Professional Documents
Culture Documents
Đề 30 - Đánh Giá Tư Duy ĐH Bách Khoa Hà Nội 2024 (Có giải).Image.Marked
Đề 30 - Đánh Giá Tư Duy ĐH Bách Khoa Hà Nội 2024 (Có giải).Image.Marked
ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
Câu 1
Trong không gian Oxyz , cho phương trình x 2 y 2 z 2 2 m 2 x 4my 2mz 5m 2 9 0 . Điều
kiện của tham số m để phương trình đó là phương trình của một mặt cầu là
A. 5 m 5 B. m 5 hoặc m 1 . C. m 5 . D. m 1 .
Câu 2
Cho hàm số y f x xác định, liên tục trên đoạn 1;3 và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ
bên. Tập hợp T là tập tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình f x m có 3 nghiệm
phân biệt thuộc đoạn 1;3 .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
1 -4 -2 -1
Câu 3
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , tam giác SAB đều và nằm trong mặt
a3 3
Thể tích khối chóp S . ABCD bằng
6
.
a3 3
Thể tích khối tứ diện ACDJ bằng
36
.
2a
Khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng ACJ bằng .
21
Câu 4
Cho hình chóp S . ABC có AB BC CA a, SA SB SC a 3, M là điểm bất kì trong không gian.
Gọi d là tổng khoảng cách từ M đến tất cả các đường thẳng AB, BC , CA, SA , SB, SC . Giá trị nhỏ
nhất của d bằng
a 6 a 3
A. 2a 3 . B. . C. a 6 . D. .
2 2
Câu 5
Cho khối chóp S . ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M , N là hai điểm nằm trên hai cạnh SC , SD
SM 1 SN V m
sao cho , 2 , biết G là trọng tâm tam giác SAB . Tỉ số thể tích G .MND , m, n là các
SC 2 ND VS . ABCD n
Câu 6
2 x khi x 1 2
Cho số thực a và hàm số f x
a x 2 x
2
khi x 1
liên tục trên . Tính f x dx .
0
8 1 22 7
A. . B. . C. . D. .
3 3 3 3
Câu 7
Vào sinh nhật lần thứ 18 của mình (ngày 05 tháng 02 năm 2024), Hằng dự định tiết kiệm trong vòng
Câu 8
Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số giảm?
2n 1
A. un n 2 . B. un 2n . C. un n3 1 . D. un .
n 1
Câu 9
Điền số tự nhiên vào chỗ trống
Cho đa giác lồi có 10 cạnh. Biết rằng không có ba đường chéo nào đồng quy, số giao điểm của các
đường chéo là (1) _______.
Câu 10
u1 1, u2 3 un
Cho dãy số un được xác định bởi . Giới hạn lim bằng (1)
u n2 un 2 un 1 1 , n *
n n2
_______.
Câu 11
Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C , cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy.
Biết AB 2a, SC 3a . Thể tích V của khối chóp S . ABC bằng
a3 3 a3 4a 3 a3 2
A. . B. . C. . D. .
4 3 3 2
Câu 12
a > 0.
b > 0.
c < 0.
Câu 13
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 4 và hình trụ (T) có đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tam
giác BCD và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện đều ABCD.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI
8 2
Thể tích khối tứ diện đều ABCD bằng
3
.
3
Bán kính đáy của hình trụ T bằng
3
.
16 2
Diện tích xung quanh của hình trụ T bằng
3
.
Câu 14
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu S : x 2 y 2 z 2 2 x 4 y 4 z 27 0 . Bán kính R của mặt cầu
a a
45o 30o 60o a
3 2
Cho hình lập phương ABCD. ABC D cạnh a . Lấy hai điểm M và N theo thứ tự di động trên AC
và AB sao cho AM AN t 0 t a 2 . Giá trị nhỏ nhất của MN bằng _______ , khi đo góc
Câu 16
Cho hình phẳng H giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y 2 x 2 và y x .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
1 2 1
24 2
Đồ thị hai hàm số cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng _______ .
Câu 17
Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A 1;6; 1 , B 2; 1;3 , C 3;5;1 .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
1 -3 -6 2 5 -4
Chân đường cao H hạ từ đỉnh A của ABC có tọa độ là ( _______ ; _______ ; _______ )
Câu 18
7 7 7
A. I 2;1;0 . B. I ; 2;0 . C. I 2; ;0 . D. I 2; ;0 .
4 4 4
Câu 19
Cho hàm số y x 2 .e x . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
Hàm số đạt cực đại tại x 0 và đạt cực tiểu tại x 2 .
Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0 .
Câu 20
Cho khai triển P x 1 2 x (3 x)11 .
Câu 21
Trong không gian Oxyz , cho ba vecto a 1; 2; 3 , b 2; 1;0 , c m; 2;3 . Giá trị của m để ba
vectơ a , b , c đồng phẳng là
A. m = -1. B. m = 3. C. m = 1. D. m = 2.
Câu 22
Ta định nghĩa, một hình nón gọi là nội tiếp một mặt cầu nếu mặt cầu chứa đỉnh và đường tròn đáy
Cho mặt cầu S có đường kính bằng 24 cm. Xét tất cả các hình nón nội tiếp mặt cầu S , gọi N
là hình nón có thể tích của khối nón được tạo bởi N là lớn nhất. Khi đó, chiều cao của hình nón
N bằng
A. 16 cm. B. 12 cm. C. 18 cm. D. 12 2 cm.
Câu 23
1 1 1
Cho khai triển P( x) x x 2 x 9999 x9999 A1 x9998 A2 x9997 A9999 .
2 2 2
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Hệ số A1 bằng _______ .
Hệ số A2 bằng _______ .
Câu 24
7 2 17
Cho mặt phẳng P : 2 x 2 y z 1 0 và hai điểm A 0; 2;1 , B ; ; .
9 9 9
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI
Hai điểm A và B nằm cùng phía nhau đối với mặt phẳng P .
Điểm M P sao cho MA MB đạt giá trị lớn nhất là 1; 2;1 .
Câu 25
Đường kính ngoài của quả bóng rỗng ruột là 10 cm. Quả bóng được làm từ cao su dày 0,4 cm. Tính
khối lượng cao su cần dùng để làm quả bóng biết khối lượng riêng của cao su là 913 kg / m3 . (Kết
quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
A. 224,903 (gam). B. 55, 101 (gam). C. 440,812 (gam). D. 105, 797 (gam).
Câu 26
k
Cho mặt cầu có diện tích là 100 . Thể tích của khối cầu được giới hạn bởi mặt cầu đã cho là .
3
Giá trị của k bằng (1) _________.
Câu 27
Nga làm thạch rau câu có dạng khối trụ với đường kính 20 cm và chiều cao bằng 9 cm . Nga cắt dọc
theo đường sinh một miếng từ khối thạch này (như hình vẽ) biết O, O là tâm của hai đường tròn
đáy, đoạn thẳng AB 6 cm . Thể tích của miếng thạch cắt ra gần bằng với giá trị nào sau đây?
Câu 28
x3
Hàm số y f x ax 2 bx c có bảng biến thiên được cho như hình vẽ.
3
Câu 29
x 3 khi x 0
Cho hàm số y f x có đồ thị như hình vẽ.
3 khi x 0
3 3 3 3
A. f x dx 3dx B. f x dx x 3 dx
3 3 3 3
3 0 3 3 0 3
C. f x dx x 3 dx 0 3dx . D. f x dx 3dx x 3 dx .
3 3 3 3 0
Câu 30
Trong không gian Oxyz , cho điểm I 1; 2; 2 và mặt phẳng P : 2 x 2 y z 5 0 . Mặt cầu S có
tâm I cắt mặt phẳng P theo một đường tròn có chu vi bằng 8 .
Tổng các phần nguyên của số k với k là số tự nhiên và k 1; 24 bằng
Câu 32
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
10 1000 39 15 420921
Để tìm số các chữ số của một số tự nhiên A khi viết trong hệ thập phân, ta có công thức là:
logA 1 .
Số nguyên tố dạng M p 2 p 1 , trong đó p là một số nguyên tố được gọi là số nguyên tố Mec-xen
(M. Mersenne, 1588 - 1648, người Pháp).
Luy-ca (E. Lucas, 1842 - 1891, người Pháp) phát hiện M 127 có _______ chữ số năm 1876.
Câu 33
Một cái bồn chứa nước gồm hai nửa hình cầu và một hình trụ (như hình vẽ). Đường sinh của hình
128
trụ bằng hai lần đường kính của hình cầu. Biết thể tích của bồn chứa nước là m3 . Diện tích
3
xung quanh của cái bồn chứa nước bằng bao nhiêu?
Câu 35
x 2 2a 1 x b
Biết lim 2 . Giá trị của a = (1) ______ và b = (2) ______ với a, b là các phân số
x 1 x3 1
tối giản (nếu có).
Câu 36
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu S có tâm I 2; 1;3 . Từ điểm M 4;1;1 nằm ngoài mặt cầu
S , kẻ ba tiếp tuyến MA, MB, MC với mặt cầu S sao cho MA MB MC . Biết
90 , CMA
AMB 60 , BMC 120 . Bán kính mặt cầu S bằng (1) _______.
Câu 37
Cho phương trình log 4 ( x 1) 2 2 log 2
4 x log8 (4 x)3 .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
2 1 2 6 42 6
Câu 38
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có năm chữ số chia hết cho 5. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI
Câu 39
Số lượng ghế của một rạp hát nhiều hơn 320 và ít hơn 330 ghế. Biết mỗi hàng có 18 ghế. Số lượng
ghế của rạp hát là (1) ______.
Câu 40
Hai bạn A và B chơi một trò chơi: hai bạn sẽ tung hai con xúc xắc luân phiên, để giành chiến thắng
thì tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc phải bằng 8 . Biết bạn A là người chơi trước, xác
suất giành chiến thắng của bạn A bằng (1) __________.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:
SELFIE – ẨN CHỨA NHIỀU RỦI RO
[0] Người ta có thể nghĩ gì về việc chụp ảnh selfie, khi trong nhiều năm gần đây, hành động
tưởng chừng vô hại này lại gắn liền với cái chết thảm khốc của nhiều người đến vậy.
[1] Ảnh selfie (ảnh tự chụp, hoặc ‘dân dã’ hơn là ảnh tự sướng), có lẽ, là một trong những phương
thức nhanh gọn nhất để con người ghi lại tức thời khoảnh khắc tồn tại “có một không hai” của mình
giữa sự chảy trôi của thời gian. Không ai còn bàn cãi đến điều đó, nhất là khi vào năm 2013, từ
“selfie” đã trở nên đủ phổ biến để được đưa vào phiên bản online của Từ điển Oxford. Chỉ một năm
sau khi selfie có mặt trong từ điển, năm 2014 trở thành “năm của selfie” thì có đến 33.000 người bị
thương trong khi lái xe hoặc làm những việc khác, theo ước tính của Bộ Giao thông Mỹ.
[2] Có lẽ, nếu con người chỉ bị chấn thương thì việc chụp ảnh selfie vẫn còn được coi là một hành vi
rủi ro trong cuộc sống hơn là tự hủy. Tuy nhiên trên thực tế, hành động này đã dẫn đến những bi
kịch thực sự. TS. Agam Bansal ở Viện Các ngành Khoa học Y học, Ấn Độ, trong bài báo xuất bản
trên tạp chí Journal of Family Medicine and Primary Care đã thử nêu câu hỏi “Selfie: A boon or
bane?” (Các bức ảnh selfie: Tốt hay xấu?) để đánh giá về những cái chết liên quan đến selfie khắp
toàn cầu. Ông và cộng sự đã phát hiện ra từ tháng 10/2011 đến tháng 11/2017, 137 vụ tai nạn khi
đang chụp ảnh selfie đã dẫn tới 259 cái chết của những người ở độ tuổi trung bình 22,94. Số tai nạn
selfie cao nhất xảy ra ở Ấn Độ, Nga, Mỹ, Pakistan. Tờ NY Post vào năm 2020 đã so sánh “selfie còn
nguy hiểm hơn cá mập tấn công” bởi số người chết vì cá mập thấp hơn nhiều. Gần đây nhất, tháng
8/2022, buổi dã ngoại của một gia đình Ấn Độ ở thác Ramdaha, Chhattisgarh đã trở thành một thảm
kịch khi sáu người chết đuối vì cứu một thiếu nữ 14 tuổi trượt chân trong khi selfie.
[3] Dẫu không quá đen tối như những gì diễn ra ở nhiều nước trên thế giới nhưng tại Việt Nam đã
tồn tại tai nạn vì selfie. Tháng 7/2016, hai công nhân làm việc tại một khu công nghiệp ở huyện Văn
Lâm, Hưng Yên khi đi trên đường dân sinh cắt qua đường sắt ở thị trấn Như Quỳnh đã dừng lại
selfie trên đường ray bằng điện thoại mà không để ý là đoàn tàu đã tới quá gần. Cái chết ở độ tuổi
ngoài đôi mươi của họ, không chỉ thêm vào danh sách những trường hợp gặp nạn vì selfie mà còn
Đúng. Sai.
Câu 3
Từ “đột sinh” trong đoạn [4] có nghĩa là gì?
A. Phát sinh đột ngột. B. Bị đánh lén bởi người khác.
C. Bị chơi xấu bởi người khác. D. Được che chắn, bảo vệ.
Câu 4
Từ đoạn [5], dòng nào dưới đây nhận xét đúng về việc nghiên cứu về hành vi chụp ảnh selfie?
A. Các nghiên cứu đã chỉ ra được tác động của mối liên hệ giữa lứa tuổi và giới tính đối với hành
vi selfie.
B. Các nghiên cứu đã tìm ra được đặc điểm về khuôn mặt, hình dáng của những người thích chụp
ảnh selfie.
C. Các nghiên cứu đã thu thập được dữ liệu đa dạng về đặc điểm của người thích chụp ảnh selfie.
D. Các nghiên cứu đã cho thấy sự thay đổi trong quan niệm về vẻ đẹp ngoại hình trước năm 1945.
Câu 5
Nghiên cứu về hành vi selfie tại Việt Nam không nhiều và đa số nghiên cứu khảo sát đối tượng là nữ
giới. Đúng hay Sai?
Đúng. Sai.
Câu 6
Theo đoạn [8] và [9], lý do dẫn đến sự hấp dẫn của selfie là gì?
A. Hội chứng sợ bỏ lỡ. B. Cơ hội kết nối với mọi người.
C. Mong muốn sự bình đẳng. D. Mong muốn bộc lộ bản thân.
Câu 7
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
Người ta cho rằng selfie là một hiện tượng liên quan chặt chẽ với sự phát triển của _______ nhưng
qua việc liên kết với sự phát triển của văn hóa, GS Claus-Christian Carbon cho rằng, hành vi này và
việc vẽ tranh tự họa đều là hình thức thể hiện _______ và cho thấy _______ của con người.
Câu 8
Theo đoạn [15], trong quá khứ, điều gì đã thúc đẩy sự phát triển của các bức tự họa tại phương Tây?
A. Sự tiến bộ và phát triển của công nghệ - kỹ thuật.
B. Sự phát triển của kĩ thuật làm gương.
C. Sự mở rộng của các khu vực giao thương sầm uất.
D. Sự đa dạng của các loại hình nghệ thuật, đặc biệt là mỹ thuật.
Câu 9
Mối liên hệ giữa hiện tượng selfie và một trạng thái tâm lý bất thường vẫn chưa được kết luận cụ
thể. Đúng hay sai?
Đúng. Sai.
Câu 10
Dòng nào dưới đây KHÔNG nêu mặt trái của selfie?
A. Khiến con người dễ bị tổn thương. B. Gây ra rủi ro về tính mạng.
C. Suy nghĩ tiêu cực về ngoại hình. D. Gợi ý suy nghĩ về bản thân.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20:
NGHIÊN CỨU THUẬT TOÁN PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG DỰA TRÊN
THỊ GIÁC MÁY TÍNH
[1] Có thể thấy, tắc nghẽn giao thông làm lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi
trường; theo khảo sát năm 2020 thì chi phí do tắc nghẽn gây ra ở các thành phố lớn của Việt Nam là
1 - 2,3 tỉ USD mỗi năm. Trước những ảnh hưởng nghiêm trọng của tắc nghẽn giao thông, ngày càng
nhiều các biện pháp được nghiên cứu và áp dụng, việc ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý
Câu 11
Đâu KHÔNG phải là hậu quả của việc tắc nghẽn giao thông?
A. Ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người.
B. Mất đi cơ hội phát triển của cá nhân và đất nước.
C. Các dư chấn tâm lý do chịu căng thẳng kéo dài.
D. Tiêu tốn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là chất đốt.
Câu 12
Từ thông tin của đoạn [1] hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang _______ nhiều
biện pháp và _______ khoa học máy tính vào việc _______ các hệ thống thu thập và xử lý dữ
liệu.
Câu 14
Yolov4 là phiên bản nâng cấp, có cơ chế hoạt động của mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
nhận dạng, phân loại đối tượng; phân chia và xử lý hình ảnh sau đó đưa ra các dự đoán theo một yêu
cầu xác định là đúng hay sai?
Đúng Sai
Câu 15
Theo đoạn [3], Tracking-by-dectection là:
A. Quá trình tổng hợp thông tin từ các hình ảnh, video thật và chỉ ra các kết quả.
B. Thuật toán theo dõi để từ đó đưa ra các dự đoán về trạng thái của đối tượng.
C. Khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên sự liên kết dữ liệu thô.
D. Thuật toán nêu lên trạng thái của đối tượng và chỉ ra sự trùng lặp trong dữ liệu.
Câu 16
Đối tượng được nhận dạng ID khi tham gia lưu thông là:
A. Người tham gia lưu thông. B. Phương tiện giao thông.
C. Thời điểm xảy ra va chạm. D. Tất cả các loại xe cơ giới.
Câu 17
Theo nội dung của bài viết, tỉ lệ chính xác của mô hình phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
A. Kích thước của phương tiện. B. Góc quan sát của camera.
C. Điều kiện thời tiết. D. Sự khúc xạ ánh sáng.
Câu 19
Sau quá trình thử nghiệm tại các thành phố lớn, nhóm nghiên cứu đã thấy kết quả phân loại và kiểm
đếm:
A. Có sự khác biệt do đặc thù về dân cư. B. Có sự chênh lệch do mật độ lưu thông.
C. Chỉ phù hợp với những thành phố lớn. D. Chỉ áp dụng được khi nâng cấp camera.
Câu 20
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
giải quyết đánh giá khắc phục điều tiết xác định
Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá trình _______ để
_______ mật độ lưu thông nhằm _______ tình trạng hệ thống giao thông bị quá tải, gây ùn tắc
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7:
Sao chổi bắt nguồn từ các khu vực xa nhất của hệ Mặt Trời, còn được gọi là vùng Oort. Chúng được
hình thành từ những mảnh vỡ của các vật thể trong hệ Mặt Trời. Phần lõi của Sao chổi là một khối
rắn có thành phần chủ yếu là bụi, khí và nước đóng băng, được bao xung quanh bởi một lớp khí
đóng băng. Khi Sao chổi bị lực hấp dẫn kéo vào bầu khí quyển của Trái Đất và có thể nhìn thấy
được, chúng được gọi là sao băng. Khi tiếp xúc với khí quyển, sao băng bắt đầu sáng lên do sự ma
sát, thường xảy ra ở độ cao từ 50 đến 85 km so với bề mặt Trái Đất. Trước khi tiếp cận khoảng cách
nhỏ hơn 50 km so với bề mặt Trái Đất, hầu hết sao băng bị bốc cháy hoàn toàn.
Những cuộc tranh luận về Sao chổi nhỏ tập trung vào việc liệu các đốm tối và vệt sẫm nhìn thấy
trong các bức ảnh chụp bầu khí quyển Trái Đất có phải do nhiễu công nghệ ngẫu nhiên hay là do sự
rơi liên tục của những Sao chổi nhỏ được tạo thành từ băng. Gần đây, các hình ảnh này được chụp
bởi các thiết bị công nghệ cao là UVA và VIS, được đặt trong một vệ tinh quay quanh từ quyển của
Trái đất. UVA và VIS được sử dụng để chụp ảnh hiện tượng bắc cực quang, xảy ra trong từ quyển.
Công nghệ UVA và VIS có thể cung cấp hình ảnh của các bức xạ mà con người không thể nhìn thấy
bằng mắt thường. Ảnh chụp bầu khí quyển Trái Đất bằng các thiết bị UVA và VIS đều hiển thị các
đốm tối và vệt sẫm rất rõ ràng, liệu đây có phải do nhiễu công nghệ, hay do các biến cố tự nhiên,
chẳng hạn như Sao chổi nhỏ đi vào bầu khí quyển. Các lớp khí quyển của Trái Đất được thể hiện
trong Hình 1.
Câu 2
Phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Các Sao chổi ở vị trí cách bề mặt Trái Đất khoảng 50 đến 85 km sẽ ma sát với không khí khiến
chúng phát sáng và có thể nhìn thấy được.
Đúng. Sai.
Câu 3
Nhà khoa học 1 có thể sẽ đề xuất sử dụng các thiết bị công nghệ cao để chụp ảnh các vật thể trong
khí quyển nhằm nghiên cứu và tìm kiếm các sao chổi nhỏ trong khu vực nào sau đây?
A. Khu vực cách mặt nước biển khoảng từ 15 km đến 50 km.
B. Khu vực cách mặt nước biển khoảng từ 50 km đến 85 km.
C. Khu vực cách mặt nước biển khoảng từ 85 km đến 600 km.
D. Khu vực cách mặt nước biển lớn hơn 600 km.
Câu 4
Kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:
Câu 5
Giả sử một nghiên cứu về các đốm tối và vệt sẫm trong hình ảnh UVA và VIS cho thấy mức độ
krypton trong khí quyển cao gấp 500 lần so với mức bình thường. Những kết quả của nghiên cứu
này sẽ ảnh hưởng đến quan điểm của các nhà khoa học như thế nào?
A. Kết quả nghiên cứu này ủng hộ quan điểm của Nhà khoa học 1.
B. Kết quả nghiên cứu này ủng hộ quan điểm của Nhà khoa học 2.
C. Kết quả nghiên cứu này không ủng hộ quan điểm của cả hai Nhà khoa học.
D. Kết quả nghiên cứu này không ảnh hưởng đến quan điểm của cả hai Nhà khoa học..
Câu 6
Khẳng định nào sau đây về Sao chổi nhỏ là phù hợp nhất với quan điểm của Nhà khoa học 1?
A. Không bao giờ có Sao chổi nhỏ trở thành sao băng.
B. Chỉ có một số Sao chổi nhỏ trở thành sao băng.
C. Sao chổi nhỏ trở thành sao băng hai lần sau mỗi năm phút.
D. Tất cả các Sao chổi nhỏ đều trở thành sao băng.
Câu 7
c
điểm M(x;y) thuộc elip, ta có bán kính qua tiêu của M là MF1, MF2 trong đó: MF1 a x,
a
c c
MF2 a x và tâm sai e 1 .
a a
Sao chổi Halley là sao chổi nổi tiếng nhất trong các sao chổi theo chu kỳ. Quỹ đạo chuyển động của
sao chổi Halley là một elip, nhận tâm Mặt Trời là một tiêu điểm, có tâm sai bằng 0,967. Biết khoảng
cách gần nhất từ sao chổi Halley đến tâm Mặt Trời là khoảng 88.106 km. Khoảng cách xa nhất từ
sao chổi Halley đến tâm Mặt Trời là (1) _____ triệu km. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 13:
Ở người, nguyên nhân gây hội chứng Down sơ cấp là do sự không phân li của cặp NST số 21 trong
Câu 9
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cha mẹ của người mắc hội chứng Down sơ cấp?
A. Đều mắc hội chứng Down.
B. Không mắc hội chứng Down, trong tế bào sinh dưỡng chứa 47 NST.
C. Không mắc hội chứng Down, trong tế bào sinh dưỡng chứa 1 đột biến chuyển đoạn 14 – 21.
D. Không mắc hội chứng Down, trong tế bào sinh dưỡng chứa 46 NST.
Câu 10
Câu 11
Anh A bình thường sinh một người con trai mắc hội chứng Down. Chị của anh A bình thường
nhưng sinh một người con gái mắc hội chứng Down. Anh trai của anh A bị Down. Biết rằng trong
phân bào, quá trình phân ly NST diễn ra bình thường và không xuất hiện đột biến mới, vợ của anh A
bình thường, không mang NST đảo đoạn 14 – 21. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hội chứng Down trong gia đình thuộc nhóm hội chứng Down sơ cấp.
B. Con trai của anh A có 47 NST.
C. Anh trai của anh A có 46 NST trong tế bào sinh dưỡng.
D. Anh A có 46 NST trong tế bào sinh dưỡng.
Câu 12
Một người đàn ông bình thường có 45 NST với 1 NST mang đột biến chuyển đoạn 14 – 21 kết hôn
với người phụ nữ bình thường. Nếu tất cả các tế bào sinh tinh đều giảm phân theo cách 1 và không
xuất hiện đột biến mới thì nội dung nào sau đây đúng?
A. Tất cả con trai của người đàn ông có kiểu hình bình thường, con gái có thể mắc hội chứng
Down.
B. Tất cả con của họ đều mắc hội chứng Down.
C. Xác suất sinh con mắc hội chứng Down của người đàn ông này là 1/3.
D. Con của người đàn ông này bình thường, nhưng cháu của ông ta có khả năng sẽ mắc hội
chứng Down.
Câu 13
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Một giao tử bình thường, kết hợp với một trong hai giao tử trong trường hợp phân li số 3, thì có khả
năng tạo ra hợp tử không mang NST số 14 nào.
Đúng. Sai.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 14 đến 20:
Hình 1. Sơ đồ thí nghiệm về khả năng dẫn điện của một số dung dịch
Các thí nghiệm sau đây đã được thực hiện để kiểm tra giả thuyết: việc tăng lượng chất tan hoặc nhiệt
độ sẽ làm tăng độ dẫn điện của dung dịch.
Thí nghiệm 1
Các dung dịch bao gồm 5,0 g mỗi chất tan hòa tan trong 100 ml nước tinh khiết ở 20°C. Nước tinh
khiết cũng đã được thử nghiệm. Kết quả được thể hiện trong Bảng 1.
Đúng. Sai.
Câu 15
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) khi để trong
không khí giảm dần theo thời gian.
Nước tinh khiết được thử nghiệm trong cả ba thí nghiệm để chứng minh nước tinh
khiết là một chất dẫn điện tốt.
Dung dịch NaF dẫn được điện, còn NaF nóng chảy và NaF rắn, khan không có khả
năng dẫn điện.
Từ Thí nghiệm 1 và 2, kết quả thí nghiệm của dung dịch HCl không ủng hộ giả
thuyết: việc tăng lượng chất tan sẽ làm tăng độ dẫn điện của dung dịch.
Câu 16
potassium chloride sodium fluoride
magnesium acetate
hydrogen chloride sucrose
Từ kết quả của thí nghiệm 1 và 2, khả năng dẫn điện của các dung dịch (ngoại trừ nước tinh khiết)
được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
Câu 17
Điền số vào chỗ trống
Dựa vào Thí nghiệm 2 và 3, nếu hòa tan 20 g C12H22O11 và (1) ____ g KCl trong 100 ml H2O ở
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 34
(2) ____°C, giá trị của ampe kế đọc được khoảng 7,4 mA.
Câu 18
Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10–2 M, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 8,6.10–4 M. Hỏi
có bao nhiêu phần trăm phân tử CH3COOH trong dung dịch này phân li ra ion?
A. 5%. B. 2%. C. 8%. D. 10%.
Câu 19
Theo kết quả của cả 3 thí nghiệm, dung dịch chứa chất tan Mg(C2H3O2)2 trong trường hợpnào sau
đây có khả năng dẫn điện tốt nhất?
A. 2 g chất tan trong 200 ml H2O 5°C. B. 10 g chất tan trong 100 ml H2O 5°C.
C. 10 g chất tan trong 100 ml H2O 15°C. D. 2 g chất tan trong 1000 ml H2O 2°C.
Câu 20
Trên cơ sở kết quả của các thí nghiệm, thử nghiệm tiếp theo nào sau đây là phù hợp để có thêm
thông tin về độ dẫn điện của dung dịch?
A. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ dẫn điện.
B. Ảnh hưởng của màu dung dịch đến độ dẫn điện.
C. Ảnh hưởng của nước tinh khiết đến độ dẫn điện.
D. Ảnh hưởng của các dung môi khác nhau đến độ dẫn điện.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 21 đến 27:
Sao Diêm Vương, được phát hiện vào năm 1930 và là vật thể trực tiếp quay quanh Mặt Trời. Đây là
hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời, với diện tích bề mặt nhỏ hơn Trái Đất hơn 300 lần. Gần đây,
việc phân loại Sao Diêm Vương là một hành tinh gây ra những tranh luận. Hai nhà khoa học thảo
luận vấn đề Sao Diêm Vương là một hành tinh hay là một thiên thể khác?
Nhà khoa học 1
Sao Diêm Vương chắc chắn là một hành tinh. Một số nhà thiên văn học cho rằng Sao Diêm Vương
bị tước bỏ tư cách hành tinh, lập luận cho rằng nó chính xác hơn là một tiểu hành tinh hoặc sao chổi.
Tuy nhiên, với đường kính xấp xỉ 1477 Mile, Sao Diêm Vương lớn hơn gần 1000 lần so với một sao
chổi trung bình và nó không có đuôi bụi và khí như sao chổi. Một hành tinh có thể được mô tả như
một vật thể không quay quanh Mặt Trăng, quay quanh Mặt Trời, không tạo ra phản ứng tổng hợp
Câu 22
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Sao Diêm Vương có thể được coi là hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời với diện tích bề mặt nhỏ
hơn Trái Đất hơn (1) ________ lần.
Câu 23
Cả hai nhà khoa học rất có thể đồng ý với phát biểu: _______ của sao Diêm Vương khác với tất
Câu 24
Theo Nhà khoa học 2, hành tinh nào sau đây không thuộc Hệ Mặt Trời?
A. Sao Thiên Vương. B. Sao Diêm Vương. C. Sao Hải Vương. D. Trái Đất.
Câu 25
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
Phát biểu Đúng Sai
Sao Diêm Vương có đuôi bụi và khí.
Sao Diêm Vương là hành tinh nhỏ nhất trong hệ Mặt Trời
Bốn hành tinh bên trong Hệ Mặt Trời bao gồm Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao
Hỏa là những hành tinh khí.
Câu 26
Các chỏm băng ở hai cực trên bề mặt Sao Diêm Vương tan chảy một lần trong mỗi quỹ đạo 249
năm của nó, để lộ ra bề mặt đá thực sự của Sao Diêm Vương, tương tự như bề mặt của Sao Hỏa.
Dựa trên thông tin được cung cấp, phát hiện này, nếu đúng, rất có thể sẽ làm suy yếu lập luận của
Nhà khoa học nào?
A. Nhà Khoa học 1.
B. Nhà Khoa học 2.
C. Cả hai nhà khoa học.
D. Không ảnh hưởng đến quan điểm của cả hai nhà khoa học.
Câu 27
Quan điểm của nhà khoa học 1 chỉ ra rằng Sao Diêm Vương khác với các tiểu hành tinh và sao chổi
Đúng Sai
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 33:
Rệp là loài côn trùng ăn thực vật, trong đó được biết đến là các bụi hoa hồng. Một số thuốc trừ sâu
được sử dụng khi phát hiện thấy rệp, nhưng lại gây ảnh hưởng lên hoa, làm cho những bông hoa
được xử lý thuốc trừ sâu thì thường không có màu sắc sặc sỡ, và kém thơm hơn những bông hoa
không xử lý bằng thuốc trừ sâu. Hai thí nghiệm dưới đây được tiến hành để nghiên cứu tác động của
một số loại thuốc trừ sâu lên các bụi hoa hồng.
Thí nghiệm 1
Sử dụng 100 chậu đất loại 1, chia thành 5 nhóm. nhóm 1 không xử lí thuốc trừ sâu, các nhóm còn lại
lần lượt xử lý theo các nồng độ nhất định thuốc trừ sâu A hoặc B. Sau 30 ngày, bụi hoa hồng được
nhổ lên, phơi khô và đếm tổng số cánh hoa. Kết quả được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1
0 14 14
5 12 15
15 9 14
25 5 7
35 2 7
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm được lặp lại với 100 chậu đất loại 1 và 100 chậu đất loại 2. Sử dụng cùng liều lượng,
loại thuốc trừ sâu và số lượng bụi hoa hồng. Sau 30 ngày, các bụi hoa hồng cũng được nhổ lên và
đem cân. Kết quả được thể hiện ở bảng 2.
Bảng 2
Câu 29
Dựa vào kết quả thí nghiệm 2, với cùng một nồng độ thuốc trừ sâu thì khối lượng bụi hoa thấp nhất
trong điều kiện nào sau đây?
A. Thuốc trừ sâu B và loại đất 1. B. Thuốc trừ sâu A và loại đất 1.
C. Thuốc trừ sâu B và loại đất 2. D. Thuốc trừ sâu A và loại đất 2.
Câu 30
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Với nồng độ thuốc trừ sâu 35 ppm thì không nên trồng hoa hồng ở loại đất 1 và sử dụng thuốc trừ
sâu A vì bụi hoa sẽ nhỏ và hoa ít cánh.
Đúng. Sai.
Câu 31
Giả sử có một mối tương quan trực tiếp giữa trọng lượng cây và số lượng cánh hoa, thì trường hợp
bụi hoa hồng được trồng trên đất loại 2, số lượng cánh hoa sẽ nhỏ nhất với điều kiện nào sau đây?
A. Thuốc trừ sâu B ở mức 35 ppm.
B. Thuốc trừ sâu A ở mức 35 ppm.
Câu 32
Tại sao thuốc trừ sâu ở trên được bón vào đất thay vì phun trực tiếp lên bụi hoa hồng?
A. Thuốc trừ sâu sẽ làm chết các loài côn trùng có lợi khác.
B. Rệp không bị ảnh hưởng khi phun trực tiếp.
C. Bụi hoa hồng có khả năng bị chết khi sử dụng thuốc trừ sâu phun trực tiếp.
D. Thuốc trừ sâu sẽ bị hòa loãng nhanh chóng nếu phun vào không khí.
Câu 33
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Mối quan hệ giữa rệp và cây hoa hồng là mối quan hệ kí sinh.
Đúng Sai
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 34 đến 40:
Ở dạng nguyên tố, kim loại nặng trong nước không gây hại nhiều cho sức khỏe con người. Tuy
nhiên, khi tồn tại ở dạng ion thì đây là những chất kịch độc, gây nên những ảnh hưởng bất thường,
dẫn tới nhiều bệnh và tật nguy hiểm. Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT), hàm lượng Ni2+ trong nước phải nhỏ hơn
0,07 mg/L. Vượt qua con số này sẽ gây ngộ độc cho con người và là nguyên nhân tiềm ẩn các bệnh
tim mạch, huyết áp, …
Học sinh nghiên cứu quá trình loại bỏ Ni2+ khỏi nước thải bằng phương pháp kết tủa hóa học. Sản
phẩm thu được là chất rắn nên có thể loại bỏ ra khỏi dung dịch bằng phương pháp lọc. Trong nước,
hydroxide (OH–) phản ứng với Ni2+ tạo thành nickel hydroxide monohydrate [Ni(OH)2.H2O] theo
phương trình phản ứng:
Ni2+ + 2OH− + H2O → Ni(OH)2.H2O
Học sinh tiến hành 2 thí nghiệm để nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian phản ứng và phương pháp
lọc đến quá trình loại bỏ Ni2+ ra khỏi dung dịch.
Thí nghiệm 1: Gồm 3 thử nghiệm 1, 2 và 3, mỗi thử nghiệm được tiến hành theo 4 bước sau đây:
Bước 1: Cho 32 mL dung dịch OH– 1,0 mol/L và 260 mL dung dịch Ni2+ 0,06 mol/L vào cốc thủy
tinh dung tích 500 mL.
Thí nghiệm 2: Gồm 3 thử nghiệm 4, 5 và 6. Tiến hành tương tự như thí nghiệm 1, riêng bước 3,
chất rắn được thu hồi bằng phương pháp lọc chân không (Hình 2).
(Số liệu theo K. Blake Corcoran và cộng sự công bố năm 2010 trong bài "Chemical Remediation of
Nickel (II) Waste: A Laboratory Experiment for General Chemistry Students" trên tạp chí Journal of
Chemical Education)
Câu 34
Phát biểu sau đúng hay sai?
Đúng. Sai.
Câu 35
Tóm tắt các bước tiến hành trong 2 thí nghiệm trên như sau:
(1) Đo CNF.
(2) Trộn dung dịch Ni2+ và dung dịch OH–.
(3) Thu hồi chất rắn bằng cách lọc.
Tiến trình thí nghiệm đúng là
A. (1), (3), (1). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (3), (1), (2).
Câu 36
Phương pháp lọc chân không cho CNF cao hơn phương pháp lọc thông thường, đúng hay sai?
Đúng. Sai.
Câu 37
Có (1) _______ trong số 6 thử nghiệm mà nickel hydroxide monohydrate được thu hồi bằng phương
pháp lọc thông thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày.
Câu 38
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào
làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là cao nhất?
A. 3 ngày/lọc thông thường. B. 7 ngày/lọc chân không.
C. 3 ngày/lọc chân không. D. 10 phút/lọc thông thường.
Câu 39
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào
làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là thấp nhất?
A. 10 phút/lọc thông thường. B. 7 ngày/lọc thông thường.
Câu 40
Lực tác dụng lên hỗn hợp trong phễu lớn hơn trong thử nghiệm 3 hay trong thử nghiệm 6?
A. Thử nghiệm 3, vì thiết bị lọc được kết nối với bơm chân không.
B. Thử nghiệm 3, vì thiết bị lọc không được kết nối với bơm chân không.
C. Thử nghiệm 6, vì thiết bị lọc được kết nối với bơm chân không.
D. Thử nghiệm 6, vì thiết bị lọc không được kết nối với bơm chân không.
21. 22. A 23. 24. S 25. D 26. 27. B 28. 29. C 30. S –
A 1 –Đ– 500 A Đ
1 9999
;
2 S
49999 3.29999 2
3.49999
31. 32. 10; 39; 33. D 34. D 35. 36. 3 37. 2; 38. S 39. 324 40.
A 420921 9/2; 7 4 ―2 –Đ 36/67
6
ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
Câu 1
Trong không gian Oxyz , cho phương trình x 2 y 2 z 2 2 m 2 x 4my 2mz 5m 2 9 0 . Điều
kiện của tham số m để phương trình đó là phương trình của một mặt cầu là
A. 5 m 5 B. m 5 hoặc m 1 . C. m 5 . D. m 1 .
Giải thích
Ta có x 2 y 2 z 2 2 m 2 x 4my 2mz 5m 2 9 0 * .
Câu 2
Cho hàm số y f x xác định, liên tục trên đoạn 1;3 và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ
bên. Tập hợp T là tập tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình f x m có 3 nghiệm
phân biệt thuộc đoạn 1;3 .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
1 -4 -2 -1
Đáp án
Giải thích
Dựa vào đồ thị hàm số đã cho, phương trình f x m có 3 nghiệm phân biệt thuộc đoạn 1;3 thì
3 m 0 hay S 3;0 .
Vậy giá trị nguyên nhỏ nhất của tập T là -2 , giá trị nguyên lớn nhất của tập T là -1.
Câu 3
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , tam giác SAB đều và nằm trong mặt
phẳng vuông góc với đáy. Gọi J là trung điểm SD .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI
a3 3
Thể tích khối chóp S . ABCD bằng
6
.
a3 3
Thể tích khối tứ diện ACDJ bằng
36
.
2a
Khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng ACJ bằng .
21
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI
a3 3
Thể tích khối chóp S . ABCD bằng
6
.
a3 3
Thể tích khối tứ diện ACDJ bằng
36
.
Giải thích
Gọi I là trung điểm cạnh AB .
Vì tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy nên SI ABCD .
a 3 1 1 a 3 2 a3 3
SI VS . ABCD SI .S ABCD . .a
2 3 3 2 6
d J ; ACD 1 1
Ta có: và S ACD S ABCD .
d S ; ABCD 2 2
1 1 1 a3 3
VACDJ . .VS . ABCD VS . ABCD .
2 2 4 24
3VACDJ
Ta có: d D; ACJ .
S ACJ
2
a 5a 2
ΔBCI vuông tại B có: CI 2 CB 2 BI 2 a 2 .
2 4
3a 2 5a 2
ΔSIC vuông tại I có: SC 2 SI 2 IC 2 2a 2 .
4 4
ΔSID vuông tại I có: SD 2 SI 2 ID 2 2 a 2 .
SC 2 CD 2 SD 2
ΔSCD có CJ là đường trung tuyến nên CJ 2 a2 .
2 4
ΔSAD cân tại A do SA AD a nên AJ vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao.
2
SD a2
AJ 2 AD 2 DJ 2 AD 2
2 2
AJ 2 AC 2 CJ 2 3
Xét AJC có cosA .
2 AJ . AC 4
2
7 S 1 AJ . AC.sin JAC
sin JAC a 7.
AJC
4 2 8
a 21
d D; ACJ .
7
Câu 4
Cho hình chóp S . ABC có AB BC CA a, SA SB SC a 3, M là điểm bất kì trong không gian.
Khi đó DI , EJ , FK tương ứng là các đường vuông góc chung của các cặp cạnh SA và BC , SC và
AB , SB và CA .
a 3 2 2 a 6
Suy ra DI AD.sin SAD . .
2 3 3
a 6
Vậy giá trị nhỏ nhất cần tìm là 3DI 3 a 6.
3
Câu 5
Cho khối chóp S . ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M , N là hai điểm nằm trên hai cạnh SC , SD
SM 1 SN V m
sao cho , 2 , biết G là trọng tâm tam giác SAB . Tỉ số thể tích G .MND , m, n là các
SC 2 ND VS . ABCD n
1 1
Ta có: S DMN S SMD S SCD
3 6
Gọi E là trung điểm của AB .
2 2 2
d G, DMN d E, DMN d A, DMN d A, SCD
3 3 3
1
VG .MND .SΔDMN .d G, DMN
3
Câu 6
2 x khi x 1 2
Cho số thực a và hàm số f x
a x 2 x
2
khi x 1
liên tục trên . Tính f x dx .
0
8 1 22 7
A. . B. . C. . D. .
3 3 3 3
Giải thích
Vì hàm số liên tục trên nên lim f x lim f x f 1 .
x 1 x 1
lim a x 2 x 2 lim 2 x a 2 .
x 1 x 1
22
2 1 2 1 2
Ta có f x dx f x dx f x dx
0 0 1 0
2 x dx 2 x 2 x 2 dx
1 3
.
Câu 7
Vào sinh nhật lần thứ 18 của mình (ngày 05 tháng 02 năm 2024), Hằng dự định tiết kiệm trong vòng
1 năm để mua một chiếc xe máy giá 40 500 000 đồng để làm quà sinh nhật cho chính mình vào năm
sau bằng cách bắt đầu bỏ 1000 đồng vào ống heo từ ngày này. Trong các ngày tiếp theo, Hằng đều
bỏ vào ống nhiều hơn ngày liền trước 1000 đồng. Đến ngày sinh nhật năm sau của mình, Hằng có
đủ tiền mua xe không (biết rằng bạn dừng bỏ ống heo từ ngay trước ngày sinh nhật)? Nếu có đủ tiền
mua thì có dư tiền không và dư bao nhiêu tiền?
A. Không đủ tiền mua xe
B. Đủ tiền mua xe và còn dư 26 295 000 đồng.
C. Đủ tiền mua xe và còn dư 26 661 000 đồng.
D. Vừa đủ tiền mua xe.
Giải thích
Số tiền bỏ heo của Hằng mỗi ngày tạo thành một cấp số cộng có số hạng đầu u1 1000 (đồng),
công sai d 1000 (đồng).
Tính đến hết ngày 04 tháng 02 năm 2025 (là ngày thứ 366 do 2024 là năm nhuận có ngày 29 tháng
2) tổng số tiền bỏ heo là
Câu 8
Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số giảm?
2n 1
A. un n 2 . B. un 2n . C. un n3 1 . D. un .
n 1
Giải thích
n * ta có:
Câu 9
Điền số tự nhiên vào chỗ trống
Cho đa giác lồi có 10 cạnh. Biết rằng không có ba đường chéo nào đồng quy, số giao điểm của các
đường chéo là (1) _______.
Đáp án: “595”
Giải thích
Số đường chéo của đa giác là: C102 10 35 .
Cứ hai đường chéo cho ta một giao điểm, hơn nữa không có ba đường chéo nào đồng quy nên số
giao điểm của các đường chéo là C352 595 .
Câu 10
u1 1, u2 3 u
Cho dãy số un được xác định bởi * . Giới hạn lim n2 bằng (1)
un 2 un 2 un 1 1 , n n n
_______.
Đáp án: “1”
u1 1, u2 3 1
n 1 .
un 2 un 2 un 1 1 2
Đặt vn un 1 un .
Ta có 2 un 2 un 1 un 1 un 2 vn 1 vn 2 .
Suy ra vn lập thành một cấp số cộng có số hạng đầu v1 2 và công sai d 2 .
Nên vn 2 n 1 .2 2n .
vn 1 vn 2 v1 u1 2 n 1 n 2 1 1
n n 1
2 1 n n 1 1 .
2
un n n 1 1 n2 n 1
Do đó: lim lim lim 1.
n n 2 n n2 n n2
un
Vậy lim 1.
n n2
Câu 11
Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C , cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy.
Biết AB 2a, SC 3a . Thể tích V của khối chóp S . ABC bằng
a3 3 a3 4a 3 a3 2
A. . B. . C. . D. .
4 3 3 2
Giải thích
Tam giác ABC vuông cân tại C , có AB 2a nên AC CB a 2 .
SA vuông góc với mặt đáy nên SA AC nên tam giác SAC vuông tại A .
Do đó SA SC 2 AC 2 a .
1 1 1 a3
Thể tích khối chóp S . ABC là: V .SA.S ABC .a. (a 2) .
2
3 3 2 3
Câu 12
Cho hàm số y ax 4 bx 2 c có đồ thị như hình vẽ bên.
a > 0.
b > 0.
c < 0.
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI
a > 0.
b > 0.
c < 0.
Giải thích
Từ đồ thị ta có lim y ; lim y nên a 0 .
x x
b
Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị nên 0 do đó b 0 .
a
Đồ thị hàm cắt trục Oy tại điểm có tung độ âm nên c 0 .
Câu 13
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 4 và hình trụ (T) có đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tam
giác BCD và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện đều ABCD.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
8 2
Thể tích khối tứ diện đều ABCD bằng
3
.
3
Bán kính đáy của hình trụ T bằng
3
.
16 2
Diện tích xung quanh của hình trụ T bằng
3
.
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI
8 2
Thể tích khối tứ diện đều ABCD bằng
3
.
3
Bán kính đáy của hình trụ T bằng
3
.
16 2
Diện tích xung quanh của hình trụ T bằng
3
.
Giải thích
43 2 16 2
Thể tích khối tứ diện ABCD là: V
12 3
Gọi I là trọng tâm tam giác BCD .
Tam giác BCD đều cạnh bằng 4 nên I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BCD và
2 4 3
BI BM
4 3 3 3
BM 2 3
2 r IM 1 BM 2 3
3 3
16 2
Vậy diện tích xung quanh hình trụ S xq 2 rh .
3
Câu 14
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu S : x 2 y 2 z 2 2 x 4 y 4 z 27 0 . Bán kính R của mặt cầu
Câu 15
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
a a
45o 30o 60o a
3 2
Cho hình lập phương ABCD. ABC D cạnh a . Lấy hai điểm M và N theo thứ tự di động trên AC
và AB sao cho AM AN t 0 t a 2 . Giá trị nhỏ nhất của MN bằng _______ , khi đo góc
Đáp án
Cho hình lập phương ABCD. ABC D cạnh a . Lấy hai điểm M và N theo thứ tự di động trên AC
và AB sao cho AM AN t 0 t a 2 . Giá trị nhỏ nhất của MN bằng
a
2
, khi đo góc (MN,
Giải thích
Mà ta có tam giác ABC đều nên B CA 60 .
Do đó MN , AC 60 .
Câu 16
Cho hình phẳng H giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y 2 x 2 và y x .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
1 2 1
24 2
Đồ thị hai hàm số cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng _______ .
Đáp án
1
Diện tích hình phẳng H bằng .
24
Giải thích
x 0
Xét phương trình hoành độ điểm chung của hai đồ thị ta có: 2 x x 0 1 .
2
x
2
1
2
1
Diện tích hình phẳng H là S 2 x 2 x dx .
0
24
Câu 17
Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A 1;6; 1 , B 2; 1;3 , C 3;5;1 .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
1 -3 -6 2 5 -4
Chân đường cao H hạ từ đỉnh A của ABC có tọa độ là ( _______ ; _______ ; _______ )
Đáp án
Giải thích
Ta có: BC 5;6; 2
Để tứ giác ABCD là hình bình hành thì AD BC
xD 1 5
xD 1; yD 6; z D 1 5;6; 2 yD 6 6 D 6;12; 3 .
z 1 2
D
Đường thẳng BC đi qua B (2; 1; 3) và nhận BC (5;6; 2) làm một vecto chỉ phương có phương
Câu 18
Trong không gian Oxyz , cho ba điểm M 1;1;1 , N 1; 1;0 , P 3;1; 1 . Xác định tọa độ điểm I
thuộc mặt phẳng Oxy sao cho I cách đều ba điểm M , N , P .
B. I ; 2;0 . C. I 2; ;0 . D. I 2; ;0 .
7 7 7
A. I 2;1;0 .
4 4 4
Giải thích
Gọi tọa độ điểm I a; b;0 .Ta có:
IM 1 a;1 b;1 , IN 1 a; 1 b;0 , IP 3 a;1 b; 1 .
a2
(1 a ) 2 (1 b) 2 1 (1 a ) 2 (1 b) 2 4a 4b 1
7 .
(1 a ) 2
(1 b ) 2
1 (3 a ) 2
(1 b ) 2
1 4 a 8 b
4
Câu 19
Cho hàm số y x 2 .e x . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
Hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
Hàm số đạt cực đại tại x 0 và đạt cực tiểu tại x 2 .
Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0 .
Giải thích
TXĐ: .
x 0
Ta có: y xe x 2 x ; y 0 .
x 2
Bảng biến thiên
Câu 20
Cho khai triển P x 1 2 x (3 x)11 .
k 0 m 0
11 11
C11k .311 k .x k C11m .2.311 m.x m 1
k 0 m 0
Khi đó:
+, Khai triển P x có 13 số hạng.
+, Hệ số của x 9 trong khai triển là: C119 .32 C118 .2.33 9045 (với k 9, m 8 ).
Câu 21
Trong không gian Oxyz , cho ba vecto a 1; 2; 3 , b 2; 1;0 , c m; 2;3 . Giá trị của m để ba
vectơ a , b , c đồng phẳng là
A. m = -1. B. m = 3. C. m = 1. D. m = 2.
Giải thích
Để ba vectơ a , b , c đồng phẳng thì a , b .c 0 .
Ta có: a , b 3; 6; 5 .
a , b .c 3; 6; 5 . m; 2;3 3m 12 15 3m 3
a , b .c 0 suy ra 3m 3 0 hay m 1 .
Câu 22
Ta định nghĩa, một hình nón gọi là nội tiếp một mặt cầu nếu mặt cầu chứa đỉnh và đường tròn đáy
Cho mặt cầu S có đường kính bằng 24 cm. Xét tất cả các hình nón nội tiếp mặt cầu S , gọi N
là hình nón có thể tích của khối nón được tạo bởi N là lớn nhất. Khi đó, chiều cao của hình nón
N bằng
A. 16 cm. B. 12 cm. C. 18 cm. D. 12 2 cm.
Câu 23
Cho khai triển P( x) x x 2 x 9999 x9999 A1 x9998 A2 x9997 A9999 .
1 1 1
2
2
2
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Hệ số A1 bằng _______ .
Hệ số A2 bằng _______ .
Đáp án
1
Hệ số A1 bằng 1 9999
.
2
49999 3.29999 2
Hệ số A2 bằng .
3.49999
Giải thích
9999
1
1
1 1 1 1 1
là: A1 2 9999 .
2
Hệ số của x 9998 1 .
2 2 2 2 1 2 9999
1
2
49999 3.29999 2
B
3.49999
Câu 24
Hai điểm A và B nằm cùng phía nhau đối với mặt phẳng P .
Điểm M P sao cho MA MB đạt giá trị lớn nhất là 1; 2;1 .
Điểm N P sao cho NA NB đạt giá trị nhỏ nhất là 2; 1;1 .
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI
Hai điểm A và B nằm cùng phía nhau đối với mặt phẳng P .
Điểm M P sao cho MA MB đạt giá trị lớn nhất là 1; 2;1 .
7
x 9 2t
Hạ BH P suy ra uBH n P 2; 2;1 nên phương trình đường thẳng BH là y 2t t .
2
9
17
z 9 t
7 2 17 4 1 10 13
2 2h 2 2h h 1 0 h do đó H ; ; .
9 9 9 9 9 9 9
7 1
xB 9 2. 9
xB 1
Do đó yB 2. yB 2 suy ra B(1; 2;1 .
2 10
9 9
z B 1
17 13
z B 2.
9 9
Dấu "=" xảy ra khi M là giao điểm của đường thẳng AB và P .
2 4
Có d A, P , d B, P nên d B, P 2d A, P do đó A là trung điểm của đoạn thẳng
3 3
BM suy ra M 1; 2;1 .
* Tìm N .
NA NB AB
Dấu “=" xảy ra khi N là giao điểm của đường thẳng AB và P .
Câu 25
Đường kính ngoài của quả bóng rỗng ruột là 10 cm. Quả bóng được làm từ cao su dày 0,4 cm. Tính
khối lượng cao su cần dùng để làm quả bóng biết khối lượng riêng của cao su là 913 kg / m3 . (Kết
quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
A. 224,903 (gam). B. 55, 101 (gam). C. 440,812 (gam). D. 105, 797 (gam).
Giải thích
Đổi 913 kg/m3 0,913 g/cm3 .
4 4 13832
Thể tích cao su để làm quả bóng là:
3
.53 .4, 63
3 375
cm3 .
13832
Khối lượng cao su cần dùng để làm quả bóng là: 0,913. 105, 797 (gam).
375
Câu 26
k
Cho mặt cầu có diện tích là 100 . Thể tích của khối cầu được giới hạn bởi mặt cầu đã cho là .
3
Giá trị của k bằng (1) _________.
Đáp án: “500”
Giải thích
Gọi r là bán kính mặt cầu.
Diện tích mặt cầu là S 4 r 2 4 r 2 100 r 5 .
4 4 500
Thể tích của khối cầu là V r 3 .53 .
3 3 3
Vậy k 500 .
Câu 27
Nga làm thạch rau câu có dạng khối trụ với đường kính 20 cm và chiều cao bằng 9 cm . Nga cắt dọc
theo đường sinh một miếng từ khối thạch này (như hình vẽ) biết O , O là tâm của hai đường tròn
đáy, đoạn thẳng AB 6 cm . Thể tích của miếng thạch cắt ra gần bằng với giá trị nào sau đây?
R 2 102.0, 609
Diện tích hình quạt chắn bởi cung nhỏ
AB là: S 30, 45 cm 2 .
2 2
Câu 28
x3
Hàm số y f x ax 2 bx c có bảng biến thiên được cho như hình vẽ.
3
Ta có y f x x 2 2ax b, Δy a 2 b .
Δ y 0 a 2 b 0 a 2 b b 0 .
Câu 29
x 3 khi x 0
Cho hàm số y f x có đồ thị như hình vẽ.
3 khi x 0
3 3 3 3
A. f x dx 3dx B. f x dx x 3 dx
3 3 3 3
3 0 3 3 0 3
C. f x dx x 3 dx 0 3dx . D. f x dx 3dx x 3 dx .
3 3 3 3 0
Giải thích
Nhận xét: Hàm số y f x liên tục trên .
3 0 3 0 3
f x dx f x dx f x dx x 3 dx 0 3dx .
3 3 0 3
Câu 30
Trong không gian Oxyz , cho điểm I 1; 2; 2 và mặt phẳng P : 2 x 2 y z 5 0 . Mặt cầu S có
tâm I cắt mặt phẳng P theo một đường tròn có chu vi bằng 8 .
2.1 2.2 1. 2 5
Ta có IH d I , P 3.
22 22 12
Gọi r là bán kính đường tròn và R là bán kính mặt cầu.
Ta có chu vi đường tròn là 2 r 8 r 4 .
2.1 2.2 1. 2 11
Ta có d I , 5 R.
22 22 12
S tiếp xúc với .
Câu 31
Phần nguyên của số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x , kí hiệu là x . Chẳng hạn
1, 2 1; 2, 7 3 .
Tổng các phần nguyên của số k với k là số tự nhiên và k 1; 24 bằng
Câu 32
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Để tìm số các chữ số của một số tự nhiên A khi viết trong hệ thập phân, ta có công thức là:
logA 1 .
Số nguyên tố dạng M p 2 p 1 , trong đó p là một số nguyên tố được gọi là số nguyên tố Mec-xen
(M. Mersenne, 1588 - 1648, người Pháp).
Luy-ca (E. Lucas, 1842 - 1891, người Pháp) phát hiện M 127 có _______ chữ số năm 1876.
Đáp án
Luy-ca (E. Lucas, 1842 - 1891, người Pháp) phát hiện M 127 có 39 chữ số năm 1876.
Giải thích
Áp dụng công thức logA 1 để tìm các chữ số của số A .
M 31 có 10 chữ số.
Câu 33
Một cái bồn chứa nước gồm hai nửa hình cầu và một hình trụ (như hình vẽ). Đường sinh của hình
xung quanh của cái bồn chứa nước bằng bao nhiêu?
Thể tích bồn chứa nước này chính là thể tích của khối trụ có bán kính đáy R x , đường sinh
l h 4 x và thể tích khối cầu có bán kính R x .
128
Do đó: x 2 .4 x x3
4
x 2 m .
3 3
Vậy diện tích xung quanh bồn nước là: S 4 x 2 2.x.4 x 48 m 2 .
Câu 34
Cho cấp số nhân un công bội là q 4 và u5 512 . Tổng của 8 số hạng đầu tiên của un là
q8 1
Tổng của 8 số hạng đầu tiên của un là S8 u1. 26214 .
q 1
Câu 35
x 2 2a 1 x b
Biết lim 2 . Giá trị của a = (1) ______ và b = (2) ______ với a , b là các phân số
x 1 x3 1
tối giản (nếu có).
Đáp án
(1) 2 2a 1 b 0 b 2a 2 .
x 2 2a 1 x b x 2 2a 1 x 2a 2
Khi đó, lim 2 lim 2
x 1 x3 1 x 1 x3 1
lim
x 1 x 2a 2 2
x 1 x 1 x 2 x 1
x 2a 2
lim 2
x 1 x2 x 1
1 2a 2 9
2a
(1) 1 1
2
2
9
b 2. 2 7
2
Câu 36
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu S có tâm I 2; 1;3 . Từ điểm M 4;1;1 nằm ngoài mặt cầu
Câu 37
Cho phương trình log 4 ( x 1) 2 2 log 2
4 x log8 (4 x)3 .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
2 1 2 6 42 6
Đáp án
Giải thích
Điều kiện : 4 x 4 và x 1 .
Ta có log 4 ( x 1) 2 2 log 2
4 x log8 (4 x)3
4 x 1 16 x 2
4 x 1 16 x 2
4 x 1 x 16
2
x2
2 x 6
x 4 x 12 0
2
x 4 x 20 0 x 22 6
x 2 2 6
Câu 38
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có năm chữ số chia hết cho 5. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI
Số có năm chữ số bé nhất chia hết cho 5 là 10000 và lớn nhất là 99995 .
Gọi B là biến cố: "một số lấy từ tập S và chia hết cho 3 ", khi đó số được lấy này phải chia hết cho
15.
Số có năm chữ số bé nhất chia hết cho 15 là 10005 và lớn nhất là 99990 .
Vì chia hết cho 15 nên các số trong tập B này có thể xem như một cấp số cộng với
99990 10005
u1 10005, un 99990, d 15 n 1 6000
15
n B 6000 1
Hay n B 6000 . Vậy PB .
n Ω 18000 3
Câu 39
Số lượng ghế của một rạp hát nhiều hơn 320 và ít hơn 330 ghế. Biết mỗi hàng có 18 ghế. Số lượng
ghế của rạp hát là (1) ______.
Đáp án: “324”
Giải thích
Gọi x là số ghế của rạp hát x * ; 320 x 330; x 18
320 x 330 x x
Ta thấy 17, 78 18,33 18 x 324 .
18 18 18 18 18
Câu 40
Hai bạn A và B chơi một trò chơi: hai bạn sẽ tung hai con xúc xắc luân phiên, để giành chiến thắng
thì tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc phải bằng 8 . Biết bạn A là người chơi trước, xác
suất giành chiến thắng của bạn A bằng (1) __________.
Đáp án: “36/67”
Giải thích
Bước 1. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 .
Số phần tử không gian mẫu n Ω 36 .
Để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 thì số chấm trên hai con xúc xắc là một trong
5 31 31 5 31 31 31 31 5
P A . . . . . .
36 36 36 36 36 36 36 36 36
5 31 31
2 4
1
36 36 36
5 1 36
. 2
36 31 67
1
36
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:
SELFIE – ẨN CHỨA NHIỀU RỦI RO
[0] Người ta có thể nghĩ gì về việc chụp ảnh selfie, khi trong nhiều năm gần đây, hành động
tưởng chừng vô hại này lại gắn liền với cái chết thảm khốc của nhiều người đến vậy.
[1] Ảnh selfie (ảnh tự chụp, hoặc ‘dân dã’ hơn là ảnh tự sướng), có lẽ, là một trong những phương
thức nhanh gọn nhất để con người ghi lại tức thời khoảnh khắc tồn tại “có một không hai” của mình
giữa sự chảy trôi của thời gian. Không ai còn bàn cãi đến điều đó, nhất là khi vào năm 2013, từ
“selfie” đã trở nên đủ phổ biến để được đưa vào phiên bản online của Từ điển Oxford. Chỉ một năm
sau khi selfie có mặt trong từ điển, năm 2014 trở thành “năm của selfie” thì có đến 33.000 người bị
thương trong khi lái xe hoặc làm những việc khác, theo ước tính của Bộ Giao thông Mỹ.
[2] Có lẽ, nếu con người chỉ bị chấn thương thì việc chụp ảnh selfie vẫn còn được coi là một hành vi
rủi ro trong cuộc sống hơn là tự hủy. Tuy nhiên trên thực tế, hành động này đã dẫn đến những bi
kịch thực sự. TS. Agam Bansal ở Viện Các ngành Khoa học Y học, Ấn Độ, trong bài báo xuất bản
trên tạp chí Journal of Family Medicine and Primary Care đã thử nêu câu hỏi “Selfie: A boon or
bane?” (Các bức ảnh selfie: Tốt hay xấu?) để đánh giá về những cái chết liên quan đến selfie khắp
toàn cầu. Ông và cộng sự đã phát hiện ra từ tháng 10/2011 đến tháng 11/2017, 137 vụ tai nạn khi
đang chụp ảnh selfie đã dẫn tới 259 cái chết của những người ở độ tuổi trung bình 22,94. Số tai nạn
selfie cao nhất xảy ra ở Ấn Độ, Nga, Mỹ, Pakistan. Tờ NY Post vào năm 2020 đã so sánh “selfie còn
nguy hiểm hơn cá mập tấn công” bởi số người chết vì cá mập thấp hơn nhiều. Gần đây nhất, tháng
8/2022, buổi dã ngoại của một gia đình Ấn Độ ở thác Ramdaha, Chhattisgarh đã trở thành một thảm
kịch khi sáu người chết đuối vì cứu một thiếu nữ 14 tuổi trượt chân trong khi selfie.
[3] Dẫu không quá đen tối như những gì diễn ra ở nhiều nước trên thế giới nhưng tại Việt Nam đã
tồn tại tai nạn vì selfie. Tháng 7/2016, hai công nhân làm việc tại một khu công nghiệp ở huyện Văn
Lâm, Hưng Yên khi đi trên đường dân sinh cắt qua đường sắt ở thị trấn Như Quỳnh đã dừng lại
selfie trên đường ray bằng điện thoại mà không để ý là đoàn tàu đã tới quá gần. Cái chết ở độ tuổi
ngoài đôi mươi của họ, không chỉ thêm vào danh sách những trường hợp gặp nạn vì selfie mà còn
Câu 2
Tại Việt Nam, minh chứng về tai nạn do selfie là sự việc xảy ra trong khu công nghiệp tại Hưng Yên
vào năm 2016. Đúng hay sai?
Đúng. Sai.
Đáp án
Sai.
Giải thích
Đọc kĩ thông tin được cung cấp trong đoạn [3] của văn bản: “Tháng 7/2016, hai công nhân làm việc
tại một khu công nghiệp ở huyện Văn Lâm, Hưng Yên khi đi trên đường dân sinh cắt qua đường sắt
ở thị trấn Như Quỳnh đã dừng lại selfie trên đường ray bằng điện thoại mà không để ý là đoàn tàu đã
tới quá gần.”. Sự việc xảy ra khi 2 người này đang đi trên đường dân sinh và chụp ảnh trên đường
ray trong khi đoàn tàu đang tới gần, không phải là sự việc xảy ra trong khu công nghiệp. Mệnh đề
trên là “Sai”.
Câu 3
Từ “đột sinh” trong đoạn [4] có nghĩa là gì?
A. Phát sinh đột ngột. B. Bị đánh lén bởi người khác.
C. Bị chơi xấu bởi người khác. D. Được che chắn, bảo vệ.
Giải thích
Xét từ trong ngữ cảnh được sử dụng: “Nhưng tại sao, giữa vô vàn các tình huống đột sinh trong
cuộc sống, con người lại chủ động đặt thêm mình vào rủi ro, trong nhiều trường hợp là toàn bộ cuộc
đời mình, với một cú chạm trên điện thoại để mong có một bức ảnh hoàn hảo?”. Nhận thấy quan hệ
từ “nhưng” đánh dấu sự đối lập trong nội dung giữa các vế của câu, “các tình huống đột sinh” được
đặt trong đối lập với “con người chủ động”. Như vậy, cụm từ “phát sinh đột ngột” phù hợp để làm
rõ những tình huống mà con người bị động trong việc tiếp nhận, trái ngược với chủ động lựa chọn
Câu 4
Từ đoạn [5], dòng nào dưới đây nhận xét đúng về việc nghiên cứu về hành vi chụp ảnh selfie?
A. Các nghiên cứu đã chỉ ra được tác động của mối liên hệ giữa lứa tuổi và giới tính đối với hành
vi selfie.
B. Các nghiên cứu đã tìm ra được đặc điểm về khuôn mặt, hình dáng của những người thích chụp
ảnh selfie.
C. Các nghiên cứu đã thu thập được dữ liệu đa dạng về đặc điểm của người thích chụp ảnh selfie.
D. Các nghiên cứu đã cho thấy sự thay đổi trong quan niệm về vẻ đẹp ngoại hình trước năm 1945.
Giải thích
Đọc và phân tích nội dung được cung cấp trong đoạn [5]. Câu chủ đề được đặt ở đầu đoạn: “Để đi
tìm nguyên nhân sâu xa đằng sau hành vi chụp ảnh selfie, chúng ta hãy thử vẽ chân dung phổ biến
của những người thích chụp ảnh selfie.”, từ “chân dung phổ biến” được làm rõ ở câu sau đó: “Các
nhà nghiên cứu quốc tế đã “khoanh vùng” được những đặc điểm của họ”. Như vậy, Từ khóa đúng là
C.
Câu 5
Nghiên cứu về hành vi selfie tại Việt Nam không nhiều và đa số nghiên cứu khảo sát đối tượng là nữ
giới. Đúng hay Sai?
Đúng. Sai.
Đáp án
Sai.
Giải thích
Xác định mệnh đề được đưa ra có 2 thông tin về nghiên cứu hành vi selfie tại Việt Nam: Một là số
lượng không nhiều và hai là tập trung ở nữ giới. Đọc đoạn [6], thông tin cần sử dụng nằm ở đầu
đoạn: “Ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về hành vi selfie của con người nhưng có một khảo
sát quy mô nhỏ về xu hướng selfie ở phụ nữ do công ty nghiên cứu thị trường Q&Me thực hiện vào
tháng 1/2017 với 300 người độ tuổi 16 – 34.”, theo đó, thông tin về đối tượng khảo sát là nữ giới
trong các nghiên cứu ở mệnh đề không tương ứng với thông tin trong bài “có một khảo sát quy mô
nhỏ về xu hướng selfie ở phụ nữ” nên mệnh đề “Sai”.
Câu 7
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
văn hóa đại chúng bản chất xã hội bản sắc cá nhân công nghệ
Người ta cho rằng selfie là một hiện tượng liên quan chặt chẽ với sự phát triển của _______ nhưng
qua việc liên kết với sự phát triển của văn hóa, GS Claus-Christian Carbon cho rằng, hành vi này và
việc vẽ tranh tự họa đều là hình thức thể hiện _______ và cho thấy _______ của con người.
Đáp án
Người ta cho rằng selfie là một hiện tượng liên quan chặt chẽ với sự phát triển của công nghệ nhưng
qua việc liên kết với sự phát triển của văn hóa, GS Claus-Christian Carbon cho rằng, hành vi này và
việc vẽ tranh tự họa đều là hình thức thể hiện bản sắc cá nhân và cho thấy bản chất xã hội của con
người.
Giải thích
Căn cứ vào nội dung của đoạn văn số [13] và [14], lần lượt xác định vị trí thả của các từ trong danh
sách. Sau đây là một số dẫn chứng cần thiết: “Nếu nhìn vào xu hướng selfie hiện nay, người ta có
thể đi đến kết luận đây là một hiện tượng văn hóa đại chúng của thế kỷ 21, liên quan trực tiếp đến sự
phát triển và chiếm ưu thế của điện thoại thông minh tích hợp camera”, “ Tuy nhiên, GS. Claus-
Christian Carbon cho rằng về cơ bản, hai hình thức thể hiện bản sắc cá nhân này đều dựa trên ý
tưởng hoặc mong muốn ghi lại một lát cắt đầy biến động nhưng quan trọng trong cuộc sống của
mình và trưng bày cái tôi của mình”, “chân dung tự họa cũng là một cách thể hiện bản chất xã hội
Câu 8
Theo đoạn [15], trong quá khứ, điều gì đã thúc đẩy sự phát triển của các bức tự họa tại phương Tây?
A. Sự tiến bộ và phát triển của công nghệ - kỹ thuật.
B. Sự phát triển của kĩ thuật làm gương.
C. Sự mở rộng của các khu vực giao thương sầm uất.
D. Sự đa dạng của các loại hình nghệ thuật, đặc biệt là mỹ thuật.
Giải thích
Đọc đoạn [15], xác định thông tin liên quan đến câu hỏi: “Nếu vậy thì họ không biết rằng sự xuất
hiện của các bức tự họa gần gũi với quá trình những phát minh và tiên tiến công nghệ xuất hiện ví
dụ như kỹ thuật làm ra những tấm gương chất lượng cao đầu tiên..”. Từ khóa đúng là A. Việc sản
xuất gương chỉ là một ví dụ của sự tiên tiến trong công nghệ - điều thúc đẩy các bức tự họa nên loại
Từ khóa B. Từ khóa C và D không tương ứng với nội dung trong đoạn.
Câu 9
Mối liên hệ giữa hiện tượng selfie và một trạng thái tâm lý bất thường vẫn chưa được kết luận cụ
thể. Đúng hay sai?
Đúng. Sai.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Theo đoạn [7], “một trạng thái tâm lý bất thường” ở đây chỉ “tính ái kỷ (Narcissism)” trong
câu: “Nhiều người cho rằng, những người quá đắm chìm vào thế giới ảo và selfie thường liên quan
đến tính ái kỷ (Narcissism) nhưng cũng có người cho rằng không hẳn như vậy…”, mối liên hệ này
được đánh giá trong câu đầu tiên của đoạn: “Có nhiều bàn cãi xung quanh hiện tượng này.”. Như
vậy, mệnh đề được đưa ra trong đề bài “Đúng”.
Câu 10
Dòng nào dưới đây KHÔNG nêu mặt trái của selfie?
A. Khiến con người dễ bị tổn thương. B. Gây ra rủi ro về tính mạng.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20:
NGHIÊN CỨU THUẬT TOÁN PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG DỰA TRÊN
THỊ GIÁC MÁY TÍNH
[1] Có thể thấy, tắc nghẽn giao thông làm lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi
trường; theo khảo sát năm 2020 thì chi phí do tắc nghẽn gây ra ở các thành phố lớn của Việt Nam là
1 - 2,3 tỉ USD mỗi năm. Trước những ảnh hưởng nghiêm trọng của tắc nghẽn giao thông, ngày càng
nhiều các biện pháp được nghiên cứu và áp dụng, việc ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý
nhiều hơn. Các nhà nghiên cứu tại Phòng thí nghiệm Oak Ridge đã sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và
máy học (Machine Learing) để thiết kế hệ thống thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu nhận
được từ các camera giao thông giúp tránh xung đột tại các giao lộ, đồng thời giảm thiểu tổng lượng
tiêu hao nhiên liệu. Thông qua việc nhận diện và phân loại phương tiện giao thông tại Việt Nam, hệ
thống sẽ xác định số lượng phương tiện và tính toán mật độ lưu thông trên đường trong một khoảng
thời gian xác định và từ đó đưa các dự báo cần thiết.
[2] Yolo là một mô hình mạng neural tích chập (CNN) dùng cho việc phát hiện, nhận dạng, phân
loại đối tượng. Yolo được tạo ra từ việc kết hợp giữa các lớp phức tạp (convolutional layers) cho
phép trích xuất ra các đặc tính của ảnh và lớp kết nối (connected layers) dự đoán ra xác suất đó và
tọa độ của đối tượng. Yolo phân chia hình ảnh thành một mạng lưới 7x7 ô (grid size=7x7). Từ đó sẽ
dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung tâm rơi vào ô đó không, dự đoán
điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng nào trong số các đối tượng cần
xác định. Mỗi ô này có trách nhiệm dự đoán hai hộp (boxes number=2) bao quanh, mỗi một hộp mô
tả hình chữ nhật bao quanh một đối tượng. Hiện nay phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4.
[3] Sort là sự phát triển của khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên các kỹ thuật ước
lượng trạng thái và liên kết dữ liệu thô. Sort là một thuật toán thuộc dạng theo dõi và phát
hiện (Tracking-by-detection), được thiết kế cho các ứng dụng theo dõi thời gian thực và phương
Câu 11
Câu 12
Từ thông tin của đoạn [1] hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang _______ nhiều
biện pháp và _______ khoa học máy tính vào việc _______ các hệ thống thu thập và xử lý dữ
liệu.
Đáp án
Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang áp dụng nhiều
biện pháp và ứng dụng khoa học máy tính vào việc thiết kế các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.
Giải thích
Đọc lại thông tin trong đoạn [1] để tìm ra được một số từ khóa quan trọng: “nhiều các biện pháp
được nghiên cứu và áp dụng”, “ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý”, “thiết kế hệ thống
thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu”. Câu văn đầy đủ là: “Theo đánh giá từ Viện chiến lược
và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng
tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang [áp dụng] nhiều biện pháp và [ứng dụng] khoa học
máy tính vào việc [thiết kế] các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.”
Câu 14
Yolov4 là phiên bản nâng cấp, có cơ chế hoạt động của mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
nhận dạng, phân loại đối tượng; phân chia và xử lý hình ảnh sau đó đưa ra các dự đoán theo một yêu
cầu xác định là đúng hay sai?
Đúng Sai
Giải thích
Đọc lại nội dung đoạn [2] để tìm hiểu định nghĩa về Yolo: “mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
nhận dạng, phân lại đối tượng”, “dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung
tâm rơi vào ô đó không, dự đoán điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng
nào trong số các đối tượng cần xác định”; chú ý câu “phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4”.
Câu 15
Theo đoạn [3], Tracking-by-dectection là:
A. Quá trình tổng hợp thông tin từ các hình ảnh, video thật và chỉ ra các kết quả.
B. Thuật toán theo dõi để từ đó đưa ra các dự đoán về trạng thái của đối tượng.
C. Khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên sự liên kết dữ liệu thô.
D. Thuật toán nêu lên trạng thái của đối tượng và chỉ ra sự trùng lặp trong dữ liệu.
Giải thích
Câu 16
Đối tượng được nhận dạng ID khi tham gia lưu thông là:
A. Người tham gia lưu thông. B. Phương tiện giao thông.
C. Thời điểm xảy ra va chạm. D. Tất cả các loại xe cơ giới.
Giải thích
Đọc nội dung của đoạn [4] xác định thông tin: “… từ đó gán địa chỉ nhận dạng ID cho từng phương
tiện lưu thông và phân loại chúng… xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe máy và xe đạp”; cần lưu ý xe đạp
không phải xe cơ giới nên chọn Từ khóa B.
Câu 17
Theo nội dung của bài viết, tỉ lệ chính xác của mô hình phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
A. Kích thước của phương tiện. B. Góc quan sát của camera.
C. Điều kiện thời tiết. D. Sự khúc xạ ánh sáng.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “tỷ lệ chính xác” để tìm thông tin trong đoạn [5]: “với xe ô tô, xe tải và xe buýt
thì tỉ lệ chính xác tương đối cao và ổn định do đặc điểm kích thước và nhận dạng của chúng”; trong
đoạn có nhắc tới yếu tố góc quan sát của camera, thời tiết, ánh sáng… nhưng đó không phải yếu tố
quan trọng nhất.
Câu 18
Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) _________, mật độ lưu thông cao nên để xây
dựng được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô
hình.
Đáp án
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) xe máy, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng
được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình.
Giải thích
Câu 19
Sau quá trình thử nghiệm tại các thành phố lớn, nhóm nghiên cứu đã thấy kết quả phân loại và kiểm
đếm:
A. Có sự khác biệt do đặc thù về dân cư. B. Có sự chênh lệch do mật độ lưu thông.
C. Chỉ phù hợp với những thành phố lớn. D. Chỉ áp dụng được khi nâng cấp camera.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “kết quả phân loại và kiểm đếm” để đọc lại nội dung của đoạn [6] và xác định
thông tin: “nhóm nghiên cứu nhận thấy khi mật độ lưu thông thấp, thuật toán cho kết quả phân loại
và kiểm đếm tương đối chính xác. Với mật độ lưu thông trung bình và cao, kết quả bắt đầu có độ
chênh lệch và mất định hơn ở loại phương tiện và xe đạp và xe máy”.
Câu 20
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
giải quyết đánh giá khắc phục điều tiết xác định
Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá trình _______ để
_______ mật độ lưu thông nhằm _______ tình trạng hệ thống giao thông bị quá tải, gây ùn tắc
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7:
Sao chổi bắt nguồn từ các khu vực xa nhất của hệ Mặt Trời, còn được gọi là vùng Oort. Chúng được
hình thành từ những mảnh vỡ của các vật thể trong hệ Mặt Trời. Phần lõi của Sao chổi là một khối
rắn có thành phần chủ yếu là bụi, khí và nước đóng băng, được bao xung quanh bởi một lớp khí
đóng băng. Khi Sao chổi bị lực hấp dẫn kéo vào bầu khí quyển của Trái Đất và có thể nhìn thấy
được, chúng được gọi là sao băng. Khi tiếp xúc với khí quyển, sao băng bắt đầu sáng lên do sự ma
sát, thường xảy ra ở độ cao từ 50 đến 85 km so với bề mặt Trái Đất. Trước khi tiếp cận khoảng cách
nhỏ hơn 50 km so với bề mặt Trái Đất, hầu hết sao băng bị bốc cháy hoàn toàn.
Những cuộc tranh luận về Sao chổi nhỏ tập trung vào việc liệu các đốm tối và vệt sẫm nhìn thấy
trong các bức ảnh chụp bầu khí quyển Trái Đất có phải do nhiễu công nghệ ngẫu nhiên hay là do sự
rơi liên tục của những Sao chổi nhỏ được tạo thành từ băng. Gần đây, các hình ảnh này được chụp
bởi các thiết bị công nghệ cao là UVA và VIS, được đặt trong một vệ tinh quay quanh từ quyển của
Trái đất. UVA và VIS được sử dụng để chụp ảnh hiện tượng bắc cực quang, xảy ra trong từ quyển.
Công nghệ UVA và VIS có thể cung cấp hình ảnh của các bức xạ mà con người không thể nhìn thấy
bằng mắt thường. Ảnh chụp bầu khí quyển Trái Đất bằng các thiết bị UVA và VIS đều hiển thị các
đốm tối và vệt sẫm rất rõ ràng, liệu đây có phải do nhiễu công nghệ, hay do các biến cố tự nhiên,
chẳng hạn như Sao chổi nhỏ đi vào bầu khí quyển. Các lớp khí quyển của Trái Đất được thể hiện
trong Hình 1.
Câu 2
Phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Các Sao chổi ở vị trí cách bề mặt Trái Đất khoảng 50 đến 85 km sẽ ma sát với không khí khiến
chúng phát sáng và có thể nhìn thấy được.
Đúng. Sai.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Theo phần thứ nhất của đoạn dẫn: Khi Sao chổi bị lực hấp dẫn kéo vào khí quyển Trái Đất thì có thể
tạo thành hiện tượng sao băng, tức là có thể nhìn thấy từ bề mặt Trái Đất. Khi tiếp xúc với khí
quyển, Sao chổi bắt đầu sáng lên do sự ma sát, thường xảy ra ở độ cao từ 50 đến 85 km so với bề
mặt Trái Đất.
Câu 3
Nhà khoa học 1 có thể sẽ đề xuất sử dụng các thiết bị công nghệ cao để chụp ảnh các vật thể trong
Câu 4
Kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:
Đa phần các Sao chổi hiện nay trên có quỹ đạo là hình _______ .
Đáp án
Đa phần các Sao chổi hiện nay trên có quỹ đạo là hình elip.
Giải thích
Theo phần dẫn, ta có: Hầu hết các Sao chổi có quỹ đạo hình elip (hình bầu dục), nó khác biệt so với
các vật thể khác trong Hệ Mặt Trời.
Câu 5
Giả sử một nghiên cứu về các đốm tối và vệt sẫm trong hình ảnh UVA và VIS cho thấy mức độ
krypton trong khí quyển cao gấp 500 lần so với mức bình thường. Những kết quả của nghiên cứu
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 97
này sẽ ảnh hưởng đến quan điểm của các nhà khoa học như thế nào?
A. Kết quả nghiên cứu này ủng hộ quan điểm của Nhà khoa học 1.
B. Kết quả nghiên cứu này ủng hộ quan điểm của Nhà khoa học 2.
C. Kết quả nghiên cứu này không ủng hộ quan điểm của cả hai Nhà khoa học.
D. Kết quả nghiên cứu này không ảnh hưởng đến quan điểm của cả hai Nhà khoa học..
Giải thích
Theo lập luận của Nhà khoa học 1: Các hình ảnh được chụp bởi các thiết bị này tại các thời điểm
khác nhau cho thấy các đốm tối và vệt sẫm ở cùng một tần số, đồng thời đưa ra bằng chứng thuyết
phục ủng hộ giả thuyết Sao chổi nhỏ. Nếu các đốm tối và vệt sẫm là do sự nhiễu công nghệ ngẫu
nhiên, thì tần suất xuất hiện của chúng sẽ dao động.
→ Nhà Khoa học 1 cho rằng sự thay đổi trong điều kiện khí quyển xung quanh những đốm tối và
vệt sẫm này sẽ hỗ trợ cho quan điểm đó. Nhà khoa học 1 cũng cho rằng: Sao chổi giải phóng
krypton khi chúng bốc cháy, vì vậy việc phát hiện ra krypton xung quanh các đốm tối và vệt sẫm
ủng hộ quan điểm của Nhà khoa học 1.
Câu 6
Khẳng định nào sau đây về Sao chổi nhỏ là phù hợp nhất với quan điểm của Nhà khoa học 1?
A. Không bao giờ có Sao chổi nhỏ trở thành sao băng.
B. Chỉ có một số Sao chổi nhỏ trở thành sao băng.
C. Sao chổi nhỏ trở thành sao băng hai lần sau mỗi năm phút.
D. Tất cả các Sao chổi nhỏ đều trở thành sao băng.
Giải thích
Nhà khoa học 1 cho rằng: Sao chổi nhỏ quá nhỏ để trở thành sao băng. Nhà khoa học 1 cũng cho
rằng các Sao chổi nhỏ bốc cháy trong từ quyển, nhưng phần dẫn đề cập các sao băng bốc cháy ở độ
cao từ 50 đến 85 km trên bề mặt Trái Đất, nghĩa là trong tầng trung lưu.
→ Không có Sao chổi nhỏ nào từng trở thành sao băng.
Câu 7
c
điểm M(x;y) thuộc elip, ta có bán kính qua tiêu của M là MF1, MF2 trong đó: MF1 a x,
a
Câu 9
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cha mẹ của người mắc hội chứng Down sơ cấp?
A. Đều mắc hội chứng Down.
Câu 10
Điền số thích hợp vào chỗ trống dưới đây
Người mắc hội chứng Down sơ cấp có (1) ______ nhiễm sắc thể.
Người mắc hội chứng Down thứ cấp có (2) _____ nhiễm sắc thể.
Đáp án
Người mắc hội chứng Down sơ cấp có (1) __47_ _ nhiễm sắc thể.
Người mắc hội chứng Down thứ cấp có (2) __46_ _ nhiễm sắc thể.
Giải thích
Người mắc hội chứng Down sơ cấp có 3 NST số 21.
Người mắc hội chứng Down thứ cấp có 46 NST nhưng dư một phần NST số 21.
Câu 11
Anh A bình thường sinh một người con trai mắc hội chứng Down. Chị của anh A bình thường
nhưng sinh một người con gái mắc hội chứng Down. Anh trai của anh A bị Down. Biết rằng trong
phân bào, quá trình phân ly NST diễn ra bình thường và không xuất hiện đột biến mới, vợ của anh A
bình thường, không mang NST đảo đoạn 14 – 21. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hội chứng Down trong gia đình thuộc nhóm hội chứng Down sơ cấp.
B. Con trai của anh A có 47 NST.
C. Anh trai của anh A có 46 NST trong tế bào sinh dưỡng.
D. Anh A có 46 NST trong tế bào sinh dưỡng.
Giải thích
Do quá trình phân ly NST diễn ra bình thường, không xuất hiện đột biến; mà anh A và chị của anh
A bình thường đều sinh con mắc hội chứng Down → hội chứng Down thứ cấp do di truyền.
Người mắc hội chứng Down thứ cấp do di truyền vẫn có 46 NST, trong đó có 1 NST chuyển đoạn
Câu 12
Một người đàn ông bình thường có 45 NST với 1 NST mang đột biến chuyển đoạn 14 – 21 kết hôn
với người phụ nữ bình thường. Nếu tất cả các tế bào sinh tinh đều giảm phân theo cách 1 và không
xuất hiện đột biến mới thì nội dung nào sau đây đúng?
A. Tất cả con trai của người đàn ông có kiểu hình bình thường, con gái có thể mắc hội chứng
Down.
B. Tất cả con của họ đều mắc hội chứng Down.
C. Xác suất sinh con mắc hội chứng Down của người đàn ông này là 1/3.
D. Con của người đàn ông này bình thường, nhưng cháu của ông ta có khả năng sẽ mắc hội
chứng Down.
Giải thích
Do tế bào sinh tinh giảm phân theo cách 1 nên con của người đàn ông này có khả năng sẽ mang
nhiễm sắc thể chuyển đoạn 14 – 21. Trong trường hợp này cháu của ông ta sẽ có khả năng mắc hội
chứng Down. Nếu người con không mang NST chuyển đoạn thì bộ NST của người con sẽ bình
thường, gồm 46 NST.
Câu 13
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Một giao tử bình thường, kết hợp với một trong hai giao tử trong trường hợp phân li số 3, thì có khả
năng tạo ra hợp tử không mang NST số 14 nào.
Đúng. Sai.
Đáp án
Sai.
Giải thích
Giao tử bình thường luôn chứa NST số 14, nên cho dù kết hợp với giao tử không chứa NST số 14 ở
trường hợp phân li thứ 3, thì vẫn tạo ra được hợp tử chứa 1 NST số 14.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 14 đến 20:
Hình 1. Sơ đồ thí nghiệm về khả năng dẫn điện của một số dung dịch
Các thí nghiệm sau đây đã được thực hiện để kiểm tra giả thuyết: việc tăng lượng chất tan hoặc nhiệt
độ sẽ làm tăng độ dẫn điện của dung dịch.
Thí nghiệm 1
Các dung dịch bao gồm 5,0 g mỗi chất tan hòa tan trong 100 ml nước tinh khiết ở 20°C. Nước tinh
khiết cũng đã được thử nghiệm. Kết quả được thể hiện trong Bảng 1.
Đúng. Sai.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Dựa vào kết quả của Thí nghiệm 2 và 3, ta thấy khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện của các dung dịch
đều tăng, ngoại trừ HCl giảm (từ 11,4 xuống 1,7); nước tinh khiết và sucrose không thay đổi (do
nước tinh khiết và sucrose không dẫn điện).
Câu 15
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) khi để trong
không khí giảm dần theo thời gian.
Nước tinh khiết được thử nghiệm trong cả ba thí nghiệm để chứng minh nước tinh
khiết là một chất dẫn điện tốt.
Dung dịch NaF dẫn được điện, còn NaF nóng chảy và NaF rắn, khan không có khả
năng dẫn điện.
Từ Thí nghiệm 1 và 2, kết quả thí nghiệm của dung dịch HCl không ủng hộ giả
thuyết: việc tăng lượng chất tan sẽ làm tăng độ dẫn điện của dung dịch.
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) khi để trong
không khí giảm dần theo thời gian.
Nước tinh khiết được thử nghiệm trong cả ba thí nghiệm để chứng minh nước tinh
Câu 16
potassium chloride sodium fluoride
magnesium acetate
hydrogen chloride sucrose
Từ kết quả của thí nghiệm 1 và 2, khả năng dẫn điện của các dung dịch (ngoại trừ nước tinh khiết)
được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
Đáp án
Từ kết quả của thí nghiệm 1 và 2, khả năng dẫn điện của các dung dịch (ngoại trừ nước tinh khiết)
được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
hydrogen chloride, sodium fluoride, potassium chloride, magnesium acetate, sucrose.
Giải thích
Theo Bảng 1 và 2, khả năng dẫn điện của các dung dịch (ngoại trừ nước tinh khiết) được sắp xếp
theo thứ tự giảm dần là: hydrogen chloride, sodium fluoride, potassium chloride, magnesium
acetate, sucrose.
Câu 18
Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10–2 M, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 8,6.10–4 M. Hỏi
có bao nhiêu phần trăm phân tử CH3COOH trong dung dịch này phân li ra ion?
A. 5%. B. 2%. C. 8%. D. 10%.
Giải thích
CH 3COOH CH 3COO H
Câu 19
Theo kết quả của cả 3 thí nghiệm, dung dịch chứa chất tan Mg(C2H3O2)2 trong trường hợpnào sau
đây có khả năng dẫn điện tốt nhất?
A. 2 g chất tan trong 200 ml H2O 5°C. B. 10 g chất tan trong 100 ml H2O 5°C.
C. 10 g chất tan trong 100 ml H2O 15°C. D. 2 g chất tan trong 1000 ml H2O 2°C.
Giải thích
Từ kết quả của Thí nghiệm 1 và 2, ta thấy khi tăng lượng chất tan Mg(C2H3O2)2 trong 100 ml nước
thì độ dẫn điện của dung dịch tăng.
Từ kết quả của Thí nghiệm 2 và 3, ta thấy khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C, độ dẫn điện của dung
Câu 20
Trên cơ sở kết quả của các thí nghiệm, thử nghiệm tiếp theo nào sau đây là phù hợp để có thêm
thông tin về độ dẫn điện của dung dịch?
A. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ dẫn điện.
B. Ảnh hưởng của màu dung dịch đến độ dẫn điện.
C. Ảnh hưởng của nước tinh khiết đến độ dẫn điện.
D. Ảnh hưởng của các dung môi khác nhau đến độ dẫn điện.
Giải thích
Ta thấy, Thí nghiệm 1, 2 và 3 đã thử nghiệm về ảnh hưởng của lượng chất tan và ảnh hưởng của
nhiệt độ đến khả năng dẫn điện của dung dịch → A sai.
Màu sắc của dung dịch và nước không ảnh hưởng đến khả năng dẫn điện của dung dịch→ B và C
sai.
Do đó, để có thêm thông tin về độ dẫn điện của dung dịch, ta có thể thử nghiệm về ảnh hưởng của
các dung môi khác nhau đến độ dẫn điện.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 21 đến 27:
Sao Diêm Vương, được phát hiện vào năm 1930 và là vật thể trực tiếp quay quanh Mặt Trời. Đây là
hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời, với diện tích bề mặt nhỏ hơn Trái Đất hơn 300 lần. Gần đây,
việc phân loại Sao Diêm Vương là một hành tinh gây ra những tranh luận. Hai nhà khoa học thảo
luận vấn đề Sao Diêm Vương là một hành tinh hay là một thiên thể khác?
Nhà khoa học 1
Sao Diêm Vương chắc chắn là một hành tinh. Một số nhà thiên văn học cho rằng Sao Diêm Vương
bị tước bỏ tư cách hành tinh, lập luận cho rằng nó chính xác hơn là một tiểu hành tinh hoặc sao chổi.
Tuy nhiên, với đường kính xấp xỉ 1477 Mile, Sao Diêm Vương lớn hơn gần 1000 lần so với một sao
chổi trung bình và nó không có đuôi bụi và khí như sao chổi. Một hành tinh có thể được mô tả như
một vật thể không quay quanh Mặt Trăng, quay quanh Mặt Trời, không tạo ra phản ứng tổng hợp
hạt nhân và đủ lớn để bị lực hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu. Theo đúng định nghĩa, Sao
Diêm Vương là một hành tinh. Sao Diêm Vương rõ ràng không phải là một Mặt Trăng, vì nó không
quay quanh hành tinh khác. Mặc dù quỹ đạo của Sao Diêm Vương không đều so với các hành tinh
khác trong Hệ Mặt Trời, nhưng rõ ràng là nó quay quanh Mặt Trời. Sao Diêm Vương không tạo ra
Câu 22
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Sao Diêm Vương có thể được coi là hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời với diện tích bề mặt nhỏ
hơn Trái Đất hơn (1) ________ lần.
Đáp án
Sao Diêm Vương có thể được coi là hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời với diện tích bề mặt nhỏ
Câu 23
Kéo thả từ hoặc cụm từ vào vị trí thích hợp:
Cả hai nhà khoa học rất có thể đồng ý với phát biểu: _______ của sao Diêm Vương khác với tất
Câu 24
Theo Nhà khoa học 2, hành tinh nào sau đây không thuộc Hệ Mặt Trời?
A. Sao Thiên Vương. B. Sao Diêm Vương. C. Sao Hải Vương. D. Trái Đất.
Giải thích
Theo Nhà khoa học 2, Sao Diêm Vương không đủ tiêu chí là một hành tinh
→ Sao Diêm Vương không thuộc Hệ Mặt Trời.
Câu 25
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
Phát biểu Đúng Sai
Câu 26
Các chỏm băng ở hai cực trên bề mặt Sao Diêm Vương tan chảy một lần trong mỗi quỹ đạo 249
năm của nó, để lộ ra bề mặt đá thực sự của Sao Diêm Vương, tương tự như bề mặt của Sao Hỏa.
Dựa trên thông tin được cung cấp, phát hiện này, nếu đúng, rất có thể sẽ làm suy yếu lập luận của
Nhà khoa học nào?
A. Nhà Khoa học 1.
B. Nhà Khoa học 2.
C. Cả hai nhà khoa học.
D. Không ảnh hưởng đến quan điểm của cả hai nhà khoa học.
Giải thích
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 111
Nhà khoa học 2 cho rằng Sao Diêm Vương không giống các hành tinh khác do bề mặt băng của nó.
Nếu băng tan chảy và tiết lộ rằng bề mặt của Sao Diêm Vương tương tự như Sao Hỏa, lập luận của
Nhà khoa học 2 sẽ yếu đi đáng kể.
Câu 27
Quan điểm của nhà khoa học 1 chỉ ra rằng Sao Diêm Vương khác với các tiểu hành tinh và sao chổi
ở tất cả các điểm, ngoại trừ Sao Diêm Vương có thể tạo ra nhiệt thông qua phản ứng phân hạch hạt
nhân.
Đúng Sai
Đáp án
Sai
Giải thích
Đáp án: Sai
Theo đoạn dẫn, ta có: Sao Diêm Vương không tạo ra nhiệt bằng phản ứng phân hạch hạt nhân, giúp
phân biệt nó với một ngôi sao. Nó đủ lớn để bị lực hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu, giúp
phân biệt nó với sao chổi hoặc tiểu hành tinh.
→ Sao Diêm Vương, tiểu hành tinh và sao chổi đều không thể tạo ra nhiệt thông qua phản ứng phân
hạch hạt nhân.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 33:
Rệp là loài côn trùng ăn thực vật, trong đó được biết đến là các bụi hoa hồng. Một số thuốc trừ sâu
được sử dụng khi phát hiện thấy rệp, nhưng lại gây ảnh hưởng lên hoa, làm cho những bông hoa
được xử lý thuốc trừ sâu thì thường không có màu sắc sặc sỡ, và kém thơm hơn những bông hoa
không xử lý bằng thuốc trừ sâu. Hai thí nghiệm dưới đây được tiến hành để nghiên cứu tác động của
một số loại thuốc trừ sâu lên các bụi hoa hồng.
Thí nghiệm 1
Sử dụng 100 chậu đất loại 1, chia thành 5 nhóm. nhóm 1 không xử lí thuốc trừ sâu, các nhóm còn lại
lần lượt xử lý theo các nồng độ nhất định thuốc trừ sâu A hoặc B. Sau 30 ngày, bụi hoa hồng được
nhổ lên, phơi khô và đếm tổng số cánh hoa. Kết quả được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1
Nồng độ Số cánh hoa
0 14 14
5 12 15
15 9 14
25 5 7
35 2 7
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm được lặp lại với 100 chậu đất loại 1 và 100 chậu đất loại 2. Sử dụng cùng liều lượng,
loại thuốc trừ sâu và số lượng bụi hoa hồng. Sau 30 ngày, các bụi hoa hồng cũng được nhổ lên và
đem cân. Kết quả được thể hiện ở bảng 2.
Bảng 2
Câu 30
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Với nồng độ thuốc trừ sâu 35 ppm thì không nên trồng hoa hồng ở loại đất 1 và sử dụng thuốc trừ
sâu A vì bụi hoa sẽ nhỏ và hoa ít cánh.
Đúng. Sai.
Đáp án
Đúng
Giải thích
Kết hợp bảng 1 và bảng 2, ta thấy nếu trồng hoa hồng ở đất loại 1, với nồng độ thuốc trừ sâu A là 35
ppm thì khối lượng trung bình của hoa là 19,7 oz và hoa chỉ có khoảng 5 cánh.
Câu 31
Giả sử có một mối tương quan trực tiếp giữa trọng lượng cây và số lượng cánh hoa, thì trường hợp
bụi hoa hồng được trồng trên đất loại 2, số lượng cánh hoa sẽ nhỏ nhất với điều kiện nào sau đây?
A. Thuốc trừ sâu B ở mức 35 ppm.
B. Thuốc trừ sâu A ở mức 35 ppm.
C. Thuốc trừ sâu B ở mức 25 ppm.
D. Thuốc trừ sâu A ở mức 15 ppm.
Giải thích
Ta thấy trọng lượng cây càng thấp thì số lượng cánh hoa cũng càng ít. Nên với lô đất 2, ở điều kiện
sử dụng thuốc trừ sâu A ở mức 35 ppm thì trọng lượng cây và số lượng cánh hoa ít nhất.
Câu 33
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Mối quan hệ giữa rệp và cây hoa hồng là mối quan hệ kí sinh.
Đúng Sai
Đáp án
Sai
Giải thích
Do rệp ăn thực vật (cây hoa hồng) nên đây là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 34 đến 40:
Ở dạng nguyên tố, kim loại nặng trong nước không gây hại nhiều cho sức khỏe con người. Tuy
nhiên, khi tồn tại ở dạng ion thì đây là những chất kịch độc, gây nên những ảnh hưởng bất thường,
dẫn tới nhiều bệnh và tật nguy hiểm. Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT), hàm lượng Ni2+ trong nước phải nhỏ hơn
0,07 mg/L. Vượt qua con số này sẽ gây ngộ độc cho con người và là nguyên nhân tiềm ẩn các bệnh
tim mạch, huyết áp, …
Học sinh nghiên cứu quá trình loại bỏ Ni2+ khỏi nước thải bằng phương pháp kết tủa hóa học. Sản
phẩm thu được là chất rắn nên có thể loại bỏ ra khỏi dung dịch bằng phương pháp lọc. Trong nước,
hydroxide (OH–) phản ứng với Ni2+ tạo thành nickel hydroxide monohydrate [Ni(OH)2.H2O] theo
phương trình phản ứng:
Ni2+ + 2OH− + H2O → Ni(OH)2.H2O
Thí nghiệm 2: Gồm 3 thử nghiệm 4, 5 và 6. Tiến hành tương tự như thí nghiệm 1, riêng bước 3,
chất rắn được thu hồi bằng phương pháp lọc chân không (Hình 2).
(Số liệu theo K. Blake Corcoran và cộng sự công bố năm 2010 trong bài "Chemical Remediation of
Nickel (II) Waste: A Laboratory Experiment for General Chemistry Students" trên tạp chí Journal of
Chemical Education)
Câu 34
Phát biểu sau đúng hay sai?
Đúng. Sai.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Cách 1: nhìn nhanh các giá trị CNF trong Bảng 1, ta thấy ở cả 2 thí nghiệm, CNF ở thời gian phản
ứng 3 ngày đều cao hơn CNF ở thời gian phản ứng 10 phút.
Cách 2:
Thí nghiệm 1 sử dụng phương pháp lọc thông thường.
Theo Bảng 1, khi thời gian phản ứng là 3 ngày thì CNF là 39 mg/kg (thử nghiệm 2) và khi thời gian
phản ứng là 10 phút thì CNF là 6 mg/kg (thử nghiệm 1).
→ CNF trong 3 ngày sẽ lớn hơn so với 10 phút (bằng phương pháp lọc thông thường).
Câu 35
Tóm tắt các bước tiến hành trong 2 thí nghiệm trên như sau:
(1) Đo CNF.
(2) Trộn dung dịch Ni2+ và dung dịch OH–.
(3) Thu hồi chất rắn bằng cách lọc.
Tiến trình thí nghiệm đúng là
A. (1), (3), (1). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (3), (1), (2).
Giải thích
Đầu tiên, các dung dịch OH– và Ni2+ được trộn với nhau và khuấy đều. Sau đó thu hồi chất rắn bằng
cách lọc (lọc thông thường hoặc lọc chân không) và cuối cùng là đo CNF.
Câu 36
Phương pháp lọc chân không cho CNF cao hơn phương pháp lọc thông thường, đúng hay sai?
Đúng. Sai.
Đáp án
Đúng.
Câu 37
Có (1) _______ trong số 6 thử nghiệm mà nickel hydroxide monohydrate được thu hồi bằng phương
pháp lọc thông thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày.
Đáp án
Có (1) __2__ trong số 6 thử nghiệm mà nickel hydroxide monohydrate được thu hồi bằng phương
pháp lọc thông thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày.
Giải thích
Theo thông tin trong bài, các thử nghiệm 1, 2 và 3 sử dụng phương pháp lọc thông thường. Trong
đó, thử nghiệm 1 có thời gian phản ứng là 10 phút; thử nghiệm 2 có thời gian phản ứng là 3 ngày và
thử nghiệm 3 có thời gian phản ứng là 7 ngày.
Do đó, chỉ có thử nghiệm 2 và thử nghiệm 3 là chất rắn được thu hồi bằng phương pháp lọc thông
thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày.
Câu 38
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào
làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là cao nhất?
A. 3 ngày/lọc thông thường. B. 7 ngày/lọc chân không.
C. 3 ngày/lọc chân không. D. 10 phút/lọc thông thường.
Giải thích
Theo Bảng 1, nồng độ Ni2+ trong dịch lọc cao nhất ở thử nghiệm 6 – phương pháp lọc chân không,
trong thời gian phản ứng là 7 ngày.
Câu 39
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào
làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là thấp nhất?
A. 10 phút/lọc thông thường. B. 7 ngày/lọc thông thường.
C. 10 phút/lọc chân không. D. 7 ngày/lọc chân không.
Giải thích
Câu 40
Lực tác dụng lên hỗn hợp trong phễu lớn hơn trong thử nghiệm 3 hay trong thử nghiệm 6?
A. Thử nghiệm 3, vì thiết bị lọc được kết nối với bơm chân không.
B. Thử nghiệm 3, vì thiết bị lọc không được kết nối với bơm chân không.
C. Thử nghiệm 6, vì thiết bị lọc được kết nối với bơm chân không.
D. Thử nghiệm 6, vì thiết bị lọc không được kết nối với bơm chân không.
Giải thích
Lực tác dụng lên hỗn hợp khi sử dụng phương pháp lọc chân không lớn hơn khi sử dụng phương
pháp lọc thông thường.
Thử nghiệm 3 sử dụng phương pháp lọc thông thường → Loại A và B.
Thử nghiệm 6 sử dụng phương pháp lọc chân không → Chọn C.
21. 22. A 23. 24. S 25. D 26. 27. B 28. 29. C 30. S –
A 1 –Đ– 500 A Đ
1 9999
;
2 S
49999 3.29999 2
3.49999
31. 32. 10; 39; 33. D 34. D 35. 36. 3 37. 2; 38. S 39. 40.
A 420921 9/2; 7 4 ―2 –Đ 324 36/67
6