Đề 27 - Đánh Giá Tư Duy ĐH Bách Khoa Hà Nội 2024 (Có giải).Image.Marked

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 122

ĐẠI HỌC

BÁCH KHOA HÀ NỘI


HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024

60 phút 30 phút 60 phút


Tư duy Tư duy Tư duy
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 1


Mục lục
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC.................................................................................................3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................16
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ...................................................24
Đáp án .....................................................................................................................................43

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 2


PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 27– TLCMH0012
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 27

Câu 1
Người ta trồng 144 cây trong một khu vườn hình tam giác theo quy luật như sau: Hàng thứ nhất có 1
cây, hàng thứ hai có 3 cây, hàng thứ ba có 5 cây, …. Số hàng cây trong khu vườn là (1) ______.

Câu 2
Một công ty vận tải cung cấp dịch vụ tour du lịch tại một số địa điểm trong địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. Bảng số liệu sau cho ta thông tin về giá vé xe buýt tại các điểm dừng chân trong tour du
lịch này như sau:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

1 1 3 2
2 3 4 3

Một du khách muốn tự mình trải nghiệm nên tự bắt xe đi ngẫu nhiên giữa các địa điểm như sau:

a) Bắt một chuyến xe đi từ địa điểm I đến một địa điểm bất kì. Khi đó, xác suất người đó phải trả
dưới 20 000 đồng tiền vé xe buýt là _______ .

b) Đi từ địa điểm I đến địa điểm III qua 1 trạm trung gian. Khi đó, xác suất người đó trả trên 25 000
đồng tiền vé xe buýt là _______ .

Câu 3

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 3


Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A  0;0; 1 , B  1;1;0  , C 1;0;1 . Biết M là điểm thỏa mãn
P  3MA2  2 MB 2  MC 2 đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức P bằng (1)
________.

Câu 4
 x 2  ax  b khi x  2
Cho hàm số y   3 2 . Biết hàm số có đạo hàm tại điểm x  2 . Giá trị của ab
 x  x  8 x  10 khi x  2
bằng
A. 2. B. 4. C. 1. D. -8.

Câu 5
Cho hình lăng trụ ABC. ABC  có diện tích đáy S  10 cm 2 , cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc
30 và độ dài cạnh bên bằng 10 cm . Thể tích V của khối lăng trụ ABC. ABC  bằng (1) ______ cm3 .

Câu 6
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Tồn tại hình đa diện có số đỉnh bằng số mặt.  
Có 5 khối đa diện đều lần lượt là: {3;3}; {3;4}; {4;3} ;{3;5};{5;3}.  
Chỉ có duy nhất một khối đa diện đều mà mỗi mặt của nó là một tam giác đều.  
Trong một hình đa diện, mỗi cạnh là cạnh chung của ba mặt.  

Câu 7
Cho hàm số y  f  x  có đồ thị như hình vẽ.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 4


1
Đồ thị hàm số y   có bao nhiêu đường tiệm cận?
f  x 1

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 8
 I 
Trong âm học, mức cường độ âm L được cho bởi công thức L  log    B  ( B là đơn vị mức
I
  0

cường độ âm), trong đó I là cường độ âm W / m 2 và I 0  1012 W / m 2 là cường độ âm chuẩn.


Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

0 10 1 0,13
8

Mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được là _______ B.

Khi mức cường độ âm đạt đến ngưỡng đau 13B  thì cường độ âm là _______ W / m 2 .

Câu 9
Ta gọi số nguyên bé nhất không nhỏ hơn x là phần nguyên trên của x, ký hiệu  x 

19 
Chẳng hạn  2,5  2,  4
6

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 5


k
Tổng phần nguyên trên của tất cả các số có dạng với k nguyên lấy giá trị từ -4 đến 4 bằng
2
A. 2. B. 0. C. -2. D. 1.

Câu 10

Cho lim
x 
 
x 2  ax  5  x  5 . Khi đó giá trị a là (1) ________.

Câu 11
Cho sơ đồ mạch điện có 6 công tắc khác nhau, trong đó mỗi công tắc có hai trạng thái đóng và mở
như hình vẽ.

Một người bật ngẫu nhiên các công tắc. Xác suất để mạch điện thông từ P đến Q là bao nhiêu phần
trăm? (Kết quả làm tròn đến chữu số thập phân thứ nhất)
A. 23,4%. B. 5,6%. C. 3,1%. D. 21,9%.

Câu 12
x 7 y 3 z 9
Trong không gian Oxyz , cho M  3;1;1 , N  4;3; 4  và đường thẳng d :   .
1 2 1
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI

MN và d là hai đường thẳng song song với nhau.  


 17 17 23 
Điểm I  d để IM  IN nhỏ nhất có tọa độ I  ; ;  .
 3 3 3 
 

Câu 13
Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A 1;0;0  , B  3;1; 2  , C  1; 2;1 và đường thẳng

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 6


x  2 y z 1
Δ:   . Mặt cầu  S  có tâm thuộc đường thẳng Δ , đi qua A và cắt mặt phẳng  ABC 
1 3 1
theo một đường tròn có bán kính nhỏ nhất bằng (1) _________.

Câu 14
Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 6 tấm thẻ. Xác suất để trong 6 tấm thẻ
được chọn ra có 3 tấm thẻ mang số lẻ, 3 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ
mang số chia hết cho 4 gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 10%. B. 13%. C. 15%. D. 17%.

Câu 15
Cho khai triển (1  2 x) n  a0  a1 x  a2 x 2  an x n thỏa mãn a0  8a1  2a2  1 .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

5 4 32 80

Giá trị của n bằng _______ .

Hệ số của số hạng chứa x3 là _______ .

Câu 16
x3
Có (1) ________ tiếp tuyến của đồ thị hàm số y   27 song song với trục hoành.
x2

Câu 17
x
Cho hàm số f  x  liên tục trên  thỏa mãn f  x   3 f   . Gọi F  x  là nguyên hàm của f  x  trên
2  
 thỏa mãn F  4   1 và 2 F  8   5 F  2   0 .

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?


Phát biểu ĐÚNG SAI
3 x
1) F  x   F   .  
2 2

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 7


2) F  8   0 .  
2
3)  f  3x  2  dx  6 .
0
 

Câu 18
Cho khối chóp S . ABC có đáy là tam giác đều, SA   ABC  , SC  a 3 và SC hợp với đáy một góc
30 .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI

a 3
Chiều cao của khối chóp bằng
2
.  
a
Độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC bằng
3
.  
9a 3
Thể tích của khối chóp là
32
.  

Câu 19
Xét các số thực a, b thỏa mãn điều kiện log 5  5a.125b   log 25 5 .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

6 -1 0 1

1
Nếu b  thì giá trị của số thực a bằng _______ .
2

Mối liên hệ giữa a và b là 2a  6b  _______ .

Nếu a là số nguyên âm thuộc  10; 5 thì có _______ giá trị nguyên dương của b .

Câu 20
Cho hàm số y  f  x  liên tục trên đoạn  1;6 và có đồ thị là đường gấp khúc ABC như hình vẽ

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 8


Biết F là nguyên hàm của f thỏa mãn F  1  1 . Giá trị của F  4   F  6  bằng (1) _______.

Câu 21
Cho lăng trụ ABC. ABC  có đáy ABC là tam giác đều cạnh a . Hình chiếu của A lên mặt phẳng
 ABC  trùng với trung điểm BC . Cho biết góc giữa hai mặt phẳng  ABBA  và  ABC   bằng 60 .

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?


Phát biểu ĐÚNG SAI
3a
Khoảng cách giữa AB và BC bằng
4
.  
3a 14
Khoảng cách từ A đến mp  BCC B  bằng
7
.  

Câu 22
Cho hình chóp S . ABCD có tọa độ các điểm A  2; 2;6  , B  3;1;8  , C  1;0;7  , D 1; 2;3 . Gọi H là
trung điểm của CD và SH vuông góc với mặt phẳng  ABCD  . Biết S  a; b; c  (với a, b, c là các giá
27
trị dương) là điểm thỏa mãn thể tích khối chóp S . ABCD bằng (đvtt). Tổng giá trị của a  b  c
2
bằng
A. 4. B. 0. C. -1. D. -7.

Câu 23
Cho tập hợp E  1; 2;3; 4;5 . Gọi M là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ số
đôi một khác nhau thuộc E . Lấy ngẫu nhiên một số thuộc M . Xác suất để tổng các chữ số của số đó

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 9


bằng 10 bằng
1 3 1 4
A. B. C. D.
25 25 5 25

Câu 24
Cho một cái hộp có nắp có dạng hình trụ có bán kính đáy là 10cm và khoảng cách giữa hai đáy
là 56cm. Thả các quả bóng có dạng hình cầu vào trong hộp sao cho các quả bóng tiếp xúc với thành
hộp theo một đường tròn và tiếp xúc với nhau. Gọi (P) là mặt phẳng song song với trục và cắt hình
trụ theo thiết diện ABCD.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI

Thể tích của hộp là 5600 cm3 .  


Hộp đựng được tối đa 4 quả bóng.  
Để diện tích ABCD bằng 80 cm 2 thì khoảng cách từ trục đến mặt phẳng
465  
 P  là cm .
49

Câu 25
Cho hình nón  N  có đường cao SO  9 và bán kính đáy bằng R , gọi M là điểm thuộc đoạn SO
sao cho OM  x (0  x  9) . Mặt phẳng  P  vuông góc với trục SO tại M giao với hình nón  N 
theo thiết diện là đường tròn  C  . Giá trị của x bằng (1) ______ để khối nón có đỉnh là điểm O và
đáy là hình tròn  C  có thể tích lớn nhất.

Câu 26
Trong không gian Oxyz , cho ba mặt phẳng  P  : x  y  z  1  0,  Q  : 2 x  my  2 z  3  0 và
 R  :  x  2 y  nz  0 . Biết rằng  P    R  và  P  / /  Q  . Tổng m  2n bằng

A. -6. B. 1. C. 0. D. 6.

Câu 27
Cho hàm số y  f  x  liên tục trên  1; 2 và có đồ thị như hình vẽ

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 10


0
5 8
Biết diện tích các hình phẳng  K  ,  H  lần lượt là và . Giá trị của I   xf   x  2  dx là
12 3 3

9 3 5 7
A. I  B. I  C. I  D. I 
4 4 4 4

Câu 28
Trong không gian Oxyz , cho hai mặt phẳng  P  : x  y  z  3 và  Q  : 2 x  y  z  5 . Giao tuyến của

 P  và  Q  có phương trình là
5 1
y z
x y  4 z 1 x 1 2 2
A.   B. 
2 3 1 3 2 1
x  2 y 1 z x2 y7 z 2
C.   D.  
2 1 3 2 1 3

Câu 29
Kéo dữ kiện ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

  k , k  
y  cosx   k , k   y  sinx y  tan x  cos x
2

+ Tập xác định của hàm số y  tanx là _______

+ Tập xác định của hàm số y  cotx là _______

+ Hàm số _______ là hàm số chẵn.

+ Hàm số _______ là hàm số lẻ.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 11


Câu 30
Cho đa thức f  x   (1  3x) n  a0  a1 x  a2 x 2    an x n  n  *  . Biết rằng a1  2a2    nan  49152n ,
khi đó hệ số a3 bằng (1) _______.

Câu 31
1
Có bao nhiêu giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y  x  nhận đường thẳng x  2 là
x 2  m2  1
tiệm cận đứng?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 32
sinx
Cho lim x1 f  x   2, lim x1 g  x   3 và lim x0  1.
x
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu ĐÚNG SAI

lim f  x   3 g  x    7  
x 1

sin 1  x 
lim
x 1 x 1
 1  
f  x  sinx
lim
x 0 x
2  

Câu 33
Cho hàm số y  f  x  liên tục trên  và đồ thị hàm số y  f   x  cho bởi hình vẽ bên. Đặt
x2
g  x   f  x   , x   .
2

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 12


Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

1 2 3

Hàm số g  x  đạt cực đại tại x bằng _______ .

Hàm số g  x  đạt cực tiểu tại x bằng _______ .

Câu 34
Cho hình chóp đều S . ABCD có độ dài tất cả các cạnh bằng 3 , điểm M thuộc cạnh SC sao cho
SM  2 MC . Mặt phẳng  P  chứa AM và song song với BD . Diện tích thiết diện của hình chóp

S . ABCD cắt bởi  P  bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

A. 6,12. B. 5,84. C. 7,34. D. 8,14.

Câu 35
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu  S1  có tâm I1 1;0;1 , bán kính R1  2 và mặt cầu  S2  có tâm
I 2 1;3;5  , bán kính R2  1 . Đường thẳng d thay đổi nhưng luôn tiếp xúc với  S1  ,  S 2  lần lượt tại A

và B .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

5 4 6 4 2 6

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 13


Giá trị nhỏ nhất của đoạn thẳng AB bằng _______ .

Giá trị lớn nhất của đoạn thẳng AB bằng _______ .

Câu 36
Cho m, n là các số tự nhiên thỏa mãn 4m3  m  12n3  n . Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. m  n  2 .
B. m  n là lập phương của một số nguyên.
C. ƯCLN  m  n, 4m 2  4mn  4n3  1  2 .

D. 4m 2  4mn  4n 2  1 .

Câu 37
Đội văn nghệ của nhà trường gồm 4 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 2 học sinh lớp 12C.
Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh từ đội văn nghệ để biễu diễn trong lễ bế giảng. Có bao nhiêu cách chọn
sao cho lớp nào cũng có học sinh được chọn?
A. 120. B. 98. C. 150. D. 360.

Câu 38
Một người nông dân có một khu đất rất rộng dọc theo một con sông. Người đó muốn làm một hàng
rào hình chữ E (như hình vẽ) để được một khu đất gồm hai phần đất hình chữ nhật để trồng rau và
nuôi gà. Biết chi phí nguyên vật liệu của hàng rào AB là 80 nghìn đồng/mét; phần hàng rào còn lại
là 40 nghìn đồng/mét và tổng chi phí vật liệu là 20 triệu đồng.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?


Phát biểu Đúng Sai

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 14


Diện tích khu đất lớn nhất khi độ dài hàng rào AD là 125 mét.  
Diện tích khu đất lớn nhất khi chi phí nguyên vật liệu làm hàng rào AB là 7 triệu
 
đồng.
Diện tích khu đất lớn nhất bằng 5200 m2.  

Câu 39
4
Phương trình log 2 2
 2 x  2 có bao nhiêu nghiệm?
x
A. 2. B. 1. C. 0. D. 3.

Câu 40
Ở hình vẽ dưới, miền đa giác thu được khi lấy hình lục giác ABCDEF hợp với ảnh của nó qua phép
quay tâm A góc 90 có chu vi bằng a  b 2  c 5  a, b, c    lần so với cạnh của 1 ô vuông. Giá trị
của a  b  c bằng

A. 18. B. 17. C. 20. D. 16.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 15


PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 27
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 27

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:
NGHIÊN CỨU THUẬT TOÁN PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG DỰA TRÊN
THỊ GIÁC MÁY TÍNH
[1] Có thể thấy, tắc nghẽn giao thông làm lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi
trường; theo khảo sát năm 2020 thì chi phí do tắc nghẽn gây ra ở các thành phố lớn của Việt Nam là
1 - 2,3 tỉ USD mỗi năm. Trước những ảnh hưởng nghiêm trọng của tắc nghẽn giao thông, ngày càng
nhiều các biện pháp được nghiên cứu và áp dụng, việc ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý
nhiều hơn. Các nhà nghiên cứu tại Phòng thí nghiệm Oak Ridge đã sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và
máy học (Machine Learing) để thiết kế hệ thống thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu nhận
được từ các camera giao thông giúp tránh xung đột tại các giao lộ, đồng thời giảm thiểu tổng lượng
tiêu hao nhiên liệu. Thông qua việc nhận diện và phân loại phương tiện giao thông tại Việt Nam, hệ
thống sẽ xác định số lượng phương tiện và tính toán mật độ lưu thông trên đường trong một khoảng
thời gian xác định và từ đó đưa các dự báo cần thiết.
[2] Yolo là một mô hình mạng neural tích chập (CNN) dùng cho việc phát hiện, nhận dạng, phân
loại đối tượng. Yolo được tạo ra từ việc kết hợp giữa các lớp phức tạp (convolutional layers) cho
phép trích xuất ra các đặc tính của ảnh và lớp kết nối (connected layers) dự đoán ra xác suất đó và
tọa độ của đối tượng. Yolo phân chia hình ảnh thành một mạng lưới 7x7 ô (grid size=7x7). Từ đó sẽ
dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung tâm rơi vào ô đó không, dự đoán
điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng nào trong số các đối tượng cần
xác định. Mỗi ô này có trách nhiệm dự đoán hai hộp (boxes number=2) bao quanh, mỗi một hộp mô
tả hình chữ nhật bao quanh một đối tượng. Hiện nay phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4.
[3] Sort là sự phát triển của khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên các kỹ thuật ước
lượng trạng thái và liên kết dữ liệu thô. Sort là một thuật toán thuộc dạng theo dõi và phát
hiện (Tracking-by-detection), được thiết kế cho các ứng dụng theo dõi thời gian thực và phương
pháp này tạo ra nhận dạng đối tượng một cách nhanh chóng. Một đặc điểm của lớp các thuật toán

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 16


Tracking-by- detection là tách đối tượng cần xác định ra như một bài toán riêng biệt và cố gắng tối
ưu kết quả trong bài toán này. Công việc sau đó là tìm cách liên kết các hộp giới hạn thu được ở mỗi
khung và gán ID cho từng đối tượng.
[4] Nghiên cứu sẽ dựa trên thuật toán xác định vật thể của Yolo, thuật toán theo dõi vật thể của
SORT, từ đó gán địa chỉ nhận dạng ID cho từng phương tiện lưu thông và phân loại chúng, xác định
số lượng xe theo từng khoảng thời gian cụ thể. Các phương tiện được gán địa chỉ ở đây là: xe ô tô,
xe tải, xe buýt, xe máy và xe đạp. Mở luồng video trực tiếp từ camera và tiến hành xử lý từng khung
hình. Sau quá trình khởi tạo thư viện, khởi tạo các biến và chạy mô hình thuật toán Yolov4, tiến
hành phát luồng video trực tiếp từ camera hoặc lựa chọn các tệp video. Từng khung hình sẽ được
chụp và kiểm tra theo vòng lặp while, nếu khung đọc được không chính xác, vòng lặp sẽ bị phá vỡ.
Do góc nhìn camera ở mỗi đoạn đường được thiết lập là khác nhau nên nhóm nghiên cứu đã tạo ra
các điểm chọn thủ công để thiết lập vùng nhận diện nhất định trên toàn bộ khung hình, giúp cho
thuật toán tối ưu hơn, loại bỏ các vùng không chứa phương tiện lưu thông.
[5] Sau quá trình thực nghiệm, nhóm nghiên cứu thấy rằng, với xe ô tô, xe tải và xe buýt thì tỉ lệ
chính xác tương đối cao và ổn định do đặc điểm kích thước và nhận dạng của chúng; còn với xe máy
và xe đạp có kích thước nhỏ, đặc điểm nhận dạng khó khăn hơn thì tỉ lệ chính xác chưa ổn định và
giảm mạnh khi mật độ lưu thông tăng cao. Ngoài ra, độ chính xác còn phụ thuộc vào các yếu tố như
góc quan sát của camera, điều kiện thời tiết, ánh sáng… Tại Việt Nam, giao thông với đặc thù lượng
xe máy lớn và mật độ lưu thông cao, để có thuật toán phân loại chính xác và ổn định là rất phức tạp.
Để khắc phục vấn đề, nhóm nghiên cứu sẽ cải thiện về lượng dữ liệu đầu vào cho quá trình tập huấn
mô hình Yolov4 với xe máy và xe đạp.
[6] Thông qua quá trình nghiên cứu và thực nghiệm với video thực tế trên các đoạn đường tại các
thành phố lớn của Việt Nam như Hà Nội, Hải Phòng, nhóm nghiên cứu nhận thấy khi mật độ lưu
thông thấp, thuật toán cho kết quả phân loại và kiểm đếm tương đối chính xác. Với mật độ lưu thông
trung bình và cao, kết quả bắt đầu có độ chênh lệch và mất ổn định hơn ở loại phương tiện là xe đạp
và xe máy. Các số liệu của từng loại xe lưu thông tại các thời điểm cụ thể có thể được áp dụng vào
việc tính toán mật độ lưu thông trên từng khoảng thời gian, từ đó đưa ra các kết luận về mật độ lưu
thông thấp, trung bình hay cao để phục vụ quá trình phân tích và điều tiết giao thông nhằm trực tiếp
giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông và các hậu quả của nó gây ra.
(Theo Báo cáo “Nghiên cứu thuật toán phân loại phương tiện giao thông dựa trên thị giác máy
tính” của nhóm tác giả của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam)
Câu 1
Đâu KHÔNG phải là hậu quả của việc tắc nghẽn giao thông?
A. Ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 17


B. Mất đi cơ hội phát triển của cá nhân và đất nước.
C. Các dư chấn tâm lý do chịu căng thẳng kéo dài.
D. Tiêu tốn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là chất đốt.

Câu 2
Từ thông tin của đoạn [1] hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

ứng dụng xây dựng thiết kế áp dụng

Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang _______ nhiều

biện pháp và _______ khoa học máy tính vào việc _______ các hệ thống thu thập và xử lý dữ

liệu.

Câu 3
Mục đích của nhóm nghiên cứu khi tìm kiếm giải pháp phân loại phương tiện giao thông là gì?
A. Tổ chức phân luồng giao thông theo từng phương tiện riêng biệt.
B. Đưa ra các cảnh báo về lưu lượng để đảm bảo an toàn giao thông.
C. Nêu lên giải pháp trong quá trình quy hoạch giao thông tại đô thị.
D. Cung cấp dự báo về tình trạng giao thông theo từng thời điểm.

Câu 4
Yolov4 là phiên bản nâng cấp, có cơ chế hoạt động của mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
nhận dạng, phân loại đối tượng; phân chia và xử lý hình ảnh sau đó đưa ra các dự đoán theo một yêu
cầu xác định là đúng hay sai?

 Đúng  Sai

Câu 5
Theo đoạn [3], Tracking-by-dectection là:
A. Quá trình tổng hợp thông tin từ các hình ảnh, video thật và chỉ ra các kết quả.
B. Thuật toán theo dõi để từ đó đưa ra các dự đoán về trạng thái của đối tượng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 18


C. Khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên sự liên kết dữ liệu thô.
D. Thuật toán nêu lên trạng thái của đối tượng và chỉ ra sự trùng lặp trong dữ liệu.

Câu 6
Đối tượng được nhận dạng ID khi tham gia lưu thông là:
A. Người tham gia lưu thông. B. Phương tiện giao thông.
C. Thời điểm xảy ra va chạm. D. Tất cả các loại xe cơ giới.

Câu 7
Theo nội dung của bài viết, tỉ lệ chính xác của mô hình phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
A. Kích thước của phương tiện. B. Góc quan sát của camera.
C. Điều kiện thời tiết. D. Sự khúc xạ ánh sáng.

Câu 8
Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) ________, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng
được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình.

Câu 9
Sau quá trình thử nghiệm tại các thành phố lớn, nhóm nghiên cứu đã thấy kết quả phân loại và kiểm
đếm:
A. Có sự khác biệt do đặc thù về dân cư.
B. Có sự chênh lệch do mật độ lưu thông.
C. Chỉ phù hợp với những thành phố lớn.
D. Chỉ áp dụng được khi nâng cấp camera.

Câu 10
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

giải quyết đánh giá khắc phục điều tiết xác định

Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 19


trình _______ để _______ mật độ lưu thông nhằm _______ tình trạng hệ thống giao thông bị

quá tải, gây ùn tắc cho các phương tiện tham gia.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20:
PHẢN LỰC CỦA HIỆN ĐẠI HÓA
[0] Ở một góc độ, quá trình đô thị hóa đã làm mất nhiều dấu vết của các công trình lịch sử xa
xưa, nhưng ở một góc độ khác, đô thị hóa cũng là một sản phẩm của quá trình tích lũy thặng
dư trong lịch sử.
[1] Ý niệm hiện đại hóa xuất hiện trong xã hội Việt Nam mới hơn một thế kỷ, và khi các đô thị lớn
của nước ta được thiết lập, chúng cũng đồng thời trở thành địa bàn đi đầu trong việc phô bày quá
trình hiện đại hóa mạnh mẽ nhất. Xét cho cùng, ngày nay không có thành phố nào xây dựng trên
bình địa. Chúng luôn là kết quả đi sau của một quá trình kiến tạo vào không gian đã có hay nói cách
khác, là quá trình can thiệp vào cái cũ để tạo dựng cái mới. Dưới quan điểm của ngành bảo tồn mới
xuất hiện trong vòng một thế kỷ qua, những sự can thiệp luôn tiềm ẩn nguy cơ phá vỡ di sản. Nhưng
bản thân khái niệm di sản cũng là một yếu tố mang tính hiện đại, mới chỉ được tư duy như một phần
trong hệ thống các thực hành văn hóa của Việt Nam, khởi sự từ những chương trình triển lãm thuộc
địa tại Pháp từ cuối thế kỷ 19 hay các chương trình khảo cứu của Viện Viễn Đông Bác Cổ (EFEO).
Mà cũng chỉ những thành phố được xây dựng từ đô thị trung đại như Hà Nội, Huế – chứ không phải
những thành phố được xây mới hoàn toàn, phục vụ cho những cuộc khai thác thuộc địa của thực dân
như Hải Phòng, Nam Định, Hòn Gai, Vinh-Bến Thủy… – mới đặt ra các vấn đề về bảo tồn di sản
như một phản lực đối với quá trình hiện đại hóa.
[2] Trên thực tế, bảo tồn di sản là một ý niệm vốn mờ nhạt trong tư duy người Việt. Các thế hệ trước
không để lại nhiều thông tin về quy chế tồn giữ các di chỉ vật chất. Tuy nhiên, ý niệm bảo tồn trong
tư duy cũng được chứng minh qua những cuộc tranh cãi về nghi thức cung đình, mũ áo, nhạc lễ, là
trung tâm của nhiều cuộc bàn luận triều chính. Việc phân định các chi tiết, mô típ điêu khắc, kiến
trúc gần như chỉ bắt đầu khi có sự xúc tiến của những nhà dân tộc học phương Tây. Vì thế, bảo tồn
di sản vật thể thực tế là một ý niệm hiện đại nhập cảng vào Việt Nam. Về phía người Việt, những
người sớm có ý thức về bảo tồn di sản chính là những trí thức tân học thời đầu, trong đó có thể kể
đến Phạm Quỳnh và Trần Trọng Kim. Ngay cả những người đề xướng canh tân mạnh mẽ cũng ý
thức mình đứng trước công việc đầu tiên là ứng xử với di sản tinh thần của người Việt như nền giáo
dục cựu học, các văn bản tài liệu kinh điển, v.v… Trong khi đó, bảo tồn di sản thiên nhiên tại các đô
thị như các hệ thống sông hồ, cây xanh, cho đến những quy hoạch đầu thập niên 1940 chưa thực sự
được chú trọng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 20


[3] Trong trường hợp Sài Gòn và Hà Nội, hai đô thị này thường được đặt ra như hai phép thử cho
việc kiến thiết cũng như xử lý mối quan hệ giữa hiện đại và truyền thống. Có thể thấy ngay từ khi
thiết lập chế độ thuộc địa và trong nhiều thập niên sau đó, sự phát triển của đô thị Sài Gòn gần như
không phải đối diện với thách thức của việc bảo tồn. Những thứ được truyền thông ngày nay tranh
luận về việc bảo tồn, chính là những dấu mốc của quá trình hiện đại hóa Sài Gòn, như nhà văn Sơn
Nam đã viết: “[Khoảng 1860-1862], chúng mở vài con đường nhằm lợi ích quân sự và giao thông
vận tải. Trước tiên là chỉnh đốn, mở rộng những con đường mòn có sẵn từ trước. Rồi thêm đường
nay là Lê Thánh Tôn, từ Sài Gòn tới mé sông. Đường trải đá ong, không sạch sẽ cho lắm… Từ xưa,
Bến Nghé có sẵn nhiều kinh thoát nước ở vị trí đường Nguyễn Huệ, Hàm Nghi, Pasteur và nhiều
rạch nhỏ đổ ra sông Sài Gòn. Bấy giờ, có ý kiến nên để y như cũ rồi đào thêm nhiều kinh khác cho
ghe thuyền tới lui dễ dàng, đường thủy thay thế cho lộ xe. Ban đầu thì nạo vét cho sâu, cho ăn thông
vào nhau với con kinh mới đào nằm ngang (lấp lại trở thành đường Lê Lợi). Nhưng sau rốt lại đảo
lộn kế hoạch cho lấp tất cả kênh rạch với đất từ vùng cao đem xuống. Thời ấy bên Pháp còn dùng
loại xe có ngựa kéo làm phương tiện tư hoặc công cộng, chưa hoàn chỉnh việc sáng chế xe hơi. Với
lộ xe dùng cho xe có ngựa kéo, thực dân tưởng là đường sá rộng rãi, nào ngờ sau này với xe hơi thì
trở thành chật hẹp”.
[4] Những công trình lớn của Sài Gòn nhiều thập niên, là những vật chứng của quá trình hiện đại
hóa như dinh Norodom mang phong cách kiến trúc cổ điển đế chế đặc trưng những năm 1860-1870,
và một thế kỷ sau thay bằng dinh Độc Lập cũng mang tinh thần hiện đại giai đoạn đương thời. Ở
hướng ngược lại, khi thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội và tiến hành quy hoạch thành phố
theo mô hình phương Tây vào cuối thế kỷ 19, họ đã tranh cãi về việc giữ lại những di sản kiến trúc
hay cảnh quan. Và cuộc tranh cãi này báo hiệu cho hơn một thế kỷ các quy hoạch được đặt dưới áp
lực bảo tồn.
(Theo bài viết “Bảo tồn và chế tạo di sản đô thị”, Nguyễn Trương Quý, đăng
trên http://tiasang.com.vn/ ngày 05/08/2017)
Câu 11
Theo bài viết, mối quan hệ giữa đô thị hóa và những công trình lịch sử chứa đựng nhiều yếu tố văn
hóa là sự tác động qua lại, mang đến những giá trị mới cho hình ảnh đô thị là đúng hay sai?

 Đúng.  Sai.

Câu 12
Điền từ thích hợp trong đoạn [1] (không quá ba tiếng) hoàn thành nhận định sau:
“Trong khoảng hơn một thế kỷ nay, khi các đô thị bắt đầu hình thành, khi con người thực hiện

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 21


những cải cách lớn, kiến tạo vào không gian đã có hay nói ngắn gọn là ý niệm (1) ______ dần trở
nên quen thuộc thì những di sản văn hóa cũng đứng trước nỗi lo bị xóa nhòa, thậm chí biến mất.”

Câu 13
Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.

Hải Phòng Hà Nội EFEO Huế

Vào khoảng cuối thế kỷ XIX, khi những cuộc triển lãm thuộc địa hay khảo cứu do _______ được

tổ chức, khái niệm di sản bắt đầu được biết đến; khác với _______ - một thành phố thuộc

địa, _______ và Huế đứng trước những bàn luận giữa việc hiện đại hóa và bảo tồn những giá trị di

sản văn hóa.

Câu 14
Theo bài viết, ý niệm về bảo tồn di sản của người Việt diễn ra như thế nào?
A. Xuất phát từ việc hình thành trung tâm khai thác thuộc địa của Pháp.
B. Khởi phát từ những giá trị tinh thần gắn với đời sống của con người.
C. Xuất hiện cùng với phong trào Tây học và những nhà trí thức canh tân.
D. Sản phẩm của nền giáo dục Pháp - Việt và công lao của Phạm Quỳnh.

Câu 15
Bảo tồn di sản vật thể là gì?
A. Xây dựng những quy chế liên quan đến nghi thức cung đình.
B. Phân định và lưu giữ các công trình điêu khắc, kiến trúc.
C. Xây dựng quy tắc ứng xử với các tài liệu, văn bản kinh điển.
D. Quy hoạch hệ thống sông hồ, cây xanh theo đúng mục đích.

Câu 16
Vì sao Sài Gòn lại trở thành "đô thị được đặt ra như hai phép thử cho việc kiến thiết" với Hà Nội?
A. Sài Gòn là đô thị mới, sản phẩm của quá trình xây dựng đô thị phương Tây vào Việt Nam.
B. Quy hoạch kiến trúc thành phố Sài Gòn ngay từ đầu đã có sự lưu tâm tới yếu tố văn hóa.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 22


C. Sài Gòn là thành phố đông dân, chỉ tập trung phát triển kinh tế đô thị, giao thương.
D. Đô thị Sài Gòn mang đặc trưng của vùng kinh tế ven sông, không có tính gắn kết văn hóa.

Câu 17
Theo nhà văn Sơn Nam, ở thời Pháp, Sài Gòn quy hoạch giao thông như thế nào?
A. Phát triển đường thủy, đào thêm nhiều kênh rạch và tận dụng hệ thống kinh cũ.
B. Xây dựng những con đường đất trải đá ong từ phía trung tâm đổ ra sông Sài Gòn.
C. Xây dựng hệ thống đường thủy thay cho đường bố, lấp những con kinh ngang.
D. Phát triển hệ thống đường bộ phù hợp với loại phương tiện xe có ngựa kéo.

Câu 18
Theo nghiên cứu của nhà văn Sơn Nam, những con đường lớn của Sài Gòn ngày nay, trước đây, vốn
là những kinh rạch rộng rãi, đổ ra sông Sài Gòn nhằm mục đích giao thương trong vùng là đúng hay
sai?

 Đúng.  Sai.

Câu 19
Theo bài viết, dinh Norodom được xây dựng với phong cách gì?
A. Kiến trúc cổ điển phương Tây thế kỷ XIX.
B. Tinh thần hiện đại hóa Châu Âu thế kỷ XX.
C. Kết hợp kiến trúc phương Đông và phương Tây.
D. Quan điểm thẩm mỹ tại các nước thuộc địa.

Câu 20
Xác định nội dung chính của bài viết.
A. Hiện đại hóa phải đi đôi với quá trình bảo tồn di sản văn hóa.
B. Bảo tồn di sản văn hóa là lực cản với đổi mới kiến trúc đô thị.
C. Quan điểm hiện đại hóa cần nhìn nhận từ nhiều góc nhìn khác nhau.
D. Hiện đại hóa là quá trình lâu dài, gắn với điều kiện thực tế.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 23


PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 27
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 27

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7:
Sao Diêm Vương, được phát hiện vào năm 1930 và là vật thể trực tiếp quay quanh Mặt Trời. Đây là
hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời, với diện tích bề mặt nhỏ hơn Trái Đất hơn 300 lần. Gần đây,
việc phân loại Sao Diêm Vương là một hành tinh gây ra những tranh luận. Hai nhà khoa học thảo
luận vấn đề Sao Diêm Vương là một hành tinh hay là một thiên thể khác?
Nhà khoa học 1
Sao Diêm Vương chắc chắn là một hành tinh. Một số nhà thiên văn học cho rằng Sao Diêm Vương
bị tước bỏ tư cách hành tinh, lập luận cho rằng nó chính xác hơn là một tiểu hành tinh hoặc sao chổi.
Tuy nhiên, với đường kính xấp xỉ 1477 Mile, Sao Diêm Vương lớn hơn gần 1000 lần so với một sao
chổi trung bình và nó không có đuôi bụi và khí như sao chổi. Một hành tinh có thể được mô tả như
một vật thể không quay quanh Mặt Trăng, quay quanh Mặt Trời, không tạo ra phản ứng tổng hợp
hạt nhân và đủ lớn để bị lực hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu. Theo đúng định nghĩa, Sao
Diêm Vương là một hành tinh. Sao Diêm Vương rõ ràng không phải là một Mặt Trăng, vì nó không
quay quanh hành tinh khác. Mặc dù quỹ đạo của Sao Diêm Vương không đều so với các hành tinh
khác trong Hệ Mặt Trời, nhưng rõ ràng là nó quay quanh Mặt Trời. Sao Diêm Vương không tạo ra
nhiệt bằng phản ứng phân hạch hạt nhân, giúp phân biệt nó với một ngôi sao. Nó đủ lớn để bị lực
hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu, giúp phân biệt nó với sao chổi hoặc tiểu hành tinh.
Nhà khoa học 2
Có nhiều sự thật về Sao Diêm Vương cho thấy rằng nó thực sự không phải là một hành tinh mà là
một thành viên của Vành đai Kuiper, một nhóm sao chổi khá lớn quay quanh Mặt Trời bên ngoài
Sao Hải Vương. Đầu tiên, Sao Diêm Vương được tạo thành chủ yếu từ đá với băng, cũng như các
sao chổi trong Vành đai Kuiper, trong khi các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời thuộc một trong hai
loại: đá hoặc khí. Bốn hành tinh bên trong, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao Hỏa là những hành
tinh đá; Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương đều là hành tinh khí. Sao Diêm
Vương không phải là đá hay khí mà có sông băng khổng lồ trên bề mặt nhưng sông băng này được
tạo thành từ loại băng kỳ lạ. Chúng không phải băng nước như trên Trái Đất mà là băng được tạo ra

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 24


từ nitrogen và methan, những thứ ở dạng khí trong bầu khí quyển của chúng ta. Ngoài ra, Sao Diêm
Vương quá nhỏ để trở thành một hành tinh. Nó nhỏ hơn một nửa đường kính của hành tinh nhỏ nhất
trong Hệ Mặt Trời - Sao Thủy. Mặt Trăng và Trái Đất thậm chí còn lớn hơn Sao Diêm Vương. Cuối
cùng, quỹ đạo lệch tâm của Sao Diêm Vương chỉ ra rằng nó không phải là một hành tinh. Sao Diêm
Vương thường được coi là hành tinh thứ chín, nhưng trong hai mươi năm trên quỹ đạo 249 năm của
nó, nó thực sự ở gần Mặt Trời hơn so với Sao Hải Vương, khiến nó trở thành hành tinh thứ tám
trong khoảng thời gian đó. Quỹ đạo lệch tâm của Sao Diêm Vương cũng tương tự như hơn 70 sao
chổi của Vành đai Kuiper.
Câu 1
Sao Diêm Vương có đường kính xấp xỉ
A. 1477 Mile. B. 1774 Mile. C. 1747 Mile. D. 4177 Mile

Câu 2
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Theo quan điểm của Nhà khoa học 2, so với các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời, bề mặt của Sao
Diêm Vương là (1) _____.

Câu 3
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất điểm khác biệt chính giữa quan điểm của hai nhà khoa học?
A. Vị trí thực tế của sao Diêm Vương trong Hệ Mặt Trời.
B. Độ dài quỹ đạo của Sao Diêm Vương.
C. Hình dạng quỹ đạo của Sao Diêm Vương.
D. Việc phân loại Sao Diêm Vương như một hành tinh.

Câu 4
Kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.

Trái Đất Sao Diêm Vương Sao Hải Vương Sao Mộc

Các hình tinh và tiểu hành tinh trong hệ Mặt Trời đều chuyển động xung quanh Mặt Trời với quỹ
đạo xác định. Bán kính quỹ đạo chuyển động của các hình tinh được sắp xếp là:

_______ < _______ < _______ < _______ .

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 25


Câu 5
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Sao Diem Vương không phải là đá hay khí mà bề mặt sao Diêm Vương là băng được cấu tạo từ
(1) ________ và (2) _______.

Câu 6
Theo quan điểm của Nhà khoa học 2 khi so sánh Sao Diêm Vương với các sao chổi của Vành đai
Kuiper thì khẳng định nào sau đây là đúng nhất?
A. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều không có bầu khí quyển.
B. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều có đám mây khí và bụi.
C. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều có quỹ đạo lệch tâm tương tự
nhau.
D. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều có kích thước gần bằng một
nửa hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời.

Câu 7
Phát biểu sau đúng hay sai?
Quan điểm của nhà khoa học 1 sẽ bị suy yếu khi các nhà khoa học gần đây đã phát hiện ra một sao
chổi Vành đai Kuiper với bán kính gần 1500 Mile.

 Đúng.  Sai.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 14:
Một nhóm học sinh đã thực hiện một số thí nghiệm, bằng cách thu thập bốn mẫu đất (A, B, C, D) từ
khu vực xung quanh của một con sông. Các mẫu được cung cấp chất dinh dưỡng có lợi cho sự phát
triển của vi khuẩn thuộc chi Actinomyces. Sau đó, họ phân lập các chủng vi sinh vật này trong các
mẫu đất trên và cho sinh trưởng trong các điều kiện khác nhau.
Thí nghiệm 1
Bốn chủng phân lập được nuôi cấy trên đĩa petri chứa môi trường tối thiểu có bổ sung nguồn carbon.
Các mẫu được nuôi cấy ở nhiệt độ 30oC trong 24 giờ. Kết quả của thí nghiệm 1 được thể hiện trong
bảng 1.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 26


Bảng 1. Kết quả nuôi cấy thí nghiệm 1
Nguồn carbon
Glucose Galactose Pyruvate
A _ _ +
B + ++ _
C + + +
D _ _ ++
Kí hiệu: Không tăng trưởng (-) ; Tăng trưởng vừa (+) ; Tăng trưởng mạnh (+ +)
Thí nghiệm 2
Bốn chủng vi khuẩn phân lập trên được nuôi cấy trên các đĩa petri có chứa môi trường LB
(Lysogeny Broth – một môi trường giàu dinh dưỡng được sử dụng để nuôi cấy vi khuẩn). Các mẫu
được nuôi cấy ở các nhiệt độ khác nhau trong 24 giờ và sau đó đếm số lượng khuẩn lạc trên mỗi đĩa.
Kết quả được thể hiện trong bảng 2.
Bảng 2. Kết quả nuôi cấy thí nghiệm 2
Nhiệt độ
4oC 30oC 42oC
A 0 140 65
B 0 36 32
C 0 45 11
D 0 93 13
Thí nghiệm 3
Khi một quần thể vi khuẩn phát triển trong môi trường chất lỏng, chất lỏng trở nên đục dần, và có
thể đo được bằng máy đo quang phổ, sử dụng tia laser để đo mật độ quang học (OD) của chất lỏng.
Trước mỗi lần sử dụng, máy quang phổ được hiệu chuẩn bằng một mẫu nước cất, có giá trị OD = 0.
Các chủng phân lập được nuôi cấy trong môi trường LB lỏng ở 30oC trong khoảng thời gian 24 giờ.
Mỗi giờ lấy ra một lượng mẫu nhỏ và đo quang phổ. Các đường cong sinh trưởng của bốn chủng
phân lập được thể hiện trong hình 1.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 27


Câu 8
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Theo thí nghiệm 1, phân lập B có số lượng vi khuẩn phát triển lớn nhất khi được cung cấp nguồn
carbon là galactose.

 Đúng.  Sai.

Câu 9
Dựa vào kết quả thí nghiệm 2, cho biết nếu đặt trong điều kiện nhiệt độ dưới nhiệt độ đóng băng của
nước trong vòng 24 giờ thì sự phát triển của khuẩn lạc trong đĩa petri nào sẽ phát triển mạnh mẽ
nhất?
A. Đĩa A. B. Đĩa B.
C. Cả 3 đĩa. D. Không có đĩa nào.

Câu 10
Kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.

luôn giảm giảm rồi tăng tăng rồi giảm luôn tăng

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 28


Xu hướng chung về sự phát triển của khuẩn lạc khi nhiệt độ giảm trong thí nghiệm 2 là _______ .

Câu 11
Giả sử thí nghiệm 3 được tiếp tục cho đến 34 giờ thay vì dừng lại ở 24 giờ (không xảy ra pha suy
vong), thì mật độ quang học cuối cùng của đĩa C sẽ có giá trị gần nhất với
A. 40. B. 60. C. 100. D. 160.

Câu 12
Muốn thu được lượng vi khuẩn lớn nhất, thì cần nuôi cấy trong môi trường
A. 4oC, pyruvate. B. 30oC, pyruvate. C. 4oC, glucose. D. 30oC, glucose.

Câu 13
Giả sử trong thí nghiệm 3, mỗi lần hiệu chuẩn thay vì sử dụng nước cất sẽ sử dụng nước có vẩn đục,
thì điều gì có thể xảy ra với đường cong sinh trưởng của vi khuẩn?
A. Không có tác động gì.
B. Các chủng A và B có giá trị OD thấp hơn, trong khi các chủng C và D có giá trị OD cao hơn.
C. Tất cả các chủng phân lập sẽ có giá trị OD cao hơn.
D. Tất cả các chủng phân lập sẽ có giá trị OD thấp hơn.

Câu 14
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Trong thí nghiệm 3, giai đoạn đầu vi khuẩn gần như không có sự gia tăng về số lượng chủ yếu do
lượng vi khuẩn còn ít, sự gia tăng không đáng kể nên đồ thị gần như nằm ngang.

 Đúng  Sai

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 21:
Các kim loại khác nhau về khả năng dẫn điện tương đối của chúng. Điện trở đặc trưng cho mức độ
một kim loại chống lại dòng điện ở một điện áp cụ thể và được tính bằng đơn vị ôm (Ω)

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 29


Một nhà khoa học đã thực hiện 3 thí nghiệm bằng cách sử dụng mạch như trong Hình 1.
Điện trở kim loại gồm một cuộn dây kim loại có tiết diện và chiều dài đã biết (xem Hình 2).

Lúc đầu công tắc mở và không có dòng điện chạy qua mạch. Sử dụng một nguồn điện 9 V và các
dây đo với đầu dò màu đen và đỏ của mạch được gắn vào hai đầu của một điện trở kim loại. Khi
đóng công tắc, các electron (điện tử) đi ra từ cực âm của nguồn, qua mạch điện và quay trở lại cực
dương của nguồn điện. Cường độ của dòng điện (lượng điện tích (q) dịch chuyển qua tiết diện thẳng
của vật dẫn trong thời gian (t)) từ dòng điện tử này được đo bằng ampe kế và có giá trị là 1.10−3 A
cho lần thử đầu tiên của mỗi thí nghiệm. Điện trở (R) của điện trở kim loại được tính bằng ôm (Ω),
các giá trị thu được có đơn vị đo: hiệu điện thế (V) và cường độ dòng điện (A).
Thí nghiệm 1
Thực hiện thí nghiệm với ba cuộn dây điện trở làm bằng niken, mỗi cuộn có tiết diện 7,61.10−10
m2 nhưng có chiều dài khác nhau, được mắc riêng vào mạch điện. Kết quả được ghi lại trong Bảng
1.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 30


Bảng 1
Chiều dài (m) I (A) R (Ω)
100 1.10−3 9000
50 2.10−3 4500
25 4.10−3 2250
Thí nghiệm 2
Thực hiện thí nghiệm với ba cuộn dây điện trở bằng vàng có tiết diện khác nhau. Mỗi cuộn dây điện
trở có chiều dài đo được là 100 m. Kết quả được ghi lại trong Bảng 2.
Bảng 2
Tiết diện I (A) R (Ω)
2,7.10−10 1.10−3 9000
8,0.10−10 3.10−3 3000
2,4.10−10 9.10−3 1000
Thí nghiệm 3
Thực hiện thí nghiệm với ba cuộn dây làm bằng kim loại khác nhau. Mỗi cuộn dây điện trở có tiết
diện 2,67.10−10 m2 và chiều dài 100 m. Giá trị điện trở suất ρ có liên quan đến điện trở – đặc trưng
của mỗi kim loại đối với dòng điện. Kết quả được ghi lại trong Bảng 3.
Bảng 3
Vật liệu kim loại I (A) R (Ω)
Vàng 1.10−3 9000
Nickel 4,4.10−4 25690
Thiếc 3,4.10−4 41250
Câu 15
Ngoài đơn vị là ampe (A), cường độ dòng điện có thể có đơn vị là
A. jun (J). B. vôn (V).
C. ôm (Ω). D. Culông trên giây (C/s).

Câu 16
Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn kim loại làm bằng Nickel có tiết

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 31


diện 7,61.10−10 m2 và chiều dài 100 m ở thí nghiệm 1 trong 10 s là
A. 1 C. B. 0,1 C. C. 0,01 C. D. 0,02 C.

Câu 17
Trong sơ đồ hình vẽ trên, ampe kế được mắc nối với điện trở kim loại sao cho cực dương của ampe
kế được mắc về cực dương của nguồn điện và cực âm của ampe kế được mắc về phía cực âm của
nguồn điện.
Nội dung trên là đúng hay sai?

 Đúng  Sai

Câu 18
Trong thí nghiệm 1, cường độ dòng điện qua mạch tăng và điện trở giảm khi (1) ________ của điện
trở kim loại giảm.

Câu 19
Giả sử rằng khi ρ tăng, khả năng dẫn điện của kim loại giảm. Dựa vào kết quả của thí nghiệm 3, sắp
xếp 3 kim loại nào sau đây là đúng theo thứ tự khả năng dẫn điện tăng dần?
A. Vàng, nickel, thiếc. B. Vàng, thiếc, nickel.
C. Thiếc, nickel, vàng. D. Thiếc, vàng, nickel.

Câu 20
Nhận định sau là đúng hay sai?
Khi đóng công tắc trong mạch điện được mô tả trong phần dẫn, nguồn điện có tác dụng làm cho các
electron (điện tử) chuyển động theo hướng được thể hiện bằng sơ đồ dưới đây:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 32


 Đúng  Sai

Câu 21
Dựa vào kết quả của cả 3 thí nghiệm hãy cho biết: Ở hiệu điện thế nhất định, dòng điện chạy qua
điện trở kim loại bao gồm các thông số nào dưới dây có giá trị lớn nhất?

A. Hàng 1. B. Hàng 2. C. Hàng 3. D. Hàng 4.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 22 đến 27:
Trong một lớp học hóa học, giáo viên thực hiện thí nghiệm xác định hàm lượng khí oxygen có trong
không khí bằng cách sử dụng len thép và bố trí thí nghiệm như Hình 1.
Cách tiến hành thí nghiệm như sau:
Giáo viên đặt 0,28 g len thép, có thành phần chủ yếu là iron (Fe) vào bên trong một ống thạch anh
nhỏ chịu nhiệt. Sau đó, giáo viên sử dụng 2 ống silicone để nối ống thạch anh với 2 ống bơm (bằng
thủy tinh có dung tích 20 ml) thẳng đứng (xem Hình 1). Tổng thể tích không khí trong thiết bị kín là
29 ml (10 ml ở ống bơm bên trái, 15 ml ở ống bơm bên phải, 4 ml trong 2 ống silicone và ống thạch
anh). Lưu ý rằng 2 ống bơm khí được thêm một lượng nhỏ nước màu (khoảng 5 ml) để ngăn không
khí thoát ra ngoài và và xác định thể tích khí trong thiết bị chính xác hơn.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 33


(Theo Rodrigo Rivera và cộng sự công bố năm 2011 trong bài báo khoa học “A Simple Experiment
to Measure the Content of Oxygen in the Air Using Heated Steel Wool” trên tạp chí Journal of
Chemical Education)
Đèn cồn được sử dụng để đốt len thép trong ống thạch anh trong 2 phút. Trong quá trình đốt nóng,
piston di chuyển lên xuống để truyền không khí qua len thép. Thể tích khí trong thiết bị giảm dần
trong 2 phút. Khi thiết bị trở về nhiệt độ phòng, tổng thể tích khí trong thiết bị là 23 ml.
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích hiện tượng đã xảy ra trong thí nghiệm trên.
Học sinh 1
Trong quá trình gia nhiệt, Fe trong len thép đã phản ứng với toàn bộ khí nitrogen (N2) trong không
khí để tạo thành iron nitride (FeN). Không khí chứa khoảng 20,7% N2 theo thể tích. Theo kết quả
của phản ứng, tổng thể tích khí trong thiết bị giảm khoảng 20,7%, vì vậy gần như tất cả khí còn lại
trong thiết bị là O2.
Học sinh 2
Trong quá trình gia nhiệt, Fe trong len thép đã phản ứng với một phần khí oxygen (O2) trong không
khí để tạo thành iron oxide (Fe2O3). Không khí chứa khoảng 79,3% O2 theo thể tích. Theo kết quả
của phản ứng, tổng thể tích khí trong thiết bị giảm khoảng 20,7%, vì vậy gần như tất cả khí còn lại
trong thiết bị là hỗn hợp khoảng 75% O2 và 4,3% N2 theo thể tích.
Học sinh 3
Học sinh 2 đúng, ngoại trừ Fe trong len thép phản ứng với toàn bộ khí oxygen (O2) trong không khí

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 34


và không khí chứa khoảng 20,7% O2 theo thể tích. Sau phản ứng, gần như tất cả khí còn lại trong
thiết bị là N2.
Học sinh 4
Trong quá trình gia nhiệt, Fe trong len thép đã phản ứng với toàn bộ khí carbon dioxide (CO2) trong
không khí để tạo thành iron carbonate (FeCO3). Không khí chứa khoảng 20,7% CO2 theo thể tích.
Theo kết quả của phản ứng, tổng thể tích khí trong thiết bị giảm khoảng 20,7%, vì vậy gần như tất
cả khí còn lại trong thiết bị là khí O2.
Câu 22
Phát biểu sau đúng hay sai?
Học sinh 2 và 4 cho rằng thành phần phần trăm theo thể tích của khí argon trong không khí nhỏ hơn
1%.

 Đúng  Sai

Câu 23
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Dựa trên lời giải thích của học sinh 3, tổng hệ số của phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm
là (1) _______.

Câu 24
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Trong phản ứng hóa học, chất phản ứng hết là chất có nguồn cung cấp ít nhất và do đó hạn chế
lượng sản phẩm được tạo thành. Học sinh (1) _________ đồng ý rằng chất phản ứng hết trong thí
nghiệm là Fe trong len thép.

Câu 25
Nước màu được sử dụng trong thí nghiệm nhằm mục đích
A. tăng yếu tố thẩm mỹ cho thí nghiệm.
B. dễ dàng quan sát hiện tượng của phản ứng.
C. ngăn không khí thoát ra ngoài và xác định thể tích khí chính xác hơn.
D. xác định tổng thể tích khí trong thiết bị.

Câu 26

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 35


Học sinh nào cho rằng Fe trong len thép đã phản ứng với khí O2 trong không khí?
A. Học sinh 1 và 3. B. Học sinh 2 và 3. C. Học sinh 3. D. Học sinh 2 và 4.

Câu 27
Học sinh nào cho rằng sau phản ứng, khí còn lại trong thiết bị là N2 chiếm ít nhất 20,7% theo thể
tích?
A. Học sinh 2 và 3. B. Học sinh 3.
C. Tất cả các học sinh. D. Không có học sinh nào.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 34:
“Chỉ thị sinh thái” được sử dụng để đánh giá hiện trạng môi trường, đưa ra các tín hiệu cảnh báo về
sự thay đổi của môi trường hoặc chẩn đoán nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường. Sinh vật chỉ
thị là những cá thể, quần thể hay quần xã có khả năng thích ứng hoặc rất nhạy cảm với môi trường
nhất định. Một số tiêu chí quan trọng để lựa chọn sinh vật chỉ thị bao gồm:
1. Vật chỉ thị phải dễ dàng theo dõi, thu mẫu, định loại.
2. Có tính nhạy cảm với sự thay đổi điều kiện môi trường.
3. Các loài có độ thích ứng hẹp thường là vật chỉ thị tốt hơn loài thích ứng rộng.
4. Khả năng phản ánh mức độ môi trường.
Hai nhà nghiên cứu dưới đây thảo luận về hiệu quả của việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị
cho hệ sinh thái ở một vùng biển.
Nhà nghiên cứu 1
Lựa chọn chim biển làm sinh vật chỉ thị là rất có giá trị vì chúng là loài săn mồi hàng đầu trong hệ
sinh thái của chúng. Quần thể chim biển và tỉ lệ sinh sản của chúng được điều chỉnh bởi sự đa dạng
phong phú của con mồi, do đó sẽ phản ánh những thay đổi do môi trường gây ra ảnh hưởng tới số
lượng con mồi. Chẳng hạn như sự giảm số lượng con mồi, sẽ dẫn tới sự giảm nhanh chóng số lượng
chim biển, do chuỗi thức ăn này thường ngắn. Tương tự như vậy, một số loài cá nhỏ là loài quan
trọng trong hệ sinh thái, có ảnh hưởng lớn đến toàn bộ hệ sinh thái. Các loài chim biển ăn chủ yếu
những loài cá này, góp phần tạo nên những chỉ số tốt cho hệ sinh thái nói chung.
Các thông số có thể dễ dàng theo dõi ở loài chim biển là quy mô quần thể, thời gian của các chuyến
đi kiếm ăn, những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ tăng trưởng của con cái. Nhìn chung,
chim biển là sinh vật chỉ thị hiệu quả về chi phí, hữu ích và có ý nghĩa đối với những thay đổi môi
trường trong hệ sinh thái đại dương.
Nhà nghiên cứu 2
CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 36
Loài chim biển không thích hợp để sử dụng làm sinh vật chỉ thị môi trường ở vùng biển. Trước hết,
không phải tất cả các hệ sinh thái biển đều tuân theo chuỗi thức ăn từ trên xuống. Một số lưới thức
ăn ở biển rất năng động và có thể xen kẽ từ dưới lên, hoặc từ trên xuống. Ngoài ra, sự thay đổi số
lượng chim biển do khan hiếm thức ăn có độ trễ vài tháng hoặc thậm chí vài năm. Do đó, loài chim
biển này không thích hợp làm vật chỉ thị cho hệ sinh thái vùng biển.
Nói chung, ảnh hưởng của thay đổi môi trường đối với quần thể chim biển phải mất rất nhiều năm
mới có thể quan sát một cách rõ ràng. Nhưng cũng không thể phân biệt chính xác nguyên nhân gây
nên những sự thay đổi đó, là từ môi trường hay từ các tác động vật lí, hóa học trong quá trình theo
dõi chúng của con người.
Câu 28
Kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.

quy mô quần thể tốc độ sinh trưởng

thời gian kiếm ăn tỉ lệ sinh sản/ tử vong

Theo nhà nghiên cứu 1, yếu tố _______ không thể theo dõi một cách dễ dàng ở loài chim biển.

Câu 29
Cá mòi có rất nhiều ở vịnh Chiriqui và sự hiện diện của chúng ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái
của vịnh. Chim bói cá chủ yếu ăn cá mòi. Sự suy giảm số lượng của chím bói cá làm các nhà khoa
học lo ngại vấn đề môi trường của vịnh Chiriqui. Lo ngại này có phù hợp quan điểm của nhà nghiên
cứu 1 không?
A. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi trong chuỗi thức ăn không phải chỉ
số đầy đủ về sức khỏe môi trường của một vùng biển.
B. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng chỉ những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ
tăng trưởng của con cái mới là những chỉ thị có giá trị về sự thay đổi của môi trường.
C. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng tác động của những thay đổi môi trường đối với các loài
chim biển sẽ chậm lại do chuỗi thức ăn ngắn của hệ sinh thái biển.
D. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng sự suy giảm số lượng của loài săn mồi do sự suy giảm số
lượng con mồi phản ánh tình trạng môi trường của vùng biển.

Câu 30

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 37


Một nghiên cứu cho thấy rằng trong vòng hai tháng sau khi xảy ra sự cố tràn dầu ở vịnh, số lượng cá
nhỏ tìm thấy trong nước đã giảm đáng kể và số lượng chim biển trong khu vực cũng giảm mạnh.
Nhà nghiên cứu nào rất có thể sẽ sử dụng nghiên cứu này để hỗ trợ cho quan điểm của mình?
A. Nhà nghiên cứu 1, bởi vì nó sẽ chứng minh sự tác động nhanh chóng của môi trường đến
chuỗi thức ăn môi trường biển.
B. Nhà nghiên cứu 1, vì nó sẽ chứng minh tầm quan trọng của loài chim biển đối với hệ sinh thái.
C. Nhà nghiên cứu 2, vì nó sẽ chứng minh sự tác động nhanh chóng của môi trường đến chuỗi
thức ăn môi trường biển.
D. Nhà nghiên cứu 2, vì nó sẽ chứng minh tầm quan trọng của loài chim biển đối với hệ sinh thái.

Câu 31
Biểu đồ nào sau đây phù hợp với quan điểm của nhà nghiên cứu 1 về mối quan hệ giữa số lượng con
mồi với quần thể chim biển?

A. B.

C. D.

Câu 32
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị là tốn kém nhiều về mặt chi
phí.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 38


 Đúng  Sai

Câu 33
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Cây đước là một loài thực vật ngập mặn, phát triển tốt trong môi trường rừng ngập mặn nên được
chọn làm sinh vật chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ngược lại, cây cỏ hôi có độ rộng nồng độ muối
lớn thì không có khả năng làm chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ví dụ này tương ứng với chỉ tiêu số
(1) ________ trong việc chọn lựa sinh vật chỉ thị.

Câu 34
Quan điểm của nhà nghiên cứu nào cho rằng việc xử lý thông tin thu thập từ loài chim biển không
thể chắc chắn hoàn toàn chính xác và hợp lệ?
A. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi về số lượng
sinh vật chỉ thị diễn ra rất nhanh.
B. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng sinh vật chỉ thị phụ thuộc vào
số lượng con mồi.
C. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng không thể phân biệt riêng tác
động từ môi trường và từ con người trong quá trình theo dõi.
D. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc theo dõi các loài chim
biển làm giảm tỉ lệ sinh sản của chúng.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 35 đến 40:
Một giáo viên đã lấy 100 ml khí A ở 25°C vào một ống tiêm. Sau đó, ống tiêm được gắn vào một
nút cao su trên một bình tam giác rỗng có môi trường chân không (xem Hình 1). Sự thoát ra của các
phân tử khí từ ống tiêm vào bình tam giác được gọi là tràn khí.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 39


Sau khi đưa ống tiêm vào bình tam giác, tổng thời gian tràn khí là thời gian cần thiết để 100 ml khí
tràn ra từ ống tiêm vào bình, đo được là 4 giây. Thí nghiệm được lặp lại với khí B và tổng thời gian
tràn khí đo được là 16 giây.
Ba sinh viên đã đưa ra lời giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của hai chất khí
trên.
Học sinh 1
Khí B lan chậm hơn khí A vì nó có khối lượng phân tử (khối lượng chiếm bởi mỗi phân tử) lớn hơn.
Nhiệt độ của một chất khí là thước đo động năng trung bình của các phân tử chất khí đó. Nếu nhiệt
độ của mỗi chất khí là như nhau thì động năng trung bình của các phân tử của các chất khí cũng
bằng nhau. Vì động năng trung bình phụ thuộc vào cả khối lượng và vận tốc của các phân tử khí, các
khí có khối lượng phân tử lớn hơn sẽ di chuyển với vận tốc trung bình nhỏ hơn. Do đó, nếu hai loại
khí ở cùng nhiệt độ, khí có khối lượng phân tử lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
Học sinh 2
Khí B lan chậm hơn khí A vì nó có thể tích phân tử (thể tích chiếm bởi mỗi phân tử) lớn hơn. Do thể
tích phân tử lớn nên có ít phân tử lớn đi qua được lỗ mở giữa ống tiêm và bình trong một khoảng
thời gian nhất định. Do đó, nếu hai loại khí ở cùng nhiệt độ, khí có thể tích phân tử lớn hơn sẽ lan
chậm hơn.
Học sinh 3

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 40


Khí B lan chậm hơn khí A vì nó có mật độ phân tử lớn hơn khí A. Khí B có mật độ lớn hơn nghĩa là
các phân tử của nó ở gần nhau hơn so với các phân tử của khí A. Sự gần gũi của các phân tử khí B
làm tăng khả năng va chạm và làm chậm tốc độ của các phân tử. Do đó, nếu hai loại khí ở cùng
nhiệt độ, khí có mật độ lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
Bảng 1 cho thấy khối lượng phân tử (tính bằng amu), thể tích phân tử (tính bằng ÅÅÅ3) và mật độ
phân tử cho một số loại khí ở 25°C.

Câu 35
Phát biểu sau đúng hay sai?
Dựa trên lời giải thích của học sinh 3, trong các khí được liệt kê ở Bảng 1 thì xenon lan ra nhanh
nhất ở 25°C.

 Đúng  Sai

Câu 36
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Phát biểu "Ở 25°C, xenon lan chậm hơn krypton" phù hợp với lời giải thích của (1) ___________.

Câu 37
Để giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của khí A và khí B trong thí nghiệm trên,
học sinh 3 cho rằng
A. chất khí có thể tích phân tử nhỏ hơn thì lan chậm hơn.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 41


B. chất khí có mật độ phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.
C. chất khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn thì lan chậm hơn.
D. chất khí có thể tích phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.

Câu 38
Dựa trên lời giải thích của học sinh 2, trong các khí được liệt kê ở Bảng 1 thì chất khí nào lan ra
nhanh nhất ở 25°C.
A. Hydrogen. B. Oxygen. C. Helium. D. Fluorine.

Câu 39
Cho các dữ liệu về carbon dioxide ở 25°C được liệt kê trong bảng sau:
Khối lượng phân tử (amu) Thể tích phân tử (Å3) Mật độ phân tử( kg/l)
44,01 34,87 1,77
Học sinh nào dự đoán rằng carbon dioxide có thời gian tràn khí ngắn hơn krypton?
A. Học sinh 1. B. Học sinh 1 và 2.
C. Học sinh 1 và 3. D. Học sinh 1, 2 và 3.

Câu 40
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Để giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của khí A và khí B trong thí nghiệm trên,
học sinh 2 cho rằng các khí có (1) ________ lớn hơn sẽ lan chậm hơn.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 42


ĐÁP ÁN
PHẦN 1. TƯ DUY TOÁN HỌC
1. 12 2. 3/4; 3. - 4. D 5. 50 6. Đ – 7. C 8. 0; 9. A 10. -
2/3 9/4 Đ–S 10 10
–S
11. 12. S 13. 14. C 15. 5; 16. 1 17. S 18. Đ 19. -1; 1; 0 20. 5
A –Đ 1/10 80 –Đ– –S–
S Đ
21. 22. C 23. B 24. Đ 25. 3 26. C 27. A 28. A 29. 30.
Đ– –S–  1512
  k , k   ;
S S 2
 k , k   ; y  cosx ;
y  sinx

31. 32. Đ 33. 34. A 35. 4; 36. B 37. B 38. S 39. B 40. A
C –Đ– 1; 2 2 6 –Đ–
S S

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỌC HIỂU


1. C 2. áp dụng/ 3. D 4. 5. 6. 7. 8. xe 9. 10. xác định/
ứng dụng/ Đúng B B A máy B đánh giá/ khắc
thiết kế phục
11. 12. hiện đại 13. EFEO/ Hải 14. B 15. 16. 17. 18. 19. 20. D
Đúng hoá Phòng/ Hà Nội B A D Đúng A

PHẦN 3. TƯ DUY KHOA HỌC


1. 2. 3. 4. Trái Đất/ Sao 5. nitrogen/ 6. C 7. 8. Đúng 9. 10. tăng
A băng D Mộc/ Sao Hải methan Đúng D rồi giảm
Vương/ Sao Diêm
Vương
11. 12. B 13. 14. Sai 15. D 16. C 17. 18. chiều 19. 20.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 43


C C Đúng dài C Đúng
21. 22. 23. 24. 2 25. C 26. B 27. B 28. tỉ lệ 29. 30. A
C Đúng 9 sinh D
sản/tử
vong
31. 32. 33. 34. C 35. Sai 36. cả 37. B 38. C 39. 40. thể
A Sai 3 3 học A tích
sinh phân tử

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 44


ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024

60 phút 30 phút 60 phút


Tư duy Tư duy Tư duy
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 45


Mục lục
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC.................................................................................................3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................38
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ...................................................50
Đáp án .....................................................................................................................................77

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 46


PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 27– TLCMH0012
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 27

Câu 1
Người ta trồng 144 cây trong một khu vườn hình tam giác theo quy luật như sau: Hàng thứ nhất có 1
cây, hàng thứ hai có 3 cây, hàng thứ ba có 5 cây, …. Số hàng cây trong khu vườn là (1) ______.
Đáp án
Người ta trồng 144 cây trong một khu vườn hình tam giác theo quy luật như sau: Hàng thứ nhất có 1
cây, hàng thứ hai có 3 cây, hàng thứ ba có 5 cây, …. Số hàng cây trong khu vườn là (1) __12__.
Giải thích
Cách trồng 144 cây trong một khu vườn hình tam giác như trên lập thành một cấp số cộng  un  với
un là số cây ở hàng thứ n , số hạng đầu u1  1 và công sai d  2 .

n  2.1   n  1  2 
Tổng số cây trồng được là Sn  144    144  2n 2  288  n  12 .
2
Như vậy số hàng cây trong khu vườn là 12.

Câu 2
Một công ty vận tải cung cấp dịch vụ tour du lịch tại một số địa điểm trong địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. Bảng số liệu sau cho ta thông tin về giá vé xe buýt tại các điểm dừng chân trong tour du
lịch này như sau:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

1 1 3 2
2 3 4 3

Một du khách muốn tự mình trải nghiệm nên tự bắt xe đi ngẫu nhiên giữa các địa điểm như sau:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 47


a) Bắt một chuyến xe đi từ địa điểm I đến một địa điểm bất kì. Khi đó, xác suất người đó phải trả
dưới 20 000 đồng tiền vé xe buýt là _______ .

b) Đi từ địa điểm I đến địa điểm III qua 1 trạm trung gian. Khi đó, xác suất người đó trả trên 25 000
đồng tiền vé xe buýt là _______ .

Đáp án
a) Bắt một chuyến xe đi từ địa điểm I đến một địa điểm bất kì. Khi đó, xác suất người đó phải trả
3
dưới 20 000 đồng tiền vé xe buýt là .
4

b) Đi từ địa điểm I đến địa điểm III qua 1 trạm trung gian. Khi đó, xác suất người đó trả trên 25 000
2
đồng tiền vé xe buýt là .
3

Giải thích
a) Có 4 cách để đi từ địa điểm I đến 1 địa điểm bất kì, trong đó có 3 cách để chỉ tốn dưới 20 000
3
đồng tiền vé xe buýt là đi theo tuyến I – II, I – III, I – V. Vậy xác suất cần tìm là .
4
b) Để đi từ địa điểm I đến địa điểm III qua 1 trạm trung gian ta có bảng sau:

Từ bảng ta có 2 cách để người đó phải trả trên 25 000 đồng là đi theo tuyến I – II – III, I – IV – III .
2
Vậy xác suất cần tìm là .
3

Câu 3

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 48


Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A  0;0; 1 , B  1;1;0  , C 1;0;1 . Biết M là điểm thỏa mãn
P  3MA2  2 MB 2  MC 2 đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức P bằng (1)
________.
Đáp án:
Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A  0;0; 1 , B  1;1;0  , C 1;0;1 . Biết M là điểm thỏa mãn
P  3MA2  2 MB 2  MC 2 đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức P bằng (1) _-9/4_.
Giải thích

 AM  ( x; y; z  1)  AM 2  x 2  y 2  ( z  1) 2
  
Giả sử M ( x; y; z )   BM  ( x  1; y  1; z )   BM 2  ( x  1) 2  ( y  1) 2  z 2
  CM 2  ( x  1) 2  y 2  ( z  1) 2
CM  ( x  1; y; z  1) 

 3MA2  2 MB 2  MC 2  3  x 2  y 2  ( z  1) 2   2 ( x  1) 2  ( y  1) 2  z 2   ( x  1) 2  y 2   z  1 


2


2
 3 9 9
 4 x  4 y  4 z  6 x  4 y  8 z  5   2 x    (2 y  1) 2  (2 z  2) 2    .
2 2 2

 2 4 4

3 1  3 1 
Dấu"  " xảy ra  x   , y  , z  1 , khi đó M   ; ; 1 .
4 2  4 2 

Câu 4
 x 2  ax  b khi x  2
Cho hàm số y   . Biết hàm số có đạo hàm tại điểm x  2 . Giá trị của ab
 x  x  8 x  10 khi x  2
3 2

bằng
A. 2. B. 4. C. 1. D. -8.
Giải thích
Để hàm số có đạo hàm tại x  2 thì hàm số phải liên tục tại x  2 .
Do đó lim x2  x3  x 2  8 x  10   lim x2  x 2  ax  b   2  4  2a  b  2a  b  6 .
 

Hàm số có đạo hàm tại điểm x  2 nên


f ( x)  f (2) f ( x)  f (2)
lim  lim
x2 x2 x2 x2
x 3  x 2  8 x  10  (2) x 2  ax  b  (4  2a  b)
 lim  lim
x2 x2 x2 x2

 lim  x 2  x  6   lim ( x  2  a )
x2 x2

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 49


 4  a  0  a  4 .

Suy ra b  2 . Vậy ab  8 .

Câu 5
Cho hình lăng trụ ABC. ABC  có diện tích đáy S  10 cm 2 , cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc
30 và độ dài cạnh bên bằng 10 cm . Thể tích V của khối lăng trụ ABC. ABC  bằng (1) ______ cm3 .
Đáp án
Cho hình lăng trụ ABC. ABC  có diện tích đáy S  10 cm 2 , cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc
30 và độ dài cạnh bên bằng 10 cm . Thể tích V của khối lăng trụ ABC. ABC  bằng (1) __50__ cm3 .
Giải thích

Gọi H là hình chiếu của A trên mặt phẳng  ABC 

 AH   ABC  .

Suy ra AH là hình chiếu của AA trên mặt phẳng  ABC  .

Do đó, 60   AA,  ABC     AA, AH   


AAH .

Tam giác AAH vuông tại H , có: AH  AA.sin 


AAH  5 .

Vậy V  S ABC . AH  50  cm3  .

Câu 6
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
Tồn tại hình đa diện có số đỉnh bằng số mặt.  

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 50


Có 5 khối đa diện đều lần lượt là: {3;3}; {3;4}; {4;3} ;{3;5};{5;3}.  
Chỉ có duy nhất một khối đa diện đều mà mỗi mặt của nó là một tam giác đều.  
Trong một hình đa diện, mỗi cạnh là cạnh chung của ba mặt.  
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Tồn tại hình đa diện có số đỉnh bằng số mặt.  
Có 5 khối đa diện đều lần lượt là: {3;3}; {3;4}; {4;3} ;{3;5};{5;3}.  
Chỉ có duy nhất một khối đa diện đều mà mỗi mặt của nó là một tam giác đều.  
Trong một hình đa diện, mỗi cạnh là cạnh chung của ba mặt.  
Giải thích
+ Khối tứ diện đều có 4 đỉnh và 4 mặt.
+ Có 5 khối đa diện đều lần lượt là: {3;3}; {3;4}; {4;3} ;{3;5};{5;3}.
+ Có ba loại khối đa diện đều mà mỗi mặt của nó là một tam giác đều là: khối tứ diện đều, khối bát
diện đều và khối hai mươi mặt đều.
+ Trong một hình đa diện, mỗi cạnh là cạnh chung của hai mặt.

Câu 7
Cho hàm số y  f  x  có đồ thị như hình vẽ.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 51


1
Đồ thị hàm số y   có bao nhiêu đường tiệm cận?
f  x 1

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Giải thích
1
Ta có: lim x  f  x   1    lim x 0
f  x 1

1
 y  0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y   .
f  x 1

Mặt khác, phương trình f  x   1  0 có nghiệm duy nhất.

1
 Đồ thị hàm số y   có 1 đường tiệm cận đứng.
f  x 1

Vậy đồ thị hàm số đã cho có 2 đường tiệm cận.

Câu 8
 I 
Trong âm học, mức cường độ âm L được cho bởi công thức L  log    B  ( B là đơn vị mức
 I0 
cường độ âm), trong đó I là cường độ âm W / m 2 và I 0  1012 W / m 2 là cường độ âm chuẩn.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

0 10 1 0,13
8

Mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được là _______ B.

Khi mức cường độ âm đạt đến ngưỡng đau 13B  thì cường độ âm là _______ W / m 2 .

Đáp án

Mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được là 0 B.

Khi mức cường độ âm đạt đến ngưỡng đau 13B  thì cường độ âm là 10 W / m 2 .

Giải thích
Cường độ âm thấp nhất là I  I 0 . Khi đó, mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được
là L  log1  0  B  .

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 52


Khi L  13  B  thì I  10 L I 0  1013.1012  10  W / m 2 

Câu 9
Ta gọi số nguyên bé nhất không nhỏ hơn x là phần nguyên trên của x, ký hiệu  x 

19 
Chẳng hạn  2,5  2,  4
 6 
k
Tổng phần nguyên trên của tất cả các số có dạng với k nguyên lấy giá trị từ -4 đến 4 bằng
2
A. 2. B. 0. C. -2. D. 1.

Câu 10

Cho lim
x 
 
x 2  ax  5  x  5 . Khi đó giá trị a là (1) ________.

Đáp án

Cho lim
x 
 
x 2  ax  5  x  5 . Khi đó giá trị a là (1) __-10__.

Giải thích
Đặt t   x , ta có

lim x   
x 2  ax  5  x  limt   t 2  at  5  t 
5
a 
at  5 t a
 limt   limt  
t  at  5  t
2
a 5 2
1  2 1
t t

Theo giả thiết lim x  


x 2  ax  5  x  5 
a
2
 5  a  10 .

Câu 11
Cho sơ đồ mạch điện có 6 công tắc khác nhau, trong đó mỗi công tắc có hai trạng thái đóng và mở
như hình vẽ.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 53


Một người bật ngẫu nhiên các công tắc. Xác suất để mạch điện thông từ P đến Q là bao nhiêu phần
trăm? (Kết quả làm tròn đến chữu số thập phân thứ nhất)
A. 23,4%. B. 5,6%. C. 3,1%. D. 21,9%.
Giải thích
Mỗi cách đóng - mở 6 công tắc của mạch điện được gọi là một trạng thái của mạch điện.
Ta có: n  Ω   26  64 trạng thái.

Gọi A là biến cố: "Mạch điện thông từ P đến Q ".

 A là biến cố: “Mạch điện không thông từ P đến Q ”.

Vì mạch gồm hai nhánh A  B và C  D nên trạng thái không thông mạch xảy ra  Hai nhánh
A  B và C  D đều không thông mạch.
Xét nhánh A  B có 23  8 trạng thái trong đó có duy nhất một trạng thái thông mạch.
 Nhánh A  B có 8  1  7 trạng thái không thông mạch.
Tương tự, nhánh C  D có 7 trạng thái không thông mạch.
 Có 7.7  49 trạng thái mà hai nhánh A  B và C  D đều không thông mạch.

 
 n A  49  n  A   64  49  15  P  A  
15
64
 23, 4% .

Câu 12
x 7 y 3 z 9
Trong không gian Oxyz , cho M  3;1;1 , N  4;3; 4  và đường thẳng d :   .
1 2 1
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI

MN và d là hai đường thẳng song song với nhau.  


 17 17 23 
Điểm I  d để IM  IN nhỏ nhất có tọa độ I  ; ;  .
 3 3 3 
 
Đáp án

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 54


Phát biểu ĐÚNG SAI

MN và d là hai đường thẳng song song với nhau.  


 17 17 23 
Điểm I  d để IM  IN nhỏ nhất có tọa độ I  ; ; .
 3 3 3 
 
Giải thích
   
Ta có MN  1; 2;3 ; d có vectơ chỉ phương u  1; 2;1 nên MN .u  0 suy ra MN  d .

Mặt phẳng  P  qua MN vuông góc với d có phương trình x  2 y  z  2  0 .

Gọi E  d   P  .

Ta có: IM  EM ; IN  EN  IM  IN  EM  EN
 17 17 23 
Để IM  IN nhỏ nhất thì điểm I  E nên I  ; ; .
 3 3 3 

Câu 13
Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A 1;0;0  , B  3;1; 2  , C  1; 2;1 và đường thẳng
x  2 y z 1
Δ:   . Mặt cầu  S  có tâm thuộc đường thẳng Δ , đi qua A và cắt mặt phẳng  ABC 
1 3 1
theo một đường tròn có bán kính nhỏ nhất bằng (1) _________.
Đáp án
Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A 1;0;0  , B  3;1; 2  , C  1; 2;1 và đường thẳng
x  2 y z 1
Δ:   . Mặt cầu  S  có tâm thuộc đường thẳng Δ , đi qua A và cắt mặt phẳng  ABC 
1 3 1
theo một đường tròn có bán kính nhỏ nhất bằng (1) __1/10__.
Giải thích
    
Ta có AB   2;1; 2  , AC   2; 2;1 nên  AB, AC    3; 6;6  suy ra n  1; 2; 2  là một vectơ pháp

tuyến của mặt phẳng  ABC  .

Suy ra phương trình mặt phẳng  ABC  là: x  2 y  2 z  1  0 .

 x  2t

Phương trình tham số của Δ là  y  3t  t    .
 z  1  t

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 55


Gọi I là tâm của mặt cầu  S  , do I  Δ nên I  2  t ;3t ; 1  t  .

Ta có: AI 2  (1  t ) 2  9t 2  (t  1) 2  11t 2  4t  2
2  t  6t  2  2t  1
d  I ,  ABC     t 1 .
3
Gọi r là bán kính đường tròn, giao của mặt cầu  S  và mặt phẳng  ABC  thì
2
 3 1 1
r  AI  d  I ,  ABC    11t  4t  2  (t  1)  10t  6t  1  10  t    
2 2 2 2 2 2

 10  10 10

3  17 9 7  179
Do đó bán kính r nhỏ nhất khi t  , khi đó I  ; ;  , AI  .
10  10 10 10  10
2 2 2
 17   9  7  179
Phương trình mặt cầu  S  :  x     y     z    .
 10   10   10  100

Câu 14
Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 6 tấm thẻ. Xác suất để trong 6 tấm thẻ
được chọn ra có 3 tấm thẻ mang số lẻ, 3 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ
mang số chia hết cho 4 gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 10%. B. 13%. C. 15%. D. 17%.
Giải thích
Số phần tử của không gian mẫu là n  Ω   C306 .

Trong 30 tấm thẻ có 15 tấm thẻ mang số lẻ, 7 tấm thẻ mang số chẵn và chia hết cho 4,8 tấm thẻ
mang số chẵn và không chia hết cho 4.
Gọi A là biến cố cần tính xác suất, ta có n  A   C153 .C82 .C71 .

n  A C153 .C82 .C71 196


Xác suất cần tìm là P  A      15% .
n Ω C306 1305

Câu 15
Cho khai triển (1  2 x) n  a0  a1 x  a2 x 2  an x n thỏa mãn a0  8a1  2a2  1 .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

5 4 32 80

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 56


Giá trị của n bằng _______ .

Hệ số của số hạng chứa x3 là _______ .

Đáp án

Giá trị của n bằng 5 .

Hệ số của số hạng chứa x3 là 80 .

Giải thích
Vị trí thả 1: 5
Vị trí thả 2: 80
n
Ta có: (1  2 x) n   Cnk (2 x) k  k     ak  2k Cnk .
k 0

 a0  20 Cn0  1; a1  21 Cn1  2Cn1 ; a2  22 Cn2  4Cn2 .

Theo giả thiết: a0  8a1  2a2  1


n  n  1 n  0
 1  8.2Cn1  2.4Cn2  1  2Cn1  Cn2  2n   n 2  5n  0   .
2 n  5
Do n nguyên dương nên n  5 .
Hệ số của số hạng chứa x3 là a3  23 C53  80 .

Câu 16
x3
Có (1) ________ tiếp tuyến của đồ thị hàm số y   27 song song với trục hoành.
x2
Đáp án
x3
Có (1) __1__ tiếp tuyến của đồ thị hàm số y   27 song song với trục hoành.
x2
Giải thích
Tập xác định:   2 .

Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm. Vì tiếp tuyến song song trục hoành nên tiếp tuyến có hệ số góc
y  x0   0 và y  x0   0 .

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 57


2 x3  6 x 2 x  0
Ta có y  . Do đó y  x0   0  2 x02  x0  3  0   0 .
( x  2)  x0  3
2

Ta có y  0   27  0 (nhận) và y  3  0 (loại vì khi đó tiếp tuyến trùng trục hoành).

Vậy chỉ có một tiếp tuyến thỏa mãn đề bài.

Câu 17
x
Cho hàm số f  x  liên tục trên  thỏa mãn f  x   3 f   . Gọi F  x  là nguyên hàm của f  x  trên
2
 thỏa mãn F  4   1 và 2 F  8   5 F  2   0 .

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?


Phát biểu ĐÚNG SAI
3 x
1) F  x   F   .  
2 2

2) F  8   0 .  
2
3)  f  3x  2  dx  6 .
0
 

Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI
3 x
1) F  x   F   .  
2 2

2) F  8   0 .  
2
3)  f  3x  2  dx  6 .
0
 

Giải thích
Ta có
x x x x x
f  x   3 f     f  x  dx  3 f   dx   f  x  dx   6 f   d    F  x   6F    C .
2 2 2 2 2
Với x  4  F  4   6 F  2   C  6 F  2   C  1 (1).

Với x  8  F  8   6 F  4   C  F  8   C  6 (2).

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 58


Từ (1) và (2) ta có 6 F  2   F  8   7 .

 6 F  2   F  8   7  F (2)  2
Ta có hệ  
5 F  2   2 F  8   0  F  8   5
2
1 2 1 1 1 7
Có  f  3x  2  dx   f  3x  2  d  3x  2   F  3x  2    F  8   F  2     5  2  
2

0 3 0 3 0 3 3 3

x
1 Sai vì: F  x   6 F    C .
2
 

Lí do lựa chọn phương án 2 Đúng vì: F  8   5  F  8   0 .

2 7
3 Sai vì:  f  3x  2  dx   3 .
0

Câu 18
Cho khối chóp S . ABC có đáy là tam giác đều, SA   ABC  , SC  a 3 và SC hợp với đáy một góc
30 .
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI

a 3
Chiều cao của khối chóp bằng .  
2

a
Độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC bằng
3
.  
9a 3
Thể tích của khối chóp là
32
.  
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI

a 3
Chiều cao của khối chóp bằng .  
2

a
Độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC bằng
3
.  
9a 3
Thể tích của khối chóp là
32
.  

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 59


Giải thích

Ta có: SA   ABC   SA  AC .
  30 .
SC hợp với đáy một góc 30  SCA

SA a 3 3a
Xét SAC vuông tại A có: sin30   SA  , AC  SC 2  SA2  .
SC 2 2
2
3a  3a  3 9 3a 2
Tam giác ABC đều cạnh AC  nên S ABC    .  (đvdt).
2  2  4 16

1 1 a 3 9 3a 2 9a 3
Thể tích khối chóp S . ABC là: VS . ABC  SA.S ABC  . .  (đvtt).
3 3 2 16 32

Câu 19
Xét các số thực a, b thỏa mãn điều kiện log 5  5a.125b   log 25 5 .

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

6 -1 0 1

1
Nếu b  thì giá trị của số thực a bằng _______ .
2

Mối liên hệ giữa a và b là 2a  6b  _______ .

Nếu a là số nguyên âm thuộc  10; 5 thì có _______ giá trị nguyên dương của b .

Đáp án
1
Nếu b  thì giá trị của số thực a bằng -1 .
2

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 60


Mối liên hệ giữa a và b là 2a  6b  1 .

Nếu a là số nguyên âm thuộc  10; 5 thì có 0 giá trị nguyên dương của b .

Giải thích
Ta có: log 5  5a.125b   log 25 5  log 5 5a  log 5 53b  log 5 5
2

1 1
 alog 5 5  3blog 5 5  log 5 5  a  3b   2a  6b  1 .
2 2
1 1
Nếu b  thì 2a  6.  1  a  1 .
2 2
Vì a là số nguyên âm thuộc  10; 5 nên ta có bảng sau:

a -10 -9 -8 -7 -6 -5

7 19 17 5 13 11
b
2 6 6 2 6 6

Vậy không có giá trị nguyên dương của b thỏa mãn.

Câu 20
Cho hàm số y  f  x  liên tục trên đoạn  1;6 và có đồ thị là đường gấp khúc ABC như hình vẽ

Biết F là nguyên hàm của f thỏa mãn F  1  1 . Giá trị của F  4   F  6  bằng (1) _______.

Đáp án
Biết F là nguyên hàm của f thỏa mãn F  1  1 . Giá trị của F  4   F  6  bằng (1) __5__.

Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 61


1 khi  1  x  2

Từ đồ thị của hàm số ta xác định được f  x    1 .
 2 x  2 khi 2  x  6

 x  C1 khi  1  x  2

Do F là nguyên hàm của f nên F  x    1 .
 4 x  2 x  C2 khi 2  x  6
2

Ta có F  1  1  1  C1  1  C1  0 .

Hàm số y  f  x  liên tục trên đoạn  1;6  F  x  liên tục trên đoạn  1;6 .

 F  x  liên tục tại x  2

 lim x2 F  x   lim x2 F  x   2  C1  3  C2  C2  1 .

 x khi  1  x  2

Suy ra F  x    1 2 .
 4 x  2 x  1 khi 2  x  6

Vậy F  4   F  6   5 .

Câu 21
Cho lăng trụ ABC. ABC  có đáy ABC là tam giác đều cạnh a . Hình chiếu của A lên mặt phẳng
 ABC  trùng với trung điểm BC . Cho biết góc giữa hai mặt phẳng  ABBA  và  ABC   bằng 60 .

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?


Phát biểu ĐÚNG SAI
3a
Khoảng cách giữa AB và BC bằng
4
.  
3a 14
Khoảng cách từ A đến mp  BCC B  bằng .  
7

Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI
3a
Khoảng cách giữa AB và BC bằng
4
.  
3a 14
Khoảng cách từ A đến mp  BCC B  bằng .  
7

Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 62


Gọi H là trung điểm BC , theo giả thiết AH   ABC  .

Vì ABC là tam giác đều nên AH  BC . Vậy BC   AAH   BC  AA .

Gọi M là trung điểm AB, N là trung điểm MB . Ta có CM  AB, NH là đường trung bình BCM
nên HN / / CM  HN  AB . Mà góc giữa hai mặt phẳng  ABBA  và  ABC   bằng góc giữa hai mặt

phẳng  ABBA  và  ABC  là góc 


ANH  60 .

1 a 3 3a
Ta có HN  CM   AH  NH .tan60  .
2 4 4
Vì AH   ABC  nên AH  BC , mặt khác AH   ABC   nên AH  AB
3a
 d  AB, BC   AH  .
4
Trong mặt phẳng  AAH  , kẻ HK  AA tại K . Ta thấy HK  AA mà AA / / BB  HK  BB ,

HK  BC nên HK   BCC B  .

Vì AA / / BB nên d  A;  BCC B    d  K ;  BCC B    HK .

a 3 3a 1 1 1 16 4 28
Trong ΔAAH có AH  ; AH  nên    2 2  2
2 4 HK 2
AH 2
AH 2
9a 3a 9a

3a 7
 HK  .
14

Câu 22
Cho hình chóp S . ABCD có tọa độ các điểm A  2; 2;6  , B  3;1;8  , C  1;0;7  , D 1; 2;3 . Gọi H là
trung điểm của CD và SH vuông góc với mặt phẳng  ABCD  . Biết S  a; b; c  (với a, b, c là các giá
27
trị dương) là điểm thỏa mãn thể tích khối chóp S . ABCD bằng (đvtt). Tổng giá trị của a  b  c
2

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 63


bằng
A. 4. B. 0. C. -1. D. -7.
Giải thích
Ta có:
    1   3 3
AB   1; 1; 2  , AC  1; 2;1   AB, AC    3;3;3  S ABC   AB, AC  
2 2
   
Lại có: DC   2; 2; 4  , AB   1; 1; 2   DC  2 AB

9 3
 ABCD là hình thang và S ABCD  3S ABC  .
2
1
Vì VS . ABCD  SH .S ABCD  SH  3 3
3
Lại có H là trung điểm của CD  H  0;1;5 
   
Gọi S  a; b; c   SH   a;1  b;5  c   SH  k  AB, AC   k  3;3;3   3k ;3k ;3k 

Suy ra 3 3  9k 2  9k 2  9k 2  k  1

+) Với k  1  SH   3;3;3  S1  3; 2; 2 

+) Với k  1  SH   3; 3; 3  S2  3; 4;8 

 a  3; b  4; c  8  a  b  c  1 .

Câu 23
Cho tập hợp E  1; 2;3; 4;5 . Gọi M là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ số
đôi một khác nhau thuộc E . Lấy ngẫu nhiên một số thuộc M . Xác suất để tổng các chữ số của số đó
bằng 10 bằng
1 3 1 4
A. B. C. D.
25 25 5 25
Giải thích
Số các số thuộc M là A53  A54  A55  300 .

Các tập con của E có tổng các phần tử bằng 10 gồm E1  1; 2;3; 4 , E2  2;3;5 , E3  1; 4;5 .

Gọi A là tập con của M sao cho mỗi số thuộc A có tổng các chữ số bằng 10 .
Từ E1 lập được số các số thuộc A là 4!.
Từ mỗi tập E2 và E3 lập được các số thuộc A là 3!.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 64


Suy ra số phần tử của A là 4! 2.3!  36 .
36 3
Xác suất cần tìm là P   .
300 25

Câu 24
Cho một cái hộp có nắp có dạng hình trụ có bán kính đáy là 10cm và khoảng cách giữa hai đáy
là 56cm. Thả các quả bóng có dạng hình cầu vào trong hộp sao cho các quả bóng tiếp xúc với thành
hộp theo một đường tròn và tiếp xúc với nhau. Gọi (P) là mặt phẳng song song với trục và cắt hình
trụ theo thiết diện ABCD.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu ĐÚNG SAI

Thể tích của hộp là 5600 cm3 .  


Hộp đựng được tối đa 4 quả bóng.  
Để diện tích ABCD bằng 80 cm 2 thì khoảng cách từ trục đến mặt phẳng
465  
 P  là cm .
49

Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI

Thể tích của hộp là 5600 cm3 .  


Hộp đựng được tối đa 4 quả bóng.  
Để diện tích ABCD bằng 80 cm 2 thì khoảng cách từ trục đến mặt phẳng
465  
 P  là cm .
49

Giải thích
Thể tích của hộp là V   R 2 h   .102.56  5600  cm3  .

Tổng chiều cao của n quả bóng thả trong hộp là: 2nR  2n.10  20n .
Ta có: 20n  56  n  2,8 .
Vậy hộp chỉ đựng được tối đa 2 quả bóng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 65


Vì  P  / / OO nên d  OO;  P    d  O;  P    OH (với H là trung điểm cạnh AB )

10
Ta có: S ABCD  80  AB. AD  80  AB   AD  h  56 
7

10 5 5 149
 2 BH   R 2  OH 2   OH   cm 
7 7 7

Câu 25
Cho hình nón  N  có đường cao SO  9 và bán kính đáy bằng R , gọi M là điểm thuộc đoạn SO
sao cho OM  x (0  x  9) . Mặt phẳng  P  vuông góc với trục SO tại M giao với hình nón  N 
theo thiết diện là đường tròn  C  . Giá trị của x bằng (1) ______ để khối nón có đỉnh là điểm O và
đáy là hình tròn  C  có thể tích lớn nhất.

Đáp án
Cho hình nón  N  có đường cao SO  9 và bán kính đáy bằng R , gọi M là điểm thuộc đoạn SO
sao cho OM  x (0  x  9) . Mặt phẳng  P  vuông góc với trục SO tại M giao với hình nón  N 
theo thiết diện là đường tròn  C  . Giá trị của x bằng (1) ___3___ để khối nón có đỉnh là điểm O và
đáy là hình tròn  C  có thể tích lớn nhất.

Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 66


Gọi BC là đường kính của  C  và AD là đường kính đường tròn đáy của  N  sao cho BC / / AD ,

S , A, B thẳng hàng  S , C , D thẳng hàng.

Ta có r  BM là bán kính đường tròn  C  .

BM SM AO.SM R 9  x 
Vì SBM ∽ SAO nên  r r .
AO SO SO 9
Thể tích của khối nón có đỉnh là O , đáy là  C  là

1  R 9  x  
2
1 1
V   r 2 .OM     x  R 2 (9  x) 2 x .
3 3  9  243

1
Xét hàm số f  x    R 2 (9  x) 2 x, (0  x  9) ta có:
243
1
Ta có f   x    R 2  9  x  9  3x  ;
243

1  x  9 L
f  x  0   R 2  9  x  9  3x   0   .
243  x  3  tm 
Lập bảng biến thiên ta có:

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 67


Từ bảng biến thiên ta có thể tích khối nón có đỉnh là O , đáy là  C  Iớn nhất khi x  3 .

Câu 26
Trong không gian Oxyz , cho ba mặt phẳng  P  : x  y  z  1  0,  Q  : 2 x  my  2 z  3  0 và
 R  :  x  2 y  nz  0 . Biết rằng  P    R  và  P  / /  Q  . Tổng m  2n bằng

A. -6. B. 1. C. 0. D. 6.
Giải thích
Ta có:

+)  P  : x  y  z  1  0 có VTPT a  1;1;1

)  Q  : 2 x  my  2 z  3  0 có VTPT b   2; m; 2 

)  R  :  x  2 y  nz  0 có VTPT c   1; 2; n 

 P    R   a.c  0  n  1
2 m 2 3
 P  / / Q      m2
1 1 1 1
Vậy m  2n  2  2  1  0 .

Câu 27
Cho hàm số y  f  x  liên tục trên  1; 2 và có đồ thị như hình vẽ

0
5 8
Biết diện tích các hình phẳng  K  ,  H  lần lượt là và . Giá trị của I   xf   x  2  dx là
12 3 3

9 3 5 7
A. I  B. I  C. I  D. I 
4 4 4 4

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 68


Giải thích
0 2
Ta có: I   xf   x  2  dx    x  2  f   x  dx .
3 1

u  x  2 du  dx
Đặt  
dv  f   x  dx v  f  x 
2  5 8 9
 I   x  2  f  x  1   f  x  dx  3 f  1      .
2

1
 12 3  4

Câu 28
Trong không gian Oxyz , cho hai mặt phẳng  P  : x  y  z  3 và  Q  : 2 x  y  z  5 . Giao tuyến của

 P  và  Q  có phương trình là
5 1
y z
x y  4 z 1 x 1 2 2
A.   B. 
2 3 1 3 2 1
x  2 y 1 z x2 y7 z 2
C.   D.  
2 1 3 2 1 3
Giải thích
Cách 1.
Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng  P  và  Q  .
 
n P   1;1;1 , n Q    2;1; 1 .
  
ud   n P  , n Q     2;3; 1 .
 
Chọn điểm M  0; 4; 1 thuộc hai mặt phẳng  P  và  Q  .
x y  4 z 1
Phương trình đường thẳng d là   .
2 3 1
Cách 2.
Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng  P  và  Q  thì với mỗi điểm M  x; y; z   d là nghiệm của hệ
x  y  z  3 3 x  2 y  8
phương trình:  
2 x  y  z  5  z  2 x  y  5
 y  4  3t
Cho x  2t  t    thì từ hệ phương trình trên ta thu được 
 z  1  t

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 69


 x  2t

Vậy phương trình của đường thẳng d là  y  4  3t  t    .
 z  1  t

Câu 29
Kéo dữ kiện ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

  k , k  
y  cosx   k , k   y  sinx y  tan x  cos x
2

+ Tập xác định của hàm số y  tanx là _______

+ Tập xác định của hàm số y  cotx là _______

+ Hàm số _______ là hàm số chẵn.

+ Hàm số _______ là hàm số lẻ.

Đáp án

+ Tập xác định của hàm số y  tanx là   k , k  
2
+ Tập xác định của hàm số y  cotx là  k , k  
+ Hàm số y  cosx là hàm số chẵn.
+ Hàm số y  sinx là hàm số lẻ.
Giải thích

+ Điều kiện xác định của hàm số y  tanx là cosx  0  x   k  k    .
2
+ Điều kiện xác định của hàm số y  cotx là sinx  0  x  k  k    .

+ Hàm số y  cosx là hàm số chẵn vì cos   x   cosx .

+ Hàm số y  sinx là hàm số lẻ vì sin   x   sinx .

Câu 30
Cho đa thức f  x   (1  3x) n  a0  a1 x  a2 x 2    an x n  n  *  . Biết rằng a1  2a2    nan  49152n ,
khi đó hệ số a3 bằng (1) _______.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 70


Đáp án
Cho đa thức f  x   (1  3x) n  a0  a1 x  a2 x 2    an x n  n  *  . Biết rằng a1  2a2    nan  49152n ,
khi đó hệ số a3 bằng (1) _1512_.
Giải thích
Đạo hàm hai vế f  x  ta có:

3n(1  3 x) n 1  a1  2a2 x  nan x n 1

 f  1  3n.4n 1  a1  2a2    nan  49152n  4n 1  16384  n  8

Số hạng tổng quát thứ k  1 trong khai triển thành đa thức của (1  3x)8 là Tk 1  C8k 3k x k

 a3  C83 33  1512 .

Câu 31
1
Có bao nhiêu giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y  x  nhận đường thẳng x  2 là
x  m2  1
2

tiệm cận đứng?


A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Giải thích
Để đường thẳng x  2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số thì x  2 là nghiệm của phương trình
x 2  m 2  1  0  22  m 2  1  0  m   3 .
1
Thử lại, với m   3 ta có: y  x 
x2  4

 1 
 lim x 2  x     .
 x2  4 

 Đường thẳng x  2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.


Vậy có 2 giá trị của tham số m thỏa mãn.

Câu 32
sinx
Cho lim x1 f  x   2, lim x1 g  x   3 và lim x0  1.
x
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 71


Phát biểu ĐÚNG SAI

lim f  x   3 g  x    7  
x 1

sin 1  x 
lim
x 1 x 1
 1  
f  x  sinx
lim
x 0 x
2  
Đáp án
Phát biểu ĐÚNG SAI

lim f  x   3 g  x    7  
x 1

sin 1  x 
lim
x 1 x 1
 1  
f  x  sinx
lim
x 0 x
2  
Giải thích
lim[ f ( x)  3 g ( x)]  lim f ( x)  3lim g ( x)  2  3(3)  7
x 1 x 1 x 1

sin(1  x) t 1 x sin t sin t


lim   lim   lim  1
x 1 x 1 t  0 t t  0 t
f ( x) sin x sin x sin 2
lim  lim f ( x).lim  2.  2sin 2
x 1 x x 1 x 1 x 1

Câu 33
Cho hàm số y  f  x  liên tục trên  và đồ thị hàm số y  f   x  cho bởi hình vẽ bên. Đặt
x2
g  x  f  x  , x   .
2

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 72


Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

1 2 3

Hàm số g  x  đạt cực đại tại x bằng _______ .

Hàm số g  x  đạt cực tiểu tại x bằng _______ .

Đáp án

Hàm số g  x  đạt cực đại tại x bằng 1 .

Hàm số g  x  đạt cực tiểu tại x bằng 2 .

Giải thích
Ta có: g   x   f   x   x

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 73


Từ đồ thị hàm số y  f   x  và đồ thị hàm số y  x ta thấy:

f   x   x  0 với x    ;1   2;   và f   x   x  0 với x  1; 2 

Ta có bảng biến thiên của g  x 

Vậy hàm số y  g  x  đạt cực đại tại x  1 và đạt cực tiểu tại x  2 .

Câu 34
Cho hình chóp đều S . ABCD có độ dài tất cả các cạnh bằng 3 , điểm M thuộc cạnh SC sao cho
SM  2 MC . Mặt phẳng  P  chứa AM và song song với BD . Diện tích thiết diện của hình chóp

S . ABCD cắt bởi  P  bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

A. 6,12. B. 5,84. C. 7,34. D. 8,14.


Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 74


Gọi O  AC  BD, I  AM  SO .
Trong  SBD  từ I kẻ đường thẳng Δ song song với BD cắt SB, SD lần lượt tại N , P .

Suy ra thiết diện là tứ giác ANMP .


 BD  AC
Ta có:   BD   SAC   BD  AM .
 BD  SO
Mặt khác: BD / / NP .
1
 AM  NP  S ANMP  NP. AM .
2
+ Tính AM :
 SA  SC  3
Ta có:   ΔSAC vuông cân tại S  AM  SA2  SM 2  32  22  13 .
 AC  3 2

+ Tính NP :
NP SI SI .BD
Ta có: NP / / BD    NP  .
BD SO SO

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 75


SI
Gọi k.
SO
    
Ta có: AI  AS  SI   SA  k SO .
    2 
AM  AS  SM   SA  SC
3
     2 
A, I , M thẳng hàng  AI  l AM   SA  k SO  lSA  lSC
3

 1  4
 k    2   2 k  l  1 k  5
 
  SA  SA  SC  lSA  lSC    .
2 3 1 k  2 l  0 l  3
 2 3  5

SI 4 4 12 2
   NP  BD  .
SO 5 5 5

1 1 12 2 6 26
 S ANMP  NP. AM  . . 13   6,12 .
2 2 5 5

Câu 35
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu  S1  có tâm I1 1;0;1 , bán kính R1  2 và mặt cầu  S2  có tâm
I 2 1;3;5  , bán kính R2  1 . Đường thẳng d thay đổi nhưng luôn tiếp xúc với  S1  ,  S 2  lần lượt tại A

và B .
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

5 4 6 4 2 6

Giá trị nhỏ nhất của đoạn thẳng AB bằng _______ .

Giá trị lớn nhất của đoạn thẳng AB bằng _______ .

Đáp án

Giá trị nhỏ nhất của đoạn thẳng AB bằng 4 .

Giá trị lớn nhất của đoạn thẳng AB bằng 2 6 .

Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 76


Ta có I1 I 2  5  R1  R2  3  Mặt cầu  S1  và  S2  ngoài nhau.

Khi đó, I1 A  d , I 2 B  d  I1 A  I 2 B .
    
 
2
Ta có: I1 I 22  I1 A  AB  BI 2  R12  AB 2  R22  2 I1 A.BI 2
   

 AB 2  20  2 I1 A.I 2 B  20  2.2.1.cos I1 A; I 2 B 
   
Vậy ABmax  2 6  I1 A cùng hướng với I 2 B và ABmin  4  I1 A ngược hướng với I 2 B .

Câu 36
Cho m, n là các số tự nhiên thỏa mãn 4m3  m  12n3  n . Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. m  n  2 .
B. m  n là lập phương của một số nguyên.
C. ƯCLN  m  n, 4m 2  4mn  4n3  1  2 .

D. 4m 2  4mn  4n 2  1 .
Giải thích
Ta có 4m3  m  12n3  n   m  n   4m 2  4mn  4n 2  1  8n3

Giả sử p là một ước nguyên tố chung của m  n và 4m 2  4mn  4n 2  1 .


Vì 4m 2  4mn  4n 2  1 lẻ nên p là số lẻ.
Mà 8n3  p nên suy ra n p .
Mặt khác  m  n  p  m p .

Mà 4m 2  4mn  4n 2  1 cũng chia hết cho p nên 1  p , điều này vô lý.

Vậy  m  n, 4m 2  4mn  4n3  1  1 .

Mà 8n3  (2n)3 nên m  n  x3 và 4m 2  4mn  4n 2  1  y 3  x, y    thỏa mãn x3 . y 3  (2n)3 .

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 77


Hay m  n là lập phương của một số nguyên.

Câu 37
Đội văn nghệ của nhà trường gồm 4 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 2 học sinh lớp 12C.
Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh từ đội văn nghệ để biễu diễn trong lễ bế giảng. Có bao nhiêu cách chọn
sao cho lớp nào cũng có học sinh được chọn?
A. 120. B. 98. C. 150. D. 360.
Giải thích
+ Số cách chọn ngẫu nhiên 5 học sinhC95 cách.

+ Số cách chọn 5 học sinh chỉ có 2 lớp: C75  C65  C55

Vậy số cách chọn 5 học sinh có cả 3 lớp là C95   C75  C65  C55   98 .

Câu 38
Một người nông dân có một khu đất rất rộng dọc theo một con sông. Người đó muốn làm một hàng
rào hình chữ E (như hình vẽ) để được một khu đất gồm hai phần đất hình chữ nhật để trồng rau và
nuôi gà. Biết chi phí nguyên vật liệu của hàng rào AB là 80 nghìn đồng/mét; phần hàng rào còn lại
là 40 nghìn đồng/mét và tổng chi phí vật liệu là 20 triệu đồng.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?


Phát biểu Đúng Sai
Diện tích khu đất lớn nhất khi độ dài hàng rào AD là 125 mét.  
Diện tích khu đất lớn nhất khi chi phí nguyên vật liệu làm hàng rào AB là 7 triệu
 
đồng.
Diện tích khu đất lớn nhất bằng 5200 m2.  

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 78


Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Diện tích khu đất lớn nhất khi độ dài hàng rào AD là 125 mét.  
Diện tích khu đất lớn nhất khi chi phí nguyên vật liệu làm hàng rào AB là 7 triệu
 
đồng.
Diện tích khu đất lớn nhất bằng 5200 m2.  
Giải thích

Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x  m  ( x  0) và chiều dài của phần đất trồng rau và nuôi gà lần
lượt là a  m  , b  m  (a  0; b  0) .

Khi đó diện tích của khu đất là S   a  b  x  m 2  .

Mặt khác theo giả thiết tổng chi phí là 20 triệu đồng nên ta có:
3 x.40000   a  b  80000  20000000  3 x  2  a  b   500 .

[3 x  2  a  b ]2 5002 31250


Ta có 6S  3x.2  a  b    S .
4 4 3

a  b  125
31250 
 Smax   250
3  x  3

 Chi phí nguyên vật liệu làm hàng rào AB là: 125.80000  10000000 (đồng).

Câu 39
4
Phương trình log 2  2 x  2 có bao nhiêu nghiệm?
x2
A. 2. B. 1. C. 0. D. 3.
Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 79


 x0
  x0
Điều kiện:  4   D   2; 2   0 .
log 2 x 2  0 2  x  2

Cách 1. Sử dụng Casio FX - 580


4
Ấn MENU + 8 và nhập hàm số f  x   log 2 2
 2 x  2 với phạm vi bảng như sau:
x

Từ bảng giá trị ta có phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = −1.
Cách 2. Sử dụng phương pháp hàm số.

Câu 40
Ở hình vẽ dưới, miền đa giác thu được khi lấy hình lục giác ABCDEF hợp với ảnh của nó qua phép
quay tâm A góc 90 có chu vi bằng a  b 2  c 5  a, b, c    lần so với cạnh của 1 ô vuông. Giá trị
của a  b  c bằng

A. 18. B. 17. C. 20. D. 16.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 80


Giải thích
Ta có: Q A,90  ABCDEF   ABC DE F  như hình vẽ bên dưới.
  

Chu vi của hình hợp bởi ảnh và tạo ảnh trên là


C  F B  BC  CD  DE  EF  FB  BC   C D  DE   E F 
 3 2  5  3  2  2  2  5  3  2  2  10  6 2  2 5 .
Vậy a  b  c  18 .

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 81


PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 27
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 27

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:
NGHIÊN CỨU THUẬT TOÁN PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG DỰA TRÊN
THỊ GIÁC MÁY TÍNH
[1] Có thể thấy, tắc nghẽn giao thông làm lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi
trường; theo khảo sát năm 2020 thì chi phí do tắc nghẽn gây ra ở các thành phố lớn của Việt Nam là
1 - 2,3 tỉ USD mỗi năm. Trước những ảnh hưởng nghiêm trọng của tắc nghẽn giao thông, ngày càng
nhiều các biện pháp được nghiên cứu và áp dụng, việc ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý
nhiều hơn. Các nhà nghiên cứu tại Phòng thí nghiệm Oak Ridge đã sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và
máy học (Machine Learing) để thiết kế hệ thống thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu nhận
được từ các camera giao thông giúp tránh xung đột tại các giao lộ, đồng thời giảm thiểu tổng lượng
tiêu hao nhiên liệu. Thông qua việc nhận diện và phân loại phương tiện giao thông tại Việt Nam, hệ
thống sẽ xác định số lượng phương tiện và tính toán mật độ lưu thông trên đường trong một khoảng
thời gian xác định và từ đó đưa các dự báo cần thiết.
[2] Yolo là một mô hình mạng neural tích chập (CNN) dùng cho việc phát hiện, nhận dạng, phân
loại đối tượng. Yolo được tạo ra từ việc kết hợp giữa các lớp phức tạp (convolutional layers) cho
phép trích xuất ra các đặc tính của ảnh và lớp kết nối (connected layers) dự đoán ra xác suất đó và
tọa độ của đối tượng. Yolo phân chia hình ảnh thành một mạng lưới 7x7 ô (grid size=7x7). Từ đó sẽ
dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung tâm rơi vào ô đó không, dự đoán
điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng nào trong số các đối tượng cần
xác định. Mỗi ô này có trách nhiệm dự đoán hai hộp (boxes number=2) bao quanh, mỗi một hộp mô
tả hình chữ nhật bao quanh một đối tượng. Hiện nay phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4.
[3] Sort là sự phát triển của khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên các kỹ thuật ước
lượng trạng thái và liên kết dữ liệu thô. Sort là một thuật toán thuộc dạng theo dõi và phát
hiện (Tracking-by-detection), được thiết kế cho các ứng dụng theo dõi thời gian thực và phương
pháp này tạo ra nhận dạng đối tượng một cách nhanh chóng. Một đặc điểm của lớp các thuật toán

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 82


Tracking-by- detection là tách đối tượng cần xác định ra như một bài toán riêng biệt và cố gắng tối
ưu kết quả trong bài toán này. Công việc sau đó là tìm cách liên kết các hộp giới hạn thu được ở mỗi
khung và gán ID cho từng đối tượng.
[4] Nghiên cứu sẽ dựa trên thuật toán xác định vật thể của Yolo, thuật toán theo dõi vật thể của
SORT, từ đó gán địa chỉ nhận dạng ID cho từng phương tiện lưu thông và phân loại chúng, xác định
số lượng xe theo từng khoảng thời gian cụ thể. Các phương tiện được gán địa chỉ ở đây là: xe ô tô,
xe tải, xe buýt, xe máy và xe đạp. Mở luồng video trực tiếp từ camera và tiến hành xử lý từng khung
hình. Sau quá trình khởi tạo thư viện, khởi tạo các biến và chạy mô hình thuật toán Yolov4, tiến
hành phát luồng video trực tiếp từ camera hoặc lựa chọn các tệp video. Từng khung hình sẽ được
chụp và kiểm tra theo vòng lặp while, nếu khung đọc được không chính xác, vòng lặp sẽ bị phá vỡ.
Do góc nhìn camera ở mỗi đoạn đường được thiết lập là khác nhau nên nhóm nghiên cứu đã tạo ra
các điểm chọn thủ công để thiết lập vùng nhận diện nhất định trên toàn bộ khung hình, giúp cho
thuật toán tối ưu hơn, loại bỏ các vùng không chứa phương tiện lưu thông.
[5] Sau quá trình thực nghiệm, nhóm nghiên cứu thấy rằng, với xe ô tô, xe tải và xe buýt thì tỉ lệ
chính xác tương đối cao và ổn định do đặc điểm kích thước và nhận dạng của chúng; còn với xe máy
và xe đạp có kích thước nhỏ, đặc điểm nhận dạng khó khăn hơn thì tỉ lệ chính xác chưa ổn định và
giảm mạnh khi mật độ lưu thông tăng cao. Ngoài ra, độ chính xác còn phụ thuộc vào các yếu tố như
góc quan sát của camera, điều kiện thời tiết, ánh sáng… Tại Việt Nam, giao thông với đặc thù lượng
xe máy lớn và mật độ lưu thông cao, để có thuật toán phân loại chính xác và ổn định là rất phức tạp.
Để khắc phục vấn đề, nhóm nghiên cứu sẽ cải thiện về lượng dữ liệu đầu vào cho quá trình tập huấn
mô hình Yolov4 với xe máy và xe đạp.
[6] Thông qua quá trình nghiên cứu và thực nghiệm với video thực tế trên các đoạn đường tại các
thành phố lớn của Việt Nam như Hà Nội, Hải Phòng, nhóm nghiên cứu nhận thấy khi mật độ lưu
thông thấp, thuật toán cho kết quả phân loại và kiểm đếm tương đối chính xác. Với mật độ lưu thông
trung bình và cao, kết quả bắt đầu có độ chênh lệch và mất ổn định hơn ở loại phương tiện là xe đạp
và xe máy. Các số liệu của từng loại xe lưu thông tại các thời điểm cụ thể có thể được áp dụng vào
việc tính toán mật độ lưu thông trên từng khoảng thời gian, từ đó đưa ra các kết luận về mật độ lưu
thông thấp, trung bình hay cao để phục vụ quá trình phân tích và điều tiết giao thông nhằm trực tiếp
giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông và các hậu quả của nó gây ra.
(Theo Báo cáo “Nghiên cứu thuật toán phân loại phương tiện giao thông dựa trên thị giác máy
tính” của nhóm tác giả của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam)
Câu 1
Đâu KHÔNG phải là hậu quả của việc tắc nghẽn giao thông?
A. Ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 83


B. Mất đi cơ hội phát triển của cá nhân và đất nước.
C. Các dư chấn tâm lý do chịu căng thẳng kéo dài.
D. Tiêu tốn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là chất đốt.
Giải thích
Đọc lại nội dung của đoạn [1], xác định các thông tin quan trọng liên quan tới hậu quả của tình trạng
tắc nghẽn giao thông: “lãng phí thời gian, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường”; từ các thông
tin trong bài viết cần đưa ra suy luận để tiến hành loại trừ Từ khóa: việc lãng phí thời gian và tiền
bạc sẽ làm mất đi cơ hội phát triển của con người, tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường sẽ gây
ra hậu quả về sức khỏe và việc khai thác chất đốt trong tự nhiên; Từ khóa đúng là C.

Câu 2
Từ thông tin của đoạn [1] hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

ứng dụng xây dựng thiết kế áp dụng

Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang _______ nhiều

biện pháp và _______ khoa học máy tính vào việc _______ các hệ thống thu thập và xử lý dữ

liệu.
Đáp án
Theo đánh giá từ Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông
đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang áp dụng nhiều
biện pháp và ứng dụng khoa học máy tính vào việc thiết kế các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.
Giải thích
Đọc lại thông tin trong đoạn [1] để tìm ra được một số từ khóa quan trọng: “nhiều các biện pháp
được nghiên cứu và áp dụng”, “ứng dụng khoa học máy tính càng được chú ý”, “thiết kế hệ thống
thị giác máy tính thu thập và xử lý dữ liệu”. Câu văn đầy đủ là: “Theo đánh giá từ Viện chiến lược
và phát triển Giao thông vận tải, tình trạng tắc nghẽn giao thông đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng
tới đời sống, vậy nên, các cơ quan tổ chức đang [áp dụng] nhiều biện pháp và [ứng dụng] khoa học
máy tính vào việc [thiết kế] các hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu.”

Câu 3

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 84


Mục đích của nhóm nghiên cứu khi tìm kiếm giải pháp phân loại phương tiện giao thông là gì?
A. Tổ chức phân luồng giao thông theo từng phương tiện riêng biệt.
B. Đưa ra các cảnh báo về lưu lượng để đảm bảo an toàn giao thông.
C. Nêu lên giải pháp trong quá trình quy hoạch giao thông tại đô thị.
D. Cung cấp dự báo về tình trạng giao thông theo từng thời điểm.
Giải thích
Đọc lại nội dung của đoạn [1]: Khi triển khai nghiên cứu giải pháp từ việc thu thập dữ liệu của
camera giao thông để “xác định số lượng phương tiện lưu thông trên đường và tính toán mật độ lưu
lượng phương tiện tham gia giao thông trong một khoảng thời gian xác định”; vậy mục tiêu cốt lõi
sẽ là dự báo về tình trạng giao thông để giảm thiểu tình trạng tắc nghẽn.

Câu 4
Yolov4 là phiên bản nâng cấp, có cơ chế hoạt động của mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
nhận dạng, phân loại đối tượng; phân chia và xử lý hình ảnh sau đó đưa ra các dự đoán theo một yêu
cầu xác định là đúng hay sai?

 Đúng  Sai
Đáp án
Đúng
Giải thích
Đọc lại nội dung đoạn [2] để tìm hiểu định nghĩa về Yolo: “mô hình mạng dùng cho việc phát hiện,
nhận dạng, phân lại đối tượng”, “dự đoán xem trong mỗi ô liệu có đối tượng (object) mà điểm trung
tâm rơi vào ô đó không, dự đoán điểm trung tâm, kích thước của đối tượng và xác suất là đối tượng
nào trong số các đối tượng cần xác định”; chú ý câu “phiên bản đang được sử dụng là thế hệ thứ 4,
gọi là Yolov4”.

Câu 5
Theo đoạn [3], Tracking-by-dectection là:
A. Quá trình tổng hợp thông tin từ các hình ảnh, video thật và chỉ ra các kết quả.
B. Thuật toán theo dõi để từ đó đưa ra các dự đoán về trạng thái của đối tượng.
C. Khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên sự liên kết dữ liệu thô.
D. Thuật toán nêu lên trạng thái của đối tượng và chỉ ra sự trùng lặp trong dữ liệu.
Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 85


Đọc kĩ nội dung của đoạn [3], cần phân biệt Sort và Tracking-by-detection; trong đó, Tracking-by-
dectection là thuật toán để giải quyết từng đối tượng (xác định, dự đoán) còn Sort là “sự phát triển
của khung theo dõi nhiều đối tượng”.

Câu 6
Đối tượng được nhận dạng ID khi tham gia lưu thông là:
A. Người tham gia lưu thông. B. Phương tiện giao thông.
C. Thời điểm xảy ra va chạm. D. Tất cả các loại xe cơ giới.
Giải thích
Đọc nội dung của đoạn [4] xác định thông tin: “… từ đó gán địa chỉ nhận dạng ID cho từng phương
tiện lưu thông và phân loại chúng… xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe máy và xe đạp”; cần lưu ý xe đạp
không phải xe cơ giới nên chọn Từ khóa B.

Câu 7
Theo nội dung của bài viết, tỉ lệ chính xác của mô hình phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
A. Kích thước của phương tiện. B. Góc quan sát của camera.
C. Điều kiện thời tiết. D. Sự khúc xạ ánh sáng.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “tỷ lệ chính xác” để tìm thông tin trong đoạn [5]: “với xe ô tô, xe tải và xe buýt
thì tỉ lệ chính xác tương đối cao và ổn định do đặc điểm kích thước và nhận dạng của chúng”; trong
đoạn có nhắc tới yếu tố góc quan sát của camera, thời tiết, ánh sáng… nhưng đó không phải yếu tố
quan trọng nhất.

Câu 8
Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) ________, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng
được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình.
Đáp án
Đọc đoạn [5] và tìm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu văn sau:
Ở Việt Nam, phương tiện di chuyển chủ yếu là (1) xe máy, mật độ lưu thông cao nên để xây dựng
được thuật toán ổn định và chính xác là rất phức tạp, cần thời gian dài để có thể hoàn thiện mô hình.
Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 86


Đọc thông tin trong đoạn [5] xác định từ cần điền là: “xe máy” vì có thông tin “tại Việt Nam, giao
thông với đặc thù lượng xe máy lớn và mật độ lưu thông cao…”.

Câu 9
Sau quá trình thử nghiệm tại các thành phố lớn, nhóm nghiên cứu đã thấy kết quả phân loại và kiểm
đếm:
A. Có sự khác biệt do đặc thù về dân cư.
B. Có sự chênh lệch do mật độ lưu thông.
C. Chỉ phù hợp với những thành phố lớn.
D. Chỉ áp dụng được khi nâng cấp camera.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “kết quả phân loại và kiểm đếm” để đọc lại nội dung của đoạn [6] và xác định
thông tin: “nhóm nghiên cứu nhận thấy khi mật độ lưu thông thấp, thuật toán cho kết quả phân loại
và kiểm đếm tương đối chính xác. Với mật độ lưu thông trung bình và cao, kết quả bắt đầu có độ
chênh lệch và mất định hơn ở loại phương tiện và xe đạp và xe máy”.

Câu 10
Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:

giải quyết đánh giá khắc phục điều tiết xác định

Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá
trình _______ để _______ mật độ lưu thông nhằm _______ tình trạng hệ thống giao thông bị

quá tải, gây ùn tắc cho các phương tiện tham gia.
Đáp án
Kết quả của quá trình thực nghiệm bằng video thực tế là cơ sở cho quá trình xác định để đánh
giá mật độ lưu thông nhằm khắc phục tình trạng hệ thống giao thông bị quá tải, gây ùn tắc cho các
phương tiện tham gia.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa “hệ thống giao thông bị quá tải”, “gây ùn tắc” tương đương với “tình trạng ùn
tắc giao thông” xác định nội dung cần tìm ở đoạn [6]: “Các số liệu… được áp dụng vào việc tính
toán mật độ lưu thông trên từng khoảng thời gian, từ đó đưa ra các kết luận”, “nhằm trực tiếp giảm
thiểu tình trạng ùn tắc giao thông”. Chú ý “tính toán” tương đương với “xác định”, “kết

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 87


luận” tương đương với “đánh giá” và “giảm thiểu” tương đương với “khắc phục”.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20:
PHẢN LỰC CỦA HIỆN ĐẠI HÓA
[0] Ở một góc độ, quá trình đô thị hóa đã làm mất nhiều dấu vết của các công trình lịch sử xa
xưa, nhưng ở một góc độ khác, đô thị hóa cũng là một sản phẩm của quá trình tích lũy thặng
dư trong lịch sử.
[1] Ý niệm hiện đại hóa xuất hiện trong xã hội Việt Nam mới hơn một thế kỷ, và khi các đô thị lớn
của nước ta được thiết lập, chúng cũng đồng thời trở thành địa bàn đi đầu trong việc phô bày quá
trình hiện đại hóa mạnh mẽ nhất. Xét cho cùng, ngày nay không có thành phố nào xây dựng trên
bình địa. Chúng luôn là kết quả đi sau của một quá trình kiến tạo vào không gian đã có hay nói cách
khác, là quá trình can thiệp vào cái cũ để tạo dựng cái mới. Dưới quan điểm của ngành bảo tồn mới
xuất hiện trong vòng một thế kỷ qua, những sự can thiệp luôn tiềm ẩn nguy cơ phá vỡ di sản. Nhưng
bản thân khái niệm di sản cũng là một yếu tố mang tính hiện đại, mới chỉ được tư duy như một phần
trong hệ thống các thực hành văn hóa của Việt Nam, khởi sự từ những chương trình triển lãm thuộc
địa tại Pháp từ cuối thế kỷ 19 hay các chương trình khảo cứu của Viện Viễn Đông Bác Cổ (EFEO).
Mà cũng chỉ những thành phố được xây dựng từ đô thị trung đại như Hà Nội, Huế – chứ không phải
những thành phố được xây mới hoàn toàn, phục vụ cho những cuộc khai thác thuộc địa của thực dân
như Hải Phòng, Nam Định, Hòn Gai, Vinh-Bến Thủy… – mới đặt ra các vấn đề về bảo tồn di sản
như một phản lực đối với quá trình hiện đại hóa.
[2] Trên thực tế, bảo tồn di sản là một ý niệm vốn mờ nhạt trong tư duy người Việt. Các thế hệ trước
không để lại nhiều thông tin về quy chế tồn giữ các di chỉ vật chất. Tuy nhiên, ý niệm bảo tồn trong
tư duy cũng được chứng minh qua những cuộc tranh cãi về nghi thức cung đình, mũ áo, nhạc lễ, là
trung tâm của nhiều cuộc bàn luận triều chính. Việc phân định các chi tiết, mô típ điêu khắc, kiến
trúc gần như chỉ bắt đầu khi có sự xúc tiến của những nhà dân tộc học phương Tây. Vì thế, bảo tồn
di sản vật thể thực tế là một ý niệm hiện đại nhập cảng vào Việt Nam. Về phía người Việt, những
người sớm có ý thức về bảo tồn di sản chính là những trí thức tân học thời đầu, trong đó có thể kể
đến Phạm Quỳnh và Trần Trọng Kim. Ngay cả những người đề xướng canh tân mạnh mẽ cũng ý
thức mình đứng trước công việc đầu tiên là ứng xử với di sản tinh thần của người Việt như nền giáo
dục cựu học, các văn bản tài liệu kinh điển, v.v… Trong khi đó, bảo tồn di sản thiên nhiên tại các đô
thị như các hệ thống sông hồ, cây xanh, cho đến những quy hoạch đầu thập niên 1940 chưa thực sự
được chú trọng.
[3] Trong trường hợp Sài Gòn và Hà Nội, hai đô thị này thường được đặt ra như hai phép thử cho
việc kiến thiết cũng như xử lý mối quan hệ giữa hiện đại và truyền thống. Có thể thấy ngay từ khi

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 88


thiết lập chế độ thuộc địa và trong nhiều thập niên sau đó, sự phát triển của đô thị Sài Gòn gần như
không phải đối diện với thách thức của việc bảo tồn. Những thứ được truyền thông ngày nay tranh
luận về việc bảo tồn, chính là những dấu mốc của quá trình hiện đại hóa Sài Gòn, như nhà văn Sơn
Nam đã viết: “[Khoảng 1860-1862], chúng mở vài con đường nhằm lợi ích quân sự và giao thông
vận tải. Trước tiên là chỉnh đốn, mở rộng những con đường mòn có sẵn từ trước. Rồi thêm đường
nay là Lê Thánh Tôn, từ Sài Gòn tới mé sông. Đường trải đá ong, không sạch sẽ cho lắm… Từ xưa,
Bến Nghé có sẵn nhiều kinh thoát nước ở vị trí đường Nguyễn Huệ, Hàm Nghi, Pasteur và nhiều
rạch nhỏ đổ ra sông Sài Gòn. Bấy giờ, có ý kiến nên để y như cũ rồi đào thêm nhiều kinh khác cho
ghe thuyền tới lui dễ dàng, đường thủy thay thế cho lộ xe. Ban đầu thì nạo vét cho sâu, cho ăn thông
vào nhau với con kinh mới đào nằm ngang (lấp lại trở thành đường Lê Lợi). Nhưng sau rốt lại đảo
lộn kế hoạch cho lấp tất cả kênh rạch với đất từ vùng cao đem xuống. Thời ấy bên Pháp còn dùng
loại xe có ngựa kéo làm phương tiện tư hoặc công cộng, chưa hoàn chỉnh việc sáng chế xe hơi. Với
lộ xe dùng cho xe có ngựa kéo, thực dân tưởng là đường sá rộng rãi, nào ngờ sau này với xe hơi thì
trở thành chật hẹp”.
[4] Những công trình lớn của Sài Gòn nhiều thập niên, là những vật chứng của quá trình hiện đại
hóa như dinh Norodom mang phong cách kiến trúc cổ điển đế chế đặc trưng những năm 1860-1870,
và một thế kỷ sau thay bằng dinh Độc Lập cũng mang tinh thần hiện đại giai đoạn đương thời. Ở
hướng ngược lại, khi thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội và tiến hành quy hoạch thành phố
theo mô hình phương Tây vào cuối thế kỷ 19, họ đã tranh cãi về việc giữ lại những di sản kiến trúc
hay cảnh quan. Và cuộc tranh cãi này báo hiệu cho hơn một thế kỷ các quy hoạch được đặt dưới áp
lực bảo tồn.
(Theo bài viết “Bảo tồn và chế tạo di sản đô thị”, Nguyễn Trương Quý, đăng
trên http://tiasang.com.vn/ ngày 05/08/2017)
Câu 11
Theo bài viết, mối quan hệ giữa đô thị hóa và những công trình lịch sử chứa đựng nhiều yếu tố văn
hóa là sự tác động qua lại, mang đến những giá trị mới cho hình ảnh đô thị là đúng hay sai?

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Đọc nội dung phần sapo, xác định thông tin liên quan tới mối quan hệ của quá trình đô thị hóa và
các công trình lịch sử là việc "làm mất nhiều dấu vết"; đô thị hóa là sản phẩm của quá trình tích lũy
thặng dư" chứ không tạo nên giá trị mới cho các di tích lịch sử.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 89


Câu 12
Điền từ thích hợp trong đoạn [1] (không quá ba tiếng) hoàn thành nhận định sau:
“Trong khoảng hơn một thế kỷ nay, khi các đô thị bắt đầu hình thành, khi con người thực hiện
những cải cách lớn, kiến tạo vào không gian đã có hay nói ngắn gọn là ý niệm (1) ______ dần trở
nên quen thuộc thì những di sản văn hóa cũng đứng trước nỗi lo bị xóa nhòa, thậm chí biến mất.”
Đáp án
“Trong khoảng hơn một thế kỷ nay, khi các đô thị bắt đầu hình thành, khi con người thực hiện
những cải cách lớn, kiến tạo vào không gian đã có hay nói ngắn gọn là ý niệm (1) hiện đại hóa dần
trở nên quen thuộc thì những di sản văn hóa cũng đứng trước nỗi lo bị xóa nhòa, thậm chí biến mất.”
Giải thích
Dọc nội dung đoạn [1], xác định việc "cải tạo cái cũ", "kiến tạo vào không gian" chính là quá trình
"hiện đại hóa" và "những sự can thiệp luôn tiềm ẩn nguy cơ phá cỡ di sản".

Câu 13
Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.

Hải Phòng Hà Nội EFEO Huế

Vào khoảng cuối thế kỷ XIX, khi những cuộc triển lãm thuộc địa hay khảo cứu do _______ được

tổ chức, khái niệm di sản bắt đầu được biết đến; khác với _______ - một thành phố thuộc

địa, _______ và Huế đứng trước những bàn luận giữa việc hiện đại hóa và bảo tồn những giá trị di

sản văn hóa.


Đáp án
Vào khoảng cuối thế kỷ XIX, khi những cuộc triển lãm thuộc địa hay khảo cứu do EFEO được tổ
chức, khái niệm di sản bắt đầu được biết đến; khác với Hải Phòng - một thành phố thuộc địa, Hà
Nội và Huế đứng trước những bàn luận giữa việc hiện đại hóa và bảo tồn những giá trị di sản văn
hóa.
Giải thích
Căn cứ vào các từ khóa "cuối thế kỉ XIX", "khảo cứu"... xác định thông tin nằm trong đoạn [1] của
bài viết. Tổng hợp nội dung đoạn [1] xác định: vấn đề bảo tồn di sản được đặt ra trong quá trình xây
dựng, cải tạo tại một số đô thị trung đại (Hà Nội, Huế), còn các đô thị mới, được xây trong quá trình

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 90


khai thác thuộc địa (Hải Phòng, Nam Định, Hòn Gai...) thì không.

Câu 14
Theo bài viết, ý niệm về bảo tồn di sản của người Việt diễn ra như thế nào?
A. Xuất phát từ việc hình thành trung tâm khai thác thuộc địa của Pháp.
B. Khởi phát từ những giá trị tinh thần gắn với đời sống của con người.
C. Xuất hiện cùng với phong trào Tây học và những nhà trí thức canh tân.
D. Sản phẩm của nền giáo dục Pháp - Việt và công lao của Phạm Quỳnh.
Giải thích
Căn cứ vào từ khóa "ý niệm về bảo tồn" xác định thông tin cần tìm nằm trong đoạn [2] của văn bản:
"bảo tồn di sản là một ý niệm mờ nhạt với tư duy người Việt", "cuộc tranh cãi về nghi thức cung
đình", "công việc đầu tiên là ứng xử với di sản tinh thần của người Việt".

Câu 15
Bảo tồn di sản vật thể là gì?
A. Xây dựng những quy chế liên quan đến nghi thức cung đình.
B. Phân định và lưu giữ các công trình điêu khắc, kiến trúc.
C. Xây dựng quy tắc ứng xử với các tài liệu, văn bản kinh điển.
D. Quy hoạch hệ thống sông hồ, cây xanh theo đúng mục đích.
Giải thích
Đọc thông tin trong đoạn [2] của văn bản, kết hợp với hiểu biết cá nhân để tìm ra câu trả lời đúng.
Di sản vật thể là những công trình kiến trúc, điêu khắc, việc bảo tồn là lưu giữ những giá trị văn hóa;
cần phân biệt việc "bảo tồn" - lưu giữ cái cũ với "quy hoạch" - tổ chức, sắp xếp làm ra một hệ thống,
cả cái mới và cái cũ.

Câu 16
Vì sao Sài Gòn lại trở thành "đô thị được đặt ra như hai phép thử cho việc kiến thiết" với Hà Nội?
A. Sài Gòn là đô thị mới, sản phẩm của quá trình xây dựng đô thị phương Tây vào Việt Nam.
B. Quy hoạch kiến trúc thành phố Sài Gòn ngay từ đầu đã có sự lưu tâm tới yếu tố văn hóa.
C. Sài Gòn là thành phố đông dân, chỉ tập trung phát triển kinh tế đô thị, giao thương.
D. Đô thị Sài Gòn mang đặc trưng của vùng kinh tế ven sông, không có tính gắn kết văn hóa.
Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 91


Đọc nội dung đoạn [3], xác định "Sài Gòn và Hà Nội, hai đô thị này thường được đặt ra như hai
phép thử cho việc kiến thiết cũng như xử lý mối quan hệ giữa hiện đại và truyền thống" và lý do Sài
Gòn không phải đối diện với "thách thức của việc bảo tồn" là do: "Những thứ được truyền thông
ngày nay tranh luận về việc bảo tồn, chính là những dấu mốc của quá trình hiện đại hóa Sài Gòn" -
những thứ được coi là cũ ngày nay cũng chỉ mới đc xây dựng ở thế kỉ XIX.

Câu 17
Theo nhà văn Sơn Nam, ở thời Pháp, Sài Gòn quy hoạch giao thông như thế nào?
A. Phát triển đường thủy, đào thêm nhiều kênh rạch và tận dụng hệ thống kinh cũ.
B. Xây dựng những con đường đất trải đá ong từ phía trung tâm đổ ra sông Sài Gòn.
C. Xây dựng hệ thống đường thủy thay cho đường bố, lấp những con kinh ngang.
D. Phát triển hệ thống đường bộ phù hợp với loại phương tiện xe có ngựa kéo.
Giải thích
Đọc nội dung đoạn [3] và tổng hợp ý kiến của nhà văn Sơn Nam, chú ý phân biệt giữa cái ban đầu
(ý định đầu tiên" và cái cuối cùng, được quy hoạch lại "sau rốt lại đảo lộn kế hoạch". Trong đó,
Pháp đã quy hoạch Sài Gòn: "lấp tất cả kinh rạch với đất từ vùng cao đem xuống", "lộ xe dùng cho
xe có ngựa kéo".

Câu 18
Theo nghiên cứu của nhà văn Sơn Nam, những con đường lớn của Sài Gòn ngày nay, trước đây, vốn
là những kinh rạch rộng rãi, đổ ra sông Sài Gòn nhằm mục đích giao thương trong vùng là đúng hay
sai?

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Đọc thông tin trong đoạn [3] của văn bản, xác định hệ thống đường giao thông chính của Sài Gòn
ngày này là quá trình "mở rộng những con đường mòn có sẵn từ trước" và "thêm đường"; vậy nên,
không phải tất cả những con đường lớn đều do lấp kênh rạch mà thành.

Câu 19
Theo bài viết, dinh Norodom được xây dựng với phong cách gì?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 92


A. Kiến trúc cổ điển phương Tây thế kỷ XIX.
B. Tinh thần hiện đại hóa Châu Âu thế kỷ XX.
C. Kết hợp kiến trúc phương Đông và phương Tây.
D. Quan điểm thẩm mỹ tại các nước thuộc địa.
Giải thích
Đọc và xác định thông tin nằm trong đoạn [4] của văn bản: "dinh Norodom mang phong cách kiến
trúc cổ điển đế chế đặc trưng những năm 1860-1870".

Câu 20
Xác định nội dung chính của bài viết.
A. Hiện đại hóa phải đi đôi với quá trình bảo tồn di sản văn hóa.
B. Bảo tồn di sản văn hóa là lực cản với đổi mới kiến trúc đô thị.
C. Quan điểm hiện đại hóa cần nhìn nhận từ nhiều góc nhìn khác nhau.
D. Hiện đại hóa là quá trình lâu dài, gắn với điều kiện thực tế.
Giải thích
Tổng hợp thông tin bài viết kết hợp với phương pháp loại trừ, xác định: bài viết nêu lên mối quan hệ
giữa hiện đại hóa và bảo tồn di sản văn hóa, dẫn chứng về quá trình hiện đại hóa ở nhiều nơi khác
nhau: Hà Nội, Sài Gòn, Nam Định...

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 93


PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 27
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 27

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7:
Sao Diêm Vương, được phát hiện vào năm 1930 và là vật thể trực tiếp quay quanh Mặt Trời. Đây là
hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời, với diện tích bề mặt nhỏ hơn Trái Đất hơn 300 lần. Gần đây,
việc phân loại Sao Diêm Vương là một hành tinh gây ra những tranh luận. Hai nhà khoa học thảo
luận vấn đề Sao Diêm Vương là một hành tinh hay là một thiên thể khác?
Nhà khoa học 1
Sao Diêm Vương chắc chắn là một hành tinh. Một số nhà thiên văn học cho rằng Sao Diêm Vương
bị tước bỏ tư cách hành tinh, lập luận cho rằng nó chính xác hơn là một tiểu hành tinh hoặc sao chổi.
Tuy nhiên, với đường kính xấp xỉ 1477 Mile, Sao Diêm Vương lớn hơn gần 1000 lần so với một sao
chổi trung bình và nó không có đuôi bụi và khí như sao chổi. Một hành tinh có thể được mô tả như
một vật thể không quay quanh Mặt Trăng, quay quanh Mặt Trời, không tạo ra phản ứng tổng hợp
hạt nhân và đủ lớn để bị lực hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu. Theo đúng định nghĩa, Sao
Diêm Vương là một hành tinh. Sao Diêm Vương rõ ràng không phải là một Mặt Trăng, vì nó không
quay quanh hành tinh khác. Mặc dù quỹ đạo của Sao Diêm Vương không đều so với các hành tinh
khác trong Hệ Mặt Trời, nhưng rõ ràng là nó quay quanh Mặt Trời. Sao Diêm Vương không tạo ra
nhiệt bằng phản ứng phân hạch hạt nhân, giúp phân biệt nó với một ngôi sao. Nó đủ lớn để bị lực
hấp dẫn của chính nó kéo thành hình cầu, giúp phân biệt nó với sao chổi hoặc tiểu hành tinh.
Nhà khoa học 2
Có nhiều sự thật về Sao Diêm Vương cho thấy rằng nó thực sự không phải là một hành tinh mà là
một thành viên của Vành đai Kuiper, một nhóm sao chổi khá lớn quay quanh Mặt Trời bên ngoài
Sao Hải Vương. Đầu tiên, Sao Diêm Vương được tạo thành chủ yếu từ đá với băng, cũng như các
sao chổi trong Vành đai Kuiper, trong khi các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời thuộc một trong hai
loại: đá hoặc khí. Bốn hành tinh bên trong, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao Hỏa là những hành
tinh đá; Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương đều là hành tinh khí. Sao Diêm
Vương không phải là đá hay khí mà có sông băng khổng lồ trên bề mặt nhưng sông băng này được

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 94


tạo thành từ loại băng kỳ lạ. Chúng không phải băng nước như trên Trái Đất mà là băng được tạo ra
từ nitrogen và methan, những thứ ở dạng khí trong bầu khí quyển của chúng ta. Ngoài ra, Sao Diêm
Vương quá nhỏ để trở thành một hành tinh. Nó nhỏ hơn một nửa đường kính của hành tinh nhỏ nhất
trong Hệ Mặt Trời - Sao Thủy. Mặt Trăng và Trái Đất thậm chí còn lớn hơn Sao Diêm Vương. Cuối
cùng, quỹ đạo lệch tâm của Sao Diêm Vương chỉ ra rằng nó không phải là một hành tinh. Sao Diêm
Vương thường được coi là hành tinh thứ chín, nhưng trong hai mươi năm trên quỹ đạo 249 năm của
nó, nó thực sự ở gần Mặt Trời hơn so với Sao Hải Vương, khiến nó trở thành hành tinh thứ tám
trong khoảng thời gian đó. Quỹ đạo lệch tâm của Sao Diêm Vương cũng tương tự như hơn 70 sao
chổi của Vành đai Kuiper.
Câu 1
Sao Diêm Vương có đường kính xấp xỉ
A. 1477 Mile. B. 1774 Mile. C. 1747 Mile. D. 4177 Mile
Giải thích
Dựa trên những thông tin mà Nhà khoa học 1 cung cấp thì Sao Diêm Vương có đường kính xấp xỉ
1477 Mile.

Câu 2
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Theo quan điểm của Nhà khoa học 2, so với các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời, bề mặt của Sao
Diêm Vương là (1) _____.
Đáp án
Theo quan điểm của Nhà khoa học 2, so với các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời, bề mặt của Sao
Diêm Vương là (1) băng.
Giải thích
Theo lập lập của Nhà khoa học 2, ta có:
+ Sao Diêm Vương bao gồm chủ yếu gồm đá với băng, cũng như các sao chổi trong Vành đai
Kuiper, trong khi các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời thuộc một trong hai loại: đá hoặc khí.
+ Sao Diêm Vương không phải là đá hay khí mà có sông băng khổng lồ trên bề mặt nhưng sông
băng này được tạo thành từ loại băng kỳ lạ. Chúng không phải băng nước như trên Trái Đất mà là
băng được tạo ra từ nitrogen và methan, những thứ ở dạng khí trong bầu khí quyển của chúng ta.
→ Theo quan điểm của Nhà khoa học 2, so với các hành tinh khác của Hệ Mặt Trời, bề mặt của Sao
Diêm Vương là băng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 95


Câu 3
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất điểm khác biệt chính giữa quan điểm của hai nhà khoa học?
A. Vị trí thực tế của sao Diêm Vương trong Hệ Mặt Trời.
B. Độ dài quỹ đạo của Sao Diêm Vương.
C. Hình dạng quỹ đạo của Sao Diêm Vương.
D. Việc phân loại Sao Diêm Vương như một hành tinh.
Giải thích
Hai nhà khoa học đang thảo luận về hành tinh Sao Diêm Vương nên được phân loại là một hành
tinh, hay là một thiên thể khác.
Nhà khoa học 1 cho rằng Sao Diêm Vương vẫn được coi là một hành tinh, trong khi Nhà khoa học 2
lại cho rằng Sao Diêm Vương được phân loại chính xác hơn là một sao chổi thuộc Vành đai Kuiper.

Câu 4
Kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.

Trái Đất Sao Diêm Vương Sao Hải Vương Sao Mộc

Các hình tinh và tiểu hành tinh trong hệ Mặt Trời đều chuyển động xung quanh Mặt Trời với quỹ
đạo xác định. Bán kính quỹ đạo chuyển động của các hình tinh được sắp xếp là:

_______ < _______ < _______ < _______ .

Đáp án
Các hình tinh và tiểu hành tinh trong hệ Mặt Trời đều chuyển động xung quanh Mặt Trời với quỹ
đạo xác định. Bán kính quỹ đạo chuyển động của các hình tinh được sắp xếp là:
Trái Đất < Sao Mộc < Sao Hải Vương < Sao Diêm Vương.
Giải thích
Vị trí thả (1): Trái Đất
Vị trí thả (2): Sao Mộc
Vị trí thả (3): Sao Hải Vương
Vị trí thả (4): Sao Diêm Vương

Câu 5
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 96


Sao Diem Vương không phải là đá hay khí mà bề mặt sao Diêm Vương là băng được cấu tạo từ
(1) ________ và (2) _______.
Đáp án
Sao Diem Vương không phải là đá hay khí mà bề mặt sao Diêm Vương là băng được cấu tạo từ
(1) nitrogen và (2) methan.
Giải thích
Theo lập lập của Nhà khoa học 2, ta có:
Sao Diêm Vương không phải là đá hay khí mà có sông băng khổng lồ trên bề mặt nhưng sông băng
này được tạo thành từ loại băng kỳ lạ. Chúng không phải băng nước như trên Trái Đất mà là băng
được tạo ra từ nitrogen và methan, những thứ ở dạng khí trong bầu khí quyển của chúng ta.

Câu 6
Theo quan điểm của Nhà khoa học 2 khi so sánh Sao Diêm Vương với các sao chổi của Vành đai
Kuiper thì khẳng định nào sau đây là đúng nhất?
A. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều không có bầu khí quyển.
B. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều có đám mây khí và bụi.
C. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều có quỹ đạo lệch tâm tương tự
nhau.
D. Cả Sao Diêm Vương và các sao chổi trong Vành đai Kuiper đều có kích thước gần bằng một
nửa hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời.
Giải thích
Theo các lập luận của Nhà khoa học 2 thì Sao Diêm Vương là một vật thể thuộc Vành đai Kuiper và
cả hai đều có những đặc điểm kỳ lạ: Quỹ đạo lệch tâm của Sao Diêm Vương cũng tương tự như hơn
70 sao chổi của Vành đai Kuiper.

Câu 7
Phát biểu sau đúng hay sai?
Quan điểm của nhà khoa học 1 sẽ bị suy yếu khi các nhà khoa học gần đây đã phát hiện ra một sao
chổi Vành đai Kuiper với bán kính gần 1500 Mile.

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Đúng.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 97


Giải thích
Đáp án: Đúng
Một trong những lập luận mà Nhà khoa học 1 đưa ra để khẳng định Sao Diêm Vương không phải là
một sao chổi là Sao Diêm Vương quá lớn.
Nếu một sao chổi được phát hiện với đường kính 1500 Mile, thì nó thậm chí còn lớn hơn Sao Diêm
Vương, có đường kính 1477 Mile.
→ Điều này sẽ làm suy yếu lập luận của nhà khoa học nếu cho rằng: Sao Diêm Vương không thể là
sao chổi vì sao chổi nhỏ hơn nhiều so với Sao Diêm Vương.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 14:
Một nhóm học sinh đã thực hiện một số thí nghiệm, bằng cách thu thập bốn mẫu đất (A, B, C, D) từ
khu vực xung quanh của một con sông. Các mẫu được cung cấp chất dinh dưỡng có lợi cho sự phát
triển của vi khuẩn thuộc chi Actinomyces. Sau đó, họ phân lập các chủng vi sinh vật này trong các
mẫu đất trên và cho sinh trưởng trong các điều kiện khác nhau.
Thí nghiệm 1
Bốn chủng phân lập được nuôi cấy trên đĩa petri chứa môi trường tối thiểu có bổ sung nguồn carbon.
Các mẫu được nuôi cấy ở nhiệt độ 30oC trong 24 giờ. Kết quả của thí nghiệm 1 được thể hiện trong
bảng 1.
Bảng 1. Kết quả nuôi cấy thí nghiệm 1
Nguồn carbon
Glucose Galactose Pyruvate
A _ _ +
B + ++ _
C + + +
D _ _ ++
Kí hiệu: Không tăng trưởng (-) ; Tăng trưởng vừa (+) ; Tăng trưởng mạnh (+ +)
Thí nghiệm 2
Bốn chủng vi khuẩn phân lập trên được nuôi cấy trên các đĩa petri có chứa môi trường LB
(Lysogeny Broth – một môi trường giàu dinh dưỡng được sử dụng để nuôi cấy vi khuẩn). Các mẫu
được nuôi cấy ở các nhiệt độ khác nhau trong 24 giờ và sau đó đếm số lượng khuẩn lạc trên mỗi đĩa.
Kết quả được thể hiện trong bảng 2.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 98


Bảng 2. Kết quả nuôi cấy thí nghiệm 2
Nhiệt độ
4oC 30oC 42oC
A 0 140 65
B 0 36 32
C 0 45 11
D 0 93 13
Thí nghiệm 3
Khi một quần thể vi khuẩn phát triển trong môi trường chất lỏng, chất lỏng trở nên đục dần, và có
thể đo được bằng máy đo quang phổ, sử dụng tia laser để đo mật độ quang học (OD) của chất lỏng.
Trước mỗi lần sử dụng, máy quang phổ được hiệu chuẩn bằng một mẫu nước cất, có giá trị OD = 0.
Các chủng phân lập được nuôi cấy trong môi trường LB lỏng ở 30oC trong khoảng thời gian 24 giờ.
Mỗi giờ lấy ra một lượng mẫu nhỏ và đo quang phổ. Các đường cong sinh trưởng của bốn chủng
phân lập được thể hiện trong hình 1.

Câu 8
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Theo thí nghiệm 1, phân lập B có số lượng vi khuẩn phát triển lớn nhất khi được cung cấp nguồn

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 99


carbon là galactose.

 Đúng.  Sai.
Đáp án
Đúng.
Giải thích
Nhìn vào bảng 1, ta thấy trong môi trường nuôi cấy chứa nguồn carbon là galactose thì chủng vi
khuẩn được nuôi cấy trên đĩa B có sự tăng trưởng cao nhất.

Câu 9
Dựa vào kết quả thí nghiệm 2, cho biết nếu đặt trong điều kiện nhiệt độ dưới nhiệt độ đóng băng của
nước trong vòng 24 giờ thì sự phát triển của khuẩn lạc trong đĩa petri nào sẽ phát triển mạnh mẽ
nhất?
A. Đĩa A. B. Đĩa B.
C. Cả 3 đĩa. D. Không có đĩa nào.
Giải thích
Nước đóng băng ở nhiệt độ 0oC, mà ta thấy ở kết quả của thí nghiệm 2, ở nhiệt độ 4oC không thấy
sự sinh trưởng của vi khuẩn, nên rất có thể ở điều kiện nhiệt độ 0oC thì cũng không có khuẩn lạc nào
có thể trải qua sự sinh trưởng.

Câu 10
Kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.

luôn giảm giảm rồi tăng tăng rồi giảm luôn tăng

Xu hướng chung về sự phát triển của khuẩn lạc khi nhiệt độ giảm trong thí nghiệm 2 là _______ .

Đáp án
Xu hướng chung về sự phát triển của khuẩn lạc khi nhiệt độ giảm trong thí nghiệm 2 là tăng rồi
giảm.
Giải thích
Quan sát bảng kết quả thí nghiệm 2, khi nhiệt độ giảm đi (42oC – 4oC) thì lượng khuẩn lạc trong thí
nghiệm tăng dần rồi sau đó giảm đi.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 100


Câu 11
Giả sử thí nghiệm 3 được tiếp tục cho đến 34 giờ thay vì dừng lại ở 24 giờ (không xảy ra pha suy
vong), thì mật độ quang học cuối cùng của đĩa C sẽ có giá trị gần nhất với
A. 40. B. 60. C. 100. D. 160.
Giải thích
Nhìn vào hình 1 ta thấy đường cong sinh trưởng của vi khuẩn thuộc đĩa C có xu hướng cân bằng từ
18 giờ tới 25 giờ, mà lại không xảy ra pha suy vong, thì lượng vi khuẩn sau 34h cũng sẽ xấp xỉ với
giá trị tại 25 giờ, tức là gần nhất với giá trị 100.

Câu 12
Muốn thu được lượng vi khuẩn lớn nhất, thì cần nuôi cấy trong môi trường
A. 4oC, pyruvate. B. 30oC, pyruvate. C. 4oC, glucose. D. 30oC, glucose.
Giải thích
Xem xét bảng kết quả thí nghiệm 1 và 2, ta thấy ở môi trường có nguồn carbon là pyruvate thì có
lượng vi khuẩn sinh trưởng lớn nhất, tương tự ở 30oC lượng vi khuẩn phát triển trên mỗi môi trường
cũng là lớn nhất.

Câu 13
Giả sử trong thí nghiệm 3, mỗi lần hiệu chuẩn thay vì sử dụng nước cất sẽ sử dụng nước có vẩn đục,
thì điều gì có thể xảy ra với đường cong sinh trưởng của vi khuẩn?
A. Không có tác động gì.
B. Các chủng A và B có giá trị OD thấp hơn, trong khi các chủng C và D có giá trị OD cao hơn.
C. Tất cả các chủng phân lập sẽ có giá trị OD cao hơn.
D. Tất cả các chủng phân lập sẽ có giá trị OD thấp hơn.
Giải thích
Theo đoạn thông tin, máy đo quang phổ sẽ sử dụng tia laser để đo mật độ quang học của chất lỏng,
khi mẫu đo càng đục thì giá trị đo được càng lớn. Nếu thay vì sử dụng nước cất, mà sử dụng nước
đục để hiệu chuẩn thì giá trị OD đo được ở tất cả các môi trường đo đều sẽ có giá trị lớn hơn giá trị
chuẩn.

Câu 14

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 101


Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Trong thí nghiệm 3, giai đoạn đầu vi khuẩn gần như không có sự gia tăng về số lượng chủ yếu do
lượng vi khuẩn còn ít, sự gia tăng không đáng kể nên đồ thị gần như nằm ngang.

 Đúng  Sai
Đáp án
Sai
Giải thích
Sai. Vì trong giai đoạn đầu này vi khuẩn đang làm quen với môi trường, hình thành các enzyme cảm
ứng nên chưa có sự phân chia rõ rệt, nên đồ thị gần như ở trạng thái cân bằng.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 21:
Các kim loại khác nhau về khả năng dẫn điện tương đối của chúng. Điện trở đặc trưng cho mức độ
một kim loại chống lại dòng điện ở một điện áp cụ thể và được tính bằng đơn vị ôm (Ω)

Một nhà khoa học đã thực hiện 3 thí nghiệm bằng cách sử dụng mạch như trong Hình 1.
Điện trở kim loại gồm một cuộn dây kim loại có tiết diện và chiều dài đã biết (xem Hình 2).

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 102


Lúc đầu công tắc mở và không có dòng điện chạy qua mạch. Sử dụng một nguồn điện 9 V và các
dây đo với đầu dò màu đen và đỏ của mạch được gắn vào hai đầu của một điện trở kim loại. Khi
đóng công tắc, các electron (điện tử) đi ra từ cực âm của nguồn, qua mạch điện và quay trở lại cực
dương của nguồn điện. Cường độ của dòng điện (lượng điện tích (q) dịch chuyển qua tiết diện thẳng
của vật dẫn trong thời gian (t)) từ dòng điện tử này được đo bằng ampe kế và có giá trị là 1.10−3 A
cho lần thử đầu tiên của mỗi thí nghiệm. Điện trở (R) của điện trở kim loại được tính bằng ôm (Ω),
các giá trị thu được có đơn vị đo: hiệu điện thế (V) và cường độ dòng điện (A).
Thí nghiệm 1
Thực hiện thí nghiệm với ba cuộn dây điện trở làm bằng niken, mỗi cuộn có tiết diện 7,61.10−10
m2 nhưng có chiều dài khác nhau, được mắc riêng vào mạch điện. Kết quả được ghi lại trong Bảng
1.
Bảng 1
Chiều dài (m) I (A) R (Ω)
100 1.10−3 9000
50 2.10−3 4500
25 4.10−3 2250
Thí nghiệm 2
Thực hiện thí nghiệm với ba cuộn dây điện trở bằng vàng có tiết diện khác nhau. Mỗi cuộn dây điện
trở có chiều dài đo được là 100 m. Kết quả được ghi lại trong Bảng 2.
Bảng 2
Tiết diện I (A) R (Ω)
2,7.10−10 1.10−3 9000

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 103


8,0.10−10 3.10−3 3000
2,4.10−10 9.10−3 1000
Thí nghiệm 3
Thực hiện thí nghiệm với ba cuộn dây làm bằng kim loại khác nhau. Mỗi cuộn dây điện trở có tiết
diện 2,67.10−10 m2 và chiều dài 100 m. Giá trị điện trở suất ρ có liên quan đến điện trở – đặc trưng
của mỗi kim loại đối với dòng điện. Kết quả được ghi lại trong Bảng 3.
Bảng 3
Vật liệu kim loại I (A) R (Ω)
Vàng 1.10−3 9000
Nickel 4,4.10−4 25690
Thiếc 3,4.10−4 41250
Câu 15
Ngoài đơn vị là ampe (A), cường độ dòng điện có thể có đơn vị là
A. jun (J). B. vôn (V).
C. ôm (Ω). D. Culông trên giây (C/s).
Giải thích
Theo đoạn thứ 3 của phần dẫn: Cường độ của dòng điện (lượng điện tích (q) dịch chuyển qua tiết
diện thẳng của vật dẫn trong thời gian (t))
→ Ngoài đơn vị là ampe (A), cường độ dòng điện có thể có đơn vị là Culông trên giây (C/s).

Câu 16
Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn kim loại làm bằng Nickel có tiết
diện 7,61.10−10 m2 và chiều dài 100 m ở thí nghiệm 1 trong 10 s là
A. 1 C. B. 0,1 C. C. 0,01 C. D. 0,02 C.
Giải thích
Từ Bảng 1, ta có đối với dây dẫn kim loại có chiều dài 100 m có: I = 1.10−3A
Mà cường độ của dòng điện (lượng điện tích (q) dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong
thời gian (t))
q
I   q  I .t  103.10  102 C
t

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 104


Câu 17
Trong sơ đồ hình vẽ trên, ampe kế được mắc nối với điện trở kim loại sao cho cực dương của ampe
kế được mắc về cực dương của nguồn điện và cực âm của ampe kế được mắc về phía cực âm của
nguồn điện.
Nội dung trên là đúng hay sai?

 Đúng  Sai
Đáp án
Đúng
Giải thích
Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt dương (+) và đi ra từ chốt âm (-).
→ Ampe kế được mắc nối với điện trở kim loại sao cho cực dương của ampe kế được mắc về cực
dương của nguồn điện và cực âm của ampe kế được mắc về phía cực âm của nguồn điện

Câu 18
Trong thí nghiệm 1, cường độ dòng điện qua mạch tăng và điện trở giảm khi (1) ________ của điện
trở kim loại giảm.
Đáp án
Trong thí nghiệm 1, cường độ dòng điện qua mạch tăng và điện trở giảm khi (1) chiều dài của điện
trở kim loại giảm.
Giải thích
Trong Thí nghiệm 1, chỉ có chiều dài của điện trở kim loại được thay đổi.
Mặt khác, dựa theo kết quả trong Bảng 1 thì khi chiều dài của điện trở kim loại giảm, dòng điện tăng
và điện trở giảm.

Câu 19
Giả sử rằng khi ρ tăng, khả năng dẫn điện của kim loại giảm. Dựa vào kết quả của thí nghiệm 3, sắp
xếp 3 kim loại nào sau đây là đúng theo thứ tự khả năng dẫn điện tăng dần?
A. Vàng, nickel, thiếc. B. Vàng, thiếc, nickel.
C. Thiếc, nickel, vàng. D. Thiếc, vàng, nickel.
Giải thích
+ Theo thông tin ở câu hỏi, khi ρ tăng, khả năng dẫn điện của kim loại giảm tức là I giảm.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 105


Dựa vào kết quả của Thí nghiệm 3 thể hiện trong Bảng 3 chỉ ra rằng khi trở tăng và dòng điện giảm.
Vì vàng có giá trị ρ thấp nhất nên nó phải là vật dẫn điện tốt nhất. Tương tự như vậy ta có thứ tự
đúng là: thiếc, nickel, vàng.

Câu 20
Nhận định sau là đúng hay sai?
Khi đóng công tắc trong mạch điện được mô tả trong phần dẫn, nguồn điện có tác dụng làm cho các
electron (điện tử) chuyển động theo hướng được thể hiện bằng sơ đồ dưới đây:

 Đúng  Sai
Đáp án
Đúng
Giải thích
Phần dẫn cho rằng khi mạch điện được đóng lại, các electron đi ra khỏi cực âm của nguồn, qua
mạch và quay trở lại cực dương của nguồn điện.
→ Cách duy nhất để các electron có thể di chuyển từ cực âm sang cực dương khi đi qua mạch là đi
ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 21
Dựa vào kết quả của cả 3 thí nghiệm hãy cho biết: Ở hiệu điện thế nhất định, dòng điện chạy qua
điện trở kim loại bao gồm các thông số nào dưới dây có giá trị lớn nhất?

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 106


A. Hàng 1. B. Hàng 2. C. Hàng 3. D. Hàng 4.
Giải thích
Các kết quả trong Bảng 1 cho thấy dòng điện tăng khi chiều dài của điện trở kim loại giảm → Loại
Hàng 1
Kết quả trong Bảng 2 cho thấy dòng điện tăng khi tiết diện của điện trở kim loại tăng
Kết quả trong Bảng 3 cho thấy kim loại vàng có độ dẫn điện cao nhất với tất cả các yếu tố khác bằng
nhau
→ Hàng 3 đúng.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 22 đến 27:
Trong một lớp học hóa học, giáo viên thực hiện thí nghiệm xác định hàm lượng khí oxygen có trong
không khí bằng cách sử dụng len thép và bố trí thí nghiệm như Hình 1.
Cách tiến hành thí nghiệm như sau:
Giáo viên đặt 0,28 g len thép, có thành phần chủ yếu là iron (Fe) vào bên trong một ống thạch anh
nhỏ chịu nhiệt. Sau đó, giáo viên sử dụng 2 ống silicone để nối ống thạch anh với 2 ống bơm (bằng
thủy tinh có dung tích 20 ml) thẳng đứng (xem Hình 1). Tổng thể tích không khí trong thiết bị kín là
29 ml (10 ml ở ống bơm bên trái, 15 ml ở ống bơm bên phải, 4 ml trong 2 ống silicone và ống thạch
anh). Lưu ý rằng 2 ống bơm khí được thêm một lượng nhỏ nước màu (khoảng 5 ml) để ngăn không
khí thoát ra ngoài và và xác định thể tích khí trong thiết bị chính xác hơn.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 107


(Theo Rodrigo Rivera và cộng sự công bố năm 2011 trong bài báo khoa học “A Simple Experiment
to Measure the Content of Oxygen in the Air Using Heated Steel Wool” trên tạp chí Journal of
Chemical Education)
Đèn cồn được sử dụng để đốt len thép trong ống thạch anh trong 2 phút. Trong quá trình đốt nóng,
piston di chuyển lên xuống để truyền không khí qua len thép. Thể tích khí trong thiết bị giảm dần
trong 2 phút. Khi thiết bị trở về nhiệt độ phòng, tổng thể tích khí trong thiết bị là 23 ml.
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích hiện tượng đã xảy ra trong thí nghiệm trên.
Học sinh 1
Trong quá trình gia nhiệt, Fe trong len thép đã phản ứng với toàn bộ khí nitrogen (N2) trong không
khí để tạo thành iron nitride (FeN). Không khí chứa khoảng 20,7% N2 theo thể tích. Theo kết quả
của phản ứng, tổng thể tích khí trong thiết bị giảm khoảng 20,7%, vì vậy gần như tất cả khí còn lại
trong thiết bị là O2.
Học sinh 2
Trong quá trình gia nhiệt, Fe trong len thép đã phản ứng với một phần khí oxygen (O2) trong không
khí để tạo thành iron oxide (Fe2O3). Không khí chứa khoảng 79,3% O2 theo thể tích. Theo kết quả
của phản ứng, tổng thể tích khí trong thiết bị giảm khoảng 20,7%, vì vậy gần như tất cả khí còn lại
trong thiết bị là hỗn hợp khoảng 75% O2 và 4,3% N2 theo thể tích.
Học sinh 3
Học sinh 2 đúng, ngoại trừ Fe trong len thép phản ứng với toàn bộ khí oxygen (O2) trong không khí

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 108


và không khí chứa khoảng 20,7% O2 theo thể tích. Sau phản ứng, gần như tất cả khí còn lại trong
thiết bị là N2.
Học sinh 4
Trong quá trình gia nhiệt, Fe trong len thép đã phản ứng với toàn bộ khí carbon dioxide (CO2) trong
không khí để tạo thành iron carbonate (FeCO3). Không khí chứa khoảng 20,7% CO2 theo thể tích.
Theo kết quả của phản ứng, tổng thể tích khí trong thiết bị giảm khoảng 20,7%, vì vậy gần như tất
cả khí còn lại trong thiết bị là khí O2.
Câu 22
Phát biểu sau đúng hay sai?
Học sinh 2 và 4 cho rằng thành phần phần trăm theo thể tích của khí argon trong không khí nhỏ hơn
1%.

 Đúng  Sai
Đáp án
Đúng
Giải thích
Đúng. Vì:
Theo đoạn văn, không ai trong số các sinh viên đề cập đến khí argon. Tuy nhiên, cả bốn sinh viên
đều đề cập đến “gần như tất cả khí còn lại…”, điều này cho thấy rằng các loại khí khác có thể có
mặt, chẳng hạn như argon. Trên thực tế, khí argon trong không khí ít hơn 1% theo thể tích.

Câu 23
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Dựa trên lời giải thích của học sinh 3, tổng hệ số của phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm
là (1) _______.
Đáp án
Dựa trên lời giải thích của học sinh 3, tổng hệ số của phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm
là (1) __9__.
Giải thích
Theo học sinh 3, Fe đã phản ứng với O2 để tạo thành Fe2O3. Do đó, phương trình phản ứng sẽ là:
o
4Fe + 3O2 
t
 2Fe2O3.
Do đó, tổng hệ số của phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm là 9.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 109


Câu 24
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Trong phản ứng hóa học, chất phản ứng hết là chất có nguồn cung cấp ít nhất và do đó hạn chế
lượng sản phẩm được tạo thành. Học sinh (1) _________ đồng ý rằng chất phản ứng hết trong thí
nghiệm là Fe trong len thép.
Đáp án
Trong phản ứng hóa học, chất phản ứng hết là chất có nguồn cung cấp ít nhất và do đó hạn chế
lượng sản phẩm được tạo thành. Học sinh (1) __2___ đồng ý rằng chất phản ứng hết trong thí
nghiệm là Fe trong len thép.
Giải thích
Học sinh 1 cho rằng Fe đã phản ứng với toàn bộ khí N2 → N2 hết và Fe dư.
Học sinh 2 cho rằng Fe phản ứng với một phần khí O2 → Fe hết và O2 còn dư.
Học sinh 3 cho rằng Fe phản ứng với toàn bộ khí O2 → O2 hết và Fe dư.
Học sinh 4 cho rằng len thép phản ứng với toàn bộ khí CO2 → CO2 hết và Fe dư.

Câu 25
Nước màu được sử dụng trong thí nghiệm nhằm mục đích
A. tăng yếu tố thẩm mỹ cho thí nghiệm.
B. dễ dàng quan sát hiện tượng của phản ứng.
C. ngăn không khí thoát ra ngoài và xác định thể tích khí chính xác hơn.
D. xác định tổng thể tích khí trong thiết bị.
Giải thích
Nước màu được sử dụng trong thí nghiệm nhằm mục đích ngăn không khí thoát ra ngoài và xác định
thể tích khí chính xác hơn.

Câu 26
Học sinh nào cho rằng Fe trong len thép đã phản ứng với khí O2 trong không khí?
A. Học sinh 1 và 3. B. Học sinh 2 và 3. C. Học sinh 3. D. Học sinh 2 và 4.
Giải thích
Theo học sinh 1, Fe trong len thép đã phản ứng với khí N2 trong không khí tạo ra FeN.
Học sinh 2 nói rằng Fe trong len thép đã phản ứng với một phần khí O2 trong không khí tạo ra
Fe2O3.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 110


Học sinh 3 nói rằng Fe trong len thép đã phản ứng với toàn bộ khí O2 trong không khí tạo ra Fe2O3.
Học sinh 4 cho rằng Fe trong len thép đã phản ứng với khí CO2 trong không khí tạo ra FeCO3.
→ Học sinh 2 và 3 đều cho rằng Fe trong len thép đã phản ứng với khí O2 trong không khí tạo ra
Fe2O3.

Câu 27
Học sinh nào cho rằng sau phản ứng, khí còn lại trong thiết bị là N2 chiếm ít nhất 20,7% theo thể
tích?
A. Học sinh 2 và 3. B. Học sinh 3.
C. Tất cả các học sinh. D. Không có học sinh nào.
Giải thích
Học sinh 1 và 4 đều cho rằng: sau phản ứng, gần như tất cả khí còn lại trong thiết bị là O2 và chiếm
khoảng 79,3% thể tích không khí.
Học sinh 2 cho rằng: sau phản ứng, khí còn lại trong thiết bị là hỗn hợp của khoảng 75% O2 và 4,3%
N2.
Học sinh 3 cho rằng: sau phản ứng, gần như tất cả khí còn lại trong thiết bị là N2 và chiếm khoảng
79,3% thể tích không khí.
→ Chỉ có học sinh 3 sẽ đồng ý rằng lượng khí còn lại trong thiết bị là N2 chiếm ít nhất 20,7% theo
thể tích.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 34:
“Chỉ thị sinh thái” được sử dụng để đánh giá hiện trạng môi trường, đưa ra các tín hiệu cảnh báo về
sự thay đổi của môi trường hoặc chẩn đoán nguyên nhân gây ra các vấn đề môi trường. Sinh vật chỉ
thị là những cá thể, quần thể hay quần xã có khả năng thích ứng hoặc rất nhạy cảm với môi trường
nhất định. Một số tiêu chí quan trọng để lựa chọn sinh vật chỉ thị bao gồm:
1. Vật chỉ thị phải dễ dàng theo dõi, thu mẫu, định loại.
2. Có tính nhạy cảm với sự thay đổi điều kiện môi trường.
3. Các loài có độ thích ứng hẹp thường là vật chỉ thị tốt hơn loài thích ứng rộng.
4. Khả năng phản ánh mức độ môi trường.
Hai nhà nghiên cứu dưới đây thảo luận về hiệu quả của việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị
cho hệ sinh thái ở một vùng biển.
Nhà nghiên cứu 1

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 111


Lựa chọn chim biển làm sinh vật chỉ thị là rất có giá trị vì chúng là loài săn mồi hàng đầu trong hệ
sinh thái của chúng. Quần thể chim biển và tỉ lệ sinh sản của chúng được điều chỉnh bởi sự đa dạng
phong phú của con mồi, do đó sẽ phản ánh những thay đổi do môi trường gây ra ảnh hưởng tới số
lượng con mồi. Chẳng hạn như sự giảm số lượng con mồi, sẽ dẫn tới sự giảm nhanh chóng số lượng
chim biển, do chuỗi thức ăn này thường ngắn. Tương tự như vậy, một số loài cá nhỏ là loài quan
trọng trong hệ sinh thái, có ảnh hưởng lớn đến toàn bộ hệ sinh thái. Các loài chim biển ăn chủ yếu
những loài cá này, góp phần tạo nên những chỉ số tốt cho hệ sinh thái nói chung.
Các thông số có thể dễ dàng theo dõi ở loài chim biển là quy mô quần thể, thời gian của các chuyến
đi kiếm ăn, những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ tăng trưởng của con cái. Nhìn chung,
chim biển là sinh vật chỉ thị hiệu quả về chi phí, hữu ích và có ý nghĩa đối với những thay đổi môi
trường trong hệ sinh thái đại dương.
Nhà nghiên cứu 2
Loài chim biển không thích hợp để sử dụng làm sinh vật chỉ thị môi trường ở vùng biển. Trước hết,
không phải tất cả các hệ sinh thái biển đều tuân theo chuỗi thức ăn từ trên xuống. Một số lưới thức
ăn ở biển rất năng động và có thể xen kẽ từ dưới lên, hoặc từ trên xuống. Ngoài ra, sự thay đổi số
lượng chim biển do khan hiếm thức ăn có độ trễ vài tháng hoặc thậm chí vài năm. Do đó, loài chim
biển này không thích hợp làm vật chỉ thị cho hệ sinh thái vùng biển.
Nói chung, ảnh hưởng của thay đổi môi trường đối với quần thể chim biển phải mất rất nhiều năm
mới có thể quan sát một cách rõ ràng. Nhưng cũng không thể phân biệt chính xác nguyên nhân gây
nên những sự thay đổi đó, là từ môi trường hay từ các tác động vật lí, hóa học trong quá trình theo
dõi chúng của con người.
Câu 28
Kéo thả các từ vào vị trí thích hợp.

quy mô quần thể tốc độ sinh trưởng

thời gian kiếm ăn tỉ lệ sinh sản/ tử vong

Theo nhà nghiên cứu 1, yếu tố _______ không thể theo dõi một cách dễ dàng ở loài chim biển.

Đáp án
Theo nhà nghiên cứu 1, yếu tố tỉ lệ sinh sản/tử vong không thể theo dõi một cách dễ dàng ở loài
chim biển.
Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 112


Theo đoạn thông tin: “...Các thông số có thể dễ dàng theo dõi ở loài chim biển là quy mô quần thể,
thời gian của các chuyến đi kiếm ăn, những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ tăng trưởng của
con cái.”

Câu 29
Cá mòi có rất nhiều ở vịnh Chiriqui và sự hiện diện của chúng ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái
của vịnh. Chim bói cá chủ yếu ăn cá mòi. Sự suy giảm số lượng của chím bói cá làm các nhà khoa
học lo ngại vấn đề môi trường của vịnh Chiriqui. Lo ngại này có phù hợp quan điểm của nhà nghiên
cứu 1 không?
A. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi trong chuỗi thức ăn không phải chỉ
số đầy đủ về sức khỏe môi trường của một vùng biển.
B. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng chỉ những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ
tăng trưởng của con cái mới là những chỉ thị có giá trị về sự thay đổi của môi trường.
C. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng tác động của những thay đổi môi trường đối với các loài
chim biển sẽ chậm lại do chuỗi thức ăn ngắn của hệ sinh thái biển.
D. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng sự suy giảm số lượng của loài săn mồi do sự suy giảm số
lượng con mồi phản ánh tình trạng môi trường của vùng biển.
Giải thích
Theo đoạn thông tin: “...Quần thể chim biển và tỉ lệ sinh sản của chúng được điều chỉnh bởi sự đa
dạng phong phú của con mồi, do đó sẽ phản ánh những thay đổi do môi trường gây ra ảnh hưởng tới
số lượng con mồi.”

Câu 30
Một nghiên cứu cho thấy rằng trong vòng hai tháng sau khi xảy ra sự cố tràn dầu ở vịnh, số lượng cá
nhỏ tìm thấy trong nước đã giảm đáng kể và số lượng chim biển trong khu vực cũng giảm mạnh.
Nhà nghiên cứu nào rất có thể sẽ sử dụng nghiên cứu này để hỗ trợ cho quan điểm của mình?
A. Nhà nghiên cứu 1, bởi vì nó sẽ chứng minh sự tác động nhanh chóng của môi trường đến
chuỗi thức ăn môi trường biển.
B. Nhà nghiên cứu 1, vì nó sẽ chứng minh tầm quan trọng của loài chim biển đối với hệ sinh thái.
C. Nhà nghiên cứu 2, vì nó sẽ chứng minh sự tác động nhanh chóng của môi trường đến chuỗi
thức ăn môi trường biển.
D. Nhà nghiên cứu 2, vì nó sẽ chứng minh tầm quan trọng của loài chim biển đối với hệ sinh thái.
Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 113


Nhà nghiên cứu 1 cho rằng sự thay đổi của môi trường ảnh hưởng đến số lượng con mồi (cá) sẽ làm
ảnh hưởng đến số lượng của loài săn mồi (chim biển). Như vậy nghiên cứu về sự cố tràn dầu này sẽ
ủng hộ quan điểm của nhà nghiên cứu 1.

Câu 31
Biểu đồ nào sau đây phù hợp với quan điểm của nhà nghiên cứu 1 về mối quan hệ giữa số lượng con
mồi với quần thể chim biển?

A. B.

C. D.
Giải thích
Nhà nghiên cứu 1 cho rằng số lượng con mồi và chim biển phụ thuộc vào nhau, số lượng con mồi
tăng, thì số lượng chim biển tăng và ngược lại, số lượng con mồi giảm thì số lượng chim biển giảm.

Câu 32
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị là tốn kém nhiều về mặt chi
phí.

 Đúng  Sai
Đáp án

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 114


Sai
Giải thích
Nhà nghiên cứu 2 không đề cập đến chi phí khi sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị. Còn nhà
nghiên cứu 1 cho rằng việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị là phù hợp về nhu cầu chi phí.

Câu 33
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Cây đước là một loài thực vật ngập mặn, phát triển tốt trong môi trường rừng ngập mặn nên được
chọn làm sinh vật chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ngược lại, cây cỏ hôi có độ rộng nồng độ muối
lớn thì không có khả năng làm chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ví dụ này tương ứng với chỉ tiêu số
(1) ________ trong việc chọn lựa sinh vật chỉ thị.
Đáp án
Cây đước là một loài thực vật ngập mặn, phát triển tốt trong môi trường rừng ngập mặn nên được
chọn làm sinh vật chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ngược lại, cây cỏ hôi có độ rộng nồng độ muối
lớn thì không có khả năng làm chỉ thị cho môi trường ngập mặn. Ví dụ này tương ứng với chỉ tiêu số
(1) ___3____ trong việc chọn lựa sinh vật chỉ thị.
Giải thích
Chỉ tiêu số 3 là: “Các loài có độ thích ứng hẹp thường là vật chỉ thị tốt hơn loài thích ứng rộng.” Độ
thích ứng ở đây là khả năng phát triển trong điều kiện nồng độ muối cao.

Câu 34
Quan điểm của nhà nghiên cứu nào cho rằng việc xử lý thông tin thu thập từ loài chim biển không
thể chắc chắn hoàn toàn chính xác và hợp lệ?
A. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi về số lượng
sinh vật chỉ thị diễn ra rất nhanh.
B. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng sinh vật chỉ thị phụ thuộc vào
số lượng con mồi.
C. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng không thể phân biệt riêng tác
động từ môi trường và từ con người trong quá trình theo dõi.
D. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc theo dõi các loài chim
biển làm giảm tỉ lệ sinh sản của chúng.
Giải thích

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 115


Theo đoạn thông tin: “...Nhưng cũng không thể phân biệt chính xác nguyên nhân gây nên những sự
thay đổi đó, là từ môi trường hay từ các tác động vật lí, hóa học trong quá trình theo dõi chúng của
con người.”

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 35 đến 40:
Một giáo viên đã lấy 100 ml khí A ở 25°C vào một ống tiêm. Sau đó, ống tiêm được gắn vào một
nút cao su trên một bình tam giác rỗng có môi trường chân không (xem Hình 1). Sự thoát ra của các
phân tử khí từ ống tiêm vào bình tam giác được gọi là tràn khí.

Sau khi đưa ống tiêm vào bình tam giác, tổng thời gian tràn khí là thời gian cần thiết để 100 ml khí
tràn ra từ ống tiêm vào bình, đo được là 4 giây. Thí nghiệm được lặp lại với khí B và tổng thời gian
tràn khí đo được là 16 giây.
Ba sinh viên đã đưa ra lời giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của hai chất khí
trên.
Học sinh 1
Khí B lan chậm hơn khí A vì nó có khối lượng phân tử (khối lượng chiếm bởi mỗi phân tử) lớn hơn.
Nhiệt độ của một chất khí là thước đo động năng trung bình của các phân tử chất khí đó. Nếu nhiệt
độ của mỗi chất khí là như nhau thì động năng trung bình của các phân tử của các chất khí cũng
bằng nhau. Vì động năng trung bình phụ thuộc vào cả khối lượng và vận tốc của các phân tử khí, các

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 116


khí có khối lượng phân tử lớn hơn sẽ di chuyển với vận tốc trung bình nhỏ hơn. Do đó, nếu hai loại
khí ở cùng nhiệt độ, khí có khối lượng phân tử lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
Học sinh 2
Khí B lan chậm hơn khí A vì nó có thể tích phân tử (thể tích chiếm bởi mỗi phân tử) lớn hơn. Do thể
tích phân tử lớn nên có ít phân tử lớn đi qua được lỗ mở giữa ống tiêm và bình trong một khoảng
thời gian nhất định. Do đó, nếu hai loại khí ở cùng nhiệt độ, khí có thể tích phân tử lớn hơn sẽ lan
chậm hơn.
Học sinh 3
Khí B lan chậm hơn khí A vì nó có mật độ phân tử lớn hơn khí A. Khí B có mật độ lớn hơn nghĩa là
các phân tử của nó ở gần nhau hơn so với các phân tử của khí A. Sự gần gũi của các phân tử khí B
làm tăng khả năng va chạm và làm chậm tốc độ của các phân tử. Do đó, nếu hai loại khí ở cùng
nhiệt độ, khí có mật độ lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
Bảng 1 cho thấy khối lượng phân tử (tính bằng amu), thể tích phân tử (tính bằng ÅÅÅ3) và mật độ
phân tử cho một số loại khí ở 25°C.

Câu 35
Phát biểu sau đúng hay sai?
Dựa trên lời giải thích của học sinh 3, trong các khí được liệt kê ở Bảng 1 thì xenon lan ra nhanh
nhất ở 25°C.

 Đúng  Sai
Đáp án

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 117


Sai
Giải thích
Học sinh 3 cho rằng chất khí có mật độ lớn hơn thì lan chậm hơn. Trong số các chất khí được liệt kê
ở Bảng 1 thì hydrogen có mật độ phân tử nhỏ nhất (0,089 kg/l) nên sẽ lan ra nhanh nhất. Trong khi
xenon có mật độ phân tử lớn nhất (5,894 kg/l) nên sẽ lan ra chậm nhất.

Câu 36
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Phát biểu "Ở 25°C, xenon lan chậm hơn krypton" phù hợp với lời giải thích của (1) ___________.
Đáp án
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Phát biểu "Ở 25°C, xenon lan chậm hơn krypton" phù hợp với lời giải thích của (1) cả 3 học sinh.
Giải thích
Học sinh 1 cho rằng chất khí có khối lượng phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.
Học sinh 2 cho rằng chất khí có thể tích phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.
Học sinh 3 cho rằng chất khí có mật độ lớn hơn thì lan chậm hơn.
Theo Bảng 1, khối lượng, thể tích và mật độ phân tử của xenon đều lớn hơn krypton.
Do đó, cả 3 học sinh đều dự đoán xenon lan chậm hơn.

Câu 37
Để giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của khí A và khí B trong thí nghiệm trên,
học sinh 3 cho rằng
A. chất khí có thể tích phân tử nhỏ hơn thì lan chậm hơn.
B. chất khí có mật độ phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.
C. chất khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn thì lan chậm hơn.
D. chất khí có thể tích phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.
Giải thích
Để giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của khí A và khí B trong thí nghiệm, học
sinh 1 cho rằng các khí có khối lượng phân tử lớn hơn sẽ lan chậm hơn.

Câu 38

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 118


Dựa trên lời giải thích của học sinh 2, trong các khí được liệt kê ở Bảng 1 thì chất khí nào lan ra
nhanh nhất ở 25°C.
A. Hydrogen. B. Oxygen. C. Helium. D. Fluorine.
Giải thích
Học sinh 2 cho rằng chất khí có thể tích phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.Trong số các chất khí
được liệt kê ở Bảng 1 thì helium có thể tích phân tử nhỏ nhất (11,46 ÅÅ3) nên sẽ lan ra nhanh nhất.

Câu 39
Cho các dữ liệu về carbon dioxide ở 25°C được liệt kê trong bảng sau:
Khối lượng phân tử (amu) Thể tích phân tử (Å3) Mật độ phân tử( kg/l)
44,01 34,87 1,77
Học sinh nào dự đoán rằng carbon dioxide có thời gian tràn khí ngắn hơn krypton?
A. Học sinh 1. B. Học sinh 1 và 2.
C. Học sinh 1 và 3. D. Học sinh 1, 2 và 3.
Giải thích
Học sinh 1 cho rằng chất khí có khối lượng phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.
Học sinh 2 cho rằng chất khí có thể tích phân tử lớn hơn thì lan chậm hơn.
Học sinh 3 cho rằng chất khí có mật độ lớn hơn thì lan chậm hơn.
Theo thông tin được cung cấp trong bảng trên và Bảng 1, khối lượng và mật độ phân tử của krypton
lớn hơn carbon dioxide, trong khi thể tích phân tử của carbon dioxide lớn hơn krypton.
Do đó, học sinh 1 và 3 sẽ dự đoán rằng carbon dioxide sẽ lan nhanh hơn krypton (thời gian tràn khí
ngắn hơn).

Câu 40
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Để giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của khí A và khí B trong thí nghiệm trên,
học sinh 2 cho rằng các khí có (1) ________ lớn hơn sẽ lan chậm hơn.
Đáp án
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Để giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của khí A và khí B trong thí nghiệm trên,
học sinh 2 cho rằng các khí có (1) thể tích phân tử lớn hơn sẽ lan chậm hơn.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 119


Giải thích
Để giải thích cho sự khác nhau về tổng thời gian tràn khí của khí A và khí B trong thí nghiệm, học
sinh 2 cho rằng các khí có thể tích phân tử lớn hơn sẽ lan chậm hơn.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 120


ĐÁP ÁN
PHẦN 1. TƯ DUY TOÁN HỌC
1. 12 2. 3/4; 3. - 4. D 5. 50 6. Đ – 7. C 8. 0; 9. A 10. -
2/3 9/4 Đ–S 10 10
–S
11. 12. S 13. 14. C 15. 5; 16. 1 17. S 18. Đ 19. -1; 1; 0 20. 5
A –Đ 1/10 80 –Đ– –S–
S Đ
21. 22. C 23. B 24. Đ 25. 3 26. C 27. A 28. A 29. 30.
Đ– –S–  1512
  k , k   ;
S S 2
 k , k   ; y  cosx ;
y  sinx

31. 32. Đ 33. 34. A 35. 4; 36. B 37. B 38. S 39. B 40. A
C –Đ– 1; 2 2 6 –Đ–
S S

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỌC HIỂU


1. C 2. áp dụng/ 3. D 4. 5. 6. 7. 8. xe 9. 10. xác định/
ứng dụng/ Đúng B B A máy B đánh giá/ khắc
thiết kế phục
11. 12. hiện đại 13. EFEO/ Hải 14. B 15. 16. 17. 18. 19. 20. D
Đúng hoá Phòng/ Hà Nội B A D Đúng A

PHẦN 3. TƯ DUY KHOA HỌC


1. 2. 3. 4. Trái Đất/ Sao 5. nitrogen/ 6. C 7. 8. Đúng 9. 10. tăng
A băng D Mộc/ Sao Hải methan Đúng D rồi giảm
Vương/ Sao Diêm
Vương
11. 12. B 13. 14. Sai 15. D 16. C 17. 18. chiều 19. 20.

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 121


C C Đúng dài C Đúng
21. 22. 23. 24. 2 25. C 26. B 27. B 28. tỉ lệ 29. 30. A
C Đúng 9 sinh D
sản/tử
vong
31. 32. 33. 34. C 35. Sai 36. cả 37. B 38. C 39. 40. thể
A Sai 3 3 học A tích
sinh phân tử

CHIA SẺ BỞI TAILIEUONTHI.ORG 122

You might also like