Professional Documents
Culture Documents
Đề 27 - Đánh Giá Tư Duy ĐH Bách Khoa Hà Nội 2024 (Có giải).Image.Marked
Đề 27 - Đánh Giá Tư Duy ĐH Bách Khoa Hà Nội 2024 (Có giải).Image.Marked
Đề 27 - Đánh Giá Tư Duy ĐH Bách Khoa Hà Nội 2024 (Có giải).Image.Marked
ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
Câu 1
Người ta trồng 144 cây trong một khu vườn hình tam giác theo quy luật như sau: Hàng thứ nhất có 1
cây, hàng thứ hai có 3 cây, hàng thứ ba có 5 cây, …. Số hàng cây trong khu vườn là (1) ______.
Câu 2
Một công ty vận tải cung cấp dịch vụ tour du lịch tại một số địa điểm trong địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. Bảng số liệu sau cho ta thông tin về giá vé xe buýt tại các điểm dừng chân trong tour du
lịch này như sau:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
1 1 3 2
2 3 4 3
Một du khách muốn tự mình trải nghiệm nên tự bắt xe đi ngẫu nhiên giữa các địa điểm như sau:
a) Bắt một chuyến xe đi từ địa điểm I đến một địa điểm bất kì. Khi đó, xác suất người đó phải trả
dưới 20 000 đồng tiền vé xe buýt là _______ .
b) Đi từ địa điểm I đến địa điểm III qua 1 trạm trung gian. Khi đó, xác suất người đó trả trên 25 000
đồng tiền vé xe buýt là _______ .
Câu 3
Câu 4
x 2 ax b khi x 2
Cho hàm số y 3 2 . Biết hàm số có đạo hàm tại điểm x 2 . Giá trị của ab
x x 8 x 10 khi x 2
bằng
A. 2. B. 4. C. 1. D. -8.
Câu 5
Cho hình lăng trụ ABC. ABC có diện tích đáy S 10 cm 2 , cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc
30 và độ dài cạnh bên bằng 10 cm . Thể tích V của khối lăng trụ ABC. ABC bằng (1) ______ cm3 .
Câu 6
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Tồn tại hình đa diện có số đỉnh bằng số mặt.
Có 5 khối đa diện đều lần lượt là: {3;3}; {3;4}; {4;3} ;{3;5};{5;3}.
Chỉ có duy nhất một khối đa diện đều mà mỗi mặt của nó là một tam giác đều.
Trong một hình đa diện, mỗi cạnh là cạnh chung của ba mặt.
Câu 7
Cho hàm số y f x có đồ thị như hình vẽ.
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 8
I
Trong âm học, mức cường độ âm L được cho bởi công thức L log B ( B là đơn vị mức
I
0
0 10 1 0,13
8
Mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được là _______ B.
Khi mức cường độ âm đạt đến ngưỡng đau 13B thì cường độ âm là _______ W / m 2 .
Câu 9
Ta gọi số nguyên bé nhất không nhỏ hơn x là phần nguyên trên của x, ký hiệu x
19
Chẳng hạn 2,5 2, 4
6
Câu 10
Cho lim
x
x 2 ax 5 x 5 . Khi đó giá trị a là (1) ________.
Câu 11
Cho sơ đồ mạch điện có 6 công tắc khác nhau, trong đó mỗi công tắc có hai trạng thái đóng và mở
như hình vẽ.
Một người bật ngẫu nhiên các công tắc. Xác suất để mạch điện thông từ P đến Q là bao nhiêu phần
trăm? (Kết quả làm tròn đến chữu số thập phân thứ nhất)
A. 23,4%. B. 5,6%. C. 3,1%. D. 21,9%.
Câu 12
x 7 y 3 z 9
Trong không gian Oxyz , cho M 3;1;1 , N 4;3; 4 và đường thẳng d : .
1 2 1
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI
Câu 13
Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A 1;0;0 , B 3;1; 2 , C 1; 2;1 và đường thẳng
Câu 14
Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 6 tấm thẻ. Xác suất để trong 6 tấm thẻ
được chọn ra có 3 tấm thẻ mang số lẻ, 3 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ
mang số chia hết cho 4 gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 10%. B. 13%. C. 15%. D. 17%.
Câu 15
Cho khai triển (1 2 x) n a0 a1 x a2 x 2 an x n thỏa mãn a0 8a1 2a2 1 .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
5 4 32 80
Câu 16
x3
Có (1) ________ tiếp tuyến của đồ thị hàm số y 27 song song với trục hoành.
x2
Câu 17
x
Cho hàm số f x liên tục trên thỏa mãn f x 3 f . Gọi F x là nguyên hàm của f x trên
2
thỏa mãn F 4 1 và 2 F 8 5 F 2 0 .
Câu 18
Cho khối chóp S . ABC có đáy là tam giác đều, SA ABC , SC a 3 và SC hợp với đáy một góc
30 .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI
a 3
Chiều cao của khối chóp bằng
2
.
a
Độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC bằng
3
.
9a 3
Thể tích của khối chóp là
32
.
Câu 19
Xét các số thực a, b thỏa mãn điều kiện log 5 5a.125b log 25 5 .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
6 -1 0 1
1
Nếu b thì giá trị của số thực a bằng _______ .
2
Nếu a là số nguyên âm thuộc 10; 5 thì có _______ giá trị nguyên dương của b .
Câu 20
Cho hàm số y f x liên tục trên đoạn 1;6 và có đồ thị là đường gấp khúc ABC như hình vẽ
Câu 21
Cho lăng trụ ABC. ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a . Hình chiếu của A lên mặt phẳng
ABC trùng với trung điểm BC . Cho biết góc giữa hai mặt phẳng ABBA và ABC bằng 60 .
Câu 22
Cho hình chóp S . ABCD có tọa độ các điểm A 2; 2;6 , B 3;1;8 , C 1;0;7 , D 1; 2;3 . Gọi H là
trung điểm của CD và SH vuông góc với mặt phẳng ABCD . Biết S a; b; c (với a, b, c là các giá
27
trị dương) là điểm thỏa mãn thể tích khối chóp S . ABCD bằng (đvtt). Tổng giá trị của a b c
2
bằng
A. 4. B. 0. C. -1. D. -7.
Câu 23
Cho tập hợp E 1; 2;3; 4;5 . Gọi M là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ số
đôi một khác nhau thuộc E . Lấy ngẫu nhiên một số thuộc M . Xác suất để tổng các chữ số của số đó
Câu 24
Cho một cái hộp có nắp có dạng hình trụ có bán kính đáy là 10cm và khoảng cách giữa hai đáy
là 56cm. Thả các quả bóng có dạng hình cầu vào trong hộp sao cho các quả bóng tiếp xúc với thành
hộp theo một đường tròn và tiếp xúc với nhau. Gọi (P) là mặt phẳng song song với trục và cắt hình
trụ theo thiết diện ABCD.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI
Câu 25
Cho hình nón N có đường cao SO 9 và bán kính đáy bằng R , gọi M là điểm thuộc đoạn SO
sao cho OM x (0 x 9) . Mặt phẳng P vuông góc với trục SO tại M giao với hình nón N
theo thiết diện là đường tròn C . Giá trị của x bằng (1) ______ để khối nón có đỉnh là điểm O và
đáy là hình tròn C có thể tích lớn nhất.
Câu 26
Trong không gian Oxyz , cho ba mặt phẳng P : x y z 1 0, Q : 2 x my 2 z 3 0 và
R : x 2 y nz 0 . Biết rằng P R và P / / Q . Tổng m 2n bằng
A. -6. B. 1. C. 0. D. 6.
Câu 27
Cho hàm số y f x liên tục trên 1; 2 và có đồ thị như hình vẽ
9 3 5 7
A. I B. I C. I D. I
4 4 4 4
Câu 28
Trong không gian Oxyz , cho hai mặt phẳng P : x y z 3 và Q : 2 x y z 5 . Giao tuyến của
P và Q có phương trình là
5 1
y z
x y 4 z 1 x 1 2 2
A. B.
2 3 1 3 2 1
x 2 y 1 z x2 y7 z 2
C. D.
2 1 3 2 1 3
Câu 29
Kéo dữ kiện ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
k , k
y cosx k , k y sinx y tan x cos x
2
Câu 31
1
Có bao nhiêu giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y x nhận đường thẳng x 2 là
x 2 m2 1
tiệm cận đứng?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 32
sinx
Cho lim x1 f x 2, lim x1 g x 3 và lim x0 1.
x
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
lim f x 3 g x 7
x 1
sin 1 x
lim
x 1 x 1
1
f x sinx
lim
x 0 x
2
Câu 33
Cho hàm số y f x liên tục trên và đồ thị hàm số y f x cho bởi hình vẽ bên. Đặt
x2
g x f x , x .
2
1 2 3
Câu 34
Cho hình chóp đều S . ABCD có độ dài tất cả các cạnh bằng 3 , điểm M thuộc cạnh SC sao cho
SM 2 MC . Mặt phẳng P chứa AM và song song với BD . Diện tích thiết diện của hình chóp
S . ABCD cắt bởi P bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Câu 35
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu S1 có tâm I1 1;0;1 , bán kính R1 2 và mặt cầu S2 có tâm
I 2 1;3;5 , bán kính R2 1 . Đường thẳng d thay đổi nhưng luôn tiếp xúc với S1 , S 2 lần lượt tại A
và B .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
5 4 6 4 2 6
Câu 36
Cho m, n là các số tự nhiên thỏa mãn 4m3 m 12n3 n . Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. m n 2 .
B. m n là lập phương của một số nguyên.
C. ƯCLN m n, 4m 2 4mn 4n3 1 2 .
D. 4m 2 4mn 4n 2 1 .
Câu 37
Đội văn nghệ của nhà trường gồm 4 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 2 học sinh lớp 12C.
Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh từ đội văn nghệ để biễu diễn trong lễ bế giảng. Có bao nhiêu cách chọn
sao cho lớp nào cũng có học sinh được chọn?
A. 120. B. 98. C. 150. D. 360.
Câu 38
Một người nông dân có một khu đất rất rộng dọc theo một con sông. Người đó muốn làm một hàng
rào hình chữ E (như hình vẽ) để được một khu đất gồm hai phần đất hình chữ nhật để trồng rau và
nuôi gà. Biết chi phí nguyên vật liệu của hàng rào AB là 80 nghìn đồng/mét; phần hàng rào còn lại
là 40 nghìn đồng/mét và tổng chi phí vật liệu là 20 triệu đồng.
Câu 39
4
Phương trình log 2 2
2 x 2 có bao nhiêu nghiệm?
x
A. 2. B. 1. C. 0. D. 3.
Câu 40
Ở hình vẽ dưới, miền đa giác thu được khi lấy hình lục giác ABCDEF hợp với ảnh của nó qua phép
quay tâm A góc 90 có chu vi bằng a b 2 c 5 a, b, c lần so với cạnh của 1 ô vuông. Giá trị
của a b c bằng
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:
NGHIÊN CỨU THUẬT TOÁN PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG DỰA TRÊN
THỊ GIÁC MÁY TÍNH
[1] Có thể thấy, tắc nghẽn giao thông làm lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi
trường; theo khảo sát năm 2020 thì chi phí do tắc nghẽn gây ra ở các thành phố lớn của Việt Nam là
1 - 2,3 tỉ USD mỗi năm. Trước những ảnh hưởng nghiêm trọng của tắc nghẽn giao thông, ngày càng
nhiều các biện pháp được nghiên cứu và áp dụng, việc ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý
nhiều hơn. Các nhà nghiên cứu tại Phòng thí nghiệm Oak Ridge đã sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và
máy học (Machine Learing) để thiết kế hệ thống thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu nhận
được từ các camera giao thông giúp tránh xung đột tại các giao lộ, đồng thời giảm thiểu tổng lượng
tiêu hao nhiên liệu. Thông qua việc nhận diện và phân loại phương tiện giao thông tại Việt Nam, hệ
thống sẽ xác định số lượng phương tiện và tính toán mật độ lưu thông trên đường trong một khoảng
thời gian xác định và từ đó đưa các dự báo cần thiết.
[2] Yolo là một mô hình mạng neural tích chập (CNN) dùng cho việc phát hiện, nhận dạng, phân
loại đối tượng. Yolo được tạo ra từ việc kết hợp giữa các lớp phức tạp (convolutional layers) cho
phép trích xuất ra các đặc tính của ảnh và lớp kết nối (connected layers) dự đoán ra xác suất đó và
tọa độ của đối tượng. Yolo phân chia hình ảnh thành một mạng lưới 7x7 ô (grid size=7x7). Từ đó sẽ
dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung tâm rơi vào ô đó không, dự đoán
điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng nào trong số các đối tượng cần
xác định. Mỗi ô này có trách nhiệm dự đoán hai hộp (boxes number=2) bao quanh, mỗi một hộp mô
tả hình chữ nhật bao quanh một đối tượng. Hiện nay phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4.
[3] Sort là sự phát triển của khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên các kỹ thuật ước
lượng trạng thái và liên kết dữ liệu thô. Sort là một thuật toán thuộc dạng theo dõi và phát
hiện (Tracking-by-detection), được thiết kế cho các ứng dụng theo dõi thời gian thực và phương
pháp này tạo ra nhận dạng đối tượng một cách nhanh chóng. Một đặc điểm của lớp các thuật toán
Câu 2
Từ thông tin của đoạn [1] hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang _______ nhiều
biện pháp và _______ khoa học máy tính vào việc _______ các hệ thống thu thập và xử lý dữ
liệu.
Câu 3
Mục đích của nhóm nghiên cứu khi tìm kiếm giải pháp phân loại phương tiện giao thông là gì?
A. Tổ chức phân luồng giao thông theo từng phương tiện riêng biệt.
B. Đưa ra các cảnh báo về lưu lượng để đảm bảo an toàn giao thông.
C. Nêu lên giải pháp trong quá trình quy hoạch giao thông tại đô thị.
D. Cung cấp dự báo về tình trạng giao thông theo từng thời điểm.
Câu 4
Yolov4 là phiên bản nâng cấp, có cơ chế hoạt động của mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
nhận dạng, phân loại đối tượng; phân chia và xử lý hình ảnh sau đó đưa ra các dự đoán theo một yêu
cầu xác định là đúng hay sai?
Đúng Sai
Câu 5
Theo đoạn [3], Tracking-by-dectection là:
A. Quá trình tổng hợp thông tin từ các hình ảnh, video thật và chỉ ra các kết quả.
B. Thuật toán theo dõi để từ đó đưa ra các dự đoán về trạng thái của đối tượng.
Câu 6
Đối tượng được nhận dạng ID khi tham gia lưu thông là:
A. Người tham gia lưu thông. B. Phương tiện giao thông.
C. Thời điểm xảy ra va chạm. D. Tất cả các loại xe cơ giới.
Câu 7
Theo nội dung của bài viết, tỉ lệ chính xác của mô hình phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
A. Kích thước của phương tiện. B. Góc quan sát của camera.
C. Điều kiện thời tiết. D. Sự khúc xạ ánh sáng.
Câu 8
Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) ________, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng
được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình.
Câu 9
Sau quá trình thử nghiệm tại các thành phố lớn, nhóm nghiên cứu đã thấy kết quả phân loại và kiểm
đếm:
A. Có sự khác biệt do đặc thù về dân cư.
B. Có sự chênh lệch do mật độ lưu thông.
C. Chỉ phù hợp với những thành phố lớn.
D. Chỉ áp dụng được khi nâng cấp camera.
Câu 10
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
giải quyết đánh giá khắc phục điều tiết xác định
Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá
quá tải, gây ùn tắc cho các phương tiện tham gia.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20:
PHẢN LỰC CỦA HIỆN ĐẠI HÓA
[0] Ở một góc độ, quá trình đô thị hóa đã làm mất nhiều dấu vết của các công trình lịch sử xa
xưa, nhưng ở một góc độ khác, đô thị hóa cũng là một sản phẩm của quá trình tích lũy thặng
dư trong lịch sử.
[1] Ý niệm hiện đại hóa xuất hiện trong xã hội Việt Nam mới hơn một thế kỷ, và khi các đô thị lớn
của nước ta được thiết lập, chúng cũng đồng thời trở thành địa bàn đi đầu trong việc phô bày quá
trình hiện đại hóa mạnh mẽ nhất. Xét cho cùng, ngày nay không có thành phố nào xây dựng trên
bình địa. Chúng luôn là kết quả đi sau của một quá trình kiến tạo vào không gian đã có hay nói cách
khác, là quá trình can thiệp vào cái cũ để tạo dựng cái mới. Dưới quan điểm của ngành bảo tồn mới
xuất hiện trong vòng một thế kỷ qua, những sự can thiệp luôn tiềm ẩn nguy cơ phá vỡ di sản. Nhưng
bản thân khái niệm di sản cũng là một yếu tố mang tính hiện đại, mới chỉ được tư duy như một phần
trong hệ thống các thực hành văn hóa của Việt Nam, khởi sự từ những chương trình triển lãm thuộc
địa tại Pháp từ cuối thế kỷ 19 hay các chương trình khảo cứu của Viện Viễn Đông Bác Cổ (EFEO).
Mà cũng chỉ những thành phố được xây dựng từ đô thị trung đại như Hà Nội, Huế – chứ không phải
những thành phố được xây mới hoàn toàn, phục vụ cho những cuộc khai thác thuộc địa của thực dân
như Hải Phòng, Nam Định, Hòn Gai, Vinh-Bến Thủy… – mới đặt ra các vấn đề về bảo tồn di sản
như một phản lực đối với quá trình hiện đại hóa.
[2] Trên thực tế, bảo tồn di sản là một ý niệm vốn mờ nhạt trong tư duy người Việt. Các thế hệ trước
không để lại nhiều thông tin về quy chế tồn giữ các di chỉ vật chất. Tuy nhiên, ý niệm bảo tồn trong
tư duy cũng được chứng minh qua những cuộc tranh cãi về nghi thức cung đình, mũ áo, nhạc lễ, là
trung tâm của nhiều cuộc bàn luận triều chính. Việc phân định các chi tiết, mô típ điêu khắc, kiến
trúc gần như chỉ bắt đầu khi có sự xúc tiến của những nhà dân tộc học phương Tây. Vì thế, bảo tồn
di sản vật thể thực tế là một ý niệm hiện đại nhập cảng vào Việt Nam. Về phía người Việt, những
người sớm có ý thức về bảo tồn di sản chính là những trí thức tân học thời đầu, trong đó có thể kể
đến Phạm Quỳnh và Trần Trọng Kim. Ngay cả những người đề xướng canh tân mạnh mẽ cũng ý
thức mình đứng trước công việc đầu tiên là ứng xử với di sản tinh thần của người Việt như nền giáo
dục cựu học, các văn bản tài liệu kinh điển, v.v… Trong khi đó, bảo tồn di sản thiên nhiên tại các đô
thị như các hệ thống sông hồ, cây xanh, cho đến những quy hoạch đầu thập niên 1940 chưa thực sự
được chú trọng.
Đúng. Sai.
Câu 12
Điền từ thích hợp trong đoạn [1] (không quá ba tiếng) hoàn thành nhận định sau:
“Trong khoảng hơn một thế kỷ nay, khi các đô thị bắt đầu hình thành, khi con người thực hiện
Câu 13
Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.
Vào khoảng cuối thế kỷ XIX, khi những cuộc triển lãm thuộc địa hay khảo cứu do _______ được
tổ chức, khái niệm di sản bắt đầu được biết đến; khác với _______ - một thành phố thuộc
địa, _______ và Huế đứng trước những bàn luận giữa việc hiện đại hóa và bảo tồn những giá trị di
Câu 14
Theo bài viết, ý niệm về bảo tồn di sản của người Việt diễn ra như thế nào?
A. Xuất phát từ việc hình thành trung tâm khai thác thuộc địa của Pháp.
B. Khởi phát từ những giá trị tinh thần gắn với đời sống của con người.
C. Xuất hiện cùng với phong trào Tây học và những nhà trí thức canh tân.
D. Sản phẩm của nền giáo dục Pháp - Việt và công lao của Phạm Quỳnh.
Câu 15
Bảo tồn di sản vật thể là gì?
A. Xây dựng những quy chế liên quan đến nghi thức cung đình.
B. Phân định và lưu giữ các công trình điêu khắc, kiến trúc.
C. Xây dựng quy tắc ứng xử với các tài liệu, văn bản kinh điển.
D. Quy hoạch hệ thống sông hồ, cây xanh theo đúng mục đích.
Câu 16
Vì sao Sài Gòn lại trở thành "đô thị được đặt ra như hai phép thử cho việc kiến thiết" với Hà Nội?
A. Sài Gòn là đô thị mới, sản phẩm của quá trình xây dựng đô thị phương Tây vào Việt Nam.
B. Quy hoạch kiến trúc thành phố Sài Gòn ngay từ đầu đã có sự lưu tâm tới yếu tố văn hóa.
Câu 17
Theo nhà văn Sơn Nam, ở thời Pháp, Sài Gòn quy hoạch giao thông như thế nào?
A. Phát triển đường thủy, đào thêm nhiều kênh rạch và tận dụng hệ thống kinh cũ.
B. Xây dựng những con đường đất trải đá ong từ phía trung tâm đổ ra sông Sài Gòn.
C. Xây dựng hệ thống đường thủy thay cho đường bố, lấp những con kinh ngang.
D. Phát triển hệ thống đường bộ phù hợp với loại phương tiện xe có ngựa kéo.
Câu 18
Theo nghiên cứu của nhà văn Sơn Nam, những con đường lớn của Sài Gòn ngày nay, trước đây, vốn
là những kinh rạch rộng rãi, đổ ra sông Sài Gòn nhằm mục đích giao thương trong vùng là đúng hay
sai?
Đúng. Sai.
Câu 19
Theo bài viết, dinh Norodom được xây dựng với phong cách gì?
A. Kiến trúc cổ điển phương Tây thế kỷ XIX.
B. Tinh thần hiện đại hóa Châu Âu thế kỷ XX.
C. Kết hợp kiến trúc phương Đông và phương Tây.
D. Quan điểm thẩm mỹ tại các nước thuộc địa.
Câu 20
Xác định nội dung chính của bài viết.
A. Hiện đại hóa phải đi đôi với quá trình bảo tồn di sản văn hóa.
B. Bảo tồn di sản văn hóa là lực cản với đổi mới kiến trúc đô thị.
C. Quan điểm hiện đại hóa cần nhìn nhận từ nhiều góc nhìn khác nhau.
D. Hiện đại hóa là quá trình lâu dài, gắn với điều kiện thực tế.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7:
Sao Diêm Vương, được phát hiện vào năm 1930 và là vật thể trực tiếp quay quanh Mặt Trời. Đây là
hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời, với diện tích bề mặt nhỏ hơn Trái Đất hơn 300 lần. Gần đây,
việc phân loại Sao Diêm Vương là một hành tinh gây ra những tranh luận. Hai nhà khoa học thảo
luận vấn đề Sao Diêm Vương là một hành tinh hay là một thiên thể khác?
Nhà khoa học 1
Sao Diêm Vương chắc chắn là một hành tinh. Một số nhà thiên văn học cho rằng Sao Diêm Vương
bị tước bỏ tư cách hành tinh, lập luận cho rằng nó chính xác hơn là một tiểu hành tinh hoặc sao chổi.
Tuy nhiên, với đường kính xấp xỉ 1477 Mile, Sao Diêm Vương lớn hơn gần 1000 lần so với một sao
chổi trung bình và nó không có đuôi bụi và khí như sao chổi. Một hành tinh có thể được mô tả như
một vật thể không quay quanh Mặt Trăng, quay quanh Mặt Trời, không tạo ra phản ứng tổng hợp
hạt nhân và đủ lớn để bị lực hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu. Theo đúng định nghĩa, Sao
Diêm Vương là một hành tinh. Sao Diêm Vương rõ ràng không phải là một Mặt Trăng, vì nó không
quay quanh hành tinh khác. Mặc dù quỹ đạo của Sao Diêm Vương không đều so với các hành tinh
khác trong Hệ Mặt Trời, nhưng rõ ràng là nó quay quanh Mặt Trời. Sao Diêm Vương không tạo ra
nhiệt bằng phản ứng phân hạch hạt nhân, giúp phân biệt nó với một ngôi sao. Nó đủ lớn để bị lực
hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu, giúp phân biệt nó với sao chổi hoặc tiểu hành tinh.
Nhà khoa học 2
Có nhiều sự thật về Sao Diêm Vương cho thấy rằng nó thực sự không phải là một hành tinh mà là
một thành viên của Vành đai Kuiper, một nhóm sao chổi khá lớn quay quanh Mặt Trời bên ngoài
Sao Hải Vương. Đầu tiên, Sao Diêm Vương được tạo thành chủ yếu từ đá với băng, cũng như các
sao chổi trong Vành đai Kuiper, trong khi các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời thuộc một trong hai
loại: đá hoặc khí. Bốn hành tinh bên trong, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao Hỏa là những hành
tinh đá; Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương đều là hành tinh khí. Sao Diêm
Vương không phải là đá hay khí mà có sông băng khổng lồ trên bề mặt nhưng sông băng này được
tạo thành từ loại băng kỳ lạ. Chúng không phải băng nước như trên Trái Đất mà là băng được tạo ra
Câu 2
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Theo quan điểm của Nhà khoa học 2, so với các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời, bề mặt của Sao
Diêm Vương là (1) _____.
Câu 3
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất điểm khác biệt chính giữa quan điểm của hai nhà khoa học?
A. Vị trí thực tế của sao Diêm Vương trong Hệ Mặt Trời.
B. Độ dài quỹ đạo của Sao Diêm Vương.
C. Hình dạng quỹ đạo của Sao Diêm Vương.
D. Việc phân loại Sao Diêm Vương như một hành tinh.
Câu 4
Kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.
Trái Đất Sao Diêm Vương Sao Hải Vương Sao Mộc
Các hình tinh và tiểu hành tinh trong hệ Mặt Trời đều chuyển động xung quanh Mặt Trời với quỹ
đạo xác định. Bán kính quỹ đạo chuyển động của các hình tinh được sắp xếp là:
Câu 6
Theo quan điểm của Nhà khoa học 2 khi so sánh Sao Diêm Vương với các sao chổi của Vành đai
Kuiper thì khẳng định nào sau đây là đúng nhất?
A. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều không có bầu khí quyển.
B. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều có đám mây khí và bụi.
C. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều có quỹ đạo lệch tâm tương tự
nhau.
D. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều có kích thước gần bằng một
nửa hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời.
Câu 7
Phát biểu sau đúng hay sai?
Quan điểm của nhà khoa học 1 sẽ bị suy yếu khi các nhà khoa học gần đây đã phát hiện ra một sao
chổi Vành đai Kuiper với bán kính gần 1500 Mile.
Đúng. Sai.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 14:
Một nhóm học sinh đã thực hiện một số thí nghiệm, bằng cách thu thập bốn mẫu đất (A, B, C, D) từ
khu vực xung quanh của một con sông. Các mẫu được cung cấp chất dinh dưỡng có lợi cho sự phát
triển của vi khuẩn thuộc chi Actinomyces. Sau đó, họ phân lập các chủng vi sinh vật này trong các
mẫu đất trên và cho sinh trưởng trong các điều kiện khác nhau.
Thí nghiệm 1
Bốn chủng phân lập được nuôi cấy trên đĩa petri chứa môi trường tối thiểu có bổ sung nguồn carbon.
Các mẫu được nuôi cấy ở nhiệt độ 30oC trong 24 giờ. Kết quả của thí nghiệm 1 được thể hiện trong
bảng 1.
Đúng. Sai.
Câu 9
Dựa vào kết quả thí nghiệm 2, cho biết nếu đặt trong điều kiện nhiệt độ dưới nhiệt độ đóng băng của
nước trong vòng 24 giờ thì sự phát triển của khuẩn lạc trong đĩa petri nào sẽ phát triển mạnh mẽ
nhất?
A. Đĩa A. B. Đĩa B.
C. Cả 3 đĩa. D. Không có đĩa nào.
Câu 10
Kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.
luôn giảm giảm rồi tăng tăng rồi giảm luôn tăng
Câu 11
Giả sử thí nghiệm 3 được tiếp tục cho đến 34 giờ thay vì dừng lại ở 24 giờ (không xảy ra pha suy
vong), thì mật độ quang học cuối cùng của đĩa C sẽ có giá trị gần nhất với
A. 40. B. 60. C. 100. D. 160.
Câu 12
Muốn thu được lượng vi khuẩn lớn nhất, thì cần nuôi cấy trong môi trường
A. 4oC, pyruvate. B. 30oC, pyruvate. C. 4oC, glucose. D. 30oC, glucose.
Câu 13
Giả sử trong thí nghiệm 3, mỗi lần hiệu chuẩn thay vì sử dụng nước cất sẽ sử dụng nước có vẩn đục,
thì điều gì có thể xảy ra với đường cong sinh trưởng của vi khuẩn?
A. Không có tác động gì.
B. Các chủng A và B có giá trị OD thấp hơn, trong khi các chủng C và D có giá trị OD cao hơn.
C. Tất cả các chủng phân lập sẽ có giá trị OD cao hơn.
D. Tất cả các chủng phân lập sẽ có giá trị OD thấp hơn.
Câu 14
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Trong thí nghiệm 3, giai đoạn đầu vi khuẩn gần như không có sự gia tăng về số lượng chủ yếu do
lượng vi khuẩn còn ít, sự gia tăng không đáng kể nên đồ thị gần như nằm ngang.
Đúng Sai
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 21:
Các kim loại khác nhau về khả năng dẫn điện tương đối của chúng. Điện trở đặc trưng cho mức độ
một kim loại chống lại dòng điện ở một điện áp cụ thể và được tính bằng đơn vị ôm (Ω)
Lúc đầu công tắc mở và không có dòng điện chạy qua mạch. Sử dụng một nguồn điện 9 V và các
dây đo với đầu dò màu đen và đỏ của mạch được gắn vào hai đầu của một điện trở kim loại. Khi
đóng công tắc, các electron (điện tử) đi ra từ cực âm của nguồn, qua mạch điện và quay trở lại cực
dương của nguồn điện. Cường độ của dòng điện (lượng điện tích (q) dịch chuyển qua tiết diện thẳng
của vật dẫn trong thời gian (t)) từ dòng điện tử này được đo bằng ampe kế và có giá trị là 1.10−3 A
cho lần thử đầu tiên của mỗi thí nghiệm. Điện trở (R) của điện trở kim loại được tính bằng ôm (Ω),
các giá trị thu được có đơn vị đo: hiệu điện thế (V) và cường độ dòng điện (A).
Thí nghiệm 1
Thực hiện thí nghiệm với ba cuộn dây điện trở làm bằng niken, mỗi cuộn có tiết diện 7,61.10−10
m2 nhưng có chiều dài khác nhau, được mắc riêng vào mạch điện. Kết quả được ghi lại trong Bảng
1.
Câu 16
Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn kim loại làm bằng Nickel có tiết
Câu 17
Trong sơ đồ hình vẽ trên, ampe kế được mắc nối với điện trở kim loại sao cho cực dương của ampe
kế được mắc về cực dương của nguồn điện và cực âm của ampe kế được mắc về phía cực âm của
nguồn điện.
Nội dung trên là đúng hay sai?
Đúng Sai
Câu 18
Trong thí nghiệm 1, cường độ dòng điện qua mạch tăng và điện trở giảm khi (1) ________ của điện
trở kim loại giảm.
Câu 19
Giả sử rằng khi ρ tăng, khả năng dẫn điện của kim loại giảm. Dựa vào kết quả của thí nghiệm 3, sắp
xếp 3 kim loại nào sau đây là đúng theo thứ tự khả năng dẫn điện tăng dần?
A. Vàng, nickel, thiếc. B. Vàng, thiếc, nickel.
C. Thiếc, nickel, vàng. D. Thiếc, vàng, nickel.
Câu 20
Nhận định sau là đúng hay sai?
Khi đóng công tắc trong mạch điện được mô tả trong phần dẫn, nguồn điện có tác dụng làm cho các
electron (điện tử) chuyển động theo hướng được thể hiện bằng sơ đồ dưới đây:
Câu 21
Dựa vào kết quả của cả 3 thí nghiệm hãy cho biết: Ở hiệu điện thế nhất định, dòng điện chạy qua
điện trở kim loại bao gồm các thông số nào dưới dây có giá trị lớn nhất?
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 22 đến 27:
Trong một lớp học hóa học, giáo viên thực hiện thí nghiệm xác định hàm lượng khí oxygen có trong
không khí bằng cách sử dụng len thép và bố trí thí nghiệm như Hình 1.
Cách tiến hành thí nghiệm như sau:
Giáo viên đặt 0,28 g len thép, có thành phần chủ yếu là iron (Fe) vào bên trong một ống thạch anh
nhỏ chịu nhiệt. Sau đó, giáo viên sử dụng 2 ống silicone để nối ống thạch anh với 2 ống bơm (bằng
thủy tinh có dung tích 20 ml) thẳng đứng (xem Hình 1). Tổng thể tích không khí trong thiết bị kín là
29 ml (10 ml ở ống bơm bên trái, 15 ml ở ống bơm bên phải, 4 ml trong 2 ống silicone và ống thạch
anh). Lưu ý rằng 2 ống bơm khí được thêm một lượng nhỏ nước màu (khoảng 5 ml) để ngăn không
khí thoát ra ngoài và và xác định thể tích khí trong thiết bị chính xác hơn.
Đúng Sai
Câu 23
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Dựa trên lời giải thích của học sinh 3, tổng hệ số của phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm
là (1) _______.
Câu 24
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Trong phản ứng hóa học, chất phản ứng hết là chất có nguồn cung cấp ít nhất và do đó hạn chế
lượng sản phẩm được tạo thành. Học sinh (1) _________ đồng ý rằng chất phản ứng hết trong thí
nghiệm là Fe trong len thép.
Câu 25
Nước màu được sử dụng trong thí nghiệm nhằm mục đích
A. tăng yếu tố thẩm mỹ cho thí nghiệm.
B. dễ dàng quan sát hiện tượng của phản ứng.
C. ngăn không khí thoát ra ngoài và xác định thể tích khí chính xác hơn.
D. xác định tổng thể tích khí trong thiết bị.
Câu 26
Câu 27
Học sinh nào cho rằng sau phản ứng, khí còn lại trong thiết bị là N2 chiếm ít nhất 20,7% theo thể
tích?
A. Học sinh 2 và 3. B. Học sinh 3.
C. Tất cả các học sinh. D. Không có học sinh nào.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 34:
“Chỉ thị sinh thái” được sử dụng để đánh giá hiện trạng môi trường, đưa ra các tín hiệu cảnh báo về
sự thay đổi của môi trường hoặc chẩn đoán nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường. Sinh vật chỉ
thị là những cá thể, quần thể hay quần xã có khả năng thích ứng hoặc rất nhạy cảm với môi trường
nhất định. Một số tiêu chí quan trọng để lựa chọn sinh vật chỉ thị bao gồm:
1. Vật chỉ thị phải dễ dàng theo dõi, thu mẫu, định loại.
2. Có tính nhạy cảm với sự thay đổi điều kiện môi trường.
3. Các loài có độ thích ứng hẹp thường là vật chỉ thị tốt hơn loài thích ứng rộng.
4. Khả năng phản ánh mức độ môi trường.
Hai nhà nghiên cứu dưới đây thảo luận về hiệu quả của việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị
cho hệ sinh thái ở một vùng biển.
Nhà nghiên cứu 1
Lựa chọn chim biển làm sinh vật chỉ thị là rất có giá trị vì chúng là loài săn mồi hàng đầu trong hệ
sinh thái của chúng. Quần thể chim biển và tỉ lệ sinh sản của chúng được điều chỉnh bởi sự đa dạng
phong phú của con mồi, do đó sẽ phản ánh những thay đổi do môi trường gây ra ảnh hưởng tới số
lượng con mồi. Chẳng hạn như sự giảm số lượng con mồi, sẽ dẫn tới sự giảm nhanh chóng số lượng
chim biển, do chuỗi thức ăn này thường ngắn. Tương tự như vậy, một số loài cá nhỏ là loài quan
trọng trong hệ sinh thái, có ảnh hưởng lớn đến toàn bộ hệ sinh thái. Các loài chim biển ăn chủ yếu
những loài cá này, góp phần tạo nên những chỉ số tốt cho hệ sinh thái nói chung.
Các thông số có thể dễ dàng theo dõi ở loài chim biển là quy mô quần thể, thời gian của các chuyến
đi kiếm ăn, những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ tăng trưởng của con cái. Nhìn chung,
chim biển là sinh vật chỉ thị hiệu quả về chi phí, hữu ích và có ý nghĩa đối với những thay đổi môi
trường trong hệ sinh thái đại dương.
Nhà nghiên cứu 2
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 36
Loài chim biển không thích hợp để sử dụng làm sinh vật chỉ thị môi trường ở vùng biển. Trước hết,
không phải tất cả các hệ sinh thái biển đều tuân theo chuỗi thức ăn từ trên xuống. Một số lưới thức
ăn ở biển rất năng động và có thể xen kẽ từ dưới lên, hoặc từ trên xuống. Ngoài ra, sự thay đổi số
lượng chim biển do khan hiếm thức ăn có độ trễ vài tháng hoặc thậm chí vài năm. Do đó, loài chim
biển này không thích hợp làm vật chỉ thị cho hệ sinh thái vùng biển.
Nói chung, ảnh hưởng của thay đổi môi trường đối với quần thể chim biển phải mất rất nhiều năm
mới có thể quan sát một cách rõ ràng. Nhưng cũng không thể phân biệt chính xác nguyên nhân gây
nên những sự thay đổi đó, là từ môi trường hay từ các tác động vật lí, hóa học trong quá trình theo
dõi chúng của con người.
Câu 28
Kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.
Theo nhà nghiên cứu 1, yếu tố _______ không thể theo dõi một cách dễ dàng ở loài chim biển.
Câu 29
Cá mòi có rất nhiều ở vịnh Chiriqui và sự hiện diện của chúng ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái
của vịnh. Chim bói cá chủ yếu ăn cá mòi. Sự suy giảm số lượng của chím bói cá làm các nhà khoa
học lo ngại vấn đề môi trường của vịnh Chiriqui. Lo ngại này có phù hợp quan điểm của nhà nghiên
cứu 1 không?
A. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi trong chuỗi thức ăn không phải chỉ
số đầy đủ về sức khỏe môi trường của một vùng biển.
B. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng chỉ những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ
tăng trưởng của con cái mới là những chỉ thị có giá trị về sự thay đổi của môi trường.
C. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng tác động của những thay đổi môi trường đối với các loài
chim biển sẽ chậm lại do chuỗi thức ăn ngắn của hệ sinh thái biển.
D. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng sự suy giảm số lượng của loài săn mồi do sự suy giảm số
lượng con mồi phản ánh tình trạng môi trường của vùng biển.
Câu 30
Câu 31
Biểu đồ nào sau đây phù hợp với quan điểm của nhà nghiên cứu 1 về mối quan hệ giữa số lượng con
mồi với quần thể chim biển?
A. B.
C. D.
Câu 32
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị là tốn kém nhiều về mặt chi
phí.
Câu 33
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Cây đước là một loài thực vật ngập mặn, phát triển tốt trong môi trường rừng ngập mặn nên được
chọn làm sinh vật chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ngược lại, cây cỏ hôi có độ rộng nồng độ muối
lớn thì không có khả năng làm chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ví dụ này tương ứng với chỉ tiêu số
(1) ________ trong việc chọn lựa sinh vật chỉ thị.
Câu 34
Quan điểm của nhà nghiên cứu nào cho rằng việc xử lý thông tin thu thập từ loài chim biển không
thể chắc chắn hoàn toàn chính xác và hợp lệ?
A. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi về số lượng
sinh vật chỉ thị diễn ra rất nhanh.
B. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng sinh vật chỉ thị phụ thuộc vào
số lượng con mồi.
C. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng không thể phân biệt riêng tác
động từ môi trường và từ con người trong quá trình theo dõi.
D. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc theo dõi các loài chim
biển làm giảm tỉ lệ sinh sản của chúng.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 35 đến 40:
Một giáo viên đã lấy 100 ml khí A ở 25°C vào một ống tiêm. Sau đó, ống tiêm được gắn vào một
nút cao su trên một bình tam giác rỗng có môi trường chân không (xem Hình 1). Sự thoát ra của các
phân tử khí từ ống tiêm vào bình tam giác được gọi là tràn khí.
Câu 35
Phát biểu sau đúng hay sai?
Dựa trên lời giải thích của học sinh 3, trong các khí được liệt kê ở Bảng 1 thì xenon lan ra nhanh
nhất ở 25°C.
Đúng Sai
Câu 36
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Phát biểu "Ở 25°C, xenon lan chậm hơn krypton" phù hợp với lời giải thích của (1) ___________.
Câu 37
Để giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của khí A và khí B trong thí nghiệm trên,
học sinh 3 cho rằng
A. chất khí có thể tích phân tử nhỏ hơn thì lan chậm hơn.
Câu 38
Dựa trên lời giải thích của học sinh 2, trong các khí được liệt kê ở Bảng 1 thì chất khí nào lan ra
nhanh nhất ở 25°C.
A. Hydrogen. B. Oxygen. C. Helium. D. Fluorine.
Câu 39
Cho các dữ liệu về carbon dioxide ở 25°C được liệt kê trong bảng sau:
Khối lượng phân tử (amu) Thể tích phân tử (Å3) Mật độ phân tử( kg/l)
44,01 34,87 1,77
Học sinh nào dự đoán rằng carbon dioxide có thời gian tràn khí ngắn hơn krypton?
A. Học sinh 1. B. Học sinh 1 và 2.
C. Học sinh 1 và 3. D. Học sinh 1, 2 và 3.
Câu 40
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Để giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của khí A và khí B trong thí nghiệm trên,
học sinh 2 cho rằng các khí có (1) ________ lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
31. 32. Đ 33. 34. A 35. 4; 36. B 37. B 38. S 39. B 40. A
C –Đ– 1; 2 2 6 –Đ–
S S
ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
Câu 1
Người ta trồng 144 cây trong một khu vườn hình tam giác theo quy luật như sau: Hàng thứ nhất có 1
cây, hàng thứ hai có 3 cây, hàng thứ ba có 5 cây, …. Số hàng cây trong khu vườn là (1) ______.
Đáp án
Người ta trồng 144 cây trong một khu vườn hình tam giác theo quy luật như sau: Hàng thứ nhất có 1
cây, hàng thứ hai có 3 cây, hàng thứ ba có 5 cây, …. Số hàng cây trong khu vườn là (1) __12__.
Giải thích
Cách trồng 144 cây trong một khu vườn hình tam giác như trên lập thành một cấp số cộng un với
un là số cây ở hàng thứ n , số hạng đầu u1 1 và công sai d 2 .
n 2.1 n 1 2
Tổng số cây trồng được là Sn 144 144 2n 2 288 n 12 .
2
Như vậy số hàng cây trong khu vườn là 12.
Câu 2
Một công ty vận tải cung cấp dịch vụ tour du lịch tại một số địa điểm trong địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. Bảng số liệu sau cho ta thông tin về giá vé xe buýt tại các điểm dừng chân trong tour du
lịch này như sau:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
1 1 3 2
2 3 4 3
Một du khách muốn tự mình trải nghiệm nên tự bắt xe đi ngẫu nhiên giữa các địa điểm như sau:
b) Đi từ địa điểm I đến địa điểm III qua 1 trạm trung gian. Khi đó, xác suất người đó trả trên 25 000
đồng tiền vé xe buýt là _______ .
Đáp án
a) Bắt một chuyến xe đi từ địa điểm I đến một địa điểm bất kì. Khi đó, xác suất người đó phải trả
3
dưới 20 000 đồng tiền vé xe buýt là .
4
b) Đi từ địa điểm I đến địa điểm III qua 1 trạm trung gian. Khi đó, xác suất người đó trả trên 25 000
2
đồng tiền vé xe buýt là .
3
Giải thích
a) Có 4 cách để đi từ địa điểm I đến 1 địa điểm bất kì, trong đó có 3 cách để chỉ tốn dưới 20 000
3
đồng tiền vé xe buýt là đi theo tuyến I – II, I – III, I – V. Vậy xác suất cần tìm là .
4
b) Để đi từ địa điểm I đến địa điểm III qua 1 trạm trung gian ta có bảng sau:
Từ bảng ta có 2 cách để người đó phải trả trên 25 000 đồng là đi theo tuyến I – II – III, I – IV – III .
2
Vậy xác suất cần tìm là .
3
Câu 3
2
3 9 9
4 x 4 y 4 z 6 x 4 y 8 z 5 2 x (2 y 1) 2 (2 z 2) 2 .
2 2 2
2 4 4
3 1 3 1
Dấu" " xảy ra x , y , z 1 , khi đó M ; ; 1 .
4 2 4 2
Câu 4
x 2 ax b khi x 2
Cho hàm số y . Biết hàm số có đạo hàm tại điểm x 2 . Giá trị của ab
x x 8 x 10 khi x 2
3 2
bằng
A. 2. B. 4. C. 1. D. -8.
Giải thích
Để hàm số có đạo hàm tại x 2 thì hàm số phải liên tục tại x 2 .
Do đó lim x2 x3 x 2 8 x 10 lim x2 x 2 ax b 2 4 2a b 2a b 6 .
lim x 2 x 6 lim ( x 2 a )
x2 x2
Suy ra b 2 . Vậy ab 8 .
Câu 5
Cho hình lăng trụ ABC. ABC có diện tích đáy S 10 cm 2 , cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc
30 và độ dài cạnh bên bằng 10 cm . Thể tích V của khối lăng trụ ABC. ABC bằng (1) ______ cm3 .
Đáp án
Cho hình lăng trụ ABC. ABC có diện tích đáy S 10 cm 2 , cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc
30 và độ dài cạnh bên bằng 10 cm . Thể tích V của khối lăng trụ ABC. ABC bằng (1) __50__ cm3 .
Giải thích
AH ABC .
Câu 6
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Tồn tại hình đa diện có số đỉnh bằng số mặt.
Câu 7
Cho hàm số y f x có đồ thị như hình vẽ.
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Giải thích
1
Ta có: lim x f x 1 lim x 0
f x 1
1
y 0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y .
f x 1
1
Đồ thị hàm số y có 1 đường tiệm cận đứng.
f x 1
Câu 8
I
Trong âm học, mức cường độ âm L được cho bởi công thức L log B ( B là đơn vị mức
I0
cường độ âm), trong đó I là cường độ âm W / m 2 và I 0 1012 W / m 2 là cường độ âm chuẩn.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
0 10 1 0,13
8
Mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được là _______ B.
Khi mức cường độ âm đạt đến ngưỡng đau 13B thì cường độ âm là _______ W / m 2 .
Đáp án
Khi mức cường độ âm đạt đến ngưỡng đau 13B thì cường độ âm là 10 W / m 2 .
Giải thích
Cường độ âm thấp nhất là I I 0 . Khi đó, mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được
là L log1 0 B .
Câu 9
Ta gọi số nguyên bé nhất không nhỏ hơn x là phần nguyên trên của x, ký hiệu x
19
Chẳng hạn 2,5 2, 4
6
k
Tổng phần nguyên trên của tất cả các số có dạng với k nguyên lấy giá trị từ -4 đến 4 bằng
2
A. 2. B. 0. C. -2. D. 1.
Câu 10
Cho lim
x
x 2 ax 5 x 5 . Khi đó giá trị a là (1) ________.
Đáp án
Cho lim
x
x 2 ax 5 x 5 . Khi đó giá trị a là (1) __-10__.
Giải thích
Đặt t x , ta có
lim x
x 2 ax 5 x limt t 2 at 5 t
5
a
at 5 t a
limt limt
t at 5 t
2
a 5 2
1 2 1
t t
Câu 11
Cho sơ đồ mạch điện có 6 công tắc khác nhau, trong đó mỗi công tắc có hai trạng thái đóng và mở
như hình vẽ.
Vì mạch gồm hai nhánh A B và C D nên trạng thái không thông mạch xảy ra Hai nhánh
A B và C D đều không thông mạch.
Xét nhánh A B có 23 8 trạng thái trong đó có duy nhất một trạng thái thông mạch.
Nhánh A B có 8 1 7 trạng thái không thông mạch.
Tương tự, nhánh C D có 7 trạng thái không thông mạch.
Có 7.7 49 trạng thái mà hai nhánh A B và C D đều không thông mạch.
n A 49 n A 64 49 15 P A
15
64
23, 4% .
Câu 12
x 7 y 3 z 9
Trong không gian Oxyz , cho M 3;1;1 , N 4;3; 4 và đường thẳng d : .
1 2 1
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI
Gọi E d P .
Ta có: IM EM ; IN EN IM IN EM EN
17 17 23
Để IM IN nhỏ nhất thì điểm I E nên I ; ; .
3 3 3
Câu 13
Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A 1;0;0 , B 3;1; 2 , C 1; 2;1 và đường thẳng
x 2 y z 1
Δ: . Mặt cầu S có tâm thuộc đường thẳng Δ , đi qua A và cắt mặt phẳng ABC
1 3 1
theo một đường tròn có bán kính nhỏ nhất bằng (1) _________.
Đáp án
Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A 1;0;0 , B 3;1; 2 , C 1; 2;1 và đường thẳng
x 2 y z 1
Δ: . Mặt cầu S có tâm thuộc đường thẳng Δ , đi qua A và cắt mặt phẳng ABC
1 3 1
theo một đường tròn có bán kính nhỏ nhất bằng (1) __1/10__.
Giải thích
Ta có AB 2;1; 2 , AC 2; 2;1 nên AB, AC 3; 6;6 suy ra n 1; 2; 2 là một vectơ pháp
x 2t
Phương trình tham số của Δ là y 3t t .
z 1 t
Ta có: AI 2 (1 t ) 2 9t 2 (t 1) 2 11t 2 4t 2
2 t 6t 2 2t 1
d I , ABC t 1 .
3
Gọi r là bán kính đường tròn, giao của mặt cầu S và mặt phẳng ABC thì
2
3 1 1
r AI d I , ABC 11t 4t 2 (t 1) 10t 6t 1 10 t
2 2 2 2 2 2
10 10 10
3 17 9 7 179
Do đó bán kính r nhỏ nhất khi t , khi đó I ; ; , AI .
10 10 10 10 10
2 2 2
17 9 7 179
Phương trình mặt cầu S : x y z .
10 10 10 100
Câu 14
Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 6 tấm thẻ. Xác suất để trong 6 tấm thẻ
được chọn ra có 3 tấm thẻ mang số lẻ, 3 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ
mang số chia hết cho 4 gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 10%. B. 13%. C. 15%. D. 17%.
Giải thích
Số phần tử của không gian mẫu là n Ω C306 .
Trong 30 tấm thẻ có 15 tấm thẻ mang số lẻ, 7 tấm thẻ mang số chẵn và chia hết cho 4,8 tấm thẻ
mang số chẵn và không chia hết cho 4.
Gọi A là biến cố cần tính xác suất, ta có n A C153 .C82 .C71 .
Câu 15
Cho khai triển (1 2 x) n a0 a1 x a2 x 2 an x n thỏa mãn a0 8a1 2a2 1 .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
5 4 32 80
Đáp án
Giải thích
Vị trí thả 1: 5
Vị trí thả 2: 80
n
Ta có: (1 2 x) n Cnk (2 x) k k ak 2k Cnk .
k 0
Câu 16
x3
Có (1) ________ tiếp tuyến của đồ thị hàm số y 27 song song với trục hoành.
x2
Đáp án
x3
Có (1) __1__ tiếp tuyến của đồ thị hàm số y 27 song song với trục hoành.
x2
Giải thích
Tập xác định: 2 .
Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm. Vì tiếp tuyến song song trục hoành nên tiếp tuyến có hệ số góc
y x0 0 và y x0 0 .
Câu 17
x
Cho hàm số f x liên tục trên thỏa mãn f x 3 f . Gọi F x là nguyên hàm của f x trên
2
thỏa mãn F 4 1 và 2 F 8 5 F 2 0 .
2) F 8 0 .
2
3) f 3x 2 dx 6 .
0
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI
3 x
1) F x F .
2 2
2) F 8 0 .
2
3) f 3x 2 dx 6 .
0
Giải thích
Ta có
x x x x x
f x 3 f f x dx 3 f dx f x dx 6 f d F x 6F C .
2 2 2 2 2
Với x 4 F 4 6 F 2 C 6 F 2 C 1 (1).
Với x 8 F 8 6 F 4 C F 8 C 6 (2).
6 F 2 F 8 7 F (2) 2
Ta có hệ
5 F 2 2 F 8 0 F 8 5
2
1 2 1 1 1 7
Có f 3x 2 dx f 3x 2 d 3x 2 F 3x 2 F 8 F 2 5 2
2
0 3 0 3 0 3 3 3
x
1 Sai vì: F x 6 F C .
2
2 7
3 Sai vì: f 3x 2 dx 3 .
0
Câu 18
Cho khối chóp S . ABC có đáy là tam giác đều, SA ABC , SC a 3 và SC hợp với đáy một góc
30 .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI
a 3
Chiều cao của khối chóp bằng .
2
a
Độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC bằng
3
.
9a 3
Thể tích của khối chóp là
32
.
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI
a 3
Chiều cao của khối chóp bằng .
2
a
Độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC bằng
3
.
9a 3
Thể tích của khối chóp là
32
.
Ta có: SA ABC SA AC .
30 .
SC hợp với đáy một góc 30 SCA
SA a 3 3a
Xét SAC vuông tại A có: sin30 SA , AC SC 2 SA2 .
SC 2 2
2
3a 3a 3 9 3a 2
Tam giác ABC đều cạnh AC nên S ABC . (đvdt).
2 2 4 16
1 1 a 3 9 3a 2 9a 3
Thể tích khối chóp S . ABC là: VS . ABC SA.S ABC . . (đvtt).
3 3 2 16 32
Câu 19
Xét các số thực a, b thỏa mãn điều kiện log 5 5a.125b log 25 5 .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
6 -1 0 1
1
Nếu b thì giá trị của số thực a bằng _______ .
2
Nếu a là số nguyên âm thuộc 10; 5 thì có _______ giá trị nguyên dương của b .
Đáp án
1
Nếu b thì giá trị của số thực a bằng -1 .
2
Nếu a là số nguyên âm thuộc 10; 5 thì có 0 giá trị nguyên dương của b .
Giải thích
Ta có: log 5 5a.125b log 25 5 log 5 5a log 5 53b log 5 5
2
1 1
alog 5 5 3blog 5 5 log 5 5 a 3b 2a 6b 1 .
2 2
1 1
Nếu b thì 2a 6. 1 a 1 .
2 2
Vì a là số nguyên âm thuộc 10; 5 nên ta có bảng sau:
a -10 -9 -8 -7 -6 -5
7 19 17 5 13 11
b
2 6 6 2 6 6
Câu 20
Cho hàm số y f x liên tục trên đoạn 1;6 và có đồ thị là đường gấp khúc ABC như hình vẽ
Biết F là nguyên hàm của f thỏa mãn F 1 1 . Giá trị của F 4 F 6 bằng (1) _______.
Đáp án
Biết F là nguyên hàm của f thỏa mãn F 1 1 . Giá trị của F 4 F 6 bằng (1) __5__.
Giải thích
x C1 khi 1 x 2
Do F là nguyên hàm của f nên F x 1 .
4 x 2 x C2 khi 2 x 6
2
Ta có F 1 1 1 C1 1 C1 0 .
Hàm số y f x liên tục trên đoạn 1;6 F x liên tục trên đoạn 1;6 .
x khi 1 x 2
Suy ra F x 1 2 .
4 x 2 x 1 khi 2 x 6
Vậy F 4 F 6 5 .
Câu 21
Cho lăng trụ ABC. ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a . Hình chiếu của A lên mặt phẳng
ABC trùng với trung điểm BC . Cho biết góc giữa hai mặt phẳng ABBA và ABC bằng 60 .
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI
3a
Khoảng cách giữa AB và BC bằng
4
.
3a 14
Khoảng cách từ A đến mp BCC B bằng .
7
Giải thích
Gọi M là trung điểm AB, N là trung điểm MB . Ta có CM AB, NH là đường trung bình BCM
nên HN / / CM HN AB . Mà góc giữa hai mặt phẳng ABBA và ABC bằng góc giữa hai mặt
1 a 3 3a
Ta có HN CM AH NH .tan60 .
2 4 4
Vì AH ABC nên AH BC , mặt khác AH ABC nên AH AB
3a
d AB, BC AH .
4
Trong mặt phẳng AAH , kẻ HK AA tại K . Ta thấy HK AA mà AA / / BB HK BB ,
a 3 3a 1 1 1 16 4 28
Trong ΔAAH có AH ; AH nên 2 2 2
2 4 HK 2
AH 2
AH 2
9a 3a 9a
3a 7
HK .
14
Câu 22
Cho hình chóp S . ABCD có tọa độ các điểm A 2; 2;6 , B 3;1;8 , C 1;0;7 , D 1; 2;3 . Gọi H là
trung điểm của CD và SH vuông góc với mặt phẳng ABCD . Biết S a; b; c (với a, b, c là các giá
27
trị dương) là điểm thỏa mãn thể tích khối chóp S . ABCD bằng (đvtt). Tổng giá trị của a b c
2
9 3
ABCD là hình thang và S ABCD 3S ABC .
2
1
Vì VS . ABCD SH .S ABCD SH 3 3
3
Lại có H là trung điểm của CD H 0;1;5
Gọi S a; b; c SH a;1 b;5 c SH k AB, AC k 3;3;3 3k ;3k ;3k
Suy ra 3 3 9k 2 9k 2 9k 2 k 1
+) Với k 1 SH 3;3;3 S1 3; 2; 2
+) Với k 1 SH 3; 3; 3 S2 3; 4;8
a 3; b 4; c 8 a b c 1 .
Câu 23
Cho tập hợp E 1; 2;3; 4;5 . Gọi M là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ số
đôi một khác nhau thuộc E . Lấy ngẫu nhiên một số thuộc M . Xác suất để tổng các chữ số của số đó
bằng 10 bằng
1 3 1 4
A. B. C. D.
25 25 5 25
Giải thích
Số các số thuộc M là A53 A54 A55 300 .
Các tập con của E có tổng các phần tử bằng 10 gồm E1 1; 2;3; 4 , E2 2;3;5 , E3 1; 4;5 .
Gọi A là tập con của M sao cho mỗi số thuộc A có tổng các chữ số bằng 10 .
Từ E1 lập được số các số thuộc A là 4!.
Từ mỗi tập E2 và E3 lập được các số thuộc A là 3!.
Câu 24
Cho một cái hộp có nắp có dạng hình trụ có bán kính đáy là 10cm và khoảng cách giữa hai đáy
là 56cm. Thả các quả bóng có dạng hình cầu vào trong hộp sao cho các quả bóng tiếp xúc với thành
hộp theo một đường tròn và tiếp xúc với nhau. Gọi (P) là mặt phẳng song song với trục và cắt hình
trụ theo thiết diện ABCD.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI
Giải thích
Thể tích của hộp là V R 2 h .102.56 5600 cm3 .
Tổng chiều cao của n quả bóng thả trong hộp là: 2nR 2n.10 20n .
Ta có: 20n 56 n 2,8 .
Vậy hộp chỉ đựng được tối đa 2 quả bóng.
10
Ta có: S ABCD 80 AB. AD 80 AB AD h 56
7
10 5 5 149
2 BH R 2 OH 2 OH cm
7 7 7
Câu 25
Cho hình nón N có đường cao SO 9 và bán kính đáy bằng R , gọi M là điểm thuộc đoạn SO
sao cho OM x (0 x 9) . Mặt phẳng P vuông góc với trục SO tại M giao với hình nón N
theo thiết diện là đường tròn C . Giá trị của x bằng (1) ______ để khối nón có đỉnh là điểm O và
đáy là hình tròn C có thể tích lớn nhất.
Đáp án
Cho hình nón N có đường cao SO 9 và bán kính đáy bằng R , gọi M là điểm thuộc đoạn SO
sao cho OM x (0 x 9) . Mặt phẳng P vuông góc với trục SO tại M giao với hình nón N
theo thiết diện là đường tròn C . Giá trị của x bằng (1) ___3___ để khối nón có đỉnh là điểm O và
đáy là hình tròn C có thể tích lớn nhất.
Giải thích
BM SM AO.SM R 9 x
Vì SBM ∽ SAO nên r r .
AO SO SO 9
Thể tích của khối nón có đỉnh là O , đáy là C là
1 R 9 x
2
1 1
V r 2 .OM x R 2 (9 x) 2 x .
3 3 9 243
1
Xét hàm số f x R 2 (9 x) 2 x, (0 x 9) ta có:
243
1
Ta có f x R 2 9 x 9 3x ;
243
1 x 9 L
f x 0 R 2 9 x 9 3x 0 .
243 x 3 tm
Lập bảng biến thiên ta có:
Câu 26
Trong không gian Oxyz , cho ba mặt phẳng P : x y z 1 0, Q : 2 x my 2 z 3 0 và
R : x 2 y nz 0 . Biết rằng P R và P / / Q . Tổng m 2n bằng
A. -6. B. 1. C. 0. D. 6.
Giải thích
Ta có:
+) P : x y z 1 0 có VTPT a 1;1;1
) Q : 2 x my 2 z 3 0 có VTPT b 2; m; 2
) R : x 2 y nz 0 có VTPT c 1; 2; n
P R a.c 0 n 1
2 m 2 3
P / / Q m2
1 1 1 1
Vậy m 2n 2 2 1 0 .
Câu 27
Cho hàm số y f x liên tục trên 1; 2 và có đồ thị như hình vẽ
0
5 8
Biết diện tích các hình phẳng K , H lần lượt là và . Giá trị của I xf x 2 dx là
12 3 3
9 3 5 7
A. I B. I C. I D. I
4 4 4 4
u x 2 du dx
Đặt
dv f x dx v f x
2 5 8 9
I x 2 f x 1 f x dx 3 f 1 .
2
1
12 3 4
Câu 28
Trong không gian Oxyz , cho hai mặt phẳng P : x y z 3 và Q : 2 x y z 5 . Giao tuyến của
P và Q có phương trình là
5 1
y z
x y 4 z 1 x 1 2 2
A. B.
2 3 1 3 2 1
x 2 y 1 z x2 y7 z 2
C. D.
2 1 3 2 1 3
Giải thích
Cách 1.
Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng P và Q .
n P 1;1;1 , n Q 2;1; 1 .
ud n P , n Q 2;3; 1 .
Chọn điểm M 0; 4; 1 thuộc hai mặt phẳng P và Q .
x y 4 z 1
Phương trình đường thẳng d là .
2 3 1
Cách 2.
Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng P và Q thì với mỗi điểm M x; y; z d là nghiệm của hệ
x y z 3 3 x 2 y 8
phương trình:
2 x y z 5 z 2 x y 5
y 4 3t
Cho x 2t t thì từ hệ phương trình trên ta thu được
z 1 t
Câu 29
Kéo dữ kiện ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
k , k
y cosx k , k y sinx y tan x cos x
2
Đáp án
+ Tập xác định của hàm số y tanx là k , k
2
+ Tập xác định của hàm số y cotx là k , k
+ Hàm số y cosx là hàm số chẵn.
+ Hàm số y sinx là hàm số lẻ.
Giải thích
+ Điều kiện xác định của hàm số y tanx là cosx 0 x k k .
2
+ Điều kiện xác định của hàm số y cotx là sinx 0 x k k .
Câu 30
Cho đa thức f x (1 3x) n a0 a1 x a2 x 2 an x n n * . Biết rằng a1 2a2 nan 49152n ,
khi đó hệ số a3 bằng (1) _______.
Số hạng tổng quát thứ k 1 trong khai triển thành đa thức của (1 3x)8 là Tk 1 C8k 3k x k
a3 C83 33 1512 .
Câu 31
1
Có bao nhiêu giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y x nhận đường thẳng x 2 là
x m2 1
2
1
lim x 2 x .
x2 4
Câu 32
sinx
Cho lim x1 f x 2, lim x1 g x 3 và lim x0 1.
x
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
lim f x 3 g x 7
x 1
sin 1 x
lim
x 1 x 1
1
f x sinx
lim
x 0 x
2
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI
lim f x 3 g x 7
x 1
sin 1 x
lim
x 1 x 1
1
f x sinx
lim
x 0 x
2
Giải thích
lim[ f ( x) 3 g ( x)] lim f ( x) 3lim g ( x) 2 3(3) 7
x 1 x 1 x 1
Câu 33
Cho hàm số y f x liên tục trên và đồ thị hàm số y f x cho bởi hình vẽ bên. Đặt
x2
g x f x , x .
2
1 2 3
Đáp án
Giải thích
Ta có: g x f x x
Vậy hàm số y g x đạt cực đại tại x 1 và đạt cực tiểu tại x 2 .
Câu 34
Cho hình chóp đều S . ABCD có độ dài tất cả các cạnh bằng 3 , điểm M thuộc cạnh SC sao cho
SM 2 MC . Mặt phẳng P chứa AM và song song với BD . Diện tích thiết diện của hình chóp
S . ABCD cắt bởi P bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
+ Tính NP :
NP SI SI .BD
Ta có: NP / / BD NP .
BD SO SO
1 4
k 2 2 k l 1 k 5
SA SA SC lSA lSC .
2 3 1 k 2 l 0 l 3
2 3 5
SI 4 4 12 2
NP BD .
SO 5 5 5
1 1 12 2 6 26
S ANMP NP. AM . . 13 6,12 .
2 2 5 5
Câu 35
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu S1 có tâm I1 1;0;1 , bán kính R1 2 và mặt cầu S2 có tâm
I 2 1;3;5 , bán kính R2 1 . Đường thẳng d thay đổi nhưng luôn tiếp xúc với S1 , S 2 lần lượt tại A
và B .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
5 4 6 4 2 6
Đáp án
Giải thích
Khi đó, I1 A d , I 2 B d I1 A I 2 B .
2
Ta có: I1 I 22 I1 A AB BI 2 R12 AB 2 R22 2 I1 A.BI 2
AB 2 20 2 I1 A.I 2 B 20 2.2.1.cos I1 A; I 2 B
Vậy ABmax 2 6 I1 A cùng hướng với I 2 B và ABmin 4 I1 A ngược hướng với I 2 B .
Câu 36
Cho m, n là các số tự nhiên thỏa mãn 4m3 m 12n3 n . Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. m n 2 .
B. m n là lập phương của một số nguyên.
C. ƯCLN m n, 4m 2 4mn 4n3 1 2 .
D. 4m 2 4mn 4n 2 1 .
Giải thích
Ta có 4m3 m 12n3 n m n 4m 2 4mn 4n 2 1 8n3
Câu 37
Đội văn nghệ của nhà trường gồm 4 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 2 học sinh lớp 12C.
Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh từ đội văn nghệ để biễu diễn trong lễ bế giảng. Có bao nhiêu cách chọn
sao cho lớp nào cũng có học sinh được chọn?
A. 120. B. 98. C. 150. D. 360.
Giải thích
+ Số cách chọn ngẫu nhiên 5 học sinhC95 cách.
Vậy số cách chọn 5 học sinh có cả 3 lớp là C95 C75 C65 C55 98 .
Câu 38
Một người nông dân có một khu đất rất rộng dọc theo một con sông. Người đó muốn làm một hàng
rào hình chữ E (như hình vẽ) để được một khu đất gồm hai phần đất hình chữ nhật để trồng rau và
nuôi gà. Biết chi phí nguyên vật liệu của hàng rào AB là 80 nghìn đồng/mét; phần hàng rào còn lại
là 40 nghìn đồng/mét và tổng chi phí vật liệu là 20 triệu đồng.
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x m ( x 0) và chiều dài của phần đất trồng rau và nuôi gà lần
lượt là a m , b m (a 0; b 0) .
Mặt khác theo giả thiết tổng chi phí là 20 triệu đồng nên ta có:
3 x.40000 a b 80000 20000000 3 x 2 a b 500 .
a b 125
31250
Smax 250
3 x 3
Chi phí nguyên vật liệu làm hàng rào AB là: 125.80000 10000000 (đồng).
Câu 39
4
Phương trình log 2 2 x 2 có bao nhiêu nghiệm?
x2
A. 2. B. 1. C. 0. D. 3.
Giải thích
Từ bảng giá trị ta có phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = −1.
Cách 2. Sử dụng phương pháp hàm số.
Câu 40
Ở hình vẽ dưới, miền đa giác thu được khi lấy hình lục giác ABCDEF hợp với ảnh của nó qua phép
quay tâm A góc 90 có chu vi bằng a b 2 c 5 a, b, c lần so với cạnh của 1 ô vuông. Giá trị
của a b c bằng
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:
NGHIÊN CỨU THUẬT TOÁN PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG DỰA TRÊN
THỊ GIÁC MÁY TÍNH
[1] Có thể thấy, tắc nghẽn giao thông làm lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi
trường; theo khảo sát năm 2020 thì chi phí do tắc nghẽn gây ra ở các thành phố lớn của Việt Nam là
1 - 2,3 tỉ USD mỗi năm. Trước những ảnh hưởng nghiêm trọng của tắc nghẽn giao thông, ngày càng
nhiều các biện pháp được nghiên cứu và áp dụng, việc ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý
nhiều hơn. Các nhà nghiên cứu tại Phòng thí nghiệm Oak Ridge đã sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và
máy học (Machine Learing) để thiết kế hệ thống thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu nhận
được từ các camera giao thông giúp tránh xung đột tại các giao lộ, đồng thời giảm thiểu tổng lượng
tiêu hao nhiên liệu. Thông qua việc nhận diện và phân loại phương tiện giao thông tại Việt Nam, hệ
thống sẽ xác định số lượng phương tiện và tính toán mật độ lưu thông trên đường trong một khoảng
thời gian xác định và từ đó đưa các dự báo cần thiết.
[2] Yolo là một mô hình mạng neural tích chập (CNN) dùng cho việc phát hiện, nhận dạng, phân
loại đối tượng. Yolo được tạo ra từ việc kết hợp giữa các lớp phức tạp (convolutional layers) cho
phép trích xuất ra các đặc tính của ảnh và lớp kết nối (connected layers) dự đoán ra xác suất đó và
tọa độ của đối tượng. Yolo phân chia hình ảnh thành một mạng lưới 7x7 ô (grid size=7x7). Từ đó sẽ
dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung tâm rơi vào ô đó không, dự đoán
điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng nào trong số các đối tượng cần
xác định. Mỗi ô này có trách nhiệm dự đoán hai hộp (boxes number=2) bao quanh, mỗi một hộp mô
tả hình chữ nhật bao quanh một đối tượng. Hiện nay phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4.
[3] Sort là sự phát triển của khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên các kỹ thuật ước
lượng trạng thái và liên kết dữ liệu thô. Sort là một thuật toán thuộc dạng theo dõi và phát
hiện (Tracking-by-detection), được thiết kế cho các ứng dụng theo dõi thời gian thực và phương
pháp này tạo ra nhận dạng đối tượng một cách nhanh chóng. Một đặc điểm của lớp các thuật toán
Câu 2
Từ thông tin của đoạn [1] hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang _______ nhiều
biện pháp và _______ khoa học máy tính vào việc _______ các hệ thống thu thập và xử lý dữ
liệu.
Đáp án
Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang áp dụng nhiều
biện pháp và ứng dụng khoa học máy tính vào việc thiết kế các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.
Giải thích
Đọc lại thông tin trong đoạn [1] để tìm ra được một số từ khóa quan trọng: “nhiều các biện pháp
được nghiên cứu và áp dụng”, “ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý”, “thiết kế hệ thống
thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu”. Câu văn đầy đủ là: “Theo đánh giá từ Viện chiến lược
và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng
tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang [áp dụng] nhiều biện pháp và [ứng dụng] khoa học
máy tính vào việc [thiết kế] các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.”
Câu 3
Câu 4
Yolov4 là phiên bản nâng cấp, có cơ chế hoạt động của mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
nhận dạng, phân loại đối tượng; phân chia và xử lý hình ảnh sau đó đưa ra các dự đoán theo một yêu
cầu xác định là đúng hay sai?
Đúng Sai
Đáp án
Đúng
Giải thích
Đọc lại nội dung đoạn [2] để tìm hiểu định nghĩa về Yolo: “mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
nhận dạng, phân lại đối tượng”, “dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung
tâm rơi vào ô đó không, dự đoán điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng
nào trong số các đối tượng cần xác định”; chú ý câu “phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4”.
Câu 5
Theo đoạn [3], Tracking-by-dectection là:
A. Quá trình tổng hợp thông tin từ các hình ảnh, video thật và chỉ ra các kết quả.
B. Thuật toán theo dõi để từ đó đưa ra các dự đoán về trạng thái của đối tượng.
C. Khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên sự liên kết dữ liệu thô.
D. Thuật toán nêu lên trạng thái của đối tượng và chỉ ra sự trùng lặp trong dữ liệu.
Giải thích
Câu 6
Đối tượng được nhận dạng ID khi tham gia lưu thông là:
A. Người tham gia lưu thông. B. Phương tiện giao thông.
C. Thời điểm xảy ra va chạm. D. Tất cả các loại xe cơ giới.
Giải thích
Đọc nội dung của đoạn [4] xác định thông tin: “… từ đó gán địa chỉ nhận dạng ID cho từng phương
tiện lưu thông và phân loại chúng… xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe máy và xe đạp”; cần lưu ý xe đạp
không phải xe cơ giới nên chọn Từ khóa B.
Câu 7
Theo nội dung của bài viết, tỉ lệ chính xác của mô hình phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
A. Kích thước của phương tiện. B. Góc quan sát của camera.
C. Điều kiện thời tiết. D. Sự khúc xạ ánh sáng.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “tỷ lệ chính xác” để tìm thông tin trong đoạn [5]: “với xe ô tô, xe tải và xe buýt
thì tỉ lệ chính xác tương đối cao và ổn định do đặc điểm kích thước và nhận dạng của chúng”; trong
đoạn có nhắc tới yếu tố góc quan sát của camera, thời tiết, ánh sáng… nhưng đó không phải yếu tố
quan trọng nhất.
Câu 8
Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) ________, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng
được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình.
Đáp án
Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) xe máy, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng
được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình.
Giải thích
Câu 9
Sau quá trình thử nghiệm tại các thành phố lớn, nhóm nghiên cứu đã thấy kết quả phân loại và kiểm
đếm:
A. Có sự khác biệt do đặc thù về dân cư.
B. Có sự chênh lệch do mật độ lưu thông.
C. Chỉ phù hợp với những thành phố lớn.
D. Chỉ áp dụng được khi nâng cấp camera.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “kết quả phân loại và kiểm đếm” để đọc lại nội dung của đoạn [6] và xác định
thông tin: “nhóm nghiên cứu nhận thấy khi mật độ lưu thông thấp, thuật toán cho kết quả phân loại
và kiểm đếm tương đối chính xác. Với mật độ lưu thông trung bình và cao, kết quả bắt đầu có độ
chênh lệch và mất định hơn ở loại phương tiện và xe đạp và xe máy”.
Câu 10
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:
giải quyết đánh giá khắc phục điều tiết xác định
Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá
trình _______ để _______ mật độ lưu thông nhằm _______ tình trạng hệ thống giao thông bị
quá tải, gây ùn tắc cho các phương tiện tham gia.
Đáp án
Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá trình xác định để đánh
giá mật độ lưu thông nhằm khắc phục tình trạng hệ thống giao thông bị quá tải, gây ùn tắc cho các
phương tiện tham gia.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “hệ thống giao thông bị quá tải”, “gây ùn tắc” tương đương với “tình trạng ùn
tắc giao thông” xác định nội dung cần tìm ở đoạn [6]: “Các số liệu… được áp dụng vào việc tính
toán mật độ lưu thông trên từng khoảng thời gian, từ đó đưa ra các kết luận”, “nhằm trực tiếp giảm
thiểu tình trạng ùn tắc giao thông”. Chú ý “tính toán” tương đương với “xác định”, “kết
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20:
PHẢN LỰC CỦA HIỆN ĐẠI HÓA
[0] Ở một góc độ, quá trình đô thị hóa đã làm mất nhiều dấu vết của các công trình lịch sử xa
xưa, nhưng ở một góc độ khác, đô thị hóa cũng là một sản phẩm của quá trình tích lũy thặng
dư trong lịch sử.
[1] Ý niệm hiện đại hóa xuất hiện trong xã hội Việt Nam mới hơn một thế kỷ, và khi các đô thị lớn
của nước ta được thiết lập, chúng cũng đồng thời trở thành địa bàn đi đầu trong việc phô bày quá
trình hiện đại hóa mạnh mẽ nhất. Xét cho cùng, ngày nay không có thành phố nào xây dựng trên
bình địa. Chúng luôn là kết quả đi sau của một quá trình kiến tạo vào không gian đã có hay nói cách
khác, là quá trình can thiệp vào cái cũ để tạo dựng cái mới. Dưới quan điểm của ngành bảo tồn mới
xuất hiện trong vòng một thế kỷ qua, những sự can thiệp luôn tiềm ẩn nguy cơ phá vỡ di sản. Nhưng
bản thân khái niệm di sản cũng là một yếu tố mang tính hiện đại, mới chỉ được tư duy như một phần
trong hệ thống các thực hành văn hóa của Việt Nam, khởi sự từ những chương trình triển lãm thuộc
địa tại Pháp từ cuối thế kỷ 19 hay các chương trình khảo cứu của Viện Viễn Đông Bác Cổ (EFEO).
Mà cũng chỉ những thành phố được xây dựng từ đô thị trung đại như Hà Nội, Huế – chứ không phải
những thành phố được xây mới hoàn toàn, phục vụ cho những cuộc khai thác thuộc địa của thực dân
như Hải Phòng, Nam Định, Hòn Gai, Vinh-Bến Thủy… – mới đặt ra các vấn đề về bảo tồn di sản
như một phản lực đối với quá trình hiện đại hóa.
[2] Trên thực tế, bảo tồn di sản là một ý niệm vốn mờ nhạt trong tư duy người Việt. Các thế hệ trước
không để lại nhiều thông tin về quy chế tồn giữ các di chỉ vật chất. Tuy nhiên, ý niệm bảo tồn trong
tư duy cũng được chứng minh qua những cuộc tranh cãi về nghi thức cung đình, mũ áo, nhạc lễ, là
trung tâm của nhiều cuộc bàn luận triều chính. Việc phân định các chi tiết, mô típ điêu khắc, kiến
trúc gần như chỉ bắt đầu khi có sự xúc tiến của những nhà dân tộc học phương Tây. Vì thế, bảo tồn
di sản vật thể thực tế là một ý niệm hiện đại nhập cảng vào Việt Nam. Về phía người Việt, những
người sớm có ý thức về bảo tồn di sản chính là những trí thức tân học thời đầu, trong đó có thể kể
đến Phạm Quỳnh và Trần Trọng Kim. Ngay cả những người đề xướng canh tân mạnh mẽ cũng ý
thức mình đứng trước công việc đầu tiên là ứng xử với di sản tinh thần của người Việt như nền giáo
dục cựu học, các văn bản tài liệu kinh điển, v.v… Trong khi đó, bảo tồn di sản thiên nhiên tại các đô
thị như các hệ thống sông hồ, cây xanh, cho đến những quy hoạch đầu thập niên 1940 chưa thực sự
được chú trọng.
[3] Trong trường hợp Sài Gòn và Hà Nội, hai đô thị này thường được đặt ra như hai phép thử cho
việc kiến thiết cũng như xử lý mối quan hệ giữa hiện đại và truyền thống. Có thể thấy ngay từ khi
Đúng. Sai.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Đọc nội dung phần sapo, xác định thông tin liên quan tới mối quan hệ của quá trình đô thị hóa và
các công trình lịch sử là việc "làm mất nhiều dấu vết"; đô thị hóa là sản phẩm của quá trình tích lũy
thặng dư" chứ không tạo nên giá trị mới cho các di tích lịch sử.
Câu 13
Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.
Vào khoảng cuối thế kỷ XIX, khi những cuộc triển lãm thuộc địa hay khảo cứu do _______ được
tổ chức, khái niệm di sản bắt đầu được biết đến; khác với _______ - một thành phố thuộc
địa, _______ và Huế đứng trước những bàn luận giữa việc hiện đại hóa và bảo tồn những giá trị di
Câu 14
Theo bài viết, ý niệm về bảo tồn di sản của người Việt diễn ra như thế nào?
A. Xuất phát từ việc hình thành trung tâm khai thác thuộc địa của Pháp.
B. Khởi phát từ những giá trị tinh thần gắn với đời sống của con người.
C. Xuất hiện cùng với phong trào Tây học và những nhà trí thức canh tân.
D. Sản phẩm của nền giáo dục Pháp - Việt và công lao của Phạm Quỳnh.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa "ý niệm về bảo tồn" xác định thông tin cần tìm nằm trong đoạn [2] của văn bản:
"bảo tồn di sản là một ý niệm mờ nhạt với tư duy người Việt", "cuộc tranh cãi về nghi thức cung
đình", "công việc đầu tiên là ứng xử với di sản tinh thần của người Việt".
Câu 15
Bảo tồn di sản vật thể là gì?
A. Xây dựng những quy chế liên quan đến nghi thức cung đình.
B. Phân định và lưu giữ các công trình điêu khắc, kiến trúc.
C. Xây dựng quy tắc ứng xử với các tài liệu, văn bản kinh điển.
D. Quy hoạch hệ thống sông hồ, cây xanh theo đúng mục đích.
Giải thích
Đọc thông tin trong đoạn [2] của văn bản, kết hợp với hiểu biết cá nhân để tìm ra câu trả lời đúng.
Di sản vật thể là những công trình kiến trúc, điêu khắc, việc bảo tồn là lưu giữ những giá trị văn hóa;
cần phân biệt việc "bảo tồn" - lưu giữ cái cũ với "quy hoạch" - tổ chức, sắp xếp làm ra một hệ thống,
cả cái mới và cái cũ.
Câu 16
Vì sao Sài Gòn lại trở thành "đô thị được đặt ra như hai phép thử cho việc kiến thiết" với Hà Nội?
A. Sài Gòn là đô thị mới, sản phẩm của quá trình xây dựng đô thị phương Tây vào Việt Nam.
B. Quy hoạch kiến trúc thành phố Sài Gòn ngay từ đầu đã có sự lưu tâm tới yếu tố văn hóa.
C. Sài Gòn là thành phố đông dân, chỉ tập trung phát triển kinh tế đô thị, giao thương.
D. Đô thị Sài Gòn mang đặc trưng của vùng kinh tế ven sông, không có tính gắn kết văn hóa.
Giải thích
Câu 17
Theo nhà văn Sơn Nam, ở thời Pháp, Sài Gòn quy hoạch giao thông như thế nào?
A. Phát triển đường thủy, đào thêm nhiều kênh rạch và tận dụng hệ thống kinh cũ.
B. Xây dựng những con đường đất trải đá ong từ phía trung tâm đổ ra sông Sài Gòn.
C. Xây dựng hệ thống đường thủy thay cho đường bố, lấp những con kinh ngang.
D. Phát triển hệ thống đường bộ phù hợp với loại phương tiện xe có ngựa kéo.
Giải thích
Đọc nội dung đoạn [3] và tổng hợp ý kiến của nhà văn Sơn Nam, chú ý phân biệt giữa cái ban đầu
(ý định đầu tiên" và cái cuối cùng, được quy hoạch lại "sau rốt lại đảo lộn kế hoạch". Trong đó,
Pháp đã quy hoạch Sài Gòn: "lấp tất cả kinh rạch với đất từ vùng cao đem xuống", "lộ xe dùng cho
xe có ngựa kéo".
Câu 18
Theo nghiên cứu của nhà văn Sơn Nam, những con đường lớn của Sài Gòn ngày nay, trước đây, vốn
là những kinh rạch rộng rãi, đổ ra sông Sài Gòn nhằm mục đích giao thương trong vùng là đúng hay
sai?
Đúng. Sai.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Đọc thông tin trong đoạn [3] của văn bản, xác định hệ thống đường giao thông chính của Sài Gòn
ngày này là quá trình "mở rộng những con đường mòn có sẵn từ trước" và "thêm đường"; vậy nên,
không phải tất cả những con đường lớn đều do lấp kênh rạch mà thành.
Câu 19
Theo bài viết, dinh Norodom được xây dựng với phong cách gì?
Câu 20
Xác định nội dung chính của bài viết.
A. Hiện đại hóa phải đi đôi với quá trình bảo tồn di sản văn hóa.
B. Bảo tồn di sản văn hóa là lực cản với đổi mới kiến trúc đô thị.
C. Quan điểm hiện đại hóa cần nhìn nhận từ nhiều góc nhìn khác nhau.
D. Hiện đại hóa là quá trình lâu dài, gắn với điều kiện thực tế.
Giải thích
Tổng hợp thông tin bài viết kết hợp với phương pháp loại trừ, xác định: bài viết nêu lên mối quan hệ
giữa hiện đại hóa và bảo tồn di sản văn hóa, dẫn chứng về quá trình hiện đại hóa ở nhiều nơi khác
nhau: Hà Nội, Sài Gòn, Nam Định...
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7:
Sao Diêm Vương, được phát hiện vào năm 1930 và là vật thể trực tiếp quay quanh Mặt Trời. Đây là
hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời, với diện tích bề mặt nhỏ hơn Trái Đất hơn 300 lần. Gần đây,
việc phân loại Sao Diêm Vương là một hành tinh gây ra những tranh luận. Hai nhà khoa học thảo
luận vấn đề Sao Diêm Vương là một hành tinh hay là một thiên thể khác?
Nhà khoa học 1
Sao Diêm Vương chắc chắn là một hành tinh. Một số nhà thiên văn học cho rằng Sao Diêm Vương
bị tước bỏ tư cách hành tinh, lập luận cho rằng nó chính xác hơn là một tiểu hành tinh hoặc sao chổi.
Tuy nhiên, với đường kính xấp xỉ 1477 Mile, Sao Diêm Vương lớn hơn gần 1000 lần so với một sao
chổi trung bình và nó không có đuôi bụi và khí như sao chổi. Một hành tinh có thể được mô tả như
một vật thể không quay quanh Mặt Trăng, quay quanh Mặt Trời, không tạo ra phản ứng tổng hợp
hạt nhân và đủ lớn để bị lực hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu. Theo đúng định nghĩa, Sao
Diêm Vương là một hành tinh. Sao Diêm Vương rõ ràng không phải là một Mặt Trăng, vì nó không
quay quanh hành tinh khác. Mặc dù quỹ đạo của Sao Diêm Vương không đều so với các hành tinh
khác trong Hệ Mặt Trời, nhưng rõ ràng là nó quay quanh Mặt Trời. Sao Diêm Vương không tạo ra
nhiệt bằng phản ứng phân hạch hạt nhân, giúp phân biệt nó với một ngôi sao. Nó đủ lớn để bị lực
hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu, giúp phân biệt nó với sao chổi hoặc tiểu hành tinh.
Nhà khoa học 2
Có nhiều sự thật về Sao Diêm Vương cho thấy rằng nó thực sự không phải là một hành tinh mà là
một thành viên của Vành đai Kuiper, một nhóm sao chổi khá lớn quay quanh Mặt Trời bên ngoài
Sao Hải Vương. Đầu tiên, Sao Diêm Vương được tạo thành chủ yếu từ đá với băng, cũng như các
sao chổi trong Vành đai Kuiper, trong khi các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời thuộc một trong hai
loại: đá hoặc khí. Bốn hành tinh bên trong, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao Hỏa là những hành
tinh đá; Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương đều là hành tinh khí. Sao Diêm
Vương không phải là đá hay khí mà có sông băng khổng lồ trên bề mặt nhưng sông băng này được
Câu 2
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Theo quan điểm của Nhà khoa học 2, so với các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời, bề mặt của Sao
Diêm Vương là (1) _____.
Đáp án
Theo quan điểm của Nhà khoa học 2, so với các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời, bề mặt của Sao
Diêm Vương là (1) băng.
Giải thích
Theo lập lập của Nhà khoa học 2, ta có:
+ Sao Diêm Vương bao gồm chủ yếu gồm đá với băng, cũng như các sao chổi trong Vành đai
Kuiper, trong khi các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời thuộc một trong hai loại: đá hoặc khí.
+ Sao Diêm Vương không phải là đá hay khí mà có sông băng khổng lồ trên bề mặt nhưng sông
băng này được tạo thành từ loại băng kỳ lạ. Chúng không phải băng nước như trên Trái Đất mà là
băng được tạo ra từ nitrogen và methan, những thứ ở dạng khí trong bầu khí quyển của chúng ta.
→ Theo quan điểm của Nhà khoa học 2, so với các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời, bề mặt của Sao
Diêm Vương là băng.
Câu 4
Kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.
Trái Đất Sao Diêm Vương Sao Hải Vương Sao Mộc
Các hình tinh và tiểu hành tinh trong hệ Mặt Trời đều chuyển động xung quanh Mặt Trời với quỹ
đạo xác định. Bán kính quỹ đạo chuyển động của các hình tinh được sắp xếp là:
Đáp án
Các hình tinh và tiểu hành tinh trong hệ Mặt Trời đều chuyển động xung quanh Mặt Trời với quỹ
đạo xác định. Bán kính quỹ đạo chuyển động của các hình tinh được sắp xếp là:
Trái Đất < Sao Mộc < Sao Hải Vương < Sao Diêm Vương.
Giải thích
Vị trí thả (1): Trái Đất
Vị trí thả (2): Sao Mộc
Vị trí thả (3): Sao Hải Vương
Vị trí thả (4): Sao Diêm Vương
Câu 5
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Câu 6
Theo quan điểm của Nhà khoa học 2 khi so sánh Sao Diêm Vương với các sao chổi của Vành đai
Kuiper thì khẳng định nào sau đây là đúng nhất?
A. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều không có bầu khí quyển.
B. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều có đám mây khí và bụi.
C. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều có quỹ đạo lệch tâm tương tự
nhau.
D. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều có kích thước gần bằng một
nửa hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời.
Giải thích
Theo các lập luận của Nhà khoa học 2 thì Sao Diêm Vương là một vật thể thuộc Vành đai Kuiper và
cả hai đều có những đặc điểm kỳ lạ: Quỹ đạo lệch tâm của Sao Diêm Vương cũng tương tự như hơn
70 sao chổi của Vành đai Kuiper.
Câu 7
Phát biểu sau đúng hay sai?
Quan điểm của nhà khoa học 1 sẽ bị suy yếu khi các nhà khoa học gần đây đã phát hiện ra một sao
chổi Vành đai Kuiper với bán kính gần 1500 Mile.
Đúng. Sai.
Đáp án
Đúng.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 14:
Một nhóm học sinh đã thực hiện một số thí nghiệm, bằng cách thu thập bốn mẫu đất (A, B, C, D) từ
khu vực xung quanh của một con sông. Các mẫu được cung cấp chất dinh dưỡng có lợi cho sự phát
triển của vi khuẩn thuộc chi Actinomyces. Sau đó, họ phân lập các chủng vi sinh vật này trong các
mẫu đất trên và cho sinh trưởng trong các điều kiện khác nhau.
Thí nghiệm 1
Bốn chủng phân lập được nuôi cấy trên đĩa petri chứa môi trường tối thiểu có bổ sung nguồn carbon.
Các mẫu được nuôi cấy ở nhiệt độ 30oC trong 24 giờ. Kết quả của thí nghiệm 1 được thể hiện trong
bảng 1.
Bảng 1. Kết quả nuôi cấy thí nghiệm 1
Nguồn carbon
Glucose Galactose Pyruvate
A _ _ +
B + ++ _
C + + +
D _ _ ++
Kí hiệu: Không tăng trưởng (-) ; Tăng trưởng vừa (+) ; Tăng trưởng mạnh (+ +)
Thí nghiệm 2
Bốn chủng vi khuẩn phân lập trên được nuôi cấy trên các đĩa petri có chứa môi trường LB
(Lysogeny Broth – một môi trường giàu dinh dưỡng được sử dụng để nuôi cấy vi khuẩn). Các mẫu
được nuôi cấy ở các nhiệt độ khác nhau trong 24 giờ và sau đó đếm số lượng khuẩn lạc trên mỗi đĩa.
Kết quả được thể hiện trong bảng 2.
Câu 8
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Theo thí nghiệm 1, phân lập B có số lượng vi khuẩn phát triển lớn nhất khi được cung cấp nguồn
Đúng. Sai.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Nhìn vào bảng 1, ta thấy trong môi trường nuôi cấy chứa nguồn carbon là galactose thì chủng vi
khuẩn được nuôi cấy trên đĩa B có sự tăng trưởng cao nhất.
Câu 9
Dựa vào kết quả thí nghiệm 2, cho biết nếu đặt trong điều kiện nhiệt độ dưới nhiệt độ đóng băng của
nước trong vòng 24 giờ thì sự phát triển của khuẩn lạc trong đĩa petri nào sẽ phát triển mạnh mẽ
nhất?
A. Đĩa A. B. Đĩa B.
C. Cả 3 đĩa. D. Không có đĩa nào.
Giải thích
Nước đóng băng ở nhiệt độ 0oC, mà ta thấy ở kết quả của thí nghiệm 2, ở nhiệt độ 4oC không thấy
sự sinh trưởng của vi khuẩn, nên rất có thể ở điều kiện nhiệt độ 0oC thì cũng không có khuẩn lạc nào
có thể trải qua sự sinh trưởng.
Câu 10
Kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.
luôn giảm giảm rồi tăng tăng rồi giảm luôn tăng
Xu hướng chung về sự phát triển của khuẩn lạc khi nhiệt độ giảm trong thí nghiệm 2 là _______ .
Đáp án
Xu hướng chung về sự phát triển của khuẩn lạc khi nhiệt độ giảm trong thí nghiệm 2 là tăng rồi
giảm.
Giải thích
Quan sát bảng kết quả thí nghiệm 2, khi nhiệt độ giảm đi (42oC – 4oC) thì lượng khuẩn lạc trong thí
nghiệm tăng dần rồi sau đó giảm đi.
Câu 12
Muốn thu được lượng vi khuẩn lớn nhất, thì cần nuôi cấy trong môi trường
A. 4oC, pyruvate. B. 30oC, pyruvate. C. 4oC, glucose. D. 30oC, glucose.
Giải thích
Xem xét bảng kết quả thí nghiệm 1 và 2, ta thấy ở môi trường có nguồn carbon là pyruvate thì có
lượng vi khuẩn sinh trưởng lớn nhất, tương tự ở 30oC lượng vi khuẩn phát triển trên mỗi môi trường
cũng là lớn nhất.
Câu 13
Giả sử trong thí nghiệm 3, mỗi lần hiệu chuẩn thay vì sử dụng nước cất sẽ sử dụng nước có vẩn đục,
thì điều gì có thể xảy ra với đường cong sinh trưởng của vi khuẩn?
A. Không có tác động gì.
B. Các chủng A và B có giá trị OD thấp hơn, trong khi các chủng C và D có giá trị OD cao hơn.
C. Tất cả các chủng phân lập sẽ có giá trị OD cao hơn.
D. Tất cả các chủng phân lập sẽ có giá trị OD thấp hơn.
Giải thích
Theo đoạn thông tin, máy đo quang phổ sẽ sử dụng tia laser để đo mật độ quang học của chất lỏng,
khi mẫu đo càng đục thì giá trị đo được càng lớn. Nếu thay vì sử dụng nước cất, mà sử dụng nước
đục để hiệu chuẩn thì giá trị OD đo được ở tất cả các môi trường đo đều sẽ có giá trị lớn hơn giá trị
chuẩn.
Câu 14
Đúng Sai
Đáp án
Sai
Giải thích
Sai. Vì trong giai đoạn đầu này vi khuẩn đang làm quen với môi trường, hình thành các enzyme cảm
ứng nên chưa có sự phân chia rõ rệt, nên đồ thị gần như ở trạng thái cân bằng.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 21:
Các kim loại khác nhau về khả năng dẫn điện tương đối của chúng. Điện trở đặc trưng cho mức độ
một kim loại chống lại dòng điện ở một điện áp cụ thể và được tính bằng đơn vị ôm (Ω)
Một nhà khoa học đã thực hiện 3 thí nghiệm bằng cách sử dụng mạch như trong Hình 1.
Điện trở kim loại gồm một cuộn dây kim loại có tiết diện và chiều dài đã biết (xem Hình 2).
Câu 16
Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn kim loại làm bằng Nickel có tiết
diện 7,61.10−10 m2 và chiều dài 100 m ở thí nghiệm 1 trong 10 s là
A. 1 C. B. 0,1 C. C. 0,01 C. D. 0,02 C.
Giải thích
Từ Bảng 1, ta có đối với dây dẫn kim loại có chiều dài 100 m có: I = 1.10−3A
Mà cường độ của dòng điện (lượng điện tích (q) dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong
thời gian (t))
q
I q I .t 103.10 102 C
t
Đúng Sai
Đáp án
Đúng
Giải thích
Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt dương (+) và đi ra từ chốt âm (-).
→ Ampe kế được mắc nối với điện trở kim loại sao cho cực dương của ampe kế được mắc về cực
dương của nguồn điện và cực âm của ampe kế được mắc về phía cực âm của nguồn điện
Câu 18
Trong thí nghiệm 1, cường độ dòng điện qua mạch tăng và điện trở giảm khi (1) ________ của điện
trở kim loại giảm.
Đáp án
Trong thí nghiệm 1, cường độ dòng điện qua mạch tăng và điện trở giảm khi (1) chiều dài của điện
trở kim loại giảm.
Giải thích
Trong Thí nghiệm 1, chỉ có chiều dài của điện trở kim loại được thay đổi.
Mặt khác, dựa theo kết quả trong Bảng 1 thì khi chiều dài của điện trở kim loại giảm, dòng điện tăng
và điện trở giảm.
Câu 19
Giả sử rằng khi ρ tăng, khả năng dẫn điện của kim loại giảm. Dựa vào kết quả của thí nghiệm 3, sắp
xếp 3 kim loại nào sau đây là đúng theo thứ tự khả năng dẫn điện tăng dần?
A. Vàng, nickel, thiếc. B. Vàng, thiếc, nickel.
C. Thiếc, nickel, vàng. D. Thiếc, vàng, nickel.
Giải thích
+ Theo thông tin ở câu hỏi, khi ρ tăng, khả năng dẫn điện của kim loại giảm tức là I giảm.
Câu 20
Nhận định sau là đúng hay sai?
Khi đóng công tắc trong mạch điện được mô tả trong phần dẫn, nguồn điện có tác dụng làm cho các
electron (điện tử) chuyển động theo hướng được thể hiện bằng sơ đồ dưới đây:
Đúng Sai
Đáp án
Đúng
Giải thích
Phần dẫn cho rằng khi mạch điện được đóng lại, các electron đi ra khỏi cực âm của nguồn, qua
mạch và quay trở lại cực dương của nguồn điện.
→ Cách duy nhất để các electron có thể di chuyển từ cực âm sang cực dương khi đi qua mạch là đi
ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 21
Dựa vào kết quả của cả 3 thí nghiệm hãy cho biết: Ở hiệu điện thế nhất định, dòng điện chạy qua
điện trở kim loại bao gồm các thông số nào dưới dây có giá trị lớn nhất?
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 22 đến 27:
Trong một lớp học hóa học, giáo viên thực hiện thí nghiệm xác định hàm lượng khí oxygen có trong
không khí bằng cách sử dụng len thép và bố trí thí nghiệm như Hình 1.
Cách tiến hành thí nghiệm như sau:
Giáo viên đặt 0,28 g len thép, có thành phần chủ yếu là iron (Fe) vào bên trong một ống thạch anh
nhỏ chịu nhiệt. Sau đó, giáo viên sử dụng 2 ống silicone để nối ống thạch anh với 2 ống bơm (bằng
thủy tinh có dung tích 20 ml) thẳng đứng (xem Hình 1). Tổng thể tích không khí trong thiết bị kín là
29 ml (10 ml ở ống bơm bên trái, 15 ml ở ống bơm bên phải, 4 ml trong 2 ống silicone và ống thạch
anh). Lưu ý rằng 2 ống bơm khí được thêm một lượng nhỏ nước màu (khoảng 5 ml) để ngăn không
khí thoát ra ngoài và và xác định thể tích khí trong thiết bị chính xác hơn.
Đúng Sai
Đáp án
Đúng
Giải thích
Đúng. Vì:
Theo đoạn văn, không ai trong số các sinh viên đề cập đến khí argon. Tuy nhiên, cả bốn sinh viên
đều đề cập đến “gần như tất cả khí còn lại…”, điều này cho thấy rằng các loại khí khác có thể có
mặt, chẳng hạn như argon. Trên thực tế, khí argon trong không khí ít hơn 1% theo thể tích.
Câu 23
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Dựa trên lời giải thích của học sinh 3, tổng hệ số của phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm
là (1) _______.
Đáp án
Dựa trên lời giải thích của học sinh 3, tổng hệ số của phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm
là (1) __9__.
Giải thích
Theo học sinh 3, Fe đã phản ứng với O2 để tạo thành Fe2O3. Do đó, phương trình phản ứng sẽ là:
o
4Fe + 3O2
t
2Fe2O3.
Do đó, tổng hệ số của phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm là 9.
Câu 25
Nước màu được sử dụng trong thí nghiệm nhằm mục đích
A. tăng yếu tố thẩm mỹ cho thí nghiệm.
B. dễ dàng quan sát hiện tượng của phản ứng.
C. ngăn không khí thoát ra ngoài và xác định thể tích khí chính xác hơn.
D. xác định tổng thể tích khí trong thiết bị.
Giải thích
Nước màu được sử dụng trong thí nghiệm nhằm mục đích ngăn không khí thoát ra ngoài và xác định
thể tích khí chính xác hơn.
Câu 26
Học sinh nào cho rằng Fe trong len thép đã phản ứng với khí O2 trong không khí?
A. Học sinh 1 và 3. B. Học sinh 2 và 3. C. Học sinh 3. D. Học sinh 2 và 4.
Giải thích
Theo học sinh 1, Fe trong len thép đã phản ứng với khí N2 trong không khí tạo ra FeN.
Học sinh 2 nói rằng Fe trong len thép đã phản ứng với một phần khí O2 trong không khí tạo ra
Fe2O3.
Câu 27
Học sinh nào cho rằng sau phản ứng, khí còn lại trong thiết bị là N2 chiếm ít nhất 20,7% theo thể
tích?
A. Học sinh 2 và 3. B. Học sinh 3.
C. Tất cả các học sinh. D. Không có học sinh nào.
Giải thích
Học sinh 1 và 4 đều cho rằng: sau phản ứng, gần như tất cả khí còn lại trong thiết bị là O2 và chiếm
khoảng 79,3% thể tích không khí.
Học sinh 2 cho rằng: sau phản ứng, khí còn lại trong thiết bị là hỗn hợp của khoảng 75% O2 và 4,3%
N2.
Học sinh 3 cho rằng: sau phản ứng, gần như tất cả khí còn lại trong thiết bị là N2 và chiếm khoảng
79,3% thể tích không khí.
→ Chỉ có học sinh 3 sẽ đồng ý rằng lượng khí còn lại trong thiết bị là N2 chiếm ít nhất 20,7% theo
thể tích.
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 34:
“Chỉ thị sinh thái” được sử dụng để đánh giá hiện trạng môi trường, đưa ra các tín hiệu cảnh báo về
sự thay đổi của môi trường hoặc chẩn đoán nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường. Sinh vật chỉ
thị là những cá thể, quần thể hay quần xã có khả năng thích ứng hoặc rất nhạy cảm với môi trường
nhất định. Một số tiêu chí quan trọng để lựa chọn sinh vật chỉ thị bao gồm:
1. Vật chỉ thị phải dễ dàng theo dõi, thu mẫu, định loại.
2. Có tính nhạy cảm với sự thay đổi điều kiện môi trường.
3. Các loài có độ thích ứng hẹp thường là vật chỉ thị tốt hơn loài thích ứng rộng.
4. Khả năng phản ánh mức độ môi trường.
Hai nhà nghiên cứu dưới đây thảo luận về hiệu quả của việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị
cho hệ sinh thái ở một vùng biển.
Nhà nghiên cứu 1
Theo nhà nghiên cứu 1, yếu tố _______ không thể theo dõi một cách dễ dàng ở loài chim biển.
Đáp án
Theo nhà nghiên cứu 1, yếu tố tỉ lệ sinh sản/tử vong không thể theo dõi một cách dễ dàng ở loài
chim biển.
Giải thích
Câu 29
Cá mòi có rất nhiều ở vịnh Chiriqui và sự hiện diện của chúng ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái
của vịnh. Chim bói cá chủ yếu ăn cá mòi. Sự suy giảm số lượng của chím bói cá làm các nhà khoa
học lo ngại vấn đề môi trường của vịnh Chiriqui. Lo ngại này có phù hợp quan điểm của nhà nghiên
cứu 1 không?
A. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi trong chuỗi thức ăn không phải chỉ
số đầy đủ về sức khỏe môi trường của một vùng biển.
B. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng chỉ những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ
tăng trưởng của con cái mới là những chỉ thị có giá trị về sự thay đổi của môi trường.
C. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng tác động của những thay đổi môi trường đối với các loài
chim biển sẽ chậm lại do chuỗi thức ăn ngắn của hệ sinh thái biển.
D. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng sự suy giảm số lượng của loài săn mồi do sự suy giảm số
lượng con mồi phản ánh tình trạng môi trường của vùng biển.
Giải thích
Theo đoạn thông tin: “...Quần thể chim biển và tỉ lệ sinh sản của chúng được điều chỉnh bởi sự đa
dạng phong phú của con mồi, do đó sẽ phản ánh những thay đổi do môi trường gây ra ảnh hưởng tới
số lượng con mồi.”
Câu 30
Một nghiên cứu cho thấy rằng trong vòng hai tháng sau khi xảy ra sự cố tràn dầu ở vịnh, số lượng cá
nhỏ tìm thấy trong nước đã giảm đáng kể và số lượng chim biển trong khu vực cũng giảm mạnh.
Nhà nghiên cứu nào rất có thể sẽ sử dụng nghiên cứu này để hỗ trợ cho quan điểm của mình?
A. Nhà nghiên cứu 1, bởi vì nó sẽ chứng minh sự tác động nhanh chóng của môi trường đến
chuỗi thức ăn môi trường biển.
B. Nhà nghiên cứu 1, vì nó sẽ chứng minh tầm quan trọng của loài chim biển đối với hệ sinh thái.
C. Nhà nghiên cứu 2, vì nó sẽ chứng minh sự tác động nhanh chóng của môi trường đến chuỗi
thức ăn môi trường biển.
D. Nhà nghiên cứu 2, vì nó sẽ chứng minh tầm quan trọng của loài chim biển đối với hệ sinh thái.
Giải thích
Câu 31
Biểu đồ nào sau đây phù hợp với quan điểm của nhà nghiên cứu 1 về mối quan hệ giữa số lượng con
mồi với quần thể chim biển?
A. B.
C. D.
Giải thích
Nhà nghiên cứu 1 cho rằng số lượng con mồi và chim biển phụ thuộc vào nhau, số lượng con mồi
tăng, thì số lượng chim biển tăng và ngược lại, số lượng con mồi giảm thì số lượng chim biển giảm.
Câu 32
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị là tốn kém nhiều về mặt chi
phí.
Đúng Sai
Đáp án
Câu 33
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Cây đước là một loài thực vật ngập mặn, phát triển tốt trong môi trường rừng ngập mặn nên được
chọn làm sinh vật chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ngược lại, cây cỏ hôi có độ rộng nồng độ muối
lớn thì không có khả năng làm chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ví dụ này tương ứng với chỉ tiêu số
(1) ________ trong việc chọn lựa sinh vật chỉ thị.
Đáp án
Cây đước là một loài thực vật ngập mặn, phát triển tốt trong môi trường rừng ngập mặn nên được
chọn làm sinh vật chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ngược lại, cây cỏ hôi có độ rộng nồng độ muối
lớn thì không có khả năng làm chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ví dụ này tương ứng với chỉ tiêu số
(1) ___3____ trong việc chọn lựa sinh vật chỉ thị.
Giải thích
Chỉ tiêu số 3 là: “Các loài có độ thích ứng hẹp thường là vật chỉ thị tốt hơn loài thích ứng rộng.” Độ
thích ứng ở đây là khả năng phát triển trong điều kiện nồng độ muối cao.
Câu 34
Quan điểm của nhà nghiên cứu nào cho rằng việc xử lý thông tin thu thập từ loài chim biển không
thể chắc chắn hoàn toàn chính xác và hợp lệ?
A. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi về số lượng
sinh vật chỉ thị diễn ra rất nhanh.
B. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng sinh vật chỉ thị phụ thuộc vào
số lượng con mồi.
C. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng không thể phân biệt riêng tác
động từ môi trường và từ con người trong quá trình theo dõi.
D. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc theo dõi các loài chim
biển làm giảm tỉ lệ sinh sản của chúng.
Giải thích
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 35 đến 40:
Một giáo viên đã lấy 100 ml khí A ở 25°C vào một ống tiêm. Sau đó, ống tiêm được gắn vào một
nút cao su trên một bình tam giác rỗng có môi trường chân không (xem Hình 1). Sự thoát ra của các
phân tử khí từ ống tiêm vào bình tam giác được gọi là tràn khí.
Sau khi đưa ống tiêm vào bình tam giác, tổng thời gian tràn khí là thời gian cần thiết để 100 ml khí
tràn ra từ ống tiêm vào bình, đo được là 4 giây. Thí nghiệm được lặp lại với khí B và tổng thời gian
tràn khí đo được là 16 giây.
Ba sinh viên đã đưa ra lời giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của hai chất khí
trên.
Học sinh 1
Khí B lan chậm hơn khí A vì nó có khối lượng phân tử (khối lượng chiếm bởi mỗi phân tử) lớn hơn.
Nhiệt độ của một chất khí là thước đo động năng trung bình của các phân tử chất khí đó. Nếu nhiệt
độ của mỗi chất khí là như nhau thì động năng trung bình của các phân tử của các chất khí cũng
bằng nhau. Vì động năng trung bình phụ thuộc vào cả khối lượng và vận tốc của các phân tử khí, các
Câu 35
Phát biểu sau đúng hay sai?
Dựa trên lời giải thích của học sinh 3, trong các khí được liệt kê ở Bảng 1 thì xenon lan ra nhanh
nhất ở 25°C.
Đúng Sai
Đáp án
Câu 36
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Phát biểu "Ở 25°C, xenon lan chậm hơn krypton" phù hợp với lời giải thích của (1) ___________.
Đáp án
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Phát biểu "Ở 25°C, xenon lan chậm hơn krypton" phù hợp với lời giải thích của (1) cả 3 học sinh.
Giải thích
Học sinh 1 cho rằng chất khí có khối lượng phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.
Học sinh 2 cho rằng chất khí có thể tích phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.
Học sinh 3 cho rằng chất khí có mật độ lớn hơn thì lan chậm hơn.
Theo Bảng 1, khối lượng, thể tích và mật độ phân tử của xenon đều lớn hơn krypton.
Do đó, cả 3 học sinh đều dự đoán xenon lan chậm hơn.
Câu 37
Để giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của khí A và khí B trong thí nghiệm trên,
học sinh 3 cho rằng
A. chất khí có thể tích phân tử nhỏ hơn thì lan chậm hơn.
B. chất khí có mật độ phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.
C. chất khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn thì lan chậm hơn.
D. chất khí có thể tích phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.
Giải thích
Để giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của khí A và khí B trong thí nghiệm, học
sinh 1 cho rằng các khí có khối lượng phân tử lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
Câu 38
Câu 39
Cho các dữ liệu về carbon dioxide ở 25°C được liệt kê trong bảng sau:
Khối lượng phân tử (amu) Thể tích phân tử (Å3) Mật độ phân tử( kg/l)
44,01 34,87 1,77
Học sinh nào dự đoán rằng carbon dioxide có thời gian tràn khí ngắn hơn krypton?
A. Học sinh 1. B. Học sinh 1 và 2.
C. Học sinh 1 và 3. D. Học sinh 1, 2 và 3.
Giải thích
Học sinh 1 cho rằng chất khí có khối lượng phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.
Học sinh 2 cho rằng chất khí có thể tích phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.
Học sinh 3 cho rằng chất khí có mật độ lớn hơn thì lan chậm hơn.
Theo thông tin được cung cấp trong bảng trên và Bảng 1, khối lượng và mật độ phân tử của krypton
lớn hơn carbon dioxide, trong khi thể tích phân tử của carbon dioxide lớn hơn krypton.
Do đó, học sinh 1 và 3 sẽ dự đoán rằng carbon dioxide sẽ lan nhanh hơn krypton (thời gian tràn khí
ngắn hơn).
Câu 40
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Để giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của khí A và khí B trong thí nghiệm trên,
học sinh 2 cho rằng các khí có (1) ________ lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
Đáp án
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Để giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của khí A và khí B trong thí nghiệm trên,
học sinh 2 cho rằng các khí có (1) thể tích phân tử lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
31. 32. Đ 33. 34. A 35. 4; 36. B 37. B 38. S 39. B 40. A
C –Đ– 1; 2 2 6 –Đ–
S S