Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 10

VIP 700 MÃ CHỌN LỌC

(Đề thi có 06 trang) Môn: Lịch sử


(Đề có lời giải) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Trong những năm 1965 -1968, Mĩ đã tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở
miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đon phương. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 2. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919 - 1925, một số
tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng Lập hiến. B. Hội Phục Việt.
C. Đảng Thanh niên. D. Việt Nam Nghĩa đoàn.
Câu 3. Chiến lược “Cam kết và mở rộng” của nước Mĩ (1991 - 2000) được thực hiện
dưới thời kì cầm quyền của Tổng thống
A. Bill Clintơn. B. Níchxon. C. Aixenhao. D. Truman.
Câu 4. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ
và chính quyền Sài Gòn không thực hiện thủ đoạn nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Sử dụng chiến thuật thiết xa vận.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược.
Câu 5. Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam đã thực hiện
A. giành độc lập dân tộc và cách mạng mộng đất.
B. thành lập mặt trận dân tộc của riêng Việt Nam.
C. đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
D. đấu tranh chống đế quốc và phong kiến tay sai.

Trang 1
Câu 6. Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô
viết là
A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông.
B. Nhà nước trưng thu lượng thực thừa.
C. tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
D. nghiêm cấm sự đầu tư của tư bản nước ngoài.
Câu 7. Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ
A. Ủy ban Quân sự Bắc Kì.
B. Ủy ban Lâm thời khư giải phóng Việt Bắc.
C. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 8. An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đảng Lập hiến. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 9. Nghị quyết của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (tháng 4/1945) ở Việt Nam
được triển khai trong thực tiễn qua sự kiện
A. Việt Nam Giải phóng quân ra đời. B. Đại hội Quốc dân được triệu tập.
C. “Quân lệnh số 1” được ban bố. D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc ra đời.
Câu 10. Người khởi xướng công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978)

A. Mao Trạch Đông. B. Chu Ân Lai.
C. Đặng Tiểu Bình. D. Bành Đức Hoài.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cao trào Kháng
Nhật, cứu nước ở Việt Nam (1945)?
A. Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước (1945).
B. Là cuộc tập dượt thứ ba của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945).
C. Góp sức vào cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam: kỉ nguyên độc lập, tự do.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của Hội nghị Ianta
(tháng 2/1945) đến quan hệ quốc tế?
A. Thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc.
B. Tạo ra khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta.
C. Dần tới sự đối đầu Xô - Mĩ, Đông - Tây và Chiến tranh lạnh.
D. Làm gia tăng mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa.
Câu 13. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học -
kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Khoa học đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
B. Khoa học tham gia trực tiếp vào đời sống sản xuất.
C. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
D. Kĩ thuật đi trước, mở đường cho nghiên cứu khoa học.
Câu 14. Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là
A. hiện thực hóa khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
B. đấu tranh chống thế bao vây, cô lập của Mĩ.
C. cải tạo công - thương nghiệp xã hội chủ nghĩa.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 15. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ
XIX thất bại chủ yếu là do
A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
B. triều đình Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. nhân dân không đoàn kết với triều đình kháng chiến.
D. triều đình Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
Câu 16. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp
đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
Câu 17: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân tộc của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Giải quyết cơ bản vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Hoàn thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Tậphợp được lực lượng toàn dân tham gia cách mạng.
Câu 18. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960), Đảng Lao động Việt Nam
đã chủ trương tiến hành
A. chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc - Nam.
B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc - Nam.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc - Nam.
D. đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện của tính thuộc địa trong
nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.
B. Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng.
C. Thực dân Pháp hạn chế đầu tư trang thiết bị hiện đại.
D. Pháp đầu tư vốn lớn để xây dựng nhà máy hiện đại.
Câu 20. Nội dung nào không phản ánh đúng về chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh
của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
B. Lực lượng quân đội Mĩ và đồng minh giữ vai trò chủ lực.
C. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.
D. Dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 21. Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu trong
những năm 1948 - 1949 đánh dấu
A. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.
B. sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
C. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới.
D. chủ nghĩa xã hội thăng thế hoàn toàn ở châu Âu.
Câu 22. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập
sau chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
B. đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ.
C. đã dẫn đến sự giải thể của tất cả các liên minh quân sự trên thế giới.
D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
Câu 23. Vào nửa cuối những năm 30 của thế kỉ XX, trước những biến động của tình
hình thế giới và trong nước, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. tạm gác nhiệm vụ dân chủ, đặt nhiệm vụ dân tộc lên vị trí hàng đầu.
B. đưa nhân dân Việt Nam bước vào thời ki trực tiếp vận động cứu nước.
C. thay đổi chủ trương, hình thức đấu tranh để phù hợp với thực tiễn.
D. đẩy nhanh quá trình chuẩn bị lực lượng để tiến tới Tổng khởi nghĩa.
Câu 24. Năm 1946, ở Việt Nam, cuộc bầu cử Quốc hội, bầu cử Hội đồng nhân dân các
cấp chỉ được tiến hành ở Bắc Bộ và Trung Bộ do
A. nhân dân Nam Bộ không muốn tiến hành bầu cử.
B. thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ.
C. Pháp đã xây dựng ở Nam Bộ thành một xứ tự trị riêng.
D. Đảng Cộng sản không có cơ sở quần chúng ở Nam Bộ.
Câu 25. Trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam, khởi nghĩa giành chính
quyền thắng lợi ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn đã tác động quyết định đến các địa phương
trong cả nước vì
A. làm xuất hiện thời cơ cách mạng “ngàn năm có một”.
B. khiến lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng.
C. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang đã hoàn thành.
D. cơ quan đầu não của kẻ thù đã bị cách mạng đánh chiếm.
Câu 26. Có nhiều nguyên nhân khiến thực dân Pháp không đầu tư phát triển công
nghiệp nặng trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, ngoại trừ việc
A. vốn đầu tư vào công nghiệp nặng lớn, khả năng thu hồi chậm.
B. các ngành công nghiệp nặng đòi hỏi trình độ lao động cao.
C. muốn kìm hãm, cột chặt kinh tế Đông Dương vào kinh tế Pháp.
D. thị trường Việt Nam nhỏ, không đáp ứng được yêu cầu.
Câu 27. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
Mậu Thân năm 1968 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vì
A. buộc quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ phải rút về nước.
B. chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn “vừa đánh - vừa đàm”.
C. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. đã lật đổ chính quyền tay sai do Mĩ dựng nên ở miền Nam Việt Nam.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan thúc đẩy
sự tăng trưởng “thần kì” của kinh tế Nhật Bản?
A. Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt.
B. Đơn hàng quân sự từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.
C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, đề cao kỉ luật và tiết kiệm.
D. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả nền kinh tế của nhà nước.
Câu 29. Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương còn có
những mặt hạn chế. Điều này xuất phát từ việc đồng chí Trần Phú
A. chưa xác định được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Đông Dương.
B. chịu ảnh hưởng từ khuynh hướng “tả khuynh” trong Quốc tế Cộng sản.
C. không có điều kiện trải nghiệm, tham gia vào thực tiễn cách mạng.
D. chưa được học tập, trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 30. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) có
tương đồng là
A. qui mô hoạt động rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
B. tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.
C. xây dựng căn cứ chính ở vùng đồng bằng Bắc Kì.
D. có sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước.
Câu 31. Điểm khác biệt cơ bản của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào và
Việt Nam trong năm 1945 là gì?
A. Tiến hành chóng chế độ diệt chủng Khơrne đỏ.
B. Lật đổ ách thống trị của Pháp, tuyên bố độc lập.
C. Thi hành đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập.
D. Chưa giành được chính quyền từ phát xít Nhật.
Câu 32. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là nơi
A. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. có thể bị đối phương bao vây và tiến công.
C. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
Câu 33. Tình hình nước Nga Xô viết sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) có điểm gì tương đồng?
A. Hòa bình được lập lại, đất nước sạch bóng quân thù.
B. Phá được thế bao vây, cô lập của các nước phương Tây.
C. Chính quyền cách mạng mới thành lập, còn non trẻ.
D. Đất nước đạt được sự ổn định về kinh tế - chính trị.
Câu 34. Nội dung nào dưới đây là điểm tương đồng giữa Liên minh châu Âu (EU) và
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Có sự nhất thể hóa trên các lĩnh vực kinh tế và tiền tệ.
B. Là tổ chức liên kết của các nước cùng thể chế chính trị.
C. Các nước luôn có sự đồng thuận trên tất cả các lĩnh vực.
D. Là tổ chức liên kết của các nước trong cùng một khu vực.
Câu 35. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tạo ra những chuyển biến lớn trong
tình hình thế giới, ngoại trừ việc
A. đưa tới sự hình thành trật tự hai cực Ianta.
B. đưa đến sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. tăng cường tiềm lực cho hệ thống tư bản chủ nghĩa.
D. tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
Câu 36. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo
khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, ngoại trừ
A. hành động đàn áp của thực dân Pháp B. cơ sở kinh tế - xã hội ở Việt Nam còn yếu.
C. hạn chế trong bản thân giai cấp lãnh đạo. D. giai cấp công nhân
vẫn chưa trưởng thành.
Câu 37. Một điểm tương đồng giữa cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á và
châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Hình thức đấu tranh chính trị là chủ yếu. B. Góp phần vào giải trừ
chủ nghĩa thực dân.
C. Không bị cục diện Chiến tranh lạnh chi phối. D. Có sự lãnh đạo của tổ
chức thống nhất khu vực.
Câu 38. Các chiến dịch: Việt Bắc thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950) và
Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản về
A. địa bàn mở chiến dịch. B. kết quả của chiến dịch,
C. tác động của chiến dịch. D. mục tiêu mở chiến dịch.
Câu 39. Những tác động từ cục diện hai cực, hai phe tới cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) được thể hiện qua nhiều phương diện, ngoại trừ việc
A. từ năm 1950, Mĩ can thiệp sâu và ngày càng có dính líu trực tiếp vào cuộc chiến
tranh.
B. nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
C. Việt Nam được Liên Xô giúp đỡ, tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 17 (Quảng
Trị).
Câu 40. Nội dung nào không phản ánh đúng vị trí của cách mạng Việt Nam trong
phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trực tiếp góp phần vào việc đánh bại chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Trực tiếp tham gia vào cuộc đấu tranh giải trừ chủ nghĩa thực dân.
C. Góp phần mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.

You might also like