 46


ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024

60 phút 30 phút 60 phút


Tư duy Tư duy Tư duy
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 47


Mục lục
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC.................................................................................................3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................33
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ...................................................48
Đáp án .....................................................................................................................................75

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 48


PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 30– TLCMH0017
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 30

Câu 1
Trong không gian Oxyz , cho phương trình x 2  y 2  z 2  2  m  2  x  4my  2mz  5m 2  9  0 . Điều
kiện của tham số m để phương trình đó là phương trình của một mặt cầu là
A. 5  m  5 B. m  5 hoặc m  1 . C. m  5 . D. m  1 .
Giải thích
Ta có x 2  y 2  z 2  2  m  2  x  4my  2mz  5m 2  9  0 * .

*  ( x  m  2)2  ( y  2m)2  ( z  m)2  m2  4m  5 .


 m 1
Do đó phương trình (*) là phương trình mặt cầu khi m 2  4m  5  0   .
 m  5

Câu 2
Cho hàm số y  f  x  xác định, liên tục trên đoạn  1;3 và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ
bên. Tập hợp T là tập tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình f  x   m có 3 nghiệm
phân biệt thuộc đoạn  1;3 .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

1 -4 -2 -1

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 49


Giá trị nguyên nhỏ nhất của tập T là _______ .

Giá trị nguyên lớn nhất của tập T là _______ .

Đáp án

Giá trị nguyên nhỏ nhất của tập T là -2 .

Giá trị nguyên lớn nhất của tập T là -1 .

Giải thích
Dựa vào đồ thị hàm số đã cho, phương trình f  x   m có 3 nghiệm phân biệt thuộc đoạn  1;3 thì
3  m  0 hay S   3;0  .

Vậy giá trị nguyên nhỏ nhất của tập T là -2 , giá trị nguyên lớn nhất của tập T là -1.

Câu 3
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , tam giác SAB đều và nằm trong mặt
phẳng vuông góc với đáy. Gọi J là trung điểm SD .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI

a3 3
Thể tích khối chóp S . ABCD bằng
6
.  

a3 3
Thể tích khối tứ diện ACDJ bằng
36
.  
2a
Khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng  ACJ  bằng .  
21

Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI

a3 3
Thể tích khối chóp S . ABCD bằng
6
.  

a3 3
Thể tích khối tứ diện ACDJ bằng
36
.  

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 50


2a
Khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng  ACJ  bằng .  
21

Giải thích
Gọi I là trung điểm cạnh AB .
Vì tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy nên SI   ABCD  .

a 3 1 1 a 3 2 a3 3
 SI   VS . ABCD  SI .S ABCD  . .a 
2 3 3 2 6
d  J ;  ACD   1 1
Ta có:  và S ACD  S ABCD .
d  S ;  ABCD   2 2

1 1 1 a3 3
 VACDJ  . .VS . ABCD  VS . ABCD  .
2 2 4 24
3VACDJ
Ta có: d  D;  ACJ    .
S ACJ
2
a 5a 2
ΔBCI vuông tại B có: CI 2  CB 2  BI 2  a 2     .
2 4

3a 2 5a 2
ΔSIC vuông tại I có: SC 2  SI 2  IC 2    2a 2 .
4 4
ΔSID vuông tại I có: SD 2  SI 2  ID 2  2 a 2 .
SC 2  CD 2 SD 2
ΔSCD có CJ là đường trung tuyến nên CJ 2    a2 .
2 4
ΔSAD cân tại A  do SA  AD  a  nên AJ vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao.
2
 SD  a2
 AJ 2  AD 2  DJ 2  AD 2    
 2  2

AJ 2  AC 2  CJ 2 3
Xét  AJC có cosA   .
2 AJ . AC 4
2
  7  S  1 AJ . AC.sin JAC
 sin JAC a 7.
AJC
4 2 8

a 21
 d  D;  ACJ    .
7

Câu 4
Cho hình chóp S . ABC có AB  BC  CA  a, SA  SB  SC  a 3, M là điểm bất kì trong không gian.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 51


Gọi d là tổng khoảng cách từ M đến tất cả các đường thẳng AB , BC , CA, SA , SB , SC . Giá trị nhỏ
nhất của d bằng
a 6 a 3
A. 2a 3 . B. . C. a 6 . D. .
2 2
Giải thích

Ta có khối chóp S . ABC là khối chóp tam giác đều.


Gọi G là trọng tâm tam giác ABC . Khi đó SG là chiều cao của khối chóp S . ABC .
Gọi D , E , F lần lượt là trung điểm của BC , AB , CA và I , J , K lần lượt là hình chiếu của D , E , F trên
SA, SC , SB .

Khi đó DI , EJ , FK tương ứng là các đường vuông góc chung của các cặp cạnh SA và BC , SC và
AB , SB và CA .

Ta có DI  EJ  FK . Do đó ΔSID  ΔSJE nên SI  SJ .


Suy ra ED / / IJ (cùng song song với AC ). Do đó bốn điểm D , E , I , J đồng phẳng.
Tương tự ta có bộ bốn điểm D , F , I , K và E , F , J , K đồng phẳng.
Ba mặt phẳng  DEIJ  ,  DFIK  ,  EFJK  đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến DI , EJ , FK .

Suy ra DI , EJ , FK đồng quy tại điểm O thuộc SG .


Xét điểm M bất kì trong không gian.
 d  M , SA   d  M , BC   DI

Ta có d  M , SC   d  M , AB   EJ  d  DI  EJ  FK .
d  M , SB   d  M , AC   FK

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 52


Do đó d nhỏ nhất bằng DI  EJ  FK  3DI khi M  O .
a 3 2 a 3 2a 6   SG  2 2 .
Ta có AD  , AG  AD  , SG  SA2  AG 2  , sin SAG
2 3 3 3 SA 3

 a 3 2 2 a 6
Suy ra DI  AD.sin SAD .  .
2 3 3

a 6
Vậy giá trị nhỏ nhất cần tìm là 3DI  3 a 6.
3

Câu 5
Cho khối chóp S . ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M , N là hai điểm nằm trên hai cạnh SC , SD
SM 1 SN V m
sao cho  ,  2 , biết G là trọng tâm tam giác SAB . Tỉ số thể tích G .MND  , m, n là các
SC 2 ND VS . ABCD n

số nguyên dương và  m, n   1 . Giá trị của m  n bằng (1) ____

Đáp án: “19”


Giải thích

1 1
Ta có: S DMN  S SMD  S SCD
3 6
Gọi E là trung điểm của AB .
2 2 2
 d  G,  DMN    d  E,  DMN    d  A,  DMN    d  A,  SCD  
3 3 3
1
 VG .MND  .SΔDMN .d  G,  DMN  
3

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 53


1 1 2 1 1
 . S SCD . d  A,  SCD    VS . ACD  VS . ABCD
3 6 3 9 18
VG .MND 1
   m  n  19 .
VS . ABCD 18

Câu 6
2 x khi x  1 2
Cho số thực a và hàm số f  x   
a x  2 x
2
  khi x  1
liên tục trên  . Tính  f  x  dx .
0

8 1 22 7
A. . B.  . C. . D.  .
3 3 3 3
Giải thích
Vì hàm số liên tục trên  nên lim f  x   lim f  x   f 1 .
x 1 x 1

 
 lim  a x  2 x 2   lim  2 x   a  2 .
x 1 x 1

22
 
2 1 2 1 2
Ta có  f  x  dx   f  x  dx   f  x  dx  
0 0 1 0
2 x dx    2 x  2 x 2 dx 
1 3
.

Câu 7
Vào sinh nhật lần thứ 18 của mình (ngày 05 tháng 02 năm 2024), Hằng dự định tiết kiệm trong vòng
1 năm để mua một chiếc xe máy giá 40 500 000 đồng để làm quà sinh nhật cho chính mình vào năm
sau bằng cách bắt đầu bỏ 1000 đồng vào ống heo từ ngày này. Trong các ngày tiếp theo, Hằng đều
bỏ vào ống nhiều hơn ngày liền trước 1000 đồng. Đến ngày sinh nhật năm sau của mình, Hằng có
đủ tiền mua xe không (biết rằng bạn dừng bỏ ống heo từ ngay trước ngày sinh nhật)? Nếu có đủ tiền
mua thì có dư tiền không và dư bao nhiêu tiền?
A. Không đủ tiền mua xe
B. Đủ tiền mua xe và còn dư 26 295 000 đồng.
C. Đủ tiền mua xe và còn dư 26 661 000 đồng.
D. Vừa đủ tiền mua xe.
Giải thích
Số tiền bỏ heo của Hằng mỗi ngày tạo thành một cấp số cộng có số hạng đầu u1  1000 (đồng),
công sai d  1000 (đồng).
Tính đến hết ngày 04 tháng 02 năm 2025 (là ngày thứ 366 do 2024 là năm nhuận có ngày 29 tháng
2) tổng số tiền bỏ heo là

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 54


366  2.1000   366  1 .1000 
S366   67161000  40500000  26661000 (đồng).
2
Vậy sau 1 năm Hằng đã đủ tiền mua xe và còn dư 26661000 đồng.

Câu 8
Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số giảm?
2n  1
A. un  n 2 . B. un  2n . C. un  n3  1 . D. un  .
n 1
Giải thích
 n   * ta có:

+ Với un  n 2 thì n 2  (n  1) 2  un  un 1  un  n 2 không là dãy số giảm.

+ Với un  2n thì 2n  2  n  1  un  un 1  un  2n không là dãy số giảm.

+ Với un  n3  1 thì n3  1  (n  1)3  1  un  un 1  un  n3  1 không là dãy số giảm.


2n  1 3 2n  1
+ Với un  thì un 1  un   0 nên dãy un  là dãy số giảm.
n 1  n  1 .n n 1

Câu 9
Điền số tự nhiên vào chỗ trống
Cho đa giác lồi có 10 cạnh. Biết rằng không có ba đường chéo nào đồng quy, số giao điểm của các
đường chéo là (1) _______.
Đáp án: “595”
Giải thích
Số đường chéo của đa giác là: C102  10  35 .
Cứ hai đường chéo cho ta một giao điểm, hơn nữa không có ba đường chéo nào đồng quy nên số
giao điểm của các đường chéo là C352  595 .

Câu 10
 u1  1, u2  3 u
Cho dãy số  un  được xác định bởi  * . Giới hạn lim n2 bằng (1)
un  2  un  2  un 1  1 , n   n  n

_______.
Đáp án: “1”

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 55


Giải thích

 u1  1, u2  3 1
  n  1 .
un  2  un  2  un 1  1  2 

Đặt vn  un 1  un .

Ta có  2   un  2  un 1  un 1  un  2  vn 1  vn  2 .

Suy ra  vn  lập thành một cấp số cộng có số hạng đầu v1  2 và công sai d  2 .

Nên vn  2   n  1 .2  2n .

Khi đó: un   un  un 1    un 1  un  2    u2  u1   u1

 vn 1  vn  2  v1  u1  2   n  1   n  2   1  1

n  n  1
2  1  n  n  1  1 .
2
un n  n  1  1 n2  n  1
Do đó: lim  lim  lim  1.
n  n 2 n  n2 n  n2
un
Vậy lim  1.
n  n2

Câu 11
Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C , cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy.
Biết AB  2a, SC  3a . Thể tích V của khối chóp S . ABC bằng

a3 3 a3 4a 3 a3 2
A. . B. . C. . D. .
4 3 3 2
Giải thích
Tam giác ABC vuông cân tại C , có AB  2a nên AC  CB  a 2 .
SA vuông góc với mặt đáy nên SA  AC nên tam giác SAC vuông tại A .

Do đó SA  SC 2  AC 2  a .
1 1 1 a3
Thể tích khối chóp S . ABC là: V  .SA.S ABC  .a. (a 2)  .
2

3 3 2 3

Câu 12
Cho hàm số y  ax 4  bx 2  c có đồ thị như hình vẽ bên.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 56


Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI

a > 0.  
b > 0.  
c < 0.  
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI

a > 0.  
b > 0.  
c < 0.  
Giải thích
Từ đồ thị ta có lim y   ; lim y   nên a  0 .
x  x 

b
Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị nên  0 do đó b  0 .
a
Đồ thị hàm cắt trục Oy tại điểm có tung độ âm nên c  0 .

Câu 13
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 4 và hình trụ (T) có đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tam
giác BCD và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện đều ABCD.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 57


Phát biểu ĐÚNG SAI

8 2
Thể tích khối tứ diện đều ABCD bằng
3
.  

3
Bán kính đáy của hình trụ T  bằng
3
.  

16 2
Diện tích xung quanh của hình trụ T  bằng
3
.  
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI

8 2
Thể tích khối tứ diện đều ABCD bằng
3
.  

3
Bán kính đáy của hình trụ T  bằng
3
.  

16 2
Diện tích xung quanh của hình trụ T  bằng
3
.  
Giải thích

43 2 16 2
Thể tích khối tứ diện ABCD là: V  
12 3
Gọi I là trọng tâm tam giác BCD .
Tam giác BCD đều cạnh bằng 4 nên I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BCD và
 2 4 3
 BI  BM 
4 3  3 3
BM  2 3
2 r  IM  1 BM  2 3
 3 3

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 58


4 6
Vì AI là đường cao của tứ diện đều ABCD nên AI  AB 2  IB 2 
3

16 2
Vậy diện tích xung quanh hình trụ S xq  2 rh  .
3

Câu 14
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu  S  : x 2  y 2  z 2  2 x  4 y  4 z  27  0 . Bán kính R của mặt cầu

 S  bằng (1) ________.


Đáp án: “6”
Giải thích
Mặt cầu  S  : ( x  1) 2  ( y  2) 2  ( z  2) 2  36 .

Khi đó  S  có tâm I 1; 2; 2  , bán kính R  6 .

Câu 15
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

a a
45o 30o 60o a
3 2

Cho hình lập phương ABCD. ABC D cạnh a . Lấy hai điểm M và N theo thứ tự di động trên AC

 
và AB sao cho AM  AN  t 0  t  a 2 . Giá trị nhỏ nhất của MN bằng _______ , khi đo góc

(MN, AC) bằng _______ .

Đáp án
Cho hình lập phương ABCD. ABC D cạnh a . Lấy hai điểm M và N theo thứ tự di động trên AC

 
và AB sao cho AM  AN  t 0  t  a 2 . Giá trị nhỏ nhất của MN bằng
a
2
, khi đo góc (MN,

AC) bằng 60o .

Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 59


t
Kẻ MJ  AB suy ra AJ  . Kẻ JI  AB . Dễ thấy J , N , I thẳng hàng.
2
Ta có:
2 2
t2  t   a  a2 a2
MN  MJ  JN    a 
2 2 2
  t  a 2t  a   t 
2 2
  2  2
2  2  2
a a
Suy ra MN  . Dấu "=" xảy ra khi t  . Khi đó M s N lần lượt là trung điểm của AC và AB .
2 2
a
Vộy giá trị nhỏ nhất của MN là .
2

Dễ thấy khi đó MN / / BC  / / AD  nên  MN , AC    BC , AC   B CA .


Mà ta có tam giác ABC đều nên B CA  60 .

Do đó  MN , AC   60 .

Câu 16
Cho hình phẳng  H  giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y  2 x 2 và y  x .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
1 2 1
24 2

Đồ thị hai hàm số cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng _______ .

Diện tích hình phẳng  H  bằng _______ .

Đáp án

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 60


1
Đồ thị hai hàm số cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng .
2

1
Diện tích hình phẳng  H  bằng .
24

Giải thích
x  0
Xét phương trình hoành độ điểm chung của hai đồ thị ta có: 2 x  x  0   1 .
2
x 
 2
1
2
1
Diện tích hình phẳng  H  là S   2 x 2  x dx  .
0
24

Câu 17
Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A  1;6; 1 , B  2; 1;3 , C  3;5;1 .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

1 -3 -6 2 5 -4

Để tứ giác ABCD là hình bình hành thì hoành độ điểm D là _______ .

Chân đường cao H hạ từ đỉnh A của  ABC có tọa độ là ( _______ ; _______ ; _______ )

Đáp án

Để tứ giác ABCD là hình bình hành thì hoành độ điểm D là -6 .

Chân đường cao H hạ từ đỉnh A của  ABC có tọa độ là ( -3 ; 5 ; 1 )

Giải thích

Ta có: BC   5;6; 2 
 
Để tứ giác ABCD là hình bình hành thì AD  BC
 xD  1  5

  xD  1; yD  6; z D  1   5;6; 2    yD  6  6  D  6;12; 3 .
 z  1  2
 D

Đường thẳng BC đi qua B (2; 1; 3) và nhận BC  (5;6; 2) làm một vecto chỉ phương có phương

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 61


 x  2  5t

trình:  y  1  6t
 z  3  2t


Vì H  BC nên H (2  5t ; 1  6t ;3  2t )  AH (3  5t ; 7  6t ; 4  2t ) .
Vì H là chân đường cao hạ từ đỉnh A của  ABC nên AH  BC .
 
 AH .BC  0  5(3  5t )  6(7  6t )  2(4  2t )  0  t  1
 H (  3; 5;1)

Câu 18
Trong không gian Oxyz , cho ba điểm M 1;1;1 , N  1; 1;0  , P  3;1; 1 . Xác định tọa độ điểm I
thuộc mặt phẳng  Oxy  sao cho I cách đều ba điểm M , N , P .

B. I   ; 2;0  . C. I  2; ;0  . D. I  2;  ;0  .
7 7 7
A. I  2;1;0  .
 4   4   4 
Giải thích
Gọi tọa độ điểm I  a; b;0  .Ta có:
  
IM 1  a;1  b;1 , IN  1  a; 1  b;0  , IP  3  a;1  b; 1 .

Theo giả thiết có: IM  IN  IP .


 IM  IN 
  . Khi đó ta có hệ:
 IM  IP 

 a2 
 (1  a ) 2  (1  b) 2  1  (1  a ) 2  (1  b) 2   4a  4b  1  
   7 .
 (1  a ) 2
 (1  b ) 2
 1  (3  a ) 2
 (1  b ) 2
 1   4 a  8   b   
 4

Vậy tọa độ điểm I  2;  ;0  .


7
 4 

Câu 19
Cho hàm số y  x 2 .e x . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu ĐÚNG SAI

Hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.  

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 62


Hàm số đạt cực đại tại x  0 và đạt cực tiểu tại x  2 .  
Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0 .  
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI

Hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.  
Hàm số đạt cực đại tại x  0 và đạt cực tiểu tại x  2 .  
Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0 .  
Giải thích
TXĐ:  .
x  0
Ta có: y  xe x  2  x  ; y  0   .
x  2
Bảng biến thiên

Hàm số đạt cực tiểu tại x  0 và đạt cực đại tại x  2 .


Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0 tại x  0 .

Câu 20
Cho khai triển P  x   1  2 x  (3  x)11 .

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?


Phát biểu ĐÚNG SAI

Khai triển P  x  có 12 số hạng.  


Hệ số của x 9 trong khai triển là 9045 .  
Hệ số tự do trong khai triển là 531441.  

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 63


Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI

Khai triển P  x  có 12 số hạng.  


Hệ số của x 9 trong khai triển là 9045 .  
Hệ số tự do trong khai triển là 531441.  
Giải thích
Ta có: P( x)  (1  2 x)(3  x)11  (3  x)11  2 x(3  x)11
11 11
  C .3 k
11
11 k
.x  2 x  C11m .311 m.x m
k

k 0 m 0

11 11
  C11k .311 k .x k   C11m .2.311 m.x m 1
k 0 m 0

Khi đó:
+, Khai triển P  x  có 13 số hạng.

+, Hệ số của x 9 trong khai triển là: C119 .32  C118 .2.33  9045 (với k  9, m  8 ).

+, Hệ số tự do trong khai triển là: C110 .311  177147

Câu 21
  
Trong không gian Oxyz , cho ba vecto a  1; 2; 3 , b   2; 1;0  , c   m; 2;3 . Giá trị của m để ba
  
vectơ a , b , c đồng phẳng là
A. m = -1. B. m = 3. C. m = 1. D. m = 2.
Giải thích
     
Để ba vectơ a , b , c đồng phẳng thì  a , b  .c  0 .
 
Ta có:  a , b    3; 6; 5  .
  
 a , b  .c   3; 6; 5  .  m; 2;3  3m  12  15  3m  3
 
  
 a , b  .c  0 suy ra 3m  3  0 hay m  1 .
 

Câu 22
Ta định nghĩa, một hình nón gọi là nội tiếp một mặt cầu nếu mặt cầu chứa đỉnh và đường tròn đáy

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 64


của hình nón.

Cho mặt cầu  S  có đường kính bằng 24 cm. Xét tất cả các hình nón nội tiếp mặt cầu  S  , gọi  N 
là hình nón có thể tích của khối nón được tạo bởi  N  là lớn nhất. Khi đó, chiều cao của hình nón

 N  bằng
A. 16 cm. B. 12 cm. C. 18 cm. D. 12 2 cm.

Câu 23

Cho khai triển P( x)   x    x  2   x  9999   x9999  A1 x9998  A2 x9997  A9999 .
1 1 1
2
 2
  2 
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

49999  3.29999  2 49998  3.29998  2 1 1


1 9999
1 9998
3.49999 3.49998 2 2

Hệ số A1 bằng _______ .

Hệ số A2 bằng _______ .

Đáp án

1
Hệ số A1 bằng 1  9999
.
2

49999  3.29999  2
Hệ số A2 bằng .
3.49999

Giải thích
9999
1
1  
1 1 1 1 1
là: A1   2  9999  .  
2
Hệ số của x 9998  1 .
2 2 2 2 1 2 9999
1
2

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 65


1 1 1 1 1 1
Hệ số của x 9997 là A2  . 2
 2 . 3  9998 . 9999
2 2 2 2 2 2
2

Ta có: A    2  9999 


1 1
2 1
1
2 2 2 
2
 1  1 1 1 1 1 1 1 1 1
 1  9999    2  9999  2. . 2  2. 2 . 3  2. 9998 . 9999
 2  4 4 4 2 2 2 2 2 2
9999
1
1  
1 1 1
 1  2.1. 9999  9999  .  
4
 2B
2 4 4 1
1
4
9999
1
1  
1 1 1
 1  2.1. 9999  9999  .  
4
 2B
2 4 4 1
1
4
1 1 1  1 
 1 9998
 9999
 . 1  9999   2 B
2 4 3  4 

49999  3.29999  2
B
3.49999

Câu 24

Cho mặt phẳng  P  : 2 x  2 y  z  1  0 và hai điểm A  0; 2;1 , B  ; ;


7 2 17 
.
9 9 9 
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI

Hai điểm A và B nằm cùng phía nhau đối với mặt phẳng  P  .  
Điểm M   P  sao cho MA  MB đạt giá trị lớn nhất là 1; 2;1 .  
Điểm N   P  sao cho NA  NB đạt giá trị nhỏ nhất là  2; 1;1 .  
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI

Hai điểm A và B nằm cùng phía nhau đối với mặt phẳng  P  .  
Điểm M   P  sao cho MA  MB đạt giá trị lớn nhất là 1; 2;1 .  

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 66


Điểm N   P  sao cho NA  NB đạt giá trị nhỏ nhất là  2; 1;1 .  
Giải thích
Ta có  2.0  2.2  1  1  2.  2. 
7 2 17 
 1  0 nên hai điểm A và B nằm khác phía đối với  P  .
 9 9 9 
* Tìm M .
Lấy điểm B  xB ; yB ; z B  đối xứng với B qua  P  .

 7
 x  9  2t
  
Hạ BH   P  suy ra uBH  n P    2; 2;1 nên phương trình đường thẳng BH là  y   2t  t    .
2
 9
 17
z  9  t

Gọi tọa độ điểm H là H   2h;  2h;  h  . Vì H   P  nên


7 2 17
9 9 9 

7  2   17  4  1 10 13 
2   2h   2   2h     h   1  0  h   do đó H  ; ;  .
9  9   9  9  9 9 9

B đối xứng với B qua  P  nên H là trung điểm của BB .

 7 1
 xB  9  2. 9

  xB  1
Do đó  yB   2.   yB  2 suy ra B(1; 2;1 .
 2 10
 9 9 
  z B  1
 17 13
 z B   2.
 9 9

Khi đó MA  MB  MA  MB  AB .

Dấu "=" xảy ra khi M là giao điểm của đường thẳng AB và  P  .
2 4
Có d  A,  P    , d  B,  P    nên d  B,  P    2d  A,  P   do đó A là trung điểm của đoạn thẳng
3 3
BM suy ra M 1; 2;1 .

* Tìm N .
NA  NB  AB
Dấu “=" xảy ra khi N là giao điểm của đường thẳng AB và  P  .

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 67


 
nên d  B,  P    2d  A,  P   do đó AB  3 AN nên N  ; ;  .
2 4 7 38 35
Có d  A,  P    , d  B,  P   
3 3  27 27 27 

Câu 25
Đường kính ngoài của quả bóng rỗng ruột là 10 cm. Quả bóng được làm từ cao su dày 0,4 cm. Tính
khối lượng cao su cần dùng để làm quả bóng biết khối lượng riêng của cao su là 913 kg / m3 . (Kết
quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
A. 224,903 (gam). B. 55, 101 (gam). C. 440,812 (gam). D. 105, 797 (gam).
Giải thích
Đổi 913 kg/m3  0,913 g/cm3 .
4 4 13832
Thể tích cao su để làm quả bóng là:
3
 .53   .4, 63 
3 375

cm3 . 
13832
Khối lượng cao su cần dùng để làm quả bóng là: 0,913.  105, 797 (gam).
375

Câu 26
k
Cho mặt cầu có diện tích là 100 . Thể tích của khối cầu được giới hạn bởi mặt cầu đã cho là .
3
Giá trị của k bằng (1) _________.
Đáp án: “500”
Giải thích
Gọi r là bán kính mặt cầu.
Diện tích mặt cầu là S  4 r 2  4 r 2  100  r  5 .
4 4 500
Thể tích của khối cầu là V   r 3   .53  .
3 3 3
Vậy k  500 .

Câu 27
Nga làm thạch rau câu có dạng khối trụ với đường kính 20 cm và chiều cao bằng 9 cm . Nga cắt dọc
theo đường sinh một miếng từ khối thạch này (như hình vẽ) biết O , O  là tâm của hai đường tròn
đáy, đoạn thẳng AB  6 cm . Thể tích của miếng thạch cắt ra gần bằng với giá trị nào sau đây?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 68


A. 285 (cm3). B. 274 (cm3). C. 183 (cm3). D. 71 (cm3).
Giải thích
OA2  OB 2  AB 2 102  102  62 41 
Ta có: cos 
AOB     AOB    0, 609  rad 
2OA.OB 2.10.10 50
 số đo cung nhỏ là:   0, 609  rad 

R 2 102.0, 609
Diện tích hình quạt chắn bởi cung nhỏ 
AB là: S    30, 45  cm 2  .
2 2

Thể tích miếng thạch là V  OO.S  9.30, 45  274, 05  cm 2   274  cm3  .

Câu 28
x3
Hàm số y  f  x    ax 2  bx  c có bảng biến thiên được cho như hình vẽ.
3

Có bao nhiêu số âm trong các hệ số a, b, c?


A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Giải thích
Dựa vào bảng biến thiên, ta suy ra f  0   f  1  c  3  c  0 .

Ta có y  f   x   x 2  2ax  b, Δy  a 2  b .

Vì f   x   0, x   nên phương trình f   x   0 vô nghiệm.

 Δ y   0  a 2  b  0  a 2  b  b  0 .

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 69


Mặt khác f   1  1  1  2a  b  1  b  2a  a  0 .

Câu 29
 x  3 khi x  0
Cho hàm số y  f  x    có đồ thị như hình vẽ.
3 khi x  0

3 3 3 3
A.  f  x  dx   3dx B.  f  x  dx    x  3 dx
3 3 3 3

3 0 3 3 0 3
C.  f  x  dx    x  3 dx   0 3dx . D.  f  x  dx   3dx    x  3 dx .
3 3 3 3 0

Giải thích
Nhận xét: Hàm số y  f  x  liên tục trên  .
3 0 3 0 3
  f  x  dx   f  x  dx   f  x  dx    x  3 dx   0 3dx .
3 3 0 3

Câu 30
Trong không gian Oxyz , cho điểm I 1; 2; 2  và mặt phẳng  P  : 2 x  2 y  z  5  0 . Mặt cầu  S  có
tâm I cắt mặt phẳng  P  theo một đường tròn có chu vi bằng 8 .

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?


Phát biểu ĐÚNG SAI

Bán kính mặt cầu  S  bằng 3.  


Mặt cầu  S  tiếp xúc với mặt phẳng có phương trình 2 x  2 y  z  11  0 .  
Đáp án

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 70


Phát biểu ĐÚNG SAI

Bán kính mặt cầu  S  bằng 3.  


Mặt cầu  S  tiếp xúc với mặt phẳng có phương trình 2 x  2 y  z  11  0 .  
Giải thích
Gọi H là hình chiếu của I trên mặt phẳng  P  .

2.1  2.2  1.  2   5
Ta có IH  d  I ,  P    3.
22  22  12
Gọi r là bán kính đường tròn và R là bán kính mặt cầu.
Ta có chu vi đường tròn là 2 r  8  r  4 .

Bán kính mặt cầu là R  IH 2  r 2  32  42  5 .


Gọi   : 2 x  2 y  z  11  0 .

2.1  2.2  1.  2   11
Ta có d  I ,     5 R.
22  22  12
  S  tiếp xúc với   .

Câu 31
Phần nguyên của số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x , kí hiệu là  x  . Chẳng hạn

1, 2  1;  2, 7   3 .

Tổng các phần nguyên của số k với k là số tự nhiên và k  1; 24 bằng

A. 70. B. 64. C. 76. D. 82.


Giải thích
Ta có:
24
S   [ k ]  [ 1]  [ 2]  [ 3]  [ 4]  [ 8]  [ 9]  [ 15]  [ 16]  [ 23]  [ 24]
k 1

 S  1  1  1  2  2  3  3  4  4  4


 S  3.1  5.2  7.3  9.4  70

Câu 32
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 71


10 1000 39 15 420921

Để tìm số các chữ số của một số tự nhiên A khi viết trong hệ thập phân, ta có công thức là:
logA  1 .
Số nguyên tố dạng M p  2 p  1 , trong đó p là một số nguyên tố được gọi là số nguyên tố Mec-xen
(M. Mersenne, 1588 - 1648, người Pháp).

Ơ-le phát hiện M 31 có _______ chữ số năm 1750.

Luy-ca (E. Lucas, 1842 - 1891, người Pháp) phát hiện M 127 có _______ chữ số năm 1876.

M 1398269 được phát hiện có _______ chữ số năm 1996.

Đáp án

Ơ-le phát hiện M 31 có 10 chữ số năm 1750.

Luy-ca (E. Lucas, 1842 - 1891, người Pháp) phát hiện M 127 có 39 chữ số năm 1876.

M 1398269 được phát hiện có 420921 chữ số năm 1996.

Giải thích
Áp dụng công thức  logA  1 để tìm các chữ số của số A .

Ta có: log  M p  1  log2 p  plog2 .

+ Với p  31  log  M 31  1  31.log2  9,33

 M 31 có 10 chữ số.

+ Với p  127  log  M 127  1  127.log2  38, 23

 M 127 có 39 chữ số.

+ Với p  1398269  log  M 1398269  1  1398269.log2  420920,911

 M 1398269 có 420921 chữ số.

Câu 33
Một cái bồn chứa nước gồm hai nửa hình cầu và một hình trụ (như hình vẽ). Đường sinh của hình

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 72


128
trụ bằng hai lần đường kính của hình cầu. Biết thể tích của bồn chứa nước là
3
 
m3 . Diện tích

xung quanh của cái bồn chứa nước bằng bao nhiêu?

A. 50π (m2). B. 64π (m2). C. 40π (m2). D. 48π (m2).


Giải thích
Gọi 4 x  m  là độ dài đường sinh hình trụ ( x  0) .

 Đường tròn đáy hình trụ và mặt cầu có bán kính là x  m  .

Thể tích bồn chứa nước này chính là thể tích của khối trụ có bán kính đáy R  x , đường sinh
l  h  4 x và thể tích khối cầu có bán kính R  x .
128
Do đó:   x 2 .4 x  x3  
4
 x  2 m .
 3  3

Vậy diện tích xung quanh bồn nước là: S    4 x 2  2.x.4 x   48  m 2  .

Câu 34
Cho cấp số nhân  un  công bội là q   4 và u5  512 . Tổng của 8 số hạng đầu tiên của  un  là

A. −43690. B. −26214. C. 52428. D. 26214.


Giải thích
Ta có: u5  u1.q 4  512  u1.(4) 4  u1  2 .

q8  1
Tổng của 8 số hạng đầu tiên của  un  là S8  u1.  26214 .
q 1

Câu 35
x 2   2a  1 x  b
Biết lim  2 . Giá trị của a = (1) ______ và b = (2) ______ với a , b là các phân số
x 1 x3  1
tối giản (nếu có).
Đáp án

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 73


x 2   2a  1 x  b
Biết lim  2 . Giá trị của a = (1) ___9/2___ và b = (2) ___7___ với a , b là các phân
x 1 x3  1
số tối giản (nếu có).
Giải thích
x 2   2a  1 x  b
Vì lim  2 nên x  1 là nghiệm của phương trình x 2   2a  1 x  b  0 .
x 1 x 1
3

 (1) 2   2a  1  b  0  b  2a  2 .

x 2   2a  1 x  b x 2   2a  1 x  2a  2
Khi đó, lim  2  lim 2
x 1 x3  1 x 1 x3  1

 lim
 x  1 x  2a  2   2
 
x 1 x  1 x 2  x  1

x  2a  2
 lim 2
x 1 x2  x  1
1  2a  2 9
 2a
(1)   1  1
2
2

9
 b  2.  2  7
2

Câu 36
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu  S  có tâm I  2; 1;3 . Từ điểm M  4;1;1 nằm ngoài mặt cầu

 S  , kẻ ba tiếp tuyến MA, MB , MC với mặt cầu  S  sao cho MA  MB  MC . Biết


   90 , CMA
AMB  60 , BMC   120 . Bán kính mặt cầu  S  bằng (1) _______.

Đáp án: “3”


Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 74


Đặt MA  MB  MC  a  0 .
Áp dụng định lí cos cho tam giác MAB ta có:
AB 2  MA2  MB 2  2 MA.MB.cos 
AMB  a 2  a 2  2a.a.cos60  a 2 . Suy ra AB  a .

Tương tự, ta cũng tính được BC  2a, CA  3a .


Xét tam giác ABC có: CA 2  BC 2  AB 2 suy ra tam giác ABC vuông tại B (định lí Pythagore đảo).
Do đó trung điểm H của AC là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Suy ra M , H , I thẳng
hàng.
Xét tam giác MCI vuông tại C đường cao CH :
3a
.2 3
CH .MI 2
IC.MC  CH .MI suy ra IC    3.
MC a

Câu 37
Cho phương trình log 4 ( x  1) 2  2  log 2
4  x  log8 (4  x)3 .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

2 1 2 6 42 6

Số nghiệm của phương trình đã cho là _______ .

Tổng của các nghiệm của phương trình đã cho là _______ .

Đáp án

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 75


Số nghiệm của phương trình đã cho là 2 .

Tổng của các nghiệm của phương trình đã cho là 4  2 6 .

Giải thích
Điều kiện : 4  x  4 và x  1 .
Ta có log 4 ( x  1) 2  2  log 2
4  x  log8 (4  x)3

 log 2  4 x  1   log 2  4  x  4  x  

 4  x  1  16  x 2
 4 x  1  16  x   2

 4  x  1  x  16
2

  x2
 2  x  6
 x  4 x  12  0
 2  
x  4 x  20  0 x  22 6
 
  x  2  2 6

Đối chiếu điều kiện, phương trình đã cho có hai nghiệm x  2 và x  2  2 6 .

Câu 38
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có năm chữ số chia hết cho 5. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI

Số phần tử của tập hợp S là 6043 .  


1
Xác suất để số được chọn chia hết cho 3 là
3
.  
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI

Số phần tử của tập hợp S là 6043 .  


1
Xác suất để số được chọn chia hết cho 3 là
3
.  
Giải thích
Giả sử số có năm chữ số có dạng abcde .

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 76


Vì số cần tìm chia hết cho 5 nên e có hai cách chọn là chữ số 0 và 5 .
Khi đó, a có chín cách chọn vì a  0 ; các vị trí b, c , d mỗi vị trí có mười cách chọn.
Suy số phần tử tập S là 2.9.10 3  18000 phần tử  n  Ω   18000 .

Số có năm chữ số bé nhất chia hết cho 5 là 10000 và lớn nhất là 99995 .
Gọi B là biến cố: "một số lấy từ tập S và chia hết cho 3 ", khi đó số được lấy này phải chia hết cho
15.
Số có năm chữ số bé nhất chia hết cho 15 là 10005 và lớn nhất là 99990 .
Vì chia hết cho 15 nên các số trong tập B này có thể xem như một cấp số cộng với
99990  10005
u1  10005, un  99990, d  15  n   1  6000
15
n  B 6000 1
Hay n  B   6000 . Vậy PB    .
n Ω 18000 3

Câu 39
Số lượng ghế của một rạp hát nhiều hơn 320 và ít hơn 330 ghế. Biết mỗi hàng có 18 ghế. Số lượng
ghế của rạp hát là (1) ______.
Đáp án: “324”
Giải thích
Gọi x là số ghế của rạp hát  x  * ; 320  x  330; x 18 
320 x 330 x x
Ta thấy    17, 78   18,33   18  x  324 .
18 18 18 18 18

Câu 40
Hai bạn A và B chơi một trò chơi: hai bạn sẽ tung hai con xúc xắc luân phiên, để giành chiến thắng
thì tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc phải bằng 8 . Biết bạn A là người chơi trước, xác
suất giành chiến thắng của bạn A bằng (1) __________.
Đáp án: “36/67”
Giải thích
Bước 1. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 .
Số phần tử không gian mẫu n  Ω   36 .

Để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 thì số chấm trên hai con xúc xắc là một trong

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 77


các trường hợp sau  2;6  ,  3;5  ,  4; 4  ,  5;3 ,  6; 2  .
5
Vậy xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 là .
36
Bước 2. Tính xác suất thắng của mỗi bạn.
A là biến cố bạn A là người chiến thắng.

 5   31 31 5   31 31 31 31 5 
P  A       . .    . . . .  
 36   36 36 36   36 36 36 36 36 

5   31   31  
2 4

 1       
36   36   36  
5 1 36
 . 2

36  31  67
1  
 36 

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 78


PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 30
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 30

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:
SELFIE – ẨN CHỨA NHIỀU RỦI RO
[0] Người ta có thể nghĩ gì về việc chụp ảnh selfie, khi trong nhiều năm gần đây, hành động
tưởng chừng vô hại này lại gắn liền với cái chết thảm khốc của nhiều người đến vậy.
[1] Ảnh selfie (ảnh tự chụp, hoặc ‘dân dã’ hơn là ảnh tự sướng), có lẽ, là một trong những phương
thức nhanh gọn nhất để con người ghi lại tức thời khoảnh khắc tồn tại “có một không hai” của mình
giữa sự chảy trôi của thời gian. Không ai còn bàn cãi đến điều đó, nhất là khi vào năm 2013, từ
“selfie” đã trở nên đủ phổ biến để được đưa vào phiên bản online của Từ điển Oxford. Chỉ một năm
sau khi selfie có mặt trong từ điển, năm 2014 trở thành “năm của selfie” thì có đến 33.000 người bị
thương trong khi lái xe hoặc làm những việc khác, theo ước tính của Bộ Giao thông Mỹ.
[2] Có lẽ, nếu con người chỉ bị chấn thương thì việc chụp ảnh selfie vẫn còn được coi là một hành vi
rủi ro trong cuộc sống hơn là tự hủy. Tuy nhiên trên thực tế, hành động này đã dẫn đến những bi
kịch thực sự. TS. Agam Bansal ở Viện Các ngành Khoa học Y học, Ấn Độ, trong bài báo xuất bản
trên tạp chí Journal of Family Medicine and Primary Care đã thử nêu câu hỏi “Selfie: A boon or
bane?” (Các bức ảnh selfie: Tốt hay xấu?) để đánh giá về những cái chết liên quan đến selfie khắp
toàn cầu. Ông và cộng sự đã phát hiện ra từ tháng 10/2011 đến tháng 11/2017, 137 vụ tai nạn khi
đang chụp ảnh selfie đã dẫn tới 259 cái chết của những người ở độ tuổi trung bình 22,94. Số tai nạn
selfie cao nhất xảy ra ở Ấn Độ, Nga, Mỹ, Pakistan. Tờ NY Post vào năm 2020 đã so sánh “selfie còn
nguy hiểm hơn cá mập tấn công” bởi số người chết vì cá mập thấp hơn nhiều. Gần đây nhất, tháng
8/2022, buổi dã ngoại của một gia đình Ấn Độ ở thác Ramdaha, Chhattisgarh đã trở thành một thảm
kịch khi sáu người chết đuối vì cứu một thiếu nữ 14 tuổi trượt chân trong khi selfie.
[3] Dẫu không quá đen tối như những gì diễn ra ở nhiều nước trên thế giới nhưng tại Việt Nam đã
tồn tại tai nạn vì selfie. Tháng 7/2016, hai công nhân làm việc tại một khu công nghiệp ở huyện Văn
Lâm, Hưng Yên khi đi trên đường dân sinh cắt qua đường sắt ở thị trấn Như Quỳnh đã dừng lại
selfie trên đường ray bằng điện thoại mà không để ý là đoàn tàu đã tới quá gần. Cái chết ở độ tuổi
ngoài đôi mươi của họ, không chỉ thêm vào danh sách những trường hợp gặp nạn vì selfie mà còn

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 79


cho thấy sự vô lý của rủi ro chực chờ trong hành vi này.
[4] Nhưng tại sao, giữa vô vàn các tình huống đột sinh trong cuộc sống, con người lại chủ động đặt
thêm mình vào rủi ro, trong nhiều trường hợp là toàn bộ cuộc đời mình, với một cú chạm trên điện
thoại để mong có một bức ảnh hoàn hảo?
Phác họa chân dung của chính… selfie
[5] Nếu đặt câu hỏi “Bạn mong đợi gì ở selfie?” thì ắt hẳn nhiều người sẽ cho là không khó trả lời.
Ai mà chẳng thấy sức quyến rũ của việc hiển thị chính mình và bạn bè, người thân… trong sự hấp
dẫn của cảnh quan, của thời khắc “một đi không trở lại”, hoặc đơn giản vì cảm thấy vui sướng và
hạnh phúc. Có lẽ rồi ai cũng trả lời như vậy khi được hỏi. Tuy nhiên, đằng sau cú chạm nhẹ trên
điện thoại còn ẩn chứa nhiều điều hơn chúng ta cảm nhận.
[6] Để đi tìm nguyên nhân sâu xa đằng sau hành vi chụp ảnh selfie, chúng ta hãy thử vẽ chân dung
phổ biến của những người thích chụp ảnh selfie. Các nhà nghiên cứu quốc tế đã “khoanh vùng”
được những đặc điểm của họ: những người ở độ tuổi 20 – 30 (theo một khảo sát ở Mỹ chỉ 30% thế
hệ trước năm 1945 biết selfie là gì); phụ nữ (ở độ tuổi 16 – 27) selfie nhiều hơn nam giới và trung
bình 16 phút cho mỗi lần chụp, ba lần một ngày và năm giờ mỗi tuần, 10% lưu trong máy tính và
điện thoại ít nhất 150 bức chụp từ phòng tắm, ô tô đến bàn làm việc…; số nam giới chịu đựng rủi ro
so selfie lớn hơn nữ (61% dám chấp nhận chụp ảnh trên vách đá, mặc dù 11% đã từng bị thương ở
tình thế tương tự, trong một khảo sát ở Mỹ); phần lớn là người cởi mở và tự tin vào tương lai (trong
đó có thu nhập); 55% chia sẻ ảnh trên mạng xã hội từ điện thoại thông minh…
[7] Ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về hành vi selfie của con người nhưng có một khảo sát
quy mô nhỏ về xu hướng selfie ở phụ nữ do công ty nghiên cứu thị trường Q&Me thực hiện vào
tháng 1/2017 với 300 người độ tuổi 16 – 34. Những thông số rút ra cho thấy, phụ nữ Việt Nam chia
sẻ niềm vui tương tự với những người cùng giới quốc tế: chủ yếu ở nhóm 16-22 tuổi; 30% chụp hơn
16 bức mỗi tuần; 90% chụp bằng điện thoại thông minh; chủ yếu sử dụng phần mềm Camera 360;
76% đăng ảnh lên mạng xã hội, trên Facebook, Zalo, Instagram.
[8] Vậy điều gì thôi thúc những người này, đặc biệt là phụ nữ, thực hiện hành vi selfie? Chắc hẳn
phải có sự quyến rũ nào đó hơn cả một hành vi đóng băng khoảnh khắc? Giáo sư tâm lý truyền
thông Pamela Rutledge, Tổng Biên tập tạp chí Media Psychology Review, tin selfie là hành vi ‘tự
tôn’ của những người bình thường trong xã hội. Mỗi bức ảnh là một khía cạnh về bản sắc cá nhân,
của cái tôi nhỏ bé, khác với những bức ảnh thông thường mà chúng ta vẫn chụp. Nó nói cho chúng
ta nhiều điều về sự tức thời, tính vô nghĩa và cả sự vô thường của thời gian, bên cạnh việc là một trải
nghiệm, một cơ hội để người chụp bộc lộ bản thân, đặc biệt với phụ nữ và người yếu thế trong xã
hội. TS. Katrin Tiidenberg, Đại học Aarhus (Đan Mạch) – tác giả cuốn Selfies, why we love (and
hate) them (Selfie, tại sao chúng ta yêu, và ghét, chúng) – cho rằng trước đây, quyền biểu lộ bản

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 80


thân trước cộng đồng và xã hội, phần lớn thuộc về đàn ông và người có địa vị. Giờ đây, chiếc máy
ảnh hoặc điện thoại thông minh trao quyền để họ tự do thể hiện chính mình trong một trạng thái cảm
xúc mà mình mong muốn bộc lộ. Và họ đặt câu hỏi: vậy tại sao chúng ta, những người vô danh, lại
không thể làm điều mà những người nổi tiếng như cựu Tổng thống Obama hay ngôi sao truyền hình
thực tế Kim Kardashian vẫn làm?
[9] Ở khía cạnh độ tuổi của số đông người thích selfie, các nhà nghiên cứu cho rằng, những người
độ tuổi ngoài 20 và tuổi teen đang ở giai đoạn xây dựng bản sắc cá nhân và các bức ảnh này đem lại
cho họ một sự nhận diện mới, một dấu ấn nào đó trong xã hội. Đơn giản, đó là hành trình tự khám
phá bản thân và thế giới xung quanh. Đi sâu hơn về động cơ chụp hình sống ảo của giới trẻ, theo nhà
tâm lý học Andrea Letamendi (Đại học California tại Los Angeles) là việc cho phép những người trẻ
biểu đạt các trạng thái tâm lý và chia sẻ những trải nghiệm quan trọng đối với họ. Selfie thậm chí
còn thúc đẩy lòng tự tin bằng việc cho người khác thấy (người khác ở đây chủ yếu là bạn bè đồng
lứa) thấy cái “hay ho”, độc đáo mà chỉ riêng họ có và cách họ tương tác với môi trường xung quanh
khác biệt như thế nào.
[10] TS. Tiidenberg chia sẻ trên trang ScienceNordic, selfie là phương thức giao tiếp nối mạng trên
nhiều nền tảng công nghệ, tương tự như những việc khác mà chúng ta vẫn làm trên mạng xã hội,
một cách trải nghiệm, thể hiện bản thân cũng như xây dựng và duy trì các mối quan hệ trong thời đại
số.
[11] Nhưng có phải selfie chỉ là sản phẩm của thời đại số?
Selfie và tranh tự họa
[12] Nếu nhìn vào xu hướng selfie hiện nay, người ta có thể đi đến kết luận đây là một hiện tượng
văn hóa đại chúng của thế kỷ 21, liên quan trực tiếp đến sự phát triển và chiếm ưu thế của điện thoại
thông minh tích hợp camera. Nhưng bằng việc truy dấu selfie như một phương thức thực hành của
cái tôi cá nhân, GS. Claus-Christian Carbon, Viện Tâm lý học của ĐH Bamberg, Đức, đã kết nối
selfie đương đại vào sự phát triển của văn hóa qua năm thế kỷ, từ bức tự họa nổi tiếng “Self-Portrait
at 28” của danh họa Dürer đến những phòng trưng bày trên Instagram, Facebook… ngày nay.
[13] Thoạt nhìn không có điểm chung giữa ảnh selfie và tranh tự họa của các họa sĩ trong lịch sử,
chúng khác biệt về phương tiện, cách thức thực hành, nguyên liệu… Một bức chân dung tự họa đòi
hỏi họa sĩ mất hàng tháng, thậm chí hằng năm còn ảnh selfie thì chỉ trong chớp mắt. Tuy nhiên, GS.
Claus-Christian Carbon cho rằng về cơ bản, hai hình thức thể hiện bản sắc cá nhân này đều dựa trên
ý tưởng hoặc mong muốn ghi lại một lát cắt đầy biến động nhưng quan trọng trong cuộc sống của
mình và trưng bày cái tôi của mình. Do đó, thoạt thì tưởng báng bổ khi so sánh Dürer, Jan van Eyck,
Rembant, van Gogh… với những người hay selfie hiện nay nhưng trong chừng mực nào đó thì họ
giống nhau ở khoảnh khắc cùng vĩnh cửu hóa cái tôi.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 81


[14] Các bức tự họa, bất chấp trường hợp trước hết do sự thúc bách của tiền bạc, không đủ tiền thuê
người mẫu trong khi mặt mình là miễn phí như van Gogh, đều có giá trị cốt lõi là chuyển tải những
khát khao thầm kín về bản thân. Việc tạo dựng một bức chân dung của mình là gì nếu không phải để
thể hiện bản thân? Một đặc điểm cá nhân, một trạng thái cảm xúc hay nhận thức mới… đều được
các họa sĩ bí mật gửi gắm. Mặc dù không xuất hiện trên đời một cách ngẫu nhiên và vô số như ảnh
selfie nhưng chân dung tự họa cũng là một cách thể hiện bản chất xã hội của con người nói chung và
mong muốn chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của riêng người sáng tạo: một mặt muốn mô tả hết sức cụ thể
chính mình, mặt khác lại kích hoạt trí tưởng tượng của người xem, thôi thúc họ chạm vào suy tư và
đồng cảm với mình.
[15] Nhưng có người lập luận, dù cùng miêu tả cái tôi nhưng selfie, có lẽ, chỉ thuộc về thời đại công
nghệ. Nếu vậy thì họ không biết rằng sự xuất hiện của các bức tự họa gần gũi với quá trình những
phát minh và tiên tiến công nghệ xuất hiện ví dụ như kỹ thuật làm ra những tấm gương chất lượng
cao đầu tiên – những tấm gương phủ lớp áo thủy tinh và hỗn hống thủy ngân – thiếc (tin-mercury
amalgam) ở Đức trong giai đoạn đầu của thời kỳ Phục Hưng. GS. Claus-Christian Carbon cho rằng,
đột phá này đem đến một thị trường rộng lớn hơn là việc thiết lập một trung tâm sản xuất gương hỗn
hống thủy ngân thiếc ở Venice vào khoảng năm 1507, song song với quá trình bắt đầu hình thành rõ
nét cái tôi trong đời sống văn hóa phương Tây. Một thiết bị phản chiếu tinh vi như gương đã đem lại
một hình ảnh rõ ràng và ít bị biến dạng trước đây đã góp phần thúc đẩy các bức tự họa. Và thay vì
treo tranh lên các trang mạng xã hội như hiện nay, các họa sĩ kín đáo hơn, treo trong xưởng họa
hoặc trong một số triển lãm cá nhân.
[16] Sự bắt rễ từ lịch sử này khiến chúng ta thấy hoang mang và tự hỏi: vậy selfie là tốt hay xấu?
Mặt trái của selfie
[17] Có nhiều bàn cãi xung quanh hiện tượng này. Nhiều người cho rằng, những người quá đắm
chìm vào thế giới ảo và selfie thường liên quan đến tính ái kỷ (Narcissism) nhưng cũng có người
cho rằng không hẳn như vậy, đó chỉ là cách thức con người kết nối xã hội, ghi nhận sự kiện trong
đời theo một cách khác trước đây, vì thế hành động selfie rộng hơn cả tính ái kỷ. Mặt khác, sống
trong một xã hội mà tất cả những hình ảnh đều là những phần không thể thiếu về cách người ta giao
tiếp, người ta dễ dàng chấp nhận selfie và chờ đợi người khác chia sẻ ảnh selfie hơn.
[18] Nói gì thì nói, mặt trái của selfie không thể chối cãi. Trên phần bình luận của NY Post, có
người còn bình luận đó là một đại dịch khác. Ngoài ý nghĩa tích cực, việc đưa các bức ảnh “sống
ảo”, “tự sướng” trên mạng xã hội khiến con người dễ bị tổn thương hơn bởi những lời bình luận ác ý
về hình thức, con người cũng dễ hoang mang và trở nên thiếu tự tin hơn. Một nghiên cứu thực hiện
ở châu Âu cho thấy, thời gian dành cho việc xem ảnh selfie trên mạng xã hội có liên quan đến
những suy nghĩ tiêu cực về hình ảnh cơ thể ở các cô gái. Đó là một hệ quả xấu khác của selfie, bên

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 82


cạnh sự rủi ro tính mạng mà chúng ta đã thấy. Theo nghĩa này, càng đắm chìm vào ảnh selfie trên
mạng xã hội thì người ta càng dễ có những suy nghĩ tiêu cực hơn.
[19] Cội nguồn của việc lập các trang mạng xã hội là để người ta có thể kết nối nhiều hơn, bất chấp
khoảng cách. Tuy nhiên trớ trêu thay, mạng xã hội là một môi trường gợi ý con người nghĩ về bản
thân nhiều hơn, dẫn dụ con người chia sẻ những gì họ làm thường nhật. Do đó, con người càng tham
gia mạng xã hội, càng có xu hướng chia sẻ ảnh selfie. Sự so sánh bản thân với người khác và khao
khát có những bức ảnh đẹp hơn, thể hiện cái tôi độc đáo hơn đã đưa họ đến với những bức ảnh ở tư
thế nguy hiểm hơn, rủi ro hơn.
[20] Sự rủi ro liên quan đến selfie, giờ đây được hiển thị bằng việc chính quyền nhiều nơi đã phải
đặt biển cảnh báo ở những nơi có nguy cơ dẫn đến tai nạn. Một số bảo tàng và phòng tranh, lo ngại
về sức phá hoại của gậy selfie đã cấm không cho phép khách thưởng lãm được mang nó vào trong
các gian trưng bày.
[21] Vậy có cách nào để con người bớt “sống ảo”, bớt selfie? Về bản chất, con người là một sinh vật
xã hội, sinh vật cần giao tiếp và trao đổi như cách thức giúp con người tồn tại hàng nghìn năm. Một
cách vô thức, con người bị thu hút bởi những khuôn mặt và muốn thu hút những người khác. Có một
hiệu ứng diễn tả vấn đề này, đó là hiệu ứng Mona Lisa liên quan đến ấn tượng mà đôi mắt của người
được vẽ chân dung dường như theo sát những người xem như khi họ đi qua phía trước bức tranh.
Năm 2019, GS. Gernot Horstmann ở Trung tâm xuất sắc Công nghệ tương tác nhận thức, ĐH
Bielefeld, Đức, đã thực hiện một nghiên cứu về hiệu ứng Mona Lisa và phát hiện ra đôi mắt nàng
thực ra không dõi theo những người say mê ngắm mình mà nhìn sang bên phải. Ông cho rằng, ý
nghĩ về bức họa nổi tiếng bậc nhất thế giới đang ngắm nhìn mình chỉ là một phần của bản chất tự
nhiên của con người, bởi “nó diễn tả khao khát mãnh liệt được nhìn ngắm và trở thành trung tâm
chú ý của ai đó, có liên quan đến ai đó, ngay cả khi bạn không rõ người đó là ai”.
[22] Không gian internet đơn giản phản ánh đúng tính chất đó của con người. Các nghiên cứu đo
lường mức độ tương tác trên internet cho thấy, các bài chứa hình ảnh nhận được nhiều tương tác hơn
các bài đăng chỉ thuần túy chữ viết, trong đó bài có ảnh selfie còn thu hút nhiều sự chú ý hơn, nhiều
lượt thích hơn. Tài liệu trong Chương trình đào tạo chuyển đổi số báo chí Việt Nam năm 2022 do
Viện Nghiên cứu Chính sách và Phát triển Truyền thông (IPS) mới đây cũng lưu ý đến đặc tính này.
(Đăng trên tạp chí Tia sáng ngày 26/11/2022)
Câu 1
Hãy tìm một cụm từ không quá hai tiếng trong văn bản để hoàn thành nhận định sau:
Theo đoạn [2], Mức độ rủi ro của selfie đã được khảo sát trên phạm vi (1) __________ và đối chiếu
với mức độ nguy hiểm do cá mập tấn công ở một báo cáo khác.
Đáp án

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 83


Theo đoạn [2], Mức độ rủi ro của selfie đã được khảo sát trên phạm vi (1) toàn cầu và đối chiếu với
mức độ nguy hiểm do cá mập tấn công ở một báo cáo khác.
Giải thích
HS đọc đoạn [2], xác định cuộc khảo sát được thực hiện bởi TS. Agam Bansal - “đánh giá về những
cái chết liên quan đến selfie khắp toàn cầu”, “Số tai nạn selfie cao nhất xảy ra ở Ấn Độ, Nga, Mỹ,
Pakistan”. Như vậy, từ cần điền trong câu này là “toàn cầu”.

Câu 2
Tại Việt Nam, minh chứng về tai nạn do selfie là sự việc xảy ra trong khu công nghiệp tại Hưng Yên
vào năm 2016. Đúng hay sai?

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Sai.
Giải thích
Đọc kĩ thông tin được cung cấp trong đoạn [3] của văn bản: “Tháng 7/2016, hai công nhân làm việc
tại một khu công nghiệp ở huyện Văn Lâm, Hưng Yên khi đi trên đường dân sinh cắt qua đường sắt
ở thị trấn Như Quỳnh đã dừng lại selfie trên đường ray bằng điện thoại mà không để ý là đoàn tàu đã
tới quá gần.”. Sự việc xảy ra khi 2 người này đang đi trên đường dân sinh và chụp ảnh trên đường
ray trong khi đoàn tàu đang tới gần, không phải là sự việc xảy ra trong khu công nghiệp. Mệnh đề
trên là “Sai”.

Câu 3
Từ “đột sinh” trong đoạn [4] có nghĩa là gì?
A. Phát sinh đột ngột. B. Bị đánh lén bởi người khác.
C. Bị chơi xấu bởi người khác. D. Được che chắn, bảo vệ.
Giải thích
Xét từ trong ngữ cảnh được sử dụng: “Nhưng tại sao, giữa vô vàn các tình huống đột sinh trong
cuộc sống, con người lại chủ động đặt thêm mình vào rủi ro, trong nhiều trường hợp là toàn bộ cuộc
đời mình, với một cú chạm trên điện thoại để mong có một bức ảnh hoàn hảo?”. Nhận thấy quan hệ
từ “nhưng” đánh dấu sự đối lập trong nội dung giữa các vế của câu, “các tình huống đột sinh” được
đặt trong đối lập với “con người chủ động”. Như vậy, cụm từ “phát sinh đột ngột” phù hợp để làm
rõ những tình huống mà con người bị động trong việc tiếp nhận, trái ngược với chủ động lựa chọn

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 84


hành động selfie dù biết trước rủi ro. Từ khóa đúng là A.

Câu 4
Từ đoạn [5], dòng nào dưới đây nhận xét đúng về việc nghiên cứu về hành vi chụp ảnh selfie?
A. Các nghiên cứu đã chỉ ra được tác động của mối liên hệ giữa lứa tuổi và giới tính đối với hành
vi selfie.
B. Các nghiên cứu đã tìm ra được đặc điểm về khuôn mặt, hình dáng của những người thích chụp
ảnh selfie.
C. Các nghiên cứu đã thu thập được dữ liệu đa dạng về đặc điểm của người thích chụp ảnh selfie.
D. Các nghiên cứu đã cho thấy sự thay đổi trong quan niệm về vẻ đẹp ngoại hình trước năm 1945.
Giải thích
Đọc và phân tích nội dung được cung cấp trong đoạn [5]. Câu chủ đề được đặt ở đầu đoạn: “Để đi
tìm nguyên nhân sâu xa đằng sau hành vi chụp ảnh selfie, chúng ta hãy thử vẽ chân dung phổ biến
của những người thích chụp ảnh selfie.”, từ “chân dung phổ biến” được làm rõ ở câu sau đó: “Các
nhà nghiên cứu quốc tế đã “khoanh vùng” được những đặc điểm của họ”. Như vậy, Từ khóa đúng là
C.

Câu 5
Nghiên cứu về hành vi selfie tại Việt Nam không nhiều và đa số nghiên cứu khảo sát đối tượng là nữ
giới. Đúng hay Sai?

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Sai.
Giải thích
Xác định mệnh đề được đưa ra có 2 thông tin về nghiên cứu hành vi selfie tại Việt Nam: Một là số
lượng không nhiều và hai là tập trung ở nữ giới. Đọc đoạn [6], thông tin cần sử dụng nằm ở đầu
đoạn: “Ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về hành vi selfie của con người nhưng có một khảo
sát quy mô nhỏ về xu hướng selfie ở phụ nữ do công ty nghiên cứu thị trường Q&Me thực hiện vào
tháng 1/2017 với 300 người độ tuổi 16 – 34.”, theo đó, thông tin về đối tượng khảo sát là nữ giới
trong các nghiên cứu ở mệnh đề không tương ứng với thông tin trong bài “có một khảo sát quy mô
nhỏ về xu hướng selfie ở phụ nữ” nên mệnh đề “Sai”.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 85


Câu 6
Theo đoạn [8] và [9], lý do dẫn đến sự hấp dẫn của selfie là gì?
A. Hội chứng sợ bỏ lỡ. B. Cơ hội kết nối với mọi người.
C. Mong muốn sự bình đẳng. D. Mong muốn bộc lộ bản thân.
Giải thích
Đọc đoạn [8] và [9] trong bài, xác định các thông tin trong văn bản: “selfie là hành vi “tự tôn” của
những người bình thường trong xã hội. Mỗi bức ảnh là một khía cạnh về bản sắc cá nhân…”, “Giờ
đây, chiếc máy ảnh hoặc điện thoại thông minh trao quyền để họ tự do thể hiện chính mình trong
một trạng thái cảm xúc mà mình mong muốn bộc lộ”, “những người độ tuổi ngoài 20 và tuổi teen
đang ở giai đoạn xây dựng bản sắc cá nhân và cac bức ảnh này đem lại cho họ một sự nhận diện
mới, một dấu ấn nào đó trong xã hội”.... Dáp án D là Từ khóa chính xác.

Câu 7
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

văn hóa đại chúng bản chất xã hội bản sắc cá nhân công nghệ

Người ta cho rằng selfie là một hiện tượng liên quan chặt chẽ với sự phát triển của _______ nhưng

qua việc liên kết với sự phát triển của văn hóa, GS Claus-Christian Carbon cho rằng, hành vi này và
việc vẽ tranh tự họa đều là hình thức thể hiện _______ và cho thấy _______ của con người.

Đáp án
Người ta cho rằng selfie là một hiện tượng liên quan chặt chẽ với sự phát triển của công nghệ nhưng
qua việc liên kết với sự phát triển của văn hóa, GS Claus-Christian Carbon cho rằng, hành vi này và
việc vẽ tranh tự họa đều là hình thức thể hiện bản sắc cá nhân và cho thấy bản chất xã hội của con
người.
Giải thích
Căn cứ vào nội dung của đoạn văn số [13] và [14], lần lượt xác định vị trí thả của các từ trong danh
sách. Sau đây là một số dẫn chứng cần thiết: “Nếu nhìn vào xu hướng selfie hiện nay, người ta có
thể đi đến kết luận đây là một hiện tượng văn hóa đại chúng của thế kỷ 21, liên quan trực tiếp đến sự
phát triển và chiếm ưu thế của điện thoại thông minh tích hợp camera”, “ Tuy nhiên, GS. Claus-
Christian Carbon cho rằng về cơ bản, hai hình thức thể hiện bản sắc cá nhân này đều dựa trên ý
tưởng hoặc mong muốn ghi lại một lát cắt đầy biến động nhưng quan trọng trong cuộc sống của
mình và trưng bày cái tôi của mình”, “chân dung tự họa cũng là một cách thể hiện bản chất xã hội

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 86


của con người nói chung”. Các từ tương ứng với vị trí thả từ 1 đến 3 lần lượt là: “công nghệ”, “bản
sắc cá nhân”, “bản chất xã hội”.

Câu 8
Theo đoạn [15], trong quá khứ, điều gì đã thúc đẩy sự phát triển của các bức tự họa tại phương Tây?
A. Sự tiến bộ và phát triển của công nghệ - kỹ thuật.
B. Sự phát triển của kĩ thuật làm gương.
C. Sự mở rộng của các khu vực giao thương sầm uất.
D. Sự đa dạng của các loại hình nghệ thuật, đặc biệt là mỹ thuật.
Giải thích
Đọc đoạn [15], xác định thông tin liên quan đến câu hỏi: “Nếu vậy thì họ không biết rằng sự xuất
hiện của các bức tự họa gần gũi với quá trình những phát minh và tiên tiến công nghệ xuất hiện ví
dụ như kỹ thuật làm ra những tấm gương chất lượng cao đầu tiên..”. Từ khóa đúng là A. Việc sản
xuất gương chỉ là một ví dụ của sự tiên tiến trong công nghệ - điều thúc đẩy các bức tự họa nên loại
Từ khóa B. Từ khóa C và D không tương ứng với nội dung trong đoạn.

Câu 9
Mối liên hệ giữa hiện tượng selfie và một trạng thái tâm lý bất thường vẫn chưa được kết luận cụ
thể. Đúng hay sai?

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Theo đoạn [7], “một trạng thái tâm lý bất thường” ở đây chỉ “tính ái kỷ (Narcissism)” trong
câu: “Nhiều người cho rằng, những người quá đắm chìm vào thế giới ảo và selfie thường liên quan
đến tính ái kỷ (Narcissism) nhưng cũng có người cho rằng không hẳn như vậy…”, mối liên hệ này
được đánh giá trong câu đầu tiên của đoạn: “Có nhiều bàn cãi xung quanh hiện tượng này.”. Như
vậy, mệnh đề được đưa ra trong đề bài “Đúng”.

Câu 10
Dòng nào dưới đây KHÔNG nêu mặt trái của selfie?
A. Khiến con người dễ bị tổn thương. B. Gây ra rủi ro về tính mạng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 87


C. Suy nghĩ tiêu cực về ngoại hình. D. Gợi ý suy nghĩ về bản thân.
Giải thích
Đọc phần “Mặt trái của selfie”, trong đoạn [18] và [19] của bài viết, các mặt trái của selfie đã được
đề cập: “việc đưa các bức ảnh “sống ảo”, “tự sướng” trên mạng xã hội khiến con người dễ bị tổn
thương hơn bởi những lời bình luận ác ý về hình thức”, “selfie trên mạng xã hội có liên quan đến
những suy nghĩ tiêu cực về hình ảnh cơ thể ở các cô gái. Đó là một hệ quả xấu khác của selfie, bên
cạnh sự rủi ro tính mạng mà chúng ta đã thấy.”. Việc gợi ý con người suy nghĩ về bản thân nhiều
hơn là do môi trường của mạng xã hội (thông tin trong đoạn [19]) nên Từ khóa đúng là D.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20:
NGHIÊN CỨU THUẬT TOÁN PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG DỰA TRÊN
THỊ GIÁC MÁY TÍNH
[1] Có thể thấy, tắc nghẽn giao thông làm lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi
trường; theo khảo sát năm 2020 thì chi phí do tắc nghẽn gây ra ở các thành phố lớn của Việt Nam là
1 - 2,3 tỉ USD mỗi năm. Trước những ảnh hưởng nghiêm trọng của tắc nghẽn giao thông, ngày càng
nhiều các biện pháp được nghiên cứu và áp dụng, việc ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý
nhiều hơn. Các nhà nghiên cứu tại Phòng thí nghiệm Oak Ridge đã sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và
máy học (Machine Learing) để thiết kế hệ thống thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu nhận
được từ các camera giao thông giúp tránh xung đột tại các giao lộ, đồng thời giảm thiểu tổng lượng
tiêu hao nhiên liệu. Thông qua việc nhận diện và phân loại phương tiện giao thông tại Việt Nam, hệ
thống sẽ xác định số lượng phương tiện và tính toán mật độ lưu thông trên đường trong một khoảng
thời gian xác định và từ đó đưa các dự báo cần thiết.
[2] Yolo là một mô hình mạng neural tích chập (CNN) dùng cho việc phát hiện, nhận dạng, phân
loại đối tượng. Yolo được tạo ra từ việc kết hợp giữa các lớp phức tạp (convolutional layers) cho
phép trích xuất ra các đặc tính của ảnh và lớp kết nối (connected layers) dự đoán ra xác suất đó và
tọa độ của đối tượng. Yolo phân chia hình ảnh thành một mạng lưới 7x7 ô (grid size=7x7). Từ đó sẽ
dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung tâm rơi vào ô đó không, dự đoán
điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng nào trong số các đối tượng cần
xác định. Mỗi ô này có trách nhiệm dự đoán hai hộp (boxes number=2) bao quanh, mỗi một hộp mô
tả hình chữ nhật bao quanh một đối tượng. Hiện nay phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4.
[3] Sort là sự phát triển của khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên các kỹ thuật ước
lượng trạng thái và liên kết dữ liệu thô. Sort là một thuật toán thuộc dạng theo dõi và phát
hiện (Tracking-by-detection), được thiết kế cho các ứng dụng theo dõi thời gian thực và phương

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 88


pháp này tạo ra nhận dạng đối tượng một cách nhanh chóng. Một đặc điểm của lớp các thuật toán
Tracking-by- detection là tách đối tượng cần xác định ra như một bài toán riêng biệt và cố gắng tối
ưu kết quả trong bài toán này. Công việc sau đó là tìm cách liên kết các hộp giới hạn thu được ở mỗi
khung và gán ID cho từng đối tượng.
[4] Nghiên cứu sẽ dựa trên thuật toán xác định vật thể của Yolo, thuật toán theo dõi vật thể của
SORT, từ đó gán địa chỉ nhận dạng ID cho từng phương tiện lưu thông và phân loại chúng, xác định
số lượng xe theo từng khoảng thời gian cụ thể. Các phương tiện được gán địa chỉ ở đây là: xe ô tô,
xe tải, xe buýt, xe máy và xe đạp. Mở luồng video trực tiếp từ camera và tiến hành xử lý từng khung
hình. Sau quá trình khởi tạo thư viện, khởi tạo các biến và chạy mô hình thuật toán Yolov4, tiến
hành phát luồng video trực tiếp từ camera hoặc lựa chọn các tệp video. Từng khung hình sẽ được
chụp và kiểm tra theo vòng lặp while, nếu khung đọc được không chính xác, vòng lặp sẽ bị phá vỡ.
Do góc nhìn camera ở mỗi đoạn đường được thiết lập là khác nhau nên nhóm nghiên cứu đã tạo ra
các điểm chọn thủ công để thiết lập vùng nhận diện nhất định trên toàn bộ khung hình, giúp cho
thuật toán tối ưu hơn, loại bỏ các vùng không chứa phương tiện lưu thông.
[5] Sau quá trình thực nghiệm, nhóm nghiên cứu thấy rằng, với xe ô tô, xe tải và xe buýt thì tỉ lệ
chính xác tương đối cao và ổn định do đặc điểm kích thước và nhận dạng của chúng; còn với xe máy
và xe đạp có kích thước nhỏ, đặc điểm nhận dạng khó khăn hơn thì tỉ lệ chính xác chưa ổn định và
giảm mạnh khi mật độ lưu thông tăng cao. Ngoài ra, độ chính xác còn phụ thuộc vào các yếu tố như
góc quan sát của camera, điều kiện thời tiết, ánh sáng… Tại Việt Nam, giao thông với đặc thù lượng
xe máy lớn và mật độ lưu thông cao, để có thuật toán phân loại chính xác và ổn định là rất phức tạp.
Để khắc phục vấn đề, nhóm nghiên cứu sẽ cải thiện về lượng dữ liệu đầu vào cho quá trình tập huấn
mô hình Yolov4 với xe máy và xe đạp.
[6] Thông qua quá trình nghiên cứu và thực nghiệm với video thực tế trên các đoạn đường tại các
thành phố lớn của Việt Nam như Hà Nội, Hải Phòng, nhóm nghiên cứu nhận thấy khi mật độ lưu
thông thấp, thuật toán cho kết quả phân loại và kiểm đếm tương đối chính xác. Với mật độ lưu thông
trung bình và cao, kết quả bắt đầu có độ chênh lệch và mất ổn định hơn ở loại phương tiện là xe đạp
và xe máy. Các số liệu của từng loại xe lưu thông tại các thời điểm cụ thể có thể được áp dụng vào
việc tính toán mật độ lưu thông trên từng khoảng thời gian, từ đó đưa ra các kết luận về mật độ lưu
thông thấp, trung bình hay cao để phục vụ quá trình phân tích và điều tiết giao thông nhằm trực tiếp
giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông và các hậu quả của nó gây ra.
(Theo Báo cáo “Nghiên cứu thuật toán phân loại phương tiện giao thông dựa trên thị giác máy
tính” của nhóm tác giả của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam)

Câu 11

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 89


Đâu KHÔNG phải là hậu quả của việc tắc nghẽn giao thông?
A. Ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người.
B. Mất đi cơ hội phát triển của cá nhân và đất nước.
C. Các dư chấn tâm lý do chịu căng thẳng kéo dài.
D. Tiêu tốn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là chất đốt.
Giải thích
Đọc lại nội dung của đoạn [1], xác định các thông tin quan trọng liên quan tới hậu quả của tình trạng
tắc nghẽn giao thông: “lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường”; từ các thông
tin trong bài viết cần đưa ra suy luận để tiến hành loại trừ Từ khóa: việc lãng phí thời gian và tiền
bạc sẽ làm mất đi cơ hội phát triển của con người, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường sẽ gây
ra hậu quả về sức khỏe và việc khai thác chất đốt trong tự nhiên; Từ khóa đúng là C.

Câu 12
Từ thông tin của đoạn [1] hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

ứng dụng xây dựng thiết kế áp dụng

Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang _______ nhiều

biện pháp và _______ khoa học máy tính vào việc _______ các hệ thống thu thập và xử lý dữ

liệu.
Đáp án
Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang áp dụng nhiều
biện pháp và ứng dụng khoa học máy tính vào việc thiết kế các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.
Giải thích
Đọc lại thông tin trong đoạn [1] để tìm ra được một số từ khóa quan trọng: “nhiều các biện pháp
được nghiên cứu và áp dụng”, “ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý”, “thiết kế hệ thống
thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu”. Câu văn đầy đủ là: “Theo đánh giá từ Viện chiến lược
và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng
tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang [áp dụng] nhiều biện pháp và [ứng dụng] khoa học
máy tính vào việc [thiết kế] các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.”

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 90


Câu 13
Mục đích của nhóm nghiên cứu khi tìm kiếm giải pháp phân loại phương tiện giao thông là gì?
A. Tổ chức phân luồng giao thông theo từng phương tiện riêng biệt.
B. Đưa ra các cảnh báo về lưu lượng để đảm bảo an toàn giao thông.
C. Nêu lên giải pháp trong quá trình quy hoạch giao thông tại đô thị.
D. Cung cấp dự báo về tình trạng giao thông theo từng thời điểm.
Giải thích
Đọc lại nội dung của đoạn [1]: Khi triển khai nghiên cứu giải pháp từ việc thu thập dữ liệu của
camera giao thông để “xác định số lượng phương tiện lưu thông trên đường và tính toán mật độ lưu
lượng phương tiện tham gia giao thông trong một khoảng thời gian xác định”; vậy mục tiêu cốt lõi
sẽ là dự báo về tình trạng giao thông để giảm thiểu tình trạng tắc nghẽn.

Câu 14
Yolov4 là phiên bản nâng cấp, có cơ chế hoạt động của mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
nhận dạng, phân loại đối tượng; phân chia và xử lý hình ảnh sau đó đưa ra các dự đoán theo một yêu
cầu xác định là đúng hay sai?

 Đúng  Sai
Giải thích
Đọc lại nội dung đoạn [2] để tìm hiểu định nghĩa về Yolo: “mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
nhận dạng, phân lại đối tượng”, “dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung
tâm rơi vào ô đó không, dự đoán điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng
nào trong số các đối tượng cần xác định”; chú ý câu “phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4”.

Câu 15
Theo đoạn [3], Tracking-by-dectection là:
A. Quá trình tổng hợp thông tin từ các hình ảnh, video thật và chỉ ra các kết quả.
B. Thuật toán theo dõi để từ đó đưa ra các dự đoán về trạng thái của đối tượng.
C. Khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên sự liên kết dữ liệu thô.
D. Thuật toán nêu lên trạng thái của đối tượng và chỉ ra sự trùng lặp trong dữ liệu.
Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 91


Đọc kĩ nội dung của đoạn [3], cần phân biệt Sort và Tracking-by-detection; trong đó, Tracking-by-
dectection là thuật toán để giải quyết từng đối tượng (xác định, dự đoán) còn Sort là “sự phát triển
của khung theo dõi nhiều đối tượng”.

Câu 16
Đối tượng được nhận dạng ID khi tham gia lưu thông là:
A. Người tham gia lưu thông. B. Phương tiện giao thông.
C. Thời điểm xảy ra va chạm. D. Tất cả các loại xe cơ giới.
Giải thích
Đọc nội dung của đoạn [4] xác định thông tin: “… từ đó gán địa chỉ nhận dạng ID cho từng phương
tiện lưu thông và phân loại chúng… xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe máy và xe đạp”; cần lưu ý xe đạp
không phải xe cơ giới nên chọn Từ khóa B.

Câu 17
Theo nội dung của bài viết, tỉ lệ chính xác của mô hình phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
A. Kích thước của phương tiện. B. Góc quan sát của camera.
C. Điều kiện thời tiết. D. Sự khúc xạ ánh sáng.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “tỷ lệ chính xác” để tìm thông tin trong đoạn [5]: “với xe ô tô, xe tải và xe buýt
thì tỉ lệ chính xác tương đối cao và ổn định do đặc điểm kích thước và nhận dạng của chúng”; trong
đoạn có nhắc tới yếu tố góc quan sát của camera, thời tiết, ánh sáng… nhưng đó không phải yếu tố
quan trọng nhất.

Câu 18
Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) _________, mật độ lưu thông cao nên để xây
dựng được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô
hình.
Đáp án
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) xe máy, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng
được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình.
Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 92


Đọc thông tin trong đoạn [5] xác định từ cần điền là: “xe máy” vì có thông tin “tại Việt Nam, giao
thông với đặc thù lượng xe máy lớn và mật độ lưu thông cao…”.

Câu 19
Sau quá trình thử nghiệm tại các thành phố lớn, nhóm nghiên cứu đã thấy kết quả phân loại và kiểm
đếm:
A. Có sự khác biệt do đặc thù về dân cư. B. Có sự chênh lệch do mật độ lưu thông.
C. Chỉ phù hợp với những thành phố lớn. D. Chỉ áp dụng được khi nâng cấp camera.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “kết quả phân loại và kiểm đếm” để đọc lại nội dung của đoạn [6] và xác định
thông tin: “nhóm nghiên cứu nhận thấy khi mật độ lưu thông thấp, thuật toán cho kết quả phân loại
và kiểm đếm tương đối chính xác. Với mật độ lưu thông trung bình và cao, kết quả bắt đầu có độ
chênh lệch và mất định hơn ở loại phương tiện và xe đạp và xe máy”.

Câu 20
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

giải quyết đánh giá khắc phục điều tiết xác định

Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá trình _______ để

_______ mật độ lưu thông nhằm _______ tình trạng hệ thống giao thông bị quá tải, gây ùn tắc

cho các phương tiện tham gia.


Đáp án
Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá trình xác định để đánh
giá mật độ lưu thông nhằm khắc phục tình trạng hệ thống giao thông bị quá tải, gây ùn tắc cho các
phương tiện tham gia.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “hệ thống giao thông bị quá tải”, “gây ùn tắc” tương đương với “tình trạng ùn
tắc giao thông” xác định nội dung cần tìm ở đoạn [6]: “Các số liệu… được áp dụng vào việc tính
toán mật độ lưu thông trên từng khoảng thời gian, từ đó đưa ra các kết luận”, “nhằm trực tiếp giảm
thiểu tình trạng ùn tắc giao thông”. Chú ý “tính toán” tương đương với “xác định”, “kết
luận” tương đương với “đánh giá” và “giảm thiểu” tương đương với “khắc phục”.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 93


PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 30
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 30

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7:
Sao chổi bắt nguồn từ các khu vực xa nhất của hệ Mặt Trời, còn được gọi là vùng Oort. Chúng được
hình thành từ những mảnh vỡ của các vật thể trong hệ Mặt Trời. Phần lõi của Sao chổi là một khối
rắn có thành phần chủ yếu là bụi, khí và nước đóng băng, được bao xung quanh bởi một lớp khí
đóng băng. Khi Sao chổi bị lực hấp dẫn kéo vào bầu khí quyển của Trái Đất và có thể nhìn thấy
được, chúng được gọi là sao băng. Khi tiếp xúc với khí quyển, sao băng bắt đầu sáng lên do sự ma
sát, thường xảy ra ở độ cao từ 50 đến 85 km so với bề mặt Trái Đất. Trước khi tiếp cận khoảng cách
nhỏ hơn 50 km so với bề mặt Trái Đất, hầu hết sao băng bị bốc cháy hoàn toàn.
Những cuộc tranh luận về Sao chổi nhỏ tập trung vào việc liệu các đốm tối và vệt sẫm nhìn thấy
trong các bức ảnh chụp bầu khí quyển Trái Đất có phải do nhiễu công nghệ ngẫu nhiên hay là do sự
rơi liên tục của những Sao chổi nhỏ được tạo thành từ băng. Gần đây, các hình ảnh này được chụp
bởi các thiết bị công nghệ cao là UVA và VIS, được đặt trong một vệ tinh quay quanh từ quyển của
Trái đất. UVA và VIS được sử dụng để chụp ảnh hiện tượng bắc cực quang, xảy ra trong từ quyển.
Công nghệ UVA và VIS có thể cung cấp hình ảnh của các bức xạ mà con người không thể nhìn thấy
bằng mắt thường. Ảnh chụp bầu khí quyển Trái Đất bằng các thiết bị UVA và VIS đều hiển thị các
đốm tối và vệt sẫm rất rõ ràng, liệu đây có phải do nhiễu công nghệ, hay do các biến cố tự nhiên,
chẳng hạn như Sao chổi nhỏ đi vào bầu khí quyển. Các lớp khí quyển của Trái Đất được thể hiện
trong Hình 1.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 94


Hai nhà khoa học đã tranh luận với nhau về việc liệu có một cơn mưa liên tục tạo ra bởi sự bốc cháy
của các sao chổi trong từ quyển của Trái Đất hay không?
Nhà khoa học 1
Các Sao chổi nhỏ bị bị lực hấp dẫn kéo vào bầu khí quyển của Trái Đất và bốc cháy trong từ quyển.
Chúng có đường kính khoảng 20 đến 30 feet và bốc cháy trong từ quyển vì chúng nhỏ hơn nhiều so
với các Sao chổi trở thành các sao băng. Các Sao chổi có bán kính lớn hơn sẽ bốc cháy trong các
phần của bầu khí quyển gần Trái Đất hơn. Khoảng 30000 Sao chổi nhỏ đi vào từ quyển của Trái Đất
mỗi ngày. Các đốm tối và vệt sẫm màu trên ảnh UVA và VIS xảy ra khi các Sao chổi nhỏ bắt đầu
bốc hơi trong từ quyển, giải phóng krypton, argon và tạo ra khí H2O tương tác với các gốc
hydroxyl, OH-. Các hình ảnh được chụp bởi các thiết bị này tại các thời điểm khác nhau cho thấy
các đốm tối và vệt sẫm ở cùng một tần số, đồng thời đưa ra bằng chứng thuyết phục ủng hộ giả
thuyết Sao chổi nhỏ. Nếu các đốm tối và vệt sẫm là do sự nhiễu công nghệ ngẫu nhiên, thì tần suất
xuất hiện của chúng sẽ dao động.
Nhà khoa học 2
Các đốm tối và vệt sẫm trong ảnh UVA và VIS là do nhiễu công nghệ, không phải là Sao chổi nhỏ.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 95


Nếu giả thuyết Sao chổi nhỏ là đúng và cứ mỗi phút có 20 Sao chổi nhỏ rơi xuống bầu khí quyển,
thì cứ 5 phút sẽ nhìn thấy một vật thể sáng ít nhất 2 lần. Điều này là do, khi các vật thể đi vào tầng
trung lưu của Trái Đất, chúng sẽ bốc cháy, tạo ra những đám mây hạt băng lớn. Khi các hạt băng
bốc hơi, độ sáng của chúng trên bầu trời xấp xỉ bằng độ sáng của Sao Kim. Vì Sao chổi hiếm khi đi
vào bầu khí quyển của Trái Đất nên những đốm sáng như vậy rất ít khi xảy ra, ít hơn rất nhiều so với
hai lần sau mỗi 5 phút, vì vậy giả thuyết Sao chổi nhỏ là không đúng. Hơn nữa, vì Sao chổi bắt
nguồn từ các khu vực xa nhất của hệ Mặt Trời, nên chúng chứa argon và krypton. Nếu giả thuyết
Sao chổi nhỏ là đúng và và mỗi ngày có 30000 Sao chổi rơi xuống Trái Đất, thì lượng krypton trong
khí quyển sẽ gấp 500 lần so với thực tế.
Câu 1
Các thiên thạch khi nằm trong phạm vi 50 km từ bề mặt Trái Đất thì chúng sẽ
A. tăng tốc độ chuyển động. B. thay đổi quỹ đạo chuyển động.
C. bị bốc hơi hoàn toàn. D. giảm nhiệt độ và đóng băng.
Giải thích
Theo phần thứ nhất của đoạn văn, ta có: Hầu hết các thiên thạch bốc hơi hoàn toàn trước khi chúng
nằm trong phạm vi 50 km từ bề mặt Trái Đất.

Câu 2
Phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Các Sao chổi ở vị trí cách bề mặt Trái Đất khoảng 50 đến 85 km sẽ ma sát với không khí khiến
chúng phát sáng và có thể nhìn thấy được.

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Theo phần thứ nhất của đoạn dẫn: Khi Sao chổi bị lực hấp dẫn kéo vào khí quyển Trái Đất thì có thể
tạo thành hiện tượng sao băng, tức là có thể nhìn thấy từ bề mặt Trái Đất. Khi tiếp xúc với khí
quyển, Sao chổi bắt đầu sáng lên do sự ma sát, thường xảy ra ở độ cao từ 50 đến 85 km so với bề
mặt Trái Đất.

Câu 3
Nhà khoa học 1 có thể sẽ đề xuất sử dụng các thiết bị công nghệ cao để chụp ảnh các vật thể trong

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 96


khí quyển nhằm nghiên cứu và tìm kiếm các sao chổi nhỏ trong khu vực nào sau đây?
A. Khu vực cách mặt nước biển khoảng từ 15 km đến 50 km.
B. Khu vực cách mặt nước biển khoảng từ 50 km đến 85 km.
C. Khu vực cách mặt nước biển khoảng từ 85 km đến 600 km.
D. Khu vực cách mặt nước biển lớn hơn 600 km.
Giải thích
Theo lập luận của Nhà khoa học 1: Khoảng 30000 Sao chổi nhỏ đi vào từ quyển của Trái Đất mỗi
ngày. Các đốm tối và vệt sẫm màu trên ảnh UVA và VIS xảy ra khi các Sao chổi nhỏ bắt đầu bốc
hơi trong từ quyển, giải phóng krypton, argon và tạo ra khí H2O tương tác với các gốc
hydroxyl, OH−. Các hình ảnh được chụp bởi các thiết bị này tại các thời điểm khác nhau cho thấy
các đốm tối và vệt sẫm ở cùng một tần số, đồng thời đưa ra bằng chứng thuyết phục ủng hộ giả
thuyết Sao chổi nhỏ.
Theo giả thuyết này, các thiết bị công nghệ cao có thể chụp ảnh từ quyển mới hữu ích cho việc quan
sát các Sao chổi nhỏ.
→ Các thiết bị công nghệ cao có thể ghi dữ liệu cách mặt nước biển lớn hơn 600 km để chụp ảnh
các vật thể trong khí quyển nhằm nghiên cứu và tìm kiếm các sao chổi nhỏ mới đem lại hiệu quả cao
nhất.

Câu 4
Kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:

tròn elip mặt phẳng

Đa phần các Sao chổi hiện nay trên có quỹ đạo là hình _______ .

Đáp án
Đa phần các Sao chổi hiện nay trên có quỹ đạo là hình elip.
Giải thích
Theo phần dẫn, ta có: Hầu hết các Sao chổi có quỹ đạo hình elip (hình bầu dục), nó khác biệt so với
các vật thể khác trong Hệ Mặt Trời.

Câu 5
Giả sử một nghiên cứu về các đốm tối và vệt sẫm trong hình ảnh UVA và VIS cho thấy mức độ
krypton trong khí quyển cao gấp 500 lần so với mức bình thường. Những kết quả của nghiên cứu
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 97
này sẽ ảnh hưởng đến quan điểm của các nhà khoa học như thế nào?
A. Kết quả nghiên cứu này ủng hộ quan điểm của Nhà khoa học 1.
B. Kết quả nghiên cứu này ủng hộ quan điểm của Nhà khoa học 2.
C. Kết quả nghiên cứu này không ủng hộ quan điểm của cả hai Nhà khoa học.
D. Kết quả nghiên cứu này không ảnh hưởng đến quan điểm của cả hai Nhà khoa học..
Giải thích
Theo lập luận của Nhà khoa học 1: Các hình ảnh được chụp bởi các thiết bị này tại các thời điểm
khác nhau cho thấy các đốm tối và vệt sẫm ở cùng một tần số, đồng thời đưa ra bằng chứng thuyết
phục ủng hộ giả thuyết Sao chổi nhỏ. Nếu các đốm tối và vệt sẫm là do sự nhiễu công nghệ ngẫu
nhiên, thì tần suất xuất hiện của chúng sẽ dao động.
→ Nhà Khoa học 1 cho rằng sự thay đổi trong điều kiện khí quyển xung quanh những đốm tối và
vệt sẫm này sẽ hỗ trợ cho quan điểm đó. Nhà khoa học 1 cũng cho rằng: Sao chổi giải phóng
krypton khi chúng bốc cháy, vì vậy việc phát hiện ra krypton xung quanh các đốm tối và vệt sẫm
ủng hộ quan điểm của Nhà khoa học 1.

Câu 6
Khẳng định nào sau đây về Sao chổi nhỏ là phù hợp nhất với quan điểm của Nhà khoa học 1?
A. Không bao giờ có Sao chổi nhỏ trở thành sao băng.
B. Chỉ có một số Sao chổi nhỏ trở thành sao băng.
C. Sao chổi nhỏ trở thành sao băng hai lần sau mỗi năm phút.
D. Tất cả các Sao chổi nhỏ đều trở thành sao băng.
Giải thích
Nhà khoa học 1 cho rằng: Sao chổi nhỏ quá nhỏ để trở thành sao băng. Nhà khoa học 1 cũng cho
rằng các Sao chổi nhỏ bốc cháy trong từ quyển, nhưng phần dẫn đề cập các sao băng bốc cháy ở độ
cao từ 50 đến 85 km trên bề mặt Trái Đất, nghĩa là trong tầng trung lưu.
→ Không có Sao chổi nhỏ nào từng trở thành sao băng.

Câu 7

Cho elip có phương trình


x2 y 2

a 2 b2
 
 1 , với các tiêu điểm F1 (c;0), F2 (c;0); c  a 2  b 2 . Với

c
điểm M(x;y) thuộc elip, ta có bán kính qua tiêu của M là MF1, MF2 trong đó: MF1  a  x,
a

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 98


c c
MF2  a  x và tâm sai e   1 .
a a
Sao chổi Halley là sao chổi nổi tiếng nhất trong các sao chổi theo chu kỳ. Quỹ đạo chuyển động của
sao chổi Halley là một elip, nhận tâm Mặt Trời là một tiêu điểm, có tâm sai bằng 0,967. Biết khoảng
cách gần nhất từ sao chổi Halley đến tâm Mặt Trời là khoảng 88.106 km. Khoảng cách xa nhất từ
sao chổi Halley đến tâm Mặt Trời là (1) _____ triệu km. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Đáp án
Sao chổi Halley là sao chổi nổi tiếng nhất trong các sao chổi theo chu kỳ. Quỹ đạo chuyển động của
sao chổi Halley là một elip, nhận tâm Mặt Trời là một tiêu điểm, có tâm sai bằng 0,967. Biết khoảng
cách gần nhất từ sao chổi Halley đến tâm Mặt Trời là khoảng 88.106 km. Khoảng cách xa nhất từ
sao chổi Halley đến tâm Mặt Trời là (1) 5245,3 triệu km. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Giải thích
Chọn hệ trục toạ độ sao cho tâm Mặt Trời trùng với tiêu điểm F1 của elip, đơn vị trên các trục là
triệu km.
x2 y 2
Phương trình chính tắc của quỹ đạo elip này là   1 (a  b  0)
a 2 b2
Gọi toạ độ của sao chổi Halley là M(x; y).
Khoảng cách giữa sao chổi Halley và tâm Mặt Trời là MF1
c
MF1  a  x , vì a  x  a nên a  c  MF1  a  c
a
→ Khoảng cách gần nhất từ sao chổi Halley đến tâm Mặt Trời là a − c
Theo đề bài, ta có:
Khoảng cách gần nhất từ sao chổi Halley đến tâm Mặt Trời là khoảng 88.106 km
→ a − c = 88.
Mặt khác, elip có tâm sai bằng 0,967
 8000
 a
c a c ac 88 8000  3
  0,967      
a 1 0,967 1  0,967 1  0,967 3 c  7736
 3
→ Khoảng cách xa nhất từ sao chổi Halley đến tâm Mặt Trời là:
15736
ac   5245,3 (triệu km).
3
Vậy khoảng cách xa nhất từ sao chổi Halley đến tâm Mặt Trời là khoảng 5245,3 triệu km.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 99


Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 13:
Ở người, nguyên nhân gây hội chứng Down sơ cấp là do sự không phân li của cặp NST số 21 trong
quá trình hình thành trứng. Trứng mang 2 NST số 21 thụ tinh với tinh trùng bình thường hình thành
hợp tử mang 3 NST 21, phát triển thành cơ thể mang hội chứng Down. Quá trình này thường gặp ở
những người mẹ sinh con khi lớn tuổi, không mang tính di truyền theo gia đình.
Tuy nhiên, có khoảng 4% người mang hội chứng Down thứ cấp là do di truyền và mang tính chất
phả hệ trong gia đình. Nguyên nhân của hiện tượng này là do đột biến chuyển đoạn NST 14 – 21.
Những người mang đột biến chuyển đoạn có 45 NST, trong đó 1 NST 21 gắn với NST số 14 hình
thành 1 NST dài (14 – 21), có kiểu hình và sinh sản bình thường.
Trong quá trình hình thành giao tử ở người mang NST chuyển đoạn 14 – 21, các NST 21 và NST 14
phân li theo 3 cách với xác suất như nhau:
Cách 1: NST chuyển đoạn 14 – 21 đi về một giao tử và giao tử còn lại mang đồng thời 1 NST 21 và
1 NST 14.
Cách 2: NST chuyển đoạn 14 – 21 và NST 21 phân ly về cùng một giao tử, giao tử còn lại chỉ mang
1 NST 14.
Cách 3: NST 14 – 21 và NST 14 phân ly về cùng một giao tử, giao tử còn lại chỉ mang 1 NST 21.
Sự thụ tinh giữa giao tử có chứa đồng thời 1 NST 14 – 21, 1 NST số 21 với giao tử bình thường có
chứa 1 NST số 14, 1 NST số 21 hình thành hợp tử có 46 NST nhưng dư một phần NST số 21, do đó
phát sinh thành thể Down.
Câu 8
Đột biến chuyển đoạn NST là
A. sự rơi rụng từng đoạn NST, làm giảm số lượng gen trên NST.
B. sự trao đổi những đoạn NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
C. một đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.
D. một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
Giải thích
Đột biến chuyển đoạn NST là sự trao đổi những đoạn NST không tương đồng, làm thay đổi nhóm
gen liên kết, ví dụ như ở đây NST số 21 được gắn với NST số 14.

Câu 9
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cha mẹ của người mắc hội chứng Down sơ cấp?
A. Đều mắc hội chứng Down.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 100


B. Không mắc hội chứng Down, trong tế bào sinh dưỡng chứa 47 NST.
C. Không mắc hội chứng Down, trong tế bào sinh dưỡng chứa 1 đột biến chuyển đoạn 14 – 21.
D. Không mắc hội chứng Down, trong tế bào sinh dưỡng chứa 46 NST.
Giải thích
Hội chứng Down sơ cấp không mang tính di truyền, nguyên nhân từ sự phân li bất thường của NST
trong quá trình hình thành trứng. Vì vậy trong gia đình có con bị mắc bệnh Down, cha mẹ của người
đó đều có kiểu hình bình thường, và trong tế bào sinh dưỡng có chứa 46 NST.

Câu 10
Điền số thích hợp vào chỗ trống dưới đây
Người mắc hội chứng Down sơ cấp có (1) ______ nhiễm sắc thể.
Người mắc hội chứng Down thứ cấp có (2) _____ nhiễm sắc thể.
Đáp án
Người mắc hội chứng Down sơ cấp có (1) __47_ _ nhiễm sắc thể.
Người mắc hội chứng Down thứ cấp có (2) __46_ _ nhiễm sắc thể.
Giải thích
Người mắc hội chứng Down sơ cấp có 3 NST số 21.
Người mắc hội chứng Down thứ cấp có 46 NST nhưng dư một phần NST số 21.

Câu 11
Anh A bình thường sinh một người con trai mắc hội chứng Down. Chị của anh A bình thường
nhưng sinh một người con gái mắc hội chứng Down. Anh trai của anh A bị Down. Biết rằng trong
phân bào, quá trình phân ly NST diễn ra bình thường và không xuất hiện đột biến mới, vợ của anh A
bình thường, không mang NST đảo đoạn 14 – 21. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hội chứng Down trong gia đình thuộc nhóm hội chứng Down sơ cấp.
B. Con trai của anh A có 47 NST.
C. Anh trai của anh A có 46 NST trong tế bào sinh dưỡng.
D. Anh A có 46 NST trong tế bào sinh dưỡng.
Giải thích
Do quá trình phân ly NST diễn ra bình thường, không xuất hiện đột biến; mà anh A và chị của anh
A bình thường đều sinh con mắc hội chứng Down → hội chứng Down thứ cấp do di truyền.
Người mắc hội chứng Down thứ cấp do di truyền vẫn có 46 NST, trong đó có 1 NST chuyển đoạn

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 101


14 – 21, nên con trai của anh A có 46 NST.
Anh A di truyền lại cho con NST số 14 – 21 mà anh A lại có kiểu hình bình thường, nên anh A có
45 NST.

Câu 12
Một người đàn ông bình thường có 45 NST với 1 NST mang đột biến chuyển đoạn 14 – 21 kết hôn
với người phụ nữ bình thường. Nếu tất cả các tế bào sinh tinh đều giảm phân theo cách 1 và không
xuất hiện đột biến mới thì nội dung nào sau đây đúng?
A. Tất cả con trai của người đàn ông có kiểu hình bình thường, con gái có thể mắc hội chứng
Down.
B. Tất cả con của họ đều mắc hội chứng Down.
C. Xác suất sinh con mắc hội chứng Down của người đàn ông này là 1/3.
D. Con của người đàn ông này bình thường, nhưng cháu của ông ta có khả năng sẽ mắc hội
chứng Down.
Giải thích
Do tế bào sinh tinh giảm phân theo cách 1 nên con của người đàn ông này có khả năng sẽ mang
nhiễm sắc thể chuyển đoạn 14 – 21. Trong trường hợp này cháu của ông ta sẽ có khả năng mắc hội
chứng Down. Nếu người con không mang NST chuyển đoạn thì bộ NST của người con sẽ bình
thường, gồm 46 NST.

Câu 13
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Một giao tử bình thường, kết hợp với một trong hai giao tử trong trường hợp phân li số 3, thì có khả
năng tạo ra hợp tử không mang NST số 14 nào.

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Sai.
Giải thích
Giao tử bình thường luôn chứa NST số 14, nên cho dù kết hợp với giao tử không chứa NST số 14 ở
trường hợp phân li thứ 3, thì vẫn tạo ra được hợp tử chứa 1 NST số 14.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 14 đến 20:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 102


Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Trong đó, dung môi là chất có khả năng
hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch và chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. Quá trình
phân li các chất khi tan trong nước thành các ion được gọi là sự điện li. Chất điện li là chất khi tan
trong nước phân li thành các ion. Chất không điện li là chất khi tan trong nước không phân li thành
các ion. Nước đóng vai trò quan trọng trong sự điện li của một chất. Điều này được giải thích bởi
nước là phân tử phân cực (liên kết O – H là liên kết cộng hoá trị phân cực, cặp electron dùng chung
lệch về phía oxygen, nên ở oxygen có dư điện tích âm, còn ở hydrogen có dư điện tích dương). Nên
khi hoà tan một chất điện li vào nước, xuất hiện tương tác của nước với các ion. Tương tác này sẽ
bứt các ion khỏi tinh thể (hoặc phân tử) để tan vào nước. Vì thế khi một chất có liên kết ion hay liên
kết cộng hóa trị phân cực hòa tan vào nước thì phân tử các chất này sẽ bị bao bọc và tương tác với
phân tử nước, tách các chất này ra thành các ion, ion dương tách ra bởi nguyên tử oxygen (mang
điện âm) còn ion âm được tách ra bởi nguyên tử hydrogen (mang điện dương) của nước. Bản chất
của dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện như electron (trong kim loại)
hoặc ion (trong dung dịch, trong muối nóng chảy,...). Vì vậy, một số dung dịch chứa chất tan, dẫn
điện được là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được
gọi là các ion. Ampe kế là một thiết bị được sử dụng để đo cường độ dòng điện (xem Hình 1).

Hình 1. Sơ đồ thí nghiệm về khả năng dẫn điện của một số dung dịch
Các thí nghiệm sau đây đã được thực hiện để kiểm tra giả thuyết: việc tăng lượng chất tan hoặc nhiệt
độ sẽ làm tăng độ dẫn điện của dung dịch.
Thí nghiệm 1
Các dung dịch bao gồm 5,0 g mỗi chất tan hòa tan trong 100 ml nước tinh khiết ở 20°C. Nước tinh
khiết cũng đã được thử nghiệm. Kết quả được thể hiện trong Bảng 1.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 103


Bảng 1
Dung dịch Chỉ số trên ampe kế (mA)
Nước tinh khiết (H2O) 0,0
Hydrogen chloride (HCl) 5,9
Sucrose (C12H22O11) 0,0
Potassium chloride (KCl) 2,9
Sodium fluoride (NaF) 5,0
Magnesium acetate (Mg(C2H3O2)2) 2,1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 1 được lặp lại, trong đó lượng chất tan của mỗi dung dịch được tăng lên 10,0 g trong
100 ml nước tinh khiết ở 20°C. Kết quả được thể hiện trong Bảng 2.
Bảng 2
Dung dịch Chỉ số trên ampe kế (mA)
Nước tinh khiết (H2O) 0,0
Hydrogen chloride (HCl) 11,4
Sucrose (C12H22O11) 0,0
Potassium chloride (KCl) 5,5
Sodium fluoride (NaF) 8,5
Magnesium acetate (Mg(C2H3O2)2) 3,4
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 2 được lặp lại ở 50°C. Kết quả được thể hiện trong Bảng 3.
Bảng 3
Dung dịch Chỉ số trên ampe kế (mA)
Nước tinh khiết (H2O) 0,0
Hydrogen chloride (HCl) 1,7
Sucrose (C12H22O11) 0,0
Potassium chloride (KCl) 7,4
Sodium fluoride (NaF) 12,0

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 104


Magnesium acetate (Mg(C2H3O2)2) 4,7
Câu 14
Phát biểu sau đúng hay sai?
Nếu Thí nghiệm 3 được lặp lại ở 80°C, độ dẫn điện của các dung dịch đều tăng, ngoại trừ hydrogen
chloride giảm; nước tinh khiết và sucrose không thay đổi (do nước tinh khiết và sucrose không dẫn
điện).

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Dựa vào kết quả của Thí nghiệm 2 và 3, ta thấy khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện của các dung dịch
đều tăng, ngoại trừ HCl giảm (từ 11,4 xuống 1,7); nước tinh khiết và sucrose không thay đổi (do
nước tinh khiết và sucrose không dẫn điện).

Câu 15
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) khi để trong
 
không khí giảm dần theo thời gian.
Nước tinh khiết được thử nghiệm trong cả ba thí nghiệm để chứng minh nước tinh
 
khiết là một chất dẫn điện tốt.
Dung dịch NaF dẫn được điện, còn NaF nóng chảy và NaF rắn, khan không có khả
 
năng dẫn điện.
Từ Thí nghiệm 1 và 2, kết quả thí nghiệm của dung dịch HCl không ủng hộ giả
 
thuyết: việc tăng lượng chất tan sẽ làm tăng độ dẫn điện của dung dịch.
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) khi để trong
 
không khí giảm dần theo thời gian.
Nước tinh khiết được thử nghiệm trong cả ba thí nghiệm để chứng minh nước tinh  

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 105


khiết là một chất dẫn điện tốt.
Dung dịch NaF dẫn được điện, còn NaF nóng chảy và NaF rắn, khan không có khả
 
năng dẫn điện.
Từ Thí nghiệm 1 và 2, kết quả thí nghiệm của dung dịch HCl không ủng hộ giả
 
thuyết: việc tăng lượng chất tan sẽ làm tăng độ dẫn điện của dung dịch.
Giải thích
1. Đúng, vì: Vì Ca(OH)2 phản ứng với CO2 trong không khí tạo thành kết tủa CaCO3 và H2O làm
giảm nồng độ các ion trong dung dịch:
Ca2+ + 2OH– + CO2 → CaCO3 + H2O
2. Sai, vì: H2O được thử nghiệm trong cả 3 thí nghiệm nhằm xác định độ dẫn điện của dung dịch
được đóng góp bởi dung môi.
3. Sai, vì: Dung dịch NaF và NaF nóng chảy dẫn được điện, còn NaF rắn, khan không có khả năng
dẫn điện.
4. Sai, vì: Theo Bảng 1 và 2, ta thấy khi tăng lượng chất tan thì độ dẫn điện của các dung dịch đều
tăng, ngoại trừ nước và sucrose (C12H22O11) không thay đổi (do nước và sucrose không dẫn điện).

Câu 16
potassium chloride sodium fluoride
magnesium acetate
hydrogen chloride sucrose
Từ kết quả của thí nghiệm 1 và 2, khả năng dẫn điện của các dung dịch (ngoại trừ nước tinh khiết)
được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

_______ , _______ , ______ , _______ , _______ .

Đáp án
Từ kết quả của thí nghiệm 1 và 2, khả năng dẫn điện của các dung dịch (ngoại trừ nước tinh khiết)
được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
hydrogen chloride, sodium fluoride, potassium chloride, magnesium acetate, sucrose.
Giải thích
Theo Bảng 1 và 2, khả năng dẫn điện của các dung dịch (ngoại trừ nước tinh khiết) được sắp xếp
theo thứ tự giảm dần là: hydrogen chloride, sodium fluoride, potassium chloride, magnesium
acetate, sucrose.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 106


Câu 17
Điền số vào chỗ trống
Dựa vào Thí nghiệm 2 và 3, nếu hòa tan 20 g C12H22O11 và (1) ____ g KCl trong 100 ml H2O ở
(2) ____°C, giá trị của ampe kế đọc được khoảng 7,4 mA.
Đáp án
Dựa vào Thí nghiệm 2 và 3, nếu hòa tan 20 g C12H22O11 và (1) __10__ g KCl trong 100 ml H2O ở
(2) __50__ °C, giá trị của ampe kế đọc được khoảng 7,4 mA.
Giải thích
Thí nghiệm 2 và 3, lượng chất tan thử nghiệm là 10 g và nhiệt độ thử nghiệm là 50°C.
Mà C12H22O11 không dẫn điện nên khi hòa tan 10 g C12H22O11 và 10 g KCl trong 100 ml H2O ở
50°C, giá trị của ampe kế đọc được khoảng 7,4 mA.

Câu 18
Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10–2 M, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 8,6.10–4 M. Hỏi
có bao nhiêu phần trăm phân tử CH3COOH trong dung dịch này phân li ra ion?
A. 5%. B. 2%. C. 8%. D. 10%.
Giải thích
CH 3COOH  CH 3COO   H 

Nồng độ ban đầu: 4,3.10–2 ……….0…… 0 (M)


Nồng độ cân bằng: (4,3.10–2 – 8,6.10–4) ← 8,6.10–4 ← 8,6.10–4 (M)
8, 6.104
Phần trăm phân tử CH3COOH trong dung dịch này phân li ra ion: .100%  2%
4,3.102

Câu 19
Theo kết quả của cả 3 thí nghiệm, dung dịch chứa chất tan Mg(C2H3O2)2 trong trường hợpnào sau
đây có khả năng dẫn điện tốt nhất?
A. 2 g chất tan trong 200 ml H2O 5°C. B. 10 g chất tan trong 100 ml H2O 5°C.
C. 10 g chất tan trong 100 ml H2O 15°C. D. 2 g chất tan trong 1000 ml H2O 2°C.
Giải thích
Từ kết quả của Thí nghiệm 1 và 2, ta thấy khi tăng lượng chất tan Mg(C2H3O2)2 trong 100 ml nước
thì độ dẫn điện của dung dịch tăng.
Từ kết quả của Thí nghiệm 2 và 3, ta thấy khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C, độ dẫn điện của dung

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 107


dịch cũng tăng.
Do đó, phương án có nhiệt độ cao nhất và lượng chất tan cao nhất là phù hợp.

Câu 20
Trên cơ sở kết quả của các thí nghiệm, thử nghiệm tiếp theo nào sau đây là phù hợp để có thêm
thông tin về độ dẫn điện của dung dịch?
A. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ dẫn điện.
B. Ảnh hưởng của màu dung dịch đến độ dẫn điện.
C. Ảnh hưởng của nước tinh khiết đến độ dẫn điện.
D. Ảnh hưởng của các dung môi khác nhau đến độ dẫn điện.
Giải thích
Ta thấy, Thí nghiệm 1, 2 và 3 đã thử nghiệm về ảnh hưởng của lượng chất tan và ảnh hưởng của
nhiệt độ đến khả năng dẫn điện của dung dịch → A sai.
Màu sắc của dung dịch và nước không ảnh hưởng đến khả năng dẫn điện của dung dịch→ B và C
sai.
Do đó, để có thêm thông tin về độ dẫn điện của dung dịch, ta có thể thử nghiệm về ảnh hưởng của
các dung môi khác nhau đến độ dẫn điện.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 21 đến 27:
Sao Diêm Vương, được phát hiện vào năm 1930 và là vật thể trực tiếp quay quanh Mặt Trời. Đây là
hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời, với diện tích bề mặt nhỏ hơn Trái Đất hơn 300 lần. Gần đây,
việc phân loại Sao Diêm Vương là một hành tinh gây ra những tranh luận. Hai nhà khoa học thảo
luận vấn đề Sao Diêm Vương là một hành tinh hay là một thiên thể khác?
Nhà khoa học 1
Sao Diêm Vương chắc chắn là một hành tinh. Một số nhà thiên văn học cho rằng Sao Diêm Vương
bị tước bỏ tư cách hành tinh, lập luận cho rằng nó chính xác hơn là một tiểu hành tinh hoặc sao chổi.
Tuy nhiên, với đường kính xấp xỉ 1477 Mile, Sao Diêm Vương lớn hơn gần 1000 lần so với một sao
chổi trung bình và nó không có đuôi bụi và khí như sao chổi. Một hành tinh có thể được mô tả như
một vật thể không quay quanh Mặt Trăng, quay quanh Mặt Trời, không tạo ra phản ứng tổng hợp
hạt nhân và đủ lớn để bị lực hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu. Theo đúng định nghĩa, Sao
Diêm Vương là một hành tinh. Sao Diêm Vương rõ ràng không phải là một Mặt Trăng, vì nó không
quay quanh hành tinh khác. Mặc dù quỹ đạo của Sao Diêm Vương không đều so với các hành tinh
khác trong Hệ Mặt Trời, nhưng rõ ràng là nó quay quanh Mặt Trời. Sao Diêm Vương không tạo ra

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 108


nhiệt bằng phản ứng phân hạch hạt nhân, giúp phân biệt nó với một ngôi sao. Nó đủ lớn để bị lực
hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu, giúp phân biệt nó với sao chổi hoặc tiểu hành tinh.
Nhà khoa học 2
Có nhiều sự thật về Sao Diêm Vương cho thấy rằng nó thực sự không phải là một hành tinh mà là
một thành viên của Vành đai Kuiper, một nhóm sao chổi khá lớn quay quanh Mặt Trời bên ngoài
Sao Hải Vương. Đầu tiên, Sao Diêm Vương được tạo thành chủ yếu từ đá với băng, cũng như các
sao chổi trong Vành đai Kuiper, trong khi các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời thuộc một trong hai
loại: đá hoặc khí. Bốn hành tinh bên trong, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao Hỏa là những hành
tinh đá; Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương đều là hành tinh khí. Sao Diêm
Vương không phải là đá hay khí mà có sông băng khổng lồ trên bề mặt nhưng sông băng này được
tạo thành từ loại băng kỳ lạ. Chúng không phải băng nước như trên Trái Đất mà là băng được tạo ra
từ nitrogen và methan, những thứ ở dạng khí trong bầu khí quyển của chúng ta. Ngoài ra, Sao Diêm
Vương quá nhỏ để trở thành một hành tinh. Nó nhỏ hơn một nửa đường kính của hành tinh nhỏ nhất
trong Hệ Mặt Trời - Sao Thủy. Mặt Trăng và Trái Đất thậm chí còn lớn hơn Sao Diêm Vương. Cuối
cùng, quỹ đạo lệch tâm của Sao Diêm Vương chỉ ra rằng nó không phải là một hành tinh. Sao Diêm
Vương thường được coi là hành tinh thứ chín, nhưng trong hai mươi năm trên quỹ đạo 249 năm của
nó, nó thực sự ở gần Mặt Trời hơn so với Sao Hải Vương, khiến nó trở thành hành tinh thứ tám
trong khoảng thời gian đó. Quỹ đạo lệch tâm của Sao Diêm Vương cũng tương tự như hơn 70 sao
chổi của Vành đai Kuiper.
Câu 21
Sao Diêm Vương được phát hiện vào
A. năm 1900. B. năm 1920. C. năm 1930. D. năm 1945.
Giải thích
Theo phần dẫn, ta có:
Hành tinh thứ chín trong Hệ Mặt Trời của chúng ta, Sao Diêm Vương, được phát hiện vào năm
1930.

Câu 22
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Sao Diêm Vương có thể được coi là hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời với diện tích bề mặt nhỏ
hơn Trái Đất hơn (1) ________ lần.
Đáp án
Sao Diêm Vương có thể được coi là hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời với diện tích bề mặt nhỏ

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 109


hơn Trái Đất hơn (1) _300_ lần.
Giải thích
Theo phần dẫn, ta có: Sao Diêm Vương là hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời, với diện tích bề
mặt nhỏ hơn Trái Đất hơn 300 lần.

Câu 23
Kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:

Cấu tạo quỹ đạo Diện tích bề mặt

Cả hai nhà khoa học rất có thể đồng ý với phát biểu: _______ của sao Diêm Vương khác với tất

cả các hành tinh khác trong Hệ Mặt Trời.


Đáp án
Cả hai nhà khoa học rất có thể đồng ý với phát biểu: Quỹ đạo của sao Diêm Vương khác với tất cả
các hành tinh khác trong Hệ Mặt Trời.
Giải thích
Cả hai nhà khoa học đều đề cập đến sự bất thường trong quỹ đạo của Sao Diêm Vương trong các lập
luận:
+ Nhà khoa học 1 cho rằng: "Quỹ đạo của Sao Diêm Vương không đều so với các hành tinh khác
trong Hệ Mặt Trời”
+ Nhà khoa học 2 cho rằng: độ lệch tâm của quỹ đạo Sao Diêm Vương.

Câu 24
Theo Nhà khoa học 2, hành tinh nào sau đây không thuộc Hệ Mặt Trời?
A. Sao Thiên Vương. B. Sao Diêm Vương. C. Sao Hải Vương. D. Trái Đất.
Giải thích
Theo Nhà khoa học 2, Sao Diêm Vương không đủ tiêu chí là một hành tinh
→ Sao Diêm Vương không thuộc Hệ Mặt Trời.

Câu 25
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
Phát biểu Đúng Sai

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 110


Sao Diêm Vương có đuôi bụi và khí.  
Sao Diêm Vương là hành tinh nhỏ nhất trong hệ Mặt Trời  
Bốn hành tinh bên trong Hệ Mặt Trời bao gồm Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao
 
Hỏa là những hành tinh khí.
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Sao Diêm Vương có đuôi bụi và khí.  
Sao Diêm Vương là hành tinh nhỏ nhất trong hệ Mặt Trời  
Bốn hành tinh bên trong Hệ Mặt Trời bao gồm Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao
 
Hỏa là những hành tinh khí.
Giải thích
(1) - Sai
(2) – Đúng
(3) - Sai
Theo Nhà Khoa học 1 thì: Sao Diêm Vương lớn hơn gần 1000 lần so với một sao chổi trung bình và
nó không có đuôi bụi và khí như sao chổi.
Dựa trên lập luận của Nhà khoa học 2: Bốn hành tinh bên trong, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và
Sao Hỏa là những hành tinh đá; Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương đều là
hành tinh khí.

Câu 26
Các chỏm băng ở hai cực trên bề mặt Sao Diêm Vương tan chảy một lần trong mỗi quỹ đạo 249
năm của nó, để lộ ra bề mặt đá thực sự của Sao Diêm Vương, tương tự như bề mặt của Sao Hỏa.
Dựa trên thông tin được cung cấp, phát hiện này, nếu đúng, rất có thể sẽ làm suy yếu lập luận của
Nhà khoa học nào?
A. Nhà Khoa học 1.
B. Nhà Khoa học 2.
C. Cả hai nhà khoa học.
D. Không ảnh hưởng đến quan điểm của cả hai nhà khoa học.
Giải thích
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 111
Nhà khoa học 2 cho rằng Sao Diêm Vương không giống các hành tinh khác do bề mặt băng của nó.
Nếu băng tan chảy và tiết lộ rằng bề mặt của Sao Diêm Vương tương tự như Sao Hỏa, lập luận của
Nhà khoa học 2 sẽ yếu đi đáng kể.

Câu 27
Quan điểm của nhà khoa học 1 chỉ ra rằng Sao Diêm Vương khác với các tiểu hành tinh và sao chổi
ở tất cả các điểm, ngoại trừ Sao Diêm Vương có thể tạo ra nhiệt thông qua phản ứng phân hạch hạt
nhân.

 Đúng  Sai
Đáp án
Sai
Giải thích
Đáp án: Sai
Theo đoạn dẫn, ta có: Sao Diêm Vương không tạo ra nhiệt bằng phản ứng phân hạch hạt nhân, giúp
phân biệt nó với một ngôi sao. Nó đủ lớn để bị lực hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu, giúp
phân biệt nó với sao chổi hoặc tiểu hành tinh.
→ Sao Diêm Vương, tiểu hành tinh và sao chổi đều không thể tạo ra nhiệt thông qua phản ứng phân
hạch hạt nhân.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 33:
Rệp là loài côn trùng ăn thực vật, trong đó được biết đến là các bụi hoa hồng. Một số thuốc trừ sâu
được sử dụng khi phát hiện thấy rệp, nhưng lại gây ảnh hưởng lên hoa, làm cho những bông hoa
được xử lý thuốc trừ sâu thì thường không có màu sắc sặc sỡ, và kém thơm hơn những bông hoa
không xử lý bằng thuốc trừ sâu. Hai thí nghiệm dưới đây được tiến hành để nghiên cứu tác động của
một số loại thuốc trừ sâu lên các bụi hoa hồng.
Thí nghiệm 1
Sử dụng 100 chậu đất loại 1, chia thành 5 nhóm. nhóm 1 không xử lí thuốc trừ sâu, các nhóm còn lại
lần lượt xử lý theo các nồng độ nhất định thuốc trừ sâu A hoặc B. Sau 30 ngày, bụi hoa hồng được
nhổ lên, phơi khô và đếm tổng số cánh hoa. Kết quả được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1
Nồng độ Số cánh hoa

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 112


thuốc trừ sâu (ppm) Thuốc trừ sâu A Thuốc trừ sâu B

0 14 14
5 12 15
15 9 14
25 5 7
35 2 7
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm được lặp lại với 100 chậu đất loại 1 và 100 chậu đất loại 2. Sử dụng cùng liều lượng,
loại thuốc trừ sâu và số lượng bụi hoa hồng. Sau 30 ngày, các bụi hoa hồng cũng được nhổ lên và
đem cân. Kết quả được thể hiện ở bảng 2.
Bảng 2

Nồng độ Khối lượng bụi hoa hồng (oz)

thuốc trừ sâu Đất loại 1 Đất loại 2


(ppm) Thuốc trừ sâu A Thuốc trừ sâu B Thuốc trừ sâu A Thuốc trừ sâu B
5 47,5 51,4 52,7 61,2
15 37,1 42,3 40,3 51,7
25 27,5 32,9 31,1 40,3
35 19,7 22,1 23,6 29,7
Lưu ý: Trọng lượng cây trung bình ở loại đất I chưa được xử lý là 42,1 oz ; trọng lượng cây trung
bình ở loại đất loại 2 chưa được xử lý là 24,7 oz.
Câu 28
Bụi hoa hồng nào sau đây được dùng làm đối chứng trong thí nghiệm 1?
A. Bụi hoa được trồng trên đất không sử dụng thuốc trừ sâu.
B. Bụi hoa được trồng trên đất xử lý bằng thuốc trừ sâu A với nồng độ 15 ppm.
C. Bụi hoa được trồng trên đất xử lý bằng thuốc trừ sâu B với nồng độ 15 ppm.
D. Bụi hoa được trồng trên đất xử lý bằng thuốc trừ sâu A với nồng độ 35 ppm.
Giải thích
Bụi hoa hồng không được xử lý thuốc trừ sâu mới được sử dụng làm đối chứng, các bụi hoa trồng
trên đất xử lý thuốc trừ sâu nhằm xác định ảnh hưởng của thuốc trừ sâu lên số lượng cánh hoa.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 113


Câu 29
Dựa vào kết quả thí nghiệm 2, với cùng một nồng độ thuốc trừ sâu thì khối lượng bụi hoa thấp nhất
trong điều kiện nào sau đây?
A. Thuốc trừ sâu B và loại đất 1. B. Thuốc trừ sâu A và loại đất 1.
C. Thuốc trừ sâu B và loại đất 2. D. Thuốc trừ sâu A và loại đất 2.
Giải thích
Nhìn vào bảng 2, ta thấy cùng điều kiện nồng độ thuốc trừ sâu, bụi hoa sử dụng loại đất 1, thuốc trừ
sâu A luôn có khối lượng nhỏ hơn (so sánh theo chiều ngang).

Câu 30
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Với nồng độ thuốc trừ sâu 35 ppm thì không nên trồng hoa hồng ở loại đất 1 và sử dụng thuốc trừ
sâu A vì bụi hoa sẽ nhỏ và hoa ít cánh.

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Đúng
Giải thích
Kết hợp bảng 1 và bảng 2, ta thấy nếu trồng hoa hồng ở đất loại 1, với nồng độ thuốc trừ sâu A là 35
ppm thì khối lượng trung bình của hoa là 19,7 oz và hoa chỉ có khoảng 5 cánh.

Câu 31
Giả sử có một mối tương quan trực tiếp giữa trọng lượng cây và số lượng cánh hoa, thì trường hợp
bụi hoa hồng được trồng trên đất loại 2, số lượng cánh hoa sẽ nhỏ nhất với điều kiện nào sau đây?
A. Thuốc trừ sâu B ở mức 35 ppm.
B. Thuốc trừ sâu A ở mức 35 ppm.
C. Thuốc trừ sâu B ở mức 25 ppm.
D. Thuốc trừ sâu A ở mức 15 ppm.
Giải thích
Ta thấy trọng lượng cây càng thấp thì số lượng cánh hoa cũng càng ít. Nên với lô đất 2, ở điều kiện
sử dụng thuốc trừ sâu A ở mức 35 ppm thì trọng lượng cây và số lượng cánh hoa ít nhất.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 114


Câu 32
Tại sao thuốc trừ sâu ở trên được bón vào đất thay vì phun trực tiếp lên bụi hoa hồng?
A. Thuốc trừ sâu sẽ làm chết các loài côn trùng có lợi khác.
B. Rệp không bị ảnh hưởng khi phun trực tiếp.
C. Bụi hoa hồng có khả năng bị chết khi sử dụng thuốc trừ sâu phun trực tiếp.
D. Thuốc trừ sâu sẽ bị hòa loãng nhanh chóng nếu phun vào không khí.
Giải thích
Lí do quan trọng nhất khi bón thuốc trừ sâu vào đất thay vì phun trực tiếp lên bụi hoa hồng là tránh
làm cho bụi hoa hồng bị héo và chết.

Câu 33
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Mối quan hệ giữa rệp và cây hoa hồng là mối quan hệ kí sinh.

 Đúng  Sai
Đáp án
Sai
Giải thích
Do rệp ăn thực vật (cây hoa hồng) nên đây là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 34 đến 40:
Ở dạng nguyên tố, kim loại nặng trong nước không gây hại nhiều cho sức khỏe con người. Tuy
nhiên, khi tồn tại ở dạng ion thì đây là những chất kịch độc, gây nên những ảnh hưởng bất thường,
dẫn tới nhiều bệnh và tật nguy hiểm. Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT), hàm lượng Ni2+ trong nước phải nhỏ hơn
0,07 mg/L. Vượt qua con số này sẽ gây ngộ độc cho con người và là nguyên nhân tiềm ẩn các bệnh
tim mạch, huyết áp, …
Học sinh nghiên cứu quá trình loại bỏ Ni2+ khỏi nước thải bằng phương pháp kết tủa hóa học. Sản
phẩm thu được là chất rắn nên có thể loại bỏ ra khỏi dung dịch bằng phương pháp lọc. Trong nước,
hydroxide (OH–) phản ứng với Ni2+ tạo thành nickel hydroxide monohydrate [Ni(OH)2.H2O] theo
phương trình phản ứng:
Ni2+ + 2OH− + H2O → Ni(OH)2.H2O

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 115


Học sinh tiến hành 2 thí nghiệm để nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian phản ứng và phương pháp
lọc đến quá trình loại bỏ Ni2+ ra khỏi dung dịch.
Thí nghiệm 1: Gồm 3 thử nghiệm 1, 2 và 3, mỗi thử nghiệm được tiến hành theo 4 bước sau đây:
Bước 1: Cho 32 mL dung dịch OH– 1,0 mol/L và 260 mL dung dịch Ni2+ 0,06 mol/L vào cốc thủy
tinh dung tích 500 mL.
Bước 2: Khuấy đều hỗn hợp ở 22∘C trong các khoảng thời gian 10 phút, 3 ngày và 7 ngày.
Bước 3: Thu hồi kết tủa rắn bằng phễu lọc thông thường (Hình 1).
Bước 4: Xác định nồng độ của Ni2+ trong dịch lọc (kí hiệu là CNF (mg/kg)).

Thí nghiệm 2: Gồm 3 thử nghiệm 4, 5 và 6. Tiến hành tương tự như thí nghiệm 1, riêng bước 3,
chất rắn được thu hồi bằng phương pháp lọc chân không (Hình 2).

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 116


Kết quả của thí nghiệm 1 và 2 được thể hiện trong Bảng 1.

(Số liệu theo K. Blake Corcoran và cộng sự công bố năm 2010 trong bài "Chemical Remediation of
Nickel (II) Waste: A Laboratory Experiment for General Chemistry Students" trên tạp chí Journal of
Chemical Education)
Câu 34
Phát biểu sau đúng hay sai?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 117


Một sinh viên dự đoán rằng khi nickel hydroxide monohydrate rắn được thu hồi bằng phương pháp
lọc thông thường, CNF trong thời gian phản ứng 3 ngày sẽ lớn hơn so với thời gian phản ứng 10
phút.

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Cách 1: nhìn nhanh các giá trị CNF trong Bảng 1, ta thấy ở cả 2 thí nghiệm, CNF ở thời gian phản
ứng 3 ngày đều cao hơn CNF ở thời gian phản ứng 10 phút.
Cách 2:
Thí nghiệm 1 sử dụng phương pháp lọc thông thường.
Theo Bảng 1, khi thời gian phản ứng là 3 ngày thì CNF là 39 mg/kg (thử nghiệm 2) và khi thời gian
phản ứng là 10 phút thì CNF là 6 mg/kg (thử nghiệm 1).
→ CNF trong 3 ngày sẽ lớn hơn so với 10 phút (bằng phương pháp lọc thông thường).

Câu 35
Tóm tắt các bước tiến hành trong 2 thí nghiệm trên như sau:
(1) Đo CNF.
(2) Trộn dung dịch Ni2+ và dung dịch OH–.
(3) Thu hồi chất rắn bằng cách lọc.
Tiến trình thí nghiệm đúng là
A. (1), (3), (1). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (3), (1), (2).
Giải thích
Đầu tiên, các dung dịch OH– và Ni2+ được trộn với nhau và khuấy đều. Sau đó thu hồi chất rắn bằng
cách lọc (lọc thông thường hoặc lọc chân không) và cuối cùng là đo CNF.

Câu 36
Phương pháp lọc chân không cho CNF cao hơn phương pháp lọc thông thường, đúng hay sai?

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Đúng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 118


Giải thích
Đúng. Vì: Từ kết quả trong Bảng 1, CNF trong thí nghiệm 2 (phương pháp lọc chân không) cao hơn
thí nghiệm 1 (phương pháp lọc thông thường).

Câu 37
Có (1) _______ trong số 6 thử nghiệm mà nickel hydroxide monohydrate được thu hồi bằng phương
pháp lọc thông thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày.
Đáp án
Có (1) __2__ trong số 6 thử nghiệm mà nickel hydroxide monohydrate được thu hồi bằng phương
pháp lọc thông thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày.
Giải thích
Theo thông tin trong bài, các thử nghiệm 1, 2 và 3 sử dụng phương pháp lọc thông thường. Trong
đó, thử nghiệm 1 có thời gian phản ứng là 10 phút; thử nghiệm 2 có thời gian phản ứng là 3 ngày và
thử nghiệm 3 có thời gian phản ứng là 7 ngày.
Do đó, chỉ có thử nghiệm 2 và thử nghiệm 3 là chất rắn được thu hồi bằng phương pháp lọc thông
thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày.

Câu 38
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào
làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là cao nhất?
A. 3 ngày/lọc thông thường. B. 7 ngày/lọc chân không.
C. 3 ngày/lọc chân không. D. 10 phút/lọc thông thường.
Giải thích
Theo Bảng 1, nồng độ Ni2+ trong dịch lọc cao nhất ở thử nghiệm 6 – phương pháp lọc chân không,
trong thời gian phản ứng là 7 ngày.

Câu 39
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào
làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là thấp nhất?
A. 10 phút/lọc thông thường. B. 7 ngày/lọc thông thường.
C. 10 phút/lọc chân không. D. 7 ngày/lọc chân không.
Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 119


Theo Bảng 1, nồng độ Ni2+ trong dịch lọc thấp nhất ở thử nghiệm 1 – phương pháp lọc thông
thường, trong thời gian phản ứng là 10 phút.

Câu 40
Lực tác dụng lên hỗn hợp trong phễu lớn hơn trong thử nghiệm 3 hay trong thử nghiệm 6?
A. Thử nghiệm 3, vì thiết bị lọc được kết nối với bơm chân không.
B. Thử nghiệm 3, vì thiết bị lọc không được kết nối với bơm chân không.
C. Thử nghiệm 6, vì thiết bị lọc được kết nối với bơm chân không.
D. Thử nghiệm 6, vì thiết bị lọc không được kết nối với bơm chân không.
Giải thích
Lực tác dụng lên hỗn hợp khi sử dụng phương pháp lọc chân không lớn hơn khi sử dụng phương
pháp lọc thông thường.
Thử nghiệm 3 sử dụng phương pháp lọc thông thường → Loại A và B.
Thử nghiệm 6 sử dụng phương pháp lọc chân không → Chọn C.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 120


ĐÁP ÁN

PHẦN 1. TƯ DUY TOÁN HỌC


1. 2. -2; -1 3. Đ – S – S 4. C 5. 19 6. C 7. C 8. D 9. 595 10. 1
B
𝑎
11. 12. S – Đ – 13. S – S – Đ 14. 6 15. 1 17. -6; - 18. 19. Đ – 20. S –
2 16.
B Đ 2 3; 5; 1 D S–Đ Đ–S
; 60o 1
;
24

21. 22. A 23. 24. S 25. D 26. 27. B 28. 29. C 30. S –
A 1 –Đ– 500 A Đ
1 9999
;
2 S
49999  3.29999  2
3.49999

31. 32. 10; 39; 33. D 34. D 35. 36. 3 37. 2; 38. S 39. 40.
A 420921 9/2; 7 4 ―2 –Đ 324 36/67
6

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỌC HIỂU


1. 2. Sai 3. 4. C 5. 6. 7. công nghệ/ bản 8. A 9. 10. D
toàn A Sai D sắc cá nhân/ bản Đúng
cầu chất xã hội
11. C 12. áp dụng/ 13. 14. 15. 16. 17. A 18. xe 19. B 20. xác định/
ứng dụng/ D Đúng B B máy đánh giá/
thiết kế khắc phục

PHẦN 3. TƯ DUY KHOA HỌC


1. 2. 3. D 4. elip 5. A 6. A 7. 8. 9. 10.
C Đúng 5245,3 B D 47/ 46
11. 12. D 13. 14. 15. Đ 16. Hydrogen chloride/ 17. 10; 18. 19. 20. D
C Sai Đúng –S– sodium flouride/ potassium 50 B C

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 121


S–S chloride/ magnesium acetate/
sucrose
21. 22. 23. 24. B 25. S - 26. B 27. Sai 28. 29. 30.
C 300 Qũy Đ-S A B Đúng
đạo
31. 32. C 33. 34. 35. C 36. Đúng 37. 2 38. 39. 40. C
B Sai Đúng B A

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 122

You might also like